Bài giảng lý thuyết công tác xã hội | Trường Đại học Văn Lang

Bài giảng lý thuyết công tác xã hội | Trường Đại học Văn Lang. Tài liệu gồm 34 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRNG ĐI HC LAO ĐNG XÃ HI (CSII)
Khoa Công tác xư hi
I GING
THUYT CỌNG TÁC XÃ HI
(Tài liu học tập cho sinh viên hệ Đại học, ngành Côngc xã hi)
Ngi son: Trnh Th Thơng
Tp. Hồ Chí Minh, 2014
Chơng I
NHNG VN Đ CHUNG
I. KHÁI NIM L THUYT TRONG CÔNG TÁC HI
1. Khái nim lý thuyt
V xuất xứ, từ l thuyt xuất phát từ ki nim theoria trong ting Hy Lp, có
nghĩa nhìn, chiêm nim, xem, hoc suy xét. Trong ting Anh, từ lỦ thuyt xut hin
vƠo khong cui th kỷ XVI. Ni hƠm ca ki nim nƠy được bƠn lun trong văn bn
ca Norris vƠo năm 1710: Nghn cứu kin thức, chiêm nỡng sự tht ca chính nó, đó
cái ta gi lỦ thuyt”. Chúng ta ngƠy nay theo bn ng phn ứng li với tsự
tht” nhưng rõ rƠng Norris đã sdng từ stht" đ biu thv sự hiểu bit bn cht ca
đi tượng được ngắm nhìn, được suy xét. Nói cách kc, đó toƠn b công vic tìm
kim cho s hiu bit ca con ni v th giới t nhn vƠ xã hi, thưng ngon cách
này hay cách kc bn chất ca đi tượng hoặc hin tượng vƠ tìm cách gii thích bn chất
hoặc thuc tính ca nó. Như vy, bất kỳ struy tìm đ gii thích bn chất ca mt sự vt
vì bn thơn nó, nhằm đ bit bn cht lƠ gì, đó chính lƠ lỦ thuyt. Đơy mt trong những
cách nhìn vƠ din gii v l thuyt: s suy xét mt đi tượng được thực hin bi mc
đích hiu bit bn cht ca nó. Tip theo, mt nghĩa khác ca l thuyt có phn phức
tp hn khi gii thích bi nó phát trin trong vic xơy dựng các quy tc tri thức, biu th
h thng tưng đ gii thích các skin hay hin tượng. LỦ thuyt theo nghĩa y bao
gm tp hợp các mnh đ hoc thit lp mnh đ bằng sự quan sát hay thực nghim. m
1819, Playfair khi nghiên cứu v trit hc t nhn đã nhn xét rng, lỦ thuyt thưng
không lƠ gì nhưng lƠ png pháp đ thu hiu mt s skin nht đnh dưới mt biểu
thức”. Đó khi điểm ca khái nim vƠ những gii thích ớc đầu v lỦ thuyt. Tri qua
thi gian, lỦ thuyt được đnh nghĩa theo nhiu cách khác nhau, do đó din gii ni hƠm
nghĩa ca khái nim nƠy khá phong p.
Theo T đin Ting Vit ca Vin Ngôn ng học do HoƠng P ch biên từ l
thuyt danh từ với ba cách gii nghĩa n sau: th nht, theo nghĩa cũ vƠ ít dùng l
thuyt như lỦ lun”; thhai, l thuyt lƠ kin thức v l lun (nói khái quát), trái nợc
với thực nh; thứ ba, l thuyt lƠ công trình y dựng có h thng ca trí tu, có tính
chất gi thuyt, tổng hợp nhm gii thích mt loi hin tượng o đó. Ln quan đn khái
nim l thuyt khái nim l lun. V mặt t loi, danh từ lỦ lun được gii
nghĩa h thng những tư tưng được ki qt t kinh nghim thực tin, có tác dng
ch đo thực tin, những kin thức khái quát vƠ h thng tng qt; đng từ l lun có
nghĩa nói l lun, gii thích bằng lỦ lun (hƠm chê). Còn T điển vƠ Danh tTrit
hc ca Trn Văn Hin Minh xut bn m 1966 thì đnh nghĩa: l lun lƠ Ngh lun
căn c vƠo lỦ trí, vƠo thuyt lỦ”; lỦ lun gia n chuyên môn v lun lỦ hc; lý
thuyt Học đ bit, chkhông đ áp dng vƠo nh đng, gi cái hc l thuyt; vƠ
lỦ thuyt hc Theo kiểu phơn loi ca Aristote, toán, vt l vƠ thần hc, đu lƠ l thuyt
hc (đi lp với thực t học vƠ thi phú hc), trong đó con ngưi trit đ s dng trí khôn
ca mình”. Trong ting Anh, t theory được dịch sang ting Vit lƠ lỦ thuyt. Theo t
điển WordWeb danh từ theory có 3 nghĩa: 1. Mt li gii thích đã được chứng minh v
khía cnh nƠo đó ca th giới t nhn; mt h thng t chức kin thức được áp dng
trong nhiu hoƠn cnh đ gii thích hin tượng; 2. Mt cái nhìn sơu sc vƠo th giới t
nhiên, mt khái nim ca được c nhn nhưng nu đúng s gii thích các skin nht
định hoặc các hin tượng; 3. Mt nim tin có thể ớng dn hƠnh vi. Liên quan đn thut
ngữ theory” có các thut ng theoretician vƠ theorist có nghĩa lƠ nhƠ l thuyt hay
lỦ thuyt gia, đng từ theorise hay theorize” lƠ to ra l thuyt, ngưi y dựng, hình
thƠnh nên l thuyt hay ngưi chuyên v l thuyt ca mt b n c th. NgoƠi ra,
theorize còn có nghĩa nói lỦ lun. Tính t theoritical” hay theoritic” có nghĩa
mang nh thuyt. T đin Oxford Wordfinder có hai cách gii nghĩa v khái nim lỦ
thuyt: 1. h thng các tưng gii thích svt; 2. học thuyt (doctrine). Còn Tđiển
Larousse định nghĩa l thuyt lƠ tp hợp các đnh lỦ vƠ đnh lut được sp xp mt cách
h thng, được kiểm chứng bng thực nghim. Đi từ điển Anh-Hoa ca Trịnh Dị LỦ
chuyn ng thut ngữ theory trong ting Anh thƠnh l lun, hc l, lun thuyt, học
thuyt. Nhn xét v vic s dng khái nim lỦ thuyt trong bi cnh Vit Nam, tác gi
Vũ Cao ĐƠm cho rng: n cvƠo thực t nghiên cứu nước ta, có th hiểu khái nim
lỦ thuyt như theory trong ting Anh hin đi vƠ có nghĩa nm giữa hai ki nim l
lun vƠ hc thuyt trong ting n hin đi. Nhìn chung, tuy cách gii thích có khác
nhau song lỦ thuyt được hiểu lƠ h thng kin thức, tri thức khoa hc, các khái nim,
phm trù vƠ quy lut v bn chất s vt vƠ mi liên h cbn giữa các svt trong th
giới hin thực.
Trong khoa hc, một thuyết mt hình trừu tượng diễn tả nh cht ca các
hiện tượng tự nhiên hoc/và xã hi. Việc xây dựng, ng dng và cách hot động ca
thuyết khoa hc tuân theo phương pháp khoa hc. Một thuyết tốt là một lý thuyết có th
giải thích được nhiu hin tượng, có th tiên đoán được các hiện tượng mới và được thực
nghiệm kiểm chng.
L thuyt lƠ mt h thng các quan nim - nguyên tc vƠ những dđoán; không có
mt lỦ thuyt o phù hợp đi với mọi nh hung:
- H thng các gi đnh có quan h, mi quan h logic nhm lỦ gii các vn đ thực
tin ca đi sng
- H thng các bin s hay các đc tính mang tính gi thuyt - gi định nhằm to
dựng mi quan h gia các vấn đ với nhau
- Mt h thng những bình lun v mi quan h giữa các bin s biu hin được các
cách hiu có h thng v nh vi, các skin hay các tình hung ca cuc sng vƠ đ ra
các cách thức gii thích ti sao điu đó xy ra
2. Lý thuyt trongng tác xư hi
L thuyt sdng trong CTXH không nhất thit phi những l lun được vit i
bn trong sách hay trong các i vit chuyên nnh. Trong thực t công vic, ngưi lƠm
CTXH nhiu khi phi dựa vƠo h thng l thuyt ca chính họ, những lỦ thuyt họ
xơy dựng nên từ kinh nghim sng vƠ lƠm vic, tvic trao đi với các đng nghip, vƠ
từ vô s các ngun kc.
L thuyt chính thng vƠ phi chính thng:
- Chính thng: được xơy dựng mt cách có h thng, được kim nghim vƠ phn
bin, được xuất bn ít gn với thực tin; nhưng nh phổ quát cao. LỦ thuyt chính
thng giúp cng c vƠ hướng dn cng ta suy xét mọi vic mt cách thấu đáo, nhưng
không thay th được chính những suy nghĩ ca chúng ta. Nhược điểm ca h thng l
thuyt chính thng nó him khi liên kt với những tình hung c th, cũng n nó
không có kh ng gii thích tưng tn hoặc giúp đưa ra những ch dn cho những tình
hung đặc thù với những ngưi sdng dịch v đặc thù. Parton and O’Byrne (2000) cho
rằng sự nguy hiểm ca lỦ thuyt chính thng nó có th được s dng đ n nhãn
ni sdng dịch v.
- Phi chính thng (tri thức kinh nghim, tri thức n gian) phong phú, đa dng,
gắn lin với thực tin, nhưng đ phổ quát không cao.
Trong ni dung tip cn ca hc phn LỦ thuyt Công tác xã hi, chúng ta s đ cp
đn h thng các l thuyt chính thng s dng trong hot đng Công tác hi; được
chia thành các nhóm:
- LỦ thuyt nn tng
- LỦ thuyt tp trung vƠo cá nhơn
- LỦ thuyt tp trung vƠo nhóm
- LỦ thuyt tp trung vƠo cng đng, hi.
2.1. Mi quan h thuyết - mô hình - lun đim trong LTCTXH
LÝ THUYT
NH
LUN ĐIM
Mt đánh giá chung nhất v
cái hin thực, đó cái l phi
được b trợ bi các bng
chứng được thu thp bi mt
png pp khoa hc
L thuyt đi vƠo l gii mt
cách đi được chứng minh v
ti sao mt điu gì đó li xy
ra
Xut pt đim cho mt
k hoch hƠnh đng,
lỦ gii cho vic điu gì
cn xy ra trong thực
tin theo mtch
chung nht
Cách thức nhn thức v thực
ti t mt quan điểm gtr.
Lun đim cónh ng
nhiu đn vic chn lựa lỦ
thuyt v hình hƠnh đng
Ví d: LỦ thuyt hc hi lỦ
gii nh vi theo cách cá
nn hc được gì ti
trưng
Ví d: hình hƠnh vi
ược dựa tn lỦ thuyt
hƠnh vi) đưa ra những
hướng dn đ to ra
những thay đi gì v
hành vi trong i
trưng
Ví d, ứng dng luơn đim
h sinh thái
Payne (1997) cho rng lý thuyt CTXH thành công khi bao hàm đc c
ba vn đ này
2.2. Các loinh LTCTXH theo quan đim ca Sibeon
2.3. Lý thuyết thựcnh CTXH
L thuyt thực hƠnh CTXH lƠ những l thuyt được ghi chép, tổng kt, rút ra tq
trình thực hƠnh Công tác xã hi thông qua những hot đng can thip c thể ca Nhơn
viên hi với đi tượng.
Đặc đim ca l thuyt thực nh CTXH:
- Có kh ng trợ giúp cho nghn cứu
- To được các kt qu mang tính tích cực v thi gian vƠ tin bc
- To được các bước can thip hiu qu
- L thuyt đó phi phù hợp với h giá trị, kin thức, kỹ năng vƠ quan đim chung
ca n thực nh
- Theo thói quen ca cá nn
- Do đng nghip hay những ngưi kiểm hun kc hay sdng
II. VAI T CA L THUYT TRONG NG TÁC HI
1. Lợi ích ca vic nghiên cứu lý thuyt trong Công tác xư hi
(a) Dđoán vƠ l gii hƠnh vi ca thơn ch;
(b) Khái quát hóa thơn chvƠ các vn đ ca thơn ch;
(c) Xơy dựng h thng các hot đng can thip;
(d) Xác đnh hn ch v tri thức liên quan đnc nh hung điu tr.
=> Đn gin hóa nh vi ca con ni
2. Chức năng của lý thuyt CTXH
- Hướng dn schn lựa ca NVXH v các hình can thip hiu qu
- Chng li các tin trình hot đng phi l
- Huy đng các ngun lực xã hi
- y dựng sphát triển h thng tri thức từ các tình hung can thip tr liu
3. ch thức sdụng lý thuyt đi vi Công tác xư hi viên
- Đn gin hoá các hin tượng phức tp qua vic nhn mnh đn những mi quan
tơm ca NVXH v tư tưng, cm xúc, nh vi vƠ các bin c trong đi sng ca thơn ch
được xem xét lƠ p hợp cho vic đánh giá;
- Giúp NVXH thip lp được các mi quan h nn qu vƠ do đó d đoán trước
được hƠnh vi tưng lai ca thơn ch;
- Đn gin hoá vic chn lựa các kt quca scan thip
- Mọi lỦ thuyt đu không hin nhiên đúng
- Vic s dng vƠ đ ứng dng ca lỦ thuyt ph thuc vƠo từng hoƠn cnh cth
vƠ sự din dch ca ngưi sdng, đc bit lƠ trong tưng quan trc tip với ngưi s
dng dịch v vƠ tình hung ca họ.
- Sự lọc l thuyt chính thng qua ng lc ca kinh nghim vƠ tri thức thực tin
mtng cquan trng đ pt triển lỦ thuyt thực hƠnh.
hình vn dng lý thuyết CTXH trong hoạt động thực hành
* Vai trò ca người m CTXH trong vic xây dựng lý thuyết:
NgoƠi thực nh, ni lƠm CTXH khi ớc vƠo thực hƠnh ngh cũng lƠ ớc vƠo
nh vực xơy dựng l thuyt hai khía cnh:
- c đnh nh tưng thích ca các l thuyt cnh thng vay mượn tcác khoa
hc kc (đc bit lƠ hi hc vƠ tơm l hc);
- y dựng h thng l thuyt riêng cho hot đng thực nh đc thù ca mình.
