-
Thông tin
-
Quiz
Bài giảng môn Kỹ năng giao tiếp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Kỹ năng giao tiếp là một tập hợp những qui tắc, nghệ thuật, cách ứngxử, đối đáp được đúc rút qua kinh nghiệm thực tế hằng ngày giúp mọi người giao tiếp hiệu quả thuyết phục hơn .Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Kỹ năng giao tiếp (HVNN) 24 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Bài giảng môn Kỹ năng giao tiếp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Kỹ năng giao tiếp là một tập hợp những qui tắc, nghệ thuật, cách ứngxử, đối đáp được đúc rút qua kinh nghiệm thực tế hằng ngày giúp mọi người giao tiếp hiệu quả thuyết phục hơn .Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kỹ năng giao tiếp (HVNN) 24 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48599919 KỸ NĂNG GIAO TIẾP
GIỚI THIỆU VỀ KỸ NĂNG GIAO TIẾP
Kỹ năng giao tiếp là một tập hợp những qui tắc, nghệ thuật, cách ứng xử, đối đáp được
đúc rút qua kinh nghiệm thực tế hằng ngày giúp mọi người giao tiếp hiệu quả thuyết phục hơn
Các giai đoạn hình thành kỹ năng: Nội dung chính môn học Kỹ năng thuyết trình
Kỹ năng lắng nghe và phản hồi
Kỹ năng đàm phán và thương lượng
Giao tiếp (communication): Nói một cách khái quát: Giao tiếp là một quá trình truyền
tải thông điệp từ một nguồn đến nơi tiếp nhận thông qua một kênh giao tiếp để đạt một
kết quả mong muốn. Trong xã hội, giao tiếp là truyền đạt những ý tưởng từ người này
sang người khác. Đó là một tiến trình (proccess).
Quá trình giao tiếp (communication process): Người nhận mã hoá thông điệp bằng
lời, biểu tượng, hành động hay điệu bộ. Người gửi sử dụng một hay nhiều kênh dẫn để
truyền thông điệp. Người nhận giải mã thông điệp và phản hồi bằng một thông điệp khác.
• Người gửi ( sender): người chuyển giao thông điệp
• Người nhận (Receiver): người nhận thông điệp
• Mã hoá (Encoding): chuyển đổi thông điệp của người gửi thành từ ngữ, biểu
hiện, hành động hay cử chỉ.
• Giải mã (decoding): dịch lại ý nghĩa thông điệp
• Thông điệp (Message): ý tưởng của người gửi đưa cho người nhận lOMoAR cPSD| 48599919
• Kênh dẫn ( channel): Cách thức mà thông điệp được gửi đi, như lời nói, thư
viết, các biểu hiện, hành động, cử chỉ. Nó là cách giao tiếp trực diện hay các
hình thức khác như thư điện tử, chat, gọi điện thoại, thần giao cách cảm, …
• Phản hồi ( feedback): Sự đáp lại hay phản ứng lại của người nhận cho người
gửi. Nó là thông điệp mới nên vòng giao tiếp lại tiếp nối.
• Rào cản (barriers): Các trở ngại hay tác động xấu cản trở quá trình giao tiếp
• Khung cảnh ( context): Toàn bộ hoàn cảnh xung quanh việc giao tiếp giữa
người gửi và người nhận.
Mô hình Giao tiếp là quá trình người gửi mã hóa một thông điệp, truyền tải thông
điệp đến người nhận thông qua một kênh giao tiếp; còn người nhận sau khi nhận
thông điệp giải mã, phản hồi lại cho người gửi bằng một thông điệp khác.
1.1 Khái niệm thuyết trình
“Thuyết trình” xuất phát từ “trình bày” có nghĩa là “đưa cho ai đó một cái gì đó-nói điều
gì đó với ai đó” hoặc giao tiếp với ai đó. Thuyết trình là một hình thức của giao tiếp và
có thể được nhận thấy ở dưới nhiều hình thức khác nhau. Thuyết trình hay diễn thuyết
là nói chuyện trước nhiều người về một vấn đề nào đó một cách có hệ thống.
-> Thuyết trình là trình bày một vấn đề trước nhiều người một cách có hệ thống.
