Bài giảng Năng lượng cho phát triển bền vững - Công nghệ năng lượng | Trường đại học Điện Lực

Bài giảng Năng lượngcho phát triển bền vững - Công nghệ năng lượng | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Điện lực 313 tài liệu

Thông tin:
168 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài giảng Năng lượng cho phát triển bền vững - Công nghệ năng lượng | Trường đại học Điện Lực

Bài giảng Năng lượngcho phát triển bền vững - Công nghệ năng lượng | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

859 430 lượt tải Tải xuống
Năng lượng
cho phát triển bền vững
Giảng viên: Nguyễn Hưng Nguyên
SĐT: 0914365568; Email: nguyennh@epu.edu.vn
Khoa Công nghệ Năng lượng; Trường Đại học Điện lực
1
Nội dung chính:
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
2
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam.
Chương 3. Công nghệ sản xuất, truyền tải, phân phối lưu trữ
điện năng.
Chương 4: Phát triển năng lượng bền vững.
Giáo trình tài liệu tham khảo:
[1] Ban Kinh tế Trung ương, “Chuyển dịch Năng lượng Việt Nam Cơ
hội và Thách thức”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022.
[2] Chương trình Quốc gia về sử dụng Năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả, “Thống kê Năng lượng Việt Nam năm 2020”, 2020.
3
[3] Bộ Công thương, Báo cáo triển vọng năng lượng Việt Nam năm 2019.
[4] Dự thảo “Quy hoạch phát triển hệ thống điện Việt Nam giai đoạn 2020-2045 (Quy
hoạch điện VIII).
[5] Quyết định 896/QĐ-TTg 2022 Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn
đến năm 2050.
[6] Trang web Cục Điều tiết Điện lực: www.erav.vn.
[7] Trang web tập đoàn Điện lực Việt Nam. www.evn.com.vn.
1.1 Các khái niệm chung về Năng lượng
1.1.1. Năng lượng
Năng lượng được định nghĩa khả năng để thực hiện một hành động hoặc công
việc nói chung. Trên thực tế, loài người luôn tìm cách để chuyển đổi năng lượng từ
dạng này sang dạng khác, sau đó sử dụng chúng để thực hiện các công việc hoặc
hành động khác nhau.
4
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
Năng lượng thường được chia ra thành 6 dạng: nhiệt, ánh sáng, chuyển động,
điện, hóa học, hấp dẫn. Các dạng này thường được phân thành hai nhóm đó thế
năng động năng chúng thường xuyên được chuyển đổi cho nhau. Chẳng
hạn như con người ăn thực phẩm, trong thực phẩm chứa ng lượng hóa học,
năng lượng hóa học này sẽ được lưu trữ ở trong thể con người dưới dạng thế
năng cho đến khi người đó sử dụng năng lượng này để tiến hành một hành động
cụ thể, lúc này năng lượng hóa học đã được chuyển thành động năng.
5
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
Năng lượng a học ở dạng thế năng được tìm thấy nhiều nhất trong các nguồn
than đá hoặc khí tự nhiên, khi chúng ta đốt các dạng nguồn nhiên liệu này trong
các nhà máy điện thì sẽ tạo thành động năng dưới dạng năng lượng nhiệt năng
lượng điện.
6
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
Thế năng
Thế năng dạng năng lượng trong trạng
thái được lưu trữ hoặc năng lượng có thể
được sinh ra do sự chênh lệch về vị trí. Các
dạng năng lượng thuộc nhóm thế năng
thể kể đến như: năng lượng hóa học, năng
lượng học, năng lượng hạt nhân, và
năng lượng hấp dẫn.
- Năng lượng hóa học: dạng năng
lượng được lưu trữ trong c mạng liên kết
của phân tử nguyên tử, chẳng hạn như
năng lượng lưu trữ trong than đá, khí tự
nhiên, xăng dầu, nhiên liệu sinh khối các
pin lưu trữ.
7
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
- Năng lượng học: dạng
năng lượng được lưu trữ trong
các vật thể bởi lực căng, chẳng
hạn như xo bị nén lại hoặc dây
cao su bị kéo căng ra.
- Năng lượng hạt nhân: là dạng
năng lượng được lưu trữ trong các
hạt nhân của nguyên tử, đây chính
là năng lượng để giữ các hạt nhân
liên kết với nhau trong nguyên tử.
Năng lượng này có giá trị rất lớn
và sẽ được sinh ra khi có sự kết
hợp lại hoặc phân tách ra của các
hạt nhân.
8
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
- Năng lượng hấp dẫn: dạng năng
lượng được lưu trữ theo độ cao của vật
thể, các đối tượng được đặt ở vị trí cao
hơn thì sẽ càng nhiều năng lượng
hấp dẫn hơn. Chẳng hạn như năng
lượng được lưu trữ trong nước được
chứa ở các hồ thủy điện ở trên núi cao,
khi chúng ta xả nước xuống các kênh
dẫn, thì thế năng trong nước sẽ chuyển
thành động năng, khiến cho nước
chuyển động với vận tốc cao, sau đó
dòng nước sẽ đập vào các cánh của
tuabin để làm quay tuabin, cuối cùng tạo
ra năng lượng điện.
9
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
Động năng: Động năng dạng năng lượng trong trạng thái chuyển động của các
vật thể, phân tử, nguyên tử, điện tử hoặc của các sóng. Các dạng năng lượng
thuộc nhóm động năng gồm có: năng lượng bức xạ, năng lượng nhiệt, năng lượng
chuyển động, năng lượng sóng âm, và năng lượng điện.
- Năng lượng bức xạ: dạng năng lượng điện từ lan truyền theo kiểu sóng ngang
gồm ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia Gamma và các sóng tuyến. Ánh sáng mặt
trời chính nguồn năng lượng bức xạ điển hình nhất, giúp cho sự sống thể tồn
tại trên trái đất.
10
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
- Năng lượng nhiệt: dạng
năng lượng được sinh ra từ sự
chuyển động của các nguyên
tử phân tử trong vật chất.
Năng lượng nhiệt giá trị
càng cao khi các nguyên tử
phân tử chuyển động càng
nhanh. Năng lượng địa nhiệt
chính một dạng của năng
lượng nhiệt do sự chuyển động
trong lòng trái đất.
11
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
- Năng lượng chuyển động: dạng
năng lượng được lưu trữ trong quá
trình chuyển động của vật thể, vật thể
chuyển động càng nhanh thì càng lưu
trữ nhiều năng lượng hơn. Năng
lượng lưu trư này sẽ được sinh ra khi
vật thể chuyển động chậm lại.
Chẳng hạn như gió một dạng điển
hình của năng lượng chuyển động,
gió chuyển động với vận tốc càng lớn
thì càng tạo ra nhiều năng lượng hơn
khi chúng va đập vào các cánh quạt
của tuabin điện gió.
12
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
- Năng lượng sóng âm: dạng năng lượng của ng chuyển động trong vật chất
theo kiểu sóng dọc. Sóng âm được sinh ra khi các lực tác động làm cho vật
thể bị rung lắc năng lượng sẽ được truyền qua vật chất này dưới dạng các sóng.
13
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
- Năng lượng điện: dạng
năng lượng được tạo thành
bởi sự chuyển động hướng
của các hạt mang năng lượng,
điện tử, dọc theo các dây dẫn
hoặc vật chất khác.
14
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
Định luật bảo toàn năng lượng
Năng lượng không tự nhiên được sinh ra, cũng không tự nhiên bị mất đi, mà năng
lượng chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
15
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
1.1.2. Nguồn năng lượng
Nguồn ng lượng hay còn gọi nguồn nhiên liệu thể được chia làm hai nhóm
nhóm nguồn năng lượng tái tạo nhóm nguồn năng lượng không thể tái tạo.
Nguồn năng lượng tái tạo các nguồn thể được bổ sung lại một cách dễ dàng
sau khi sử dụng, còn nguồn năng lượng không thể tái tạo nguồn không thể bổ
sung lại sau khi đã sử dụng chúng. Phần lớn các nguồn năng lượng đang tồn tại
trên trái đất nguồn năng lượng không tái tạo.
Nguồn năng lượng không tái tạo
Các nguồn năng lượng truyền thống hay còn gọi nguồn năng lượng không tái tạo
thể kể đến như: xăng dầu, khí tự nhiên, than đá hạt nhân. Các nguồn này
được xếp vào nhóm không tái tạo số lượng nguồn được tạo ra quá nhỏ so với
lượng khai thác, sử dụng. Chẳng hạn như than đá phải trải qua hàng triệu năm để
tạo thành từ xác của các động vật thực vật, trong khi đó thời gian khai thác sử
dụng chúng rất nhanh, chỉ tính bằng tháng.
16
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
Nguồn năng lượng tái tạo
Hiện nay, loài người đang khai thác và sử
dụng 5 loại nguồn năng lượng tái tạo chính là:
thủy điện, năng lượng mặt trời, năng lượng
gió, năng lượng sinh khối và năng lượng địa
nhiệt.
Năng lượng tái tạo là nguồn cung cấp năng
lượng quan trọng trong lịch sử phát triển của
loài người. Năng lượng sinh khối từ các thân
cây, cành cây khô đã cung cấp nguồn năng
lượng nhiệt để sưởi ấm và nấu ăn cho con
người từ thời kỳ cổ đại. Trong khi đó các
nguồn năng lượng hóa thạch phải đến khoảng
thế kỷ 17, 18 mới bắt đầu được con người sử
dụng rộng rãi.
17
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.2. Nhu cầu năng lượng của loài người
Nhu cầu năng lượng thuật ngữ dùng để tả mức tiêu thụ năng lượng do hoạt
động của con người. Nó điều khiển toàn bộ hệ thống năng lượng, ảnh hưởng đến
tổng lượng năng lượng được sử dụng; vị trí loại nhiên liệu được sử dụng trong
hệ thống cung cấp năng lượng; và các đặc điểm của công nghệ sử dụng để tiêu
thụ năng lượng.
Khi chúng ta nói về nhu cầu năng lượng, có nghĩa chúng ta đang đề cập đến tất
cả các cách sử dụng năng lượng: điện, nhiên liệu để vận chuyển và nhiên liệu để
sưởi ấm và các quá trình công nghiệp.
18
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.2. Nhu cầu năng lượng của loài người
Theo báo cáo của quan Năng lượng Quốc tế (IEA) năm 2021, tổng nguồn cung
năng lượng phải tăng 1,3% mỗi năm trong giai đoạn t 2020 đến 2030 theo các
chính sách hiện hành (STEPS).
19
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.2. Nhu cầu năng lượng của loài người
Tại một số nước phát triển, nhu cầu năng lượng s tăng 0.1% mỗi năm cho tới
năm 2030 theo các chính sách hiện hành STEPS.
Tại các nước đang phát triển, nhu cầu năng lượng bình quân đầu người cũng đang
tăng dần. Hàng tỷ người tại các nước đang phát triển đều hướng đến việc cải thiện
các dịch vụ để nâng cao chất lượng cuộc sống. Họ mua các trang thiết bị điện như
ti vi, tủ lạnh, điều hòa không khí, xe máy, ô tô, vv….việc tăng các thiết bị, phương
tiện sử dụng năng lượng sẽ kéo theo nhu cầu về năng lượng ngày một cao hơn.
Trong bối cảnh hiện nay, nguồn cung năng lượng còn thấp, đòi hỏi các nước phải
đưa ra các chính sách sử dụng năng lượng một ch tiết kiệm hiệu quả hơn.
20
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.2. Nhu cầu năng lượng của loài người
Nhu cầu sử dụng năng lượng điện: Theo báo cáo của quan Năng lượng
Quốc tế IEA năm 2021, hiện nay vẫn còn đến 770 triệu người chưa được sử dụng
điện. Những người này chủ yếu sinh sống ở các khu vực Nam Phi và một số nước
thuộc Châu Á. Theo STEPS thì dự báo đến năm 2030 vẫn còn khoảng 670 triệu
người chưa được tiếp cận với nguồn điện.
21
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.2. Nhu cầu năng lượng của loài người
Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-
19, nhu cầu sử dụng điện toàn cầu
giảm 1% trong năm 2020. Năm
2020 nhu cầu sử dụng điện toàn
cầu 23300TWh, nhưng theo dự
báo STEPS thì đến năm 2030 giá trị
này sẽ tăng 30% và đạt 30000TWh,
tăng 80%, đạt 42000TWh vào
năm 2050.
22
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.2. Nhu cầu năng lượng của loài người
Hiện trạng tiêu thụ điện của
Việt Nam giai đoạn 2010 -
2020:
- Năm 2019, sản lượng điện
tiêu thụ 209.2TWh, tốc độ
tăng trưởng trung bình của
nguồn điện đạt 10.5% mỗi
năm trong giai đoạn 2010-
2019.
- Năm 2020, sản lượng điện
tiêu thụ 214.3TWh, tốc độ
tăng trưởng trung bình của
nguồn điện đạt 9.6% mỗi năm
trong giai đoạn 2010-2020.
23
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.2. Nhu cầu năng lượng của loài người
Hiện trạng tiêu thụ điện
của Việt Nam giai đoạn
2010-2020:
- Tiêu thụ điện theo vùng
miền.
24
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.3. Tổng quan các chỉ số quy đổi năng lượng
Năng lượng được biểu
diễn bởi rất nhiều đơn vị
khác nhau, tùy theo
từng quốc gia, khu vực.
Các đơn vị phổ biến để
chỉ thị về năng lượng
như sau:
25
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
STT Ký hiệu Ghi chú
1 EJ Exajoule
2 PJ Petajoule
3 TJ Terajoule
4 GJ Gigajoule
5 MJ Megajoule
6 boe Barrel of oil equivalent
7 toe Tonne of oil equivalent
8 ktoe Thousand tonnes of oil equivalent
9 Mtoe Million tonnes of oil equivalent
10 MBtu Million British thermal units
11 kWh Kilowatt-hour
12 MWh Megawatt-hour
13 GWh Gigawatt-hour
14 TWh Terawatt-hour
15 Gcal Gigacalorie
1.3. Tổng quan các chỉ số quy đổi năng lượng
Các đơn vị này thể được quy đổi cho nhau theo bảng hệ số quy đổi năng lượng
dưới đây:
26
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
EJ Gcal Mtoe MBtu GWh
EJ
1 2.388x10
8
23.88 9.478x10
8
2.778x10
5
Gcal
4.1868x10
-9
1 10
-7
3.968 1.163x10
-3
Mtoe
4.1868x10 10
-2 7
1 3.968x10
7
11630
MBtu
1.0551x10
-9
0.252 2.52x10
-8
1 2.931x10
-4
GWh
3.6x10
-6
860 8.6x10
-5
3412 1
1.3. Tổng quan các chỉ số quy đổi năng lượng
Các dạng nguồn
năng lượng cũng
thể quy đổi
cho nhau dựa
trên giá trị tạo ra
năng lượng
nhiệt, và thường
được quy đổi
sang đơn vị
TOE. Bên cạnh
đó hệ số quy đổi
sang lượng phát
thải khí CO
2
cũng được cho
trong bảng:
27
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
STT Nhiên liệu Đơn vị Quy đổi sang TOE Hệ số phát thải
(kgCO /GJ)
2
1 Than khai thác tấn 0,49÷0,51
2 Than xuất nhập khẩu tấn 0,56
3 Than cho sản xuất điện tấn 0,4956÷0,4985 26,8
4 Than cho dân dụng tấn 0,46 26,8
5 Than cho công nghiệp tấn 0,5927÷0,5949 26,8
6 Dầu thô tấn 1,02
7 Xăng ô tô tấn 1,05 18,9
8 Xăng máy bay tấn 1,03 19,5
9 Dầu hỏa tấn 1,03 19,5
10 Dầu Diesel (DO) tấn 1,02 20,2
11 Dầu nhiên liệu (FO) tấn 0,99 21,1
12 Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tấn 1,09 17,2
13 Nhựa đường tấn 1,00
14 Dầu nhờn tấn 1,01
15 Các sản phẩm dầu khác tấn 0,99
16 Khí tự nhiên 1.000 m
3
0,9 15,3
17 Sinh khối TOE 1,0
18 Điện gió MWh 0,086
19 Thủy điện MWh 0,086
20 Điện mặt trời MWh 0,086
Eth l kh á
T
0 640
1.3. Tổng quan các chỉ số quy đổi năng lượng
Để đánh giá được
hiệu quả sử dụng
năng lượng đối với
mỗi quốc gia, người
ta đưa ra đại lượng
Cường độ điện trên
GDP. ờng độ
điện trên GDP được
định nghĩa sự tiêu
thụ năng lượng điện
để tạo ra 1000USD
đóng góp vào tổng
thu nhập quốc dân
GDP.
28
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
Hình. Cường độ điện trên GDP của Việt Nam (kWh/1000USD)
1.3. Tổng quan các chỉ số quy đổi năng lượng
Cường độ điện trên GDP của Việt Nam có xu hướng tăng lên, điều này chỉ ra rằng
việc sử dụng năng lượng của chúng ta chưa được hiệu quả. Có hai nguyên nhân
chủ yếu dẫn đến tình trạng này đó là:
- Hiện nay ngành nông nghiệp đang chuyển đổi, sử dụng rất nhiều máy móc khí,
tiêu thụ rất nhiều năng lượng. Tuy nhiên sự đóng góp của nông nghiệp đến GDP vẫn
còn rất thấp.
- Xu hướng chuyển từ sử dụng than, củi làm nhiên liệu đốt sang sử dụng điện. Phần
lớn người dân t bỏ than củi, bình ga, để chuyển sang sử dụng bếp điện để nấu ăn.
Các phương tiện chuyển từ sử dụng nhiên liệu xăng dầu sang sử dụng điện cũng
ngày càng phổ biến hơn.
29
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.3. Tổng quan các chỉ số quy đổi năng lượng
Khi so sánh chỉ số
cường độ điện trên
GDP, chúng ta thấy
rằng Việt Nam có giá
trị cao gấp 1.65 lần so
với Trung Quốc, 6.28
lần so với Nhật Bản.
Từ đó cho thấy chúng
ta cần phải thực hiện
khẩn cấp các chính
sách thúc đẩy việc sử
dụng tiết kiệm hiệu
quả năng lượng.
30
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
Hình. So sánh Cường độ điện trên GDP của Việt Nam với một số nước
1.3. Tổng quan các chỉ số quy đổi năng lượng
Công suất: Công suất được định nghĩa là tốc độ thực hiện công, hoặc tốc độ để
năng lượng được chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác, hoặc từ dạng này
sang dạng khác.
Từ giá trị của công suất, chúng ta biết được bao nhiêu năng lượng đã được
chuyển đổi hoặc sử dụng trong một đơn vị thời gian, vì thế công suất đơn vị
J/s. Tuy nhiên, để tưởng nhớ đến kỹ khí người Scotland, James Watt (1736–
1819) nên hiện này theo đơn vị chuẩn quốc tế thì công suất đơn vị W.
31
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
2 1
2 1
W
E E
P
t t t
1.3. Tổng quan các chỉ số quy đổi năng lượng
Công suất theo học: công thực hiện khi dịch chuyển một đối tượng trong một
đơn vị thời gian.
32
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
. . os
W .
. . os
F d c
F d
P F v c
t t t
1.3. Tổng quan các chỉ số quy đổi năng lượng
Công suất điện: công suất điện cũng tương tự như công suất học, năng lượng
được truyền theo các phần tử của mạch điện. theo định nghĩa, điện áp s chênh
lệch điện thế giữa 2 điểm khác biệt trên một đơn vị điện tích. Từ đó ta có năng
lượng được truyền thông qua mạch điện áp V (V) sẽ là:
Nếu quá trình truyền năng ợng này diễn ra trong thời gian t, thì công suất của
mạch điện này thể xác định như sau:
33
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
E VQ
E VQ
P VI
t t
STT Công suất (W) Đơn vị khác
1 1 1 J/s
2 0.293 1 Btu/h
3 4.184 1 Cal/s
4 746 1 hp (sức ngựa)
Bảng. Quy đổi
đơn vị công suất
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
1. Bối cảnh chung
Tại hội nghi COP3, năm 1997 tại Nhật Bản, Nghi định thư Kyoto đa được thông
qua. Sự kiện này được đánh giá một bước ngoặt mang tính lịch sử, bởi đây
thỏa thuận toàn cầu đầu tiên về cắt giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính do hoạt
động của con người va đưa ra các nghĩa vụ giảm phát thải khí nhà kính cho các
quốc gia phát triển. Sau đo, đến hội nghi COP21, năm 2015 tại Pháp, tất cả các
quốc gia các bên tham gia Công ước Khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí
hậu (UNFCCC) đã nhất trí giới hạn mức tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu xuống
dưới 2°C và tưởng 1,5°C, so với mức tiền công nghiệp. Cho đến nay, nhiệt độ
trung bình toàn cầu đã tăng lên hơn 1°C, nghĩa nhân loại chỉ còn cách 0,5°C so
với mục tiêu tưởng.
34
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
Tại hội nghi COP26 vào cuối năm 2021, gần 200
quốc gia tham gia Công ước khung của Liên hợp
quốc về biến đổi khí hậu đã thông qua Hiệp ước
khí hậu Glasgow, trong đo nêu ro mục tiêu cắt giảm
lớn lượng khí thải CO
2
một cách nhanh chóng
bền vững, bao gồm giảm 45% lượng phát thải CO
2
vào năm 2030 so với mức năm 2010 và về 0 vào
giữa thế kỷ này, cũng như giảm sâu phát thải các
khí nhà kính khác. Gần 100 nước đã cam kết đến
năm 2030 sẽ cắt giảm 30% lượng phát thải khí
Metan va có 40 quốc gia, trong đó Việt Nam,
cam kết không phát triển từng bước loại bỏ
nhiệt điện than – chiếm khoảng 37% tổng điện
năng trên thế giới vào năm 2019, do đây nguồn
phát thải CO
2
rất lớn.
35
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
2. Quá trình chuyển dịch năng lượng trên thê giới
Quá trình chuyển dịch năng lượng toàn cầu đang xu hướng tăng tốc nhanh
trong những thập niên vừa qua. Kha năng cung cấp điện toàn bộ t các nguồn
năng lượng tái tạo va các dạng lưu trư năng lượng hay sư dụng các phương tiện
giao thông sư dụng điện va pin nhiên liệu đang trở thành hiện thực tại nhiều quốc
gia trên thê giới. Quá trình chuyển dịch năng lượng toàn cầu sẽ giúp giảm thiểu tác
động của biến đổi khí hậu, tạo ra một thế giới phát triển bền vững hơn, và sẽ
nhiều hội hơn cho các thế hệ tương lai với không khí trong lành hơn, nước sạch
hơn, sức khỏe của con người điều kiện môi trường được nâng cao.
36
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
Trên quy toàn cầu, tổng công
suất điện gio lắp đặt vào năm
2018 là 51GW va đối với điện
mặt trời là 109GW; tổng công
suất điện gio toàn cầu sẽ nâng
lên 590GW va 400GW với điện
mặt trời. Cùng với quá trình
chuyển dịch năng lượng nhanh
mạnh mẽ sẽ mang lại các lợi
ích chung giảm thiểu phát thải
ô nhiễm không khí, tăng
cường khả năng tiếp cận năng
lượng, tăng phúc lợi thúc đẩy
phát triển đồng thời với chi phí
sản xuất NLTT ngày càng giảm.
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
Chuyển dịch năng lượng thành công yêu cầu bốn yếu tố cốt lõi:
˗ Công nghệ: Công nghệ đóng vai trò trung tâm trong chuyển dịch năng lượng, dù từ dầu
voi sang dầu hỏa, hay từ ngựa sang ô tô, từ động chạy bằng xăng sang động chạy
bằng điện, từ nhiệt điện than sang điện gió điện mặt trời. Nói một cách đơn giản, tất cả
các quá trình chuyển dịch năng lượng về bản phụ thuộc vào tính sẵn tính phổ biến
của các công nghệ mới.
˗ Nền kinh tế cạnh tranh: Nếu không nền kinh tế cạnh tranh, rất k để thực hiện chuyển
dịch năng lượng trên quy vùng lãnh thổ hay quốc gia.
˗ Mở cửa thị trường: Nếu không mở cửa th trường, rất khó để các công nghệ mới được áp
dụng phát triển. Các bên tham gia hiện nay trong ngành năng lượng xu hướng muốn
làm chậm q trình chuyển dịch gi nguyên hiện trạng đê giảm bớt áp lực đầu vào c
công nghê mới cũng n yêu cầu chuyển dịch hạ tầng năng lượng. Việc mở cửa thị trường
giúp bảo đảm rằng các dạng năng lượng mới sẽ phát triển mạnh mẽ ngày càng hiệu quả
hơn.
