















Preview text:
9/9/2019 CHƯƠNG 6
THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT 1 Chương 6 NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 6
•Đặc trưng cơ bản của thị trường các yếu tố sản xuất. •Thị trường lao động •Thị trường vốn 2 Chương 6
Đặc điểm chung của thị trường các yếu tố sản xuất
•Thị trường yếu tố sản xuất bao gồm 3 nhóm cơ bản: lao động, vốn và đất đai
•Trong thị trường yếu tố sản xuất thì các doanh nghiệp lại đóng
vai trò là người mua (lực lượng cầu), còn các hộ gia đình và
người lao động đóng vai trò của người cung cấp các nguồn lực (lực lượng cung).
•Giá của lao động là tiền công, giá của đất đai là tiền thuê đất
đai, giá của vốn là tiền thuê vốn (lãi suất). 3 1 9/9/2019 Chương 6
Đặc điểm chung của thị trường các yếu tố sản xuất
•Giá của các yếu tố sản xuất chính là thu nhập của những người sở hữu chúng.
•Cầu đối với bất cứ yếu tố sản xuất nào cũng là cầu thứ phát (derived demand).
•Để tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cũng phải so
sánh giữa chi phí cận biên của một yếu tố với doanh thu
cận biên mà yếu tố đó tạo ra. 4 Chương 6 THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
•Cầu đối với lao động •Cung về lao động
•Cân bằng trên thị trường lao động
•Tiền công tối thiểu và những quy định về tiền công tối thiểu 5 Chương 6 Khái niệm cầu lao động
•Cầu về lao động là số lượng lao động mà doanh nghiệp
muốn thuê và có khả năng thuê tại các mức tiền công
khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định.
•Cầu đối với lao động là cầu thứ phát, nó phụ thuộc vào
cầu đối với hàng hóa và dịch vụ trên thị trường hàng hóa.
•Cầu đối với lao động phụ thuộc vào giá cả của lao động. 6 2 9/9/2019 Chương 6
Đồ thị cầu đối với lao động •D
là đường dốc xuống và có độ dốc âm. L
•Cầu lao động trong dài hạn thoải hơn cầu lao động trong ngắn hạn. 7 Chương 6
Sản phẩm cận biên của lao động (MPL)
•Là sự thay đổi trong tổng số sản phẩm đầu ra do sử dụng thêm
một yếu tố đầu vào là lao động. •Công thức:
•Doanh nghiệp đưa ra quyết định thuê lao động phải xem xét quy
mô của lực lượng lao động có ảnh hưởng như thế nào đến khối
lượng sản phẩm mà nó sản xuất ra (MP ). L
•Sản phẩm cận biên của lao động được sử dụng như giới han trên
mà người chủ có khả năng và sẵn sàng trả cho người lao động 8 Chương 6
Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động (MRPL)
•Là phần doanh thu tăng thêm do sử dụng thêm một đơn vị lao động đầu vào. •Công thức:
•Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: P = MR MRP = P. MP L L
•Số tiền công mà doanh nghiệp trả cho người lao động không
thể lớn hơn sản phẩm doanh thu cận biên của lao động. 9 3 9/9/2019 Chương 6
Sản phẩm giá trị biên của lao động (MVPL)
•Là giá trị bằng tiền được tính ra từ các đơn vị sản phẩm tăng
thêm do sử dụng thêm một đơn vị đầu vào là lao động. •Công thức: MVP = P . MP L L
•Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: P = MR MRP = MVP L L
•Thị trường không phải là CTHH: MR < P MRP < MVP L L 10 Chương 6
Xác định số lao động được thuê tối ưu •Các giả thiết:
Hãng chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động với số vốn là cố định.
