lOMoARcPSD| 59452058
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: ĐẢNG CỘNG SẢN VN RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN
CỦA ĐẢNG.......................................................................................................1
1. BỐI CẢNH LỊCH SỬ..................................................................................1
2.1 Tình hình thế giới tác động đến CMVN................................................1
2.2 Tình hình VN........................................................................................1
2.3 Tình hình VN dưới thời thuộc Pháp......................................................1
2.4 Sự phân hóa XH...................................................................................1
2.4 Nhận xét:.............................................................................................1
2.5 Các pt yêu nc VN trc khi có Đảng........................................................1
2. Vai trò của NAQ trong quá trình chuẩn bị các điều kiện tl đảng.............2
2.1 Quá trình m tòi con đg cứu nc của NAQ............................................2
II- LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN 1930-1945.......8
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 khôi phục phong trào 1932-1935..8 1.1 Phong trào cách
mạng năm 1930-1931 và luận cương chính trị 10-
1930..........................................................................................................8
1.2 Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức, phong trào cách mạng và đại hội
đảng lần thứ nhất 3-1935..........................................................................8
2. Phong trào dân chủ 1936-1939................................................................9
2.1 Điều kiện lịch sự và chủ trg của Đảng.................................................9
2.2 Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Ko học.10
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.............................................10
3.1 Bối cảnh lịch sử chủ trg chiến lược mới của đảng.........................10 a. Bối cảnh lịch
sử...................................................................................10
b. Chủ trương mới của Đảng....................................................................10
CHƯƠNG II: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐT NƯỚC
I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng kháng chiến chống
lOMoARcPSD| 59452058
thực dân pháp xâm lược 1945-1946..............................................................15
1. Tình hình Việt Nam sau CMT8.................................................................15
1.1 Thuận lợi............................................................................................15
1.2 Khó khăn...........................................................................................15
1.3. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng............................15
1.4 Tchức cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ
chính quyền cách mạng non trẻ..................................15 2. Đường lối kháng chiến toàn quốc
quá trình tổ chức thực hiện từ năm
1946-đầu 1950...........................................................................................15
2.1 Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của
đảng........................................................................................................15
2.2 Tchức, chỉ đạo kháng chiến từ năm 1947 – năm 1950...................15
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 1951-1954..........................15 3.1 Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ II và chính cương của Đảng (2-
1951).......................................................................................................15
II- LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CNXH Ở MIN BẮC VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG ĐẾ
QUỐC MỸ XÂM LƯỢC, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
1954-1975.....................................................................................................16
1. Lãnh đạo cách mạng 2 miền giai đoạn 54-65.........................................16 1.1 khôi phục kinh
tế, cải tạo XH chủ nghĩa ở miền bắc, chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lg sang
thế ến công 54-60.............16
1.2 Xây dựng CNXH ở miền bắc, phát triển thế ến công của cách mạng
Việt Nam 1961-1965: kế hoạch 5 năm lần thứ nhất................................17
2. Miền bắc xây dựng CNXH (61-65)...........................................................18
3. Miền Nam đánh thắng chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của
đế quốc m.................................................................................................18
3.1 âm mưu của kẻ thù...........................................................................18
3.2 Chủ trg của đảng...............................................................................18
1. Đảng lãnh đạo đánh bại chiến tranh cục bộ 1965-1968.........................18
2. Đảng lãnh đạo chiến lược Việt nam hóa chiến tranh 1969-1973............20
3. Đảng lãnh đạo giải phóng hoàn thành vn 1973-1975............................21
4. những m tòi đổi mới của đảng ra từ 1975-1986...................................23
CHƯƠNG III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ C QUÁ ĐỘ LÊN CHNGHĨA HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG
CUỘC ĐỔI MỚI (1975-NAY)
I- ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ C XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ T
lOMoARcPSD| 59452058
QUỐC (1975-1986)........................................................................................27
1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc 1975-1981......................27
1.1 Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt NN.....................................27 2. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ V của Đảng và các bước đột phá ếp
tục đổi mới KT 1982-1986..........................................................................28
2.1 Nghị quyết 6 (07/1979): bàn về những vấn đề KT cấp bách.............28
2.2 Chỉ thị 100 Ban bí thư (13/01/1981)..................................................29
2.3 Quyết định 25/CP (21/01/1981).........................................................29
2.4 Cuối 1981 đầu 1982, cải cách giá- lương đợt 1.................................29
2.5 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (03/1982).................29
2.6 Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V...................29
II. LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI, ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI
HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1986-2018........................................................30 1. Đổi mới toàn
diện, đưa đất nước ra khi khủng hoảng kinh tế - xã hội
1986-1996..................................................................................................30
1.1 Đại hội VI (12/1986)..........................................................................30
1.2 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (06/1991) và cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên CHXN........................................31
1.3 Hội nghị giữa nhiệm kỳ 1 (1994).......................................................32 2. Tiếp tục công
cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế 1996-2018.......................................................................33 2.1 Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ VIII (06/1996) bước đầu thực hiện công cuộc đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa 1996-2001....33
2.2 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001), ếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước 2001-2006........................................33
2.3 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006) của Đảng và quá trình
thực hiện 2006-2011...............................................................................34
2.4 Đại hội đại biểu tn quốc lần thứ XI (01/2011), cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời
kỳ quá độ đi lên CNXH (bổ sung và phát triển 2011)
................................................................................................................34
2.5 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII (2016)....................................35
2.6 Đại hội XIII.........................................................................................35
lOMoARcPSD| 59452058
CHƯƠNG 1:
ĐẢNG CỘNG SẢN VN RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU
TRANH CHÍNH QUYỀN
(1930-1945)
I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH
CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
1. BỐI CẢNH LỊCH SỬ
2.1 Tình hình th giế ới tác động đ n CMVNế
- Tnửa sau thế kỉ XIX, các nc tb Âu Mỹ những chuyển biến mm tr d.sống KTXH. CNTBP.
Tây chuyển nhanh từ gd tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền, đẩy mạnh quá trình xâm
chiếm và nô dịch các nc nh, yếu
- ND cá DT bị áp bức đã đứng đã đứng lên đấu tranh tự gp khi ách thực dan, đế quốc
- 1917, CMT10 Nga thành công, mở ra thời đại mới thi đại độc lập dt gắn liền với CNXH -
3,1919, QTCS t. Lập
2.2 Tình hình VN
- 9,1858, Td Pháp bắt đầu ến công qs để chiếm VN
- 1884, Vn trở thành thuộc địa nửa pk của td Pháp
2.3 Tình hình VN dưới thời thuộc Pháp
- Chính trị: P thâu tóm mọi quyền hành, chuyên chế, chia để trị, bóp ngẹt tự do
- KT: bị kìm hãm, phụ thuộc, vừa mang nh chất tb td, vừa tồn tại phg thức bóc lột pk
- VH: cs nô dịch, ngu dân
2.4 Sự phân hóa XH
- gc địa chủ
- gc nông dân
- gc ts
- gccn
- Tầng lớp ểu ts- trí thức
2.4 Nh n xét: ậ
- Kết cấu XH thay đổi: xh các gc mới (c.nhân, ts, ểu ts).
- Tính chất XH thay đổi: Từ một XH pk thuần túy chuyển sang XH thuộc địa, nửa pk
- Mâu thuẫn XH thay đổi
2.5 Các pt yêu nc VN trc khi có Đ ngả
- Pt yêu nc theo khuynh hg pk: pt C.Vương (1885-1896), phong trào nd Yên Thế (1884-1913)
- pt yêu nc theo khuynh hg ts: Phan Bội Châu lập hội Duy tân (1904), tổ chức pt Đông Du
(1906-1908), lập VN Quang phục hội (1912). Phan Châu Trinh với phong trào Duy Tân (1906-1908).
Đông kinh nghĩa thục (1907). Pt dc ts sau cgt1: 1919-1923: pt quốc gia cải lg. Đảng lập hiến
lOMoARcPSD| 59452058
(1923(. 1925-196: Pt dân chcông khai, VN nghĩa hòa đoàn, Phục Việt (1925), Thanh niên cao
vọng Đảng (1926). 1927- 1930: pt quốc gia tư sản
2. Vai trò của NAQ trong quá trình chuẩn bị các điều kiện tl đảng
2.1 Quá trình m tòi con đg cứu nc của NAQ
Nhận xét ra hạn chế của các nhà yêu nc đg thời
- Con đg của PBC: Thân nhật, đánh pháp “đuổi hổ cửa trc, rước beo cửa 🡪 sau”
- Con đg của PBT:
- 6.1911 NTT rời bến Nhà Rng
Tìm ra hạn chế của CM Dân chủ tư sản:
- 1911-1913: đến pháp, ý, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Angierim Tuynidi, Ma
Rốc, Đahomay, ngan, Mỹ
-1914-1917: NAQ ở Anh
- Cui 1917: Người trở lại pháp, tham gia ĐXH Pháp và lập hội “những ng VN yêu nc”
- Đầu nam 1919, NAQ gửi tới hội nghị Vecxai bản yêu sách
1
Đi theo con dg cm tháng 10 nga
- 7.1920, NAQ đọc sơ thảo lần thứ 1 về vd Luận cương về vd dt và thuộc địa của Lenin
- 12.1920, tại Đại hội của ĐXHP ở thành Tua, ng đã b phiếu tán thành gia nhập QT 3 và tham gia
t,lập ĐCS Pháp
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu ên của Đảng. Nội dung của Luận cương chính
trị. So sánh sự giống và khác của 2 văn kiện này? Tại sao hai văn kiện này lại giống và khác?
Nội dung của CLCT đầu ên
Mục êu chiến ợc của cách mạng Việt Nam: chtrương làm sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. Nhiệm vụ cách mạng:
Về phương diện chính trị, Cương lĩnh xác định nhiệm vchyếu trước mắt của cách mạng
Việt Nam: “Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp bọn phong kiến”, “Làm cho nước Nam được hoàn
toàn độc lập. Dựng ra chính phủ công nông binh. T chức ra quan đội công nông.
Về phương diện hội, Cương lĩnh xác định : “1- Dân chúng được tự do tchức. 2- Nam
nữ bình quyền,v.v. 3- Phổ thông giáo dục theo công nông hoá”. Ko phải học thuộc
Về phương diện kinh tế, Cương lĩnh xác định: Thủ êu hết các thứ quốc trái; thâu hết sản
nghiệp lớn (như công nghiệp, vận tải, ngân hàng, v.v.) của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp để giao
cho Chính phủ công nông binh quản lý; thâu hết ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của công
chia cho dân y nghèo; b sưu thuế cho dân cày nghèo; mmang công nghiệp và nông nghiệp;
thi hành luật ngày làm tám giờ… ko phải học thuộc
Lực ng cách mạng: Cương lĩnh xác định lực lượng cơ bản của cách mạng là công nhân,
nông dân, trong đó giai cấp công nhân lãnh đạo; đồng thời Cương lĩnh chủ trương đoàn kết tất
cả các giai cấp, các lực lượng ến bộ, yêu nước để tập trung chống đế quốc và tay sai.
1
Bản yêu sách ko đc hội nghị giải quyết, NAQ rút ra kết luận gì?
lOMoARcPSD| 59452058
Phương pháp ến hành cách mạng giải phóng dân tộc: Cương lĩnh khẳng định phải bằng
con đường bạo lực cách mạng của quần chúng để giải phóng dân tộc, chứ không thể con đường
cải lương thoả hip.
Lực ng đồng minh quc tế: Cách mạng Việt Nam một bộ phận của cách mạng thế
giới.
Vai trò lãnh đạo của Đảng: Cương lĩnh xác định : “Đảng đội ên phong của vô sản giai
cấp phải thu phục cho được đại bphn giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được
dân chúng.
Cương lĩnh chính trị đầu ên của Đảng mặc dù còn “vắn tắt, nhưng đã phản ánh một cách
súc ch các luận điểm cơ bản của cách mạng Việt Nam. Các văn kiện đã xác định đường lối chiến
lược sách của cách mạng Việt Nam, đồng thời xác định phương pháp cách mạng, nhiệm vụ
cách mạng và lực lượng của cách mạng để thực hiện đường lối chiến lược và sách lược đã đề ra.
Cương lĩnh đầu ên của Đảng Cộng sản Việt Nam sản phẩm của sự vận dụng phát
triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực ễn cách mạng Việt Nam.