˗ Chính sách hỗ trợ: Nếu thiếu chính sách hỗ trợ tư phía chính phu, quá trình chuyển dịch
năng lượng sẽ diễn ra rất chậm. Chính phủ cần đưa ra c chính sách thúc đẩy đầu phát
triển các giải pháp hỗ trợ liên quan trên phạm vi rộng, một cách kịp thời.
38
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
3. Một sô xu hướng chính trong chuyển dịch năng lượng
Sư dụng năng lượng tiết kiệm va hiệu quả
Sư dụng năng lượng tiết kiệm va hiệu quả được coi là một biện pháp quan trọng
nhất, không chỉ trong quá trình chuyển dịch năng lượng hiện nay mà còn trong tất ca
các kê hoạch phát triển năng lượng thông thường. Nhiều chuyên gia gọi đo là dạng
năng lượng đầu tiên cần được quan tâm phát triển đúng mức. Theo đánh gia của Tô
chức Năng lượng thê giới (IEA) năm 2018, chỉ cần dựa trên các công nghê đa được
thương mại hóa hiện nay thi các biện pháp sư dụng năng lượng tiết kiệm va hiệu
quả có thê giúp giảm lượng phát thải đến 3,5Gt CO tương đương hàng năm, gần
2
40% mức giảm theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris. Chính vì vậy, sư dụng năng
lượng tiết kiệm va hiệu quả là một công cụ quan trọng, bên cạnh phát triển năng
lượng tái tạo, đê đạt được các mục tiêu khi hậu toàn cầu. Rất nhiều quốc gia trên
thê giới đa ban hành các mục tiêu sư dụng năng lượng tiết kiệm va hiệu quả của
mình, trong đo có Việt Nam.
39
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
Nhiều chính sách mới đa được
nghiên cứu, áp dụng, trong đo nổi bật
nhất là nghĩa vụ tiết kiệm năng
lượng, đấu thầu tiết kiệm năng lượng
va quản ly dưới dạng nha máy điện
ảo. Trên toàn thê giới, tổng mức đầu
trong lĩnh vực tiết kiệm năng
lượng đa đạt mức 300 ty USD trong
năm 2021, trong đo tư 62-69% là đầu
tiết kiệm năng lượng trong giao
thông vận tải, tòa nha va công
nghiệp. Đê đạt được những mục tiêu
vê net-zero vào năm 2050, mức đầu
này được ky vọng sẽ tăng gấp 3
lần vào năm 2030.
40
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
Các xu hướng trong ngành điện
Theo kịch bản chuyển dịch năng lượng đến năm 2050 của IRENA, điện năng sẽ
chiếm trên 50% tổng tiêu thu năng lượng cuối cùng vào năm 2050, tăng hơn gấp đôi
so với mức 20% hiện nay. Trong đo, năng lượng tái tạo sẽ chiếm đến 86% lượng
điện năng cung cấp trên toàn cầu. Trên thế giới, năng lượng tái tạo hiện đang chiếm
hơn 1/3 công suất lắp đặt toàn cầu, đạt xấp xỉ 2,500 GW. Tính kinh tế của than có xu
hướng giảm đi nhanh chóng trong những năm tới khi ngày càng nhiều quốc gia
áp dụng các chế định giá carbon, trong khi chi phí của các công nghệ NLTT
lưu trữ năng lượng tiếp tục giảm. Điện mặt trời điện gió chiếm 67% nguồn bổ
sung công suất phát điện mới trong năm 2019, trong khi công suất điện từ nhiên liệu
hóa thạch chỉ chiếm 25% tổng công suất bổ sung mới.
41
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
42
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
Hình . Suất đầu tư, hệ số công suất LCOE trung bình của các dự án điện gió trên đất liền trên thế giới, giai đoạn
2010 – 2019
43
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
Hình . Suất đầu tư, hệ số công suất LCOE trung bình của các dự án điện mặt trời trên thế giới, giai đoạn 2010 – 2019
Các xu hướng trong ngành giao thông vận tải
Xe điện hai bánh ba bánh đều đang khả năng cạnh tranh về chi phí so với các
loại xe chạy bằng nhiên liệu hóa thạch. Doanh số bán hàng xe điện ở châu Âu tăng
lên 80% trong quý 1/2020 so với cùng kỳ năm 2019. Trong năm 2019, 56% doanh số
bán xe mới ở Na Uy xe điện. Tỉ lệ xe điện toàn cầu trong tổng số lượng xe đang
tăng lên nhanh, với xe điện dự kiến sẽ chiếm trên 50% doanh số bán hàng xe mới
vào năm 2030.
Thi trường xe điện toàn thê giới đạt mức 119 ty USD vào năm 2020 với hơn 10
triệu xe ô tô điện đang lưu thông.
44
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
Xu hướng phát triển hydro xanh
Hiện nay, ước tính có khoảng 6% lượng khi tư nhiên va 2% lượng than trên toàn thê
giới đang được sư dụng đê sản xuất hydrogen, chu yếu phục vụ sản xuất amoniac
va metan đê sư dụng trong các ngành công nghiệp. Tổng tiêu thu hydrogen trên toàn
thê giới năm 2020 ước đạt 90Mt va có thê tăng đến gần 200Mt vào năm 2030 theo
các kịch bản net-zero. Trong nhiều kịch bản net-zero, hydrogen được đê cập đến
như một giải pháp quan trọng trong ngành điện va giao thông vận tải.
Mặc dù chi phí sản xuất hydro xanh hiện nay còn kha cao (3-7USD/kg) so với các
công nghê sản xuất truyền thống tư khi tư nhiên va than (2-3USD/kg), dư báo xu
hướng gia của hydro xanh sẽ giảm đáng kê, vê dưới mức trên 1USD/kg ở những
vùng có tiềm năng gio va mặt trời tốt vào năm 2035 va 0.75USD/kg vào năm 2050.
45
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
1. Chiến lược
Quan điểm
- Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia nền tảng, đồng thời là tiền đề quan
trọng để phát triển kinh tế - hội. Ưu tiên phát triển năng lượng nhanh bền vững, đi
trước một bước, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm quốc phòng, an ninh, thực
hiện tiến bộ ng bằng hội ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là nhiệm vụ trọng tâm
xuyên suốt trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Phát triển năng lượng quốc gia phải phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng
hội chủ nghĩa, xu thế hội nhập quốc tế; nhanh chóng xây dựng thị trường năng lượng đồng
bộ, cạnh tranh, minh bạch, đa dạng h hình thức sở hữu phương thức kinh doanh; áp
dụng giá thị trường đối với mọi loại hình ng lượng. Khuyến khích tạo mọi điều kiện
thuận lợi để các thành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế nhân tham gia phát triển năng
lượng; kiên quyết loại bỏ mọi biểu hiện bao cấp, độc quyền, cạnh tranh không bình đẳng,
thiếu minh bạch trong ngành năng lượng.
46
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
- Phát triển đồng bộ, hợp đa dạng h các loại hình năng lượng; ưu tiên khai thác, sử
dụng triệt để hiệu quả c nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới, năng lượng sạch;
khai thác sử dụng hợp các nguồn năng lượng hoá thạch trong nước, chú trọng mục
tiêu bình ổn, điều tiết yêu cầu dự trữ năng lượng quốc gia; ưu tiên phát triển điện khí, có
lộ trình giảm tỉ trọng điện than một cách hợp ; chủ động nhập khẩu nhiên liệu từ nước
ngoài cho các nhà máy điện. Phân bổ tối ưu hệ thống năng lượng quốc gia trong tất cả các
lĩnh vực trên sở lợi thế so sánh của từng vùng, địa phương.
- Chú trọng nghiên cứu, ứng dụng những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ trong phát triển tất cả các phân ngành, lĩnh vực năng lượng; đẩy mạnh chuyển đổi số
trong ngành năng lượng; từng bước làm chủ công nghệ hiện đại, tiến tới tự chủ sản xuất
được phần lớn các thiết bị năng lượng.
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường phải được xem là quốc sách
quan trọng trách nhiệm của toàn hội. Tăng cường kiểm toán năng lượng; xây dựng
chế, chính ch đồng bộ, chế tài đủ mạnh kh thi để khuyến khích đầu sử dụng các
công nghệ, trang thiết bị tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, góp phần thúc đẩy
năng suất lao động đổi mới hình tăng trưởng.
47
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
Mục tiêu tổng quát
- Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia; cung cấp đầy đủ năng lượng ổn
định, có chất lượng cao với giá cả hợp lý cho phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền
vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của nhân dân, góp phần
bảo vệ môi trường sinh thái. Ngành năng lượng phát triển hài hoà giữa các phân
ngành với hạ tầng đồng bộ và thông minh, đạt trình độ tiên tiến của khu vực ASEAN.
Xây dựng thị trường năng lượng cạnh tranh, minh bạch, hiệu quả, phù hợp với thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Khai thác và sử dụng có hiệu
quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước kết hợp với xuất, nhập khẩu năng
lượng hợp lý; triệt để thực hành tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng. Chủ
động sản xuất được một số thiết bị chính trong các phân ngành năng lượng; nâng
cấp, xây dựng lưới điện truyền tải, phân phối điện tiên tiến, hiện đại.
48
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
Tầm nhìn đến năm 2045
- Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia; hình thành đồng bộ các yếu tố
thị trường năng lượng cạnh tranh, minh bạch, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa; các phân ngành năng lượng phát triển bền vững, sử
dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu; hệ
thống hạ tầng năng lượng phát triển đồng bộ, hiện đại, khả năng kết nối khu vực và
quốc tế được nâng cao; chất lượng nguồn nhân lực, trình độ khoa học - công nghệ
và năng lực quản trị ngành năng lượng đạt trình độ tiên tiến của một nước công
nghiệp phát triển hiện đại.
49
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
2. Chính sách
Phát triển các nguồn cung năng lượng cấp theo hướng tăng cường khả
năng tự chủ, đa dạng hoá, bảo đảm tính hiệu quả, tin cậy và bền vững.
- Về dầu khí: Đẩy mạnh công tác tìm kiếm, thăm dò nhằm gia tăng trữ lượng và sản
lượng khai thác dầu khí tại các khu vực tiềm năng, nước sâu, xa bờ gắn với nhiệm
vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển
- Về than: Xây dựng mới chiến lược phát triển ngành than gắn với nhiệm vụ đầu
hiệu quả ra nước ngoài và nhập khẩu than dài hạn. Thực hiện dự trữ than phù
hợp, đáp ứng yêu cầu cho các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất điện. Mở
rộng tìm kiếm, thăm dò, nâng cao chất lượng công tác đánh giá các cấp trữ lượng
và tài nguyên.
50
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
- Về năng lượng tái tạo: Xây dựng các cơ chế, chính sách đột phá để khuyến khích
và thúc đẩy phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo nhằm thay thế tối đa
các nguồn năng lượng hoá thạch. Ưu tiên sử dụng năng lượng gió và mặt trời cho
phát điện; khuyến khích đầu tư xây dựng các nhà máy điện sử dụng rác thải đô thị,
sinh khối và chất thải rắn đi đôi với công tác bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế
tuần hoàn.
Phát triển nhanh và bền vững ngành điện đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước
- Xây dựng và triển khai Chiến lược phát triển ngành điện lực Việt Nam cho giai
đoạn mới. Phát triển nhanh và bền vững các nguồn phát điện với cơ cấu và phân bố
hợp lý, bảo đảm an toàn, tin cậy, ổn định theo hướng đa dạng hoá, chú trọng nâng
cao hệ số công suất khả dụng và có dự phòng công suất phù hợp; đáp ứng các yêu
cầu về bảo vệ môi trường sinh thái.
51
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
+Đối với thuỷ điện: Huy động tối đa các nguồn thuỷ điện hiện có. Phát triển có chọn
lọc, bổ sung một số thuỷ điện nhỏ và vừa, thuỷ điện tích năng. Có chiến lược hợp
tác phát triển thuỷ điện gắn với nhập khẩu điện năng dài hạn từ nước ngoài.
+Đối với điện gió và điện mặt trời: Ưu tiên phát triển phù hợp với khả năng bảo đảm
an toàn hệ thống với giá thành điện năng hợp lý. Khuyến khích phát triển điện mặt
trời áp mái và trên mặt nước. Xây dựng các chính sách hỗ trợ và cơ chế đột phá cho
phát triển điện gió ngoài khơi gắn với triển khai thực hiện Chiến lược biển Việt Nam.
+Đối với nhiệt điện: Khuyến khích các dự án nhiệt điện đồng bộ từ khâu cung ứng,
lưu trữ nhiên liệu và xây dựng nhà máy trên cơ sở giá bán điện xác định thông qua
đấu thầu. Phát triển nhiệt điện khí theo hướng ưu tiên sử dụng nguồn khí trong
nước. Chú trọng phát triển nhanh nhiệt điện khí sử dụng LNG, đưa điện khí dần trở
thành nguồn cung cấp điện năng quan trọng, hỗ trợ cho điều tiết hệ thống.
52
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
+ Đối với điện sinh khối, rác thải và chất thải rắn: Khai thác tối đa nguồn điện sinh
khối đồng phát; tăng cường phát triển các nguồn điện từ rác thải đô thị, chất thải rắn
và sinh khối.
- Đầu tư hiện đại hoá ngành điện từ khâu sản xuất, truyền tải đến phân phối đáp
ứng yêu cầu phát triển của thị trường điện, có khả năng tích hợp quy mô lớn
nguồn năng lượng tái tạo; nâng cao khả năng bảo đảm an ninh mạng lưới điện và
chất lượng dịch vụ điện
- Nghiên cứu, hoàn thiện các cơ chế tài chính và huy động vốn đặc biệt cho đầu tư
phát triển ngành điện.
- Đẩy nhanh lộ trình thực hiện thị trường điện cạnh tranh, cơ chế hợp đồng mua
bán điện trực tiếp giữa nhà sản xuất và khách hàng tiêu thụ, cơ chế đấu thầu, đấu
giá cung cấp năng lượng phù hợp, đặc biệt trong các dự án đầu tư năng lượng tái
tạo, năng lượng mới; minh bạch giá mua bán điện.
53
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
Cơ cấu lại các ngành và khu vực tiêu thụ năng lượng song song với thực
hiện chính sách vsử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm và hiệu quả
- Cơ cấu lại các ngành tiêu thụ năng lượng, đặc biệt là khu vực đầu tư nước ngoài
để giảm thiểu cường độ năng lượng. Có chính sách khuyến khích phát triển các
ngành công nghiệp tiêu thụ ít năng lượng và có hiệu quả về kinh tế - xã hội.
- Rà soát, điều chỉnh phân bố các nguồn tiêu thụ năng lượng linh hoạt theo hướng
phân tán, hạn chế việc tập trung quá mức vào một số địa phương, kết hợp chặt chẽ
với phân bố lại không gian phát triển công nghiệp và đô thị trên phạm vi cả nước,
từng vùng và địa phương.
- Rà soát, hoàn thiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả giai đoạn 2020 - 2030. Triển khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt
buộc kèm theo chế tài về sử dụng hiệu quả năng lượng đối với những lĩnh vực,
ngành và sản phẩm có mức tiêu thụ năng lượng cao.
54
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
Phát triển hạ tầng năng lượng bền vững, kết nối khu vực; nâng cao nội lực
ngành công nghiệp chế tạo, dịch vụ phục vngành năng lượng
- chính sách ưu tiên đầu phát triển hạ tầng năng lượng bền vững; chú trọng
xây dựng sở hạ tầng xuất, nhập khẩu năng lượng, kết nối khu vực. Xác định
danh mục hạ tầng năng lượng thể dùng chung xây dựng chế dùng chung
phù hợp với chế thị trường.
- Thúc đẩy nhanh chuyển đổi số trong ngành năng lượng; xây dựng và triển khai
Chương trình quốc gia về phát triển hạ tầng năng lượng thông minh; hoàn thiện cơ
chế, xây dựng cơ sở dữ liệu, thực hiện thống kê năng lượng quốc gia phục vụ
công tác quản lý, điều hành hiệu quả ngành năng lượng.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích và hỗ trợ phát triển công nghiệp chế
tạo và dịch vụ phục vụ ngành năng lượng theo hướng tăng cường nội lực, hướng
đến xuất khẩu; ưu tiên phát triển các ngành chế tạo máy, thiết bị điện, dầu khí, dịch
vụ dầu khí.
55
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
Cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
nhà nước trong lĩnh vực năng lượng; khuyến khích kinh tế tư nhân tham gia
xã hội hoá phát triển năng lượng
- cấu lại toàn diện các doanh nghiệp n nước trong lĩnh vực năng lượng theo
hướng tập trung vào các lĩnh vực cốt lõi, có thế mạnh; tách bạch chức năng kinh
doanh với chức năng quản nhà nước; áp dụng c hình thông lệ quản trị
tiên tiến, nâng cao hệ số tín nhiệm quốc tế, triệt để thực hiện công khai, minh bạch
hoá trong hoạt động; chú trọng nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng hạ tầng năng
lượng quốc gia.
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh các cơ chế, chính sách đặc thù cho một số dự án
năng lượng quan trọng, đặc biệt đối với các dự án đầu tư nguồn điện cấp bách;
- Tạo lập môi trường thuận lợi, minh bạch; công khai quy hoạch, danh mục các dự
án đầu tư
56
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
Đổi mới cơ chế, chính sách, phát triển thị trường năng lượng đồng bộ, liên
thông, hiện đại và hiệu quả, phù hợp với định hướng xã hội chủ nghĩa
- Phát triển thị trường năng lượng đồng bộ, liên thông giữa các phân ngành điện,
than, dầu khí và năng lượng tái tạo, kết nối với thị trường khu vực và thế giới.
- Rà soát, điều chỉnh và hoàn thiện các chính sách về đất đai, đền bù giải phóng
mặt bằng, sử dụng mặt nước, chống đầu cơ, trục lợi, lợi ích nhóm trong lĩnh vực
năng lượng.
- Sửa đổi, hoàn thiện các luật chuyên ngành về dầu khí, điện lực, sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả và các luật khác liên quan đến ngành năng
lượng để làm cơ sở thực hiện hiệu quả hơn cơ chế thị trường.
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng các chiến lược, quy hoạch phát triển năng
lượng, đặc biệt trong phân ngành điện, bảo đảm tính ổn định, đồng bộ và linh hoạt,
gắn kết với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và một
số ngành khác.
57
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
Phát triển khoa học - công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho
ngành năng lượng
- Hình thành chế liên kết giữa lực lượng nghiên cứu phát triển khoa học -
công nghệ, đổi mới sáng tạo với các doanh nghiệp các sở đào tạo trong lĩnh
vực năng lượng thông qua các chương trình khoa học ng nghệ; lồng ghép
hoạt động nghiên cứu phát triển trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển năng lượng.
- - soát, sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực năng
lượng phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn quốc tế, có xét đến các tiêu chuẩn,
quy chuẩn quốc gia liên quan đến việc i chế, sử dụng chất thải từ quá trình sản
xuất năng lượng.
- Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực tổng thể các chương trình đào
tạo cho những khâu then chốt của ngành năng lượng. Tăng cường đào tạo đội ngũ
công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu sử dụng trong nước,
hướng tới xuất khẩu.
58
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế; tích cực, chủ động xây dựng các đối tác chiến
lược để thực hiện mục tiêu nhập khẩu năng lượng trong dài hạn và đầu tư tài
nguyên năng lượng ở nước ngoài
- Thực hiện chính sách đối ngoại năng lượng linh hoạt, hiệu quả, bình đẳng, cùng có
lợi. Mở rộng và làm sâu sắc hơn hợp tác năng lượng với các đối tác chiến lược,
đối tác quan trọng.
- Khẩn trương xây dựng chiến lược nhập khẩu năng lượng dài hạn song song với
khuyến khích đầu tư, khai thác tài nguyên năng lượng ở nước ngoài để góp phần
bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia
- Tích cực tham gia hợp tác năng lượng tại tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS) và
khu vực Đông Nam Á (ASEAN); liên kết lưới điện, hoàn thiện cơ chế mua bán điện
với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
59
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
Thực thi chính sách bảo vệ môi trường ngành năng lượng gắn với mục tiêu
giảm phát thải khí nhà kính, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn và phát triển bền
vững
- Nghiên cứu, xây dựng chính sách thuế các-bon thích hợp đối với việc sử dụng
nhiên liệu hoá thạch. Có cơ chế, chính sách triển khai việc thu hồi, sử dụng khí
CO .
2
- Hoàn thiện khung chính sách, xây dựng bổ sung hệ thống tiêu chuẩn, quy
chuẩn quốc gia về khí thải chất thải trong ngành năng lượng theo hướng tiệm
cận với những tiêu chuẩn của các nước phát triển.
- Xây dựng triển khai Đề án tích hợp hình kinh tế tuần hoàn vào chiến lược
phát triển các doanh nghiệp năng lượng. Phát triển hệ thống quản xử chất
thải trong sản xuất năng lượng với công nghệ tiên tiến, phù hợp với điều kiện nước
ta
60
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của
Nhà nước; phát huy quyền làm chủ của nhân dân và vai trò của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội trong phát triển ngành năng
lượng
- Nâng cao nhận thức của các cấp uỷ đảng và cả hệ thống chính trị và nhân dân về
vai trò, vị trí, tầm quan trọng của ngành năng lượng. Các cấp uỷ đảng và chính
quyền từ Trung ương đến địa phương cần xác định phát triển năng lượng quốc gia
là nhiệm vụ quan trọng, xuyên suốt, nghiêm túc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực
hiện
- Rà soát, hoàn thiện mô hình quản lý nhà nước trong lĩnh vực năng lượng. Phân
định rõ trách nhiệm, quyền hạn, cơ chế phối hợp giữa Trung ương và địa phương,
giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong phát triển năng lượng.
- Phát huy quyền làm chủ của nhân dân; mở rộng sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp
61
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
2.1. Khái niệm chung về hệ thống năng lượng
Định nghĩa: Hệ thống năng lượng một hệ thống được xác định ràng trong đó
các dòng năng lượng đi vào hệ thống để thực hiện các hoạt động nhất định. Hệ
thống năng lượng đại diện của tất cả các hoạt động kỹ thuật cần thiết để cung cấp
các dạng năng lượng khác nhau cho các hoạt động sử dụng cuối cùng.
- Thông thường, người ta sử dụng một đồ để tổng hợp dữ liệu về tất cả các sản
phẩm năng lượng đi vào, đi ra sử dụng trong một hệ thống (ví dụ: lãnh thổ quốc
gia của một quốc gia) trong một khoảng thời gian tham chiếu. đồ này sẽ thể hiện
các hoạt động, công nghệ dòng năng lượng từ nguồn cung cấp năng lượng
cấp đến sử dụng năng lượng cuối cùng các dịch v năng lượng hữu ích kèm
theo.
62
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.1. Khái niệm chung về hệ thống năng lượng
63
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
Hình. Sơ đồ hệ thống năng lượng
2.1. Khái niệm chung về hệ thống năng lượng
- Tn thực tế, việc
sử dụng năng
lượng sẽ luôn
một phần bị lãng
phí, tiêu hao. Do
đó, người ta còn
sử dụng thêm một
đồ để tả hệ
thống năng lượng
như sau:
64
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
Hình. Sơ đồ hệ thống hiệu quả năng lượng
2.1. Khái niệm chung về hệ thống năng lượng
Cân bằng năng lượng: Cân bằng năng lượng một biểu diễn dạng bảng của hệ
thống năng lượng th hiện một cách tổng hợp lượng năng lượng được sử dụng
trong các hoạt động nhất định. Cân bằng năng lượng thể được sử dụng để
tả việc sử dụng năng lượng trong một quốc gia. Một phân tích kỹ lưỡng về cân
bằng năng lượng thể cung cấp cho chúng ta một số thông tin về cách hệ thống
năng lượng được thiết kế ch thức vận hành.
Cân bằng năng lượng một bảng trong đó các cột các vectơ năng lượng hoặc
sản phẩm (sơ cấp hoặc cuối cùng hoặc cuối cùng hữu ích) và trong các hàng,
chúng ta có các hoạt động về cung hoặc cầu (hoặc cuối cùng các dịch vụ). Sau
đó, trong mỗi ô, chúng ta đặt giá trị năng lượng (sơ cấp hoặc cuối cùng) đã được
sử dụng trong từng hoạt động (cung cấp, chuyển đổi hoặc sử dụng năng lượng
cuối cùng).