1.2 Phân loại thuyết trình
- Theo hoạt động giao tiếp trong xã hội:
+ Giao tiếp truyền thống
+ Giao tiếp chức năng + Giao tiếp tự do
- Theo hình thức tính chất giao tiếp:
+ Khoảng cách tiếp xúc
+ Số người tham dự lOMoAR cPSD| 48599919
+ Tính chất giao tiếp
+ Theo nghề nghiệp
1.2 Phân loại thuyết trình (tiếp )
Theo bản chất công việc
Theo bản chất của bài nói
Theo bản chất công việc Trình bày trên lớp
Bảo vệ khóa luận, luận văn, luận án
Quảng cáo các sản phẩm, dịch vụ
Thảo luận các vấn đề quan tâm của đơn vị và cộng đồng Khác
Theo bản chất của phát biểu
Phát biểu cung cấp thông tin: Cung cấp thông tin về các vấn đề, sản phẩm, dịch vụ,
trình bày miệng trên các luận án, bài báo, báo cáo
Phát biểu để thuyết phục: để thuyết phục mọi người ủng hộ ý tưởng, tranh luận của
bạn: thể hiện quan điểm của bạn (đồng ý hay không đồng ý) về vấn đề này
Phát biểu trước buổi lễ: các cuộc họp, các buổi lễ
Phát biểu tức thì: phát biểu ngay mà không cần chuẩn bị
1.3 Cấu trúc bài thuyết trình
Tại sao cần thiết phác thảo bài thuyết trình?
Xây dựng dàn ý bài thuyết trình Liệt kê ý chính trong bài thuyết trình Tìm cấu trúc phù hợp: - Giới thiệu - Phần chính lOMoAR cPSD| 48599919 -
Kết luận và kiến nghị
1.3.1 Tại sao phải phác thảo bài thuyết trình
Chuyện gì xảy ra nếu chúng ta chỉ đọc toàn văn bài thuyết trình?
Lợi thế của việc sử dụng dàn ý bài thuyết trình là gì?
Chuyện gì xảy ra nếu chúng ta đọc toàn văn bài thuyết trình?
Chúng ta có thể đánh mất sự tự tin
Chúng ta quá tập trung vào các văn bản, sẽ không nhìn thấy phản ứng của khán giả để phát biểu
Khán giả sẽ yêu cầu chúng ta cung cấp cho họ văn bản để đọc thay vì lắng nghe phát biểu
Khó khăn để xây dựng mối quan hệ tốt và sự ủng hộ từ khán giả
Lợi thế của việc sử dụng những dàn ý (phác thảo) bài thuyết trình là gì?
Phác thảo bài thuyết trình là dàn ý cần phải làm theo
Dàn ý giúp tóm lước tất cả các ý chính theo một thứ tự hợp lý mà không mất bất
kỳ thông tin nào trong bài thuyết trình
Giúp cung cấp thông tin cần thiết mà khán giả muốn nghe
Giúp chúng ta có được tự tin khi nói
1.3.2 Xây dựng dàn ý sơ bộ của bài thuyết trình
Xây dựng những Ý CHÍNH của bài thuyết trình
Phân tích từ khóa của chủ đề sẽ thuyết trình
Xác định các ý chính của bài thuyết trình (không quá 5)
Sắp xếp các ý chính theo một trật tự logic
Kiểm tra lại dàn ý về trật tự, mục đích của bài thuyết trình và quan điểm của người nghe lOMoAR cPSD| 48599919
Tham khảo ý kiến của những người khác để hoàn thiện
Xây dựng những ý chính của bài thuyết trình
Liệt kê các ý nhỏ của các ý chính trong bài thuyết trình
Liệt kê các Ý NHỎ của bài thuyết trình
Liệt kê các Ý NHỎ của bài thuyết trình Ví dụ:
Ý chính: “Công ty có uy tín về chất lượng” Ý nhỏ:
1. Sản phẩm có chất lượng cao nhất
2. Khách hàng đòi hỏi rất cao
3. Sự trung thành của khách hàng
4. Đội ngũ lao động lành nghề
5. Kiểm tra chặt chẽ tất cả các giai đoạn sản xuất
Hoàn thành dàn ý sơ bộ của bài
Liệu các ý chính đã được sắp xếp để dễ dàng trình bày?
Liệu đã có đầy đủ minh chứng cho các ý đó?