Nội dung của luận cương
Xác định mâu thuẫn giai cấp ngày càng diễn ra gay gắt Việt Nam, Lào Cao Miên
“một bên thì thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ; một bên thì địa chủ, phong kiến, tư bản
và đế quốc chủ nghĩa”.
Vphương ng chiến lược của cách mạng, Luận cương nêu rõ nh chất của cách mạng
Đông Dương
+ lúc đầu là một cuộc “cách mạng sản dân quyền, “ nh chất th địa phản đế.
+ Sau đó sẽ ếp tục “phát triển, bỏ qua thời kỳ bổn tranh đấu thng lên con đưng
hội ch nghĩa”.
Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền là phải “tranh đấu để đánh đổ các di
ch phong kiến, đánh đổ các cách bóc lột theo lối ền ền tư bổn và để thực hành thổ địa cách
mạng cho triệt để” “đánh đđế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc
lập”.
Hai nhiệm vụ chiến lược đó có quan hệ khăng khít với nhau. Tuy nhiên, Luận cương nhn
mạnh: “Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”, là cơ sở để Đảng giành quyền
lãnh đạo dân cày.
Giai cấp vô sản và nông dân là hai động lực chính của cách mạng tư sản dân quyền, trong
đó giai cấp vô sản là động lực chính và mạnh.
Vlãnh đạo cách mạng, Luận cương khẳng định: “điều kiện cốt yếu cho sự thắng lợi của
cách mạng ở Đông Dương là cần phải có một Đảng Cộng sản có một đường chánh trị đúng có k
luật tập trung, mật thiết liên lạc với quần chúng, và từng trải tranh đấu mà trưởng thành”.
Vphương pháp cách mạng, Luận cương nêu rõ phải ra sức chuẩn bị cho quần chúng về
con đường “võ trang bạo động.
Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.
Hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930:
Luận cương đã không nêu mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam thuộc địa, không
nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc, mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
lOMoARcPSD| 59452058
Nguyên nhân của những hạn chế đó là do nhận thức chưa đầy đủ về thực ễn cách mạng
thuộc địa chịu ảnh ởng của tưởng tả khuynh, nhấn mạnh một chiều đấu tranh giai cấp
đang tồn tại trong Quốc tế Cộng sản và một số Đảng Cộng sản trong thời gian đó.
So sánh cương lĩnh và chính tr
Điểm giống
- Vphương hướng chiến lược của cách mạng, cả hai văn kiện đều xác định được nh cht
của cách mạng Việt Nạm là Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng, b qua giai đoạn
tư bản chủ nghĩa để đi tới xã hội cộng sản.
- Vnhiệm vụ cách mạng: Chống đế quốc, phong kiến để lấy lại ruộng đất vàgiành độc lp
dân tộc.
- Vlực lượng cách mạng: chủ yếu công nhân và nông dân - hai lực lượngnòng cốt và cơ
bản đông đảo trong xã hội góp phần to lớn vào công cuộc giải phóng dân tộc nước ta.
- Vphương pháp cách mạng, sử dụng sức mạnh của số đông dân chúng ViệtNam cả về
chính trị và vũ trang nhằm đạt mục êu cơ bản của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc và phong
kiến, giành chính quyền về tay công nông.
- Về vị trí quốc tế, cách mạng Việt Nam là một bộ phận khắng khít với cáchmạng thế giới đã
thhiện sự mở rộng quan hệ bên ngoài, m đồng minh cho mình.
- Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng sản ViệtNam.
Điểm khác
CƯƠNG LĨNH CHÍNH TR
LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ
Cương lĩnh chính trị y dựng đường lối của
cách mạng Việt Nam
Luận cương chính trị xây dựng đường
lối cách mạng cho Việt Nam nói riêng
và các nước Đông Dương nói chung.
Xã hội Việt Nam là xã hội thuộc địa nửa phong
kiến, bao gồm hai mâu thuẫn:
- Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc
Việt Nam với đế quốc Pháp (mâu
hội Đông Dương gồm hai mâu
thuẫn dân tộc giai cấp, trong đó
mâu thuẫn giai cấp là cơ bản nhất.
thuẫn cơ bản nhất, gay gắt nhất). - Mâu thun
giữa nhân dân lao động (chủ yếu là nông dân)
với địa chủ phong kiến.
Cách mạng trải qua hai giai đoạn:
Cách mạng sản dân quyền Cách mạng thổ
địa để ến lên chủ nghĩa cộng sản.
Cách mạng Đông Dương lúc đầu cách
mạng sản dân quyền, sau khi thắng
lợi ến lên XHCN không qua giai đoạn
phát triển TBCN.
lOMoARcPSD| 59452058
Cương lĩnh chính trị xác định kthù, nhiệm vụ
của cách mạng đánh đổ giặc Pháp sau đó mới
đánh đổ phong kiến và tay sai phản cách mạng.
Luận cương chính trị xác định kẻ thù
Đế quốc và phong kiến.
Mục êu của cương lĩnh: Làm cho Việt Nam
hoàn toàn độc lập, nhân dân được tự do, dân
chủ, bình đẳng, ch thu ruộng đất của bọn đế
quốc Việt gian chia cho dân y nghèo, thành
lập chính phủ công nông binh tổ chức cho
quân đội công nông, thì hành chính sách tự do
dân chủ bình đẳng phổ thông giáo dục theo
ớng công nông hoá.
Luận cương chính trị xác định phải
tranh đấu để đánh đổ các di ch phong
kiến, đánh đổ các cách bóc lột theo lối
ền bản để thực hành thổ địa
cách mạng cho triệt để; đánh đổ đế
quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông
Dương hoàn toàn độc lập.
Giai cấp công nhân thông qua đội
ên phong là Đảng Cộng sản Việt
Nam
Giai cấp sản với đội ên phong
Đảng Cộng sản Đông Dương
Cương lĩnh chính trị xác định lực lượng cách
mạng là giai cấp công nhân và nông dân nhưng
bên cạnh đó cũng phải liên minh đoàn kết với
ểu sản, lợi dụng hoặc trung lập phú nông,
trung nông, ểu địa chủ.
Luận cương chính trxác định giai cấp
sản nông dân hai động lực
chính của cách mạng tư sản dân quyền,
trong đó giai cấp vô sản động lực
chính mạnh, giai cấp lãnh đạo cách
mạng, nông dân số lượng đông đảo
nhất, một động lực mạnh của cách
mạng.
Tại sao có sự giống và khác
(1) Do khác biệt về người soạn thảo và tư duy lãnh đạoCương lĩnh chính trđầu ên (2/1930)
do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Nguyễn Ái Quốc người hiểu rõ thực ễn Việt Nam, nên đưa
ra đường lối mềm dẻo, phù hợp hơn với nh hình nước ta.
Luận cương chính tr(10/1930) do Trần Phú chtrì, chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Quốc tế
Cộng sản và đường lối đấu tranh giai cấp mạnh mẽ. 🔹 Hệ quả:
Cương lĩnh chính trị đầu ên đcao giải phóng dân tộc, hướng tới tập hợp rộng rãi mọi
lực lượng yêu nước.
Luận cương chính trị lại nhấn mạnh đấu tranh giai cấp, xem nhẹ nhiệm vụ giải phóng dân
tộc, chưa nhận ra mâu thuẫn chính Việt Nam lúc đó là dân tộc bị áp bức bởi thực dân
Pháp chứ không chỉ là mâu thuẫn giai cấp.
lOMoARcPSD| 59452058
(2) Do khác biệt về bối cảnh lịch sử
Thời điểm tháng 2/1930: Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam trên cơ sở
hợp nhất ba tổ chức cộng sản, tập trung vào việc đề ra một ơng lĩnh tổng quát, phù
hợp với nh hình thực tế Vit Nam.
Thời điểm tháng 10/1930: Quốc tế Cộng sản đang đẩy mạnh tư tưởng cách mạng vô sản
đấu tranh giai cấp, dẫn đến việc Luận cương chính trị chu ảnh hưởng từ tư tưởng "tả
khuynh", đặt nặng cách mạng ruộng đất hơn giải phóng dân tộc.
(3) Do mức độ nhận thức về mâu thuẫn xã hội Việt Nam
Cương lĩnh chính trđầu ên (2/1930) nhận thức đúng rằng mâu thuẫn chủ yếu là gia
dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, do đó xác định nhiệm vtrọng tâm giải phóng
dân tộc.
Luận cương chính tr(10/1930) lại nhấn mạnh đấu tranh giai cấp, cho rằng nhiệm vụ cách
mạng quan trọng nhất là đánh đổ phong kiến, thực hiện cách mạng ruộng đất, trong khi
nhiệm vụ giải phóng dân tộc không được đề cao đúng mức.
3. Kết luận
🡪 Sự giống nhau giữa hai văn kiện xuất phát từ việc cùng dựa trên chủ nghĩa Mác - Lênin, cùng
xác định mục êu cách mạng lâu dài là đi lên chủ nghĩa xã hội và đều coi công - nông là lực lượng
nòng cốt.
🡪 Sự khác nhau do bối cảnh ra đời, duy của người soạn thảo mức độ nhận thức về mâu
thuẫn xã hội Việt Nam.
Cương lĩnh chính trị đầu ên (Nguyễn Ái Quốc) códuy thực ễn hơn, phù hợp với nh
hình Việt Nam, đặt trọng tâm vào giải phóng dân tộc.
Luận cương chính trị (Trần Phú) chịu ảnh hưởng từ Quốc tế Cộng sản, nhấn mạnh đấu
tranh giai cấp, chưa thấy hết tầm quan trọng của nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong giai
đoạn đó. 📌 Hệ quả:
Đường lối của Cương lĩnh chính trị đầu ên (2/1930) sau này được khẳng định đúng
đắn và phù hợp với thực ễn cách mạng Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn 1930 - 1945.
Luận cương chính trị (10/1930) giá trị nhưng cần điều chỉnh để phù hợp hơn với
thực tế, điều này đã được Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện trong những năm sau đó.
U HỎI
Câu 1: Vai trò của NAQ trong việc thành lập ĐCSVN? Về tư tưởng:
Người đã viết nhiều bài đăng trên báo Le Paria (Người cùng khổ),
L’Humanite (Nhân đạo), La Vie Ouvriere (Đời sống công nhân), La Revue Communiste (Tạp chí
Cộng sản), Báo Pravđa của Liên Xô.... Năm 1922, Ban nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản
Pháp được thành lập, Nguyễn Ái Quốc được cử làm Trưởng Tiểu ban Nghiên cứu về Đông Dương.
Năm 1925, cuốn sách Bản án chế độ thực dân Pháp được xuất bản lần đầu ên ở Pari, đã
tố cáo, kết tội chế độ bóc lột, cai trị của thực dân Pháp đối với các nước thuộc địa, thức tỉnh nhân
dân các dân tộc bị áp bức nói chung, nhân dân Việt Nam nói riêng. Về chính trị:
lOMoARcPSD| 59452058
Đường lối cách mạng được phác thảo rõ nét nhất là ở nội dung các bài giảng của Nguyễn
Ái Quốc cho Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên từ năm 1925 đến năm 1927, được Hội Liên hiệp
các dân tộc bị áp bức ở Á Đông tập hợp, in trong cuốn Đường Cách mệnh.
Trong đó, trước hết, Người khẳng định rằng, con đường cách mạng của các dân tộc bị áp
bức là giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc; cả hai cuộc
giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản V tổ chc:
Tháng 11-1924, Nguyễn Ái Quốc vQuảng Châu (Trung Quốc) để xúc ến các công việc tổ
chức thành lập chính đảng mác xít.
Tháng 2-1925, Người lựa chọn một số thanh niên ch cực trong Tâm tâm xã, lập ra nhóm
Cộng sản đoàn.
Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên tại Quảng
Châu (Trung Quốc), nòng cốt là Cộng sản đoàn. Hội đã công bố chương trình, điều lệ của Hội, mục
đích: để làm cách mệnh dân tộc (đập tan bọn Pháp giành độc lập cho xứ sở) rồi sau đó làm
cách mạng thế giới (lật đổ chủ nghĩa đế quốc và thực hiện chủ nghĩa cộng sản).
Hội xuất bản tờ báo Thanh niên (do Nguyễn Ái Quốc sáng lập và trực ếp chỉ đạo), tuyên
truyền tôn chỉ, mục đích của Hội, truyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin và về phương hướng phát
triển của cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam.
Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc Quảng Châu được xuất bản thành cuốn
sách Đường Cách mệnh. Tác phẩm xác định con đường, mục êu, lực lượng phương pháp
đấu tranh của cách mạng Việt Nam, thể hiện tưởng nổi bật của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc dựa
trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam.
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu ên của Đảng
Sự ra đời của các tổ chức cộng sản
ới sự hoạt động của Hội VNCMTN, phong trào công nhân đã nra mạnh mẽ, sôi nổi,
đều khắp ba kỳ. Nhu cầu thành lập một chính đảng cách mạng có đủ khả năng tập hợp lực lượng
dân tộc và gánh vác vai trò lãnh đạo sự nghiệp giải phóng dân tộc được đặt ra, và ngày càng trở
nên bức xúc đối với cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ.
Các tổ chức cộng sản được thành lập:
+ Tháng 3-1929, những người lãnh đạo Kỳ bộ Bắc Kỳ họp tại số nhà 5D, phố Hàm Long, Hà
Nội, quyết định lập Chi bộ Cộng sản đầu ên ở Vit Nam.
+ Ngày 17-6-1929, khoảng 20 đại biểu của các tổ chức cộng sản Bắc Khọp tại số nhà
312 phố Khâm Thiên (Hà Nội), quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng.
+ Tháng 11-1929, trên cơ sở các chi bộ cộng sản Nam K, An Nam Cộng sản Đảng được
thành lập tại Khánh Hội, Sài Gòn.
+ Tháng 9-1929, những người ên ến trong Tân việt cách mạng đảng họp bàn việc thành
lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Hội nghị thành lập Đảng được ến hành từ ngày 6-1-1930 đến ngày 72-1930 với nhiều địa
điểm khác nhau tại Hồng Kông (Trung Quốc). Ngày 3- 21930 được xác định là ngày k niệm thành
lập Đảng.
lOMoARcPSD| 59452058
Thành phần dự Hội nghị gồm 2 đại biểu của Đông Dương cộng sản
Đảng (Trịnh Đình Cửu Nguyễn Đức Cảnh), 2 đại biểu của An Nam cộng sản Đảng (Châu Văn
Liêm Nguyễn Thiệu), dưới sự chtrì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc-đại biểu của Quốc tế Cộng
sản.
Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc nêu ra năm điểm lớn cần thảo luận và thống nhất:
“1. B mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản
Đông Dương;
2. Định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam;
3. Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược;
4. Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước;
5. Cử một Ban Trung ương lâm thời...”1.
Hội nghthảo luận, tán thành ý kiến chỉ đạo của Nguyễn Ái Quốc, thông qua các văn kiện
quan trọng do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo: Chánh cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn
tắt của Đảng, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đến ngày 24-2-1930, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Sơ đồ tư duy sự kiện NAQ 1911-1930
NĂM
SỰ KIỆN
5-6-
1911
Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành đã quyết đi sang phương tây m con đường
cứu nc, cứu dân theo tư duy mới
1912-
1917
NTT đến nhiều nc ở CA, Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi sống hòa mình 🡪 với ND L.động Nhận
thức đc đấu tranh giải phóng dân tộc của NDVN là🡪 một bộ phận trong cuộc đấu tranh
chung của NDTG
Giai đoạn 1911-1918
Cuối 1917
NTT từ Anh trở lại Pháp, cùng lao động, học tập, rèn luyện trong quần chúng công nhân và
ld pháp, tham gia Hội những ng VN yêu nc, ếp nhận ảnh hg của CMT10 nga- tg ng có
những chuyển biến mạnh mẽ
Giai đoạn 1919-1920: m ra con đg cứu nc cho dân tộc
1919
Tham gia ĐXH Pháp, ch cực hoạt động trong ptcn Pháp
1
-1-
1919
Chiến tranh thế giới 1 kết thúc các nc thắng trận họp Hội nghị hòa bình Vecsai để phân chia
quyn lợi
🡪 Người thay mặt những ng VN yêu nc tại Pháp gửi tới Hội nghị 1 bản yêu sách gồm 8 điều
đòi quyền các Dân tộc
lOMoARcPSD| 59452058
6
-6-
1919
Yêu sách đó ko đc chấp nhận nhưng đã gây ếng vang lớn trong luận và giới Việt kiều
pháp Ng rút ra bài học: chỉ có gpgcvs thì mới gp 🡪 đc dt. Cả 2 cuộc gp này chthể sự
thực hiện của CMVS và CMTG
7-1920
NAQ đã đọc sơ thảo của Lê nin về vấn đề dt và thuộc địa. Luận cương
đã chỉ cho người con đường giành độc lập cho dân tộc, tự do cho đồng bào và có tác động
mạnh mẽ đến nhận thức, làm chuyển biến tư tưởng của NAQ.
12-
1920
tại đại hội Đảng xã hội Pháp lần thứ XVIII ở Tua Người đã b phiếu tán thành quốc tế III
tham gia sáng lập ĐCS Pháp Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động
của NAQ . Tchnghĩa yêu nước chân chính Người đã đến với chủ nghĩa Lê nin m ra con
đường cách mạng đúng đắn cho nhân dân VN , con đường giải phóng DT với giải phóng
người lao động . Mở đầu giải quyết khủng hoảng về đường lối giải phóng DT ở ớc ta.
Giai đoạn 1920-1924: ch cực chuẩn bị điều kiện về tư tg, chính trị
Hoạt động ở Pháp (1921-1923)
1921
- Cùng với những ng thanh niên yêu nc của các thuộc địa Pháp lập hội Liên hiệp thuộc
địa ở Pari
- Xuất bản báo Người cùng khổ do NAQ làm chủ biên-cơ quan ngôn luậncủa Hội
1925
Ng còn viết rất nhiều tờ báo: nhân đạo ( ĐCS pháp), đời sống công nhân (tổng liên đoàn
lao động pháp). Đặc biệt viết và xuất bản tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)
Hoạt động ở Liên Xô (1923-1924)
10-
1923
Tham dự HN quốc tế nông dân
1924
Tham dự đại hội V của QTCS
Viết bài cho các tờ báo Tạp chí thư n quốc tế (qtcs). Sự thật (ĐCS Liên xô)
lOMoARcPSD| 59452058
Từ năm 1924 đến năm 1927: chuẩn bị điều kiện về tổ chức, đào tạo cán bộ nòng cốt
Cuối
1924
NAQ rời LX về Quảng Châu (TQ), mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cho CMVN
6-1925
NAQ thành lập Hội VN CMVNTN, ra báo Thanh niên làm cơ quan ngôn
luận. Những hoạt động của hội đã góp phần chuẩn bị điều kiện về tư tg, chính trị, tổ chc
cho sự ra đời của ĐCSVN
1927 Tác phẩm Đường Kách Mệnh (gồm những bài giảng của NAQ tại Quảng Châu đc xuất bản)
tác phẩm đầu ên vạch ra các vấn đề chiến lược, 🡪 sách lược cho CM gpdtvn
Từ năm 1927-1930: Thực hiện chủ trg vô sản hóa về Đảng ra đời
Cuối Hội VNCMTN thực hiện chủ trg VSH (đưa những ng cán bộ cách mạng
1928 đã đào tạo vào làm việc trong các hầm m, xí nghiệp để truyền bá lý luận gpdt cho gc cn).
Phong trào dt dân chphát triển mạnh mẽ Hội 🡪 VN CMTN đã hoàn thành tốt sứ mệnh
lịch sử, phân hóa (đông dương CS đảng, An nam cs đảng) 3 tổ chức cs ra đời năm 1929 (có
thêm đông 🡪 dương cs liên đoàn từ sự phân hóa của tân việt CM đảng
- Ba tổ chức này hoạt động riêng lẻ, công kích, tranh giành ảnh hg, đặt cách
mạng đứng trc nguy chia rẽ lớn NAQ đã triệu tập Hội nghị lớn 🡪 nht các tổ chức cs
thành 1 đảng duy nhất có tên là ĐCSVN, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu ên của Đảng
TÓM TT CÔNG LAO/ VAI TRÒ CỦA NAQ (1911-1930)
- Công lao to lớn đầu ên (cũng lớn nhất): Tìm ra con dg cứu nc đúngđắn
cho dt- con đg gpdt theo khuynh hg cmvs- chám dứt sự khủng hoangt về con đg cứu nc,
gpdt
- Trực ếp chuẩn bị đầy đủ các điều kiện (tư tg, chính trị và tổ chức, đào tạo
cán bộ nòng cốt cho CMVN) cho sự ra đời của ĐCSVN
- Sáng lập thành công ĐCSVN với sự uy n và năng lực của mình
- Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu ên của ĐCSVN
II- LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH
QUYỀN 1930-1945
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
1.1 Phong trào cách m ng năm 1930-1931 lu n cạ ương chính tr 10-1930ị a. Nội
dung luận cương chính trị - Nội dung
- Hạn chế
lOMoARcPSD| 59452058
1.2 Cuộc đ u tranh khôi phấ ụ ổc t chức, phong trào cách m ng và đ i h i đ ng l n ạ ạ ộ ả ầ thnh
t 3-1935ấ
- Đầu năm 1932, theo chỉ thcủa Quốc tế Cộng sản, Hồng Phong cùng một số đồng
chí công bố Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương, và các chương trình hành
động của Công hội, Nông hội, Thanh niên cộng sản đoàn…
- Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (15-61932) vạch ra nhiệm
vụ đấu tranh trước mắt để khôi phục hthống tổ chức của Đảng và phong trào cách mạng, đặc
biệt cần phải y dựng một đoàn thể bí mật, k luật nghiêm ngặt, cứng như sắt, vững như
đồng, tức Đảng Cộng sản để ớng đạo quần chúng trên con đường giai cấp chiến đấu”
1
.
Đại hội Đảng lần thứ nhất (3-1935) Bối cảnh
- Đến 3-1935 ban lãnh đao hải ngoại đc thành lập tại Ma Cao, hệ thống tổ chức của
Đảng được phục hồi. Đó là cơ sở để ến tới Đại hội lần thứ nhất của Đảng.
Nội dung đại hội
+ Nhận định nh hình trong nc và quốc tế
+ Những nhiệm vụ trc mắt: Củng cố và phát triển Đảng
Tháng 3-1935, Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng họp ở Ma Cao
(Trung Quốc), đề ra ba nhiệm vụ trước mắt: 1) Củng cố và phát triển Đảng; 2) Đẩy mạnh cuộc vận
động tập hợp quần chúng; 3) Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh, ủng hộ
Liên Xô và ủng hộ cách mạng Trung Quốc.
-> Đại hội lần thứ nhất đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng phong trào
cách mạng quần chúng, tạo điều kiện để ớc vào một cao trào cách mạng mới.
Hạn chế
- Đại hội chưa nhận thấy nguy cơ của cuộc chiến tranh do phát xít phátđộng
- ĐH chưa tổng kết quá trình lãnh đạo của Đảng từ khi thành lập đến đại hội
2. Phong trào dân chủ 1936-1939 2.1 Đi
u ki n l ch sề ệ ị ự và chủ trg của Đ ngả
a. Điều kiện lịch sử
Chnghĩa phát xít xuất hiện và tạm thời thắng thế ở một số nơi. Nguy cơ chủ nghĩa phát
xít và chiến tranh thế giới đe doạ nghiêm trọng nền hoà bình và an ninh quốc tế.
Quốc tế Cộng sản họp Đại hội lần thứ VII tại Mátxcơva (Liên vào 71935), xác định k
thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới chủ nghĩa phát xít. Nhiệm vụ trước mắt của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động thế giới là chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh
bảo vệ dân chủ và hòa bình.
Ngày 26-7-1936, Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị tại Thượng Hải (Trung
Quốc) do Lê Hồng Phong chủ trì.