Đánh giá vn đ
và lên k hoch
can thiệp
Cách
ni
sdng
dch v
đánh giá
nh th
và các
phưng
án tim
năng
L thuyt chính thng
Chơng II
MT SLÝ THUYT TRONG CỌNG TÁC HI
I. Lụ THUYT NN TNG CBN
1. Thuyt h thng sinh thái
Thuyt h thng trong công tác hi bt ngun tlỦ thuyt h thng tổng quát ca
Bertalanffy. Thuyt nƠy dựa trên quan điểm ca l thuyt sinh hc cho rng mọi t chức
hữu cđu lƠ những h thng, được to nên từ các tiểu h thng vƠ đng thi các tiểu h
thng cũng mt phn ca h thng lớn hn. Có hai loi thuyt h thng ni bt được đ
cp đn trong công tác xã hi lƠ thuyt h thng tổng quát vƠ thuyt h thng sinh thái.
Tuy nhiên trong phm vi học phn nƠy s đ cp thuyt h thng dựa trên quan điểm sinh
thái. Nhìn nhn dưới góc đ hi, thuyt h thng lƠ mt b phn hông th ch ri ca
quan điểm sinh thái. nh vi con ni không phi bc l tự phát mt cách đc lp
nằm trong mi quan h với những h thng khác trong xã hi.
Đi din ca thuyt h thng sinh thái lƠ Hearn, Siporin, German & Gitterman vƠ
German. Thuyt h thng sinh thái nhấn mnh đn stưng tác giữa con ngưi với i
trưng sinh thái ca mình. Do đó, nguyên tắc tip cn cuc sng ca mi con ngưi
ph thuc vƠo i trưng xã hi họ sinh sng, trong đó có những mi quan h tưng
tác ln nhau giữa các h thng. Khi can thip vƠo bt c đim nƠo trong h thng thì cũng
s to ra s thay đi trong toƠn h thng.
1.1. Một s khái nim cầnm rõ ca thuyết h thng sinh thái
Hệ thng lƠ bất kỳ đn vị, tổ chức o có những giới hn xác đnh được với những
b phn tưng tác; những đn vị, tổ chức y có th mang tính vt cht (như n cửa, vt
dng, …), mang tính xã hi (n gia đình, bn bè, ng xóm, ), mang nh kinh t(như
tƠi chính, nn hƠng, …), hoc mang tính l lun (lỦ thuyt, tưng, …). Như vy bn
thơn mi cá nhơn con ngưi cũng mt h thng bao gm các tiu h thng như h
thng sinh lỦ, h thng tình cm, h thng hƠnh đng vƠ phn ng, Những h thng
nn vn xã hi lƠm vic thưng rt đa dng, vƠ có th được pn chia thƠnh:
- H thng tự nhn hoặc không chính thức n: bn bè, gia đình, nhóm ngưi lao
đng tự do,
- H thng chính thức: nhóm, cng đng, t chức đoƠn hi,
- H thng hi: trưng hc, bnh vin,
Theo quan điểm sinh thái cũng có thể pn chia các h thng hi thƠnh ba cấp
đ: Cấp đ vi có gia đình, lớp hc, bn bè, …; cp đ trung (mi quan h gia các
h thng vi nh hưng gián tip đn cá nhân) vƠ cp đ vĩ (văn hóa, tôn giáo,
chính sách pp lut, …).
Động năng lƠ những tưng tác nhm duy trì chu trình hot đng ca h thng thông
qua vic trao đi với các thƠnh t bên ngoƠi hoặc từ ngun lực bên trong h thng.
Hệ thng mở lƠ h thng có stưng tác với i trưng bên ngoƠi h thng nhằm
mc đích mang li những thay đi trong sut tin tnh. H thng m xut hin khi các
mi tưng tác ca các thƠnh viên nhóm không hẹp trong nhóm có hot đng tưng
tác với các cá nhơn hoc t chức ngoƠi nhóm. Tt c các h thng hi đu cn m đ
tip nhn đu vƠo tcác h thng tưng tác bên ngoƠi.
Hệ thng đóng lƠ h thng có những giới hn cht ch vƠ không có s tưng tác với
bên ngoài.
Đường biên lƠ những hn đnh hoặc biên giới ca h thng đóng vai t lƠ nn tng
cho vic thit lp mt h thng c th với những yu t bên ngoƠi nó. Tuy nhiên nghĩa
ca đưng biên đóng hay m ph thuc vƠo các h thng kc nhau. những đưng
biên giúp cho h thng phát triển nhưng có những đưng biên li cn trsự phát trin ca
h thng.
Sphn hi lƠ tin tnh đc bit trong h thng m, đó h thng đón nhn vƠ s
dng các thông tin thu nhn được, ly đóm nn tng cho sự thay đi ca h thng.
Shài hòa giữa nhân và i trường: trng thái nƠy đt được khi môi trưng có
những tƠi nguyên vƠ phưng pháp phơn phi p hợp, công bng đ tha n những nhu
cu cbn ca con ngưi.
Nguyên liệu: lƠ những năng lượng, thông tin, sh trca các ngun tƠi nguyên
cá nhơn nhn được từ i trưng.
Sn phm: lƠ những năng lượng, thông tin, s h tr ca cá nhơn dƠnh cho i
trưng.
Điểm giao thoa: lƠ tác đng qua li hoặc ni chính c din ra tác đng qua li giữa
hai h thng rng bit hay giữa cá nhơn vƠ môi trưng.
Thích ng: kh ng thay đi đ thích nghi với những bin đi ca bn thơn vƠ
môi trưng. Thích ứng đòi hi ng lượng, khi cá nhơn không có đnăng lượng thì cn
giúp h huy đng năng lượng cn thit từ i trưng đ thích ứng. Thích ứng lƠ to ra
thay đi môi trưng đ thỏa mãn nhu cu ca nhơn. Theo Germain vƠ Gitterman
(1980) thì cuc đi ca các cá nn được nhìn nhn như vic họ thích ứng thưng xuyên
trong mt strao đi ln nhau với nhiu khía cnh khác nhau trong i trưng sng ca
h.
Đối phó: sphấn đu đ thích ứng với mt thay đi, mt tình hung tu cực.
Liên lập: con ni không th sng hoƠn toƠn bit lp phi nhđn mi quan h
với mọi ngưi xung quan đ được tha n những nhu cu c bn.
1.2. c ni dung chính ca Lý thuyết h thng sinh thái
Trong l thuyt y, tất c các vn đ ca con ni phi được nhìn nhn mt cách
tổng thể trong mi quan h với các yu t khác, chkhông chỉ nhìn nhn vƠ c đng mt
cách đn lẻ. Mọi ni trong hoƠn cnh sng đu có những hƠnh đng vƠ phn ứng nh
hưng ln nhau, vƠ mt hot đng can thip hoc giúp đvới mt ni s nh ng
đn những yu t xung quanh. Vì th, trong các hot đng CTXH, chúng ta phi nhìn vn
đ cn thay đi tn nhiu png din vƠ nhiu mức đ khác nhau, tn nh vực cá
nn, gia đình, cng đng, hi vƠ th giới.
i trưng bao gm ba cấp đ:
- Cp đ vi c quan h trực tip ca từng cá nn, hay nó cách kc,
chính cuc sng ca cá nhơn mi con ngưi.. Ví dgia đình lƠ ni cá nn sinh ra vƠ
lớn n có nh hưng trc tip; lớp hc ni cá nhơn tham gia hƠng ny đ thu thp
kin thức k năng; c quan lƠ ni cá nhơn cng hin sức lao đng vƠ sự sáng to đ
khẳng đnh mình
- Cp đ trung bao gm hai loi: Cấp trung ni sinh vƠ cp trung ngoi
sinh. Cấp trung ni sinh: ví d mi ln lc giữa gia đình vƠ nhƠ trưng, y nên s
nh hưng trực tip tới học sinh. Cấp trung ngoi sinh: Ví d ni lƠm vic ca ngưi
cha, nhưng skin xy ra ti ni lƠm vic ca cha n bị sa thi, hoặc tăng lưng có th
nh hưng đn thái đ ca anh ta với con mình khi anh ta tr v n tđó nh hưng đn
đứa trẻ .
- Cp đ vĩ : những yu t lƠ bn chất hay quy đnh ca xã hi, cng đng có
nh ng đn cá nhơn nằm trong đó. Như chính sách, văn hóa, tôn giáo, kinh t, chính
tr …đã c đng tới cuc sng các thƠnh vn.
L thuyt h thng sinh thái chú v trí ca cá nn trong i trưng sng. Con
ni không sng bit lp luôn luôn sng trong cng đng, vƠ tác đng qua li giữa
các h thng; con ni vƠ i trưng có nh hưng lớn đn an sinh ca cá nhơn vƠ
hi.
Nu đt được s hƠi hòa giữa cá nn vƠ i trưng thì con ngưi được tha n
những nhu cu c bn, nói ch khác khi đó h thng cá nhơn hot đng bình thưng.
Khi tất c các tiểu h thng trong mt h thng có mi quan h i hòa thì h thng đó
tt, hay m rng môi trưng xã hi s vn hƠnh tt khi các h thng trong đó tưng tác
p hợp. Tuy nhiên có rơt nhiu yu t tác đng khin cho mi quan h giữa cá nhơn với
môi trưng không i hòa. 3 trưng hợp thiu i hòa n sau: Mt i trưng có
tƠi nguyên, pn phi hợp lỦ nhưng cá nhơn không s dng (vì thiu kin thức v tƠi
nguyên, hoc không có csdng tƠi nguyên); hai lƠ i trưng có tƠi nguyên nhưng
không có png pháp pn phi hợp l; ba môi trưng không có tƠi nguyên đ tha
n nhu cu ca cá nn. Khi có sự không hƠi hòa giữa cá nhơn vƠ i trưng thì cn
xác định đim giao thoa đ can thip to ra sthay đi.
H thng hi nh hưng n cá nhơn rt sơu sc, nhiu png din. Vì vy
vấn đ ca những thơn ch cần giúp đcũng mang nh lịch sử do s thay đi ca các yu
t hi. H thng chính thức trong cng đng lƠ ngun h trợ tích cực cho con ni,
đc bit lƠ những ngưi yu th. Tuy nhiên không phi lúc nƠo h thng y cũng đu
mang li ngun lc hay nguyên liu phù hợp cho cá nhơn. Hoc không phi tt c mọi
ni trong cng đng đu có kh ng tip cn ngun lực như nhau, vì vic tip cn ph
thuc vƠo nhiu yu t như quyn lực, khnăng ca cá nhơn, chi khác nhau. Như vy
minn chu những tác đng kc nhau từ h thng họ tn ti.
Pincus - Minaham (1970) đã đưa ra cách ứng dụng thuyết hệ thng trong hot
đng ng tác xã hi. Tác gi y chia các t chức h trợ con ngưi trong h thng xã
hi thƠnh ba loi h thng:
- H thng không chính thức hay gọi lƠ h thng t nhiên (gia đình, bn bè, đng
nghip,…)
- H thng chính thức như Công đoƠn, ĐoƠn thanh niên, Hi ph nữ,…
- H thng hi như trưng học, bnh vin,…
Trong thực t hot đng Công tác xã hi, bn thơn nhơn viên hi mt h thng
s phi tưng tác, lƠm vic với nhiu h thng kc nhau: h thng thơn ch (cá nn
thơn ch, các thƠnh viên trong gia đình), h thng ngun lực (chính quyn, vic m, ngh
nghip, go dc, y t, lut pháp, ) tđó đưa ra được h thng các gii pp can thip
p hợp với h thng thơn ch vƠ đm bo s kh thi với h thng các ngun lực liên
quan.
Theo quan điểm ca tác gi nƠy, con ni dựa vƠo h thng trong i trưng
hi gần cn ca mình đ y dựng mt cuc sng tt đp hn. Nhưng không phi lúc nƠo
thơn ch cũng sdng được các h thng trợ giúp, vì những l do n:
- Những h thng không tn ti trong cuc sng ca h, hoặc không p hợp với
vấn đ họ gặp phi (ngưi giƠ neo đn mất đi h thng gia đình);
- Ngưi có nhu cu có th không bit tới h thng trợ giúp hoặc không mun s
dng chúng;
- Các chính sách ca h thng có th bất cp, gơy k kn cho thơn ch khi s
dng (s ph thuc, u thun quyn lợi, thtc rưm rƠ);
- H thng y xung đt với h thng khác.
Nhim v ca nn viên xã hi lƠ m ra những u thun trong vic kt ni giữa
những ni nhu cu vƠ các h thng tr giúp nói tn. Theo quan điểm y, nhơn
viên hi không nhất thit đ li hoƠn toƠn cho con ngưi hay do h thng xung quanh
quan trng hn lƠ phi tìm ra đim yu trong kt ni giữa con ngưi với các h thng
nƠy. Mc đích nhm giúp con ngưi thực hin lỦ tưng sng ca mình mt cách tt nhất
có th được, loi b những căng thng ny sinh vƠ đt được mc tiêu cũng như các giá tr
sng quan trng đi với h.
Nhơn viên xã hi cũng cn lƠm sáng t mi quan h giữa vấn đ cá nhơn vƠ vn đ
cng đng:
- Giúp thơn ch sdng vƠ pt huy ti đa kh ng đ gii quyt vn đ
- y dựng mi quan h mới giữa thơn ch vƠ các h thng trợ giúp trong xã hi
- Giúp tăng cưng kh năng tưng tác giữa con ni với các h thng
- Ci to mi quan h tưng tác giữa những con ngưi trong cùng h thng
- Giúp phát triển vƠ thay đi chính sách xã hi mt cách phù hợp
- Cung cp trgiúp thực t khác khi cần thit.
1.3. Những điểm mạnh và hn chế ca thuyết h thng sinh thái khi ng dng
trong Côngc xã hi
1.3.1. Đim mnh
Thuyt h thng giúp cho nhơn vn xã hi nhìn nhn, phơn tích vn đ mt cách
toƠn din, trên mọi khía cnh; đng thi từ đó bit tp trung vƠo h thng đ gii quyt
vấn đ. Thuyt h thng cũng giúp nhơn vn xã hi có th đánh giá được những nguy c,
những s thay đi tim n hay nói cách kc lƠ dự báo được các vấn đ có th xy ra
trong q trình h trợ thơn ch.
Thuyt h thng sinh thái giúp các nhƠ thực hƠnh công tác xã hi có những hiu bit
v c th ch, mi quan h tưng tác giữa các th ch, các h thng nƠy với nhau vƠ
giữa các h thng với các đi tượng trong nhóm; bit cách thức các nn tưng tác
với nhau; bit được những nn t nƠo s h trợ cho sự thay đi ca tin trình giúp đỡ.
Theo tác gi Trần Đình Tun (2010, Công tác xã hi - LỦ thuyt vƠ thực nh) thì
thuyt h thng sinh thái cho phép nhơn viên công tác hi vừa nhìn được kch ng
trong bức tranh tng th qua nhãn quan ca con chim bay tn cao, vừa nhìn thấy rõ tình
trng ca những thƠnh phần nhỏ đóng góp nên bức tranh qua nhãn quan ca con rắn
sát đất, vƠ nhvy có th đnh v chính c được ch o cn vƠ có thể c đng đ thay
đi, vƠ thay đi nƠy s gii quyt được vấn nn hay chỉ lƠ mc tu d thƠnh công nht đ
to kth dn đn những mc tiêu thay đi quan trọng hn.”