1.3.3 Xây dựng dàn ý chi tiết
Dàn ý chi tiết: Là bước cuối của quá trình từ ý tưởng ban đầu đến bài trình bày hoàn chỉnh
Đặt tiêu đề cho bài trình bày
Hoàn thiện chủ đề, mục đích cụ thể, thông điệp của bài trình bày
Phân chia các phần bài TB
Đánh số thứ tự các ý Tu từ cho dàn ý
1.3.4 Xây dựng dàn ý từ khóa lOMoAR cPSD| 48599919
Chứa đựng các từ khóa thể hiện các ý chính / ý nhỏ của dàn ý sơ bộ
Chọn từ khóa từ dàn ý sơ bộ 1.3.5 Phần giới thiệu Mục đích:
- Để tạo ấn tượng đầu tiên với khán giả
- Để thu hút sự chú ý của khán giả
- Trình bày các mục tiêu của bài phát biểu, tầm quan trọng của các vấn đề sẽ nêu ra
1.3.5 Phần giới thiệu (tiếp )
Cấu trúc của phần giới thiệu: - Chào mừng
- Tên của bạn, vị trí, cơ quan
- Chủ đề của bài thuyết trình
- Nội dung bài thuyết trình
- Tạo mối quan hệ tốt với khán giả
Giới thiệu (hãy trình bày ) .....Chào.....!
Tên tôi là .... Hiện là…..một người .................., Công ty A
Bài thuyết trình của tôi nhằm: Tiếp thị nông sản
Bài nói chuyện của tôi bao gồm ba ý chính sau: - Tiếp thị nông sản thực phẩm là gì?
- Ai tham gia vào thị trường nông sản thực phẩm?
- Làm thế nào để làm tiếp thị nông sản thực phẩm?
Nếu các bạn có bất kỳ câu hỏi. Tôi sẵn sàng trả lời câu hỏi của bạn sau khi thuyết trình xong lOMoAR cPSD| 48599919
1.3.6 Phần chính của bài thuyết trình
Phần chính của bài thuyết trình
1.3.7 Phần tóm lược và kết luận
Phần tóm tắt và kết luận
Làm thế nào để kết luận
1.4 Chuẩn bị/các bước bài thuyết trình
1.4.1 Thu thập thông tin cho bài thuyết trình
1.4.2 Diễn đạt thành lời dàn ý
Tại sao phải diễn đạt thành lời dàn ý của bài thuyết trình?
Làm thế nào để diễn đạt thành lời dàn ý của bài thuyết trình?
Sử dụng các từ liên kết?
Tại sao phải diễn đạt thành lời dàn ý?
Dàn ý của bài thuyết trình chỉ là phác thảo để nói.
Người ta chỉ liệt kê các yếu tố của các vấn đề được giải quyết.
Diễn đạt thành lời giúp chuyển các dàn ý thành một bài thuyết trình
Diễn đạt thành lời dàn ý lời nói của mình bằng cách thêm từ liên kết để kết
nối các vấn đề đã dàn ý thành một bài thuyết trình
Làm thế nào để diễn đạt thành lời dàn ý?
Căn cứ vào dàn ý của từng phần trong bài thuyết trình thêm các từ nối thích
hợp để chuyển các dàn ý thành một bài thuyết trình.
Đọc to bài thuyết trình
Nhờ người khác nghe bài thuyết trình của mình và cho ý kiến, hoặc thu lại
giọng nói của mình và xem nó
Hoàn thiện bài thuyết trình cho đến khi mình và những người khác cảm thấy hài lòng lOMoAR cPSD| 48599919
Diễn đạt thành lời dàn ý của bài thuyết trình
XIN CHÀO, cám ơn anh chị đã tham gia buổi giới thiệu này. Tôi hy vọng sẽ mang đến
cho các anh chị những thông tin hữu ích (dừng lại vài giây).
Trước tiên tôi xin giới thiệu về mình. TÔI TÊN LÀ ……., HIỆN NAY LÀ trưởng phòng
sản xuất. BÀI phát biểu CỦA TÔI NHẰM cung cấp cho các anh chị những thông tin
hữu ích về công ty, về phòng ban của chúng ta và đặc biết là về công việc mới của các
anh chị để giúp các anh chị nhanh chóng bắt tay vào công việc (dừng lại vài giây).
Đầu tiên tôi sẽ dành một vài phút để nói với các anh chị về công ty. Trong khi tôi nói,
các anh chị có thể ngắt lời nếu có điều gì không hiểu. Dĩ nhiên là tôi cũng sẽ SẴN
SÀNG TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI CỦA ANH CHỊ SAU KHI ĐÃ phát biểu XONG.