Hội nghị xác định nhiệm vụ trước mắt chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống
phản động thuộc địa và tay sai,
Mục êu trc mắt: đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình và cải thiện đs
Lập Mặt trận thống nhất nhân dân chống phát xít
VN
lOMoARcPSD| 59452058
Bọn cầm quyền phản động ở Đông Dương ra sức vơ vét, bóc lột khủng bố phong trào đấu
tranh của ND
b. Chủ trg của Đảng
Dựa vào Quốc tế cộng sản 1935 đã giúp Đảng xác định
7-1936 BCH TUD họp HN lần 2 xác định
Mục êu trc mắt: đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình
Kẻ thù trc mắt: bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng
Nhiệm vụ trc mắt: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc
địa và tay sai
Hình thức đấu tranh: công khai, nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp
Phương pháp đấu tranh
: Hòa bình
Thành lập mặt trận ND thống nhất phản đế đông dương
2.2 Phong trào đ u tranh đòi tấ ự do, dân chủ ơ, c m áo, hòa bình. Ko học
Ý nghĩa của phong trào dân chủ 36- 39
- Uy n, tổ chức và ảnh hg
- Uy n, tổ chức và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và nâng cao trong quần chúng.
- Ch nghĩa Mác-Lênin đường lối của Đảng được tuyên truyền rộng rãi trong khắp mọi tầng
lớp nhân dân.
- Thu hút rộng rãi các tầng lớp nhân dân trong tổ chức Mặt trận Dân chủ.
- Là cuộc tập dượt lần thứ 2 của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.- Để lại nhiều kinh nghiệm
quý báu: tập hợp lực lượng, phương pháp đấu tranh phong phú, xây dựng củng cố tổ chc
Đảng... 3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
3.1 Bố ải c nh l ch sị ử và chủ trg chi n lế ược mớ ủi c a đ ngả
a. Bố ải c nh l ch sị
Thế giới
- 01/09/1939, đức tấn công Ba Lan, cgt2 bùng nổ
- 22.06. 1941, px đức tấn công liên Xô
Tình hình trong nước
- Thực dân pháp thi hành chính sách thời chiến rất phản động
- 9/1940, NB xâm lược Đông Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng và dâng Đông Dương cho Nhật
b. Chủ ươ tr ng m i cớ ủa Đ ngả
Thhiện qua Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11-1939), lần 7 (111940), lần 8 (5-1941)
- Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
- Nêu cao nh chủ động giải phóng dân tộc trong từng nước ở Đông Dương
(thành lập Mặt trận riêng cho mỗi nước)
- Coi chuẩn bị khởi nghĩa trang nhiệm vụ trọng tâm của Đảng trong giai đoạn hiện tại. Cần
phát triển lực lượng cách mạng, ến hành xây dựng căn cứ địa cách mạng.
3.2 Phong trào chống pháp-nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lg cho cuộc k.nghĩa vũ trang
3.3 Cao trào kháng nhật cứu nc
3.4 Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
lOMoARcPSD| 59452058
4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của CMT8 năm 45
4.1 nh chất
4.2 ý nghĩa
4.3 kinh nghiệm
Câu hi
Câu 1: Bối cảnh lịch sử thế giới và đông dương 1939-1941
*Trên thế giới:
01-01-1939, px đức tấn công Ba Lan. Ngày 03-09-1939, Anh, Pháp tuyên chiến với Đức,
cgt2 bùng nổ. Lợi dụng nh hình chiến tranh, chính phủ Daladie thi hành hàng loạt những bin
pháp thẳng tay đàn áp các lực lượng dân chủ trong nước và phong trào CM ở thuộc địa
Người nhật bại trận mất quyền kiểm soát Đông Dương, Pháp quay lại chiếm đông
dương vì lý do chính trị và tâm lý hơn là kinh tế. Những ng pháp ủng hộ cuộc chiến cho rằng nếu
pháp để mất đông dương, sở hữu của pháp hải ngoại sẽ nhanh chóng bmất theo. Đa số lãnh
đạo Pháp cho rằng so với một cuộc xâm lược thuộc địa cổ điển với việc chiếm hữu các trung tâm
dân số mở rộng dẫn theo kiểu vết dầu loangmà ng pháp thực hiện rất nhanh chóng ở Maroc
và Algena, cuộc chiến này sẽ chcó quy mô hơn một chút
Đông Dương
Về nh hình chính trị
6/1940, chính phủ pháp đầu hàng đức, chình quyền thực dân ở đông dương tăng cường
vét sức ng, sức của phục vụ chiến tranh. Thực dân pháp ra Nghị định cấm tuyên truyền cộng
sản, giải tán các hội ái hữu, đóng cửa các tờ báo ến bộ, truy lùng bắt b các chiến cách
mạng, các nhà yêu nc, đày đi các trại tập trung, các nhà tù
Cuối 9/1940, nhật vượt biên giới Việt trung ến vào Vn, giữ nguyên bộ máy thống trị
của thực dân pháp để vơ vét kinh tế phục vụ chiến tranh, ra sức tuyên truyền lừa bịp nhân dân
để dọn đg cho việc hất cảng pháp sau này nhân dân việt nam phải chịu cảnh một cổ hai tròng”🡪
Cụ thể là:
Hiệp định 30/08/1940, giữa chính quyền G. De vichy (pháp) và chính phủ nhật ếp sau đó
là tha ước 22/09/1940 giữa toàn quyền Đông Dương và tư lệnh quân nhật cho phép nhật chiếm
đóng bắc sông Hồng
Hiệp định phòng thủ chung đông dương (23/07/1941) tha ước 29/07/1941 cho
phép nhật chiếm đóng và sử dụng các nguồn nhân lực và vật lực toàn đông dương
Ngày 09/03/1945, nhật đảo chính pháp, độc chiếm đông dương nh thế cách mạng xuất
hiện
Về nh hình kinh tế-xã hội
Thực dân pháp thi hành chính sách “kinh tế chhuynhằm huy động tối đa sức ng, sức
của phục vụ chiến tranh. Khi nhật vào đông dương. Phápnhật cấu kết để bóc lột nhân dân ta (cướp
rg đất bắt n.dân nhổ lúa trồng đay...) đẩy nhân dân vào cảnh cùng cực. Nạn đói 1945 làm gần 2 tr
đồng 🡪 bào chết đói. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt
lOMoARcPSD| 59452058
Mâu thuẫn xã hội thay đổi, toàn bcác tầng lớp giai cấp (trừ bọn tay sai cho pháp )đều
thấy quyền lợi của mình bị đe dọa và chính vì vậy mà vấn đề giải phóng dân tộc trở nên cấp thiết
hơn bao giờ hết
Những chuyển biến trong những năm 1939-1945 đòi hi đảng kịp thời nắm bắt nh hinh
để đề ra đg lối đấu tranh phù hợp
🡪 Đảng ta trên sở phân ch nh hình thế gii trong nc, đã thực hiện sự chuyển hg
chđạo chiến lược sách lược, đặt nhiệm vụ gpdt lên hàng đầu. Chủ trg đó đc thể hiện trong
nghị quyết trung ương 6 (11/1939), nghị quyết trung ương lần VII (11/1940) và nghị quyết trung
ương VIII (5/1941)
Câu 2: Chủ trg của đảng từ 39-41 đc thể hin rõ trong hội nghị 6.7.8
Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược phù hợp với nh hình mới
Tbối cảnh lịch sử trên quá trình điều chỉnh, phát triển ến tới hoàn chỉnh đg lối cách
mạng gpdt của đảng đc êu biểu qua các hội nghị quan trọng sau
Địa điểm
Hội nghị Ban
Chấp hành
Trung ương
Đảng lần thứ
VI (11-1939)
Hội nghị Ban
Chấp hành
Trung ương
Đảng lần thứ
VII (11-1940)
Hội nghị Ban
Chấp hành
Trung ương
Đảng lần th
VIII (5- 1941)
Bà Điểm (Hóc
Môn-Gia Định) do
Tổng bí thư
Nguyễn Văn Cừ
ch trì, đc coi sự
mở đầu cho việc điều
chỉnh chủ trg cách
mạng của đảng
6-9/11/1940 tại
Đình Bàng (T Sơn,
Bắc Ninh) do đồng chí
Trường Chinh
chủ trì
10-19/05/1941 NAQ
chtrì hội nghị tại Pắc
(Hà Quảng – Cao
Bằng)
Nội dung
Kẻ thù
Px pháp-nhật
Chủ nghĩa phát
xít
Nhiệm vụ trc mắt
Đánh đổ đế quốc, px
phápnhật và tay sai,
làm cho đông dương
hoàn toàn độc lập.
Đặt nhiệm vụ gpdt
lên hàng đầu cấp
bách
Chống chủ nghĩa phát
xít
Giải phóng dân tộc
tập trung 🡪 mũi nhn
chống đế quốc và tay
sai giành dldt, rg
công, ến tới thực
hiện ng cày có ruộng
lOMoARcPSD| 59452058
Mục êu
Giành độc lập dân
chủ, bảo vệ hòa bình
Phương pháp
Tđấu tranh đòi dân
sinh dân chủ 🡪 đấu
tranh trực ếp đánh
đổ cq của đế quốc,
tay sai, từ hoạt động
hợp pháp sang
Tiến lên trang bạo
động
hoạt động mật
bất hợp pháp, đấu
tranh chính trị kết
hợp đấu tranh
trang và kn vũ trang
Khẩu hiệu
Tạm gác khẩu hiệu cm
rg đất. chỉ đề ra
kh tịch thu rg đất của
thực dân đế quốc
địa chủ
tay sai chia cho dân
nghèo
Thành lập
Mặt trận thống nhất
nhân dân phản đế
đông dương thay cho
mặt trận dân chủ
đông dương
Mặt trận dân tộc
thống nhất chống px
n-p đông dương
Mặt trận VN độc lập
đồng minh
(Việt Minh)
Kết luận
Đánh dấu sự chuyển
hg đầu ên nhưng
cùng đúng đắn về ch
đạo chiến lược cm
ppcm của đảng, m
đg
cho thắng lợi của
CMT8
Điều kiện khởi nghĩa
chưa chín muồi, nên
ko cho phép phát
động khởi nghĩa
Chuẩn bị khởi nghĩa
nhiệm vụ trọng
tâm của
toàn đảng, toàn dân
Câu 3: Quá trình đảng lãnh đạo giành chính quyền cách mạng 39-45
Sự chuyển hướng chỉ đạo phù hợp với nh hình mới
lOMoARcPSD| 59452058
Sự chuẩn bị về mọi mặt của đảng
Xây dựng ll cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
+ Xây dựng ll chính tr
19-05-1941 Mặt trận VM đc tl. Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các “hội cứu quốc” chỉ
trong tg ngắn mặt trận đã có uy n và ảnh hg sâu rộng tr nd
1941-1942, 9 châu ở Cao Bằng đều có hội cứu quốc (có 3 châu hoàn toàn). 11-1943, Ủy ban
VM Cao- Bắc- Lạng tl ra 19 ban xung phong “ Nam ến” để phát triển ll cm xuống các tỉnh miền
xuôi
Ở các nơi khác đảng tranh thủ tập hợp nhân dân vào các mặt trận cứu quốc, 1943 đưa ra
“Bản đề cương VHVN” và vận động tl “ hội vn cứu quốc
VN” vào cuối năm 1944, đảng dân chủ Vn 6-1944
+ Xây dựng ll vũ trang
Cuối 1940, đảng chủ trg xây dựng đội du kích Bắc Sơn thành những đội du kích hoạt động
ở Bắc Sơn- Vũ Nhai
Đến 1941 thống nhất các đội du kích thành “trung đội cứu quốc quân 1” 9-1941 xây dựng
“trung đội cứu quốc quân 2” mở rộng địa bàn hoạt động Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên
Quang
Cuối 1941, NAQ quyết định tl đội tự vệ vũ trangđể chuẩn bị xây dựng ll trang nhân
dân (đã tổ chức lớp huấn luyện về chính trị-quân sự)
+ Xây dựng căn cứ cách mạng
Bắc Sơn, Vũ Nhai Cao Bằng là 2 căn cứ đầu ên cm 2-1944, căn cứ cm mở rộng ở những
tỉnh Hà Giang, Bắc Kạn, Lạng Sơn
Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
7-05-1944, tổng bộ Việt minh ra chỉ thị chuẩn bị kn và kêu gọi nhân dân sắm sửa khí đuổi
k thù chung, kk chuẩn bị kn sôi sục
22-12-1944, theo chỉ thị của HCM, đội VN tuyên truyền gp quân đc tl và
2 ngày sau đã hạ đc đồn Phay-Khắt và Nà Ngần làm địch hoang mang lo sợ
Sự lãnh đạo của đảng tr khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
Giai đoạn kn từng phần 03-1945- giữa 8/1945
Hoàn cảnh
Đầu 45, cgt2 bước vào giai đoạn cuối, phe px bị tấn công dồn dập ở C.