65
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.1. Khái niệm chung về hệ thống năng lượng
66
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
Bảng: Bảng cân bằng năng lượng
2.1. Khái niệm chung về hệ thống năng lượng
Biểu đồ Sankey:
biểu diễn đồ họa
của các dòng chảy
trong một hệ thống
năng lượng, trong
đó chiều rộng của
các mũi tên được
hiển thị tỷ lệ thuận
với số lượng dòng
chảy. Chúng ta có
thể coi chúng như
một sự kết hợp của
đồ hệ năng
lượng cân bằng
năng lượng.
67
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
Hình . Biểu đồ năng lượng Sankey năm 2020 (đơn vị KTOE)
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
1. Đặt vấn đề
Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 đã kéo theo những thay đổi bản về bối cảnh kinh
tế năng lượng của thế giới. Về năng lượng đã những thay đổi trong nh vi tiêu
dùng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả đã được triển khai rộng
khắp. Các thiết bị sử dụng năng lượng đã trở nên ngày càng hiệu quả hơn, hiệu suất ngày
càng cao hơn. Về kinh tế, tại những nước ít nguồn tài nguyên năng lượng đã những
thay đổi bản về cấu trúc kinh tế. Người ta đã hạn chế phát triển những ngành tiêu tốn
nhiều năng lượng như luyện kim, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng thay vào đó
những ngành dịch vụ, những lĩnh vực s dụng ít năng lượng. Mối tương quan giữa kinh tế
năng lượng đã những thay đổi căn bản. Trong bối cảnh đó, các phương pháp dự
báo nhu cầu năng lượng dựa trên phân tích các số liệu thống không còn cho phép giải
thích được những thay đổi trong xu thế tiêu thụ năng lượng của nhiều nước. Điều này đã
thúc đẩy việc ra đời một thế hệ các hình d báo nhu cầu năng lượng mới. Các
hình dựa trên phương pháp phân tích kinh tế - kỹ thuật các hệ thống tiêu thụ ng lượng.
Dạng hình này phù hợp cho các dự báo dài hạn phục vụ cho công tác quy hoạch phát
triển thống năng lượng của các quốc gia.
68
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
2. Phân tích kinh tế - kỹ thuật hệ thống tiêu thụ năng lượng và phương pháp
xác định nhu cầu
Sự ra đời của phương pháp này gắn liền với thuyết xây dựng bảng cân bằng
năng lượng việc xuất hiện các khái niệm: Nhu cầu kinh tế - hội, Năng lượng
hữu ích, Năng lượng cuối cùng, Mô đun năng lượng,…
Người ta chia hệ kinh tế - hội thành nhiều hệ con ở đó nh chất các hoạt
động kinh tế nhu cầu về tiêu thụ năng lượng thể coi đồng nhất với nhau.
Thông thường gồm 5 hệ con:
- Công nghiệp
- Nông - lâm - ngư nghiệp
- Giao thông vận tải
- Dân dụng - sinh hoạt
- Thương mại - dịch vụ.
69
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
Các hệ con này
đến lượt chúng lại
được chia nhỏ
tiếp thành các
nhóm đồng nhất
về mặt tiêu thụ
năng lượng được
gọi các đun
năng lượng
70
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
Hình. Sơ đồ dự báo nhu cầu năng lượng theo phương pháp phân tích kinh tế - hội.
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
Tại mỗi đun năng
lượng việc xác định
nhu cầu được tiến
hành trong 2 bước:
- Đầu tiên, người ta
tiến hành xác định
lượng năng lượng
hữu ích để thỏa mãn
nhu cầu tiêu dung
- Từ năng lượng hữu
ích người ta tiến
hành xác định nhu
cầu năng lượng cuối
cùng.
71
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
Hình. Quy trình xác định nhu cầu trong mỗi đun năng lượng của hộ gia đình.
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
3. Kỹ thuật kịch bản phát triển - công cụ đưa các yếu tố kinh tế - hội vào
hình dự báo
Sau khi xây dựng được cấu đánh giá nhu cầu năng lượng cho từng đun
tổng hợp cho toàn bộ hệ thống, việc nghiên cứu (dự báo) biến động về tiêu thụ
năng lượng trong tương lai được thực hiện trên sở phương pháp kịch bản.
Kỹ thuật kịch bản được sử dụng để tả sự biến thiên của một số yếu tố tác
động đến nhu cầu năng lượng nhưng không phải những biến nội sinh trong
hình dự báo nhu cầu năng lượng thường được đưa vào thông qua các hình
dự báo khác. Ví dụ như sự biến động của dân số, cấu trúc dân số, cấu trúc của
GDP,…
72
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
Với sự phân cấp như minh
họa ở hình trên thì sự biến
động của các biến kịch bản
ở cấp sau phu thuộc vào
sự biến thiên của các biến
ở các cấp trước đó. Ví dụ
chiến lược phát triển của
ngành đường sắt phụ
thuộc vào chiến lược phát
triển hệ thống giao thông
quốc gia trước đó
chiến lược phát triển lãnh
thổ.
73
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
Hình
Mối
quan
hệ
phân
cấp
giữa
các
kịch
bản
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
Đối với mỗi biến kịch bản người ta phải xác định phạm vi dao động trong khoảng
thời gian dự báo. Thông thường người ta đưa ra 3 kịch bản:
- Kịch bản sở (phương án phát triển bình thường)
- Kịch bản cao (phương án phát triển lạc quan)
- Kịch bản thấp (phương án phát triển thấp)
Tập hợp toàn bộ các giả thiết về s biến thiên của các biến kịch bản xây dựng nên
một phần sở dữ liệu đầu o của hình dự báo.
74
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
4. Cấu trúc của hình dự báo nhu cầu năng lượng
Như vậy việc xây dựng các hình dự báo dạng phân tích kinh tế - kỹ thuật bao
gồm 2 phần riêng biệt:
- hình hóa các cấu cho phép phỏng đánh g biến động về nhu cầu
năng lượng. Công việc được tiến hành dựa trên sở phân tích các yếu tố kinh tế,
kỹ thuật hệ thống tiêu thụ năng lượng.
- Xây dựng kịch bản, tức viễn cảnh phát triển kinh tế - hội với các giả thiết khác
nhau.
75
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
Quá trình dự
báo nhu cầu
dài hạn năng
lượng theo
phương
pháp phân
tích kinh tế -
kỹ thuật
được thể
hiện ở sơ đồ
hình sau.
76
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
Hình. Nguyên dự báo theo phương pháp kinh tế - kỹ thuật
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
5. Ưu điểm nhược điểm của các hình dự báo dạng phân tích kinh tế - kỹ
thuật
Ưu điểm: - Phương pháp phân tích kinh tế - kỹ thuật cho phép đưa vào các
hình dự báo nhiều yếu tố tác động đến nhu cầu năng lượng như vị trí địa lý, hệ số
trang bị, hệ số sử dụng thiết bị, hiệu suất của các thiết bị sử dụng năng lượng,…
- Bằng việc đưa vào các khái niệm: Năng lượng hữu ích, Năng lượng cuối cùng,
Hiệu suất tương đối, Hiệu suất tuyệt đối,… người ta đã tạo lập được mối quan hệ
giữa khía cạnh vật khía cạnh hội của các quá trình tiêu thụ năng lượng.
Người ta đã đưa được vào hình một loạt các tác nhân: Văn hóa - hội (thói
quen tiêu dùng, số giờ sử dụng), Kỹ thuật - công nghệ (loại thiết bị, hiệu suất thiết
bị), Kinh tế (giá thiết bị, giá năng lượng).
- Trong hình dạng phân tích kinh tế - kỹ thuật, người ta đã đưa yếu tố thiết bị
vào hình qua đó cho phép đánh giá được khả năng thay thế lẫn nhau giữa các
dạng năng lượng từ hình.
77
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
- Về mặt sử dụng, các hình dạng phân tích kinh tế - kỹ thuật cho phép thực hiện
các dự báo dài hạn nhu cầu năng lượng thỏa mãn yêu cầu của công tác kế hoạch
hóa ngành năng lượng. Cung cấp số liệu đầu o cho các hình quy hoạch năng
lượng.
- Mặt khác, do cấu trúc thành 2 phần tách biệt: cơ cấu đánh giá kịch bản phát
triển nên hình dạng phân tích kinh tế - kỹ thuật còn cho phép thực hiện c
nghiên cứu như: đánh giá tác động của chính sách tiết kiệm năng lượng chính
sách về giá năng lượng lên nhu cầu năng lượng.
Nhược điểm: - Yêu cầu phải sở dữ liệu rất chi tiết về năng lượng, kinh tế
công nghệ. Điều này khó đáp ứng đối với các nước m phát triển.
- Khó đảm bảo tính nhất quán trong quá trình xây dựng các kịch bản phát triển kinh
tế - hội.
78
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.3. Công tác quy hoạch hệ thống năng lượng/điện
1. Phân vùng hệ thống điện
toàn quốc
- Hệ thống điện được chia thành
6 vùng
79
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.3. Công tác quy hoạch hệ thống năng lượng/điện
2. Các tiêu chí cho lập quy hoạch
Các tiêu chí dự báo phụ tải
- Dự báo sản lượng, công suất biểu đồ sử dụng điện theo các miền, vùng các
tỉnh thành phố nhằm cung cấp điện đầy đủ, tin cậy cho phát triển kinh tế hội của
các địa phương toàn quốc;
- Đánh giá đầy đủ tác động của các yếu tố sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả,
các công nghệ sản xuất điện phân tán, các công nghệ sử dụng điện mới;
- Áp dụng các phương pháp dự báo khác nhau để thực hiện kiểm chứng kết quả dự
báo.
80
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.3. Công tác quy hoạch hệ thống năng lượng/điện
Các tiêu chí xây dựng chương trình phát triển nguồn điện
- Phát triển cân đối công suất nguồn trên từng vùng, miền, đảm bảo độ tin cậy cung
cấp điện trên từng hệ thống điện miền liên kết với nhau sao cho giảm tổn thất
truyền tải, chia sẻ công suất nguồn dự trữ tận dụng nguồn nước, nguồn tài
nguyên nắng, gió để khai thác hợp kinh tế các NM thuỷ điện, điện gió điện
mặt trời.
- Cực tiểu hóa chi phí toàn hệ thống bao gồm đầy đủ chi phí sản xuất điện, truyền tải
điện các chi phí ngoại sinh ảnh hưởng đến môi trường sức khỏe con người.
- Đánh giá kỹ khả năng nhập khẩu điện liên kết lưới điện với các nước trong khu
vực
- Đảm bảo an ninh năng lượng, đặc biệt các nguồn nhiên liệu nhập khẩu.
- Đánh giá kỹ về tiềm năng phát triển các loại hình nguồn điện năng lượng tái tạo
năng lượng mới (mặt trời áp mái, mặt trời quy lớn, điện gió trên bờ, điện gió
ngoài khơi, các nguồn điện sinh khối, rác thải, địa nhiệt…)
81
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.3. Công tác quy hoạch hệ thống năng lượng/điện
- Xem xét kỹ khả năng phát triển các nguồn điện linh hoạt để tích hợp các nguồn năng
lượng tái tạo (gió, mặt trời) vào hệ thống.
- Phát triển bền vững, thân thiện với môi trường.
Các tiêu chí xây dựng chương trình phát triển lưới điện (lưới điện truyền tải, phân
phối)
- Hạ tầng điện lực, trong đó lưới điện truyền tải phải phát triển trước một bước để đảm
bảo cung ứng điện phục vụ cho phát triển kinh tế - hội, an ninh quốc phòng đất nước.
- Chương trình mở rộng phát triển lưới truyền tải phải tầm nhìn dài hạn đảm bảo sự vận
hành an toàn, ổn định, bền vững nhưng phải có tính kế thừa, nhất quán, khả thi.
- Đáp ứng được yêu cầu cung cấp điện với chất lượng ngày càng cao.
- Ứng dụng triệt để c thành tựu khoa học công nghệ trong đầu phát triển lưới điện, sử
dụng tối thiểu tài nguyên quốc gia.
- Xây dựng hệ thống truyền tải điện thân thiện môi trường, giảm thiểu tác động đến sức
khỏe cộng đồng đời sống hội.
82
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.3. Công tác quy hoạch hệ thống năng lượng/điện
Các chỉ tiêu kinh tế - tài chính
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế phương án tổng thể phát triển điện lực quốc gia
giai đoạn quy hoạch.
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính truyền tải điện trong giai đoạn quy hoạch.
83
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.4. Cấu trúc và các phần tử chính của hệ thống điện
Hệ thống điện Việt Nam thực hiện việc sản xuất, truyền tải phân phối điện năng
cho toàn bộ 63 tỉnh thành trên cả nước, được cấu thành bởi 3 thành phần chính:
Nguồn điện, lưới điện phụ tải.
84
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
Hình. Thành phần chính của hệ thống điện
2.4. Cấu trúc và các phần tử chính của hệ thống điện
Nguồn điện
- Hệ thống điện Việt Nam có các dạng nguồn điện đa dạng: thủy điện, nhiệt điện
than, tuabin khí, nhiệt điện dầu, điện mặt trời, điện gió, điện sinh khối… với tổng
công suất đặt năm 2020 là hơn 60.000 MW, trong đó tỷ trọng các loại nguồn như
sau:
85
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
Hình. Tỷ trọng các loại nguồn điện năm 2020
2.4. Cấu trúc và các phần tử chính của hệ thống điện
Lưới điện.
- Lưới điện truyền tải trên hệ thống điện Việt Nam có các cấp điện áp 500kV, 220kV, lưới
điện phân phối cấp điện áp từ 110kV trở xuống. Lưới điện 500kV trải dài từ Bắc vào Nam
với gần 9.000 km chiều dài, 92 trạm 500kV và 33 mạch đường dây. Đây đường dây
truyền tải huyết mạch của hệ thống điện Việt Nam, truyền tải lượng ng suất lớn trao đổi
giữa các miền.
- Miền Bắc kết nối với miền Trung qua 2 mạch đường dây 500kV:
+ Hà Tĩnh Đà Nẵng
+ Vũng Áng Đà Nẵng.
- Miền Trung kết nối với miền Nam qua 4 mạch đường dây 500kV:
+ ĐakNông Cầu Bông
+ Pleiku 2 – Chơn Thành Cầu Bông
+ Pleiku 2 – Xuân Thiện Ea Súp Chơn Thành Cầu Bông
+ Pleiku - Di Linh Tân Định
86
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.4. Cấu trúc và các phần tử chính của hệ thống điện
- Đường dây 500kV mạch 3 đang được gấp
rút xây dựng, sau khi hoàn thành sẽ kết nối
Vũng Áng Quảng Trạch Dốc Sỏi, tăng
cường khả năng truyền tải công suất giữa
miền Bắc miền Trung.
87
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.4. Cấu trúc và các phần tử chính của hệ thống điện
Phụ tải.
- Sản lượng phụ tải hệ thống điện Quốc
gia năm 2020 gần 250.000 triệu kWh,
trong đó sản lượng ngày lớn nhất hơn
800 triệu kWh, công suất đỉnh gần
40.000 MW. Tăng trưởng hàng năm của
phụ tải trong 10 năm trở lại đây rất
lớn, có năm lên tới hơn 14%. Tuy nhiên
do ảnh hưởng của dịch Covid-19, tăng
trưởng của năm 2020 chỉ 3,1%.
88
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện
1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Tổng công ty Điện lực Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 562/QĐ-TTg
ngày 10/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ trên sở sắp xếp lại các đơn vị thuộc
Bộ Năng lượng; tổ chức hoạt động theo Điều lệ ban hành kèm theo Nghị định
số 14/CP ngày 27/1/1995 của Chính phủ.
Ngành, nghề kinh doanh chính:
- Sản xuất, truyền tải, phân phối kinh doanh mua bán điện năng; chỉ huy điều
hành hệ thống sản xuất, truyền tải, phân phối phân bổ điện năng trong hệ thống
điện quốc gia;
- Xuất nhập khẩu điện năng;
- Đầu quản vốn đầu các dự án điện;
- Quản lý, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, cải tạo, nâng cấp thiết bị điện, cơ
khí, điều khiển, tự động hóa thuộc dây truyền sản xuất, truyền tải phân phối điện,
công trình điện; thí nghiệm điện.
89
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện
- Tư vấn quản dự án, tư vấn khảo sát thiết kế, tư vấn lập dự án đầu tư, tư vấn đấu
thầu, lập dự toán, tư vấn thẩm tra giám sát thi công công trình nguồn điện, các
công trình đường dây trạm biến áp.
Thực hiện nhiệm vụ cung cấp điện cho nhu cầu phát triển kinh tế - hội của đất
nước, EVN hiện 3 tổng công ty phát điện (GENCO 1, 2, 3) và 9 công ty thủy
điện/nhiệt điện thuộc lĩnh vực sản xuất điện năng, 5 tổng công ty điện lực kinh
doanh điện năng đến khách hàng Tổng công ty Điện lực miền Bắc
(EVNNPC),Tổng công ty Điện lực miền Trung (EVNCPC), Tổng công ty Điện lực
miền Nam (EVNSPC), Tổng công ty Điện lực TP. Nội (EVNHANOI), Tổng công
ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh (EVNHCMC). Phụ trách lĩnh vực truyền tải điện của
Tập đoàn Điện lực Việt Nam hiện nay là Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia
(EVNNPT).
90
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện
91
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện
92
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện
93
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện
2. Cục Điều tiết Điện lực- Bộ Công Thương
Chức năng chính
- Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản nhà nước tổ chức thực thi
pháp luật đối với lĩnh vực điều tiết hoạt động điện lực; tổ chức thực hiện nhiệm vụ
điều tiết hoạt động điện lực; tổ chức thực hiện nhiệm vụ điều tiết hoạt động điện lực
nhằm cung cấp điện an toàn, ổn định, chất lượng, sử dụng điện tiết kiệm, có hiệu
quả đảm bảo công bằng, minh bạch; tổ chức, quản hoạt động sự nghiệp dịch
vụ công thuộc lĩnh vực, phạm vi quản theo đúng đúng quy định của pháp luật
phân cấp ủy quyền của Bộ trưởng.
Nhiệm vụ quyền hạn
- Trình Bộ trưởng Bộ Công Thương để trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ phê
duyệt hoặc ban hành các quy định, chương trình, vv…
94
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện
- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đánh giá chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chính sách, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình các quy định về
điều tiết điện lực sau khi được phê duyệt.
- Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về điều tiết
điện lực; các văn bản cá biệt; văn bản quy phạm nội bộ theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ về điều tiết hoạt động điện lực thị trường điện lực
- Thanh tra chuyên ngành điện lực theo quy định.
- Tham gia xây dựng quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực điều tiết điện lực phát triển thị trường điện lực, các hoạt
động liên quan tới liên kết lưới điện khu vực phát triển thị trường điện lực các nước tiểu
vùng sông Kông ASEAN.
- Quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các dự án tài trợ, hỗ trợ từ các tổ chức tài chính quốc
tế, các dự án hợp tác với chính phủ nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực
điều tiết điện lực phát triển thị trường điện theo quy định của pháp luật.
- Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong hoạt động điều tiết điện lực.
95
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện
- Tổ chức đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu của hoạt động điều tiết điện lực
vận hành thị trường các cấp độ phát triển của thị trường điện lực.
- Lập báo cáo hàng năm về tổng kết, đánh giá tình hình hoạt động điều tiết vận hành của th trường
điện lực theo quy định.
- Sử dụng ngân sách nhà nước được cấp các phí khác theo quy định của pháp luật.
- Được yêu cầu các tổ chức, nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện
các nhiệm vụ được giao; được sử dụng vấn trong ngoài nước trong trường hợp cần thiết theo
quy định của pháp luật.
- Thực hiện cải cách nh chính trong lĩnh vực điều tiết điện lực theo kế hoạch cải cách hành chính
của Bộ Công Thương.
- Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo
quy định của pháp luật phân cấp của Bộ Công Thương.
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện nhiệm vụ quản nhà nước đối hợp các hội/hiệp hội
ngành nghề hoạt động trong lĩnh vực được phân công phụ trách theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện c nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Công Thương giao theo quy định của
pháp luật.
96
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
1. Thị trường bán lẻ điện
- Ngày 07 tháng 8 năm 2020, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số
2093/QĐ-BCT phê duyệt Đề án Thiết kế hình thị trường bán lẻ điện cạnh tranh
Việt Nam
- Mục tiêu chính của thị trường bán lẻ điện cho phép khách hàng được quyền lựa
chọn, thay đổi đơn vị cung cấp điện với giá điện phản ánh đầy đủ các chi phí hợp
hợp lệ tính cạnh tranh, đảm bảo sự công bằng, bình đẳng, minh bạch
trong các hoạt động giao dịch mua bán điện.
- Dựa trên điều kiện đặc thù của ngành điện Việt Nam, Đề án đưa ra 02 mô hình
thiết kế phù hợp với từng giai đoạn phát triển của thị trường bán lẻ điện Việt Nam,
bao gồm:
+ Khách hàng sử dụng điện mua điện từ thị trường điện giao ngay
+ Khách hàng sử dụng điện lựa chọn mua điện từ đơn vị bán lẻ điện.
97
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
- Kế hoạch triển khai thị trường bán lẻ điện cạnh tranh được chia làm 3 giai đoạn:
+ Trong giai đoạn đầu (đến hết năm 2021) sẽ tập trung vào các công tác chuẩn bị
cần thiết cho thị trường bán lẻ điện cạnh tranh (các văn bản pháp lý, tái cấu
ngành điện, …).
+ Giai đoạn tiếp theo (từ năm 2022 đến năm 2024) cho phép khách hàng sử dụng
điện mua điện trên thị trường điện giao ngay.
+ Sau năm 2024, sẽ từng bước cho phép các khách hàng sử dụng điện sẽ được
quyền lựa chọn đơn vị bán lẻ điện cho mình thay chỉ được mua từ 01 đơn vị bán
lẻ duy nhất theo khu vực địa như trước đây.
98
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
Thiết kế hình thị trường bán lẻ điện cạnh tranh bao gồm các nội dung sau:
- Các hình, hình thức lựa chọn mua điện của khách hàng sử dụng điện.
- Vai trò, chức năng mối quan hệ giữa các đơn vị thành viên thị trường điện theo
từng hình cụ thể.
- Các chế vận hành thị trường bán lẻ điện, bao gồm: Các chế, hình thức thực
hiện giao dịch mua bán điện; cơ chế giá điện, cơ chế cung cấp sử dụng dịch vụ
phân phối điện các nội dung có liên quan khác.
- Các giải pháp, điều kiện tiên quyết, kế hoạch thực hiện xây dựng vận hành thị
trường bán lẻ điện.
99
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
2. Các phân khúc cạnh tranh trong cấp độ thị trường bán lẻ điện
Khi chuyển sang cấp độ thị trường bán lẻ điện cạnh tranh, trong dây chuyền từ sản xuất đến
tiêu thụ điện năng của hệ thống điện sẽ bao gồm 02 phân khúc cạnh tranh mua bán điện
như sau:
Cạnh tranh trong khâu bán buôn điện:
- Thực hiện các giao dịch mua bán điện giữa các đơn vị phát điện các đơn vị mua buôn
điện thông qua thị trường điện giao ngay;
- Sử dụng lưới điện điện trong hệ thống điện quốc gia để truyền tải điện từ nhà máy điện
(bên bán điện) đến các điểm giao nhận điện đầu nguồn của đơn vi mua buôn điện (thuộc
phạm vi của thị trường điện giao ngay theo Quy định vận hành thị trường điện do Bộ Công
Thương ban hành).
Cạnh tranh trong khâu bán lẻ điện:
- Thực hiện các giao dịch mua bán điện giữa đơn vị bán lẻ điện khách hàng sử dụng
điện;
- Sử dụng lưới điện trong hệ thống điện quốc gia để phân phối điện năng nhận từ điểm giao
nhận đầu nguồn đến địa điểm tiêu thụ điện của khách hàng sử dụng điện.
100
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
hình khách hàng sử dụng điện mua điện trên thị trường giao ngay
- Đối tượng tham gia: Các khách hàng s dụng điện đáp ứng các tiêu chí về quy tiêu thụ
điện, cấp điện áp đấu nối theo Quy định vận hành thị trường điện cạnh tranh do Bộ Công
Thương ban hành.
- Hình thức tham gia: Khách hàng sử dụng điện tham gia mua điện trên thị trường điện giao
ngay bằng một trong hai hình thức sau:
+ Trực tiếp đăng tham gia thị trường điện giao ngay;
+ Tham gia thông qua một đơn vị đại diện được ủy quyền.