Sử dụng từ hoặc câu nối
Sử dụng các từ hoặc câu nối
Giúp bạn có bài phát biểu thuyết phục Loại từ liên kết và câu: -
Trước hết, đầu tiên, thứ hai, ... cuối cùng là -
Điểm quan trọng khác là, chúng tôi cũng quan tâm đến, điều này có nghĩa,
vấn đề tiếp theo là, vấn đề khác là .. -
Vì vậy, tuy nhiên, mặc dù, nếu… thì, đáng ngạc nhiên, tất nhiên -
Thật thú vị khi biết rằng Sử dụng các từ nối
Đừng lặp lại một từ nối nhiều lần (cử tọa sẽ thấy nhàn chán với vốn từ ít ỏi của mình)
Không sử dụng quá nhiều từ hoặc câu nối, nó có thể khiến thông điệp
của mình trở nên khó hiểu lOMoAR cPSD| 48599919
Sử dụng các từ nối đơn giản, không nên nói những câu cao siêu và
không hợp thời, thể hiện là người biết sử dụng từ và am hiểu về chủ đề đó
Luyện tập diễn đạt thành lời dàn ý của bài thuyết trình? 1.4.3 Phân bổ thời gian
Dựa trên quỹ thời gian cho phép, phân bổ hợp lý thời gian cho từng
phần: phần giới thiệu, phần chính và phần kết luận
Phân bổ thời gian cho từng ý chính
Hãy ghi thời gian cho từng phần trong bài thuyết trình
1.4.4 . Diễn tập thuyết trình
Tại sao phải diễn tập thuyết trình?
Làm thế nào để diễn tập?
Tại sao phải diễn tập thuyết trình
Nắm vững vấn đề, chủ đề thuyết trình
Xây dựng sự tự tin của bạn khi thuyết trình
Để có kinh nghiệm nói trước công chúng
Để đảm bảo mục tiêu thuyết trình
Đó là yêu cầu cho một diễn giả có kinh nghiệm
Làm như thế nào để diễn tập? Tự thực hành
Ghi âm và xem lại bài thuyết trình
Trước buổi diễn tập của bài thuyết trình
Diễn tập các bài thuyết trình a. Tự thực hành
Chọn một nơi để thực hành bài phát biểu lOMoAR cPSD| 48599919
Sử dụng đề cương bài phát biểu với các từ khóa và dàn ý
Đọc và cố gắng ghi nhớ những dàn ý và từ khóa
Đừng đọc bài viết có sẵn, nói tự nhiên như chính lời của bạn
Thực hành nói trước gương
Thêm hoặc loại bỏ những từ ở chỗ hợp lý
Tiếp tục thực hành cho đến khi bạn hài lòng với chính mình
b. Ghi âm và xem lại bài thuyết trình
Sử dụng máy ghi âm (máy ảnh, điện thoại di động, băng...)
Sử dụng dàn ý bài thuyết trình và dàn ý từ khóa
Ghi lại bài thuyết trình và cơ thể của mình khi thuyết trình
Đánh giá về nội dung, giọng nói và ngôn ngữ cơ thể
Sửa đổi bài thuyết trình nếu cần thiết
c. Trước buổi diễn tập thuyết trình
Nhờ bạn bè đóng vai trò là khán giả
Cung cấp bài thuyết trình của mình và nhờ bạn quan sát
Hỏi ý kiến của bạn về bài thuyết trình của mình: về tính rõ ràng, suy nghĩ của
họ, tốc độ (quá nhanh hoặc quá chậm, vừa phải), dễ hiểu, có sức thuyết phục.
Chỉnh sửa bài thuyết trình của bạn dựa trên ý kiến của họ cho dàn ý chính thức
Phát biểu trước một khán giả
Khán giả sẽ chú ý đến mọi hành động của bạn và đánh lạc hướng sự chú ý của bạn
Bạn nên biết liệu anh/cô ấy quan tâm đến
Bạn không nên đọc từng chữ, hãy cố gắng nhớ nội dung thuyết trình của bạn lOMoAR cPSD| 48599919
Bạn có thể sử dụng hành động tay của bạn để nhấn mạnh ngôn ngữ của bạn d. Diễn tập thuyết trình
Sử dụng phác thảo cuối cùng từ bước thứ 3
Sử dụng công cụ trực quan cho bài thuyết trình
Thực hiện bài thuyết trình với giọng nói của bạn
Xem xét ngôn luận và sửa đổi nếu cần thiết
Hiểu rõ bài thuyết trình
Thực hành bài thuyết trình và sửa lại nếu cần thiết.