Như vy thuyt h thng sinh thái đã cung cp mt hình giúp nơng cao hiểu bit
cho n chuyên môn vƠ cách đáp ứng những nhu cu cn thit cho con ngưi trong i
trưng ca họ. Nhơn viên hi hiểu bit thuyt h thng s có chi lựa chn dịch v
không phi chỉ đ h trtrc tip cho thơn ch còn đxác định s đóng góp vƠo vic
cung cấp các dch v hi. Ví d nn vn xã hi chuyên nghip có thể cung cấp
những đánh g cp đ cá nhơn, nhóm, cng đng vƠ tổ chức, trên csđó thúc đẩy s
hiu bit v h thng to ra những thay đi h thng có thể đt được nhm phc v
tt hn cho thơn ch ca mình.
1.3.2. Hn ch
Th nht thuyt h thng sinh thái chưa xác định rõ rƠng các ki nim vƠ h
thng chun mực n ranh giới ca h thng lƠ gì, các thƠnh t ca h thng bao gm
những gì. Do đó, thuyt y chưa hoƠn toƠn đưa ra được những lỦ gii tha đáng trong c
lỦ thuyt vƠ thực hƠnh, các nhƠ thực hƠnh phi chp nhn những kt lun ca thuyt nƠy
đôi khi không rõ căn cứ.
Th hai, nhiu kin cho rng khi vn dng lỦ thuyt y trong thực hƠnh h tr
thơn ch s thấy được skhông thng nht ca l thuyt với mt s giá trị ca công tác
xã hi. Ví dkhi can thip nhóm, giá trị ca công tác xã hi đ cao nh cá bit, đc đáo
ca các thơn ch, nn vn xã hi cần thực hin cá bit hóa trong tin trình giúp đỡ;
trong khi đó thuyt h thng rt coi trng vƠ nhấn mnh mi tưng tác vƠ mng lưới lƠm
vic giữa các cá nn. Vy lƠm th o đ đm bo được sphù hợp v giá trtôn trng
skhác bit trong khi vn dng l thuyt h thng sinh thái.
Tình huống tho lun
Cho tình hung: T.M.Q cu bé 14 tui, học lớp 7, lầm l, ít nói, hay quy p.
Q hin sng cùng cha khu dơn cư lao đng nghèo ca Qun Cầu Giấy, Ni. Cha mẹ
Q đã ly hôn. Cha Q có vk, họ có 2 con nh, ông lƠ thy dựng, công vic không n
định, li có tt ung rượu. Mi khi say thưng hay chửi bới, thm chí lƠ đánh Q vƠ đuổi
Q v với mẹ ca em. Mẹ k ca Q bán rau mt chợ xép, thu nhp thấp. BƠ thưng v
hùa với cha Q đ đánh đuổi Q. Những lúc n vy Q li b v với mẹ. Mẹ Q không có
công vic n định, sng ph thuc vƠo ngưi chng sau lƠm ngh "xe ôm" (h không có
đăng kỦ kt hôn vƠ cũng có hai con nh). Mẹ Q rt thưng con nhưng li schng nên
không m nuôi Q lơu. Q tuy gin mẹ nng vn thưng mẹ. ng có khi Q bỏ đn với
bƠ ni đang sng cùng v chng chú út (bƠ bán ớc). cũng thưng Q nhưng do nhƠ
cửa cht chi nên không thể đ em li, vì vy thưng ch cho em ít tin. Gần đơy Q b
hc đi với nhóm bn xu. Mẹ Q đn gp nhơn viên xã hi vi tơm trng lo lng vƠ bi
ri.”
Yêu cu: c đnh các h thng ln quan đn nh hung nƠy, phơn ch tác đng
ca các h thng đi với thơn ch Q?
2. Thuyt nhu cầu
2.1. Khái quát
Khái nim: nhiu cách tip cn kc nhau v khái nim nhu cầu. Nhưng có th
hiu mt cách chung nht Nhu cu lƠ những đòi hỏi, mong mun, nguyn vng ca con
ni v vt chất hay tinh thần đ có thể tn ti vƠ pt trin. Tùy theo trình đ nhn
thức, i trưng sng, những đc đim tơm sinh l mi ni có những nhu cu kc
nhau.
Phơn loi: nhiu cách pn chia nhu cu, như nhu cu vt chất vƠ nhu cu tinh
thần; nhu cu tn ti vƠ nhu cu pt trin; nhu cu ca cá nn, nhu cu ca nhóm, nhu
cu ca cng đng. Trong Công c xã hi cng ta quan tơm đn skhác bit giữa nhu
cu cn vƠ nhu cu cm nhn:
- Nhu cu cn: những yêu cu, những điu mong mun ca xã hi vƠ những cá
nn khác đi với mtnn nƠo đó trong mt bi cnh c thể;
- Nhu cu cm nhn mong mun, đòi hỏi ca chính ch th o đó trong những
bi cnh nhất đnh vƠ được cho hợp lý.
Ví d: Khi mt đứa trcó những nh vi chng đi, không hợp tác trong lớp hc thì
thầy cô, cha mẹ có th cho rng đứa bé đó cn phi có các bin pháp klut thích đáng
đ không i din hƠnh vi tiêu cực; nhưng điu quan trng hn trong hot đng trợ giúp
ca Công tác hi tìm hiểu, quan tơm xem thực s cm nhn ca đứa trong hoƠn
cnh nƠy, có phi s chng đi đó liên quan đn những nhu cầu tình cm nƠo đó đang
không được đáp ứng, ca được thỏa n hay không.
Abraham Maslow (1908-1970) khi đưa ra l thuyt liên quan đn nhu cầu con
ni vƠo những m 50 ca th kỷ XX đã đ cp đn h thng 5 loi nhu cầu ca con
ni được xp thƠnh thbc, nhu cu bc thp xp phía ới, các nhu cu phát trin xp
các bc thang cao hn. c nhu cu nƠy được xp thƠnh hình tháp:
- Bc thấp nht lƠ nhu cu cbn cho stn ti (hay gọi nhu cu sng còn: bao
gm các nhu cầu c bn ca con ni như thức ăn, không khí, ớc ung, các nhu
cu sinh l cth như lƠ tình dc, i tit, Đơy những nhu cu cbn nht ca con
ni, các nhu cu y nu không được đáp ứng s kéo theo những kkn tơm lỦ.
- Bc th hai nhu cu an toƠn. Các cá nn trong xã hi đu mong mun mình
được bo v trước các tác nhơn nguy him trong cuc sng. Nhu cu nƠy lƠ s mong
mun v s bình yên trong cuc sng, mong mun được ng các ch đ bo hiểm xã
hi, được sng trong mt đa n an ninh, sng trong mt hi có pháp lut, có mt ni
yên m. Mi cá nn đu cn được an toƠn v thơn thể, được đm bo v vic m,
- Bc nhu cầu thứ ba nhu cu được giao lưu nh cm vƠ thuc vƠo nhóm. c cá
nn trong đi sng đu cn có các mi quan h gia đình, bn bè, quan h trong cng
đng, Vì vy cá nhơn luôn mun có cm giác được yêu thưng, được chấp nhn trong
xã hi thông qua các hot đng giao tip, kt bn, tìm kim các mi quan h, tham gia
hot đng tp th, lƠm vic nhóm. Theo Maslow thì nu nhu cầu giao lưu không được
đáp ứng phù hợp thì thể gơy nên những ri lon v tinh thần.
- Bc nhu cu thứ tư nhu cu được n trng. Nhu cầu y thể hin qua mong
mun được ngưi kc qu mn, n trng thông qua các thƠnh qu ca bn thơn, scm
nhn, qu trng chính bn thơn nh. Đơy còn được gọi lƠ nhu cu ttrng. Khi nhu cu
nƠy được tha n cá nhơn thì cá nn đó s có khnăng đưng đu tt với những khó
kn trong cuc sng để gii quyt được vn đ ca bn thơn.
- Bc nhu cu cao nhất ca con ni lƠ nhu cu th hin bn thơn hay nhu cu t
hoƠn thin. Nhu cu nƠy có tác đng lớn nhất đn shoƠn thin nhơn cách ca cá nhơn.
Maslow cho rằng nhu cu nƠy thể hin qua mong mun được chính mình, được thể
hin s sáng to, được th hin khnăng, th hin bn thơn.
Mặc Maslow pn chia thƠnh 5 bc nhu cu theo quy lut các nhu cu bc thấp
hn được đáp ứng thì mới xut hin những nhu cu bc tip theo nng; nhưng tn
thực t các nhu cu có sđan xen, vƠ trong nhiu tình hung nhiu giá trxã hi, khuôn
mu xã hi có thể dn dắt cá nhơn vƠ cá nn không bị chi phi bi các nhu cầu có tính
tn ti. Như vy trong nhiu trưng hợp có thể nhu cu sng còn, nhu cu an toƠn chưa
được thỏa n, cá nn vn có thể hy sinh đ đt những nhu cu  bc cao hn.
2.2. Ni dung ca thuyết nhu cu
- Con ngưi có những nhu cu c bn ging nhau nhưng mi cá nn mt thực
thể đc lp những hoƠn cnh sng, kinh nghim, văn hóa, nhn thức,kc nhau ->
nhu cu c thể ca cá nn, mức đ đi với từng loi nhu cầu khác nhau.
Hoàn
thin
Nhu cầu được
tôn trọng
Nhu cầu thuc vnhóm
Nhu cầu an toƠn: được bo vtrước
nhng ri ro
Nhu cầu sng còn (nhu cầu vkhông khí, nước, thc
ăn, quần áo, ni , ngh ngi,…)
- Sự vn đng vƠ pt trin ca xã hi loƠi ngưi lƠ nhm đáp ứng những nhu cu
ny cƠng cao ca con ni. Vic đáp ứng nhu cu con ngưi lƠ đng cđ thúc đẩy
con ni tham gia vƠo hot đng sn xuất vƠ các hot đng hi.
- Trong xã hi luôn tn ti những ngưi, cng đng do thiu ht các ngun lực
không th đáp ứng được đầy đcác nhu cu.
2.3. ng dụng thuyết nhu cu trong hot động Côngc hội
Nhơn viên xã hi có th xác định th bc các nhu cu hin ti ca cá nhơn, từ đó
giúp xơy dựng k hoch can thip đi với thơn ch cho p hợp. Vic xác định nhu cu
ưu tn trong những nh hung lƠm vic với thơn ch cũng rất quan trng. Khi tip cn
theo lỦ thuyt nhu cu, nhơn vn xã hi cn thực hin tt kỹ năng lng nghe ch cực đ
km p những nhu cu hợp l ca cá nhơn n sau những hƠnh đng có thể không hợp
lỦ; chú trọng khai thác những đim mong mun ca thơn ch. Nhơn viên xã hi cũng luôn
cn chú đn nguyên tc cá bit hóa khi lƠm vic bi con ngưi có nhu cu chung ging
nhau nhưng mi ngưi mt thực thể đc lp, trong những hoƠn cnh không ging nhau
s ny sinh những nhu cu kc nhau, hoặc k c hoƠn cnh ging nhau, vấn đ ging
nhau nhưng nhu cu có thể kc nhau.
Như vy có 3 ni dung cần quan tơm trong quá trình vn dng l thuyt nhu cầu vƠo
hot đng ng tác xã hi:
- Mt lƠ, theo cách tip cn dựa vƠo nhu cu, hot đng Công tác hi lƠ những
hot đng nhằm h trợ các ngun lc bị thiu ht ca con ngưi đ giúp con ngưi đáp
ứng nhu cầu;
- Hai lƠ, khi l gii hƠnh vi, vn đ ca thơn ch, thuyt nhu cu cho rng nguyên
nn dn đn các vn đ ca cá nhơn, nhóm, cng đng do không được đáp ứng những
nhu cu cn thit;
- Ba là, nhơn vn xã hi khi thực hƠnh Công tác xã hi theo cách tip cn dựa tn
nhu cu cn phi:
+ Tìm hiu, thu thp thông tin đ khám phá những nhu cu hợp lý chưa được thỏa
n ca con ni; quan tơm đn những nhu cầu cm nhn n trong con ngưi
+ Sau đó đánh giá được nhu cu ưu tn bằng cách xem xét, pn ch, xp thứ tự ưu
tiên các nhu cu
+ Lp k hoch nh đng đ đáp ứng các nhu cầu cho thơn ch.
Nhơn viên hi cần lưu khi vn dng các bước can thip trên, đó:
- Nhu cầu ca thơn chphi lƠ nhu cu hợp l
- ng kỹ ng lng nghe tích cực đ gợi m, to điu kin cho thơn ch bc l ht
những nhu cu ca h
- Đặt thơn ch vƠ nhu cu ca họ vƠo v trí trung m ch không phi mun ch
quan ca nhơn viên xã hi hay mun ca những ni khác đ tránh ch quan trong
vic đánh gnhu cu
- Khi thực hin hóa các nhu cu ca thơn ch, nn viên xã hi cn khích l thơn
ch tham gia vƠo q trình đó, cùng với sh trtcác ngun lực cn thit; tránh vic
thơn ch trông ch, li vƠo s đáp ứng tbên ngoƠi.
Kt lun, đánh giá:
Theo cách tip cn dựa trên nhu cu, Công tác hi quá trình nn viên hi
cùng với thơn ch đánh giá đúng các nhu cu hợp lỦ chưa được đáp ứng ca thơn ch,
cùng hƠnh đng đ giúp thơn ch tthỏa n được các nhu cầu cho chính h.
Tip cn dựa trên nhu cu có nghĩa quan trng trong hot đng Công tác hi.
Th nht lƠ, trong hi luôn tn ti những ngưi thiu ngun lực đ đáp ứng các nhu
cu ca cá nhơn vƠ gia đình. Do đó h cần có sh trca hi, cng đng. Thhai,
vic đáp ứng nhu cu con ngưi chính lƠ đng cthúc đẩy con ngưi tham gia vƠo hot
đng sn xut, hot đng xã hi. Nu không đáp ứng nhu cầu ca con ngưi thì h s mất
dần đng ctham gia đóng góp hi, thay vƠo đó lƠ các nh vi chng đi hi. Th
ba, tip cn dựa trên nhu cu giúp gim kinh phí đi với các hot đng h tr hi; tăng
hiu qu vì tránh được dư thừa hoặc thiu ht.
Tho lun tình hung
Dựa vƠo tình hung ca T.M.Q, yêu cu:
- Lit kê các vn đ ca Q
- Xp thứ tưu tiên các vn đ ca Q (từ 1,2,3,…)
- Chuyển những vấn đ ưu tn thƠnh các nhu cầu đi với Q
- Đưa ra mt s gii pháp đáp ứng các ngun lực đ đáp ứng mt nhu cầu ưu tiên
ca thơn chQ?