- Các nguyên tắc vận hành:
+ Khách hàng sử dụng điện tham gia mua điện trên thị trường điện giao ngay với vai trò là
đơn vị mua điện.
+ Điểm giao dịch mua điện của khách hàng sử dụng điện lớn này sẽ được quy đổi (theo tổn
thất điện năng) từ điểm đo đếm điện năng đến điểm giao nhận đầu nguồn thuộc ranh giới
của thị trường bán buôn điện cạnh tranh.
+ Các nguyên tắc vận hành, giao dịch mua điện trên thị trường điện giao ngay: Khách hàng
sử dụng điện tuân thủ theo Quy định vận hành thị trường điện cạnh tranh.
101
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
hình khách hàng lựa chọn đơn vị bán lẻ điện
- Các đơn vị bán lẻ điện: Tham gia với vai trò bên bán điện trong thị trường điện,
bao gồm các đơn vị bán lẻ điện cạnh tranh các đơn vị bán lẻ điện mặc định.
- Các đơn vị phân phối điện: Cung cấp dịch vụ phân phối điện trong thị trường bán
lẻ điện.
- Các khách hàng sử dụng điện: Tham gia với vai trò bên mua điện trong thị trường
bán lẻ điện
- Các chế vận hành trong hình khách hành lựa chọn đơn vị bán lẻ:
+ Mua bán điện năng giữa đơn vị bán lẻ điện khách ng sử dụng điện được
thực hiện thông qua hợp đồng mua bán điện thời hạn.
+Khách hàng sử dụng điện lựa chọn đơn vị bán l điện phù hợp, ký kết hợp đồng
mua bán điện với đơn vị bán lẻ điện này.
102
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
+ Giá mua điện của khách hàng sử dụng điện được xác định trên nguyên tắc thỏa
thuận, thống nhất trong hợp đồng mua bán điện kết với đơn v bán lẻ điện;
+ Khách hàng sử dụng điện được chuyển đổi sang đơn vị bán lẻ điện khác sau khi
đã hoàn thành các nghĩa vụ của khách hàng theo cam kết trong hợp đồng mua bán
điện đã kết với đơn vị bán lẻ điện trước đây.
- Giá bán lẻ điện cho khách hàng khi lựa chọn đơn vị bán lẻ điện bao gồm:
+ Giá phát điện của các nhà máy điện
+ Giá truyền tải điện
+ Giá điều độ hệ thống điện điều hành giao dịch thị trường điện
+ Giá phân phối điện
+ Các thành phần chi phí khác như thuế, vv…
103
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
- chế thanh toán tiền điện
+ Khách hàng sử dụng điện thực hiện thanh toán tiền điện cho đơn vị bán lẻ điện
theo quy định trong hợp đồng mua bán điện đã kết.
+ Khách hàng sử dụng điện trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm hợp đồng
mua bán điện (bảo nh thanh toán) theo quy định tại Luật Điện lực các văn bản
pháp liên quan.
104
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
Nguồn nhiên liệu hóa thạch: là hỗn hợp hợp chất được tạo thành từ tàn tích
động, thực vật hóa thạch từ ng triệu năm trước (không tái tạo)
Than
Dầu khí
Khí thiên nhiên
Uranium (Nhiên liệu cho NM điện hạt nhân)
Điện năng được sản xuất từ các Nhà máy điện:
sở công nghiệp đặc biệt, nhiệm vụ sản xuất điện năng (& nhiệt năng) từ các dạng
năng lượng cấp khác nhau (than, dầu, khí đốt, thủy năng, gió, mặt trời, hạt nhân ...)
Phân loại NMĐ từ nhiên liệu hóa thạch a. Nhà máy nhiệt điện (NMNĐ)
NMĐ nhiệt điện chạy than
NMĐ Tua bin khí
NMĐ Điện hạt nhân
Chương 3: Công nghệ, xản xuất, truyền tải, phân phối tích trữ điện năng
105
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
3.1.1 Nhà máy nhiệt điện chạy than
NM Nhiệt điện 2 loại: ngưng hơi trích hơi
a) NMNĐ-ngưng hơi: Tn bộ hơi dùng để sx điện năng
1.Lò hơi; 2. Turbin; 3. Bình ngưng;
4. Bơm tuần hoàn; 5. Bơm ngưng tụ; 6. Máy phát)
Tóm tắt công nghệ
Than được vận chuyển về cảng/ga
Than được nghiền thành bột phun vào hơi
Nước đưa vào hơi, sôi sinh hơi hơi quá nhiệt
Hơi nước làm quay tua bin, gắn với MPĐ phát ra điện
Hơi sau khi sinh công thì được ngưng tụ
bơm trở lại hơi
1
2
3
4
5
6
106
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
3.1.1 Nhà máy nhiệt điện chạy than
Đặc điểm
Công suất lớn, xây dựng gần nguồn nhiên liệu
Phần lớn điện năng phát lên lưới điện cao áp cung cấp cho phụ tải ở xa
Công suất phát : Pmin <P < Pmax
Thời gian khởi động lâu, 3h đến 10h
Điện tự dùng lớn, từ 3 % đến 15 %
Hiệu suất t 30-40%
Vốn xây dựng nhỏ thời gian xây dựng nhanh hơn so với thủy điện
Gây ô nhiễm môi trường do khí thải
107
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
3.1.1 Nhà máy nhiệt điện chạy than
Nhiên liệu
Nhiên liệu rắn và lỏng bao gồm: Carbon ( C), Hydro ( H), Lưu huỳnh ( S), Oxi( O), Nito( N)
Carbon là thành phần cháy chủ yếu trong nhiên liệu (có thể chiếm tới 95% khối lượng nhiên
liệu). Nhiệt cháy của Carbon là : 34150 kJ/ kg
Hydro là thành phần cháy quan trọng trong nhiên liệu ( chiếm tối đa 10%). Nhiệt cháy của
Hydro là 144500 kJ/kg
Lưu huỳnh: Là thành phần cháy nhưng tạo ra chất thải độc hại ra môi trường
Oxi và Nito: Là thành phần tồn tại trong chất cháy nhưng không tham gia vào quá trình cháy
và làm giảm nhiệt lượng chung của nhiên liệu
Đặc điểm nhiên liệu
Độ ẩm: Là lượng nước chứa trong nhiên liệu
Chất bốc và Cốc: Chất bốc là lượng khí thoát ra khi đốt cháy nhiên liệu trong điều kiện
không có oxi, phần rắn còn lại gọi là Cốc
Độ tro: Là phần rắn ở dạng khoáng chất còn lại sau khi nhiên liệu cháy
Nhiệt trị của nhiên liệu: Là lượng nhiệt sinh ra khi cháy hoàn toàn 1 kg(m3) nhiên liệu
108
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
3.1.1 Nhà máy nhiệt điện chạy than
Quá trình cháy của nhiên liệu:
quá trình phản ứng hóa học giữa các nguyên tố hóa học của nhiên liệu với oxi
sinh ra nhiệt=> Quá trình cháy còn quá trình oxi hóa
Là một quá trình rất phức tạp, gồm nhiều giai đoạn: sấy nóng, bốc hơi, sinh chất bốc, bắt
lửa, cháy chất bốc và cốc, tạo xỉ
Giai đoạn sấy nóng và sinh chất bốc là giai đoạn chuẩn bị cho nhiên liệu bốc cháy, cần thiết
phải có không khí nóng có nhiệt độ khoảng từ 150 C đến 400 C để sấy nóng, bốc ẩm và
0 0
bốc chất bốc khỏi nhiên liệu
Giai đoạn bắt lửa bắt đầu ở nhiệt độ cao hơn, khi nhiên liệu tiếp xúc với không khí nóng
Giai đoạn cháy chất bốc và cốc kèm theo quá trình tỏa nhiệt, nhiệt lượng này có tác dụng
làm tăng nhiệt độ hỗn hợp để phản ứng oxya cốc xẩy ra nhanh hơn, đây là giai đoạn oxi
hóa mãnh liệt nhất
Giai đoạn kết thúc quá trình cháy là giai đoạn tạo thành tro và x
109
đồ nguyên của nhà máy nhiệt điện ngưng hơi
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
110
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
3.1.1 Nhà máy nhiệt điện chạy than
b. Nhà máy nhiệt điện Trích hơi:
Phần lớn hơi dùng để sx điện năng
Một phần hơi cung cấp cho ph tải nhiệt
1.Lò hơi; 2. Turbin; 3. Bình ngưng;
4. Bơm tuần hoàn; 5. Bơm ngưng tụ;
6. Máy phát; 7. Phụ tải nhiệt.
Tóm tắt công nghệ
Than được vận chuyển về cảng/ga
Than được nghiền thành bột phun vào hơi
Nước đưa vào hơi, sôi sinh hơi hơi quá nhiệt
Một phần hơi nước làm quay tua bin, gắn với MPĐ phát ra điện
Một phần hơi được cung cấp cho phụ tải nhiệt
Hơi sau khi sinh công thì được ngưng tụ bơm trở lại lò hơi
1
23
4
5
6
7
111
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
3.1.1 Nhà máy nhiệt điện chạy than
b. Nhà máy nhiệt điện Trích hơi:
Đặc điểm
Xây dựng gần hộ tiêu thụ nhiệt
Cần vận chuyển nhiên liệu từ xa đến, do đó CS thường ở mức trung bình, phụ thuộc nhiều
vào phụ tải nhiệt
Hiệu xuất của nhà máy: (60 %-70%), cao hơn NĐ ngưng hơi, phụ thuộc nhiều vào sự kết
hợp thích hợp của sản xuất điện & nhiệt
Thời gian khởi động các đặc điểm khác giống NĐ ngưng hơi.
112
dụ về hệ thống cấp nhiên liệu
113
dụ về hệ thống hơi
1: Vòi phun nhiên liệu &
không khí
2: Buồng đốt
3: Phễu tro lạnh
4: Đáy thải xỉ
5: Dàn ống sinh hơi
6: Bộ quá nhiệt bức xạ
7: Bộ quá nhiệt nửa bức xạ
8: ống hơi lên
9: Bộ quá nhiệt đối lưu
10: Bộ hâm nước
11: Bộ sấy không khí
12: Bộ khử bụi
13: Quạt khói
14: Quạt gió
15: Bao hơi
16: ống nước xuống
17: ống góp nước
114
dụ về hệ thống hơi
Cụm pheston là các ống của dàn ống sinh
nối với bao hơi tạo thành cụm ống thưa hơn
để cho khói đi qua ra khỏi buồng lửa
Dàn ống buồng lửa gồm các ống lên
ống xuống. Các ống lên là những ống thép
chịu nhiệt có đường kính từ 40 đến 63 mm
được đặt phía trong tường buồng lửa.
115
116
dụ về bình ngưng
117
dụ về tua bin
- Roto của turbine xung lực
là trục có gắn các bánh động
- Với các nhiệt độ làm việc
khác nhau th rotor sẽ c ì ó
những cấu tr c kh c nhauú á
118
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
3.1.1 Nhà máy nhiệt điện chạy than
Các vấn đề về xử môi trường với NMNĐ than
1 Công nghệ xử khói thải
Trong q trình vận hành, khói thải của NMĐ sẽ được khử bụi, khí NOx và khí SO2 trước
khi đưa ra bên ngoài.\
Hệ thống khử bụi tĩnh điện: ESP (Electrostatic Pricipitator)
Hệ thống khử khí SO2: sử dụng nước để khử khí SO2
Hệ thống khử NOx
2. Công nghệ xử tro xỉ
3. Công nghệ xử nước thải
4. Kiểm soát phát thải của toàn nhà máy
119
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
Các vấn đề về x môi trường với NMNĐ
1 Công nghệ xử khói thải
Hệ thống khử bụi tĩnh điện: ESP (Electrostatic Pricipitator)
Hệ thống khử khí SO2: sử dụng nước để khử khí SO2
Cơ chế phản ứng được mô tả như sau:
SO2(khí) a tan SO2(nước)
SO2 + H2O = H2SO3
H2SO3 H+ + HSO3- 2H+ + SO32-
SO32- + O2 (nước) 2SO42-
Hệ thống khử Nox
cấp : là khống chế việc tạo thành NOx trong quá trình cháy của buồng đốt lò hơi
Thứ cấp :là lắp đặt hệ thống khử NOx công nghệ chọn lọc xúc tác SCR (Selective
Cathalytic Reduction) trên đường khói thoát.
120
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
3.1.2 Nhà máy nhiệt điện tua bin khí
NM nhiệt điện, trong đó năng lượng sinh ra trong quá trình đốt khí thiên nhiên s
sinh công trực tiếp để quay máy phát điện (chu trình đơn hỗn hợp)
Tóm tắt ng nghệ:
Khí đốt được nén đưa vào buồng đốt
dạng một động cơ nhiệt dạng rotor trong đó chất giãn nở sinh công là khí đốt, biến đổi nhiệt
năng thành cơ năng. Động cơ gồm ba bộ phận chính là khối máy nén khí dạng rotor (chuyển
động quay), buồng đốt đẳng áp loại hở và khối tua bin khí rotor. Khối máy nén và khối tua bin có
trục được nối với nhau để tua bin làm quay máy nén.
Tua bin khí kéo MPĐ => phát ra điện
121
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
3.1.2 Nhà máy nhiệt điện tua bin khí
Đặc điểm
Thời gian xây dựng
=>nhanh hơn than/thủy điện
Nếu dùng chu trình tua bin khí hỗn
hợp đạt hiệu suất cao hơn nhiệt điện
Khởi động nhanh, làm việc với mọi
=> loại đồ thị phụ tải điện khác nhau
Chi phí nhiên liệu đắt,
Cũng vấn đề với khí thải
122
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
Tua bin khí
Toàn
cảnh
Nhà
máy
điện
Mau 2
Tuabin khí của GE
Tua bin khí chu trình đơn
Tua bin khí chu trình hỗn hợp
123
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
3.1.3 Nhà máy điện hạt nhân
Dùng phản ứng phân hạt nhân Uranium 235 (U ) để sinh ra nhiệt, -> sinh
92
235
hơi-> quay MPĐ để phát ra điện năng
Đặc điểm:
Công nghệ rất cao, đòi hỏi cao về an toàn trong vận hành, thường Công suất lớn
Vốn đầu lớn, thời gian xây dựng lâu,
Công suất lớn, Thời gian khởi động, ít linh hoạt trong điều chỉnh công suất
Không ô nhiễm khí thải do bụi mịn, ít chất thải
Nguy hiểm về nguy an toàn phóng xạ, địa điểm được chọn cẩn thận, ( xa khu dân cư)
124
Giải thích về phản ứng phân
C/thức Ainstein:
E=mc
2
(J) , m là khối lượng (kg), c Vận tốc ánh sáng, E năng lượng của vật (J)
Nhận thấy: Tổng khối lượng các hạt trước khi tham gia phản ứng và tổng khối lượng các hạt tạo thành sau phản
ứng không bằng nhau : M ≠ M
T S
Vậy có một khối lượng: m = M mất đi hoặc sinh ra. Theo A.Einstein, phản ứng sẽ sinh ra năng lượng
T
- M
S
E = m.c
2
+Energy
125
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
3.1.3 Nhà máy điện hạt nhân
Nhiên liệu: 1. Uranium:
Uranium là nguyên tố hóa học tính phóng xạ, có ánh kim loại, màu xám bạc, có hiệu
U, số thứ tự 92 trong bảng tuần hoàn
Uranium là kim loại nặng nhất trong tự nhiên và tồn tại dưới các dạng đồng vị khác nhau
99,3% U238 và 0,7% U235
Tuy nhiên chỉ có U235 phân rã mới tạo ra nhiều năng lượng cho lò phản ứng hạt nhân.
Khai thác, và tinh chế quặng Uranium và quá trình phức tạp
126
3.1 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
3.1.3 Nhà máy điện hạt nhân
Nhiên liệu: 2 Plutoium :
Plutonium là nguyên tố hóa học hiếm tính phóng xạ cao, ký hiệu Pu
94
Plutonium là kim loại màu trắng bạc, bị xỉn khi tiếp xúc với không khí tạo thành một lớp phủ
mờ khi bị oxi hóa
Plutonium là nguyên tố không có trong tự nhiên mà được hình thành từ phản ứng của
Uranium.
Trong lò phản ứng hạt nhân, 2/3 năng lượng được tạo thành từ U và 1/3 năng lượng
235
được tạo thành từ Pu239
127
Một số loại nhà máy điện hạt nn trên thế giới
Những mẫu phản ứng hạt nhân phổ biến hiện nay (injuker.wixsite.com)
128
dụ 2 loại NMĐ điện hạt nhân (BWR và PWR)
Một số thiêt bị chính:
Các tòa tháp (ví dụ như tháp làm lạnh, tháp chứa nhiên liệu)
Lò phản ứng (nơi diễn ra phản ứng hạt nhân, chịu được chịu áp lực nước)
Hệ thống nhiên liệu: gồm các thanh chứa nhiên liệu dạng viên, hệ thống điều áp
máy bơm
Máy sinh hơi nước
Tua-bin chạy bằng hơi nước
Máy phát điện
129
Lò áp lực nước nhẹ (PWR)
Lò tầng sôi nước nhẹ (BWR)
130
phản ứng
Thanh điều khiển (control rode)
Chất điều khiển thường dùng
Cadimi hoặc Boron
131
Một số NMĐ Hạt nhân lớn trên thế giới
1 Nhà máy Kashiwazaki-Kariwa -
Niigata, Nhật Bản.
Xây dựng từ 1986, rộng 4,2 km2. Từ
1997, có 7 lò phản ứng 8.212 MW.
2. Nhà máy Uljin ở tỉnh
Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc có 6
phản ứng 6.157 MW. thể chịu động
đất 6,5 – 7 độ richter. Tường chống
được sóng thần 10m
4. Nhà máy điện hạt nhân Zaporizhzhia -
6.000 MW
Zaporizhzhia nhà máy lớn nhất châu Âu.
nằm trên sông Dnepr, thuộc trung tâm
Ukraine.
132
3.2 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
Nguồn năng lượng tái tạo:
Được hình thành liên tục như gió, mưa, mặt trời (một số dạng khác như song
biển, thủy triều, địa nhiệt, ..)
Được coi tận (có thể tái tạo lại được)
Các công nghệ sản xuất điện năng chủ yếu:
Các nhà máy thủy điện
Các nhà máy điện gió
Các nhà máy điện mặt trời
133
3.2 Công ngh sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
3.2.1 Nhà máy thủy điện
Dùng năng lượng của dòng nước chảy (thế/động năng) để sản xuất ra điện
Phân loại: có 4 loại
4 loại: thủy điện hồ chứa (Sơn La, Hòa Bình), Kênh dẫn (Đa Nhim, tích
năng, ICT (Chiêm Hóa)
2 loại tuabin chính: trục đứng trục ngang
Đặc điểm
Không tốn chi phí nhiên liệu, sạch không ô nhiễm môi trường
thể kết hợp với các mục đích khác như thủy lợi, giao thông đường thủy, nuôi
Vốn đầu xây dựng lớn, thời gian xây dựng lâu, công suất giới hạn bởi chiều cao cột
nước lưu lượng, chỉ y dựng ở những vị trí đặc biệt
Thường ở xa hộ tiêu thụ nên phải xây dựng đường dây cao áp tốn m, tác động lâu dài
đến môi trường sinh thái
Thời gian khởi động nhanh (vài phút)
Tự dùng thấp, hiệu suất cao (85 % - 90 %)
134
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
3.2.1 Nhà máy thủy điện
1. Hồ thượng lưu
2. Đập thủy điện
3. Cửa chắn rác
4. Cửa điều tiết nước
5. Kênh dẫn
6. Turbine
7. Máy phát
8. Máy biến áp
9. Đường dây truyền tải
10. Cửa xả
11. Mực nước h lưu
tuabindtuabin
HQP
....1000
Q ( m /s), H, Chiều cao cột nước hiệu dụng (m),
3
135
Phân l oại nhà y thủy điện
Phân loại: Theo công suất lắp máy
Thuỷ điện nhỏ, khi: Nlm < 5.MW
Thuỷ điện trung bình, khi Nlm = 5.MW -
50.MW
Thuỷ điện lớn, khi: Nlm > 50MW -
1.000MW.
Phân loại: TCVN285-2002
Thuỷ điện cấp V, khi: N < 200 kW
lm
Thuỷ điện cấp IV, khi: N < 5MW 200kW
lm
Thuỷ điện cấp III, khi: N < 50MW - 5 MW
lm
Thuỷ điện cấp II, khi: N < 300MW- 50MW
lm
Thuỷ điện cấp I, khi: N > 300MW
lm
Phân loại: theo dạng hồ chứa
Hồ chứa điển hình
Kênh dẫn
TÍch năng
ICT
Phân loại theo điều kiện chịu áp lực
nước
Nhà máy thuỷ điện ngang đập (nhà máy
trực tiếp chịu áp lực nước thượng lưu)
Nhà máy thuỷ điện sau đập nhà máy
đường dẫn ( không trực tiếp chịu áp lực
nước thượng lưu)
Phân loại theo cột nước :
Thuỷ điện cột nước thấp, khi: H
max
<50m
Thuỷ điện cột nước trung bình, khi:
50m≤ H ≤ 400m
max
Thuỷ điện cột nước cao, khi:H >400 m
max
Phân loại theo kết cấu :
Thuỷ điện trong đập, nhà máy sau đập
Thủy điện ngầm
136
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
NMTĐ kiểu hồ chứa điển hình (HB)
NMTĐ kiểu hồ Kênh dẫn (Đa Nhim)
NMTĐ kiểu tích năng
137
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ ng
Một số thiết bị chính
Tua bin trục dọc (thường
TĐ hồ chứa, kênh dẫn
công suất lớn)
Tua bin kiểu trục ngang (thường
dùng cho TĐ hồ chứa hỏ, kiểu
kênh dẫn, công suất nhỏ)
Tua bin kiểu bóng đèn, đặt dọc theo
Dòng chảy của nước (thủy điện ITC)
138
Một số loại cánh tua bin thủy lực
Tua bin (Franxis)
Tua bin gáo (Pelton) Turbine xung kích hai lần (Banki)
139
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
3.2.1 Nhà máy thủy điện
Máy phát điện (đồng bộ, cực lồi)
140
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
3.2.2 Nhà máy điện gió
Tóm tắt công nghệ:
Dùng năng lượng của nguồn gió (động năng) để quay máy phát điện gió => để phát ra điện
nhiều loại máy phát điện gió khác nhau
MPĐ không đồng bộ, tốc độ cố định
MPĐ không đồng bộ, tốc độ điều chỉnh
MPĐ không đồng bộ, kích từ kép
MPĐ Không đồng bộ biến đổi hoàn toàn
Đặc điểm:
Không tốn nhiên liệu, không phát thải, chỉ xây dựng ở những nơi khí hậu đặc biệt (gió)
Khả năng điều khiển công suất tốt hơn điện mặt trời do có thể phát cả buổi tối
Chi phí vẫn còn cao nhất loại ngoài khơi (offshore windfarm)
Tốn đất để xây dựng trang trại gió, vấn đ về tiếng ồn
Cần sự phối hợp điều độ, và điều khiển công suất, do công suất phát điện phụ thuộc vào
thời tiết.
141
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
3.2.2 Nhà máy điện gió
Một số loại máy phát điện gió
SCIG: MPĐ không đồng bộ, tốc độ cố định
VSIG: MPĐ không đồng bộ, tốc độ điều chỉnh
DFIG:
MPĐ không đồng bộ, kích từ kép
FCWT: MPĐ Không đồng bộ biến đổi hoàn toàn
142
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
3.2.3 Nhà máy điện gió
Triển vọng phát triển điện gió
143
144
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
Nhà máy tại Ninh Thuận Bạc Liệu
145
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
3.2.4. Nhà máy điện mặt trời
Dùng năng lượng từ ánh sáng mặt trời để phát ra điện năng.
hai loại:
Nhà máy dùng trực tiếp ánh sáng mặt trời để phát điện Photovoltaic Panel (PV) (hiện
tượng quang điện)
Nhà máy dùng ánh sáng mặt trời để cung cấp năng lượng cho hơi để cung cấp cho các
tuabin hơi nước để chạy máy phát điện (tương tự như nhà máy nhiệt điện) (Concentraded
Solar Power – CSP)
Đặc điểm:
Không mất chi phí nhiên liệu, không phát thải
Phụ thuộc các vị t địa của thể (khí hậu nắng), tốn đất/diện tích mặt sông/hồ/biển để
đặt tấm pin mặt trời
Chi phí đầu tư vẫn khá cao, vấn đề môi trường khi xử tấm pin /hệ thống ắc quy.