Âu và C.Á
8-1944, P đc gp, quân p Đông dương ngóc đầu dậy chờ thời phản công Nhật, mâu
thuẫn p-n gay gắt
Đêm 9-03-45, n đảo chính p và đưa ra trò bịp “ tuyên bố trao trđl cho vn” và lập ra chính
phủ bù nhìn Trần Trọng Kim
Chủ trg của đảng
Ngay đem 09-03-45 hội nghị mở rộng ban thường vụ TW đảng tại Đình
Bàng- Từ Sơn (Bắc Ninh)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59452058
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM MỤC LỤC
CHƯƠNG I: ĐẢNG CỘNG SẢN VN RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN
CỦA ĐẢNG.......................................................................................................1
1. BỐI CẢNH LỊCH SỬ..................................................................................1
2.1 Tình hình thế giới tác động đến CMVN................................................1
2.2 Tình hình VN........................................................................................1
2.3 Tình hình VN dưới thời thuộc Pháp......................................................1
2.4 Sự phân hóa XH...................................................................................1
2.4 Nhận xét:.............................................................................................1
2.5 Các pt yêu nc VN trc khi có Đảng........................................................1
2. Vai trò của NAQ trong quá trình chuẩn bị các điều kiện tl đảng.............2
2.1 Quá trình tìm tòi con đg cứu nc của NAQ............................................2
II- LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN 1930-1945.......8
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935..8 1.1 Phong trào cách
mạng năm 1930-1931 và luận cương chính trị 10-
1930..........................................................................................................8
1.2 Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức, phong trào cách mạng và đại hội
đảng lần thứ nhất 3-1935..........................................................................8
2. Phong trào dân chủ 1936-1939................................................................9
2.1 Điều kiện lịch sự và chủ trg của Đảng.................................................9
2.2 Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Ko học.10
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.............................................10
3.1 Bối cảnh lịch sử và chủ trg chiến lược mới của đảng.........................10 a. Bối cảnh lịch
sử...................................................................................10
b. Chủ trương mới của Đảng....................................................................10
CHƯƠNG II: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng kháng chiến chống lOMoAR cPSD| 59452058
thực dân pháp xâm lược 1945-1946..............................................................15
1. Tình hình Việt Nam sau CMT8.................................................................15
1.1 Thuận lợi............................................................................................15
1.2 Khó khăn...........................................................................................15
1.3. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng............................15
1.4 Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược ở Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ
chính quyền cách mạng non trẻ..................................15 2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và
quá trình tổ chức thực hiện từ năm
1946-đầu 1950...........................................................................................15
2.1 Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của
đảng........................................................................................................15
2.2 Tổ chức, chỉ đạo kháng chiến từ năm 1947 – năm 1950...................15
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 1951-1954..........................15 3.1 Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ II và chính cương của Đảng (2-
1951).......................................................................................................15
II- LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG ĐẾ
QUỐC MỸ XÂM LƯỢC, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
1954-1975.....................................................................................................16
1. Lãnh đạo cách mạng 2 miền giai đoạn 54-65.........................................16 1.1 khôi phục kinh
tế, cải tạo XH chủ nghĩa ở miền bắc, chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lg sang
thế tiến công 54-60.............16
1.2 Xây dựng CNXH ở miền bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng
Việt Nam 1961-1965: kế hoạch 5 năm lần thứ nhất................................17
2. Miền bắc xây dựng CNXH (61-65)...........................................................18
3. Miền Nam đánh thắng chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của
đế quốc mỹ.................................................................................................18
3.1 âm mưu của kẻ thù...........................................................................18
3.2 Chủ trg của đảng...............................................................................18
1. Đảng lãnh đạo đánh bại chiến tranh cục bộ 1965-1968.........................18
2. Đảng lãnh đạo chiến lược Việt nam hóa chiến tranh 1969-1973............20
3. Đảng lãnh đạo giải phóng hoàn thành vn 1973-1975............................21
4. những tìm tòi đổi mới của đảng ra từ 1975-1986...................................23
CHƯƠNG III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG
CUỘC ĐỔI MỚI (1975-NAY)
I- ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ TỔ lOMoAR cPSD| 59452058
QUỐC (1975-1986)........................................................................................27
1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc 1975-1981......................27
1.1 Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt NN.....................................27 2. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ V của Đảng và các bước đột phá tiếp
tục đổi mới KT 1982-1986..........................................................................28
2.1 Nghị quyết 6 (07/1979): bàn về những vấn đề KT cấp bách.............28
2.2 Chỉ thị 100 Ban bí thư (13/01/1981)..................................................29
2.3 Quyết định 25/CP (21/01/1981).........................................................29
2.4 Cuối 1981 đầu 1982, cải cách giá- lương đợt 1.................................29
2.5 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (03/1982).................29
2.6 Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V...................29
II. LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI, ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI
HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1986-2018........................................................30 1. Đổi mới toàn
diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội
1986-1996..................................................................................................30
1.1 Đại hội VI (12/1986)..........................................................................30
1.2 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (06/1991) và cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên CHXN........................................31
1.3 Hội nghị giữa nhiệm kỳ 1 (1994).......................................................32 2. Tiếp tục công
cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế 1996-2018.......................................................................33 2.1 Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ VIII (06/1996) và bước đầu thực hiện công cuộc đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa 1996-2001....33
2.2 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001), tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước 2001-2006........................................33
2.3 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006) của Đảng và quá trình
thực hiện 2006-2011...............................................................................34
2.4 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (01/2011), cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời
kỳ quá độ đi lên CNXH (bổ sung và phát triển 2011)
................................................................................................................34
2.5 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII (2016)....................................35
2.6 Đại hội XIII.........................................................................................35 lOMoAR cPSD| 59452058 CHƯƠNG 1:
ĐẢNG CỘNG SẢN VN RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH
CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
1. BỐI CẢNH LỊCH SỬ
2.1 Tình hình th giế ới tác động đ n CMVNế -
Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nc tb Âu Mỹ có những chuyển biến mm tr d.sống KTXH. CNTBP.
Tây chuyển nhanh từ gd tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền, đẩy mạnh quá trình xâm
chiếm và nô dịch các nc nhỏ, yếu -
ND cá DT bị áp bức đã đứng đã đứng lên đấu tranh tự gp khỏi ách thực dan, đế quốc -
1917, CMT10 Nga thành công, mở ra thời đại mới – thời đại độc lập dt gắn liền với CNXH - 3,1919, QTCS t. Lập 2.2 Tình hình VN
- 9,1858, Td Pháp bắt đầu tiến công qs để chiếm VN
- 1884, Vn trở thành thuộc địa nửa pk của td Pháp
2.3 Tình hình VN dưới thời thuộc Pháp
- Chính trị: P thâu tóm mọi quyền hành, chuyên chế, chia để trị, bóp ngẹt tự do
- KT: bị kìm hãm, phụ thuộc, vừa mang tính chất tb td, vừa tồn tại phg thức bóc lột pk - VH: cs nô dịch, ngu dân 2.4 Sự phân hóa XH - gc địa chủ - gc nông dân - gc ts - gccn
- Tầng lớp tiểu ts- trí thức 2.4 Nh n xét: ậ
- Kết cấu XH thay đổi: xh các gc mới (c.nhân, ts, tiểu ts).
- Tính chất XH thay đổi: Từ một XH pk thuần túy chuyển sang XH thuộc địa, nửa pk - Mâu thuẫn XH thay đổi
2.5 Các pt yêu nc VN trc khi có Đ ngả -
Pt yêu nc theo khuynh hg pk: pt C.Vương (1885-1896), phong trào nd Yên Thế (1884-1913) -
pt yêu nc theo khuynh hg ts: Phan Bội Châu lập hội Duy tân (1904), tổ chức pt Đông Du
(1906-1908), lập VN Quang phục hội (1912). Phan Châu Trinh với phong trào Duy Tân (1906-1908).
Đông kinh nghĩa thục (1907). Pt dc ts sau cttgt1: 1919-1923: pt quốc gia cải lg. Đảng lập hiến lOMoAR cPSD| 59452058
(1923(. 1925-196: Pt dân chủ công khai, VN nghĩa hòa đoàn, Phục Việt (1925), Thanh niên cao
vọng Đảng (1926). 1927- 1930: pt quốc gia tư sản
2. Vai trò của NAQ trong quá trình chuẩn bị các điều kiện tl đảng
2.1 Quá trình tìm tòi con đg cứu nc của NAQ
Nhận xét ra hạn chế của các nhà yêu nc đg thời
- Con đg của PBC: Thân nhật, đánh pháp “đuổi hổ cửa trc, rước beo cửa 🡪 sau” - Con đg của PBT:
- 6.1911 NTT rời bến Nhà Rồng
Tìm ra hạn chế của CM Dân chủ tư sản:
- 1911-1913: đến pháp, ý, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Angierim Tuynidi, Ma
Rốc, Đahomay, Xêngan, Mỹ -1914-1917: NAQ ở Anh
- Cuối 1917: Người trở lại pháp, tham gia ĐXH Pháp và lập hội “những ng VN yêu nc”
- Đầu nam 1919, NAQ gửi tới hội nghị Vecxai bản yêu sách1
Đi theo con dg cm tháng 10 nga
- 7.1920, NAQ đọc sơ thảo lần thứ 1 về vd Luận cương về vd dt và thuộc địa của Lenin
- 12.1920, tại Đại hội của ĐXHP ở thành Tua, ng đã bỏ phiếu tán thành gia nhập QT 3 và tham gia t,lập ĐCS Pháp BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Nội dung của Luận cương chính
trị. So sánh sự giống và khác của 2 văn kiện này? Tại sao hai văn kiện này lại giống và khác?
Nội dung của CLCT đầu tiên
Mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam: “chủ trương làm tư sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. Nhiệm vụ cách mạng:
Về phương diện chính trị, Cương lĩnh xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng
Việt Nam: “Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến”, “Làm cho nước Nam được hoàn
toàn độc lập. Dựng ra chính phủ công nông binh. Tổ chức ra quan đội công nông”.
Về phương diện xã hội, Cương lĩnh xác định rõ: “1- Dân chúng được tự do tổ chức. 2- Nam
nữ bình quyền,v.v. 3- Phổ thông giáo dục theo công nông hoá”. Ko phải học thuộc
Về phương diện kinh tế, Cương lĩnh xác định: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; thâu hết sản
nghiệp lớn (như công nghiệp, vận tải, ngân hàng, v.v.) của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp để giao
cho Chính phủ công nông binh quản lý; thâu hết ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của công
chia cho dân cày nghèo; bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo; mở mang công nghiệp và nông nghiệp;
thi hành luật ngày làm tám giờ… ko phải học thuộc
Lực lượng cách mạng: Cương lĩnh xác định lực lượng cơ bản của cách mạng là công nhân,
nông dân, trong đó giai cấp công nhân lãnh đạo; đồng thời Cương lĩnh chủ trương đoàn kết tất
cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu nước để tập trung chống đế quốc và tay sai.
1 Bản yêu sách ko đc hội nghị giải quyết, NAQ rút ra kết luận gì? lOMoAR cPSD| 59452058
Phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc: Cương lĩnh khẳng định phải bằng
con đường bạo lực cách mạng của quần chúng để giải phóng dân tộc, chứ không thể là con đường cải lương thoả hiệp.
Lực lượng đồng minh quốc tế: Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
Vai trò lãnh đạo của Đảng: Cương lĩnh xác định : “Đảng là đội tiên phong của vô sản giai
cấp phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng”.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng mặc dù còn “vắn tắt”, nhưng đã phản ánh một cách
súc tích các luận điểm cơ bản của cách mạng Việt Nam. Các văn kiện đã xác định đường lối chiến
lược và sách của cách mạng Việt Nam, đồng thời xác định phương pháp cách mạng, nhiệm vụ
cách mạng và lực lượng của cách mạng để thực hiện đường lối chiến lược và sách lược đã đề ra.

Cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự vận dụng và phát
triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Nội dung của luận cương
Xác định mâu thuẫn giai cấp ngày càng diễn ra gay gắt ở Việt Nam, Lào và Cao Miên là
“một bên thì thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ; một bên thì địa chủ, phong kiến, tư bản
và đế quốc chủ nghĩa”.