3. Thuyt trao quyn
Quá trình trao quyn mnh m vƠ các lun điểm bin h được bắt ngun tnhững
năm 1980, 1990. Trao quyn được nhn mnh trong c ba phưng pháp ng tác xã hi
cp đ cá nhơn, nhóm vƠ cng đng. c quan điểm trao quyn vƠ bin h có ngun
gc t cách tip cn v mặt pháp l, được áp dng nhiu hn trong gii quyt các vn đ
pp lỦ; bin h mt k năng trong các khoá đƠo to pháp lỦ.
Trao quyn ớng đn giúp các thơn ch đt được quyn ra quyt đnh vƠ hƠnh
đng thông qua cuc sng ca h bằng vic lƠm gim những tác đng v những giới
hn/hn ch ca cá nhơn hoặc xã hi trong vic thực hin quyn lực hin hữu, qua vic
gia tăng kh năng vƠ s t tin nhằm sử dng quyn lc vƠ chuyn đi quyn lực từ i
trưng đn với thơn ch. Trong thực hƠnh công tác xã hi, trao quyn lƠ tin trình tr
giúp cá nhơn, gia đình, nhóm vƠ cng đng hướng đn gia ng những điểm mnh
nn, ln cá nhơn, kinh t, chính tr vƠ to những nh ng đ thay đi bi cnh sng.
Theo quan đim ca Ree, mc đích c bn ca trao quyn chính lƠ công bng xã
hi, to cho các cá nhơn có scông bằng v mặt xã hi. Mi ngưi có các điu kin
hi khác nhau, xut phát t kh năng vƠ kng lao đng khác nhau, cưng đ lƠm vic
kc nhau, kc nhau v ngh nghip, v go dc, nh chịu những ri ro khác nhau,
Do đó, có những cá nhơn có năng lực yu hn những cá nhơn khác, vy nên h ít chi
tham gia đóng góp vƠo các hot đng xã hi hn. Công bng xã hi lƠ tin tới đi x
kc nhau giữa những ngưi điu kin kc nhau đ giúp các cá nn tip cn đn
những chi tưng đưng nhau.
Trao quyn gn lin với bin h. Bin h ớng đn vic thể hin mi quan tơm ca
những ngưi không có quyn lực với các cá nhơn có quyn lực. Trao quyn vƠ bin h lƠ
hai s mnh quan trng ngh Công tác xã hi giao p cho những ni thực nh
ngh. Hai nhim v nƠy đc lp với nhau song li h tr nhau. Trao quyn giúp những
ni yu th pt huy được ngun sức mnh ni lực, thông qua vic tăng cưng năng
lực cho h. Trao quyn dựa vƠo bin h đ có thể huy đng ngun ngoi lực. Để thực
hin được hot đng bin h, nhơn viên xã hi cn lưu các k năng như: Giao tip;
đánh giá; thưng lượng, tho hip; trình y, thuyt phc. c nguyên tắc trong bin h
cn được nhn mnh bao gm:
- Đm bo sự bình đẳng vƠ công bằng
- Tp trung vƠo nhu cu vƠ quyn tự quyt ca thơn ch
- Đm bo sự tham gia ca thơn chvƠ gia đình;
- Tôn trng các bên.
Theo quan điểm ca Shemmings vƠ Shemmings (1995), cách tip cn thực hƠnh đn
vấn đ nƠy chính nhằm thúc đẩy stin tưng vƠo nhau thông qua q trình trao đi đi
li, qua vic định ớng vƠ lƠm rõ nghĩa v những mong mun vƠ nhu cầu ca các cá
nn.
Trao quyn bao gm vic to nên những áp đt vƠ to kh ng cho mọi ni có
trách nhim v các vn đ có tác đng đn h; Kiểm soát trong vic c đnh những nhu
cu riêng ca h vƠ có được ting nói trong vic ra quyt định vƠ lp k hoch; Trang b
cho các cá nhơn có được các ngun lực đ thực hin quyn lực thông qua vic phát trin
stự tin, tự trọng, đánh giá, tôn trọng, tri thức vƠ kỹ năng; T chức các cs xã hi cn
được ci m đ thêm stham gia.
Vai trò ca Nhơn viên hi khi thực hin trao quyn bao gm:
- ngưi đi din ca thơn ch, có trách nhim bênh vực quyn lợi chính đáng cho
ni bthit thòi.
- Giúp cho thơn ch hiu đúng hoƠn cnh vƠ thực trng ca h, đc bit lƠ những
vấn đ liên quan đn chính sách vƠ pháp lut ca n nước, những vấn đ ln quan đn
quyn vƠ lợi ích chính đáng hợp pháp ca ngưi dơn.
- Nơng cao ng lực cho thơn ch v các chính sách, lut pháp ca nhƠ nước, k
năng trình bƠy, din đt vn đ, nguyn vng ca nh.
- Chuyển ting nói ca ngưi dơn đn các c quan ban nnh có liên quan.
Vn dng: Trao quyn lƠ cách tip cn ớng đn phát trin kh năng ca thơn ch;
gắn lin với quan đim cp tin vƠ có th được áp dng rng rãi trong các hình cá
nn - nhóm - cng đng. Vn dng trong hot đng Công tác xã hi thì trao quyn
mt tin trình h trtăng cưng kh ng ca nn / nhóm / cng đng đ bn thơn họ
tự ra quyt đnh vƠ chuyển hóa các quyt đnh đó thƠnh nh đng cthể, thƠnh các kt
qu c th. Trng m ca quá trình trao quyn các nh đng xơy dựng ng lc ca
cá nn, nhóm hay cng đng; tăng tính hiu qu vƠ công bằng hi. Sau đó, nhơn vn
xã hi cùng thơn ch xem xét vƠ vượt qua những rƠo cn t phía ni lực vƠ ngoi lực
trong q tnh thực hin ra quyt đnh. Đng thi nhơn viên xã hi đóng vai trò ngưi
bin h đ vn đng sh trợ từ các ngun lực h trợ.
Tho lun
Anh/ch lƠ nn viên xã hi h tr ngưi khuyt tt ti cng đng, anh/ch s lƠm
n th o đ thực hin vic trao quyn đi với ngưi khuyt tt trong các hot đng v
h tr y t, giáo dc, hòa nhp xã hi, các hot đng an sinh xã hi (to vic lƠm, th
hưng các chính sách trợ cp xã hi, …)?
4. Thuyt vai trò
Thuyt vai t được ra đi với sđóng góp lớn ca khoa học hi hc vƠ tơm l
hc. Thuyt vai t có mi quan h chặt ch đn thuyt chức năng cấu trúc ca các tác
gi Auguste Comte, Herbert Spencer, Emile Durkheim, Cấu trúc được hiểu lƠ kiểu
quan h giữa con ni vƠ xã hi được đnh hình mt cách bn vững vƠ n đnh”. Chức
năng lƠ nhu cu, lợi ích, s cn thit, s đòi hi, h qu, tác dng mt thƠnh phn
hay mt b phn to ra hay thực hin đ đm bo stn ti, vn đng ca c h thng”.
Thuyt cấu trúc chức năng nhn mnh đn nh ln kt chặt ch ca các b phn cu
thành nên mt chỉnh thể mi b phn đu có chức ng nhất đnh góp phần đm bo
stn ti ca chỉnh thể đó với tư cách mt cấu trúc n định, bn vững tưng đi.
Thuyt vai trò được đánh g phưng pháp tip cn hiu qu với vic hiu bit
con ngưi vƠ hi. Mt s khái nim có ln quan được đ cp đn trong thuyt vai trò,
bao gm:
Vai trò lƠ những khuôn mu ứng xử khác nhau do hi áp đặt cho mi chức vca
con ngưi trong hi đó. Thí d b phi thưng con, mẹ phi hin, chng phi bit
chăm sóc vợ, vphi đm đang, con cái phi nghe li b mẹ, t phi chăm ch, thầy phi
nghm túc hai loi vai trò khác nhau: vai trò hin vƠ vai t ẩn. Vai trò hin lƠ vai
trò bên ngoƠi mọi ngưi đu có th thy được. Vai trò ẩn lƠ vai trò không biểu l ra bên
ngoƠi có khi chính ngưi đóng vai trò đó cũng không bit, thí d trong những gia đình
không hnh phúc, b mẹ thưng bất hoƠ nhiu khi đứa con nh được huấn luyn đ đóng
vai ngưi trung gian hoƠ gii chính nó vƠ cha mẹ không bit. Vì mt ngưi có th có
nhiu vai trò khác nhau, những khuôn mu ứng xử do hi áp đt có th u thun với
nhau, to ra k kn. Ví d anh em phi đoƠn kt thưng yêu ln nhau nhưng ngưi dơn
phi giúp xã hi nn chặn vƠ trừng pht ti ác; vy khi bit anh em trong gia đình phm
ti thì phi lƠm như th nƠo?
Câu chuyn v anh em nhà toán hc giết người hàng lot Unabomber Ted
Kaczynski và nhân viên CTXH David Kaczynski là một trong những minh ho v u
thun này: trong gần 20 năm, từ 1978 đến 1996 Ted Kaczynski m kinh hong giới khoa
hc và lãnh đo kỹ ngh hàng không ca nước Mỹ bằng những bom thư chế tạo tinh vi.
Cơ quan an ninh Mỹ t chc cuc săn tìm lớn nht trong lịch snhưng không ln ra
được hung th. Sau khi Ted Kaczynski công bố bn tuyên ngônXã Hi Công Nghip
Tương lai Ca Nó/Industrial Society and It’s Futuretrên hai tờ báo uy tín vào bậc nht
ca nước Mỹ New York Times và Washington Post, David Kaczynski nhn ra văn
phong ca anh mình, sau một thời gian trăn trở, liên lc với FBI, và kết thúc được sự
nghiệp khng b ca Ted Kaczynski.
h trong vai trò: hoƠn cnh mt cá nn gặp phi khó khăn quyt định vai trò
nào nên làm.
Xung đt vai t: xy ra khi mt cá nn đi phó với scăng thng vì cá nn đó
chưa đkh năng đ thực hin hoặc đáp ứng các đòi hi ca vai trò đó.
S hãi vai trò: những khó khăn có th cm nhn thy trong vic hoƠn thƠnh bn
phn ca vai t.
Vn dng thuyt vai trò vƠo hot đng Công c xã hi: Helen Harris Perlman
(1906-2004) có những đóng góp quan trng vƠo vic phát triển thuyt vai trò trong ng
tác hi. nhn mnh vƠo lợi ích ca vai t hi trong vic tìm hiu các mi quan
h vƠ nhơn cách. cho rng thuyt đã đưa ra những li gii thích đ b sung cho những
hiu bit tơm l nn cách. Theo , công vic, gia đình vƠ vai t cha mẹ lƠ những yu
t quyt đnh giúp hình thƠnh nhơn cách vƠ hƠnh vi. Theo quan điểm y, mi cá nhơn
thưng chim giữ các v t nƠo đó trong hi, tưng ứng với các v t đó các vai trò.
| 1/34

Preview text:

TR
NG Đ I H C LAO Đ NG XÃ H I (CSII)
Khoa Công tác xư h i BÀI GI NG
LÝ THUY T CỌNG TÁC XÃ H I
(Tài liệu học tập cho sinh viên hệ Đại học, ngành Công tác xã hội)
Ng i so n: Tr nh Th Th ơng
Tp. Hồ Chí Minh, 2014 Ch ơng I NH NG V N Đ CHUNG
I. KHÁI NI M Lụ THUY T TRONG CÔNG TÁC XÃ H I 1. Khái niệm lý thuy t
V xuất xứ, từ lỦ thuy t xuất phát từ khái ni m “theoria” trong ti ng Hy L p, có
nghĩa lƠ nhìn, chiêm ni m, xem, hoặc suy xét. Trong ti ng Anh, từ “lỦ thuy t” xuất hi n
vƠo kho ng cu i th kỷ XVI. N i hƠm c a khái ni m nƠy được bƠn lu n trong văn b n
c a Norris vƠo năm 1710: “Nghiên cứu ki n thức, chiêm ngưỡng sự th t c a chính nó, đó
lƠ cái mƠ ta gọi lƠ lỦ thuy t”. Chúng ta ngƠy nay theo b n năng ph n ứng l i với từ “sự
th t” nhưng rõ rƠng Norris đã sử d ng từ “sự th t" để biểu thị v sự hiểu bi t b n chất c a
đ i tượng được ngắm nhìn, được suy xét. Nói cách khác, đó lƠ toƠn b công vi c tìm
ki m cho sự hiểu bi t c a con ngư i v th giới tự nhiên vƠ xã h i, thư ng ngo n cách
này hay cách khác b n chất c a đ i tượng hoặc hi n tượng vƠ tìm cách gi i thích b n chất
hoặc thu c tính c a nó. Như v y, bất kỳ sự truy tìm để gi i thích b n chất c a m t sự v t
vì b n thơn nó, nhằm để bi t b n chất lƠ gì, đó chính lƠ lỦ thuy t. Đơy lƠ m t trong những
cách nhìn vƠ di n gi i v lỦ thuy t: sự suy xét m t đ i tượng được thực hi n b i m c
đích hiểu bi t b n chất c a nó. Ti p theo, m t Ủ nghĩa khác c a lỦ thuy t có phần phức
t p h n khi gi i thích b i nó phát triển trong vi c xơy dựng các quy tắc tri thức, biểu thị
h th ng Ủ tư ng để gi i thích các sự ki n hay hi n tượng. LỦ thuy t theo nghĩa nƠy bao
g m t p hợp các m nh đ hoặc thi t l p m nh đ bằng sự quan sát hay thực nghi m. Năm
1819, Playfair khi nghiên cứu v tri t học tự nhiên đã nh n xét rằng, “lỦ thuy t thư ng
không lƠ gì nhưng lƠ phư ng pháp để thấu hiểu m t s sự ki n nhất định dưới m t biểu
thức”. Đó lƠ kh i điểm c a khái ni m vƠ những gi i thích bước đầu v lỦ thuy t. Tr i qua
th i gian, lỦ thuy t được định nghĩa theo nhi u cách khác nhau, do đó di n gi i n i hƠm Ủ
nghĩa c a khái ni m nƠy khá phong phú.