Nếu bạn không quen thuộc với các tài liệu của bạn hay không thấy thoải mái
với nó, bạn sẽ bị căng thẳng
Thảo luận/thực hành
Hoạt động 1: Casting giọng nói
Mỗi SV thử giọng nói bằng cách đọc thơ, hát, kể chuyện,... để xác định giọng nói của
bản thân, chỉ ra được tầm quan trọng của kỹ năng sử dụng ngôn ngữ nói trong thuyết trình.
SV chuẩn bị bài và trình bày GV góp ý
Hoạt động 2: Trổ tài nghệ thuật nói và viết
Bốc thăm chủ đề loại thuyết trình, sau đó chuẩn bị và trình bày thuyết trình.
Hoạt động 3: Quan sát cử chỉ, điệu bộ, tư thế đoán thông điệp
Mỗi nhóm nhận 2 thông điệp (biểu hiện về tâm lý) và mô tả bằng cử chỉ nét mặt, điệu
bộ, tư thế để đồng đội đoán, hoạt động nhằm đánh giá tầm quan trọng và lợi thế của phi ngôn ngữ.
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG LẮNG NGHE VÀ PHẢN HỒI lOMoAR cPSD| 48599919
2.1 . Kỹ năng lắng nghe a.
Khái niệm nghe và lắng nghe
Lắng nghe (listening) là sự tập trung có ý thức để nghe một điều gì đó
Nghe là nhận biết tiếng động qua thíng giác và là một hành động bị động. Trong khi
đó, lắng nghe là một họat động chủ động, hiểu những gì người khác nói và cảm nhận.
Lắng nghe một cách chủ động, người nghe cố gắng hiểu ý nghĩa của thông điệp mà
người gửi muốn gửi. Người nghe dịch thông điệp và trả lời lại những gì hiểu được.
Môi trường ở đây là sự hiểu biết và chấp nhận. b.
Phân biệt nghe và lắng nghe
Nghe (hearing) là bước đầu tiên của quá trình lắng nghe, tiếp nhận âm thanh thụ động
Lắng nghe (listening) là một quá trình chủ động, năng động, quá trình học, là một loại
kỹ năng giao tiếp quyết định sự thành công của quá trình giao tiếp. c. Chu trình lắng nghe d.
Vai trò của lắng nghe hiệu quả -
Quyết định hiệu quả của quá trình giao tiếp -
Tăng mối liên kết giữa người nói và người nghe -
Tiết kiệm thời gian, năng lượng, tiền bạc cho quá trình giao tiếp - Người
nghe được mở mang kiến thức, hiểu biết lOMoAR cPSD| 48599919
e. Một số kỹ năng cần thiết trong lắng nghe
Kỹ năng biểu lộ sự quan tâm, tôn trọng (dùng hình ảnh trong truyền thông để minh họa)
- Tự thế ngồi dấn thân (không xa cách, ngang tầm, đối diện)
- Tư thế phù hợp (hơi nghiêng mình về phía người nói, không khoanh tay, chéo chân)
- Nhìn thẳng vào người đối thoại.
- Tránh những yếu tố ngoại cảnh gây sự chia trí (tiếng ồn, kẻ ra người vào) Kỹ năng gợi mở
- Không gây cụt hứng, không xen vào phát biểu của người thoại
- Biểu lộ sự quan tâm theo dõi bằng những cử chỉ (gật đầu), hay câu ngắn (thế à!)
