





Preview text:
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU – CHI VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Hoạt động thường xuyên ( 511 – 611 -> 9111 -> 4211)
1/ Khi đơn vị nhận thông báo / quyết định dự toán kinh phí hoạt động do NNN cấp: Nợ 00821
2/ Rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động về nhập quỹ hoặc gửi vào tài khoản tiền gửi: Nợ 111, 112 Có 3371 + Có 008211
3/ Nếu nhận kinh phí hoạt động bằng lệnh chi tiền để chi tiêu cho hoạt thường xuyên/ không thường xuyên: Nợ 111, 112 Có 3371 + Nợ 012, 013
4/ Chi tiền mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động thường
xuyên hoặc thanh toán dịch vụ mua ngoài ( điện, nước, internet,…) sử dụng cho hoạt động thường xuyên: + Nợ 611/ Có 111, 112 + Nợ 3371 / Có 511
+ Có 012, 013 ( nếu sử dụng kinh phí từ lệnh chi tiền)
5/ Rút thực chi dự toán kinh phí hoạt động mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng
trực tiếp cho hoạt động thường xuyên hoặc thanh toán dịch vụ mua ngoài ( điện, nước,
internet,…) sử dụng cho hoạt động thường xuyên: + Nợ 611 / Có 511 + Có 008212
6/ Trong năm đơn vị xuất nguyên vật liệu, CCDC ra sử dụng: Nợ 611 / Có 152, 153
-> Cuối năm tài chính ( 31/12) căn cứ vào tổng trị giá NVL, CCDC xuất ra sử dụng trong
năm kế toán kết chuyển các khoản nhận trước chưa ghi thu sang tài khoản thu tương ứng: Nợ 36612 / Có 511
7/ Cuối năm căn cứ vào bảng tính hao mòn TSCĐ sử dụng cho hoạt động thường xuyên,
kế toán ghi nhận giá trị hao mòn TSCĐ: Nợ 611 / Có 214
-> Cuối năm tài chính ( 31/12) căn cứ vào bảng tính hao mòn TSCĐ, kế toán kết chuyển
các khoản nhận trước chưa ghi thu sang tài khoản thu tương ứng: Nợ 36611 / Có 511
8/ Hàng tháng tính tiền lương phải trả cho người lao động của hoạt động thường xuyên: Nợ 611 / Có 334
+ Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định ( đối tượng công chức ( đơn vị chịu
22,5%, người lao động chịu 9,5%); đối tượng viên chức ( đơn vị chịu 23,5%, người lao động chịu 10,5%) Nợ 611 Nợ 334 Có 332
-> Khi đơn vị rút thực chi dự toán kinh phí hoạt động chuyển tài khoản tiền gửi ngân hàng
để trả lương cho người lao động: Nợ 112 / Có 511 + Có 008212
Ngân hàng chuyển khoản trả lương cho người lao động: Nợ 334 / Có 112
-> hoặc Chi tiền mặt hoặc chuyển khoản trả lương cho người lao động ( đơn vị đã rút tạm ứng) + Nợ 334 / Có 111, 112 + Nợ 3371 / Có 511
-> Khi đơn vị rút thực chi nộp các khoản trích nộp theo lương cho cơ quan quản lý theo quy định: + Nợ 332 / Có 511 + Có 008212
-> hoặc Chi tiền mặt hoặc chuyển khoản nộp các khoản trích nộp theo lương cho cơ quan
quản lý theo quy định ( đơn vị đã rút tạm ứng) + Nợ 332 / Có 111, 112 + Nợ 3371 / Có 511
9/ Đơn vị được nhà nước cấp quỹ khen thưởng, đơn vị đến kho bạc rút dự toán: + Nợ 111, 112 / Có 511 + Nợ 611 / Có 43111 + Có 008212
10/ Cuối năm, xác định dược số tiền tiết kiệm từ khoản chi thường xuyên đơn vị được nhà
nước cho phép giữ lại để trích lập quỹ, căn cứ vào quyết định trích lập quỹ, đơn vị rút dự
toán chuyển sang tài khoản tiền gửi: + Nợ 112 / Có 511 + Có 008212
Nếu tiền tiết kiệm từ khoản chi thường xuyên mà đơn vị đang quản lý bằng tiền mặt hoặc
tiền gửi ngân hàng đơn vị tiến hành trích lập quỹ: + Nợ 3371 / Có 511
11/ Cuối năm kế toán kết chuyển thu / chi vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh để
xác định thặng dư / thâm hụt:
+ Kết chuyển thu: Nợ 511 / Có 9111
+ Kết chuyển chi: Nợ 9111 / Có 611
+ Kết chuyển thặng dư: Nợ 9111 / Có 4211 hoặc thâm hụt Nợ 4211 / Có 9111
Hoạt động thu phí, lệ phí: ( 514 – 614 -> 9111 -> 4211)
1/ Khi đơn vị thu phí, lệ phí bằng tiền: Nợ 111, 112 / Có 3373
2/ Phí, lệ phí phải nộp NSNN: Nợ 3373 / Có 3332
3/ Phí, lệ phí đơn vị được phép giữ lại để chi tiêu cho hoạt động thu phí: Nợ 014
4/ Chi tiền mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động thu phí,
lệ phí hoặc thanh toán dịch vụ mua ngoài ( điện, nước, internet,…) sử dụng cho hoạt động thu phí, lệ phí: + Nợ 614/ Có 111, 112 + Nợ 3373 / Có 514 + Có 014