Về phương hướng chiến lược của cách mạng, Luận cương nêu rõ tính chất của cách mạng Đông Dương
+ lúc đầu là một cuộc “cách mạng sản dân quyền”, “ tính chất thổ địa phản đế”.
+ Sau đó sẽ tiếp tục “phát triển, bỏ qua thời kỳ bổn tranh đấu thẳng lên con đường
hội chủ nghĩa”.
Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền là phải “tranh đấu để đánh đổ các di
tích phong kiến, đánh đổ các cách bóc lột theo lối tiền tiền tư bổn và để thực hành thổ địa cách
mạng cho triệt để” và “đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
Hai nhiệm vụ chiến lược đó có quan hệ khăng khít với nhau. Tuy nhiên, Luận cương nhấn
mạnh: “Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”, là cơ sở để Đảng giành quyền lãnh đạo dân cày.
Giai cấp vô sản và nông dân là hai động lực chính của cách mạng tư sản dân quyền, trong
đó giai cấp vô sản là động lực chính và mạnh.
Về lãnh đạo cách mạng, Luận cương khẳng định: “điều kiện cốt yếu cho sự thắng lợi của
cách mạng ở Đông Dương là cần phải có một Đảng Cộng sản có một đường chánh trị đúng có kỷ
luật tập trung, mật thiết liên lạc với quần chúng, và từng trải tranh đấu mà trưởng thành”.
Về phương pháp cách mạng, Luận cương nêu rõ phải ra sức chuẩn bị cho quần chúng về
con đường “võ trang bạo động”.
Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.
Hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930:
Luận cương đã không nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam thuộc địa, không
nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc, mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. lOMoAR cPSD| 59452058
Nguyên nhân của những hạn chế đó là do nhận thức chưa đầy đủ về thực tiễn cách mạng
thuộc địa và chịu ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh, nhấn mạnh một chiều đấu tranh giai cấp
đang tồn tại trong Quốc tế Cộng sản và một số Đảng Cộng sản trong thời gian đó.

So sánh cương lĩnh và chính trị Điểm giống -
Về phương hướng chiến lược của cách mạng, cả hai văn kiện đều xác định được tính chất
của cách mạng Việt Nạm là Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng, bỏ qua giai đoạn
tư bản chủ nghĩa để đi tới xã hội cộng sản. -
Về nhiệm vụ cách mạng: Chống đế quốc, phong kiến để lấy lại ruộng đất vàgiành độc lập dân tộc. -
Về lực lượng cách mạng: chủ yếu là công nhân và nông dân - hai lực lượngnòng cốt và cơ
bản đông đảo trong xã hội góp phần to lớn vào công cuộc giải phóng dân tộc nước ta. -
Về phương pháp cách mạng, sử dụng sức mạnh của số đông dân chúng ViệtNam cả về
chính trị và vũ trang nhằm đạt mục tiêu cơ bản của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc và phong
kiến, giành chính quyền về tay công nông. -
Về vị trí quốc tế, cách mạng Việt Nam là một bộ phận khắng khít với cáchmạng thế giới đã
thể hiện sự mở rộng quan hệ bên ngoài, tìm đồng minh cho mình. -
Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng sản ViệtNam. Điểm khác STT
CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ
LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ
Luận cương chính trị xây dựng đường
Cương lĩnh chính trị xây dựng đường lối của Phạm vi
lối cách mạng cho Việt Nam nói riêng cách mạng Việt Nam
và các nước Đông Dương nói chung.
Tính chất Xã hội Việt Nam là xã hội thuộc địa nửa phong Xã hội Đông Dương gồm hai mâu xã hội
kiến, bao gồm hai mâu thuẫn:
thuẫn dân tộc và giai cấp, trong đó
- Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc
mâu thuẫn giai cấp là cơ bản nhất.
Việt Nam với đế quốc Pháp (mâu
thuẫn cơ bản nhất, gay gắt nhất). - Mâu thuẫn
giữa nhân dân lao động (chủ yếu là nông dân)
với địa chủ phong kiến.
Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách
Cách mạng trải qua hai giai đoạn: Tính chất
mạng tư sản dân quyền, sau khi thắng
Cách mạng tư sản dân quyền và Cách mạng thổ cách mạng
lợi tiến lên XHCN không qua giai đoạn
địa để tiến lên chủ nghĩa cộng sản. phát triển TBCN. lOMoAR cPSD| 59452058 Xác định kẻ thù và nhiệm
Cương lĩnh chính trị xác định kẻ thù, nhiệm vụ vụ, mục
Luận cương chính trị xác định kẻ thù là tiêu
của cách mạng là đánh đổ giặc Pháp sau đó mới Đế quốc và phong kiến.
cách mạng đánh đổ phong kiến và tay sai phản cách mạng.
Mục tiêu của cương lĩnh: Làm cho Việt Nam
hoàn toàn độc lập, nhân dân được tự do, dân Luận cương chính trị xác định phải
chủ, bình đẳng, tích thu ruộng đất của bọn đế tranh đấu để đánh đổ các di tích phong
quốc Việt gian chia cho dân cày nghèo, thành kiến, đánh đổ các cách bóc lột theo lối
Nhiệm vụ lập chính phủ công nông binh và tổ chức cho tiền tư bản và để thực hành thổ địa
cách mạng quân đội công nông, thì hành chính sách tự do cách mạng cho triệt để; đánh đổ đế
dân chủ bình đẳng phổ thông giáo dục theo quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông hướng công nông hoá.
Dương hoàn toàn độc lập. Vai
trò Giai cấp công nhân thông qua đội
Giai cấp vô sản với đội tiên phong là
lãnh đạo tiên phong là Đảng Cộng sản Việt
Đảng Cộng sản Đông Dương Nam Lực lượng
Luận cương chính trị xác định giai cấp cách mạng
vô sản và nông dân là hai động lực
Cương lĩnh chính trị xác định lực lượng cách chính của cách mạng tư sản dân quyền,
mạng là giai cấp công nhân và nông dân nhưng trong đó giai cấp vô sản là động lực
bên cạnh đó cũng phải liên minh đoàn kết với chính và mạnh, là giai cấp lãnh đạo cách
tiểu tư sản, lợi dụng hoặc trung lập phú nông, mạng, nông dân có số lượng đông đảo
trung nông, tiểu địa chủ.
nhất, là một động lực mạnh của cách mạng.
Tại sao có sự giống và khác
(1) Do khác biệt về người soạn thảo và tư duy lãnh đạoCương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930)
do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Nguyễn Ái Quốc là người hiểu rõ thực tiễn Việt Nam, nên đưa
ra đường lối mềm dẻo, phù hợp hơn với tình hình nước ta.
Luận cương chính trị (10/1930) do Trần Phú chủ trì, chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Quốc tế
Cộng sản và đường lối đấu tranh giai cấp mạnh mẽ. 🔹 Hệ quả:
● Cương lĩnh chính trị đầu tiên đề cao giải phóng dân tộc, hướng tới tập hợp rộng rãi mọi lực lượng yêu nước.
● Luận cương chính trị lại nhấn mạnh đấu tranh giai cấp, xem nhẹ nhiệm vụ giải phóng dân
tộc, chưa nhận ra mâu thuẫn chính ở Việt Nam lúc đó là dân tộc bị áp bức bởi thực dân
Pháp
chứ không chỉ là mâu thuẫn giai cấp. lOMoAR cPSD| 59452058
(2) Do khác biệt về bối cảnh lịch sử
Thời điểm tháng 2/1930: Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam trên cơ sở
hợp nhất ba tổ chức cộng sản, tập trung vào việc đề ra một cương lĩnh tổng quát, phù
hợp với tình hình thực tế Việt Nam.
Thời điểm tháng 10/1930: Quốc tế Cộng sản đang đẩy mạnh tư tưởng cách mạng vô sản
và đấu tranh giai cấp, dẫn đến việc Luận cương chính trị chịu ảnh hưởng từ tư tưởng "tả
khuynh", đặt nặng cách mạng ruộng đất hơn giải phóng dân tộc.
(3) Do mức độ nhận thức về mâu thuẫn xã hội ở Việt Nam
Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) nhận thức đúng rằng mâu thuẫn chủ yếu là giữa
dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, do đó xác định nhiệm vụ trọng tâm là giải phóng dân tộc.
Luận cương chính trị (10/1930) lại nhấn mạnh đấu tranh giai cấp, cho rằng nhiệm vụ cách
mạng quan trọng nhất là đánh đổ phong kiến, thực hiện cách mạng ruộng đất, trong khi
nhiệm vụ giải phóng dân tộc không được đề cao đúng mức. 3. Kết luận
🡪 Sự giống nhau giữa hai văn kiện xuất phát từ việc cùng dựa trên chủ nghĩa Mác - Lênin, cùng
xác định mục tiêu cách mạng lâu dài là đi lên chủ nghĩa xã hội và đều coi công - nông là lực lượng nòng cốt.
🡪 Sự khác nhau là do bối cảnh ra đời, tư duy của người soạn thảo và mức độ nhận thức về mâu
thuẫn xã hội Việt Nam.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên (Nguyễn Ái Quốc) có tư duy thực tiễn hơn, phù hợp với tình
hình Việt Nam, đặt trọng tâm vào giải phóng dân tộc.
Luận cương chính trị (Trần Phú) chịu ảnh hưởng từ Quốc tế Cộng sản, nhấn mạnh đấu
tranh giai cấp, chưa thấy hết tầm quan trọng của nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong giai
đoạn đó. 📌 Hệ quả:
● Đường lối của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) sau này được khẳng định là đúng
đắn và phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn 1930 - 1945.
● Luận cương chính trị (10/1930) dù có giá trị nhưng cần điều chỉnh để phù hợp hơn với
thực tế, và điều này đã được Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện trong những năm sau đó. CÂU HỎI
Câu 1: Vai trò của NAQ trong việc thành lập ĐCSVN? Về tư tưởng:
Người đã viết nhiều bài đăng trên báo Le Paria (Người cùng khổ),
L’Humanite (Nhân đạo), La Vie Ouvriere (Đời sống công nhân), La Revue Communiste (Tạp chí
Cộng sản), Báo Pravđa của Liên Xô.... Năm 1922, Ban nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản
Pháp được thành lập, Nguyễn Ái Quốc được cử làm Trưởng Tiểu ban Nghiên cứu về Đông Dương.
Năm 1925, cuốn sách Bản án chế độ thực dân Pháp được xuất bản lần đầu tiên ở Pari, đã
tố cáo, kết tội chế độ bóc lột, cai trị của thực dân Pháp đối với các nước thuộc địa, thức tỉnh nhân
dân các dân tộc bị áp bức nói chung, nhân dân Việt Nam nói riêng. Về chính trị: lOMoAR cPSD| 59452058
Đường lối cách mạng được phác thảo rõ nét nhất là ở nội dung các bài giảng của Nguyễn
Ái Quốc cho Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên từ năm 1925 đến năm 1927, được Hội Liên hiệp
các dân tộc bị áp bức ở Á Đông tập hợp, in trong cuốn Đường Cách mệnh.
Trong đó, trước hết, Người khẳng định rằng, con đường cách mạng của các dân tộc bị áp
bức là giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc; cả hai cuộc
giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản Về tổ chức:
Tháng 11-1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để xúc tiến các công việc tổ
chức thành lập chính đảng mác xít.
Tháng 2-1925, Người lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra nhóm Cộng sản đoàn.
Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên tại Quảng
Châu (Trung Quốc), nòng cốt là Cộng sản đoàn. Hội đã công bố chương trình, điều lệ của Hội, mục
đích: để làm cách mệnh dân tộc (đập tan bọn Pháp và giành độc lập cho xứ sở) rồi sau đó làm
cách mạng thế giới (lật đổ chủ nghĩa đế quốc và thực hiện chủ nghĩa cộng sản).
Hội xuất bản tờ báo Thanh niên (do Nguyễn Ái Quốc sáng lập và trực tiếp chỉ đạo), tuyên
truyền tôn chỉ, mục đích của Hội, truyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin và về phương hướng phát
triển của cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam.
Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu được xuất bản thành cuốn
sách Đường Cách mệnh. Tác phẩm xác định rõ con đường, mục tiêu, lực lượng và phương pháp
đấu tranh của cách mạng Việt Nam, thể hiện tư tưởng nổi bật của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc dựa
trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam.