- Thỉnh thoảng có thể đặt vài câu hỏi nhằm mục đích khuyến khích và hiểu rõ hơn,
cần phải tế nhị, tránh kiểu hỏi theo kiểu chất vấn hay bắt chẹt)
Kỹ năng phản chiếu
- Thỉnh thoảng có thể tóm lại một cách ngắn gọn, sáng sủa, không sai nghĩa của những
điều mà người kia phát biểu. Điều này bảo đảm giúp chúng ta hiểu đúng và cũng
giúp người kia hiểu rõ hơn về chính mình
- Giúp người đối thoại mình nhìn lại toàn bộ câu chuyện, tự phân tích và tự kết luận
f. Nguyên nhân của lắng nghe kém hiệu quả
- Môi trường âm thanh/ khung cảnh dễ gây phân tán cho hoạt động giao tiếp
- Người nghe bị vấn đề về tai, bụng đói, căng thẳng, mệt mỏi
- Người nói nói nhỏ, giọng khó nghe, tiếng địa phương
- Chủ đề giao tiếp khó để hiểu ngay
- Người nghe thiếu tính kiên nhẫn
- Người nghe không nhìn vào người nói (thiếu quan sát bằng mắt )
- Người nghe không muốn nghe
g. Kỹ năng lắng nghe
Trong thời gian nghe cần: lOMoAR cPSD| 48599919 •
Không làm gián đoạn nếu người nói chưa cho phép •
Tập trung vào nội dung đang trao đổi •
Ghi chú lại nếu có thể •
Cho người nói biết bạn đang lắng nghe (gật đầu, mắt nhìn, mỉm cười…)
Đặt câu hỏi: để chắc chắn nội dung hiểu, mở rộng kiến thức
Tổng kết: diễn đạt lại nội dung đã lắng nghe (nếu có cơ hội)
2.2 . Kỹ năng phản hồi ( Responding skills )
Kỹ năng phản hồi Khái niệm Phân loại phản hồi Kỹ năng phản hồi Khái niệm -
Phản hồi là sự bình luận của cá nhân về hoạt động hay hành vi của một người nào đó -
Kỹ năng phản hồi là khả năng đưa ra lời bình luận cá nhân về hoạt động hay hành
vi của người nào đó một cách phù hợp tăng hiệu quả của quá trình giao tiếp
Phân loại phản hồi -
Phản hồi khẳng định: thừa nhận điều người khác đã đưa ra và kèm theo lời cảm ơn, vỗ tay -
Phản hồi xây dựng: là những gợi ý để cải thiện cho tốt hơn -
Phản hồi tiêu cực: phê phán, chê bai mang tính chủ quan làm cho người nói bối
rối, buồn chán, bực tức Phân loại phản hồi ( tiếp ) Kiểu phân loại khác: -
Quan tâm nhưng không phản ứng lOMoAR cPSD| 48599919 -
Quan tâm nhưng tỏ ra hiểu biết - Không quan tâm -
Không thông cảm (đối với chủ đề ) - Không tin tưởng (với người trình bày ) Ví dụ:
Kỹ năng phản hồi
Đối với người đưa thông tin phản hồi
Đối với người nhận thông tin phản hồi
Đối với người đưa thông tin phản hồi -
Nói điểm mạnh trước, điểm cần cải thiện sau; khen trước, góp ý sau -
Khách quan: không phán xét, tập trung vào tình huống giao tiếp, không tập trung vào cá nhân con người -
Cụ thể: đưa thông tin cụ thể, không chung chung vòng vo -
Xây dựng: phản hồi mang tính xây dựng, chân thành -
Lưu ý thời gian (timely): chọn thời điểm thích hợp, trình bày không dài dòng
Đối với người nhận thông tin phản hồi -
Kiểm soát cảm xúc: người nhận cần bình tĩnh, chấp nhận ý kiến, tiếp thu và điều chỉnh -
Hiểu rõ nội dung phản hồi thông qua đặt câu hỏi tới người phản hồi -
Lắng nghe: lắng nghe người đưa phản hồi nói hết ý kiến, tôn trọng mối quan hệ các bên trong giao tiếp -
Cảm ơn người đưa phản hồi -
Không nên vội vã trả lời ngay câu hỏi -
Trực tiếp trả lời mỗi câu hỏi cho mỗi phản hồi
Xử lý với câu hỏi khó lOMoAR cPSD| 48599919
Đối phó với câu hỏi chống đối NỘI DUNG THỰC HÀNH
Thực hành kỹ năng lắng nghe
Tình huống 1: Bạn là cán bộ khuyến nông, bạn xuống điểm thăm nông dân. Một người
nông dân đang trình bày cho bạn về khó khăn gặp phải khi gieo trồng giống lúa mới,
khi phát hiện ra sâu bệnh, khi vật nuôi bị ốm. Hãy lắng nghe và thể hiện vai trò của mình.
Tình huống 2: Bạn thân của bạn đang có chuyện buồn. Bạn hãy trở thành người
lắng nghe tin cậy của bạn mình.
Tình huống 3: Trong một buổi thuyết trình trước lớp, bạn nhận ra phần lớn các thành
viên trong lớp không chú ý lắng nghe, bạn sẽ làm gì?
Thực hành kỹ năng lắng nghe
Tình huống 3: Trong một buổi thuyết trình trước lớp, bạn nhận ra phần lớn các thành
viên trong lớp không chú ý lắng nghe, bạn sẽ làm gì?