Thị trường đầu vào là thị trường cạnh tranh hoàn hảo chứ
không phải là độc quyền
Cũng như tất cả các hãng sản xuất kinh doanh khác, hãng này
cũng theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Chỉ có tiền công là chi phí về lao động. 11 Chương 6
Lao động được thuê tối ưu đối với
doanh nghiệp CTHH trên thị trường lao động
•Đối với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo trên thị trường
lao động, tiền lương trả cho người lao động là không đổi
theo lượng công nhân được thuê. •Có:
∆π = ∆TR - ∆TC = MRP L – MCL = P.MPL – W
Nhu cầu lao động của doanh nghiệp được xác định bởi: W = P.MPL = MRPL 12 4 9/9/2019 Chương 6
Lao động được thuê tối ưu đối với
doanh nghiệp CTHH trên thị trường lao động
•Đường doanh thu cận biên của lao động (MRP ) là đường cầu L
của doanh nghiệp về lao động 13 Chương 6
Ví dụ: Giả sử một công ty sản xuất bánh ngọt sử dụng hai yếu tố
đầu vào là vốn và lao động để sản xuất ra sản phẩm. Mức giá bán
của sản phẩm là 4 nghìn/chiếc còn tiền lương của công nhân w = 8 0
nghìn đồng/giờ. Số lượng bánh được tạo ra tương ứng với số lao động được cho ở bảng sau: L n ( g n ư g ờh i)ìn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Q ( triệu chiếc) 5 8 12 15 19 21 21 18 15 14 Chương 6 Giải ví dụ
•Xác định lợi nhuận của hãng thu được ta có bảng sau: L Q P 0 MPL MRPL W0 ∆π ∑π 1 5 4 5 20 8 12 π↑ 2 10 4 5 20 8 12 π↑ 3 14 4 4 16 8 8 π↑ 4 17 4 3 12 8 4 π↑ 5 19 4 2 8 8 0 π max 6 20 4 1 4 8 -4 π↓ 7 20 4 0 0 8 -8 π↓ 8 18 4 -2 -8 8 -16 π↓ 9 14 4 -4 -16 8 -24 π↓ 15 5 9/9/2019 Chương 6
Doanh nghiệp độc quyền trên thị trường sản phẩm
•Khi doanh nghiệp là độc quyền trên thị trường lao động, tiền
lương là thay đổi theo lượng công nhân cần thuê. Khi đó: MC = W + L. ∆W/∆L L
•Doanh nghiệp là độc quyền trên thị trường sản phẩm, giá bán
của doanh nghiệp thay đổi theo lượng hàng bán ra. Nên: MRPL = MPL.MR 16 Chương 6
Lao động được thuê tối ưu đối với
doanh nghiệp ĐQ trên thị trường lao động •Ta có:
∆π = ∆TR - ∆TC = MP .MR – (W + L. ∆W/∆L) L
•Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ lựa chọn thuê lao động tại mức: MR.MP = W + L. ∆W/∆L hay MRP = MC L L L 17 Chương 6
Lao động được thuê tối ưu đối với
doanh nghiệp ĐQ trên thị trường lao động
•Thị trường LĐ là độc quyền: Lượng
lao động được thuê tối ưu là L 2 tại MC L= MRPL2
•Thị trường lao động là CTHH: lượng
lao động được thuê tối ưu L1
•Doanh nghiệp ĐQ trên thị trường sản
phẩm và CT trên thị trường lao động
sẽ thuê L3 lao động tại W = MRPL2
•Doanh nghiệp CT trên thị trường sản
phẩm và ĐQ trên thị trường lao động
sẽ thuê L4 lao động tại MCL = MRPL1 18 6 9/9/2019 Chương 6
Đồ thị đường MRPL chính là
đường cầu về lao động
•Vì hãng luôn lưa chọn thỏa mãn MRP = W và khi L 0
W tăng thì L được thuê giảm. W W A 1 W B 2 D = MRP L L 0L L 1 2 Lượng lao động 19 Chương 6
Các yếu tố tác động đến cầu về lao động
•Giá của sản phẩm đầu ra. •Thay đổi công nghệ.
•Mức tiền lương trả cho người lao động thay đổi. 20 Chương 6 Cung về lao động
•Cung về lao động là lượng lao động mà người lao động sẵn
sàng và có khả năng cung ứng tại các mức tiền công khác nhau
trong một giai đoạn nhất định (giả định tất cả các yếu tố đầu vào khác không đổi).
•Lực lượng lao động: là những người ở trong độ tuổi lao động,
đang làm việc hoặc đang tìm kiếm việc làm trong xã hội.
•Trong thị trường lao động, người lao động chính là người cung
và mặt hàng được cung ứng ở đây chính là sức lao động. 21 7 9/9/2019 Chương 6
Cung về lao động của cá nhân
•Mỗi người lao động là một chủ thể cung ứng sức lao động trên
thị trường. Nó phụ thuộc vào các nhân tố:
Các áp lực về mặt tâm lý, xã hội.
Áp lực về mặt kinh tế Phạm vi thời gian
Lợi ích của lao động
Tiền công mà người lao động nhận được 22 Chương 6
Cung về lao động của cá nhân
•Ở những mức thu nhập tương đối thấp ban đầu, người lao động
muốn làm việc hơn là nghỉ ngơi, đường cung là đường dốc lên.