Theo Từ điển Ti ng Vi t c a Vi n Ngôn ngữ học do HoƠng Phê ch biên từ “lỦ
thuy t” lƠ danh từ với ba cách gi i nghĩa như sau: thứ nhất, theo nghĩa cũ vƠ ít dùng “lỦ
thuy t” như “lỦ lu n”; thứ hai, lỦ thuy t lƠ ki n thức v lỦ lu n (nói khái quát), trái ngược
với thực hƠnh; thứ ba, lỦ thuy t lƠ công trình xơy dựng có h th ng c a trí tu , có tính
chất gi thuy t, tổng hợp nhằm gi i thích m t lo i hi n tượng nƠo đó. Liên quan đ n khái
ni m “lỦ thuy t” có khái ni m “lỦ lu n”. V mặt từ lo i, danh từ “lỦ lu n” được gi i
nghĩa lƠ h th ng những tư tư ng được khái quát từ kinh nghi m thực ti n, có tác d ng
chỉ đ o thực ti n, những ki n thức khái quát vƠ h th ng tổng quát; đ ng từ “lỦ lu n” có
nghĩa lƠ nói lỦ lu n, gi i thích bằng lỦ lu n (hƠm Ủ chê). Còn Từ điển vƠ Danh từ Tri t
học c a Trần Văn Hi n Minh xuất b n năm 1966 thì định nghĩa: lỦ lu n lƠ “Nghị lu n
căn cứ vƠo lỦ trí, vƠo thuy t lỦ”; lỦ lu n gia lƠ “nhƠ chuyên môn v lu n lỦ học”; lý
thuy t lƠ “Học để bi t, chứ không để áp d ng vƠo hƠnh đ ng, gọi lƠ cái học lỦ thuy t; vƠ
lỦ thuy t học “Theo kiểu phơn lo i c a Aristote, toán, v t lỦ vƠ thần học, đ u lƠ lỦ thuy t
học (đ i l p với thực t học vƠ thi phú học), trong đó con ngư i tri t để sử d ng trí khôn
c a mình”. Trong ti ng Anh, từ “theory” được dịch sang ti ng Vi t lƠ lỦ thuy t. Theo từ
điển WordWeb danh từ “theory” có 3 nghĩa: 1. M t l i gi i thích đã được chứng minh v
khía c nh nƠo đó c a th giới tự nhiên; m t h th ng tổ chức ki n thức được áp d ng
trong nhi u hoƠn c nh để gi i thích hi n tượng; 2. M t cái nhìn sơu sắc vƠo th giới tự
nhiên, m t khái ni m chưa được xác nh n nhưng n u đúng s gi i thích các sự ki n nhất
định hoặc các hi n tượng; 3. M t ni m tin có thể hướng d n hƠnh vi. Liên quan đ n thu t
ngữ “theory” có các thu t ngữ “theoretician” vƠ “theorist” có nghĩa lƠ nhƠ lỦ thuy t hay
lỦ thuy t gia, đ ng từ “theorise” hay “theorize” lƠ t o ra lỦ thuy t, ngư i xơy dựng, hình
thƠnh nên lỦ thuy t hay ngư i chuyên v lỦ thuy t c a m t b môn c thể. NgoƠi ra,
theorize còn có nghĩa lƠ nói lỦ lu n. Tính từ “theoritical” hay “theoritic” có nghĩa lƠ
mang tính lý thuy t. Từ điển Oxford Wordfinder có hai cách gi i nghĩa v khái ni m “lỦ
thuy t”: 1. h th ng các Ủ tư ng gi i thích sự v t; 2. học thuy t (doctrine). Còn Từ điển
Larousse định nghĩa lỦ thuy t lƠ t p hợp các định lỦ vƠ định lu t được sắp x p m t cách
h th ng, được kiểm chứng bằng thực nghi m. Đ i từ điển Anh-Hoa c a Trịnh Dị LỦ
chuyển ngữ thu t ngữ “theory” trong ti ng Anh thƠnh lỦ lu n, học lỦ, lu n thuy t, học
thuy t. Nh n xét v vi c sử d ng khái ni m “lỦ thuy t” trong b i c nh Vi t Nam, tác gi
Vũ Cao ĐƠm cho rằng: “Căn cứ vƠo thực t nghiên cứu nước ta, có thể hiểu khái ni m
lỦ thuy t như theory trong ti ng Anh hi n đ i vƠ có Ủ nghĩa nằm giữa hai khái ni m lỦ
lu n vƠ học thuy t trong ti ng Hán hi n đ i”. Nhìn chung, tuy cách gi i thích có khác
nhau song lỦ thuy t được hiểu lƠ h th ng ki n thức, tri thức khoa học, các khái ni m,
ph m trù vƠ quy lu t v b n chất sự v t vƠ m i liên h c b n giữa các sự v t trong th giới hi n thực.
Trong khoa học, một lý thuyết là một mô hình trừu tượng diễn tả tính chất c a các
hiện tượng tự nhiên hoặc/và xã hội. Việc xây dựng, ng dụng và cách hoạt động c a lý
thuyết khoa học tuân theo phương pháp khoa học. Một lý thuyết tốt là một lý thuyết có thể
giải thích được nhiều hiện tượng, có thể tiên đoán được các hiện tượng mới và được thực nghiệm kiểm ch ng.

LỦ thuy t lƠ m t h th ng các quan ni m - nguyên tắc vƠ những dự đoán; không có
m t lỦ thuy t nƠo phù hợp đ i với mọi tình hu ng:
- H th ng các gi định có quan h , m i quan h logic nhằm lỦ gi i các vấn đ thực ti n c a đ i s ng
- H th ng các bi n s hay các đặc tính mang tính gi thuy t - gi định nhằm t o
dựng m i quan h giữa các vấn đ với nhau
- M t h th ng những bình lu n v m i quan h giữa các bi n s biểu hi n được các
cách hiểu có h th ng v hƠnh vi, các sự ki n hay các tình hu ng c a cu c s ng vƠ đ ra
các cách thức gi i thích t i sao đi u đó x y ra
2. Lý thuy t trong công tác xư h i
LỦ thuy t sử d ng trong CTXH không nhất thi t ph i lƠ những lỦ lu n được vi t bƠi
b n trong sách hay trong các bƠi vi t chuyên ngƠnh. Trong thực t công vi c, ngư i lƠm
CTXH nhi u khi ph i dựa vƠo h th ng lỦ thuy t c a chính họ, những lỦ thuy t mƠ họ
xơy dựng nên từ kinh nghi m s ng vƠ lƠm vi c, từ vi c trao đổi với các đ ng nghi p, vƠ từ vô s các ngu n khác.
LỦ thuy t chính th ng vƠ phi chính th ng:
- Chính th ng: được xơy dựng m t cách có h th ng, được kiểm nghi m vƠ ph n
bi n, được xuất b n  ít gắn với thực ti n; nhưng tính phổ quát cao. LỦ thuy t chính
th ng giúp c ng c vƠ hướng d n chúng ta suy xét mọi vi c m t cách thấu đáo, nhưng
không thay th được chính những suy nghĩ c a chúng ta. Nhược điểm c a h th ng lỦ
thuy t chính th ng lƠ nó hi m khi liên k t với những tình hu ng c thể, cũng như nó
không có kh năng gi i thích tư ng t n hoặc giúp đưa ra những chỉ d n cho những tình
hu ng đặc thù với những ngư i sử d ng dịch v đặc thù. Parton and O’Byrne (2000) cho
rằng sự nguy hiểm c a lỦ thuy t chính th ng lƠ nó có thể được sử d ng để gán nhãn ngư i sử d ng dịch v .
- Phi chính th ng (tri thức kinh nghi m, tri thức dơn gian)  phong phú, đa d ng,
gắn li n với thực ti n, nhưng đ phổ quát không cao.
Trong n i dung ti p c n c a học phần LỦ thuy t Công tác xã h i, chúng ta s đ c p
đ n h th ng các lỦ thuy t chính th ng sử d ng trong ho t đ ng Công tác xã h i; được chia thành các nhóm: - LỦ thuy t n n t ng
- LỦ thuy t t p trung vƠo cá nhơn
- LỦ thuy t t p trung vƠo nhóm
- LỦ thuy t t p trung vƠo c ng đ ng, xã h i.
2.1. Mối quan hệ lý thuyết - mô hình - luận điểm trong LTCTXH LÝ THUY T MÔ HÌNH LU N ĐI M
M t đánh giá chung nhất v
Xuất phát điểm cho m t Cách thức nh n thức v thực
cái hi n thực, đó cái l ph i k ho ch hƠnh đ ng, nó
t i từ m t quan điểm giá trị.
được bổ trợ b i các bằng lỦ gi i cho vi c đi u gì Lu n điểm có nh hư ng
chứng được thu th p b i m t cần x y ra trong thực
nhi u đ n vi c chọn lựa lỦ phư ng pháp khoa học ti n theo m t cách
thuy t v mô hình hƠnh đ ng
LỦ thuy t đi vƠo lỦ gi i m t chung nhất
cách đi được chứng minh v
t i sao m t đi u gì đó l i x y ra
Ví d : LỦ thuy t học hỏi lỦ Ví d : Mô hình hƠnh vi
Ví d , ứng d ng luơn điểm
gi i hƠnh vi theo cách mƠ cá
(được dựa trên lỦ thuy t h sinh thái
nhơn học được gì từ môi hƠnh vi) đưa ra những trư ng hướng d n để t o ra những thay đổi gì v hành vi trong môi trư ng
Payne (1997) cho rằng lý thuy t CTXH thành công khi nó bao hàm đ ợc c ba v n đ này
2.2. Các loại hình LTCTXH theo quan điểm c a Sibeon
2.3. Lý thuyết thực hành CTXH
LỦ thuy t thực hƠnh CTXH lƠ những lỦ thuy t được ghi chép, tổng k t, rút ra từ quá
trình thực hƠnh Công tác xã h i thông qua những ho t đ ng can thi p c thể c a Nhơn
viên xã h i với đ i tượng.
Đặc điểm c a lỦ thuy t thực hƠnh CTXH:
- Có kh năng trợ giúp cho nghiên cứu
- T o được các k t qu mang tính tích cực v th i gian vƠ ti n b c
- T o được các bước can thi p hi u qu
- LỦ thuy t đó ph i phù hợp với h giá trị, ki n thức, kỹ năng vƠ quan điểm chung c a nhƠ thực hƠnh
- Theo thói quen c a cá nhơn
- Do đ ng nghi p hay những ngư i kiểm huấn khác hay sử d ng
II. VAI TRÒ C A Lụ THUY T TRONG CÔNG TÁC XÃ H I
1. Lợi ích của việc nghiên cứu lý thuy t trong Công tác xư h i
(a) Dự đoán vƠ lỦ gi i hƠnh vi c a thơn ch ;
(b) Khái quát hóa thơn ch vƠ các vấn đ c a thơn ch ;
(c) Xơy dựng h th ng các ho t đ ng can thi p;
(d) Xác định h n ch v tri thức liên quan đ n các tình hu ng đi u trị.
=> Đ n gi n hóa hƠnh vi c a con ngư i
2. Chức năng của lý thuy t CTXH
- Hướng d n sự chọn lựa c a NVXH v các mô hình can thi p hi u qu
- Ch ng l i các ti n trình ho t đ ng phi lỦ
- Huy đ ng các ngu n lực xã h i
- Xơy dựng sự phát triển h th ng tri thức từ các tình hu ng can thi p trị li u
3. Cách thức s dụng lý thuy t đ i v i Công tác xư h i viên
- Đ n gi n hoá các hi n tượng phức t p qua vi c nhấn m nh đ n những m i quan
tơm c a NVXH v tư tư ng, c m xúc, hƠnh vi vƠ các bi n c trong đ i s ng c a thơn ch
được xem xét lƠ phù hợp cho vi c đánh giá;
- Giúp NVXH thi p l p được các m i quan h nhơn qu vƠ do đó dự đoán trước
được hƠnh vi tư ng lai c a thơn ch ;
- Đ n gi n hoá vi c chọn lựa các k t qu c a sự can thi p
- Mọi lỦ thuy t đ u không hiển nhiên đúng
- Vi c sử d ng vƠ đ ứng d ng c a lỦ thuy t ph thu c vƠo từng hoƠn c nh c thể
vƠ sự “di n dịch” c a ngư i sử d ng, đặc bi t lƠ trong tư ng quan trực ti p với ngư i sử
d ng dịch v vƠ tình hu ng c a họ.
- Sự “lọc” lỦ thuy t chính th ng qua mƠng lọc c a kinh nghi m vƠ tri thức thực ti n
lƠ m t công c quan trọng để phát triển lỦ thuy t thực hƠnh.
Mô hình vận dụng lý thuyết CTXH trong hoạt động thực hành LỦ thuy t chính th ng Cách LỦ thuy t từ ngư i kinh nghi m sử d ng ( LT thực Đánh giá v n đ dịch v hành) và lên k ho ch đánh giá can thiệp tình th và các phư ng án ti m năng
* Vai trò của người làm CTXH trong việc xây dựng lý thuyết:
NgoƠi thực hƠnh, ngư i lƠm CTXH khi bước vƠo thực hƠnh ngh cũng lƠ bước vƠo
lĩnh vực xơy dựng lỦ thuy t hai khía c nh:
- Xác định tính tư ng thích c a các lỦ thuy t chính th ng vay mượn từ các khoa
học khác (đặc bi t lƠ xã h i học vƠ tơm lỦ học);
- Xơy dựng h th ng lỦ thuy t riêng cho ho t đ ng thực hƠnh đặc thù c a mình. Ch ơng II
M T S LÝ THUY T TRONG CỌNG TÁC XÃ H I I. Lụ THUY T N N T NG C B N
1. Thuy t hệ th ng sinh thái
Thuy t h th ng trong công tác xã h i bắt ngu n từ lỦ thuy t h th ng tổng quát c a
Bertalanffy. Thuy t nƠy dựa trên quan điểm c a lỦ thuy t sinh học cho rằng mọi tổ chức
hữu c đ u lƠ những h th ng, được t o nên từ các tiểu h th ng vƠ đ ng th i các tiểu h
th ng cũng lƠ m t phần c a h th ng lớn h n. Có hai lo i thuy t h th ng nổi b t được đ
c p đ n trong công tác xã h i lƠ thuy t h th ng tổng quát vƠ thuy t h th ng sinh thái.
Tuy nhiên trong ph m vi học phần nƠy s đ c p thuy t h th ng dựa trên quan điểm sinh
thái. Nhìn nh n dưới góc đ xã h i, thuy t h th ng lƠ m t b ph n hông thể tách r i c a
quan điểm sinh thái. HƠnh vi con ngư i không ph i b c l tự phát m t cách đ c l p mƠ
nằm trong m i quan h với những h th ng khác trong xã h i.
Đ i di n c a thuy t h th ng sinh thái lƠ Hearn, Siporin, German & Gitterman vƠ
German. Thuy t h th ng sinh thái nhấn m nh đ n sự tư ng tác giữa con ngư i với môi
trư ng sinh thái c a mình. Do đó, nguyên tắc ti p c n lƠ cu c s ng c a m i con ngư i
ph thu c vƠo môi trư ng xã h i mƠ họ sinh s ng, trong đó có những m i quan h tư ng
tác l n nhau giữa các h th ng. Khi can thi p vƠo bất cứ điểm nƠo trong h th ng thì cũng
s t o ra sự thay đổi trong toƠn h th ng.