Thực hành kỹ năng lắng nghe
Tình huống 4: Vận dụng chu trình lắng nghe thông qua trải nghiệm “Tam sao thất bản”
Thủ lĩnh nhóm nhận nhiệm vụ nhận thông tin (1 câu thành ngữ…) sau đó truyền thông
tin cho các thành viên khác với nguyên tắc (một lần duy nhât, nói nhỏ không lọt âm
thanh cho nhóm khác biết). Người cuối cùng của các nhóm viết hoặc nói lại thông tin,
kiểm chứng với đáp án. Tổng kết và đưa ra những điểm lưu ý trong chu trình lắng nghe.
Tình huống 5: Trình bày các rào cản thường xảy ra trong quá trình tập trung học trên lớp? lOMoAR cPSD| 48599919
Tình huống 6: Một người khách lạ đi vào trường và gặp 1 SV và nhờ chỉ đường đến 1
nơi trong trường. Người SV này có thái độ thờ ơ, chả mấy quan tâm và nói qua quýt
cho xong, rốt cuộc người lạ không hiểu và đi lạc, mãi mới tìm ra nơi cần đến. -
Cách thức tiến hành: Chia lớp thành từng nhóm 3 người. Các nhóm thảo luận về tình huống trên.
Tình huống 7: Một người trung niên va vào xe của một bạn sinh viên. Bạn SV nhẹ
nhàng xin lỗi. Người trung niên thì cho rằng cậu SV còn nhỏ tuổi, coi thường và bảo là
đáng tuổi con mình, một mực đòi phải quỳ xuống xin lỗi và đền bù, anh SV thì nhất định không chịu. -
Cách thức tiến hành: Chia lớp thành từng nhóm 3 người. Các nhóm thảo luận và
nhận xét về tình huống trên, kết quả của cuộc giao tiếp giữa 2 người.
Thực hành kỹ năng phản hồi
Tình huống 1: Bạn là giáo viên dạy môn công nghệ 10. Vừa bước vào lớp, bạn nghe
một học sinh nói: “Ôi giời, học môn này làm gì, chỉ những thầy cô dốt mới đi dạy môn
này. Sau này mình làm giám đốc, cần gì biết những điều này”. Bạn sẽ phản hồi như thế
nào trong tình huống này?
Tình huống 2: Bạn là lớp trưởng, trước lớp bạn phải thông báo khen thưởng một bạn
và phê bình một bạn trước lớp. Bạn sẽ làm thế nào?
Tình huống 3: Đưa nhận xét về điểm tốt nổi bật đối với phương pháp giảng dạy của
một môn học mà bạn đang học
Tình huống 4: Đưa nhận xét về vài điểm chưa phù hợp trong phương pháp giảng dạy
của một môn học mà bạn đang học
Viết ra giấy tư duy phản hồi của bạn trong tình huống sau. Yêu cầu trình bày rõ ràng
Ghi rõ họ tên, mã sv, lớp lOMoAR cPSD| 48599919
Tình huống 1: Bạn là giáo viên dạy môn công nghệ 10. Vừa bước vào lớp, bạn nghe
một học sinh nói: “Ôi giời, học môn này làm gì, chỉ những thầy cô dốt mới đi dạy môn
này. Sau này mình làm giám đốc, cần gì biết những điều này”. Bạn sẽ phản hồi như thế
nào trong tình huống này?
Tiếp (…) Chọn 1 trong 2 tình huống sau để trình bày
Tình huống 3: Đưa nhận xét về điểm tốt nổi bật đối với phương pháp giảng dạy của
một môn học mà bạn đang học
Tình huống 4: Đưa nhận xét về vài điểm chưa phù hợp trong phương pháp giảng dạy
của một môn học mà bạn đang học CHƯƠNG III
KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN VÀ THƯƠNG LƯỢNG Mục tiêu
Trang bị cho học viên những kiến thức bổ trợ về đàm phán và thương lượng.
Giúp học viên có khả năng tiến hành những cuộc đàm phán thương lượng hiệu quả. 3.1 Khái niệm
Đàm phán được xem như là nghệ thuật của việc đạt đến hiểu biết chung thông qua sự
mặc cả trên những yếu tố cần thiết của hợp đồng như là các đặc điểm kỹ thuật, giá cả, thời gian.....