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Sự ra đời của các tổ chức cộng sản
Dưới sự hoạt động của Hội VNCMTN, phong trào công nhân đã nổ ra mạnh mẽ, sôi nổi,
đều khắp ba kỳ. Nhu cầu thành lập một chính đảng cách mạng có đủ khả năng tập hợp lực lượng
dân tộc và gánh vác vai trò lãnh đạo sự nghiệp giải phóng dân tộc được đặt ra, và ngày càng trở
nên bức xúc đối với cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ.
Các tổ chức cộng sản được thành lập:
+ Tháng 3-1929, những người lãnh đạo Kỳ bộ Bắc Kỳ họp tại số nhà 5D, phố Hàm Long, Hà
Nội, quyết định lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
+ Ngày 17-6-1929, khoảng 20 đại biểu của các tổ chức cộng sản ở Bắc Kỳ họp tại số nhà
312 phố Khâm Thiên (Hà Nội), quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng.
+ Tháng 11-1929, trên cơ sở các chi bộ cộng sản ở Nam Kỳ, An Nam Cộng sản Đảng được
thành lập tại Khánh Hội, Sài Gòn.
+ Tháng 9-1929, những người tiên tiến trong Tân việt cách mạng đảng họp bàn việc thành
lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Hội nghị thành lập Đảng được tiến hành từ ngày 6-1-1930 đến ngày 72-1930 với nhiều địa
điểm khác nhau tại Hồng Kông (Trung Quốc). Ngày 3- 21930 được xác định là ngày kỷ niệm thành lập Đảng. lOMoAR cPSD| 59452058
Thành phần dự Hội nghị gồm 2 đại biểu của Đông Dương cộng sản
Đảng (Trịnh Đình Cửu và Nguyễn Đức Cảnh), 2 đại biểu của An Nam cộng sản Đảng (Châu Văn
Liêm và Nguyễn Thiệu), dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc-đại biểu của Quốc tế Cộng sản.
Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc nêu ra năm điểm lớn cần thảo luận và thống nhất:
“1. Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản Đông Dương; 2.
Định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam; 3.
Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược; 4.
Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước; 5.
Cử một Ban Trung ương lâm thời...”1.
Hội nghị thảo luận, tán thành ý kiến chỉ đạo của Nguyễn Ái Quốc, thông qua các văn kiện
quan trọng do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo: Chánh cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn
tắt của Đảng, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đến ngày 24-2-1930, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Sơ đồ tư duy sự kiện NAQ 1911-1930 NĂM SỰ KIỆN 5-6-
Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành đã quyết đi sang phương tây tìm con đường 1911
cứu nc, cứu dân theo tư duy mới 1912-
NTT đến nhiều nc ở CA, Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi sống hòa mình 🡪 với ND L.động Nhận 1917
thức đc đấu tranh giải phóng dân tộc của NDVN là🡪 một bộ phận trong cuộc đấu tranh chung của NDTG Giai đoạn 1911-1918
Cuối 1917 NTT từ Anh trở lại Pháp, cùng lao động, học tập, rèn luyện trong quần chúng công nhân và
ld pháp, tham gia Hội những ng VN yêu nc, tiếp nhận ảnh hg của CMT10 nga- tư tg ng có
những chuyển biến mạnh mẽ
Giai đoạn 1919-1920: tìm ra con đg cứu nc cho dân tộc 1919
Tham gia ĐXH Pháp, tích cực hoạt động trong ptcn Pháp 1
Chiến tranh thế giới 1 kết thúc các nc thắng trận họp Hội nghị hòa bình Vecsai để phân chia -1- quyền lợi 1919
🡪 Người thay mặt những ng VN yêu nc tại Pháp gửi tới Hội nghị 1 bản yêu sách gồm 8 điều đòi quyền các Dân tộc lOMoAR cPSD| 59452058 6
Yêu sách đó ko đc chấp nhận nhưng đã gây tiếng vang lớn trong dư luận và giới Việt kiều -6-
pháp Ng rút ra bài học: chỉ có gpgcvs thì mới gp 🡪 đc dt. Cả 2 cuộc gp này chỉ có thể là sự 1919
thực hiện của CMVS và CMTG 7-1920
NAQ đã đọc sơ thảo của Lê nin về vấn đề dt và thuộc địa. Luận cương
đã chỉ cho người con đường giành độc lập cho dân tộc, tự do cho đồng bào và có tác động
mạnh mẽ đến nhận thức, làm chuyển biến tư tưởng của NAQ. 12-
tại đại hội Đảng xã hội Pháp lần thứ XVIII ở Tua Người đã bỏ phiếu tán thành quốc tế III và 1920
tham gia sáng lập ĐCS Pháp Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động
của NAQ . Từ chủ nghĩa yêu nước chân chính Người đã đến với chủ nghĩa Lê nin tìm ra con
đường cách mạng đúng đắn cho nhân dân VN , con đường giải phóng DT với giải phóng
người lao động . Mở đầu giải quyết khủng hoảng về đường lối giải phóng DT ở nước ta.
Giai đoạn 1920-1924: tích cực chuẩn bị điều kiện về tư tg, chính trị
Hoạt động ở Pháp (1921-1923) 1921 -
Cùng với những ng thanh niên yêu nc của các thuộc địa Pháp lập hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari -
Xuất bản báo Người cùng khổ do NAQ làm chủ biên-cơ quan ngôn luậncủa Hội 1925
Ng còn viết rất nhiều tờ báo: nhân đạo ( ĐCS pháp), đời sống công nhân (tổng liên đoàn
lao động pháp). Đặc biệt viết và xuất bản tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)
Hoạt động ở Liên Xô (1923-1924) 10-
Tham dự HN quốc tế nông dân 1923 1924
Tham dự đại hội V của QTCS
Viết bài cho các tờ báo Tạp chí thư tín quốc tế (qtcs). Sự thật (ĐCS Liên xô) lOMoAR cPSD| 59452058
Từ năm 1924 đến năm 1927: chuẩn bị điều kiện về tổ chức, đào tạo cán bộ nòng cốt Cuối
NAQ rời LX về Quảng Châu (TQ), mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cho CMVN 1924 6-1925
NAQ thành lập Hội VN CMVNTN, ra báo Thanh niên làm cơ quan ngôn
luận. Những hoạt động của hội đã góp phần chuẩn bị điều kiện về tư tg, chính trị, tổ chức
cho sự ra đời của ĐCSVN 1927
Tác phẩm Đường Kách Mệnh (gồm những bài giảng của NAQ tại Quảng Châu đc xuất bản)
tác phẩm đầu tiên vạch ra các vấn đề chiến lược, 🡪 sách lược cho CM gpdtvn
Từ năm 1927-1930: Thực hiện chủ trg vô sản hóa về Đảng ra đời Cuối
Hội VNCMTN thực hiện chủ trg VSH (đưa những ng cán bộ cách mạng 1928
đã đào tạo vào làm việc trong các hầm mỏ, xí nghiệp để truyền bá lý luận gpdt cho gc cn).
Phong trào dt dân chủ phát triển mạnh mẽ Hội 🡪 VN CMTN đã hoàn thành tốt sứ mệnh
lịch sử, phân hóa (đông dương CS đảng, An nam cs đảng) 3 tổ chức cs ra đời năm 1929 (có
thêm đông 🡪 dương cs liên đoàn từ sự phân hóa của tân việt CM đảng -
Ba tổ chức này hoạt động riêng lẻ, công kích, tranh giành ảnh hg, đặt cách
mạng đứng trc nguy cơ chia rẽ lớn NAQ đã triệu tập Hội nghị lớn 🡪 nhất các tổ chức cs
thành 1 đảng duy nhất có tên là ĐCSVN, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
TÓM TẮT CÔNG LAO/ VAI TRÒ CỦA NAQ (1911-1930) -
Công lao to lớn đầu tiên (cũng là lớn nhất): Tìm ra con dg cứu nc đúngđắn
cho dt- con đg gpdt theo khuynh hg cmvs- chám dứt sự khủng hoangt về con đg cứu nc, gpdt -
Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ các điều kiện (tư tg, chính trị và tổ chức, đào tạo
cán bộ nòng cốt cho CMVN) cho sự ra đời của ĐCSVN -
Sáng lập thành công ĐCSVN với sự uy tín và năng lực của mình -
Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN
II- LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN 1930-1945
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
1.1 Phong trào cách m ng năm 1930-1931 và lu n cạ ậ ương chính tr 10-1930ị a. Nội
dung luận cương chính trị
- Nội dung - Hạn chế lOMoAR cPSD| 59452058
1.2 Cuộc đ u tranh khôi phấ ụ ổc t chức, phong trào cách m ng và đ i h i đ ng l n ạ ạ ộ ả ầ thứ nh t 3-1935ấ -
Đầu năm 1932, theo chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, Lê Hồng Phong cùng một số đồng
chí công bố Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương, và các chương trình hành
động của Công hội, Nông hội, Thanh niên cộng sản đoàn… -
Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (15-61932) vạch ra nhiệm
vụ đấu tranh trước mắt để khôi phục hệ thống tổ chức của Đảng và phong trào cách mạng, đặc
biệt cần phải “gây dựng một đoàn thể bí mật, có kỷ luật nghiêm ngặt, cứng như sắt, vững như
đồng, tức Đảng Cộng sản để hướng đạo quần chúng trên con đường giai cấp chiến đấu”1.
Đại hội Đảng lần thứ nhất (3-1935) Bối cảnh -
Đến 3-1935 ban lãnh đao hải ngoại đc thành lập tại Ma Cao, hệ thống tổ chức của
Đảng được phục hồi. Đó là cơ sở để tiến tới Đại hội lần thứ nhất của Đảng. Nội dung đại hội
+ Nhận định tình hình trong nc và quốc tế
+ Những nhiệm vụ trc mắt: Củng cố và phát triển Đảng
Tháng 3-1935, Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng họp ở Ma Cao
(Trung Quốc), đề ra ba nhiệm vụ trước mắt: 1) Củng cố và phát triển Đảng; 2) Đẩy mạnh cuộc vận
động tập hợp quần chúng; 3) Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh, ủng hộ
Liên Xô và ủng hộ cách mạng Trung Quốc.
-> Đại hội lần thứ nhất đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng và phong trào
cách mạng quần chúng, tạo điều kiện để bước vào một cao trào cách mạng mới. Hạn chế -
Đại hội chưa nhận thấy nguy cơ của cuộc chiến tranh do phát xít phátđộng -
ĐH chưa tổng kết quá trình lãnh đạo của Đảng từ khi thành lập đến đại hội
2. Phong trào dân chủ 1936-1939 2.1 Đi
u ki n l ch sề ệ ị ự và chủ trg của Đ ngả
a. Điều kiện lịch sử
Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và tạm thời thắng thế ở một số nơi. Nguy cơ chủ nghĩa phát
xít và chiến tranh thế giới đe doạ nghiêm trọng nền hoà bình và an ninh quốc tế.
Quốc tế Cộng sản họp Đại hội lần thứ VII tại Mátxcơva (Liên Xô vào 71935), xác định kẻ
thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít. Nhiệm vụ trước mắt của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động thế giới là chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh
bảo vệ dân chủ và hòa bình.
Ngày 26-7-1936, Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị tại Thượng Hải (Trung
Quốc) do Lê Hồng Phong chủ trì.
Hội nghị xác định nhiệm vụ trước mắt là chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống
phản động thuộc địa và tay sai,
Mục tiêu trc mắt: đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình và cải thiện đs
Lập Mặt trận thống nhất nhân dân chống phát xít VN lOMoAR cPSD| 59452058
Bọn cầm quyền phản động ở Đông Dương ra sức vơ vét, bóc lột khủng bố phong trào đấu tranh của ND
b. Chủ trg của Đảng
Dựa vào Quốc tế cộng sản 1935 đã giúp Đảng xác định
7-1936 BCH TUD họp HN lần 2 xác định
Mục tiêu trc mắt: đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình
Kẻ thù trc mắt: bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng
Nhiệm vụ trc mắt: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai
Hình thức đấu tranh: công khai, nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp Phương pháp đấu tranh : Hòa bình
Thành lập mặt trận ND thống nhất phản đế đông dương
2.2 Phong trào đ u tranh đòi tấ
ự do, dân chủ ơ, c m áo, hòa bình. Ko học
Ý nghĩa của phong trào dân chủ 36- 39
- Uy tín, tổ chức và ảnh hg
- Uy tín, tổ chức và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và nâng cao trong quần chúng.