1.1. Một số khái niệm cần làm rõ c a lý thuyết hệ thống sinh thái
Hệ thống lƠ bất kỳ đ n vị, tổ chức nƠo có những giới h n xác định được với những
b ph n tư ng tác; những đ n vị, tổ chức nƠy có thể mang tính v t chất (như nhƠ cửa, v t
d ng, …), mang tính xã h i (như gia đình, b n bè, hƠng xóm, …), mang tính kinh t (như
tƠi chính, ngơn hƠng, …), hoặc mang tính lỦ lu n (lỦ thuy t, tư tư ng, …). Như v y b n
thơn m i cá nhơn con ngư i cũng lƠ m t h th ng bao g m các tiểu h th ng như h
th ng sinh lỦ, h th ng tình c m, h th ng hƠnh đ ng vƠ ph n ứng, … Những h th ng
mƠ nhơn viên xã h i lƠm vi c thư ng rất đa d ng, vƠ có thể được phơn chia thƠnh:
- H th ng tự nhiên hoặc không chính thức như: b n bè, gia đình, nhóm ngư i lao đ ng tự do, …
- H th ng chính thức: nhóm, c ng đ ng, tổ chức đoƠn h i, …
- H th ng xã h i: trư ng học, b nh vi n, …
Theo quan điểm sinh thái cũng có thể phơn chia các h th ng xã h i thƠnh ba cấp
đ : Cấp đ vi mô có gia đình, lớp học, b n bè, …; cấp đ trung mô (m i quan h giữa các
h th ng vi mô nh hư ng gián ti p đ n cá nhân) vƠ cấp đ vĩ mô (văn hóa, tôn giáo,
chính sách pháp lu t, …).
Động năng lƠ những tư ng tác nhằm duy trì chu trình ho t đ ng c a h th ng thông
qua vi c trao đổi với các thƠnh t bên ngoƠi hoặc từ ngu n lực bên trong h th ng.
Hệ thống mở lƠ h th ng có sự tư ng tác với môi trư ng bên ngoƠi h th ng nhằm
m c đích mang l i những thay đổi trong su t ti n trình. H th ng m xuất hi n khi các
m i tư ng tác c a các thƠnh viên nhóm không bó hẹp trong nhóm mƠ có ho t đ ng tư ng
tác với các cá nhơn hoặc tổ chức ngoƠi nhóm. Tất c các h th ng xã h i đ u cần m để
ti p nh n đầu vƠo từ các h th ng tư ng tác bên ngoƠi.
Hệ thống đóng lƠ h th ng có những giới h n chặt ch vƠ không có sự tư ng tác với bên ngoài.
Đường biên lƠ những h n định hoặc biên giới c a h th ng đóng vai trò lƠ n n t ng
cho vi c thi t l p m t h th ng c thể với những y u t bên ngoƠi nó. Tuy nhiên Ủ nghĩa
c a đư ng biên đóng hay m ph thu c vƠo các h th ng khác nhau. Có những đư ng
biên giúp cho h th ng phát triển nhưng có những đư ng biên l i c n tr sự phát triển c a h th ng.
Sự phản hồi lƠ ti n trình đặc bi t trong h th ng m , đó h th ng đón nh n vƠ sử
d ng các thông tin thu nh n được, lấy đó lƠm n n t ng cho sự thay đổi c a h th ng.
Sự hài hòa giữa cá nhân và môi trường: tr ng thái nƠy đ t được khi môi trư ng có
những tƠi nguyên vƠ phư ng pháp phơn ph i phù hợp, công bằng để thỏa mãn những nhu cầu c b n c a con ngư i.
Nguyên liệu: lƠ những năng lượng, thông tin, sự h trợ c a các ngu n tƠi nguyên mƠ
cá nhơn nh n được từ môi trư ng.
Sản phẩm: lƠ những năng lượng, thông tin, sự h trợ c a cá nhơn dƠnh cho môi trư ng.
Điểm giao thoa: lƠ tác đ ng qua l i hoặc n i chính xác di n ra tác đ ng qua l i giữa
hai h th ng riêng bi t hay giữa cá nhơn vƠ môi trư ng.
Thích ng: lƠ kh năng thay đổi để thích nghi với những bi n đổi c a b n thơn vƠ
môi trư ng. Thích ứng đòi hỏi năng lượng, khi cá nhơn không có đ năng lượng thì cần
giúp họ huy đ ng năng lượng cần thi t từ môi trư ng để thích ứng. Thích ứng lƠ t o ra
thay đổi môi trư ng để thỏa mãn nhu cầu c a cá nhơn. Theo Germain vƠ Gitterman
(1980) thì cu c đ i c a các cá nhơn được nhìn nh n như vi c họ thích ứng thư ng xuyên
trong m t sự trao đổi l n nhau với nhi u khía c nh khác nhau trong môi trư ng s ng c a họ.
Đối phó: lƠ sự phấn đấu để thích ứng với m t thay đổi, m t tình hu ng tiêu cực.
Liên lập: con ngư i không thể s ng hoƠn toƠn bi t l p mƠ ph i nh đ n m i quan h
với mọi ngư i xung quan để được thỏa mãn những nhu cầu c b n.
1.2. Các nội dung chính c a Lý thuyết hệ thống sinh thái
Trong lỦ thuy t nƠy, tất c các vấn đ c a con ngư i ph i được nhìn nh n m t cách
tổng thể trong m i quan h với các y u t khác, chứ không chỉ nhìn nh n vƠ tác đ ng m t
cách đ n lẻ. Mọi ngư i trong hoƠn c nh s ng đ u có những hƠnh đ ng vƠ ph n ứng nh
hư ng l n nhau, vƠ m t ho t đ ng can thi p hoặc giúp đỡ với m t ngư i s có nh hư ng
đ n những y u t xung quanh. Vì th , trong các ho t đ ng CTXH, chúng ta ph i nhìn vấn
đ cần thay đổi trên nhi u phư ng di n vƠ nhi u mức đ khác nhau, trên lĩnh vực cá
nhân, gia đình, c ng đ ng, xã h i vƠ th giới.
Môi trư ng bao g m ba cấp đ :
- Cấp đ vi mô lƠ các quan h trực ti p c a từng cá nhơn, hay nó cách khác, nó
chính lƠ cu c s ng c a cá nhơn m i con ngư i. Ví d gia đình lƠ n i cá nhơn sinh ra vƠ
lớn lên có nh hư ng trực ti p; lớp học lƠ n i cá nhơn tham gia hƠng ngƠy để thu th p
ki n thức kỹ năng; c quan lƠ n i cá nhơn c ng hi n sức lao đ ng vƠ sự sáng t o để khẳng định mình…
- Cấp đ trung mô bao g m hai lo i: Cấp trung mô n i sinh vƠ cấp trung mô ngo i
sinh. Cấp trung mô n i sinh: ví d m i liên l c giữa gia đình vƠ nhƠ trư ng, gơy nên sự
nh hư ng trực ti p tới học sinh. Cấp trung mô ngo i sinh: Ví d n i lƠm vi c c a ngư i
cha, nhưng sự ki n x y ra t i n i lƠm vi c c a cha như bị sa th i, hoặc tăng lư ng có thể
nh hư ng đ n thái đ c a anh ta với con mình khi anh ta tr v nhƠ từ đó nh hư ng đ n đứa trẻ .
- Cấp đ vĩ mô: LƠ những y u t lƠ b n chất hay quy định c a xã h i, c ng đ ng có
nh hư ng đ n cá nhơn nằm trong đó. Như chính sách, văn hóa, tôn giáo, kinh t , chính
trị …đã tác đ ng tới cu c s ng các thƠnh viên.
LỦ thuy t h th ng sinh thái chú Ủ vị trí c a cá nhơn trong môi trư ng s ng. Con
ngư i không s ng bi t l p mƠ luôn luôn s ng trong c ng đ ng, vƠ tác đ ng qua l i giữa
các h th ng; con ngư i vƠ môi trư ng có nh hư ng lớn đ n an sinh c a cá nhơn vƠ xã h i.
N u đ t được sự hƠi hòa giữa cá nhơn vƠ môi trư ng thì con ngư i được thỏa mãn
những nhu cầu c b n, nói cách khác khi đó h th ng cá nhơn ho t đ ng bình thư ng.
Khi tất c các tiểu h th ng trong m t h th ng có m i quan h hƠi hòa thì h th ng đó
t t, hay m r ng môi trư ng xã h i s v n hƠnh t t khi các h th ng trong đó tư ng tác
phù hợp. Tuy nhiên có rơt nhi u y u t tác đ ng khi n cho m i quan h giữa cá nhơn với
môi trư ng không hƠi hòa. Có 3 trư ng hợp thi u hƠi hòa như sau: M t lƠ môi trư ng có
tƠi nguyên, phơn ph i hợp lỦ nhưng cá nhơn không sử d ng (vì thi u ki n thức v tƠi
nguyên, hoặc không có Ủ chí sử d ng tƠi nguyên); hai lƠ môi trư ng có tƠi nguyên nhưng
không có phư ng pháp phơn ph i hợp lỦ; ba lƠ môi trư ng không có tƠi nguyên để thỏa
mãn nhu cầu c a cá nhơn. Khi có sự không hƠi hòa giữa cá nhơn vƠ môi trư ng thì cần
xác định điểm giao thoa để can thi p t o ra sự thay đổi.
H th ng xã h i nh hư ng lên cá nhơn rất sơu sắc, nhi u phư ng di n. Vì v y
vấn đ c a những thơn ch cần giúp đỡ cũng mang tính lịch sử do sự thay đổi c a các y u
t xã h i. H th ng chính thức trong c ng đ ng lƠ ngu n h trợ tích cực cho con ngư i,
đặc bi t lƠ những ngư i y u th . Tuy nhiên không ph i lúc nƠo h th ng nƠy cũng đ u
mang l i ngu n lực hay nguyên li u phù hợp cho cá nhơn. Hoặc không ph i tất c mọi
ngư i trong c ng đ ng đ u có kh năng ti p c n ngu n lực như nhau, vì vi c ti p c n ph
thu c vƠo nhi u y u t như quy n lực, kh năng c a cá nhơn, c h i khác nhau. Như v y
m i cá nhơn chịu những tác đ ng khác nhau từ h th ng mƠ họ t n t i.
Pincus - Minaham (1970) đã đưa ra cách ứng dụng thuyết hệ thống trong hoạt
động Công tác xã hội. Tác gi nƠy chia các tổ chức h trợ con ngư i trong h th ng xã h i thƠnh ba lo i h th ng:
- H th ng không chính thức hay gọi lƠ h th ng tự nhiên (gia đình, b n bè, đ ng nghi p,…)
- H th ng chính thức như Công đoƠn, ĐoƠn thanh niên, H i ph nữ,…
- H th ng xã h i như trư ng học, b nh vi n,…
Trong thực t ho t đ ng Công tác xã h i, b n thơn nhơn viên xã h i lƠ m t h th ng
s ph i tư ng tác, lƠm vi c với nhi u h th ng khác nhau: h th ng thơn ch (cá nhân
thơn ch , các thƠnh viên trong gia đình), h th ng ngu n lực (chính quy n, vi c lƠm, ngh
nghi p, giáo d c, y t , lu t pháp, …) từ đó đưa ra được h th ng các gi i pháp can thi p
phù hợp với h th ng thơn ch vƠ đ m b o sự kh thi với h th ng các ngu n lực liên quan.
Theo quan điểm c a tác gi nƠy, con ngư i dựa vƠo h th ng trong môi trư ng xã
h i gần c n c a mình để xơy dựng m t cu c s ng t t đẹp h n. Nhưng không ph i lúc nƠo
thơn ch cũng sử d ng được các h th ng trợ giúp, vì những lỦ do như:
- Những h th ng không t n t i trong cu c s ng c a họ, hoặc không phù hợp với
vấn đ mƠ họ gặp ph i (ngư i giƠ neo đ n mất đi h th ng gia đình);
- Ngư i có nhu cầu có thể không bi t tới h th ng trợ giúp hoặc không mu n sử d ng chúng;
- Các chính sách c a h th ng có thể bất c p, gơy khó khăn cho thơn ch khi sử
d ng (sự ph thu c, mơu thu n quy n lợi, th t c rư m rƠ);
- H th ng nƠy xung đ t với h th ng khác.
Nhi m v c a nhơn viên xã h i lƠ tìm ra những mơu thu n trong vi c k t n i giữa
những ngư i có nhu cầu vƠ các h th ng trợ giúp nói trên. Theo quan điểm nƠy, nhơn
viên xã h i không nhất thi t đổ l i hoƠn toƠn cho con ngư i hay do h th ng xung quanh
mƠ quan trọng h n lƠ ph i tìm ra điểm y u trong k t n i giữa con ngư i với các h th ng
nƠy. M c đích nhằm giúp con ngư i thực hi n lỦ tư ng s ng c a mình m t cách t t nhất
có thể được, lo i bỏ những căng thẳng n y sinh vƠ đ t được m c tiêu cũng như các giá trị
s ng quan trọng đ i với họ.
Nhơn viên xã h i cũng cần lƠm sáng tỏ m i quan h giữa vấn đ cá nhơn vƠ vấn đ c ng đ ng:
- Giúp thơn ch sử d ng vƠ phát huy t i đa kh năng để gi i quy t vấn đ
- Xơy dựng m i quan h mới giữa thơn ch vƠ các h th ng trợ giúp trong xã h i
- Giúp tăng cư ng kh năng tư ng tác giữa con ngư i với các h th ng
- C i t o m i quan h tư ng tác giữa những con ngư i trong cùng h th ng
- Giúp phát triển vƠ thay đổi chính sách xã h i m t cách phù hợp
- Cung cấp trợ giúp thực t khác khi cần thi t.
1.3. Những điểm mạnh và hạn chế c a lý thuyết hệ thống sinh thái khi ng dụng
trong Công tác xã hội 1.3.1. Điểm m nh
Thuy t h th ng giúp cho nhơn viên xã h i nhìn nh n, phơn tích vấn đ m t cách
toƠn di n, trên mọi khía c nh; đ ng th i từ đó bi t t p trung vƠo h th ng để gi i quy t
vấn đ . Thuy t h th ng cũng giúp nhơn viên xã h i có thể đánh giá được những nguy c ,
những sự thay đổi ti m ẩn hay nói cách khác lƠ dự báo được các vấn đ có thể x y ra
trong quá trình h trợ thơn ch .
Thuy t h th ng sinh thái giúp các nhƠ thực hƠnh công tác xã h i có những hiểu bi t
v các thể ch , m i quan h tư ng tác giữa các thể ch , các h th ng nƠy với nhau vƠ
giữa các h th ng với các đ i tượng trong nhóm; bi t cách thức mƠ các cá nhơn tư ng tác
với nhau; bi t được những nhơn t nƠo s h trợ cho sự thay đổi c a ti n trình giúp đỡ.
