



















Preview text:
B Ộ THÔNG TIN V À TRUY Ề N THÔNG
H Ọ C VI Ệ N CÔNG NGH Ệ BƯU CH Í NH VI Ễ N THÔNG
----- -----
BÀI GI Ả NG
( Phương pháp đào t ạ o theo tín ch ỉ )
TÊN MÔN H Ọ C: THI ẾT K HO N
Ế Đ Ồ
Ạ CƠ B Ả
Mã môn h ọ c: MUL1 426 (03 tín ch ỉ )
Biên so ạ n :
THS. NGUY Ễ N ĐÌNH SƠ N
Hà n ộ i - 2021 1 LỜI NÓI ĐẦU
Bài giảng “Thiết kế đồ hạo cơ bản” dùng cho sinh viên tham khảo, thuộc lĩnh
vực truyền thông Đa phương tiện. Nội dung của tài liệu đề cập (i) Tổng quan về thiết
kế đồ họa cơ bản; (ii) Một số nguyên lý thiết kế đồ họa cơ bản; và (iii) Quy trình
thiết kế sản phẩm đồ họa.
Nội dung giáo trình này thì liên quan đến thiết kế đồ hoạ, thiết kế tương tác,
các nguyên lý cơ bản trong thiết kế, và quy trình cơ bản để sản xuất sản phẩm đồ
hoạ. Tài liệu được đánh số chương mục theo chữ số thứ tự. Một số hình vẽ và bảng
biểu trong các chương có giá trị minh hoạ. Một số hình vẽ được trích từ các tài liệu
tham khảo, để tiện đối chiếu và có thông tin sâu hơn.
Nội dung đã trình bày các vấn đề cơ bản về lĩnh vực thiết kế đồ hoạ, một số
các nguyên lý và nguyên tắc trong thiết kế đồ hoạ. Nội dung chính của tài liệu tập
trung vào cơ sở lý thuyết về thiết kế đồ hoạ. Do nội dung cần trình bày liên quan đến
các yếu tố đồ hoạ, và dành cho sinh viên trong chuyên ngành thiết kế, nên một số
kiến thức về kỹ thuật mới chỉ dừng lại ở mức cơ bản nhất. Trong các chương có
những thuật ngữ được chú thích bằng Tiếng Anh giúp đọc giả hiểu rõ hơn về từ gốc được sử dụng.
Tác giả xin chân thành cám ơn các thầy cô trong khoa Đa phương tiện, Học
viện Công nghệ bưu chính viễn thông đã trợ giúp để hoàn thành tài liệu này. MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ ĐỒ HỌA CƠ BẢN ................... 6
1.1. Giới thiệu tổng quan về thiết kế đồ họa ...................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về thiết kế đồ họa ....................................................................... 6
1.1.2. Một số ứng dụng của thiết kế đồ họa trong một số lĩnh vực ....................... 9
1.1.3. Độ phân giải ảnh ........................................................................................ 20
1.1.4. Quan hệ giữa kích thước và độ phân giải ảnh ............................................ 23
1.2. Một số loại định dạng phổ biến .................................................................. 25
1.2.1. Đồ họa bitmap ............................................................................................ 25
1.2.2. Đồ họa vector ............................................................................................. 28
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ ĐỒ HỌA CƠ BẢN ....... 31
2.1. Nhịp điệu ...................................................................................................... 31
2.2. Không gian ................................................................................................... 34
2.2.1. Không gian âm và không gian dương ........................................................ 35
2.2.2. Một số loại hình không gian phổ biến trong thiết kế ................................. 38
2.3. Màu sắc ......................................................................................................... 46
2.3.1. Lịch sử của màu sắc ................................................................................... 46
2.3.2. Vòng Thuần Sắc ......................................................................................... 49
2.3.3. Một số thuật ngữ về màu sắc...................................................................... 52
2.3.4. Một số cách pha màu cơ bản trong thiết kế. .............................................. 53
2.3.5. Tâm lý màu sắc .......................................................................................... 62
2.4. Bố cục ........................................................................................................... 85
2.4.1. Các loại bố cục phổ biến ............................................................................ 85
2.4.2. Quy luật bố cục phổ biến trong thiết kế ..................................................... 92
2.5. Typography .................................................................................................. 94
2.5.1. Một số thuật ngữ trong typography ............................................................ 95
