

















Preview text:
9/9/2019 CHƯƠNG 3
LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Giảng viên: ThS. Lương Nguyệt Ánh Bộ môn: Kinh tế học 1 Chương 3 NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 3
•Sở thích của người tiêu dùng •Giới hạn ngân sách
•Sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu 2 Chương 3
Sở thích của người tiêu dùng
Một số giả thiết cơ bản:
•Sở thích của người tiêu dùng có tính chất hoàn chỉnh.
•Sở thích của người tiêu dùng có tính chất bắc cầu.
•Người tiêu dùng thích nhiều hơn là thích ít. 3 1 9/9/2019 Chương 3
Sở thích của người tiêu dùng có tính chất hoàn chỉnh
• Người tiêu dùng có thể so sánh và xếp hạng tất cả
các loại hàng hóa theo sự ưu thích của bản thân.
• Tồn tại 3 khả năng sắp xếp cho bất kỳ các cặp giỏ
hàng hóa A và B nào đó (A > B, A = B, A < B).
• Sở thích này hoàn toàn không tính đến yếu tố chi phí. 4 Chương 3
Sở thích của người tiêu dùng có tính chất bắc cầu
• “Giỏ hàng A được ưa thích hơn B” và “Giỏ hàng B
được ưa thích hơn C” ngụ ý rằng “Giỏ hàng A được ưa thích hơn C”,
• “Giỏ A và B hấp dẫn như nhau” và “Giỏ B và C
cũng hấp dẫn giống nhau” ngụ ý rằng: “Giỏ A và C được ưu thích nhau” 5 Chương 3
Người tiêu dùng thích nhiều hơn là thích ít
• Khi các nhân tố khác không đổi, bỏ qua yếu tố chi
phí thì người tiêu dùng thường thích nhiều hơn là
thích ít trong việc lựa chọn các giỏ hàng hóa.
• Đây phải là những hàng hóa được mong muốn tiêu dùng 6 2 9/9/2019 Chương 3
Độ thỏa dụng (lợi ích): U
• Là sự thỏa mãn, hài lòng mà người tiêu dùng có
được do tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ.
• Trên thực tế, không thể đo lường được lợi ích mà chỉ
có thể suy diễn ra từ hành vi của người tiêu dùng.
• Người tiêu dùng có thể xếp hạng lợi ích bằng cách
nhận biết hàng hóa nào mang lại độ thỏa mãn cao hơn cho họ.
• Khái niệm về lợi ích giúp cho việc tóm tắt cách xếp
hạng các giỏ hàng hóa theo sở thích. 7 Chương 3 Tổng lợi ích (TU)
• Là toàn bộ lượng thỏa mãn đạt được do tiêu
dùng một số lượng hàng hóa hay một giỏ các
hàng hóa, dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian nhất định.
• Công thức tính: TU = f(X, Y, Z,…)
hoặc TU = TUX + TUY + TUZ + …= 8 Chương 3 Lợi ích cận biên (MU)
• Là lợi ích tăng thêm khi tiêu dùng thêm một đơn
vị hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó với điều kiện
giữ nguyên mức tiêu dùng các hàng hóa khác.
• Công thức tính: MU = TU/Q = TU’(Q)
• Ví dụ: cho hàm lợi ích TU = X2 + 3Y MU X = TU’X = 2X MU = TU’ = 3 Y Y 9 3 9/9/2019 Chương 3
• Nếu hàm lợi ích là một biến số rời rạc: MU(Xn) = U(Xn) - U(Xn-1). • Ví dụ: Số cốc bia được uống Tổng lợi ích (TUX) Lợi ích cận biên (MUX) (X) 1 4 4 2 7 3 3 9 2 4 10 1 5 10 0 6 9 -1 7 7 -2 10 Chương 3
Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
• “Lợi ích cận biên của việc tiêu dùng một hàng
hóa, dịch vụ nào đó có xu hướng giảm đi khi
lượng hàng hóa hoặc dịch vụ được tiêu dùng
nhiều hơn trong một thời kỳ nhất định”.