Theo tác gi Trần Đình Tuấn (2010, Công tác xã h i - LỦ thuy t vƠ thực hƠnh) thì
thuy t h th ng sinh thái “cho phép nhơn viên công tác xã h i vừa nhìn được khách hƠng
trong bức tranh tổng thể qua nhãn quan c a con chim bay trên cao, vừa nhìn thấy rõ tình
tr ng c a những thƠnh phần nhỏ đóng góp nên bức tranh qua nhãn quan c a con rắn bò
sát đất, vƠ nh v y có thể định vị chính xác được ch nƠo cần vƠ có thể tác đ ng để thay
đổi, vƠ thay đổi nƠy s gi i quy t được vấn n n hay chỉ lƠ m c tiêu d thƠnh công nhất để
t o khí th d n đ n những m c tiêu thay đổi quan trọng h n.”
Như v y thuy t h th ng sinh thái đã cung cấp m t mô hình giúp nơng cao hiểu bi t
cho nhƠ chuyên môn vƠ cách đáp ứng những nhu cầu cần thi t cho con ngư i trong môi
trư ng c a họ. Nhơn viên xã h i hiểu bi t thuy t h th ng s có c h i lựa chọn dịch v
không ph i chỉ để h trợ trực ti p cho thơn ch mƠ còn để xác định sự đóng góp vƠo vi c
cung cấp các dịch v xã h i. Ví d nhơn viên xã h i chuyên nghi p có thể cung cấp
những đánh giá cấp đ cá nhơn, nhóm, c ng đ ng vƠ tổ chức, trên c s đó thúc đẩy sự
hiểu bi t v h th ng t o ra những thay đổi mƠ h th ng có thể đ t được nhằm ph c v
t t h n cho thơn ch c a mình. 1.3.2. H n ch
Thứ nhất lƠ thuy t h th ng sinh thái chưa xác định rõ rƠng các khái ni m vƠ h
th ng chuẩn mực như ranh giới c a h th ng lƠ gì, các thƠnh t c a h th ng bao g m
những gì. Do đó, thuy t nƠy chưa hoƠn toƠn đưa ra được những lỦ gi i thỏa đáng trong c
lỦ thuy t vƠ thực hƠnh, các nhƠ thực hƠnh ph i chấp nh n những k t lu n c a thuy t nƠy
mƠ đôi khi không rõ căn cứ.
Thứ hai, nhi u Ủ ki n cho rằng khi v n d ng lỦ thuy t nƠy trong thực hƠnh h trợ
thơn ch s thấy được sự không th ng nhất c a lỦ thuy t với m t s giá trị c a công tác
xã h i. Ví d khi can thi p nhóm, giá trị c a công tác xã h i đ cao tính cá bi t, đ c đáo
c a các thơn ch , nhơn viên xã h i cần thực hi n cá bi t hóa trong ti n trình giúp đỡ;
trong khi đó thuy t h th ng rất coi trọng vƠ nhấn m nh m i tư ng tác vƠ m ng lưới lƠm
vi c giữa các cá nhơn. V y lƠm th nƠo để đ m b o được sự phù hợp v giá trị tôn trọng
sự khác bi t trong khi v n d ng lỦ thuy t h th ng sinh thái.
Tình huống thảo luận
Cho tình hu ng: “T.M.Q lƠ c u bé 14 tuổi, học lớp 7, lầm lỳ, ít nói, hay qu y phá.
Q hi n s ng cùng cha khu dơn cư lao đ ng nghèo c a Qu n Cầu Giấy, HƠ N i. Cha mẹ
Q đã ly hôn. Cha Q có vợ k , họ có 2 con nhỏ, ông lƠ thợ xơy dựng, công vi c không ổn
định, l i có t t u ng rượu. M i khi say thư ng hay chửi bới, th m chí lƠ đánh Q vƠ đuổi
Q v với mẹ c a em. Mẹ k c a Q bán rau m t chợ xép, thu nh p thấp. BƠ thư ng v
hùa với cha Q để đánh đuổi Q. Những lúc như v y Q l i bỏ v với mẹ. Mẹ Q không có
công vi c ổn định, s ng ph thu c vƠo ngư i ch ng sau lƠm ngh "xe ôm" (họ không có
đăng kỦ k t hôn vƠ cũng có hai con nhỏ). Mẹ Q rất thư ng con nhưng l i sợ ch ng nên
không dám nuôi Q lơu. Q tuy gi n mẹ nhưng v n thư ng mẹ. Cũng có khi Q bỏ đ n với
bƠ n i đang s ng cùng vợ ch ng chú út (bƠ bán nước). BƠ cũng thư ng Q nhưng do nhƠ
cửa ch t ch i nên không thể để em l i, vì v y thư ng chỉ cho em ít ti n. Gần đơy Q bỏ
học đi với nhóm b n xấu. Mẹ Q đ n gặp nhơn viên xã h i với tơm tr ng lo lắng vƠ b i r i.”
Yêu cầu: Xác định các h th ng liên quan đ n tình hu ng nƠy, phơn tích tác đ ng
c a các h th ng đ i với thơn ch Q? 2. Thuy t nhu cầu 2.1. Khái quát
Khái ni m: Có nhi u cách ti p c n khác nhau v khái ni m nhu cầu. Nhưng có thể
hiểu m t cách chung nhất “Nhu cầu lƠ những đòi hỏi, mong mu n, nguy n vọng c a con
ngư i v v t chất hay tinh thần để có thể t n t i vƠ phát triển”. Tùy theo trình đ nh n
thức, môi trư ng s ng, những đặc điểm tơm sinh lỦ m i ngư i có những nhu cầu khác nhau.
Phơn lo i: Có nhi u cách phơn chia nhu cầu, như nhu cầu v t chất vƠ nhu cầu tinh
thần; nhu cầu t n t i vƠ nhu cầu phát triển; nhu cầu c a cá nhơn, nhu cầu c a nhóm, nhu
cầu c a c ng đ ng. Trong Công tác xã h i chúng ta quan tơm đ n sự khác bi t giữa nhu
cầu cần vƠ nhu cầu c m nh n:
- Nhu cầu cần: lƠ những yêu cầu, những đi u mong mu n c a xã h i vƠ những cá
nhơn khác đ i với m t cá nhơn nƠo đó trong m t b i c nh c thể;
- Nhu cầu c m nh n lƠ mong mu n, đòi hỏi c a chính ch thể nƠo đó trong những
b i c nh nhất định vƠ được cho lƠ hợp lý.
Ví d : Khi m t đứa trẻ có những hƠnh vi ch ng đ i, không hợp tác trong lớp học thì
thầy cô, cha mẹ có thể cho rằng đứa bé đó cần ph i có các bi n pháp kỷ lu t thích đáng
để không tái di n hƠnh vi tiêu cực; nhưng đi u quan trọng h n trong ho t đ ng trợ giúp
c a Công tác xã h i lƠ tìm hiểu, quan tơm xem thực sự cảm nhận c a đứa bé trong hoƠn
c nh nƠy, có ph i sự ch ng đ i đó liên quan đ n những nhu cầu tình c m nƠo đó đang
không được đáp ứng, chưa được thỏa mãn hay không.
Abraham Maslow (1908-1970) khi đưa ra lỦ thuy t liên quan đ n nhu cầu con
ngư i vƠo những năm 50 c a th kỷ XX đã đ c p đ n h th ng 5 lo i nhu cầu c a con
ngư i được x p thƠnh thứ b c, nhu cầu b c thấp x p phía dưới, các nhu cầu phát triển x p
các b c thang cao h n. Các nhu cầu nƠy được x p thƠnh hình tháp:
- B c thấp nhất lƠ nhu cầu c b n cho sự t n t i (hay gọi lƠ nhu cầu s ng còn: bao
g m các nhu cầu c b n c a con ngư i như lƠ thức ăn, không khí, nước u ng, các nhu
cầu sinh lỦ c thể như lƠ tình d c, bƠi ti t, … Đơy lƠ những nhu cầu c b n nhất c a con
ngư i, các nhu cầu nƠy n u không được đáp ứng s kéo theo những khó khăn tơm lỦ.
- B c thứ hai lƠ nhu cầu an toƠn. Các cá nhơn trong xã h i đ u mong mu n mình
được b o v trước các tác nhơn nguy hiểm trong cu c s ng. Nhu cầu nƠy lƠ sự mong
mu n v sự bình yên trong cu c s ng, mong mu n được hư ng các ch đ b o hiểm xã
h i, được s ng trong m t địa bƠn an ninh, s ng trong m t xã h i có pháp lu t, có m t n i
yên ấm. M i cá nhơn đ u cần được an toƠn v thơn thể, được đ m b o v vi c lƠm, …
- B c nhu cầu thứ ba lƠ nhu cầu được giao lưu tình c m vƠ thu c vƠo nhóm. Các cá
nhơn trong đ i s ng đ u cần có các m i quan h gia đình, b n bè, quan h trong c ng
đ ng, … Vì v y cá nhơn luôn mu n có c m giác được yêu thư ng, được chấp nh n trong
xã h i thông qua các ho t đ ng giao ti p, k t b n, tìm ki m các m i quan h , tham gia
ho t đ ng t p thể, lƠm vi c nhóm. Theo Maslow thì n u nhu cầu giao lưu không được
đáp ứng phù hợp thì có thể gơy nên những r i lo n v tinh thần.
- B c nhu cầu thứ tư lƠ nhu cầu được tôn trọng. Nhu cầu nƠy thể hi n qua mong
mu n được ngư i khác quỦ m n, nể trọng thông qua các thƠnh qu c a b n thơn, sự c m
nh n, quỦ trọng chính b n thơn mình. Đơy còn được gọi lƠ nhu cầu tự trọng. Khi nhu cầu
nƠy được thỏa mãn cá nhơn thì cá nhơn đó s có kh năng đư ng đầu t t với những khó
khăn trong cu c s ng để gi i quy t được vấn đ c a b n thơn.
- B c nhu cầu cao nhất c a con ngư i lƠ nhu cầu thể hi n b n thơn hay nhu cầu tự
hoƠn thi n. Nhu cầu nƠy có tác đ ng lớn nhất đ n sự hoƠn thi n nhơn cách c a cá nhơn.
Maslow cho rằng nhu cầu nƠy thể hi n qua mong mu n được lƠ chính mình, được thể
hi n sự sáng t o, được thể hi n kh năng, thể hi n b n thơn. Hoàn thi n Nhu cầu được tôn trọng Nhu cầu thu c v nhóm
Nhu cầu an toƠn: được b o v trước những r i ro
Nhu cầu s ng còn (nhu cầu v không khí, nước, thức
ăn, quần áo, n i , nghỉ ng i,…)
Mặc dù Maslow phơn chia thƠnh 5 b c nhu cầu theo quy lu t các nhu cầu b c thấp
h n được đáp ứng thì mới xuất hi n những nhu cầu b c ti p theo nhưng; nhưng trên
thực t các nhu cầu có sự đan xen, vƠ trong nhi u tình hu ng nhi u giá trị xã h i, khuôn
m u xã h i có thể d n dắt cá nhơn vƠ cá nhơn không bị chi ph i b i các nhu cầu có tính
t n t i. Như v y trong nhi u trư ng hợp có thể nhu cầu s ng còn, nhu cầu an toƠn chưa
được thỏa mãn, cá nhơn v n có thể hy sinh để đ t những nhu cầu b c cao h n.
2.2. Nội dung c a thuyết nhu cầu
- Con ngư i có những nhu cầu c b n gi ng nhau nhưng m i cá nhơn lƠ m t thực
thể đ c l p có những hoƠn c nh s ng, kinh nghi m, văn hóa, nh n thức,… khác nhau ->
nhu cầu c thể c a cá nhơn, mức đ đ i với từng lo i nhu cầu lƠ khác nhau.
- Sự v n đ ng vƠ phát triển c a xã h i loƠi ngư i lƠ nhằm đáp ứng những nhu cầu
ngƠy cƠng cao c a con ngư i. Vi c đáp ứng nhu cầu con ngư i lƠ đ ng c để thúc đẩy
con ngư i tham gia vƠo ho t đ ng s n xuất vƠ các ho t đ ng xã h i.
- Trong xã h i luôn t n t i những ngư i, c ng đ ng do thi u h t các ngu n lực mƠ
không thể đáp ứng được đầy đ các nhu cầu.
2.3. ng dụng lý thuyết nhu cầu trong hoạt động Công tác xã hội
Nhơn viên xã h i có thể xác định thứ b c các nhu cầu hi n t i c a cá nhơn, từ đó
giúp xơy dựng k ho ch can thi p đ i với thơn ch cho phù hợp. Vi c xác định nhu cầu
ưu tiên trong những tình hu ng lƠm vi c với thơn ch cũng rất quan trọng. Khi ti p c n
theo lỦ thuy t nhu cầu, nhơn viên xã h i cần thực hi n t t kỹ năng lắng nghe tích cực để
khám phá những nhu cầu hợp lỦ c a cá nhơn ẩn sau những hƠnh đ ng có thể không hợp
lỦ; chú trọng khai thác những điểm mong mu n c a thơn ch . Nhơn viên xã h i cũng luôn
cần chú Ủ đ n nguyên tắc cá bi t hóa khi lƠm vi c b i con ngư i có nhu cầu chung gi ng
nhau nhưng m i ngư i lƠ m t thực thể đ c l p, trong những hoƠn c nh không gi ng nhau
s n y sinh những nhu cầu khác nhau, hoặc kể c hoƠn c nh gi ng nhau, vấn đ gi ng
nhau nhưng nhu cầu có thể khác nhau.
Như v y có 3 n i dung cần quan tơm trong quá trình v n d ng lỦ thuy t nhu cầu vƠo
ho t đ ng Công tác xã h i:
- M t lƠ, theo cách ti p c n dựa vƠo nhu cầu, ho t đ ng Công tác xã h i lƠ những
ho t đ ng nhằm h trợ các ngu n lực bị thi u h t c a con ngư i để giúp con ngư i đáp ứng nhu cầu;
- Hai lƠ, khi lỦ gi i hƠnh vi, vấn đ c a thơn ch , thuy t nhu cầu cho rằng nguyên
nhân d n đ n các vấn đ c a cá nhơn, nhóm, c ng đ ng lƠ do không được đáp ứng những nhu cầu cần thi t;
- Ba là, nhơn viên xã h i khi thực hƠnh Công tác xã h i theo cách ti p c n dựa trên nhu cầu cần ph i:
+ Tìm hiểu, thu th p thông tin để khám phá những nhu cầu hợp lý chưa được thỏa
mãn c a con ngư i; quan tơm đ n những nhu cầu c m nh n ẩn trong con ngư i
+ Sau đó đánh giá được nhu cầu ưu tiên bằng cách xem xét, phơn tích, x p thứ tự ưu tiên các nhu cầu
+ L p k ho ch hƠnh đ ng để đáp ứng các nhu cầu cho thơn ch .