2.5.2. Typeface và Font ........................................................................................ 96
2.5.3. Các loại Typeface phổ biến ........................................................................ 99
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐỒ HỌA ................. 106
3.1. Tiền kỳ ........................................................................................................ 112
3.2. Sản xuất ...................................................................................................... 125
3.3. Hậu kỳ ........................................................................................................ 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 127
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1: Thiết kế bộ thương hiệu Tết theo chủ đề truyền thống của Bee Design
............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 2. 2: Thiết kế poster cho sự kiện ẩm thực của cộng đồng Upper West Side 33
Hình 2. 3: Không gian âm và không gian dương trong thiết kế .......................... 34
Hình 2. 4: Thiết kế khi không gian âm không hỗ trợ không gian dương ............ 35
Hình 2. 5: Poster bộ sưu tập “Mickey Go Vietnam” của hãng thời trang Bò Sữa 37
Hình 2. 6: Mô hình nguyên tắc tạo hình của không gian Isomertric ................... 38
Hình 2. 7: Lưới Isometric .................................................................................... 40
Hình 2. 8: Công cụ Isometric trên Adobe Illustrator ........................................... 41
Hình 2. 9: Ấn phẩm thiết kế ứng dụng không gian Isometric ............................. 41
Hình 2. 10: Phối cảnh điểm tụ ............................................................................. 42
Hình 2. 11: Thiết kế ứng dụng không gian hai điểm tụ ....................................... 43
Hình 2. 12: Thí nghiệm của nhà khoa học Issac Newton .................................... 46
Hình 2. 13: Vòng thuần sắc ................................................................................. 48
Hình 2. 14: Sơ đồ dạy về màu của Micheal-Eugène Chevreul............................ 49
Hình 2. 15: Nguyên tắc Phối màu đơn sắc .......................................................... 51
Hình 2. 16: Poster triểm lãm tranh của Bảo tàng Mỹ thuật Đương đại New York 53
Hình 2. 17: Nguyên tắc phối màu tương đồng .................................................... 54
Hình 2. 18: Poster phim Kung Fu Panda ............................................................. 55
Hình 2. 19: Nguyên tác phối màu bổ túc ............................................................. 56
Hình 2. 20: Logo của thương hiệu nước ngọt Fanta ............................................ 57
Hình 2. 21: Nguyên tắc phối màu tam giác đều .................................................. 58
Hình 2. 22: Poster phim Aladdin và Cây Đèn Thần ............................................ 59
Hình 2. 23: Màu đỏ .............................................................................................. 61
Hình 2. 24: Ứng dụng màu đỏ trong thiết kế đồ hoạ ........................................... 63
Hình 2. 25: Màu Vàng ......................................................................................... 64
Hình 2. 26: Ứng dụng màu vàng trong thiết kế đồ hoạ ....................................... 66
Hình 2. 27: Màu xanh dương ............................................................................... 67
Hình 2. 28: Ứng dụng màu xanh dương trong thiết kế ........................................ 69
Hình 2. 29: Màu cảm ........................................................................................... 70
Hình 2. 30: Ứng dụng màu cam trong thiết kế đồ hoạ ........................................ 71
Hình 2. 31: Màu xanh lá cây ................................................................................ 73
Hình 2. 32: Ứng dụng màu xanh lá cây trong thiết kế đồ hoạ ............................. 74
Hình 2. 33: Màu tím ............................................................................................. 75
Hình 2. 34: Ứng dụng màu tím trong thiết kế đồ hoạ .......................................... 77
Hình 2. 35: Màu đen ............................................................................................ 79