•Ở những mức thu nhập cao, con người muốn nghỉ ngơi nhiều hơn
lao động, lượng cung về lao động giảm, đường cung lao động cong về bên trái 23 Chương 6
Cung về lao động của ngành
•Cung lao động của ngành là sự cộng theo chiều ngang đường
cung lao động của các cá nhân.
•Là đường dốc lên về phía phải và có độ dốc dương.
•Đối với ngành yêu cầu lao động trình độ phổ thông, đường
cung về lao động của ngành là đường tương đối thoải.
•Đối với ngành yêu cầu trình độ lao động đặc biệt, đường cung
lao động của ngành này là đường tương đối dốc. 24 8 9/9/2019 Chương 6
Cung về lao động của ngành 25 Chương 6
Cung về lao động của ngành
•Trong ngắn hạn, cung về lao động cho một ngành là tương đối
ổn định, đường cung có chiều hướng thoải hơn trong dài hạn. 26 Chương 6
Cân bằng thị trường lao động
•Khi thị trường lao động cân bằng, doanh nghiệp sẽ thuê số lao
động mà sẽ đem lại lợi nhuận tại mức tiền công cân bằng.
Doanh nghiệp sẽ thuê lao động theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận tại MRPL = W 27 9 9/9/2019 Chương 6
Quy định về tiền lương tối thiểu
•Tiền lương tối thiểu là mức lương thấp nhất mà Chính phủ quy
định người sử dụng lao động phải trả cho người lao động.
•Mục đích: vì mục tiêu công bằng xã hội và đảm bảo cuộc sống cho người lao động.
•Thông thường thì mức lương tối thiểu cao hơn mức giá cân
bằng trên thị trường lao động. 28 Chương 6
Quy định về tiền lương tối thiểu 29 Chương 6 THỊ TRƯỜNG VỐN
•Vốn và các hình thức của vốn
•Lãi suất và giá trị hiện tại của vốn
•Cung và cầu trên thị trường vốn 30 10 9/9/2019 Chương 6
Vốn và các hình thức của vốn
•Vốn: là lượng trang thiết bị và cơ sở hạ tầng, các phương tiện
được sử dụng để sản xuất, kinh doanh.
•Vốn hiện vật là các hàng hóa đã được sản xuất và được sử
dụng để sản xuất ra các hàng hóa và dịch vụ khác có lợi hơn
như: máy móc, trang thiết bị, kho-bến-bãi,… Đây chính là tài sản hữu hình của DN.
•Vốn tài chính: không phải là một tài sản hữu hình, nó chỉ là
một phương tiện dùng để mua các yếu tố sản xuất nhằm tạo ra
các hàng hóa và dịch vụ, nó bao gồm: tiền và các tài sản tương
đương tiền (cổ phiếu, trái phiếu…) 31 Chương 6 LÃI SUẤT
•Tiền lãi là số tiền phải trả để sử dụng một khoản tiền trong một
khoảng thời gian nhất định là số tiền phải trả khi đi thuê vốn tài chính.
•Lãi suất là tỷ lệ giữa số tiền lãi và lượng tiền vay tính theo phần trăm.
•Lượng tiền mà người cho vay vốn thu được khi cho vay K
đồng sau n năm với lãi suất i bằng biểu thức: X = K.(1 + i) n
•Số tiền lãi mà người đi vay phải trả là: K.(1 + i) n - K 32 Chương 6
Giá trị hiện tại của vốn (PV)
•Giá trị hiện tại của một khoản tiền tại một ngày nào đó trong
tương lai là số tiền nếu đem gửi hoặc cho vay hôm nay sẽ thu
được đúng khoản tiền vào ngày tương lai đó.
•Ví dụ: Có 100 triệu đồng cho vay, sau 1 năm thu về cả gốc và
lãi số tiền là 110 triệu đồng. Như vậy:
- 100 triệu: giá trị hiện tại của 110 triệu sau 1 năm
- 110 triệu: giá trị tương lai của 100 triệu sau 1 năm 33 11 9/9/2019 Chương 6
Giá trị hiện tại của vốn
•Từ công thức: X = K.(1 + i) n
•Gọi FV là giá trị tương lai của khoản đầu tư và PV là giá trị
hiện hành của luồng thu nhập trong tương lai (giá trị hiện tại của vốn)
•Hệ số 1/(1 + i) n được gọi là hệ số triết khấu để tính chuyển các
khoản tiền từ giá trị ở mặt bằng thời gian tương lai về mặt
bằng thời gian hiện tại. 34 Chương 6
Giá trị hiện tại của vốn
•Ví dụ: một người cho vay tiền với lãi suất năm là i = 10%/năm.