Công suất phát ra phụ thuộc vào điều kiện thời tiết bên ngoài, (không phát ra điện khi buổi
tối hoặc không nắng)
146
3.2.4. Nhà máy điện mặt trời
Ánh sáng mặt trời bao gồm các hạt rất nhỏ
gọi là photon mang năng lượng.
Khi va chạm với các nguyên tử silicon của
pin mặt trời, những hạt photon truyền năng lượng
của chúng tới các electron rời rạc, kích thích làm
cho electron đang liên kết với nguyên tử bị bật ra
khỏi nguyên tử, đồng thời ở nguyên tử xuất hiện
chỗ trống vì thiếu electron.
Nếu cặp electron - lỗ trống này sinh ra ở gần
chỗ có tiếp p - n thì hiệu thế tiếp xúc sẽ đẩy
electron về một bên (bên bán dẫn n) đẩy lỗ
trống về một bên (bên bán dẫn p)
đồng thời electron đã nhảy từ miền hoá trị
(dùng để liên kết) lên miền dẫn ở mức cao hơn,
có thể chuyển động tự do=> dòng điện.
147
Nhà máy điện mặt trời
NM Kết nối lưới
NM độc lập dự phòng
Nhà máy hỗn hợp
148
3.3 Các ng nghệ sản xuất điện năng khác
Sóng biển
Địa nhiệt
Sinh khối
Từ khí Hydro (hydrogen Generation)
149
3.4 Công nghệ lưu trữ điện năng
lược về công nghệ lưu trữ
Thủy điện tích năng
Hệ thống Bánh đà siêu tụ điện (Fly wheel and supercapacitor)
Các loại pin lưu trữ năng lượng
150
Xe điện (electric Vehicle) tiềm năng triển vọng
151
1.2 Khái niệm về trạm biến áp (TBA)
TBA: làm nhiệm vụ truyền tải điện năng trong HTĐ
a- Trạm tăng áp
Thường đặt ở các nhà máy điện
Nhiệm vụ truyền tải điện năng đi xa, thường TBA tăng áp.
b- Trạm hạ áp
Đặt ở các hộ tiêu thụ,
Nhiệm vụ : truyền tải điện năng từ cấp điện áp cao xuống cấp điện áp thích hợp cho các hộ
tiêu thụ.
c- Trạm phân phối điện
Bao gồm một số đường dây cung cấp, đường dây phân phối đến các hộ tiêu thụ.
152
1.1 Khái niệm pn loại NMĐ
1.1.1 Phân loại NMĐ: Tùy theo loại nhiên liệu
e. Nhà máy phong điện: Lợi dụng sức gió để quay hệ thống nh quạt truyền động để quay
máy phát điện
Đặc điểm n máy phong điện
Không mất chi phí nhiên liệu
Công suất nhỏ, suất đầu trên một đơn vị công suất phát ra lớn, chỉ xây dựng những nơi gió mạnh
Khó khăn của nhà máy điện này do tốc độ và hướng g luôn luôn thay đổi. Việc điều chỉnh tần số
điện áp gặp nhiều khó khăn.
153
1.3 Hệ thống năng lượng
Hệ thống năng lượng:
Tập hợp các NMĐ, TBA, các hộ tiêu thụ điện nhiệt năng, chúng được nối với nhau
bằng mạng điện hay mạng nhiệt.
Hệ thống điện:
Một bộ phận của hệ thống năng lượng gồm các MPĐ, thiết bị phân phối điện, mạng
điện các hộ tiêu thụ điện.
Hệ thống năng lượng chia thành 3 bộ phận chính:
Nguồn phát năng lượng: NMĐ sản xuất nhiệt điện năng.
Bộ phận truyền tải: Mạng điện mạng nhiệt.
Các hộ tiêu thụ: tiêu thụ năng lượng điện năng lượng nhiệt
Chương 1: Khái niệm chung về nhà máy điện hệ thống điện
154
1.3 Hệ thống năng lượng
IPP
đ/dây liên lạc
HTĐ
khác
MV/LV
Công nghiệp
Tải Công
nghiệp
HV/MV
Gia đình
HV/MV
MV/LV
Tòa nhà
Hạt nhân
Đốt than
Thủy điện
HTĐ
Phi điều tiết
PHÁT ĐIỆN
TRUYỀN TẢI
PHÂN PHỐI
Điện phân tán
IPP
155
1.3 Hệ thống năng lượng
Đặc điểm của hệ thống năng lượng:
Sản xuất tiêu thụ phải đồng thời, đảm bảo sự cân bằng ở chế độ xác lập
f= const =50Hz (toàn hệ thống),
V
min i
V
i
V
max i
P
Phát
= P
tải
+P
tổn thất
Q
Phát
= Q
tải
+ Q
tổn thất
Quá trình quá độ trong hệ thống năng lượng xảy ra rất nhanh, nên người ta
phải sử dụng các thiết bị rơle tự động để loại trừ sự cố nhanh chóng, và nhanh
chóng khôi phục lại chế độ xác lập
156
1.3 Hệ thống năng lượng
Ưu điểm
Đảm bảo phân phối công suất hợp kinh tế nhất,
Tận dụng nguyên liệu địa phương,
Nâng cao cung cấp điện liên tục cho các hộ tiêu thụ.
Giảm được phần trăm công suất dự trữ tăng được công suất đơn v các tổ
máy.
Nhược điểm
Xây dựng hệ thống năng lượng tốn vốn đầu xây dựng các TBA đường
dây liên lạc.
157
1.2 Khái niệm về trạm biến áp (TBA)
Chương 1: Khái niệm chung về nhà máy điện hệ thống điện
158
Máy biến áp- trạm biến áp
Máy biến áp: Dùng để truyền tải công suất từ cấp điện áp này sang
câp điện áp khác
HVDC converter transformer
Tổ
hợp
3 MBA 1
pha
trong
TBA 500kV
MBA 1 Pha
MBA 3 Pha trung áp
MBA 3 Pha Cao áp
159
Bonus slide
oops!
Vận chuyển
MBA đến nhà
máy Thủy
điện Sơn La
160
4.2 Kh
161
162
4.2.2 Dao cách ly
Chức năng
thiết bị đóng mở khí/tự động, ở vị trí mở tạo nên khoảng cách hở nhìn thấy được bằng mắt thường
giữa bộ phận đang mang điện và bộ phận mang điện để đảm bảo an toàn cho quá trình sửa chữa, thay
thế thiết bị
DCL DCL
1 2
I
1
I
2
163
Dao cách ly
164
165
Máy biến điện áp (BU/TU)
1) Công dụng
Biến đổi điện áp từ điện áp cấp xuống điện áp thứ cấp tiêu chuẩn (100V,100/ V) để cung cấp cho các
dụng cụ đo lường, bảo vệ rơle, tự động hoá, đồng thời cách ly mạch cấp cao áp khỏi mạch thứ cấp
3
IEC-60617
166
4.2 Khí cụ điện
Máy biến điện áp (BU/TU)- dụ
BU kiểu tụ 220 kV
BU kiểu tụ 500 kV
167
Máy biến dòng điện (BI/TI/CT)
Công dụng
Biến đổi dòng điện cấp giá trị lớn v dòng điện thứ cấp tiêu chuẩn 1A/5 A dùng cho các mạch đo
lường bảo vệ, đồng thời cách ly mạch thứ cấp khỏi mạch cấp điện áp cao.
168
| 1/168

Preview text:

Năng lượng cho phát triển bền vững
Giảng viên: Nguyễn Hưng Nguyên
SĐT: 0914365568; Email: nguyennh@epu.edu.vn
Khoa Công nghệ Năng lượng; Trường Đại học Điện lực 1 Nội dung chính:
• Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
• Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam.
• Chương 3. Công nghệ sản xuất, truyền tải, phân phối và lưu trữ điện năng.
• Chương 4: Phát triển năng lượng bền vững. 2
Giáo trình và tài liệu tham khảo:
• [1] Ban Kinh tế Trung ương, “Chuyển dịch Năng lượng Việt Nam Cơ
hội và Thách thức”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022.
• [2] Chương trình Quốc gia về sử dụng Năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả, “Thống kê Năng lượng Việt Nam năm 2020”, 2020.
[3] Bộ Công thương, Báo cáo triển vọng năng lượng Việt Nam năm 2019.
[4] Dự thảo “Quy hoạch phát triển hệ thống điện Việt Nam giai đoạn 2020-2045 (Quy hoạch điện VIII).
[5] Quyết định 896/QĐ-TTg 2022 Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050.
[6] Trang web Cục Điều tiết Điện lực: www.erav.vn.
[7] Trang web tập đoàn Điện lực Việt Nam. www.evn.com.vn. 3
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về Năng lượng 1.1.1. Năng lượng
• Năng lượng được định nghĩa là khả năng để thực hiện một hành động hoặc công
việc nói chung. Trên thực tế, loài người luôn tìm cách để chuyển đổi năng lượng từ
dạng này sang dạng khác, sau đó sử dụng chúng để thực hiện các công việc hoặc hành động khác nhau. 4
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
• Năng lượng thường được chia ra thành 6 dạng: nhiệt, ánh sáng, chuyển động,
điện, hóa học, hấp dẫn. Các dạng này thường được phân thành hai nhóm đó là thế
năng và động năng và chúng thường xuyên được chuyển đổi cho nhau. Chẳng
hạn như con người ăn thực phẩm, trong thực phẩm có chứa năng lượng hóa học,
năng lượng hóa học này sẽ được lưu trữ ở trong cơ thể con người dưới dạng thế
năng cho đến khi người đó sử dụng năng lượng này để tiến hành một hành động
cụ thể, lúc này năng lượng hóa học đã được chuyển thành động năng. 5
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
• Năng lượng hóa học ở dạng thế năng được tìm thấy nhiều nhất trong các nguồn
than đá hoặc khí tự nhiên, khi chúng ta đốt các dạng nguồn nhiên liệu này trong
các nhà máy điện thì sẽ tạo thành động năng dưới dạng năng lượng nhiệt và năng lượng điện. 6
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng • Thế năng
Thế năng là dạng năng lượng trong trạng
thái được lưu trữ hoặc năng lượng có thể
được sinh ra do sự chênh lệch về vị trí. Các
dạng năng lượng thuộc nhóm thế năng có
thể kể đến như: năng lượng hóa học, năng
lượng cơ học, năng lượng hạt nhân, và năng lượng hấp dẫn.
- Năng lượng hóa học: là dạng năng
lượng được lưu trữ trong các mạng liên kết
của phân tử và nguyên tử, chẳng hạn như
năng lượng lưu trữ trong than đá, khí tự
nhiên, xăng dầu, nhiên liệu sinh khối và các pin lưu trữ. 7
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
- Năng lượng cơ học: là dạng
năng lượng được lưu trữ trong
các vật thể bởi lực căng, chẳng
hạn như lò xo bị nén lại hoặc dây cao su bị kéo căng ra.
- Năng lượng hạt nhân: là dạng
năng lượng được lưu trữ trong các
hạt nhân của nguyên tử, đây chính
là năng lượng để giữ các hạt nhân
liên kết với nhau trong nguyên tử.
Năng lượng này có giá trị rất lớn
và sẽ được sinh ra khi có sự kết
hợp lại hoặc phân tách ra của các hạt nhân. 8
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
- Năng lượng hấp dẫn: là dạng năng
lượng được lưu trữ theo độ cao của vật
thể, các đối tượng được đặt ở vị trí cao
hơn thì sẽ càng có nhiều năng lượng
hấp dẫn hơn. Chẳng hạn như năng
lượng được lưu trữ trong nước được
chứa ở các hồ thủy điện ở trên núi cao,
khi chúng ta xả nước xuống các kênh
dẫn, thì thế năng trong nước sẽ chuyển
thành động năng, khiến cho nước
chuyển động với vận tốc cao, sau đó
dòng nước sẽ đập vào các cánh của
tuabin để làm quay tuabin, cuối cùng tạo ra năng lượng điện. 9
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
• Động năng: Động năng là dạng năng lượng trong trạng thái chuyển động của các
vật thể, phân tử, nguyên tử, điện tử hoặc của các sóng. Các dạng năng lượng
thuộc nhóm động năng gồm có: năng lượng bức xạ, năng lượng nhiệt, năng lượng
chuyển động, năng lượng sóng âm, và năng lượng điện.
- Năng lượng bức xạ: là dạng năng lượng điện từ lan truyền theo kiểu sóng ngang
gồm có ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia Gamma và các sóng vô tuyến. Ánh sáng mặt
trời chính là nguồn năng lượng bức xạ điển hình nhất, giúp cho sự sống có thể tồn tại trên trái đất. 10
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
- Năng lượng nhiệt: là dạng
năng lượng được sinh ra từ sự
chuyển động của các nguyên
tử và phân tử trong vật chất.
Năng lượng nhiệt có giá trị
càng cao khi mà các nguyên tử
và phân tử chuyển động càng
nhanh. Năng lượng địa nhiệt
chính là một dạng của năng
lượng nhiệt do sự chuyển động trong lòng trái đất. 11
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
- Năng lượng chuyển động: là dạng
năng lượng được lưu trữ trong quá
trình chuyển động của vật thể, vật thể
chuyển động càng nhanh thì càng lưu
trữ nhiều năng lượng hơn. Năng
lượng lưu trư này sẽ được sinh ra khi
mà vật thể chuyển động chậm lại.
Chẳng hạn như gió là một dạng điển
hình của năng lượng chuyển động,
gió chuyển động với vận tốc càng lớn
thì càng tạo ra nhiều năng lượng hơn
khi chúng va đập vào các cánh quạt của tuabin điện gió. 12
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
- Năng lượng sóng âm: là dạng năng lượng của sóng chuyển động trong vật chất
theo kiểu sóng dọc. Sóng âm được sinh ra khi mà có các lực tác động làm cho vật
thể bị rung lắc và năng lượng sẽ được truyền qua vật chất này dưới dạng các sóng. 13
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
- Năng lượng điện: là dạng
năng lượng được tạo thành
bởi sự chuyển động có hướng
của các hạt mang năng lượng,
điện tử, dọc theo các dây dẫn hoặc vật chất khác. 14
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
• Định luật bảo toàn năng lượng
Năng lượng không tự nhiên được sinh ra, cũng không tự nhiên bị mất đi, mà năng
lượng chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. 15
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng 1.1.2. Nguồn năng lượng
• Nguồn năng lượng hay còn gọi là nguồn nhiên liệu có thể được chia làm hai nhóm
là nhóm nguồn năng lượng tái tạo và nhóm nguồn năng lượng không thể tái tạo.
Nguồn năng lượng tái tạo là các nguồn có thể được bổ sung lại một cách dễ dàng
sau khi sử dụng, còn nguồn năng lượng không thể tái tạo là nguồn không thể bổ
sung lại sau khi đã sử dụng chúng. Phần lớn các nguồn năng lượng đang tồn tại
trên trái đất là nguồn năng lượng không tái tạo.
• Nguồn năng lượng không tái tạo
Các nguồn năng lượng truyền thống hay còn gọi là nguồn năng lượng không tái tạo
có thể kể đến như: xăng dầu, khí tự nhiên, than đá và hạt nhân. Các nguồn này
được xếp vào nhóm không tái tạo vì số lượng nguồn được tạo ra quá nhỏ so với
lượng khai thác, sử dụng. Chẳng hạn như than đá phải trải qua hàng triệu năm để
tạo thành từ xác của các động vật và thực vật, trong khi đó thời gian khai thác và sử
dụng chúng rất nhanh, chỉ tính bằng tháng. 16
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.1 Các khái niệm chung về năng lượng
• Nguồn năng lượng tái tạo
Hiện nay, loài người đang khai thác và sử
dụng 5 loại nguồn năng lượng tái tạo chính là:
thủy điện, năng lượng mặt trời, năng lượng
gió, năng lượng sinh khối và năng lượng địa nhiệt.
Năng lượng tái tạo là nguồn cung cấp năng
lượng quan trọng trong lịch sử phát triển của
loài người. Năng lượng sinh khối từ các thân
cây, cành cây khô đã cung cấp nguồn năng
lượng nhiệt để sưởi ấm và nấu ăn cho con
người từ thời kỳ cổ đại. Trong khi đó các
nguồn năng lượng hóa thạch phải đến khoảng
thế kỷ 17, 18 mới bắt đầu được con người sử dụng rộng rãi. 17
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.2. Nhu cầu năng lượng của loài người
• Nhu cầu năng lượng là thuật ngữ dùng để mô tả mức tiêu thụ năng lượng do hoạt
động của con người. Nó điều khiển toàn bộ hệ thống năng lượng, ảnh hưởng đến
tổng lượng năng lượng được sử dụng; vị trí và loại nhiên liệu được sử dụng trong
hệ thống cung cấp năng lượng; và các đặc điểm của công nghệ sử dụng để tiêu thụ năng lượng.
• Khi chúng ta nói về nhu cầu năng lượng, có nghĩa là chúng ta đang đề cập đến tất
cả các cách sử dụng năng lượng: điện, nhiên liệu để vận chuyển và nhiên liệu để
sưởi ấm và các quá trình công nghiệp. 18
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.2. Nhu cầu năng lượng của loài người
• Theo báo cáo của Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) năm 2021, tổng nguồn cung
năng lượng phải tăng 1,3% mỗi năm trong giai đoạn từ 2020 đến 2030 theo các
chính sách hiện hành (STEPS). 19
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.2. Nhu cầu năng lượng của loài người
• Tại một số nước phát triển, nhu cầu năng lượng sẽ tăng 0.1% mỗi năm cho tới
năm 2030 theo các chính sách hiện hành STEPS.
• Tại các nước đang phát triển, nhu cầu năng lượng bình quân đầu người cũng đang
tăng dần. Hàng tỷ người tại các nước đang phát triển đều hướng đến việc cải thiện
các dịch vụ để nâng cao chất lượng cuộc sống. Họ mua các trang thiết bị điện như
ti vi, tủ lạnh, điều hòa không khí, xe máy, ô tô, vv….việc tăng các thiết bị, phương
tiện sử dụng năng lượng sẽ kéo theo nhu cầu về năng lượng ngày một cao hơn.
• Trong bối cảnh hiện nay, nguồn cung năng lượng còn thấp, đòi hỏi các nước phải
đưa ra các chính sách sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm và hiệu quả hơn. 20
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.2. Nhu cầu năng lượng của loài người
• Nhu cầu sử dụng năng lượng điện: Theo báo cáo của Cơ quan Năng lượng
Quốc tế IEA năm 2021, hiện nay vẫn còn đến 770 triệu người chưa được sử dụng
điện. Những người này chủ yếu sinh sống ở các khu vực Nam Phi và một số nước
thuộc Châu Á. Theo STEPS thì dự báo đến năm 2030 vẫn còn khoảng 670 triệu
người chưa được tiếp cận với nguồn điện. 21
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.2. Nhu cầu năng lượng của loài người
• Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-
19, nhu cầu sử dụng điện toàn cầu
giảm 1% trong năm 2020. Năm
2020 nhu cầu sử dụng điện toàn
cầu là 23300TWh, nhưng theo dự
báo STEPS thì đến năm 2030 giá trị
này sẽ tăng 30% và đạt 30000TWh,
và tăng 80%, đạt 42000TWh vào năm 2050. 22
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.2. Nhu cầu năng lượng của loài người
• Hiện trạng tiêu thụ điện của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020:
- Năm 2019, sản lượng điện
tiêu thụ là 209.2TWh, tốc độ
tăng trưởng trung bình của
nguồn điện đạt 10.5% mỗi năm trong giai đoạn 2010- 2019.
- Năm 2020, sản lượng điện
tiêu thụ là 214.3TWh, tốc độ
tăng trưởng trung bình của
nguồn điện đạt 9.6% mỗi năm trong giai đoạn 2010-2020. 23
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.2. Nhu cầu năng lượng của loài người
• Hiện trạng tiêu thụ điện của Việt Nam giai đoạn 2010-2020:
- Tiêu thụ điện theo vùng miền. 24
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.3. Tổng quan các chỉ số và quy đổi năng lượng
• Năng lượng được biểu STT Ký hiệu Ghi chú
diễn bởi rất nhiều đơn vị 1 EJ Exajoule khác nhau, tùy theo 2 PJ Petajoule từng quốc gia, khu vực. 3 TJ Terajoule
Các đơn vị phổ biến để 4 GJ Gigajoule
chỉ thị về năng lượng 5 MJ Megajoule như sau: 6 boe Barrel of oil equivalent 7 toe Tonne of oil equivalent 8 ktoe
Thousand tonnes of oil equivalent 9 Mtoe
Million tonnes of oil equivalent 10 MBtu Million British thermal units 11 kWh Kilowatt-hour 12 MWh Megawatt-hour 13 GWh Gigawatt-hour 14 TWh Terawatt-hour 25 15 Gcal Gigacalorie
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.3. Tổng quan các chỉ số và quy đổi năng lượng
• Các đơn vị này có thể được quy đổi cho nhau theo bảng hệ số quy đổi năng lượng dưới đây: EJ Gcal Mtoe MBtu GWh EJ 1 2.388x108 23.88 9.478x108 2.778x105 Gcal 4.1868x10-9 1 10-7 3.968 1.163x10-3 Mtoe 4.1868x10-2 107 1 3.968x107 11630 MBtu 1.0551x10-9 0.252 2.52x10-8 1 2.931x10-4 GWh 3.6x10-6 860 8.6x10-5 3412 1 26
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.3. Tổng quan các chỉ số và quy đổi năng lượng • Các dạng nguồn STT Nhiên liệu Đơn vị Quy đổi sang TOE Hệ số phát thải (kgCO /GJ) năng lượng cũng 2 1 Than khai thác tấn 0,49÷0,51 có thể quy đổi 2 Than xuất nhập khẩu tấn 0,56 cho nhau dựa 3 Than cho sản xuất điện tấn 0,4956÷0,4985 26,8 trên giá trị tạo ra 4 Than cho dân dụng tấn 0,46 26,8 5 Than cho công nghiệp tấn 0,5927÷0,5949 26,8 năng lượng 6 Dầu thô tấn 1,02 nhiệt, và thường 7 Xăng ô tô tấn 1,05 18,9 được quy đổi 8 Xăng máy bay tấn 1,03 19,5 9 Dầu hỏa tấn 1,03 19,5 sang đơn vị 10 Dầu Diesel (DO) tấn 1,02 20,2 TOE. Bên cạnh 11 Dầu nhiên liệu (FO) tấn 0,99 21,1 đó hệ số quy đổi 12
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tấn 1,09 17,2 sang lượng phát 13 Nhựa đường tấn 1,00 thải khí CO 14 Dầu nhờn tấn 1,01 2 cũng được cho 15 Các sản phẩm dầu khác tấn 0,99 trong bảng: 16 Khí tự nhiên 1.000 m3 0,9 15,3 17 Sinh khối TOE 1,0 18 Điện gió MWh 0,086 19 Thủy điện MWh 0,086 27 20 Điện mặt trời MWh 0,086 Eth l kh á Tấ 0 640
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.3. Tổng quan các chỉ số và quy đổi năng lượng • Để đánh giá được hiệu quả sử dụng năng lượng đối với mỗi quốc gia, người ta đưa ra đại lượng Cường độ điện trên GDP. Cường độ điện trên GDP được định nghĩa là sự tiêu thụ năng lượng điện để tạo ra 1000USD đóng góp vào tổng thu nhập quốc dân GDP.
Hình. Cường độ điện trên GDP của Việt Nam (kWh/1000USD) 28
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.3. Tổng quan các chỉ số và quy đổi năng lượng
• Cường độ điện trên GDP của Việt Nam có xu hướng tăng lên, điều này chỉ ra rằng
việc sử dụng năng lượng của chúng ta chưa được hiệu quả. Có hai nguyên nhân
chủ yếu dẫn đến tình trạng này đó là:
- Hiện nay ngành nông nghiệp đang chuyển đổi, sử dụng rất nhiều máy móc cơ khí,
tiêu thụ rất nhiều năng lượng. Tuy nhiên sự đóng góp của nông nghiệp đến GDP vẫn còn rất thấp.
- Xu hướng chuyển từ sử dụng than, củi làm nhiên liệu đốt sang sử dụng điện. Phần
lớn người dân từ bỏ than củi, bình ga, để chuyển sang sử dụng bếp điện để nấu ăn.