Hình 2. 36: Ứng dụng màu đen trong thiết kế đồ hoạ ......................................... 80
Hình 2. 37: Màu trắng .......................................................................................... 81
Hình 2. 38: Ứng dụng màu trắng trong thiết kế đồ hoạ ....................................... 82
Hình 2. 39: Bố cục tỷ lệ vàng .............................................................................. 83
Hình 2. 40: Thiết kế logo hãng Pepsi .................................................................. 85
Hình 2. 41: Ứng dụng bố cục 1/3 trong một số thiết kế ...................................... 86
Hình 2. 42: Bố cục cân bằng qua trục ngang và trục dọc .................................... 87
Hình 2. 43: Thiết kế poster bữa ăn sáng của McDonald’s ................................... 88
Hình 2. 44: Thiết kế khai trương của Gong Cha ................................................. 89
Hình 2. 45: Phông chữ Arial ................................................................................ 95
Hình 2. 46: Định dạng phông chữ Arial .............................................................. 96
Hình 2. 47: Phông chữ có chân cổ điển- ICT Berkeley Oldstyle ........................ 97
Hình 2. 48: Phông chữ có chân cách tân- Saint Capital ...................................... 98
Hình 2. 49: Phông chữ có chân hiện đại- Didot .................................................. 99
Hình 2. 50: Kiểu chữ Neo-grotesque- Helvetica ............................................... 100
Hình 2. 51: Kiểu chữ không chân hình học- Manrope ...................................... 101
Hình 2. 52: Phông chữ viết tay- Sheyla ............................................................. 102
Hình 2. 53: Phông chữ trang trí – Disney Font ................................................. 103
Hình 3. 1: Quy trình tư duy thiết kế 5 bước của Viện Thiết kế Hasso-Plattner 107
Hình 3. 2: Hình ảnh minh hoạ bước đồng cảm .................................................. 107
Hình 3. 3: Hình ảnh minh hoạ bước xác định .................................................... 108
Hình 3. 4: Hình ảnh minh hạo bước tạo ý tưởng ............................................... 109
Hình 3. 5: Hình ảnh minh hoạ bước thử nghiệm ............................................... 109
Hình 3. 6: Hình ảnh minh hoạ bước kiểm tra .................................................... 110
Hình 3. 7: Mẫu bảng cảm hứng trong thiết kế ................................................... 120
Hình 3. 8: Bảng cảm hứng trong thiết kế cho ví dụ giả lập ............................... 121
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ ĐỒ HỌA CƠ BẢN
Thiết kế đồ hoạ đã trở thành một nghành nghề không thể thiếu trong cuộc
sống của chúng ta hiện nay. Ta có thể bắt gặp những thiết kế khác nhau xung
quanh cuộc sống chúng ta như mẫu mã của các sản phẩm chúng ta tiêu dùng
mỗi ngày hay những poster quảng cáo được đăng tải trên TV/các mạng xã hội nổi tiếng.
Nội dung chương 1 sẽ cung cấp cho độc giả những kiến thức cơ bản liên quan
đến lĩnh vực thiết kế đồ hoạ. Qua đó người đọc sẽ có cái nhìn tổng quan nhất về
lĩnh vực thiết kế, tầm quan trọng của thiết kế đồ hoạ và các vấn đề liên quan đến thiết kế đồ hoạ.
1.1. Giới thiệu tổng quan về thiết kế đồ họa
1.1.1. Khái niệm về thiết kế đồ họa
Nếu hiểu một cách đơn giản, Thiết kế đồ họa là sự kết hợp giữa ý tưởng
sáng tạo và khả năng cảm nhận thẩm mỹ, thông qua các công cụ đồ họa để truyền
tải thông điệp bằng những hình ảnh đẹp, ấn tượng, đi vào lòng người. Hay ta có
thể hiểu: Đồ họa là sự kết hợp giữa thông tin và nghệ thuật. Để có thể hiểu rõ
hơn ta hãy cùng tìm hiểu về 2 thuật ngữ chính cấu tạo nên thuật ngữ thiết kế đồ
hoạ đó là: thiết kế (design) và đồ hoạ (graphic).
Thiết kế (design)
Hình 1. 1: Họa sĩ thời Phục hưng – 1531
Danh từ design có xuất xứ từ chữ disegno của tiếng Latinh, có từ thời
Phục hưng, có nghĩa là phác thảo, thuật vẽ, thiết kế, bản vẽ và là cơ sở của mọi
nghệ thuật thị giác, công việc của sự sáng tạo.[1] Thời đó thuật ngữ này thường
ám chỉ công việc sáng tạo của các họa sĩ vẽ tranh, tạc tượng v.v. và hơn nữa đó
vẫn chưa phải là một nghề chuyên nghiệp hoàn toàn (full-time. professional) mà
gắn kết như một thuộc tính của họa sĩ, nhà điêu khắc hay các nghệ nhân.