- Chủ nghĩa Mác-Lênin và đường lối của Đảng được tuyên truyền rộng rãi trong khắp mọi tầng lớp nhân dân.
- Thu hút rộng rãi các tầng lớp nhân dân trong tổ chức Mặt trận Dân chủ.
- Là cuộc tập dượt lần thứ 2 của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.- Để lại nhiều kinh nghiệm
quý báu: tập hợp lực lượng, phương pháp đấu tranh phong phú, xây dựng và củng cố tổ chức
Đảng... 3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
3.1 Bố ải c nh l ch sị
ử và chủ trg chi n lế ược mớ ủi c a đ ngả
a. Bố ải c nh l ch sị ử
Thế giới
- 01/09/1939, đức tấn công Ba Lan, cttgt2 bùng nổ
- 22.06. 1941, px đức tấn công liên Xô
Tình hình trong nước
- Thực dân pháp thi hành chính sách thời chiến rất phản động
- 9/1940, NB xâm lược Đông Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng và dâng Đông Dương cho Nhật
b. Chủ ươ tr ng m i cớ ủa Đ ngả
Thể hiện qua Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11-1939), lần 7 (111940), lần 8 (5-1941)
- Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
- Nêu cao tính chủ động giải phóng dân tộc trong từng nước ở Đông Dương
(thành lập Mặt trận riêng cho mỗi nước)
- Coi chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng trong giai đoạn hiện tại. Cần
phát triển lực lượng cách mạng, tiến hành xây dựng căn cứ địa cách mạng.
3.2 Phong trào chống pháp-nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lg cho cuộc k.nghĩa vũ trang
3.3 Cao trào kháng nhật cứu nc
3.4 Tổng khởi nghĩa giành chính quyền lOMoAR cPSD| 59452058
4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của CMT8 năm 45 4.1 tính chất 4.2 ý nghĩa 4.3 kinh nghiệm Câu hỏi
Câu 1: Bối cảnh lịch sử thế giới và đông dương 1939-1941 *Trên thế giới:
01-01-1939, px đức tấn công Ba Lan. Ngày 03-09-1939, Anh, Pháp tuyên chiến với Đức,
cttgt2 bùng nổ. Lợi dụng tình hình chiến tranh, chính phủ Daladie thi hành hàng loạt những biện
pháp thẳng tay đàn áp các lực lượng dân chủ trong nước và phong trào CM ở thuộc địa
Người nhật bại trận và mất quyền kiểm soát Đông Dương, Pháp quay lại chiếm đông
dương vì lý do chính trị và tâm lý hơn là kinh tế. Những ng pháp ủng hộ cuộc chiến cho rằng nếu
pháp để mất đông dương, sở hữu của pháp ở hải ngoại sẽ nhanh chóng bị mất theo. Đa số lãnh
đạo Pháp cho rằng so với một cuộc xâm lược thuộc địa cổ điển với việc chiếm hữu các trung tâm
dân số và mở rộng dẫn theo kiểu “ vết dầu loang” mà ng pháp thực hiện rất nhanh chóng ở Maroc
và Algena, cuộc chiến này sẽ chỉ có quy mô hơn một chút Đông Dương
Về tình hình chính trị
6/1940, chính phủ pháp đầu hàng đức, chình quyền thực dân ở đông dương tăng cường
vơ vét sức ng, sức của phục vụ chiến tranh. Thực dân pháp ra Nghị định cấm tuyên truyền cộng
sản, giải tán các hội ái hữu, đóng cửa các tờ báo tiến bộ, truy lùng và bắt bỏ các chiến sĩ cách
mạng, các nhà yêu nc, đày đi các trại tập trung, các nhà tù
Cuối 9/1940, nhật vượt biên giới Việt trung tiến vào Vn, giữ nguyên bộ máy thống trị
của thực dân pháp để vơ vét kinh tế phục vụ chiến tranh, ra sức tuyên truyền lừa bịp nhân dân
để dọn đg cho việc hất cảng pháp sau này nhân dân việt nam phải chịu cảnh “ một cổ hai tròng”🡪 Cụ thể là:
Hiệp định 30/08/1940, giữa chính quyền G. De vichy (pháp) và chính phủ nhật tiếp sau đó
là thỏa ước 22/09/1940 giữa toàn quyền Đông Dương và tư lệnh quân nhật cho phép nhật chiếm đóng bắc sông Hồng
Hiệp định “ phòng thủ chung đông dương “ (23/07/1941) và thỏa ước 29/07/1941 cho
phép nhật chiếm đóng và sử dụng các nguồn nhân lực và vật lực toàn đông dương
Ngày 09/03/1945, nhật đảo chính pháp, độc chiếm đông dương tình thế cách mạng xuất hiện
Về tình hình kinh tế-xã hội
Thực dân pháp thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” nhằm huy động tối đa sức ng, sức
của phục vụ chiến tranh. Khi nhật vào đông dương. Phápnhật cấu kết để bóc lột nhân dân ta (cướp
rg đất bắt n.dân nhổ lúa trồng đay...) đẩy nhân dân vào cảnh cùng cực. Nạn đói 1945 làm gần 2 tr
đồng 🡪 bào chết đói. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt lOMoAR cPSD| 59452058
Mâu thuẫn xã hội thay đổi, toàn bộ các tầng lớp giai cấp (trừ bọn tay sai cho pháp )đều
thấy quyền lợi của mình bị đe dọa và chính vì vậy mà vấn đề giải phóng dân tộc trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết
Những chuyển biến trong những năm 1939-1945 đòi hỏi đảng kịp thời nắm bắt tình hinh
để đề ra đg lối đấu tranh phù hợp
🡪 Đảng ta trên cơ sở phân tích tình hình thế giới và trong nc, đã thực hiện sự chuyển hg
chỉ đạo chiến lược và sách lược, đặt nhiệm vụ gpdt lên hàng đầu. Chủ trg đó đc thể hiện trong
nghị quyết trung ương 6 (11/1939), nghị quyết trung ương lần VII (11/1940) và nghị quyết trung ương VIII (5/1941)
Câu 2: Chủ trg của đảng từ 39-41 đc thể hiện rõ trong hội nghị 6.7.8
Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược phù hợp với tình hình mới
Từ bối cảnh lịch sử trên quá trình điều chỉnh, phát triển tiến tới hoàn chỉnh đg lối cách
mạng gpdt của đảng đc tiêu biểu qua các hội nghị quan trọng sau Hội nghị Ban Hội nghị Ban
Hội nghị Ban Chấp hành Chấp hành Chấp hành Trung ương Trung ương Trung ương Đảng lần thứ Đảng lần thứ
Đảng lần thứ VI (11-1939) VII (11-1940)
VIII (5- 1941) Bà Điểm (Hóc 6-9/11/1940 tại 10-19/05/1941 NAQ Môn-Gia Định) do
Đình Bàng (Từ Sơn, chủ trì hội nghị tại Pắc Tổng bí thư
Bắc Ninh) do đồng chí Bó Nguyễn Văn Cừ Trường Chinh (Hà Quảng – Cao
chủ trì, đc coi là sự chủ trì Bằng)
mở đầu cho việc điều chỉnh chủ trg cách mạng của đảng Địa điểm Nội dung Kẻ thù Px pháp-nhật Chủ nghĩa phát xít Nhiệm vụ trc mắt
Đánh đổ đế quốc, px Chống chủ nghĩa phát Giải phóng dân tộc phápnhật và tay sai, xít tập trung 🡪 mũi nhọn làm cho đông dương chống đế quốc và tay hoàn toàn độc lập. sai giành dldt, rg Đặt nhiệm vụ gpdt công, tiến tới thực lên hàng đầu và cấp hiện ng cày có ruộng bách lOMoAR cPSD| 59452058 Mục tiêu Giành độc lập dân chủ, bảo vệ hòa bình Phương pháp
Từ đấu tranh đòi dân Tiến lên vũ trang bạo
sinh dân chủ 🡪 đấu động tranh trực tiếp đánh đổ cq của đế quốc, tay sai, từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí mật và bất hợp pháp, đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang và kn vũ trang Khẩu hiệu Tạm gác khẩu hiệu cm rg đất. Mà chỉ đề ra kh tịch thu rg đất của thực dân đế quốc và địa chủ tay sai chia cho dân nghèo Thành lập
Mặt trận thống nhất Mặt trận dân tộc Mặt trận VN độc lập
nhân dân phản đế thống nhất chống px đồng minh
đông dương thay cho n-p ở đông dương (Việt Minh) mặt trận dân chủ đông dương Kết luận
Đánh dấu sự chuyển Điều kiện khởi nghĩa Chuẩn bị khởi nghĩa
hg đầu tiên nhưng vô chưa chín muồi, nên là nhiệm vụ trọng
cùng đúng đắn về chỉ ko cho phép phát tâm của
đạo chiến lược cm và động khởi nghĩa toàn đảng, toàn dân ppcm của đảng, mở đg cho thắng lợi của CMT8
Câu 3: Quá trình đảng lãnh đạo giành chính quyền cách mạng 39-45
Sự chuyển hướng chỉ đạo phù hợp với tình hình mới lOMoAR cPSD| 59452058
Sự chuẩn bị về mọi mặt của đảng
Xây dựng ll cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
+ Xây dựng ll chính trị
19-05-1941 Mặt trận VM đc tl. Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các “hội cứu quốc” chỉ
trong tg ngắn mặt trận đã có uy tín và ảnh hg sâu rộng tr nd
1941-1942, 9 châu ở Cao Bằng đều có hội cứu quốc (có 3 châu hoàn toàn). 11-1943, Ủy ban
VM Cao- Bắc- Lạng tl ra 19 ban xung phong “ Nam tiến” để phát triển ll cm xuống các tỉnh miền xuôi
Ở các nơi khác đảng tranh thủ tập hợp nhân dân vào các mặt trận cứu quốc, 1943 đưa ra
“Bản đề cương VHVN” và vận động tl “ hội vn cứu quốc
VN” vào cuối năm 1944, đảng dân chủ Vn 6-1944
+ Xây dựng ll vũ trang
Cuối 1940, đảng chủ trg xây dựng đội du kích Bắc Sơn thành những đội du kích hoạt động ở Bắc Sơn- Vũ Nhai
Đến 1941 thống nhất các đội du kích thành “trung đội cứu quốc quân 1” 9-1941 xây dựng
“trung đội cứu quốc quân 2” và mở rộng địa bàn hoạt động ở Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang
Cuối 1941, NAQ quyết định tl “ đội tự vệ vũ trang” để chuẩn bị xây dựng ll vũ trang nhân
dân (đã tổ chức lớp huấn luyện về chính trị-quân sự)
+ Xây dựng căn cứ cách mạng
Bắc Sơn, Vũ Nhai và Cao Bằng là 2 căn cứ đầu tiên cm 2-1944, căn cứ cm mở rộng ở những
tỉnh Hà Giang, Bắc Kạn, Lạng Sơn
Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
7-05-1944, tổng bộ Việt minh ra chỉ thị chuẩn bị kn và kêu gọi nhân dân sắm sửa vũ khí đuổi
kẻ thù chung, kk chuẩn bị kn sôi sục
22-12-1944, theo chỉ thị của HCM, đội VN tuyên truyền gp quân đc tl và
2 ngày sau đã hạ đc đồn Phay-Khắt và Nà Ngần làm địch hoang mang lo sợ
Sự lãnh đạo của đảng tr khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
Giai đoạn kn từng phần 03-1945- giữa 8/1945 Hoàn cảnh
Đầu 45, cttgt2 bước vào giai đoạn cuối, phe px bị tấn công dồn dập ở C. Âu và C.Á
8-1944, P đc gp, quân p ở Đông dương ngóc đầu dậy chờ thời cơ phản công Nhật, mâu thuẫn p-n gay gắt
Đêm 9-03-45, n đảo chính p và đưa ra trò bịp “ tuyên bố trao trả đl cho vn” và lập ra chính
phủ bù nhìn Trần Trọng Kim
Chủ trg của đảng
Ngay đem 09-03-45 hội nghị mở rộng ban thường vụ TW đảng tại Đình Bàng- Từ Sơn (Bắc Ninh)