Các phương tiện chuyển từ sử dụng nhiên liệu xăng dầu sang sử dụng điện cũng ngày càng phổ biến hơn. 29
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.3. Tổng quan các chỉ số và quy đổi năng lượng • Khi so sánh chỉ số cường độ điện trên GDP, chúng ta thấy rằng Việt Nam có giá trị cao gấp 1.65 lần so với Trung Quốc, 6.28 lần so với Nhật Bản. Từ đó cho thấy chúng ta cần phải thực hiện khẩn cấp các chính sách thúc đẩy việc sử
dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.
Hình. So sánh Cường độ điện trên GDP của Việt Nam với một số nước 30
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.3. Tổng quan các chỉ số và quy đổi năng lượng
• Công suất: Công suất được định nghĩa là tốc độ thực hiện công, hoặc là tốc độ để
năng lượng được chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác, hoặc từ dạng này sang dạng khác. E  E W 2 1 P   t  t t 2 1
• Từ giá trị của công suất, chúng ta biết được bao nhiêu năng lượng đã được
chuyển đổi hoặc sử dụng trong một đơn vị thời gian, vì thế công suất có đơn vị là
J/s. Tuy nhiên, để tưởng nhớ đến kỹ sư cơ khí người Scotland, James Watt (1736–
1819) nên hiện này theo đơn vị chuẩn quốc tế thì công suất có đơn vị là W. 31
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.3. Tổng quan các chỉ số và quy đổi năng lượng
• Công suất theo cơ học: là công thực hiện khi dịch chuyển một đối tượng trong một đơn vị thời gian.   W F.d F.d.cos  P     F. . v cos  t t t 32
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.3. Tổng quan các chỉ số và quy đổi năng lượng
• Công suất điện: công suất điện cũng tương tự như công suất cơ học, năng lượng
được truyền theo các phần tử của mạch điện. theo định nghĩa, điện áp là sự chênh
lệch điện thế giữa 2 điểm khác biệt trên một đơn vị điện tích. Từ đó ta có năng
lượng được truyền thông qua mạch có điện áp V (V) sẽ là: E VQ
• Nếu quá trình truyền năng lượng này diễn ra trong thời gian t, thì công suất của
mạch điện này có thể xác định như sau: E VQ P   VI t t STT Công suất (W) Đơn vị khác Bảng. Quy đổi 1 1 1 J/s đơn vị công suất 2 0.293 1 Btu/h 3 4.184 1 Cal/s 4 746 1 hp (sức ngựa) 33
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới 1. Bối cảnh chung
• Tại hội nghi COP3, năm 1997 tại Nhật Bản, Nghi định thư Kyoto đa được thông
qua. Sự kiện này được đánh giá là một bước ngoặt mang tính lịch sử, bởi đây là
thỏa thuận toàn cầu đầu tiên về cắt giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính do hoạt
động của con người va đưa ra các nghĩa vụ giảm phát thải khí nhà kính cho các
quốc gia phát triển. Sau đo, đến hội nghi COP21, năm 2015 tại Pháp, tất cả các
quốc gia và các bên tham gia Công ước Khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí
hậu (UNFCCC) đã nhất trí giới hạn mức tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu xuống
dưới 2°C và lý tưởng là 1,5°C, so với mức tiền công nghiệp. Cho đến nay, nhiệt độ
trung bình toàn cầu đã tăng lên hơn 1°C, nghĩa là nhân loại chỉ còn cách 0,5°C so
với mục tiêu lý tưởng. 34
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
• Tại hội nghi COP26 vào cuối năm 2021, gần 200
quốc gia tham gia Công ước khung của Liên hợp
quốc về biến đổi khí hậu đã thông qua Hiệp ước
khí hậu Glasgow, trong đo nêu ro mục tiêu cắt giảm
lớn lượng khí thải CO2 một cách nhanh chóng và
bền vững, bao gồm giảm 45% lượng phát thải CO2
vào năm 2030 so với mức năm 2010 và về 0 vào
giữa thế kỷ này, cũng như giảm sâu phát thải các
khí nhà kính khác. Gần 100 nước đã cam kết đến
năm 2030 sẽ cắt giảm 30% lượng phát thải khí
Metan va có 40 quốc gia, trong đó có Việt Nam,
cam kết không phát triển và từng bước loại bỏ
nhiệt điện than – chiếm khoảng 37% tổng điện
năng trên thế giới vào năm 2019, do đây là nguồn phát thải CO2 rất lớn. 35
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
2. Quá trình chuyển dịch năng lượng trên thê giới
• Quá trình chuyển dịch năng lượng toàn cầu đang có xu hướng tăng tốc nhanh
trong những thập niên vừa qua. Kha năng cung cấp điện toàn bộ từ các nguồn
năng lượng tái tạo va các dạng lưu trư năng lượng hay sư dụng các phương tiện
giao thông sư dụng điện va pin nhiên liệu đang trở thành hiện thực tại nhiều quốc
gia trên thê giới. Quá trình chuyển dịch năng lượng toàn cầu sẽ giúp giảm thiểu tác
động của biến đổi khí hậu, tạo ra một thế giới phát triển bền vững hơn, và sẽ có
nhiều cơ hội hơn cho các thế hệ tương lai với không khí trong lành hơn, nước sạch
hơn, sức khỏe của con người và điều kiện môi trường được nâng cao. 36
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
• Trên quy mô toàn cầu, tổng công
suất điện gio lắp đặt vào năm
2018 là 51GW va đối với điện
mặt trời là 109GW; tổng công
suất điện gio toàn cầu sẽ nâng
lên 590GW va 400GW với điện
mặt trời. Cùng với quá trình
chuyển dịch năng lượng nhanh
và mạnh mẽ sẽ mang lại các lợi
ích chung là giảm thiểu phát thải
và ô nhiễm không khí, tăng
cường khả năng tiếp cận năng
lượng, tăng phúc lợi và thúc đẩy
phát triển đồng thời với chi phí
sản xuất NLTT ngày càng giảm.
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
• Chuyển dịch năng lượng thành công yêu cầu bốn yếu tố cốt lõi:
˗ Công nghệ: Công nghệ đóng vai trò trung tâm trong chuyển dịch năng lượng, dù là từ dầu
cá voi sang dầu hỏa, hay từ ngựa sang ô tô, từ động cơ chạy bằng xăng sang động cơ chạy
bằng điện, từ nhiệt điện than sang điện gió và điện mặt trời. Nói một cách đơn giản, tất cả
các quá trình chuyển dịch năng lượng về cơ bản phụ thuộc vào tính có sẵn và tính phổ biến của các công nghệ mới.
˗ Nền kinh tế cạnh tranh: Nếu không có nền kinh tế cạnh tranh, rất khó để thực hiện chuyển
dịch năng lượng trên quy mô vùng lãnh thổ hay quốc gia.
˗ Mở cửa thị trường: Nếu không mở cửa thị trường, rất khó để các công nghệ mới được áp
dụng và phát triển. Các bên tham gia hiện nay trong ngành năng lượng có xu hướng muốn
làm chậm quá trình chuyển dịch và giữ nguyên hiện trạng đê giảm bớt áp lực đầu tư vào các
công nghê mới cũng như yêu cầu chuyển dịch hạ tầng năng lượng. Việc mở cửa thị trường
giúp bảo đảm rằng các dạng năng lượng mới sẽ phát triển mạnh mẽ và ngày càng hiệu quả hơn.
˗ Chính sách hỗ trợ: Nếu thiếu chính sách hỗ trợ tư phía chính phu, quá trình chuyển dịch
năng lượng sẽ diễn ra rất chậm. Chính phủ cần đưa ra các chính sách thúc đẩy đầu tư phát
triển và các giải pháp hỗ trợ liên quan trên phạm vi rộng, một cách kịp thời. 38
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
3. Một sô xu hướng chính trong chuyển dịch năng lượng
• Sư dụng năng lượng tiết kiệm va hiệu quả
Sư dụng năng lượng tiết kiệm va hiệu quả được coi là một biện pháp quan trọng
nhất, không chỉ trong quá trình chuyển dịch năng lượng hiện nay mà còn trong tất ca
các kê hoạch phát triển năng lượng thông thường. Nhiều chuyên gia gọi đo là dạng
năng lượng đầu tiên cần được quan tâm phát triển đúng mức. Theo đánh gia của Tô
chức Năng lượng thê giới (IEA) năm 2018, chỉ cần dựa trên các công nghê đa được
thương mại hóa hiện nay thi các biện pháp sư dụng năng lượng tiết kiệm va hiệu
quả có thê giúp giảm lượng phát thải đến 3,5Gt CO tương đương hàng năm, gần 2
40% mức giảm theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris. Chính vì vậy, sư dụng năng
lượng tiết kiệm va hiệu quả là một công cụ quan trọng, bên cạnh phát triển năng
lượng tái tạo, đê đạt được các mục tiêu khi hậu toàn cầu. Rất nhiều quốc gia trên
thê giới đa ban hành các mục tiêu sư dụng năng lượng tiết kiệm va hiệu quả của
mình, trong đo có Việt Nam. 39
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
Nhiều chính sách mới đa được
nghiên cứu, áp dụng, trong đo nổi bật
nhất là nghĩa vụ tiết kiệm năng
lượng, đấu thầu tiết kiệm năng lượng
va quản ly dưới dạng nha máy điện
ảo. Trên toàn thê giới, tổng mức đầu
tư trong lĩnh vực tiết kiệm năng
lượng đa đạt mức 300 ty USD trong
năm 2021, trong đo tư 62-69% là đầu
tư tiết kiệm năng lượng trong giao
thông vận tải, tòa nha va công
nghiệp. Đê đạt được những mục tiêu
vê net-zero vào năm 2050, mức đầu
tư này được ky vọng sẽ tăng gấp 3 lần vào năm 2030. 40
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
• Các xu hướng trong ngành điện
Theo kịch bản chuyển dịch năng lượng đến năm 2050 của IRENA, điện năng sẽ
chiếm trên 50% tổng tiêu thu năng lượng cuối cùng vào năm 2050, tăng hơn gấp đôi
so với mức 20% hiện nay. Trong đo, năng lượng tái tạo sẽ chiếm đến 86% lượng
điện năng cung cấp trên toàn cầu. Trên thế giới, năng lượng tái tạo hiện đang chiếm
hơn 1/3 công suất lắp đặt toàn cầu, đạt xấp xỉ 2,500 GW. Tính kinh tế của than có xu
hướng giảm đi nhanh chóng trong những năm tới khi ngày càng có nhiều quốc gia
áp dụng các cơ chế định giá carbon, trong khi chi phí của các công nghệ NLTT và
lưu trữ năng lượng tiếp tục giảm. Điện mặt trời và điện gió chiếm 67% nguồn bổ
sung công suất phát điện mới trong năm 2019, trong khi công suất điện từ nhiên liệu
hóa thạch chỉ chiếm 25% tổng công suất bổ sung mới. 41
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
Hình . Suất đầu tư, hệ số công suất và LCOE trung bình của các dự án điện gió trên đất liền trên thế giới, giai đoạn 42 2010 – 2019
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
Hình . Suất đầu tư, hệ số công suất và LCOE trung bình của các dự án điện mặt trời trên thế giới, giai đoạn 2010 – 2019 43
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
• Các xu hướng trong ngành giao thông vận tải
Xe điện hai bánh và ba bánh đều đang có khả năng cạnh tranh về chi phí so với các
loại xe chạy bằng nhiên liệu hóa thạch. Doanh số bán hàng xe điện ở châu Âu tăng
lên 80% trong quý 1/2020 so với cùng kỳ năm 2019. Trong năm 2019, 56% doanh số
bán xe mới ở Na Uy là xe điện. Tỉ lệ xe điện toàn cầu trong tổng số lượng xe đang
tăng lên nhanh, với xe điện dự kiến sẽ chiếm trên 50% doanh số bán hàng xe mới vào năm 2030.
• Thi trường xe điện toàn thê giới đạt mức 119 ty USD vào năm 2020 với hơn 10
triệu xe ô tô điện đang lưu thông. 44
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.4. Xu hướng sử dụng, chuyển dịch năng lượng của thế giới
• Xu hướng phát triển hydro xanh
Hiện nay, ước tính có khoảng 6% lượng khi tư nhiên va 2% lượng than trên toàn thê
giới đang được sư dụng đê sản xuất hydrogen, chu yếu phục vụ sản xuất amoniac
va metan đê sư dụng trong các ngành công nghiệp. Tổng tiêu thu hydrogen trên toàn
thê giới năm 2020 ước đạt 90Mt va có thê tăng đến gần 200Mt vào năm 2030 theo
các kịch bản net-zero. Trong nhiều kịch bản net-zero, hydrogen được đê cập đến
như một giải pháp quan trọng trong ngành điện va giao thông vận tải.
• Mặc dù chi phí sản xuất hydro xanh hiện nay còn kha cao (3-7USD/kg) so với các
công nghê sản xuất truyền thống tư khi tư nhiên va than (2-3USD/kg), dư báo xu
hướng gia của hydro xanh sẽ giảm đáng kê, vê dưới mức trên 1USD/kg ở những
vùng có tiềm năng gio va mặt trời tốt vào năm 2035 va 0.75USD/kg vào năm 2050. 45
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam 1. Chiến lược • Quan điểm
- Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia là nền tảng, đồng thời là tiền đề quan
trọng để phát triển kinh tế - xã hội. Ưu tiên phát triển năng lượng nhanh và bền vững, đi
trước một bước, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm quốc phòng, an ninh, thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là nhiệm vụ trọng tâm
xuyên suốt trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Phát triển năng lượng quốc gia phải phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa, xu thế hội nhập quốc tế; nhanh chóng xây dựng thị trường năng lượng đồng
bộ, cạnh tranh, minh bạch, đa dạng hoá hình thức sở hữu và phương thức kinh doanh; áp
dụng giá thị trường đối với mọi loại hình năng lượng. Khuyến khích và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để các thành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế tư nhân tham gia phát triển năng
lượng; kiên quyết loại bỏ mọi biểu hiện bao cấp, độc quyền, cạnh tranh không bình đẳng,
thiếu minh bạch trong ngành năng lượng. 46
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
- Phát triển đồng bộ, hợp lý và đa dạng hoá các loại hình năng lượng; ưu tiên khai thác, sử
dụng triệt để và hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới, năng lượng sạch;
khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn năng lượng hoá thạch trong nước, chú trọng mục
tiêu bình ổn, điều tiết và yêu cầu dự trữ năng lượng quốc gia; ưu tiên phát triển điện khí, có
lộ trình giảm tỉ trọng điện than một cách hợp lý; chủ động nhập khẩu nhiên liệu từ nước
ngoài cho các nhà máy điện. Phân bổ tối ưu hệ thống năng lượng quốc gia trong tất cả các
lĩnh vực trên cơ sở lợi thế so sánh của từng vùng, địa phương.
- Chú trọng nghiên cứu, ứng dụng những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư trong phát triển tất cả các phân ngành, lĩnh vực năng lượng; đẩy mạnh chuyển đổi số
trong ngành năng lượng; từng bước làm chủ công nghệ hiện đại, tiến tới tự chủ sản xuất
được phần lớn các thiết bị năng lượng.
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường phải được xem là quốc sách
quan trọng và trách nhiệm của toàn xã hội. Tăng cường kiểm toán năng lượng; xây dựng cơ
chế, chính sách đồng bộ, chế tài đủ mạnh và khả thi để khuyến khích đầu tư và sử dụng các
công nghệ, trang thiết bị tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, góp phần thúc đẩy
năng suất lao động và đổi mới mô hình tăng trưởng. 47
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam • Mục tiêu tổng quát
- Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia; cung cấp đầy đủ năng lượng ổn
định, có chất lượng cao với giá cả hợp lý cho phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền
vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của nhân dân, góp phần
bảo vệ môi trường sinh thái. Ngành năng lượng phát triển hài hoà giữa các phân
ngành với hạ tầng đồng bộ và thông minh, đạt trình độ tiên tiến của khu vực ASEAN.
Xây dựng thị trường năng lượng cạnh tranh, minh bạch, hiệu quả, phù hợp với thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Khai thác và sử dụng có hiệu
quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước kết hợp với xuất, nhập khẩu năng
lượng hợp lý; triệt để thực hành tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng. Chủ
động sản xuất được một số thiết bị chính trong các phân ngành năng lượng; nâng
cấp, xây dựng lưới điện truyền tải, phân phối điện tiên tiến, hiện đại. 48
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
• Tầm nhìn đến năm 2045
- Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia; hình thành đồng bộ các yếu tố
thị trường năng lượng cạnh tranh, minh bạch, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa; các phân ngành năng lượng phát triển bền vững, sử
dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu; hệ
thống hạ tầng năng lượng phát triển đồng bộ, hiện đại, khả năng kết nối khu vực và
quốc tế được nâng cao; chất lượng nguồn nhân lực, trình độ khoa học - công nghệ
và năng lực quản trị ngành năng lượng đạt trình độ tiên tiến của một nước công
nghiệp phát triển hiện đại. 49
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam 2. Chính sách
• Phát triển các nguồn cung năng lượng sơ cấp theo hướng tăng cường khả
năng tự chủ, đa dạng hoá, bảo đảm tính hiệu quả, tin cậy và bền vững.
- Về dầu khí: Đẩy mạnh công tác tìm kiếm, thăm dò nhằm gia tăng trữ lượng và sản
lượng khai thác dầu khí tại các khu vực tiềm năng, nước sâu, xa bờ gắn với nhiệm
vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển
- Về than: Xây dựng mới chiến lược phát triển ngành than gắn với nhiệm vụ đầu tư
hiệu quả ra nước ngoài và nhập khẩu than dài hạn. Thực hiện dự trữ than phù
hợp, đáp ứng yêu cầu cho các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất điện. Mở
rộng tìm kiếm, thăm dò, nâng cao chất lượng công tác đánh giá các cấp trữ lượng và tài nguyên. 50
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
- Về năng lượng tái tạo: Xây dựng các cơ chế, chính sách đột phá để khuyến khích
và thúc đẩy phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo nhằm thay thế tối đa
các nguồn năng lượng hoá thạch. Ưu tiên sử dụng năng lượng gió và mặt trời cho
phát điện; khuyến khích đầu tư xây dựng các nhà máy điện sử dụng rác thải đô thị,
sinh khối và chất thải rắn đi đôi với công tác bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế tuần hoàn.
• Phát triển nhanh và bền vững ngành điện đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước
- Xây dựng và triển khai Chiến lược phát triển ngành điện lực Việt Nam cho giai
đoạn mới. Phát triển nhanh và bền vững các nguồn phát điện với cơ cấu và phân bố
hợp lý, bảo đảm an toàn, tin cậy, ổn định theo hướng đa dạng hoá, chú trọng nâng
cao hệ số công suất khả dụng và có dự phòng công suất phù hợp; đáp ứng các yêu
cầu về bảo vệ môi trường sinh thái. 51
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
+Đối với thuỷ điện: Huy động tối đa các nguồn thuỷ điện hiện có. Phát triển có chọn
lọc, bổ sung một số thuỷ điện nhỏ và vừa, thuỷ điện tích năng. Có chiến lược hợp
tác phát triển thuỷ điện gắn với nhập khẩu điện năng dài hạn từ nước ngoài.
+Đối với điện gió và điện mặt trời: Ưu tiên phát triển phù hợp với khả năng bảo đảm
an toàn hệ thống với giá thành điện năng hợp lý. Khuyến khích phát triển điện mặt
trời áp mái và trên mặt nước. Xây dựng các chính sách hỗ trợ và cơ chế đột phá cho
phát triển điện gió ngoài khơi gắn với triển khai thực hiện Chiến lược biển Việt Nam.
+Đối với nhiệt điện: Khuyến khích các dự án nhiệt điện đồng bộ từ khâu cung ứng,
lưu trữ nhiên liệu và xây dựng nhà máy trên cơ sở giá bán điện xác định thông qua
đấu thầu. Phát triển nhiệt điện khí theo hướng ưu tiên sử dụng nguồn khí trong
nước. Chú trọng phát triển nhanh nhiệt điện khí sử dụng LNG, đưa điện khí dần trở
thành nguồn cung cấp điện năng quan trọng, hỗ trợ cho điều tiết hệ thống. 52
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
+ Đối với điện sinh khối, rác thải và chất thải rắn: Khai thác tối đa nguồn điện sinh
khối đồng phát; tăng cường phát triển các nguồn điện từ rác thải đô thị, chất thải rắn và sinh khối.
- Đầu tư hiện đại hoá ngành điện từ khâu sản xuất, truyền tải đến phân phối đáp
ứng yêu cầu phát triển của thị trường điện, có khả năng tích hợp quy mô lớn
nguồn năng lượng tái tạo; nâng cao khả năng bảo đảm an ninh mạng lưới điện và
chất lượng dịch vụ điện
- Nghiên cứu, hoàn thiện các cơ chế tài chính và huy động vốn đặc biệt cho đầu tư phát triển ngành điện.
- Đẩy nhanh lộ trình thực hiện thị trường điện cạnh tranh, cơ chế hợp đồng mua
bán điện trực tiếp giữa nhà sản xuất và khách hàng tiêu thụ, cơ chế đấu thầu, đấu
giá cung cấp năng lượng phù hợp, đặc biệt trong các dự án đầu tư năng lượng tái
tạo, năng lượng mới; minh bạch giá mua bán điện. 53
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
• Cơ cấu lại các ngành và khu vực tiêu thụ năng lượng song song với thực
hiện chính sách về sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm và hiệu quả
- Cơ cấu lại các ngành tiêu thụ năng lượng, đặc biệt là khu vực đầu tư nước ngoài
để giảm thiểu cường độ năng lượng. Có chính sách khuyến khích phát triển các
ngành công nghiệp tiêu thụ ít năng lượng và có hiệu quả về kinh tế - xã hội.
- Rà soát, điều chỉnh phân bố các nguồn tiêu thụ năng lượng linh hoạt theo hướng
phân tán, hạn chế việc tập trung quá mức vào một số địa phương, kết hợp chặt chẽ
với phân bố lại không gian phát triển công nghiệp và đô thị trên phạm vi cả nước,
từng vùng và địa phương.
- Rà soát, hoàn thiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả giai đoạn 2020 - 2030. Triển khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt
buộc kèm theo chế tài về sử dụng hiệu quả năng lượng đối với những lĩnh vực,
ngành và sản phẩm có mức tiêu thụ năng lượng cao. 54
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
• Phát triển hạ tầng năng lượng bền vững, kết nối khu vực; nâng cao nội lực
ngành công nghiệp chế tạo, dịch vụ phục vụ ngành năng lượng
- Có chính sách ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng năng lượng bền vững; chú trọng
xây dựng cơ sở hạ tầng xuất, nhập khẩu năng lượng, kết nối khu vực. Xác định
danh mục hạ tầng năng lượng có thể dùng chung và xây dựng cơ chế dùng chung
phù hợp với cơ chế thị trường.
- Thúc đẩy nhanh chuyển đổi số trong ngành năng lượng; xây dựng và triển khai
Chương trình quốc gia về phát triển hạ tầng năng lượng thông minh; hoàn thiện cơ
chế, xây dựng cơ sở dữ liệu, thực hiện thống kê năng lượng quốc gia phục vụ
công tác quản lý, điều hành hiệu quả ngành năng lượng.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích và hỗ trợ phát triển công nghiệp chế
tạo và dịch vụ phục vụ ngành năng lượng theo hướng tăng cường nội lực, hướng
đến xuất khẩu; ưu tiên phát triển các ngành chế tạo máy, thiết bị điện, dầu khí, dịch vụ dầu khí. 55
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
• Cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
nhà nước trong lĩnh vực năng lượng; khuyến khích kinh tế tư nhân tham gia
xã hội hoá phát triển năng lượng
- Cơ cấu lại toàn diện các doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực năng lượng theo
hướng tập trung vào các lĩnh vực cốt lõi, có thế mạnh; tách bạch chức năng kinh
doanh với chức năng quản lý nhà nước; áp dụng các mô hình và thông lệ quản trị
tiên tiến, nâng cao hệ số tín nhiệm quốc tế, triệt để thực hiện công khai, minh bạch
hoá trong hoạt động; chú trọng nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng hạ tầng năng lượng quốc gia.