• Thông thường, một cá nhân chỉ tiêu dùng thêm
hàng hóa, dịch vụ khi lợi ích cận biên vẫn còn giá trị dương. 11 Chương 3
Đồ thị của tổng lợi ích và lợi ích cận biên khi
tiêu dùng một loại hàng hóa TU TU(x) Khi MU > 0 thì TU tăng 0 Khi MU < 0 thì TU giảm X MU
Khi MU = 0 thì TU đạt cực đại 0 X MU X 12 4 9/9/2019 Chương 3 Đường bàng quan
Khái niệm: Là đường gồm tập hợp tất cả các
điểm biểu thị sự kết hợp các giỏ khác nhau để
đạt cùng một mức lợi ích nhất định. 13 Chương 3
Cách xây dựng đường bàng quan 14 Chương 3 ĐƯỜNG BÀNG QUAN 15 5 9/9/ 0 9
Các đặc trưng của đường bàng qu Ch a ươn ng 3
• Đường bàng quan có độ dốc âm.
• Các đường bàng quan là đường cong lồi về phía gốc tọa độ
• Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì độ thỏa dụng càng cao.
• Các đường bàng quan không bao giờ cắt nhau. 16
Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng Chương 3
(Marginal Rate of Substitution - MRS)
•Khái niệm: Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X
cho hàng hóa Y (MRSX/Y) cho biết lượng hàng hóa Y
mà người tiêu dùng sẵn sàng từ bỏ để có thêm một
đơn vị hàng hóa X mà lợi ích tiêu dùng không thay đổi. • Ví dụ: MRSX/Y = 2
Người TD sẵn sàng từ bỏ 2 đơn vị hàng hóa Y để
tiêu dùng thêm 1 đơn vị hàng hóa X mà lợi ích TD không đổi. 17
Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dù Ch n ương g 3
• Khi giữ độ thỏa dụng không đổi, để có
thêm ∆X đv hàng hóa X, người TD sẵn Y
sàng từ bỏ ∆Y đv hàng hóa Y.
Để có thêm 1 đv hàng hóa X, người TD
sẵn sàng tử bỏ ∆Y/∆X đơn vị hàng hóa Y Y A
để giữ độ thỏa dụng không đổi. 1 ∆Y Y B 2 U MRS
=|độ dốc đường bàng quan| X/Y X 0X X 1 2 ∆X 18 6 9/9/ 0 9
Mối quan hệ giữa lợi ích cận biên vCà hương 3
tỷ lệ thay thế cận biên
Mọi điểm thuộc đường bàng quan đều tạo ra mức lợi ích như nhau
Độ thỏa dụng gia tăng do việc tăng TD một hàng hóa = độ thỏa
dụng mất đi do giảm TD hàng hóa kia. ∆TU + ∆TU = 0 X Y MU .∆X + MU .∆Y = 0 X Y - (∆Y/∆X) = MU /MU X Y MRS = MU /MU X/Y X Y
|độ dốc đường bàng quan| = MU /MU X Y 19
MRS giảm dần dọc theo đường bàng qCu hưa ơ n ng 3
• Tỷ lệ thay thế biên giảm dần khi số lượng của một
hàng hóa tiêu dùng tăng dần
Di chuyển dọc theo đường bàng
quan từ A tới B, C, D thì số bữa
ăn người TD sẵn sàng từ bỏ để
có thêm 1 bữa ăn giảm dần MRS
= |độ dốc đường bàng quan| X/Y = MU /MU X Y
Đường bàng quan có dạng cong
lồi về phía gốc tọa độ 20
Quy luật lợi ích cận biên giảm dần Chương 3
• MU của một hàng hóa hoặc dịch vụ có xu hướng
giảm xuống ở một điểm nào đó khi hàng hóa hoặc
dịch vụ đó được tiêu dùng nhiều hơn trong một thời
gian nhất định, với điều kiện giữ nguyên mức tiêu dùng các hàng hóa khác.
• Nói cách khác: mỗi đơn vị hàng hóa kế tiếp được
tiêu dùng sẽ mang lại lợi ích cận biên (lợi ích bổ
sung) ít hơn đơn vị hàng hóa tiêu dùng trước đó. 21 7 9/9/2019
Một số trường hợp đặc biệt của đường bàng quan
Hàng hóa thay thế hoàn hảo
Hàng hóa bổ sung hoàn hảo 22
Một số trường hợp đặc biệt của đường bàng quan Hàng hóa có hại Hàng hóa trung tính 23
Sở thích của người tiêu dùng có liên quan
đến hình dạng của đường bàng quan 24 8 9/9/2019
Sự ràng buộc về ngân sách • Đường ngân sách
• Tác động của sự thay đổi thu
nhập đến đường ngân sách
• Tác động của sự thay đổi giá đến đường ngân sách 25 Đường ngân sách
• Người TD có ngân sách I tiêu dùng hai hàng hóa X, Y với
mức giá tương ứng PX, PY. Khi đó: X.PX+ Y.PY≤ I
PT đường giới hạn ngân sách
Nếu là ràng buộc chặt, ta được phương trình đường ngân sách: X.PX+ Y.PY= I Hay 26 Đường ngân sách Y Điểm không thể I/PY I đạt tới A Điểm thu nhập chưa được tiêu dùng hết C D B 0 I/P X X 27 9 9/9/2019 Đường ngân sách
• Là đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị các sự kết
hợp khác nhau giữa hai loại hàng hóa hoặc dịch vụ mà
người tiêu dùng có thể mua được bằng một mức ngân sách nhất định.