5/ Trong năm đơn vị xuất nguyên vật liệu, CCDC ra sử dụng: Nợ 614 / Có 152, 153
-> Cuối năm tài chính ( 31/12) căn cứ vào tổng trị giá NVL, CCDC xuất ra sử dụng trong
năm kế toán kết chuyển các khoản nhận trước chưa ghi thu sang tài khoản thu tương ứng: Nợ 36632 / Có 514
6/ Cuối năm căn cứ vào bảng tính hao mòn TSCĐ sử dụng cho hoạt động thường xuyên,
kế toán ghi nhận giá trị hao mòn TSCĐ: Nợ 614 / Có 214
-> Cuối năm tài chính ( 31/12) căn cứ vào bảng tính hao mòn TSCĐ, kế toán kết chuyển
các khoản nhận trước chưa ghi thu sang tài khoản thu tương ứng: Nợ 36631 / Có 514
7/ Hàng tháng tính tiền lương phải trả cho người lao động của hoạt động thu phí, lệ phí: Nợ 614 / Có 334
+ Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định ( đối tượng công chức ( đơn vị chịu
22,5%, người lao động chịu 9,5%) Nợ 614 Nợ 334 Có 332
8/ Chi tiền thanh toán lương hoặc nộp các khoản trích theo lương cho cơ quan quản lý theo quy định:
+ Nợ 334, 332 / Có 111, 112 + Nợ 3373 / Có 514 + Có 014
9/ Cuối năm căn cứ vào số tiền tiết kiệm từ khoản chi của hoạt động thu phí, đơn vị được
nhà nước cho phép giữ lại để trích lập quỹ: + Nợ 3373 / Có 514
10/ Cuối năm kế toán kết chuyển thu / chi vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh để
xác định thặng dư / thâm hụt:
+ Kết chuyển thu: Nợ 514 / Có 9111
+ Kết chuyển chi: Nợ 9111 / Có 614
+ Kết chuyển thặng dư: Nợ 9111 / Có 4211 hoặc thâm hụt Nợ 4211 / Có 9111
Hoạt động kinh doanh, dịch vụ công: ( 632, 642, 531, 821 -> 9112 -> 4212)
Hoạt động kinh doanh: 531, 632, 642 -> thu/ chi của hoạt động kinh doanh -> phải nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp
Hoạt động dịch vụ công: Những đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa thể thao -> nhóm đào tạo dịch vụ công -> hoạt động
theo chức năng nhiệm vụ nhà nước giao -> không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
nhưng thu / chi cho đào tạo dịch vụ công ( 531, 632, 642 )
1/ Thu tiền bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ: ( Hoạt động kinh doanh) Nợ 111, 112, 131 Có 531 Có 3331
2/ Giảm trừ doanh thu bán hàng ( nếu có ) Nợ 531 Nợ 3331 Có 111, 112, 131
3/ Giá vốn hàng bán hoặc giá vốn của cung cấp dịch vụ:
Nợ 632 / Có 155, 156, 154, 111, 112
4/ Chi phí phát sinh liên quan đến bán hàng hoặc quản lý kinh doanh: Nợ 642 Nợ 133 Có 111, 112, 331,….
5/ Xuất nguyên vật liệu, CCDC sử dụng cho bán hàng hoặc quản lý: Nợ 642 / Có 152, 153
6/ Mua NVL, CCDC sử dụng ngay cho bộ phận bán hàng hoặc quản lý: Nợ 642 Nợ 133 Có 111, 112, 331
7/ Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng hoặc quản lý: Nợ 642 / Có 334
Trích các khoản trích theo lương theo quy định ( đơn vị chịu 23,5%, người lao động chịu 10,5%) Nợ 642 Nợ 334 Có 332
8/ Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng hoặc quản lý: Nợ 642 / Có 214
9/ Cuối kỳ kết chuyển thu / chi sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh để xác định thặng dư / thâm hụt:
+ Kết chuyển thu: Nợ 531 / Có 9112
+ Kết chuyển chi: Nợ 9112 / Có 632, 642
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp: Nợ 821 / Có 3334
+ Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ 9112 / Có 821
+ Kết chuyển thặng dư: Nợ 9112 / Có 4212 hoặc thâm hụt Nợ 4212 / Có 9112
**/ Thu tiền từ hoạt động dịch vụ công ( dịch vụ đào tạo) -> đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính Nợ 111, 112 Có 531
** Chi cho hoạt động dịch vụ công: Nợ 632, 642 / Có 111, 112,…
** Cuối kỳ kết chuyển thu / chi sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh để xác định thặng dư / thâm hụt:
+ Kết chuyển thu: Nợ 531 / Có 9112
+ Kết chuyển chi: Nợ 9112 / Có 632, 642
+ Chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ 821 / Có 3334 = LNTT x 2%
+ Kết chuyển thặng dư: Nợ 9112 / Có 4212 hoặc thâm hụt Nợ 4212 / Có 9112
Hoạt động tài chính: (515 - 615 -> 9113 -> 4213)
Hoạt động khác: ( 711 – 811 -> 9118 -> 4218)