Đến thế kỉ 16, tại Anh, khái niệm này đã mở rộng hơn như là “lập trình
một cái gì đó để thực hiện”, “thực hiện phác thảo một bản vẽ đầu tiên cho một
tác phẩm nghệ thuật” hoặc “phác thảo của một sản phẩm mỹ nghệ”.[1] Design
là phác thảo, thiết kế, chế mẫu và lập kế hoạch cho sản phẩm công nghiệp. Với
quá trình công nghiệp hóa cũng là quá trình hình thành lịch sử design và bắt đầu
vào khoảng giữa thế kỉ 19. Đồ hoạ (graphic)
Hình 1. 2: Bhimbetka – 13,000 TCN đến 12,700 TCN tại Bhopal
Đồ hoạ (graphic) bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp (graphe), nghĩa là đánh dấu,
bao gồm văn bản và những dấu vẽ.[1] Đến giữa thế kỷ 17 từ graphe đã được
phiên âm ra tiếng anh là graphic.[1] Tuy nhiên, ta có thể thấy được sự tồn tại của
đồ hoạ đã có từ nhiều thế kỷ trước đó tiêu biểu là những dấu vẽ của người tiền
sử trong thời kỳ đồ đá, hay những đồ hoạ được điêu khắc trong thời kỳ ai cập cổ
đại. Do đó, đồ hoạ đã tồn tại rất lâu trong cuộc sống của con người. Nó đã có sự
kết nối mạnh mẽ tới mỗi cá thể của chúng ta trong suốt thời kỳ phát triển.
Dựa vào hai thuật ngữ trên ta có thể hiểu thiết kế đồ hoạ là loại hình nghệ
thuật ứng dụng, kết hợp hình ảnh chữ viết và ý tưởng một cách sáng tạo để
truyền đạt thông tin hiệu quả và thú vị qua các hình thức ấn phẩm in ấn và trực tuyến.
Hay theo Juliette Cezzar: “… thiết kế đồ hoạ…là một phương tiện của giao
tiếp… bao gồm việc sử dụng/kết hợp giữa những hình ảnh, và từ ngữ được ứng
dụng hầu hết trên mọi thứ, và hầu hết ở khắp mọi nơi… trong cuộc sống hàng
ngày hay trên các nền tảng số hoá ”.[8]
1.1.2. Một số ứng dụng của thiết kế đồ họa trong một số lĩnh vực
Lĩnh vực thiết kế bộ nhận diên thương hiệu
Với thị trường sản phẩm ngày càng đa dạng, nhận diện thương hiệu đang là một
trở ngại đối với các doanh nghiệp hiện nay. Câu hỏi đặt ra sẽ là làm thế nào để
doanh nghiệp của tôi sẽ nổi bật trong thị trường đầy cạnh tranh hiện nay. Một
trong những cách thức chính để giúp doanh nghiệp có thể vượt qua khó khăn đó
chính là việc ứng dụng thiết kế trong bộ nhận diện thương hiệu. Đầu tiên, chúng
ta hay xác định vậy bộ nhận diện thương hiệu là gì?
Bộ nhận diện thương hiệu được hiểu một cách đơn giản là tập hợp của
các yếu tố chuyên biệt, giúp làm nổi bật các khía cạnh xung quanh thương hiệu
mà doanh nghiệp hướng tới.Cụ thể, một bộ chuẩn bao gồm: - Logo - Tên - Phần hình ảnh - Màu sắc đặc trưng - Danh thiếp - Bì thư - Ấn phẩm truyền thông
- Các vật phẩm như poster quảng cáo, áo, mũ đồng phục,…
Mục đích quan trọng nhất của nhận diện thương hiệu là gì? Đó là tạo ra
sự nhất quán, tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp. Từ đó, góp phần tạo thiện
cảm với khách hàng, đối tác, cũng như những người tiêu dùng khác. Như vậy,
doanh nghiệp dễ dàng chạm đến “trái tim” người dùng hơn.
Thành phần của một bộ nhận diện thương hiệu chuẩn sẽ bào gồm bốn
thành phần chính đó là:
Thứ nhất, bộ nhận diện thương hiệu văn phòng: bộ nhận diện này thể hiện
tính thống nhất và sự chuyên nghiệp đối với các hoạt động hành chính, văn
phòng. Đồng thời, nó cũng là cách để tạo nên sự gắn kết bền chặt giữa nhân
viên, sếp, những người trong nội bộ công ty. Một bộ nhận diện thương hiệu văn
phòng đầy đủ bao gồm:
Hình 1. 3: Mẫu bộ nhận diện thương hiệu văn phòng - Logo, slogan - Danh thiếp
- Phong bì và tiêu đề thư
- Thẻ và đồng phục nhân viên
- Các vật dụng khác như bút, sổ sách,…
Trong phần này, doanh nghiệp cần chú ý nhất đến phần logo. Cụ thể, mỗi
doanh nghiệp đều sử dụng một logo chính, xuyên suốt các hoạt động. Bên cạnh
đó, trong một số trường hợp cần thiết như in trên các phông nền khác nhau, hay
trên ấn phẩm phát hành, các logo phụ với màu sắc phù hợp hơn sẽ được sử dụng thay thế.