• Là đường thẳng dốc xuống về phía phải có độ dốc âm.
• Độ dốc của đường ngân sách bằng giá của hàng hóa ở trục
hoành chia cho giá của hàng hóa ở trục tung: tg= - PX/PY. 28
Phương trình giới hạn ngân sách tổng quát
Một người tiêu dùng có số tiền là I sử dụng để mua các
loại hàng hóa là X, Y, Z,… với giá tương ứng là PX, PY ,
PZ,... Số lượng hàng hóa X, Y, Z,… mà người tiêu dùng
có thể mua được thỏa mãn điều kiện sau: XPX+ YPY+ ZPZ+… ≤ I 29
Làm cách nào để vẽ được đường ngân sách
trong trường hợp người tiêu dùng tiêu dùng
nhiều loại hàng hóa cùng một lúc?
Giả sử một người tiêu dùng nhiều loại hàng hóa
cùng một lúc Nếu tập trung phân tích vào hàng
hóa nào (giả sử là X) thì gom các hàng hóa khác
thành hàng hóa hỗn hợp (giả sử ký hiệu là Y) 30 10 9/9/2019
Tác động của sự thay đổi thu nhập đến đường ngân sách
• Phương trình đường ngân sách có dạng:
Khi I thay đổi, độ dốc đường ngân sách không đổi, đường
ngân sách dịch chuyển song song sang vị trí mới. Khi ngân sách giảm Khi ngân sách tăng 31
Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách
• Khi giá của một hàng hóa thay đổi, giá của hàng hóa còn lại không đổi.
- Giả sử chỉ có giá hàng hóa ở trục hoành (X) thay đổi. I/P thay đổi
Điểm cắt trục hoành thay đổi X I/P không đổi
Điểm cắt trục tung không đổi Y P /P thay đổi
Độ dốc đường ngân sách thay đổi X Y
Đường ngân sách xoay quanh điểm cắt trục tung sang một vị trí mới 32
Khi chỉ có giá của hàng hóa X thay
đổi, giá của Y không đổi đường ngân sách xoay ong từ I0 đến I1 đường ngân sách xoay ài từ I đến I 0 2 33 11 9/9/2019
Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách
• Khi giá của một hàng hóa thay đổi, giá của hàng hóa còn lại không đổi.
- Giả sử chỉ có giá hàng hóa ở trục tung (Y) thay đổi. I/P không đổi
Điểm cắt trục hoành thay đổi X I/P thay đổi
Điểm cắt trục tung không đổi Y PX/PY thay đổi
Độ dốc đường ngân sách thay đổi
Đường ngân sách xoay quanh điểm cắt trục hoành sang một ví trí mới 34
Khi chỉ có giá của hàng hóa Y thay
đổi, giá của X không đổi
g đường ngân sách xoay ng dưới, từ I đến I 0 1
m đường ngân sách xoay trên, từ I 0 đến I2 35
Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách
• Khi giá cả của hai hàng hóa thay đổi theo cùng tỷ lệ
Độ dốc của đường ngân sách (P X/PY) không đổi
Đường ngân sách dịch chuyển song song sang vị trí mới Y I0 I 2 I1 0 X 36 12 9/9/2019
Khi giá cả của tất cả các hàng hóa tiêu
dùng thay đổi theo cùng tỷ lệ và bằng với
tỷ lệ thay đổi thu nhập
• Đây là tình huống có thể xảy ra đối với một nền kinh tế lạm phát.
• Trong trường hợp này, đường ngân sách không thay đổi 37 Chương 3
Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách
Khi giá của cả hai hàng hóa cùng thay đổi nhưng
không theo cùng tỷ lệ thì điều gì sẽ xảy ra? 38 Chương 3
SỰ LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU
• Xác định điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
• Điều kiện lựa chọn tiêu dùng tối ưu.
• Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi thu nhập thay đổi.
• Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá cả thay đổi. 39 13 9/9/2019 Chương 3
Điều kiện lựa chọn tiêu dùng tối ưu
• Điều kiện 1: Điểm tiêu dùng tối ưu phải nằm trên đường ngân sách Điểm không thể Y đạt tới A Điểm thu nhập chưa C được tiêu dùng hết D B I 0 X 40 Chương 3
• Điều kiện 2: Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu phải nằm
trên đường bàng quan cao nhất. Y
Đường bàng quan càng xa gốc
tọa độ thì độ thỏa dụng càng cao A Y B 1 U2 U1 0X X1 X2 41 Chương 3
Điều kiện lựa chọn tiêu dùng tối ưu Y
Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu là C -
điểm tiếp xúc giữa đường ngân sách và đường bàng quan B I C Y0 U 3 U2 E U 1 0X 0 X 42 14 9/9/2019 Chương 3
Xác định nguyên tắc lựa chọn tiêu dùng tối ưu
• Tại điểm tiếp xúc giữa đường ngân sách và đường
bàng quan, độ dốc của hai đường bằng nhau. Người
TD lựa chọn TD hàng hóa sao cho tỷ lệ thay thế cận
biên bằng tỷ lệ giá giữa hai hàng hóa.
•Lợi ích cận biên đối với mỗi loại hàng hóa phát sinh do
mỗi đơn vị tiền tệ chi ra phải là như nhau 43 Chương 3
Lựa chọn trong ĐK không cân bằng khi
giá và thu nhập không đổi •Khi MU X/PX > MUY/PY
mua X có lợi hơn tăng tiêu dùng X, giảm Y
MU X ↓, MUY ↑MU X/PX ↓, MUY/PY ↑ MU /P = MU /P X X Y Y •Khi MU /P < MU /P X X Y Y
mua Y có lợi hơn tăng tiêu dùng Y, giảm X MU ↓, MU ↑ /P ↓, MU /P ↑ Y X MU Y Y X X MU /P = MU /P X X Y Y 44 Chương 3
Nguyên tắc lựa chọn trong trường
hợp tiêu dùng nhiều loại hàng hóa
• Một người tiêu dùng có số tiền là I sử dụng
để mua các loại hàng hóa là X, Y, Z,… với
giá tương ứng là P , P , P ,... Khi đó X Y Z
nguyên tắc lựa chọn tiêu dùng tối ưu sẽ là:
Điều kiện cần để lựa chọn tiêu dùng tối ưu 45 15 9/9/2019 Chương 3
Xác định điều kiện cần và đủ để
tối đa hóa độ thỏa dụng với một
mức ngân sách nhất định I0 46
Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi thu nhập thay đổi
a. Đối với hàng hóa thông thường Y B YB U 2 A YA U1 I 2 I 1 0 XA X X B 47
Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi thu nhập thay đổi
b. Đối với hàng hóa thứ cấp
Khi X là hàng hóa thông thường, Y là hàng hóa thứ cấp Y I2 I1 Y AB A YB U1 U 2 0 X X A B X 48 16 9/9/2019
Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá hàng hóa thay đổi rong TD a Y không y đổi. 49
Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá hàng hóa thay đổi hóa bổ sung trong TD à giá hàng hóa Y àng hóa X thay đổi 50 Chương 3
Ví dụ: Một người có số tiền là 30$ tiêu dùng hai hàng hóa là tạp chí và
đĩa nhạc với mức giá tương ứng là Pm = 1,5$ và Pc = 7,5$. Lợi ích người
tiêu dùng có được khi tiêu dùng hai hàng hóa được mô tả bởi bảng sau: Số TU Số TU m c lượng lượng MU MU / P Muc` MUc / Pc tạp chí m m m đĩa nhạc 1 60 60 40 1 360 360 48 2 111 51 34 2 630 270 36 3 156 45 30 3 810 180 24 4 196 40 26,67 4 945 135 18 5 232 5 1050 36 24 105 14 6 265 33 22 6 1140 90 12 7 295 7 1215 30 20 75 10 51 17 9/9/2019
B1:Viết phương trình đường ngân sách 30 = 1,5M + 7,5C
B2: Xác định cặp hàng hóa thỏa mãn điều kiện
Có cặp hàng hóa: (5M, 3C)
B3: Thử cặp hàng hóa tìm được vào PT đường ngân sách
Có: 1,5.5 + 7,5. 3 = 30 thỏa mãn PT đường ngân sách B4: Kết luận
- Cặp hàng hóa lựa chọn tiêu dùng tối ưu là (5M, 3C)
- Tổng lợi ích lớn nhất đạt được là: TUmax = 232 + 810 = 1042 52 18