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh các cơ chế, chính sách đặc thù cho một số dự án
năng lượng quan trọng, đặc biệt đối với các dự án đầu tư nguồn điện cấp bách;
- Tạo lập môi trường thuận lợi, minh bạch; công khai quy hoạch, danh mục các dự án đầu tư 56
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
• Đổi mới cơ chế, chính sách, phát triển thị trường năng lượng đồng bộ, liên
thông, hiện đại và hiệu quả, phù hợp với định hướng xã hội chủ nghĩa
- Phát triển thị trường năng lượng đồng bộ, liên thông giữa các phân ngành điện,
than, dầu khí và năng lượng tái tạo, kết nối với thị trường khu vực và thế giới.
- Rà soát, điều chỉnh và hoàn thiện các chính sách về đất đai, đền bù giải phóng
mặt bằng, sử dụng mặt nước, chống đầu cơ, trục lợi, lợi ích nhóm trong lĩnh vực năng lượng.
- Sửa đổi, hoàn thiện các luật chuyên ngành về dầu khí, điện lực, sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả và các luật khác liên quan đến ngành năng
lượng để làm cơ sở thực hiện hiệu quả hơn cơ chế thị trường.
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng các chiến lược, quy hoạch phát triển năng
lượng, đặc biệt trong phân ngành điện, bảo đảm tính ổn định, đồng bộ và linh hoạt,
gắn kết với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và một số ngành khác. 57
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
• Phát triển khoa học - công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành năng lượng
- Hình thành cơ chế liên kết giữa lực lượng nghiên cứu và phát triển khoa học -
công nghệ, đổi mới sáng tạo với các doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo trong lĩnh
vực năng lượng thông qua các chương trình khoa học và công nghệ; lồng ghép
hoạt động nghiên cứu và phát triển trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển năng lượng.
- - Rà soát, sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực năng
lượng phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn quốc tế, có xét đến các tiêu chuẩn,
quy chuẩn quốc gia liên quan đến việc tái chế, sử dụng chất thải từ quá trình sản xuất năng lượng.
- Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực tổng thể và các chương trình đào
tạo cho những khâu then chốt của ngành năng lượng. Tăng cường đào tạo đội ngũ
công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu sử dụng trong nước, hướng tới xuất khẩu. 58
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
• Đẩy mạnh hợp tác quốc tế; tích cực, chủ động xây dựng các đối tác chiến
lược để thực hiện mục tiêu nhập khẩu năng lượng trong dài hạn và đầu tư tài
nguyên năng lượng ở nước ngoài
- Thực hiện chính sách đối ngoại năng lượng linh hoạt, hiệu quả, bình đẳng, cùng có
lợi. Mở rộng và làm sâu sắc hơn hợp tác năng lượng với các đối tác chiến lược, đối tác quan trọng.
- Khẩn trương xây dựng chiến lược nhập khẩu năng lượng dài hạn song song với
khuyến khích đầu tư, khai thác tài nguyên năng lượng ở nước ngoài để góp phần
bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia
- Tích cực tham gia hợp tác năng lượng tại tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS) và
khu vực Đông Nam Á (ASEAN); liên kết lưới điện, hoàn thiện cơ chế mua bán điện
với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia 59
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
• Thực thi chính sách bảo vệ môi trường ngành năng lượng gắn với mục tiêu
giảm phát thải khí nhà kính, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững
- Nghiên cứu, xây dựng chính sách thuế các-bon thích hợp đối với việc sử dụng
nhiên liệu hoá thạch. Có cơ chế, chính sách triển khai việc thu hồi, sử dụng khí CO . 2
- Hoàn thiện khung chính sách, xây dựng và bổ sung hệ thống tiêu chuẩn, quy
chuẩn quốc gia về khí thải và chất thải trong ngành năng lượng theo hướng tiệm
cận với những tiêu chuẩn của các nước phát triển.
- Xây dựng và triển khai Đề án tích hợp mô hình kinh tế tuần hoàn vào chiến lược
phát triển các doanh nghiệp năng lượng. Phát triển hệ thống quản lý và xử lý chất
thải trong sản xuất năng lượng với công nghệ tiên tiến, phù hợp với điều kiện nước ta 60
Chương 1. Chính sách phát triển năng lượng.
1.5. Chiến lược và chính sách phát triển năng lượng của Việt Nam
• Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của
Nhà nước; phát huy quyền làm chủ của nhân dân và vai trò của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội trong phát triển ngành năng lượng
- Nâng cao nhận thức của các cấp uỷ đảng và cả hệ thống chính trị và nhân dân về
vai trò, vị trí, tầm quan trọng của ngành năng lượng. Các cấp uỷ đảng và chính
quyền từ Trung ương đến địa phương cần xác định phát triển năng lượng quốc gia
là nhiệm vụ quan trọng, xuyên suốt, nghiêm túc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện
- Rà soát, hoàn thiện mô hình quản lý nhà nước trong lĩnh vực năng lượng. Phân
định rõ trách nhiệm, quyền hạn, cơ chế phối hợp giữa Trung ương và địa phương,
giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong phát triển năng lượng.
- Phát huy quyền làm chủ của nhân dân; mở rộng sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp 61
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.1. Khái niệm chung về hệ thống năng lượng
• Định nghĩa: Hệ thống năng lượng là một hệ thống được xác định rõ ràng trong đó
các dòng năng lượng đi vào hệ thống để thực hiện các hoạt động nhất định. Hệ
thống năng lượng đại diện của tất cả các hoạt động kỹ thuật cần thiết để cung cấp
các dạng năng lượng khác nhau cho các hoạt động sử dụng cuối cùng.
- Thông thường, người ta sử dụng một sơ đồ để tổng hợp dữ liệu về tất cả các sản
phẩm năng lượng đi vào, đi ra và sử dụng trong một hệ thống (ví dụ: lãnh thổ quốc
gia của một quốc gia) trong một khoảng thời gian tham chiếu. Sơ đồ này sẽ thể hiện
các hoạt động, công nghệ và dòng năng lượng từ nguồn cung cấp năng lượng sơ
cấp đến sử dụng năng lượng cuối cùng và các dịch vụ năng lượng hữu ích kèm theo. 62
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.1. Khái niệm chung về hệ thống năng lượng 63
Hình. Sơ đồ hệ thống năng lượng
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.1. Khái niệm chung về hệ thống năng lượng - Trên thực tế, việc sử dụng năng lượng sẽ luôn có một phần bị lãng phí, tiêu hao. Do đó, người ta còn sử dụng thêm một sơ đồ để mô tả hệ thống năng lượng như sau:
Hình. Sơ đồ hệ thống hiệu quả năng lượng 64
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.1. Khái niệm chung về hệ thống năng lượng
• Cân bằng năng lượng: Cân bằng năng lượng là một biểu diễn dạng bảng của hệ
thống năng lượng thể hiện một cách tổng hợp lượng năng lượng được sử dụng
trong các hoạt động nhất định. Cân bằng năng lượng có thể được sử dụng để mô
tả việc sử dụng năng lượng trong một quốc gia. Một phân tích kỹ lưỡng về cân
bằng năng lượng có thể cung cấp cho chúng ta một số thông tin về cách hệ thống
năng lượng được thiết kế và cách thức vận hành.
• Cân bằng năng lượng là một bảng trong đó các cột có các vectơ năng lượng hoặc
sản phẩm (sơ cấp hoặc cuối cùng hoặc cuối cùng hữu ích) và trong các hàng,
chúng ta có các hoạt động về cung hoặc cầu (hoặc cuối cùng là các dịch vụ). Sau
đó, trong mỗi ô, chúng ta đặt giá trị năng lượng (sơ cấp hoặc cuối cùng) đã được
sử dụng trong từng hoạt động (cung cấp, chuyển đổi hoặc sử dụng năng lượng cuối cùng). 65
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.1. Khái niệm chung về hệ thống năng lượng 66
Bảng: Bảng cân bằng năng lượng
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.1. Khái niệm chung về hệ thống năng lượng • Biểu đồ Sankey: là biểu diễn đồ họa của các dòng chảy trong một hệ thống năng lượng, trong đó chiều rộng của các mũi tên được hiển thị tỷ lệ thuận với số lượng dòng chảy. Chúng ta có thể coi chúng như một sự kết hợp của sơ đồ hệ năng lượng và cân bằng năng lượng. 67
Hình . Biểu đồ năng lượng Sankey năm 2020 (đơn vị KTOE)
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng 1. Đặt vấn đề
• Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 đã kéo theo những thay đổi cơ bản về bối cảnh kinh
tế và năng lượng của thế giới. Về năng lượng đã có những thay đổi trong hành vi tiêu
dùng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đã được triển khai rộng
khắp. Các thiết bị sử dụng năng lượng đã trở nên ngày càng hiệu quả hơn, hiệu suất ngày
càng cao hơn. Về kinh tế, tại những nước ít nguồn tài nguyên năng lượng đã có những
thay đổi cơ bản về cấu trúc kinh tế. Người ta đã hạn chế phát triển những ngành tiêu tốn
nhiều năng lượng như luyện kim, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng mà thay vào đó là
những ngành dịch vụ, những lĩnh vực sử dụng ít năng lượng. Mối tương quan giữa kinh tế
và năng lượng đã có những thay đổi căn bản. Trong bối cảnh đó, các phương pháp dự
báo nhu cầu năng lượng dựa trên phân tích các số liệu thống kê không còn cho phép giải
thích được những thay đổi trong xu thế tiêu thụ năng lượng của nhiều nước. Điều này đã
thúc đẩy việc ra đời một thế hệ các mô hình dự báo nhu cầu năng lượng mới. Các mô
hình dựa trên phương pháp phân tích kinh tế - kỹ thuật các hệ thống tiêu thụ năng lượng.
Dạng mô hình này phù hợp cho các dự báo dài hạn phục vụ cho công tác quy hoạch phát
triển hê thống năng lượng của các quốc gia. 68
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
2. Phân tích kinh tế - kỹ thuật hệ thống tiêu thụ năng lượng và phương pháp xác định nhu cầu
• Sự ra đời của phương pháp này gắn liền với lý thuyết xây dựng bảng cân bằng
năng lượng và việc xuất hiện các khái niệm: Nhu cầu kinh tế - xã hội, Năng lượng
hữu ích, Năng lượng cuối cùng, Mô đun năng lượng,…
• Người ta chia hệ kinh tế - xã hội thành nhiều hệ con mà ở đó tính chất các hoạt
động kinh tế và nhu cầu về tiêu thụ năng lượng có thể coi là đồng nhất với nhau.
Thông thường gồm 5 hệ con: - Công nghiệp - Nông - lâm - ngư nghiệp - Giao thông vận tải - Dân dụng - sinh hoạt
- Thương mại - dịch vụ. 69
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng • Các hệ con này đến lượt chúng lại được chia nhỏ tiếp thành các nhóm đồng nhất về mặt tiêu thụ năng lượng được gọi là các mô đun năng lượng
Hình. Sơ đồ dự báo nhu cầu năng lượng theo phương pháp phân tích kinh tế - xã hội. 70
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng • Tại mỗi mô đun năng lượng việc xác định nhu cầu được tiến hành trong 2 bước: - Đầu tiên, người ta tiến hành xác định lượng năng lượng hữu ích để thỏa mãn nhu cầu tiêu dung - Từ năng lượng hữu ích người ta tiến hành xác định nhu cầu năng lượng cuối cùng. 71
Hình. Quy trình xác định nhu cầu trong mỗi mô đun năng lượng của hộ gia đình.
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
3. Kỹ thuật kịch bản phát triển - công cụ đưa các yếu tố kinh tế - xã hội vào mô hình dự báo
• Sau khi xây dựng được cơ cấu đánh giá nhu cầu năng lượng cho từng mô đun và
tổng hợp cho toàn bộ hệ thống, việc nghiên cứu (dự báo) biến động về tiêu thụ
năng lượng trong tương lai được thực hiện trên cơ sở phương pháp kịch bản.
• Kỹ thuật kịch bản được sử dụng để mô tả sự biến thiên của một số yếu tố có tác
động đến nhu cầu năng lượng nhưng không phải là những biến nội sinh trong mô
hình dự báo nhu cầu năng lượng mà thường được đưa vào thông qua các mô hình
dự báo khác. Ví dụ như sự biến động của dân số, cấu trúc dân số, cấu trúc của GDP,… 72
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
• Với sự phân cấp như minh
họa ở hình trên thì sự biến
động của các biến kịch bản ở cấp sau phu thuộc vào
sự biến thiên của các biến
ở các cấp trước đó. Ví dụ
chiến lược phát triển của ngành đường sắt phụ
thuộc vào chiến lược phát
triển hệ thống giao thông
quốc gia và trước đó là
chiến lược phát triển lãnh thổ. 73
Hình. Mối quan hệ phân cấp giữa các kịch bản
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
• Đối với mỗi biến kịch bản người ta phải xác định phạm vi dao động trong khoảng
thời gian dự báo. Thông thường người ta đưa ra 3 kịch bản:
• - Kịch bản cơ sở (phương án phát triển bình thường)
• - Kịch bản cao (phương án phát triển lạc quan)
• - Kịch bản thấp (phương án phát triển thấp)
• Tập hợp toàn bộ các giả thiết về sự biến thiên của các biến kịch bản xây dựng nên
một phần cơ sở dữ liệu đầu vào của mô hình dự báo. 74
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
4. Cấu trúc của mô hình dự báo nhu cầu năng lượng
• Như vậy việc xây dựng các mô hình dự báo dạng phân tích kinh tế - kỹ thuật bao gồm 2 phần riêng biệt:
- Mô hình hóa các cơ cấu cho phép mô phỏng và đánh giá biến động về nhu cầu
năng lượng. Công việc được tiến hành dựa trên cơ sở phân tích các yếu tố kinh tế,
kỹ thuật hệ thống tiêu thụ năng lượng.
- Xây dựng kịch bản, tức là viễn cảnh phát triển kinh tế - xã hội với các giả thiết khác nhau. 75
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng • Quá trình dự báo nhu cầu dài hạn năng lượng theo phương pháp phân tích kinh tế - kỹ thuật được thể hiện ở sơ đồ hình sau.
Hình. Nguyên lý dự báo theo phương pháp kinh tế - kỹ thuật 76
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
5. Ưu điểm và nhược điểm của các mô hình dự báo dạng phân tích kinh tế - kỹ thuật
• Ưu điểm: - Phương pháp phân tích kinh tế - kỹ thuật cho phép đưa vào các mô
hình dự báo nhiều yếu tố tác động đến nhu cầu năng lượng như vị trí địa lý, hệ số
trang bị, hệ số sử dụng thiết bị, hiệu suất của các thiết bị sử dụng năng lượng,…
- Bằng việc đưa vào các khái niệm: Năng lượng hữu ích, Năng lượng cuối cùng,
Hiệu suất tương đối, Hiệu suất tuyệt đối,… người ta đã tạo lập được mối quan hệ
giữa khía cạnh vật lý và khía cạnh xã hội của các quá trình tiêu thụ năng lượng.
Người ta đã đưa được vào mô hình một loạt các tác nhân: Văn hóa - xã hội (thói
quen tiêu dùng, số giờ sử dụng), Kỹ thuật - công nghệ (loại thiết bị, hiệu suất thiết
bị), Kinh tế (giá thiết bị, giá năng lượng).
- Trong mô hình dạng phân tích kinh tế - kỹ thuật, người ta đã đưa yếu tố thiết bị
vào mô hình qua đó cho phép đánh giá được khả năng thay thế lẫn nhau giữa các
dạng năng lượng từ mô hình. 77
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.2. Bài toán dự báo nhu cầu năng lượng
- Về mặt sử dụng, các mô hình dạng phân tích kinh tế - kỹ thuật cho phép thực hiện
các dự báo dài hạn nhu cầu năng lượng thỏa mãn yêu cầu của công tác kế hoạch
hóa ngành năng lượng. Cung cấp số liệu đầu vào cho các mô hình quy hoạch năng lượng.
- Mặt khác, do cấu trúc thành 2 phần tách biệt: cơ cấu đánh giá và kịch bản phát
triển nên mô hình dạng phân tích kinh tế - kỹ thuật còn cho phép thực hiện các
nghiên cứu như: đánh giá tác động của chính sách tiết kiệm năng lượng và chính
sách về giá năng lượng lên nhu cầu năng lượng.
• Nhược điểm: - Yêu cầu phải có cơ sở dữ liệu rất chi tiết về năng lượng, kinh tế và
công nghệ. Điều này khó đáp ứng đối với các nước kém phát triển.
- Khó đảm bảo tính nhất quán trong quá trình xây dựng các kịch bản phát triển kinh tế - xã hội. 78
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.3. Công tác quy hoạch hệ thống năng lượng/điện
1. Phân vùng hệ thống điện toàn quốc
- Hệ thống điện được chia thành 6 vùng 79
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.3. Công tác quy hoạch hệ thống năng lượng/điện
2. Các tiêu chí cho lập quy hoạch
• Các tiêu chí dự báo phụ tải
- Dự báo sản lượng, công suất và biểu đồ sử dụng điện theo các miền, vùng và các
tỉnh thành phố nhằm cung cấp điện đầy đủ, tin cậy cho phát triển kinh tế xã hội của
các địa phương và toàn quốc;
- Đánh giá đầy đủ tác động của các yếu tố sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả,
các công nghệ sản xuất điện phân tán, các công nghệ sử dụng điện mới;
- Áp dụng các phương pháp dự báo khác nhau để thực hiện kiểm chứng kết quả dự báo. 80
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.3. Công tác quy hoạch hệ thống năng lượng/điện
• Các tiêu chí xây dựng chương trình phát triển nguồn điện
- Phát triển cân đối công suất nguồn trên từng vùng, miền, đảm bảo độ tin cậy cung
cấp điện trên từng hệ thống điện miền liên kết với nhau sao cho giảm tổn thất
truyền tải, chia sẻ công suất nguồn dự trữ và tận dụng nguồn nước, nguồn tài
nguyên nắng, gió để khai thác hợp lý kinh tế các NM thuỷ điện, điện gió và điện mặt trời.
- Cực tiểu hóa chi phí toàn hệ thống bao gồm đầy đủ chi phí sản xuất điện, truyền tải
điện và các chi phí ngoại sinh ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người.
- Đánh giá kỹ khả năng nhập khẩu điện và liên kết lưới điện với các nước trong khu vực
- Đảm bảo an ninh năng lượng, đặc biệt là các nguồn nhiên liệu nhập khẩu.
- Đánh giá kỹ về tiềm năng phát triển các loại hình nguồn điện năng lượng tái tạo và
năng lượng mới (mặt trời áp mái, mặt trời quy mô lớn, điện gió trên bờ, điện gió
ngoài khơi, các nguồn điện sinh khối, rác thải, địa nhiệt…) 81
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.3. Công tác quy hoạch hệ thống năng lượng/điện
- Xem xét kỹ khả năng phát triển các nguồn điện linh hoạt để tích hợp các nguồn năng
lượng tái tạo (gió, mặt trời) vào hệ thống.
- Phát triển bền vững, thân thiện với môi trường.
• Các tiêu chí xây dựng chương trình phát triển lưới điện (lưới điện truyền tải, phân phối)
- Hạ tầng điện lực, trong đó có lưới điện truyền tải phải phát triển trước một bước để đảm
bảo cung ứng điện phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng đất nước.
- Chương trình mở rộng phát triển lưới truyền tải phải có tầm nhìn dài hạn đảm bảo sự vận
hành an toàn, ổn định, bền vững nhưng phải có tính kế thừa, nhất quán, khả thi.
- Đáp ứng được yêu cầu cung cấp điện với chất lượng ngày càng cao.
- Ứng dụng triệt để các thành tựu khoa học công nghệ trong đầu tư phát triển lưới điện, sử
dụng tối thiểu tài nguyên quốc gia.
- Xây dựng hệ thống truyền tải điện thân thiện môi trường, giảm thiểu tác động đến sức
khỏe cộng đồng và đời sống xã hội. 82
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.3. Công tác quy hoạch hệ thống năng lượng/điện
• Các chỉ tiêu kinh tế - tài chính
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế phương án tổng thể phát triển điện lực quốc gia giai đoạn quy hoạch.
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính truyền tải điện trong giai đoạn quy hoạch. 83
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.4. Cấu trúc và các phần tử chính của hệ thống điện
Hệ thống điện Việt Nam thực hiện việc sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng
cho toàn bộ 63 tỉnh thành trên cả nước, được cấu thành bởi 3 thành phần chính:
Nguồn điện, lưới điện và phụ tải.
Hình. Thành phần chính của hệ thống điện 84
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.4. Cấu trúc và các phần tử chính của hệ thống điện • Nguồn điện
- Hệ thống điện Việt Nam có các dạng nguồn điện đa dạng: thủy điện, nhiệt điện
than, tuabin khí, nhiệt điện dầu, điện mặt trời, điện gió, điện sinh khối… với tổng
công suất đặt năm 2020 là hơn 60.000 MW, trong đó tỷ trọng các loại nguồn như sau: 85
Hình. Tỷ trọng các loại nguồn điện năm 2020
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.4. Cấu trúc và các phần tử chính của hệ thống điện • Lưới điện.
- Lưới điện truyền tải trên hệ thống điện Việt Nam có các cấp điện áp 500kV, 220kV, lưới
điện phân phối có cấp điện áp từ 110kV trở xuống. Lưới điện 500kV trải dài từ Bắc vào Nam
với gần 9.000 km chiều dài, 92 trạm 500kV và 33 mạch đường dây. Đây là đường dây
truyền tải huyết mạch của hệ thống điện Việt Nam, truyền tải lượng công suất lớn trao đổi giữa các miền.
- Miền Bắc kết nối với miền Trung qua 2 mạch đường dây 500kV: + Hà Tĩnh – Đà Nẵng + Vũng Áng – Đà Nẵng.
- Miền Trung kết nối với miền Nam qua 4 mạch đường dây 500kV: + ĐakNông – Cầu Bông
+ Pleiku 2 – Chơn Thành – Cầu Bông
+ Pleiku 2 – Xuân Thiện Ea Súp – Chơn Thành – Cầu Bông
+ Pleiku - Di Linh – Tân Định 86
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.4. Cấu trúc và các phần tử chính của hệ thống điện
- Đường dây 500kV mạch 3 đang được gấp
rút xây dựng, sau khi hoàn thành sẽ kết nối
Vũng Áng – Quảng Trạch – Dốc Sỏi, tăng
cường khả năng truyền tải công suất giữa miền Bắc và miền Trung. 87
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.4. Cấu trúc và các phần tử chính của hệ thống điện • Phụ tải.
- Sản lượng phụ tải hệ thống điện Quốc
gia năm 2020 gần 250.000 triệu kWh,
trong đó sản lượng ngày lớn nhất hơn
800 triệu kWh, công suất đỉnh gần
40.000 MW. Tăng trưởng hàng năm của
phụ tải trong 10 năm trở lại đây là rất
lớn, có năm lên tới hơn 14%. Tuy nhiên
do ảnh hưởng của dịch Covid-19, tăng
trưởng của năm 2020 chỉ 3,1%. 88
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện
1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
• Tổng công ty Điện lực Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 562/QĐ-TTg
ngày 10/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở sắp xếp lại các đơn vị thuộc
Bộ Năng lượng; tổ chức và hoạt động theo Điều lệ ban hành kèm theo Nghị định
số 14/CP ngày 27/1/1995 của Chính phủ.
• Ngành, nghề kinh doanh chính:
- Sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh mua bán điện năng; chỉ huy điều
hành hệ thống sản xuất, truyền tải, phân phối và phân bổ điện năng trong hệ thống điện quốc gia;
- Xuất nhập khẩu điện năng;
- Đầu tư và quản lý vốn đầu tư các dự án điện;
- Quản lý, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, cải tạo, nâng cấp thiết bị điện, cơ
khí, điều khiển, tự động hóa thuộc dây truyền sản xuất, truyền tải và phân phối điện,
công trình điện; thí nghiệm điện. 89
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện
- Tư vấn quản lý dự án, tư vấn khảo sát thiết kế, tư vấn lập dự án đầu tư, tư vấn đấu
thầu, lập dự toán, tư vấn thẩm tra và giám sát thi công công trình nguồn điện, các
công trình đường dây và trạm biến áp.