Đàm phán xuất hiện khi hai bên với các quan điểm và mục tiêu khác nhau tìm kiếm một
thỏa thuận hài lòng lẫn nhau. 3.1 Khái niệm
Đàm phán là quá trình giao tiếp trong đó người ta muốn hài hòa lợi ích giữa hai bên
thông qua thỏa thuận mà đi tới thống nhất ý kiến.
Đàm phán, thương lượng: Đàm phán, thương lượng là phương tiện cơ bản để đạt được
cái mà ta mong muốn từ người khác. Đó là quá trình giao tiếp có đi có lại được thiết kế lOMoAR cPSD| 48599919
nhằm thỏa thuận trong khi giữa ta và bên kia có những quyền lợi có thể chia sẻ và có
những quyền lợi đối kháng. 3.1 . Khái niệm
Một nhà đàm phán kinh doanh giỏi phải là người mềm dẻo như ngọn cỏ và cũng phải
cứng rắn như một khối đá. Người đó phải có phản xạ ứng xử nhanh nhậy và phải là
người biết lắng nghe, lịch sự và có thể đem lại cảm giác dễ chịu cho đối tác. Song
đồng thời cũng phải biết tranh luận, thuyết phục bằng cách biết hé lộ, đưa ra những
thông tin có vẻ là bí mật đối với người khác.
Francois de Cailere (1976) 3.1 Khái niệm
Các giai đoạn quá trình đàm phán:
Trình bày lập trường mỗi bên
Phân tích và đánh giá lập trường của bên kia
Thương lượng, điều chỉnh lập trường hài hòa giữa các bên để thống nhất
Thương lượng là nội dung quan trọng nhất, là giai đoạn cuối cùng của quá trình đàm
phán mà kết thúc của nó hoặc là thống nhất được ý kiến (đàm phán thành công) hoặc là
đàm phán đổ vỡ, không thống nhất được quan điểm. 3.2. Phân loại đàm phán, thương lượng
a) Theo số lượng các bên tham gia
Đàm phán, thương lượng thường là song phương, nhưng cũng có thể là đa phương.
Càng nhiều bên tham gia thì đàm phán, thương lượng càng phức tạp, khó khăn, nghĩa
là khó đi đến thống nhất vì có nhiều lợi ích, và từ đó là nhiều tiêu chí cùng phải thỏa
mãn. Để giúp cho đàm phán, thương lượng đa phương thành công, người ta thường tách
nó ra thành nhiều cuộc đàm phán, thương lượng song phương hoặc ít ra là đa phương
nhưng trong các phạm vi hẹp hơn.
2. Phân loại đàm phán, thương lượng lOMoAR cPSD| 48599919
b) Theo nội dung, tính chất của vấn đề thương lượng
Theo nội dung, tính chất của vấn đề được đưa ra, đàm phán, thương lượng có thể có các
loại về ngoại giao, về chính trị, về quân sự, về kinh tế…
Các đàm phán, thương lượng xảy ra trong hoạt động quản lý, nói chung, và quản lý dự
án, nói riêng, là các đàm phán, thương lượng về kinh tế.
3. Các phương pháp đàm phán, thương lượng Đàm phán mềm
Mục tiêu: Đạt được thỏa thuận, có thể nhượng bộ để tăng tiến quan hệ
Thái độ : Mềm mỏng, Tín nhiệm đối tác, Dễ thay đổi lập trường
Cách làm : Đề xuất kiến nghị
Điều kiện để thỏa thuận: Nhượng bộ để đạt được thỏa thuận
Phương án: Tìm ra phương án đối tác có thể chấp thuận, Kiên trì muốn đạt được thỏa thuận
Biểu hiện: Hết sức tránh tính nóng nảy
Kết quả: Khuất phục trước sức ép của đối tác
3. Các phương pháp đàm phán, thương lượng Đàm phán cứng
Mục tiêu : Giành được thắng lợi, Yêu cầu bên kia nhượng bộ
Thái độ : Cứng rắn, Giữ vững lập trường
Cách làm : Uy hiếp bên kia, thể hiện sức mạnh
Điều kiện để thỏa thuận : Để đạt được cái muốn có mới chịu thỏa thuận
Tìm ra phương án mà mình chấp thuận
Kiên trì giữ vững lập trường
Biểu hiện : Thi đua sức mạnh ý chí giữa đôi bên
Kết quả : Tăng sức ép khiến bên kia khuất phục hoặc đổ vỡ.