Cùng với đó, các đồ dùng văn phòng cần được thiết kế hài hoà với phong
cách logo, để tạo nên tính thẩm mỹ cao. Tuỳ thuộc vào từng vật dụng, cũng như
đối tượng khách hàng hướng đến, các mẫu thiết kế cần đảm bảo yếu tố nhất quán.
Thứ hai, bộ nhận diện thương hiệu theo sản phẩm: là bộ nhận diện bao
gồm các sản phẩm do chính doanh nghiệp sản xuất và cung cấp để truyền thông
chó thương hiệu. Cụ thể, các thành phần chính như: - Bao bì - Nhãn mác sản phẩm - Phiếu bảo hành - Hướng dẫn sử dụng
Một mẫu bao bì đẹp không chỉ giúp cho việc bán hàng trở nên dễ dàng
hơn, mà còn góp phần tạo nên hiệu ứng truyền bá thương hiệu hiệu quả. Vì thế,
khi phần mẫu mã được thiết kế độc lạ, thu hút mắt nhìn, đồng thời đảm bảo đồng
nhất với quy chuẩn nhận diện thương hiệu, chắc chắn điều đó sẽ gia tăng độ uy
tín cho thương hiệu, cho doanh nghiệp.
Thêm vào đó, thông qua khâu thiết kế nhãn mác, hay phiếu bảo hành,
người mua hàng cũng luôn cảm thấy yên tâm khi sử dụng sản phẩm, đặc biệt có
thể chủ động phân biệt hàng giả, hàng nhái trên thị trường. Điểm này rất có lợi
cho doanh nghiệp, và khẳng định chất lượng thông qua từng sản phẩm, tránh
những hệ luỵ xấu không đáng có.
Hình 1. 4: Mẫu bộ nhận diện thương hiệu theo sản phẩm
Thứ ba, bộ nhận diện thương hiệu ngoài trời: Là bộ nận diện thương hiệu
tại khu vực ngoài trời, ra khỏi phạm vi doanh nghiệp cũng là một điều kiện tốt
để gây ấn tượng với khách hàng, thông qua: - Biển hiệu - Biển quảng cáo - Băng rôn, khẩu hiệu
Biển hiệu có thể đặt trước công ty, văn phòng, hay tại các đại lý uỷ quyền.
Sự xuất hiện này chắc chắn sẽ khiến khách hàng lưu tâm hơn với thương hiệu
của bạn. Hình thức quảng cáo sử dụng những tấm biển lớn là một cách thu hút
và tiếp cận rất nhiều khách hàng, đến từ các phân khúc khác nhau. Thông
thường, các mẫu biển quảng cáo được đặt tại các vị trí đẹp như ngã tư, trên
đường lớn, hay ngoài tòa nhà,…
Hình 1. 5: Mẫu bộ nhận diện thương hiệu ngoài trời
Thậm chí, rất nhiều doanh nghiệp hiện nay áp dụng quảng cáo trên các
phương tiện như taxi, xe bus,… cũng đem lại hiệu quả đáng kể, giúp lan tỏa hình
ảnh thương hiệu đến mọi ngóc ngách đời sống.
Thứ tư, bộ nhận diện thương hiệu Marketing: Với sự phát triển mạnh mẽ
của Internet và nền tảng mạng xã hội, đầu tư chú trọng tạo dựng những bộ nhận
diện thương hiệu từ Marketing Online chắc chắn đem đến hiệu quả không ngờ
bên cạnh các dạng Marketing truyền thống. Một bộ nhận diện thương hiệu Marketing chuẩn bao gồm: - Catalog, Brochure
- Thiết kế hồ sơ công ty - Website - TVC quảng cáo - Tờ rơi
Hình 1. 6: Mẫu bộ nhận diện thương hiệu Marketing
Một số lưu ý khi ứng dụng thiết kế trong bộ nhận diện thương hiệu, đo là:
- Ý tưởng rõ ràng: Khi bắt tay vào thiết kế bộ nhận diện thương hiệu,
doanh nghiệp cần đưa ra ý tưởng rõ ràng. Đây là bước đặt nền móng
quan trọng, giúp doanh nghiệp dễ dàng phát triển cũng như vạch ra
được quy trình thiết kế tối ưu nhất. Hơn nữa, khi đã có mục tiêu cụ
thể, điều này sẽ hỗ trợ các khâu thiết kế luôn được diễn ra theo đúng hướng.