Sau 5 năm người này nhận được cả gốc lẫn lãi số tiền là 322,102
triệu. Khi đó, khoản tiền người này đã cho vay là: = = 200 35 Chương 6
Cầu về dịch vụ vốn của doanh nghiệp
•Xác định tương tự như cầu về lao động. Đường cầu về dịch vụ
vốn chính là đường sản phẩm doanh thu cận biên của vốn.
•Điều kiện để các doanh nghiệp thuê vốn là: MRP = r, trong K
đó MRP là sản phẩm doanh thu cận biên của vốn và r là tiền K thuê vốn. 36 12 9/9/2019 Chương 6
Các nhân tố làm thay đổi MRPK
•Sản phẩm của hãng được tăng giá, điều này làm cho MRPKcó giá trị cao hơn.
•Sử tăng mức độ sử dụng của các yếu tố kết hợp với vốn,
như lao động để sản xuất ra sản phẩm.
•Tiến bộ kỹ thuật làm tăng năng suất của vốn hiện vật đối
với các yếu tố kết hợp khác, các đầu vào của DN. 37 Chương 6
Cầu về dịch vụ vốn của ngành
•Là tổng cầu về dịch vụ vốn của các doanh nghiệp trong ngành
•Được xác định bằng cách cộng theo chiều ngang đường MRPKcủa các doanh nghiệp. 38 Chương 6 Cung về dịch vụ vốn
•Trong ngắn hạn, tổng cung của các tài sản vốn như máy móc,
nhà xưởng, trang thiết bị với các dịch vụ vốn được cung cấp là
cố định. Đường cung của các dịch vụ vốn trong ngắn hạn là đường thẳng đứng. 39 13 9/9/2019 Chương 6 Cung về dịch vụ vốn
•Trong dài hạn, tổng lượng vốn của nền kinh tế có thể thay đổi.
Nhiều trang thiết bị, nhà máy mới được xây dựng để tăng dự trữ vốn.
•Mỗi ngành cung cấp dịch vụ vốn đều có một đường cung dốc lên.
•ngành nào có mức độ sử dụng vốn lớn hơn sẽ có đường cung về dịch vụ vốn dốc hơn. 40 Chương 6
Cân bằng trên thị trường vốn
•Khi quyết định có nên đầu tư hay không, các doanh nghiệp
muốn tối đa hóa lợi nhuận luôn so sánh giữa chi phí vay vốn
(lãi suất) và tỷ suất lợi tức vốn (giá trị tiền lãi ròng thu được
hàng năm trên một đồng vốn đầu tư, tính theo %/năm)
•Khi lãi suất vay vốn bằng với tỷ suất lợi tức vốn thì sẽ không
có động cơ cho các hãng gia nhập và rút lui khỏi thị trường vốn.
Tại điểm cân bằng trên thị trường vốn, tỷ suất lợi tức của vốn
phải bằng với lãi suất cho vay vốn trên thị trường. 41 Chương 6
Cân bằng trên thị trường vốn
Cân bằng trong ngắn hạn Cân bằng trong dài hạn 42 14 9/9/2019 THỊ TRƯỜNG ĐẤT ĐAI
•Đặc điểm của thị trường đất đai
•Cung và cầu trên thị trường đất đai
•Giá cả và tiền thuê đất đai 43
Đặc điểm của thị trường đất đai
•“Đất đai không thể tăng lên khi giá tăng lên và không thể
co lại khi giá giảm đi”.
•Địa tô (tô, tô kinh tế thuần túy): là giá sử dụng một diện
tích đất đai trong một khoảng thời gian nhất định.
•Tô kinh tế: là số tiền phải trả để sử dụng các yếu tố sản xuất cố định.
•Giá cả của đất đai: là số tiền mà doanh nghiệp phải trả để
sử dụng và sở hữu đất đai. Đây chính là giá trị của đất đai. 44
Cung, cầu trên thị trường đất đai
•Cung về đất đai là cố định cả trong ngắn hạn và dài hạn.
•Cầu về đất đai là cầu thứ phát, được xác định dựa trên nguyên tắc: MRP = T Đ
MRPĐ= MR. MPĐ(Thị trường hàng hóa là CTHH: MR = P) T: tiền thuê đất.
•Các yếu tố tác động đến cầu về đất đai? 45 15
Cân bằng trên thị trường đất đai T D S Đ Đ T E * 0 Đ Đ * 46 16