Nhơn viên xã h i cần lưu Ủ khi v n d ng các bước can thi p trên, đó lƠ:
- Nhu cầu c a thơn ch ph i lƠ nhu cầu hợp lỦ
- Dùng kỹ năng lắng nghe tích cực để gợi m , t o đi u ki n cho thơn ch b c l h t những nhu cầu c a họ
- Đặt thơn ch vƠ nhu cầu c a họ vƠo vị trí trung tơm chứ không ph i Ủ mu n ch
quan c a nhơn viên xã h i hay Ủ mu n c a những ngư i khác để tránh ch quan trong vi c đánh giá nhu cầu
- Khi thực hi n hóa các nhu cầu c a thơn ch , nhơn viên xã h i cần khích l thơn
ch tham gia vƠo quá trình đó, cùng với sự h trợ từ các ngu n lực cần thi t; tránh vi c
thơn ch trông ch , ỷ l i vƠo sự đáp ứng từ bên ngoƠi. K t lu n, đánh giá:
Theo cách ti p c n dựa trên nhu cầu, Công tác xã h i lƠ quá trình nhơn viên xã h i
cùng với thơn ch đánh giá đúng các nhu cầu hợp lỦ chưa được đáp ứng c a thơn ch ,
cùng hƠnh đ ng để giúp thơn ch tự thỏa mãn được các nhu cầu cho chính họ.
Ti p c n dựa trên nhu cầu có Ủ nghĩa quan trọng trong ho t đ ng Công tác xã h i.
Thứ nhất lƠ, trong xã h i luôn t n t i những ngư i thi u ngu n lực để đáp ứng các nhu
cầu c a cá nhơn vƠ gia đình. Do đó họ cần có sự h trợ c a xã h i, c ng đ ng. Thứ hai,
vi c đáp ứng nhu cầu con ngư i chính lƠ đ ng c thúc đẩy con ngư i tham gia vƠo ho t
đ ng s n xuất, ho t đ ng xã h i. N u không đáp ứng nhu cầu c a con ngư i thì họ s mất
dần đ ng c tham gia đóng góp xã h i, thay vƠo đó lƠ các hƠnh vi ch ng đ i xã h i. Thứ
ba, ti p c n dựa trên nhu cầu giúp gi m kinh phí đ i với các ho t đ ng h trợ xã h i; tăng
hi u qu vì tránh được dư thừa hoặc thi u h t. Th o lu n tình hu ng
Dựa vƠo tình hu ng c a T.M.Q, yêu cầu:
- Li t kê các vấn đ c a Q
- X p thứ tự ưu tiên các vấn đ c a Q (từ 1,2,3,…)
- Chuyển những vấn đ ưu tiên thƠnh các nhu cầu đ i với Q
- Đưa ra m t s gi i pháp đáp ứng các ngu n lực để đáp ứng m t nhu cầu ưu tiên c a thơn ch Q? 3. Thuy t trao quy n
Quá trình trao quy n m nh m vƠ các lu n điểm bi n h được bắt ngu n từ những
năm 1980, 1990. Trao quy n được nhấn m nh trong c ba phư ng pháp Công tác xã h i
cấp đ cá nhơn, nhóm vƠ c ng đ ng. Các quan điểm trao quy n vƠ bi n h có ngu n
g c từ cách ti p c n v mặt pháp lỦ, được áp d ng nhi u h n trong gi i quy t các vấn đ
pháp lỦ; bi n h lƠ m t kỹ năng trong các khoá đƠo t o pháp lỦ.
Trao quy n hướng đ n giúp các thơn ch đ t được quy n ra quy t định vƠ hƠnh
đ ng thông qua cu c s ng c a họ bằng vi c lƠm gi m những tác đ ng v những giới
h n/h n ch c a cá nhơn hoặc xã h i trong vi c thực hi n quy n lực hi n hữu, qua vi c
gia tăng kh năng vƠ sự tự tin nhằm sử d ng quy n lực vƠ chuyển đổi quy n lực từ môi
trư ng đ n với thơn ch . “Trong thực hƠnh công tác xã h i, trao quy n lƠ ti n trình trợ
giúp cá nhơn, gia đình, nhóm vƠ c ng đ ng hướng đ n gia tăng những điểm m nh cá
nhơn, liên cá nhơn, kinh t , chính trị vƠ t o những nh hư ng để thay đổi b i c nh s ng”.
Theo quan điểm c a Ree, m c đích c b n c a trao quy n chính lƠ công bằng xã
h i, t o cho các cá nhơn có sự công bằng v mặt xã h i. M i ngư i có các đi u ki n xã
h i khác nhau, xuất phát từ kh năng vƠ kỹ năng lao đ ng khác nhau, cư ng đ lƠm vi c
khác nhau, khác nhau v ngh nghi p, v giáo d c, gánh chịu những r i ro khác nhau, …
Do đó, có những cá nhơn có năng lực y u h n những cá nhơn khác, v y nên họ ít c h i
tham gia đóng góp vƠo các ho t đ ng xã h i h n. Công bằng xã h i lƠ ti n tới đ i xử
khác nhau giữa những ngư i có đi u ki n khác nhau để giúp các cá nhơn ti p c n đ n
những c h i tư ng đư ng nhau.
Trao quy n gắn li n với bi n h . Bi n h hướng đ n vi c thể hi n m i quan tơm c a
những ngư i không có quy n lực với các cá nhơn có quy n lực. Trao quy n vƠ bi n h lƠ
hai sứ m nh quan trọng mƠ ngh Công tác xã h i giao phó cho những ngư i thực hƠnh
ngh . Hai nhi m v nƠy đ c l p với nhau song l i h trợ nhau. Trao quy n giúp những
ngư i y u th phát huy được ngu n sức m nh n i lực, thông qua vi c tăng cư ng năng
lực cho họ. Trao quy n dựa vƠo bi n h để có thể huy đ ng ngu n ngo i lực. Để thực
hi n được ho t đ ng bi n h , nhơn viên xã h i cần lưu Ủ các kỹ năng như: Giao ti p;
đánh giá; thư ng lượng, tho hi p; trình bƠy, thuy t ph c. Các nguyên tắc trong bi n h
cần được nhấn m nh bao g m:
- Đ m b o sự bình đẳng vƠ công bằng
- T p trung vƠo nhu cầu vƠ quy n tự quy t c a thơn ch
- Đ m b o sự tham gia c a thơn ch vƠ gia đình; - Tôn trọng các bên.
Theo quan điểm c a Shemmings vƠ Shemmings (1995), cách ti p c n thực hƠnh đ n
vấn đ nƠy chính lƠ nhằm thúc đẩy sự tin tư ng vƠo nhau thông qua quá trình trao đi đổi
l i, qua vi c định hướng vƠ lƠm rõ Ủ nghĩa v những mong mu n vƠ nhu cầu c a các cá nhân.
Trao quy n bao g m vi c t o nên những áp đặt vƠ t o kh năng cho mọi ngư i có
trách nhi m v các vấn đ có tác đ ng đ n họ; Kiểm soát trong vi c xác định những nhu
cầu riêng c a họ vƠ có được ti ng nói trong vi c ra quy t định vƠ l p k ho ch; Trang bị
cho các cá nhơn có được các ngu n lực để thực hi n quy n lực thông qua vi c phát triển
sự tự tin, tự trọng, đánh giá, tôn trọng, tri thức vƠ kỹ năng; Tổ chức các c s xã h i cần
được c i m để có thêm sự tham gia.
Vai trò c a Nhơn viên xã h i khi thực hi n trao quy n bao g m:
- LƠ ngư i đ i di n c a thơn ch , có trách nhi m bênh vực quy n lợi chính đáng cho ngư i bị thi t thòi.
- Giúp cho thơn ch hiểu đúng hoƠn c nh vƠ thực tr ng c a họ, đặc bi t lƠ những
vấn đ liên quan đ n chính sách vƠ pháp lu t c a nhƠ nước, những vấn đ liên quan đ n
quy n vƠ lợi ích chính đáng hợp pháp c a ngư i dơn.
- Nơng cao năng lực cho thơn ch v các chính sách, lu t pháp c a nhƠ nước, kỹ
năng trình bƠy, di n đ t vấn đ , nguy n vọng c a mình.
- Chuyển ti ng nói c a ngư i dơn đ n các c quan ban ngƠnh có liên quan.
Vận dụng: Trao quy n lƠ cách ti p c n hướng đ n phát triển kh năng c a thơn ch ;
gắn li n với quan điểm cấp ti n vƠ có thể được áp d ng r ng rãi trong các mô hình cá
nhân - nhóm - c ng đ ng. V n d ng trong ho t đ ng Công tác xã h i thì trao quy n lƠ
m t ti n trình h trợ tăng cư ng kh năng c a cá nhơn / nhóm / c ng đ ng để b n thơn họ
tự ra quy t định vƠ chuyển hóa các quy t định đó thƠnh hƠnh đ ng c thể, thƠnh các k t
qu c thể. Trọng tơm c a quá trình trao quy n lƠ các hƠnh đ ng xơy dựng năng lực c a
cá nhơn, nhóm hay c ng đ ng; tăng tính hi u qu vƠ công bằng xã h i. Sau đó, nhơn viên
xã h i cùng thơn ch xem xét vƠ vượt qua những rƠo c n từ phía n i lực vƠ ngo i lực
trong quá trình thực hi n ra quy t định. Đ ng th i nhơn viên xã h i đóng vai trò ngư i
bi n h để v n đ ng sự h trợ từ các ngu n lực h trợ. Th o lu n
Anh/chị lƠ nhơn viên xã h i h trợ ngư i khuy t t t t i c ng đ ng, anh/chị s lƠm
như th nƠo để thực hi n vi c trao quy n đ i với ngư i khuy t t t trong các ho t đ ng v
h trợ y t , giáo d c, hòa nh p xã h i, các ho t đ ng an sinh xã h i (t o vi c lƠm, th
hư ng các chính sách trợ cấp xã h i, …)? 4. Thuy t vai trò
Thuy t vai trò được ra đ i với sự đóng góp lớn c a khoa học xã h i học vƠ tơm lỦ
học. Thuy t vai trò có m i quan h chặt ch đ n thuy t “chức năng cấu trúc” c a các tác
gi Auguste Comte, Herbert Spencer, Emile Durkheim, … Cấu trúc được hiểu lƠ “kiểu
quan h giữa con ngư i vƠ xã h i được định hình m t cách b n vững vƠ ổn định”. Chức
năng lƠ “nhu cầu, lợi ích, sự cần thi t, sự đòi hỏi, h qu , tác d ng mƠ m t thƠnh phần
hay m t b ph n t o ra hay thực hi n để đ m b o sự t n t i, v n đ ng c a c h th ng”.
Thuy t cấu trúc chức năng nhấn m nh đ n tính liên k t chặt ch c a các b ph n cấu
thành nên m t chỉnh thể mƠ m i b ph n đ u có chức năng nhất định góp phần đ m b o
sự t n t i c a chỉnh thể đó với tư cách lƠ m t cấu trúc ổn định, b n vững tư ng đ i.
Thuy t vai trò được đánh giá lƠ phư ng pháp ti p c n hi u qu với vi c hiểu bi t
con ngư i vƠ xã h i. M t s khái ni m có liên quan được đ c p đ n trong thuy t vai trò, bao g m:
Vai trò lƠ những khuôn m u ứng xử khác nhau do xã h i áp đặt cho m i chức vị c a
con ngư i trong xã h i đó. Thí d b ph i thư ng con, mẹ ph i hi n, ch ng ph i bi t
chăm sóc vợ, vợ ph i đ m đang, con cái ph i nghe l i b mẹ, trò ph i chăm chỉ, thầy ph i
nghiêm túc… Có hai lo i vai trò khác nhau: vai trò hi n vƠ vai trò ẩn. Vai trò hi n lƠ vai
trò bên ngoƠi mọi ngư i đ u có thể thấy được. Vai trò ẩn lƠ vai trò không biểu l ra bên
ngoƠi mƠ có khi chính ngư i đóng vai trò đó cũng không bi t, thí d trong những gia đình
không h nh phúc, b mẹ thư ng bất hoƠ nhi u khi đứa con nhỏ được huấn luy n để đóng
vai ngư i trung gian hoƠ gi i mƠ chính nó vƠ cha mẹ không bi t. Vì m t ngư i có thể có
nhi u vai trò khác nhau, những khuôn m u ứng xử do xã h i áp đặt có thể mơu thu n với
nhau, t o ra khó khăn. Ví d anh em ph i đoƠn k t thư ng yêu l n nhau nhưng ngư i dơn
ph i giúp xã h i ngăn chặn vƠ trừng ph t t i ác; v y khi bi t anh em trong gia đình ph m
t i thì ph i lƠm như th nƠo?
Câu chuyện về anh em nhà toán học giết người hàng loạt Unabomber Ted
Kaczynski và nhân viên CTXH David Kaczynski là một trong những minh hoạ về mâu
thuẫn này: trong gần 20 năm, từ 1978 đến 1996 Ted Kaczynski làm kinh hoảng giới khoa
học và lãnh đạo kỹ nghệ hàng không c a nước Mỹ bằng những bom thư chế tạo tinh vi.
Cơ quan an ninh Mỹ tổ ch c cuộc săn tìm lớn nhất trong lịch sử nhưng không lần ra
được hung th . Sau khi Ted Kaczynski công bố bản tuyên ngôn “Xã Hội Công Nghiệp và
Tương lai C a Nó/Industrial Society and It’s Future” trên hai tờ báo uy tín vào bậc nhất
c a nước Mỹ là New York Times và Washington Post, David Kaczynski nhận ra văn
phong c a anh mình, sau một thời gian trăn trở, liên lạc với FBI, và kết thúc được sự
nghiệp kh ng bố c a Ted Kaczynski.

Mơ hồ trong vai trò: lƠ hoƠn c nh m t cá nhơn gặp ph i khó khăn quy t định vai trò nào nên làm.
Xung đột vai trò: x y ra khi m t cá nhơn đ i phó với sự căng thẳng vì cá nhơn đó
chưa đ kh năng để thực hi n hoặc đáp ứng các đòi hỏi c a vai trò đó.
Sợ hãi vai trò: những khó khăn có thể c m nh n thấy trong vi c hoƠn thƠnh bổn ph n c a vai trò.
V n d ng thuy t vai trò vƠo ho t đ ng Công tác xã h i: Helen Harris Perlman
(1906-2004) có những đóng góp quan trọng vƠo vi c phát triển thuy t vai trò trong Công
tác xã h i. BƠ nhấn m nh vƠo lợi ích c a vai trò xã h i trong vi c tìm hiểu các m i quan
h vƠ nhơn cách. BƠ cho rằng thuy t đã đưa ra những l i gi i thích để bổ sung cho những
hiểu bi t tơm lỦ nhơn cách. Theo bƠ, công vi c, gia đình vƠ vai trò cha mẹ lƠ những y u
t quy t định giúp hình thƠnh nhơn cách vƠ hƠnh vi. Theo quan điểm nƠy, m i cá nhơn
thư ng chi m giữ các vị trí nƠo đó trong xã h i, tư ng ứng với các vị trí đó lƠ các vai trò.