- Sự thống nhất xuyên suốt từ đầu đến cuối: Theo phân tích dựa trên
hành vi người dùng, khi khách hàng tiếp xúc với sản phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp, họ sẽ dựa trên những hình ảnh đặc trưng thể hiện
thương hiệu thông qua tính liên kết về phần hình ảnh giữa các yếu tố
trong bộ thương hiệu. Tính đặc trưng của sản phẩm sẽ tồn tại khi dữ
được sự thống nhất về: logo, phông chữ và màu sắc.
Lĩnh vực thiết kế ấn phẩm xuất bản
Để có thể hiểu rõ hơn về ứng dụng của thiết kế trong lĩnh vực này, ta cần hiểu ấn phẩm là gì?
Ấn phẩm là sản phẩm được làm bởi công nghệ in ấn hoặc có thể phát hành
dưới dạng truyền thông, chúng có nội dung, hình ảnh, thông tinh doanh nghiệp
cần gửi tới cộng đồng. Một số ấn phẩm tiêu biểu như sách báo, bản đồ, nhãn
hiệu bao bì, bản nhạc, biểu mẫu, danh thiếp, tài liệu, thiệp mời…Ngày nay, nhờ
việc sử dụng ấn phẩm mà tri thức và văn hóa được lan truyền trong cộng đồng
dễ dàng hơn. Nhất là trong những nghành giáo dục, văn phòng phẩm,…
Theo tính chất phát hành, ấn phẩm được chia thành 2 loại riêng biệt và có nội dung khác nhau:
Ấn phẩm là các xuất bản phẩm bao gồm những loại như sách, tạp chí, báo
được xuất bản thành nhiều phần định kỳ hoặc không định kỳ. Bên cạnh đó là
các ấn phẩm tờ rơi riêng lẻ như bản đồ, tranh ảnh hay bản nhạc.
Ấn phẩm không thuộc vào nhóm các xuất bản phẩm có thể kể đến các loại
như bao bì, tài liệu thống kê, nhãn hiệu, danh thiếp, biểu mẫu, in thiệp mời, in catalogue, in thực đơn…
Ở đây ta sẽ tập trung vào ứng dụng của thiết kế cho một số ấn phẩm xuất bản chính, đó là:
Thứ nhất, báo in và tạp chí in: Báo in là loại hình báo chí sử dụng chữ
viết, tranh, ảnh, thực hiện bằng phương tiện in để phát hành đến bạn đọc, gồm
báo in, tạp chí in. Ứng dụng chính của thiết kế trong báo in là sự kết hợp của cá
yếu tố thiết kế như chữ viết, tranh và ảnh trên nền tàng bản in ấn trực tiếp.
Hình 1. 7: Mẫu báo in
Hình 1. 8: Mẫu tạp chí in
Thứ hai, sách: giống với báo in sách cũng là một ấn phẩm xuất bản và
ứng dụng các yếu tố thiết kế giống báo in và tạp chí in.
Hình 1. 9: Mẫu tạp sách in
Đối với những ấn phẩm xuất bản in ấn, nhà thiết kế cần thiết kế theo kích thực
giống với thực tế, và cần đặc biệt chú ý đến việc chọn hệ màu sắc phù hợp, để
tránh gây ra hiện tượng lỗi màu sau khi in ấn.
Thứ ba, trong thời đại công nghệ hoá hiện đại hoá, với sự phát triển của công
nghệ, cũng như, sự phổ cập cảu Internet, ấn phẩm xuất bản không chị tồn tại
dưới dạng in ấn, mà nó còn tồn tại dưới dạng số hoá. Một số sản phẩm tiêu biểu
chính là E-magazine và báo chí số.
Khác biệt với những ấn phẩm in ấn, ấn phẩm xuấn bản trên nền tảng số có tính
đa phương tiện hơn trong thiết kế. Không chỉ là sự kết hợp của các yếu tố thiết
kế cơ bản như hình ảnh và chữ, những ấn phẩm xuất bản này còn bao hàm các
yếu tố khác như hình động, video, âm thanh,… Chính vì vậy khi ứng dụng thiết
kế với các loại ấn phẩm này, chúng ta cần chú ý đến việc kết hợp hài hoà giữa
các yếu tố và sự cân bằng để tạo ra những trải nghiệm thoải mái đối với người xem.