• Thực hiện nhiệm vụ cung cấp điện cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, EVN hiện có 3 tổng công ty phát điện (GENCO 1, 2, 3) và 9 công ty thủy
điện/nhiệt điện thuộc lĩnh vực sản xuất điện năng, 5 tổng công ty điện lực kinh
doanh điện năng đến khách hàng là Tổng công ty Điện lực miền Bắc
(EVNNPC),Tổng công ty Điện lực miền Trung (EVNCPC), Tổng công ty Điện lực
miền Nam (EVNSPC), Tổng công ty Điện lực TP. Hà Nội (EVNHANOI), Tổng công
ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh (EVNHCMC). Phụ trách lĩnh vực truyền tải điện của
Tập đoàn Điện lực Việt Nam hiện nay là Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia (EVNNPT). 90
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện 91
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện 92
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện 93
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện
2. Cục Điều tiết Điện lực- Bộ Công Thương • Chức năng chính
- Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật đối với lĩnh vực điều tiết hoạt động điện lực; tổ chức thực hiện nhiệm vụ
điều tiết hoạt động điện lực; tổ chức thực hiện nhiệm vụ điều tiết hoạt động điện lực
nhằm cung cấp điện an toàn, ổn định, chất lượng, sử dụng điện tiết kiệm, có hiệu
quả và đảm bảo công bằng, minh bạch; tổ chức, quản lý hoạt động sự nghiệp dịch
vụ công thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý theo đúng đúng quy định của pháp luật và
phân cấp ủy quyền của Bộ trưởng.
• Nhiệm vụ và quyền hạn
- Trình Bộ trưởng Bộ Công Thương để trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ phê
duyệt hoặc ban hành các quy định, chương trình, vv… 94
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện
- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chính sách, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình và các quy định về
điều tiết điện lực sau khi được phê duyệt.
- Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về điều tiết
điện lực; các văn bản cá biệt; văn bản quy phạm nội bộ theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ về điều tiết hoạt động điện lực và thị trường điện lực
- Thanh tra chuyên ngành điện lực theo quy định.
- Tham gia xây dựng quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực điều tiết điện lực và phát triển thị trường điện lực, các hoạt
động liên quan tới liên kết lưới điện khu vực và phát triển thị trường điện lực các nước tiểu
vùng sông Mê Kông và ASEAN.
- Quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các dự án tài trợ, hỗ trợ từ các tổ chức tài chính quốc
tế, các dự án hợp tác với chính phủ nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực
điều tiết điện lực và phát triển thị trường điện theo quy định của pháp luật.
- Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong hoạt động điều tiết điện lực. 95
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.5. Các cơ quan quản lý, vận hành, điều độ trong ngành năng lượng/điện
- Tổ chức đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu của hoạt động điều tiết điện lực và
vận hành thị trường ở các cấp độ phát triển của thị trường điện lực.
- Lập báo cáo hàng năm về tổng kết, đánh giá tình hình hoạt động điều tiết và vận hành của thị trường
điện lực theo quy định.
- Sử dụng ngân sách nhà nước được cấp và các phí khác theo quy định của pháp luật.
- Được yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện
các nhiệm vụ được giao; được sử dụng tư vấn trong và ngoài nước trong trường hợp cần thiết theo
quy định của pháp luật.
- Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực điều tiết điện lực theo kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Công Thương.
- Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo
quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Công Thương.
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối hợp các hội/hiệp hội
ngành nghề hoạt động trong lĩnh vực được phân công phụ trách theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Công Thương giao và theo quy định của pháp luật. 96
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
1. Thị trường bán lẻ điện
- Ngày 07 tháng 8 năm 2020, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số
2093/QĐ-BCT phê duyệt Đề án Thiết kế mô hình thị trường bán lẻ điện cạnh tranh Việt Nam
- Mục tiêu chính của thị trường bán lẻ điện là cho phép khách hàng được quyền lựa
chọn, thay đổi đơn vị cung cấp điện với giá điện phản ánh đầy đủ các chi phí hợp
lý hợp lệ và có tính cạnh tranh, đảm bảo sự công bằng, bình đẳng, minh bạch
trong các hoạt động giao dịch mua bán điện.
- Dựa trên điều kiện đặc thù của ngành điện Việt Nam, Đề án đưa ra 02 mô hình
thiết kế phù hợp với từng giai đoạn phát triển của thị trường bán lẻ điện Việt Nam, bao gồm:
+ Khách hàng sử dụng điện mua điện từ thị trường điện giao ngay
+ Khách hàng sử dụng điện lựa chọn mua điện từ đơn vị bán lẻ điện. 97
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
- Kế hoạch triển khai thị trường bán lẻ điện cạnh tranh được chia làm 3 giai đoạn:
+ Trong giai đoạn đầu (đến hết năm 2021) sẽ tập trung vào các công tác chuẩn bị
cần thiết cho thị trường bán lẻ điện cạnh tranh (các văn bản pháp lý, tái cơ cấu ngành điện, …).
+ Giai đoạn tiếp theo (từ năm 2022 đến năm 2024) cho phép khách hàng sử dụng
điện mua điện trên thị trường điện giao ngay.
+ Sau năm 2024, sẽ từng bước cho phép các khách hàng sử dụng điện sẽ được
quyền lựa chọn đơn vị bán lẻ điện cho mình thay vì chỉ được mua từ 01 đơn vị bán
lẻ duy nhất theo khu vực địa lý như trước đây. 98
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
• Thiết kế mô hình thị trường bán lẻ điện cạnh tranh bao gồm các nội dung sau:
- Các mô hình, hình thức lựa chọn mua điện của khách hàng sử dụng điện.
- Vai trò, chức năng và mối quan hệ giữa các đơn vị thành viên thị trường điện theo từng mô hình cụ thể.
- Các cơ chế vận hành thị trường bán lẻ điện, bao gồm: Các cơ chế, hình thức thực
hiện giao dịch mua bán điện; cơ chế giá điện, cơ chế cung cấp và sử dụng dịch vụ
phân phối điện và các nội dung có liên quan khác.
- Các giải pháp, điều kiện tiên quyết, kế hoạch thực hiện xây dựng và vận hành thị trường bán lẻ điện. 99
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
2. Các phân khúc cạnh tranh trong cấp độ thị trường bán lẻ điện
Khi chuyển sang cấp độ thị trường bán lẻ điện cạnh tranh, trong dây chuyền từ sản xuất đến
tiêu thụ điện năng của hệ thống điện sẽ bao gồm 02 phân khúc cạnh tranh mua bán điện như sau:
• Cạnh tranh trong khâu bán buôn điện:
- Thực hiện các giao dịch mua bán điện giữa các đơn vị phát điện và các đơn vị mua buôn
điện thông qua thị trường điện giao ngay;
- Sử dụng lưới điện điện trong hệ thống điện quốc gia để truyền tải điện từ nhà máy điện
(bên bán điện) đến các điểm giao nhận điện đầu nguồn của đơn vi mua buôn điện (thuộc
phạm vi của thị trường điện giao ngay theo Quy định vận hành thị trường điện do Bộ Công Thương ban hành).
• Cạnh tranh trong khâu bán lẻ điện:
- Thực hiện các giao dịch mua bán điện giữa đơn vị bán lẻ điện và khách hàng sử dụng điện;
- Sử dụng lưới điện trong hệ thống điện quốc gia để phân phối điện năng nhận từ điểm giao
nhận đầu nguồn đến địa điểm tiêu thụ điện của khách hàng sử dụng điện. 100
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
• Mô hình khách hàng sử dụng điện mua điện trên thị trường giao ngay
- Đối tượng tham gia: Các khách hàng sử dụng điện đáp ứng các tiêu chí về quy mô tiêu thụ
điện, cấp điện áp đấu nối theo Quy định vận hành thị trường điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành.
- Hình thức tham gia: Khách hàng sử dụng điện tham gia mua điện trên thị trường điện giao
ngay bằng một trong hai hình thức sau:
+ Trực tiếp đăng ký tham gia thị trường điện giao ngay;
+ Tham gia thông qua một đơn vị đại diện được ủy quyền.
- Các nguyên tắc vận hành:
+ Khách hàng sử dụng điện tham gia mua điện trên thị trường điện giao ngay với vai trò là đơn vị mua điện.
+ Điểm giao dịch mua điện của khách hàng sử dụng điện lớn này sẽ được quy đổi (theo tổn
thất điện năng) từ điểm đo đếm điện năng đến điểm giao nhận đầu nguồn thuộc ranh giới
của thị trường bán buôn điện cạnh tranh.
+ Các nguyên tắc vận hành, giao dịch mua điện trên thị trường điện giao ngay: Khách hàng
sử dụng điện tuân thủ theo Quy định vận hành thị trường điện cạnh tranh. 101
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
• Mô hình khách hàng lựa chọn đơn vị bán lẻ điện
- Các đơn vị bán lẻ điện: Tham gia với vai trò bên bán điện trong thị trường điện,
bao gồm các đơn vị bán lẻ điện cạnh tranh và các đơn vị bán lẻ điện mặc định.
- Các đơn vị phân phối điện: Cung cấp dịch vụ phân phối điện trong thị trường bán lẻ điện.
- Các khách hàng sử dụng điện: Tham gia với vai trò bên mua điện trong thị trường bán lẻ điện
- Các cơ chế vận hành trong mô hình khách hành lựa chọn đơn vị bán lẻ:
+ Mua bán điện năng giữa đơn vị bán lẻ điện và khách hàng sử dụng điện được
thực hiện thông qua hợp đồng mua bán điện có thời hạn.
+Khách hàng sử dụng điện lựa chọn đơn vị bán lẻ điện phù hợp, ký kết hợp đồng
mua bán điện với đơn vị bán lẻ điện này. 102
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
+ Giá mua điện của khách hàng sử dụng điện được xác định trên nguyên tắc thỏa
thuận, thống nhất trong hợp đồng mua bán điện ký kết với đơn vị bán lẻ điện;
+ Khách hàng sử dụng điện được chuyển đổi sang đơn vị bán lẻ điện khác sau khi
đã hoàn thành các nghĩa vụ của khách hàng theo cam kết trong hợp đồng mua bán
điện đã ký kết với đơn vị bán lẻ điện trước đây.
- Giá bán lẻ điện cho khách hàng khi lựa chọn đơn vị bán lẻ điện bao gồm:
+ Giá phát điện của các nhà máy điện + Giá truyền tải điện
+ Giá điều độ hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện + Giá phân phối điện
+ Các thành phần chi phí khác như thuế, vv… 103
Chương 2. Cấu trúc hệ thống năng lượng của Việt Nam
2.6. Các thị trường năng lượng và quá trình đổi mới sản xuất kinh doanh
- Cơ chế thanh toán tiền điện
+ Khách hàng sử dụng điện thực hiện thanh toán tiền điện cho đơn vị bán lẻ điện
theo quy định trong hợp đồng mua bán điện đã ký kết.
+ Khách hàng sử dụng điện có trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm hợp đồng
mua bán điện (bảo lãnh thanh toán) theo quy định tại Luật Điện lực và các văn bản pháp lý có liên quan. 104
Chương 3: Công nghệ, xản xuất, truyền tải, phân phối và tích trữ điện năng
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• Nguồn nhiên liệu hóa thạch: là hỗn hợp hợp chất được tạo thành từ tàn tích
động, thực vật hóa thạch từ hàng triệu năm trước (không tái tạo) • Than • Dầu khí • Khí thiên nhiên
• Uranium (Nhiên liệu cho NM điện hạt nhân)
• Điện năng được sản xuất từ các Nhà máy điện:
• Cơ sở công nghiệp đặc biệt, nhiệm vụ sản xuất điện năng (& nhiệt năng) từ các dạng
năng lượng sơ cấp khác nhau (than, dầu, khí đốt, thủy năng, gió, mặt trời, hạt nhân ...)
• Phân loại NMĐ từ nhiên liệu hóa thạch a. Nhà máy nhiệt điện (NMNĐ)
• NMĐ nhiệt điện chạy than • NMĐ Tua bin khí • NMĐ Điện hạt nhân 105
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• 3.1.1 Nhà máy nhiệt điện chạy than 2 1
• NM Nhiệt điện có 2 loại: ngưng hơi và trích hơi 6
• a) NMNĐ-ngưng hơi: Toàn bộ hơi dùng để sx điện năng 3
• 1.Lò hơi; 2. Turbin; 3. Bình ngưng; 5
• 4. Bơm tuần hoàn; 5. Bơm ngưng tụ; 6. Máy phát) 4 • Tóm tắt công nghệ
• Than được vận chuyển về cảng/ga
• Than được nghiền thành bột và phun vào lò hơi
• Nước đưa vào lò hơi, sôi sinh hơi và hơi quá nhiệt
• Hơi nước làm quay tua bin, gắn với MPĐ phát ra điện
• Hơi sau khi sinh công thì được ngưng tụ và bơm trở lại lò hơi 106
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• 3.1.1 Nhà máy nhiệt điện chạy than • Đặc điểm
• Công suất lớn, xây dựng gần nguồn nhiên liệu
• Phần lớn điện năng phát lên lưới điện cao áp và cung cấp cho phụ tải ở xa
• Công suất phát : Pmin

• Thời gian khởi động lâu, 3h đến 10h
• Điện tự dùng lớn, từ 3 % đến 15 % • Hiệu suất từ 30-40%
• Vốn xây dựng nhỏ và thời gian xây dựng nhanh hơn so với thủy điện
• Gây ô nhiễm môi trường do khí thải 107
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• 3.1.1 Nhà máy nhiệt điện chạy than • Nhiên liệu
• Nhiên liệu rắn và lỏng bao gồm: Carbon ( C), Hydro ( H), Lưu huỳnh ( S), Oxi( O), Nito( N)
• Carbon là thành phần cháy chủ yếu trong nhiên liệu (có thể chiếm tới 95% khối lượng nhiên
liệu). Nhiệt cháy của Carbon là : 34150 kJ/ kg
• Hydro là thành phần cháy quan trọng trong nhiên liệu ( chiếm tối đa 10%). Nhiệt cháy của Hydro là 144500 kJ/kg
• Lưu huỳnh: Là thành phần cháy nhưng tạo ra chất thải độc hại ra môi trường
• Oxi và Nito: Là thành phần tồn tại trong chất cháy nhưng không tham gia vào quá trình cháy
và làm giảm nhiệt lượng chung của nhiên liệu
• Đặc điểm nhiên liệu
• Độ ẩm: Là lượng nước chứa trong nhiên liệu
• Chất bốc và Cốc: Chất bốc là lượng khí thoát ra khi đốt cháy nhiên liệu trong điều kiện
không có oxi, phần rắn còn lại gọi là Cốc
• Độ tro: Là phần rắn ở dạng khoáng chất còn lại sau khi nhiên liệu cháy
• Nhiệt trị của nhiên liệu: Là lượng nhiệt sinh ra khi cháy hoàn toàn 1 kg(m3) nhiên liệu 108
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• 3.1.1 Nhà máy nhiệt điện chạy than
• Quá trình cháy của nhiên liệu:
• Là quá trình phản ứng hóa học giữa các nguyên tố hóa học của nhiên liệu với oxi và
sinh ra nhiệt=> Quá trình cháy còn là quá trình oxi hóa
• Là một quá trình rất phức tạp, gồm nhiều giai đoạn: sấy nóng, bốc hơi, sinh chất bốc, bắt
lửa, cháy chất bốc và cốc, tạo xỉ
• Giai đoạn sấy nóng và sinh chất bốc là giai đoạn chuẩn bị cho nhiên liệu bốc cháy, cần thiết
phải có không khí nóng có nhiệt độ khoảng từ 1500C đến 4000C để sấy nóng, bốc ẩm và
bốc chất bốc khỏi nhiên liệu
• Giai đoạn bắt lửa bắt đầu ở nhiệt độ cao hơn, khi nhiên liệu tiếp xúc với không khí nóng
• Giai đoạn cháy chất bốc và cốc kèm theo quá trình tỏa nhiệt, nhiệt lượng này có tác dụng
làm tăng nhiệt độ hỗn hợp để phản ứng oxy hóa cốc xẩy ra nhanh hơn, đây là giai đoạn oxi hóa mãnh liệt nhất
• Giai đoạn kết thúc quá trình cháy là giai đoạn tạo thành tro và xỉ 109
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• Sơ đồ nguyên lý của nhà máy nhiệt điện ngưng hơi 110
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• 3.1.1 Nhà máy nhiệt điện chạy than
• b. Nhà máy nhiệt điện Trích hơi:
• Phần lớn hơi dùng để sx điện năng
• Một phần hơi cung cấp cho phụ tải nhiệt
• 1.Lò hơi; 2. Turbin; 3. Bình ngưng; 7 1
• 4. Bơm tuần hoàn; 5. Bơm ngưng tụ;
• 6. Máy phát; 7. Phụ tải nhiệt. 3 2 6 • Tóm tắt công nghệ 5
• Than được vận chuyển về cảng/ga 4
• Than được nghiền thành bột và phun vào lò hơi
• Nước đưa vào lò hơi, sôi sinh hơi và hơi quá nhiệt
• Một phần hơi nước làm quay tua bin, gắn với MPĐ phát ra điện
• Một phần hơi được cung cấp cho phụ tải nhiệt
• Hơi sau khi sinh công thì được ngưng tụ và bơm trở lại lò hơi 111
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• 3.1.1 Nhà máy nhiệt điện chạy than
• b. Nhà máy nhiệt điện Trích hơi: • Đặc điểm
• Xây dựng gần hộ tiêu thụ nhiệt
• Cần vận chuyển nhiên liệu từ xa đến, do đó CS thường ở mức trung bình, phụ thuộc nhiều vào phụ tải nhiệt
• Hiệu xuất của nhà máy: (60 %-70%), cao hơn NĐ ngưng hơi, phụ thuộc nhiều vào sự kết
hợp thích hợp của sản xuất điện & nhiệt
• Thời gian khởi động và các đặc điểm khác giống NĐ ngưng hơi. 112
Ví dụ về hệ thống cấp nhiên liệu 113
Ví dụ về hệ thống lò hơi
1: Vòi phun nhiên liệu & không khí 2: Buồng đốt 3: Phễu tro lạnh 4: Đáy thải xỉ 5: Dàn ống sinh hơi
6: Bộ quá nhiệt bức xạ
7: Bộ quá nhiệt nửa bức xạ 8: ống hơi lên
9: Bộ quá nhiệt đối lưu 10: Bộ hâm nước 11: Bộ sấy không khí 12: Bộ khử bụi 13: Quạt khói 14: Quạt gió 15: Bao hơi 16: ống nước xuống 17: ống góp nước 114
Ví dụ về hệ thống lò hơi
Dàn ống buồng lửa gồm các ống lên và
ống xuống. Các ống lên là những ống thép
Cụm pheston là các ống của dàn ống sinh
chịu nhiệt có đường kính từ 40 đến 63 mm
nối với bao hơi tạo thành cụm ống thưa hơn
được đặt phía trong tường buồng lửa.
để cho khói đi qua ra khỏi buồng lửa 115 116 Ví dụ về bình ngưng 117 Ví dụ về tua bin
- Roto của turbine xung lực
là trục có gắn các bánh động
- Với các nhiệt độ làm việc
khác nhau thì rotor sẽ có những cấu trúc khác nhau 118
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• 3.1.1 Nhà máy nhiệt điện chạy than
• Các vấn đề về xử lý môi trường với NMNĐ than
• 1 Công nghệ xử lý khói thải
• Trong quá trình vận hành, khói thải của NMĐ sẽ được khử bụi, khí NOx và khí SO2 trước khi đưa ra bên ngoài.\
• Hệ thống khử bụi tĩnh điện: ESP (Electrostatic Pricipitator)
• Hệ thống khử khí SO2: sử dụng nước để khử khí SO2 • Hệ thống khử NOx
• 2. Công nghệ xử lý tro xỉ
• 3. Công nghệ xử lý nước thải
• 4. Kiểm soát phát thải của toàn nhà máy 119
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• Các vấn đề về xử lý môi trường với NMNĐ
• 1 Công nghệ xử lý khói thải
• Hệ thống khử bụi tĩnh điện: ESP (Electrostatic Pricipitator)
• Hệ thống khử khí SO2: sử dụng nước để khử khí SO2
• Cơ chế phản ứng được mô tả như sau:
• ① SO2(khí) hòa tan SO2(nước) • ② SO2 + H2O = H2SO3
• ③ H2SO3 H+ + HSO3- 2H+ + SO32-
• ④ SO32- + O2 (nước) 2SO42- • Hệ thống khử Nox
• Sơ cấp : là khống chế việc tạo thành NOx trong quá trình cháy của buồng đốt lò hơi
• Thứ cấp :là lắp đặt hệ thống khử NOx công nghệ chọn lọc xúc tác SCR (Selective
Cathalytic Reduction) trên đường khói thoát. 120
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• 3.1.2 Nhà máy nhiệt điện – tua bin khí
• Là NM nhiệt điện, trong đó năng lượng sinh ra trong quá trình đốt khí thiên nhiên sẽ
sinh công trực tiếp để quay máy phát điện (chu trình đơn và hỗn hợp) • Tóm tắt công nghệ:
• Khí đốt được nén và đưa vào buồng đốt
• Là dạng một động cơ nhiệt dạng rotor trong đó chất giãn nở sinh công là khí đốt, biến đổi nhiệt
năng thành cơ năng. Động cơ gồm ba bộ phận chính là khối máy nén khí dạng rotor (chuyển
động quay), buồng đốt đẳng áp loại hở và khối tua bin khí rotor. Khối máy nén và khối tua bin có
trục được nối với nhau để tua bin làm quay máy nén.
• Tua bin khí kéo MPĐ => phát ra điện 121
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• 3.1.2 Nhà máy nhiệt điện – tua bin khí • Đặc điểm • Thời gian xây dựng
=>nhanh hơn NĐ than/thủy điện
• Nếu dùng chu trình tua bin khí hỗn
hợp đạt hiệu suất cao hơn nhiệt điện
• Khởi động nhanh, làm việc với mọi
=> loại đồ thị phụ tải điện khác nhau
• Chi phí nhiên liệu đắt,
• Cũng có vấn đề với khí thải 122
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch • Tua bin khí Tua bin khí chu trình đơn
Tua bin khí chu trình hỗn hợp Tuabin khí của GE 123
Toàn cảnh Nhà máy điện Cà Mau 2
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• 3.1.3 Nhà máy điện hạt nhân
• Dùng phản ứng phân rã hạt nhân Uranium 235 (U 235) để sinh ra nhiệt, -> sinh 92
hơi-> quay MPĐ để phát ra điện năng • Đặc điểm:
• Công nghệ rất cao, đòi hỏi cao về an toàn trong vận hành, thường có Công suất lớn
• Vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng lâu,
• Công suất lớn, Thời gian khởi động, ít linh hoạt trong điều chỉnh công suất
• Không ô nhiễm khí thải do bụi mịn, ít chất thải
• Nguy hiểm về nguy cơ an toàn phóng xạ, địa điểm được chọn cẩn thận, ( xa khu dân cư) 124
Giải thích về phản ứng phân rã • C/thức Ainstein:
• E=mc2 (J) , m là khối lượng (kg), c Vận tốc ánh sáng, E năng lượng của vật (J) +Energy
Nhận thấy: Tổng khối lượng các hạt trước khi tham gia phản ứng và tổng khối lượng các hạt tạo thành sau phản
ứng không bằng nhau : M ≠ M T S
Vậy có một khối lượng: m = M - M mất đi hoặc sinh ra. Theo A.Einstein, phản ứng sẽ sinh ra năng lượng T S E = m.c2 125
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• 3.1.3 Nhà máy điện hạt nhân • Nhiên liệu: 1. Uranium:
• Uranium là nguyên tố hóa học có tính phóng xạ, có ánh kim loại, màu xám bạc, có ký hiệu
U, số thứ tự 92 trong bảng tuần hoàn
• Uranium là kim loại nặng nhất trong tự nhiên và tồn tại dưới các dạng đồng vị khác nhau 99,3% U238 và 0,7% U235
• Tuy nhiên chỉ có U235 phân rã mới tạo ra nhiều năng lượng cho lò phản ứng hạt nhân.
• Khai thác, và tinh chế quặng Uranium và quá trình phức tạp 126
3.1 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
• 3.1.3 Nhà máy điện hạt nhân
• Nhiên liệu: 2 Plutoium :
• Plutonium là nguyên tố hóa học hiếm có tính phóng xạ cao, ký hiệu Pu 94
• Plutonium là kim loại màu trắng bạc, bị xỉn khi tiếp xúc với không khí tạo thành một lớp phủ mờ khi bị oxi hóa
• Plutonium là nguyên tố không có trong tự nhiên mà được hình thành từ phản ứng của Uranium.
• Trong lò phản ứng hạt nhân, 2/3 năng lượng được tạo thành từ U235 và 1/3 năng lượng
được tạo thành từ Pu239 127
Một số loại nhà máy điện hạt nhân trên thế giới
Những mẫu lò phản ứng hạt nhân phổ biến hiện nay (injuker.wixsite.com) 128
Ví dụ 2 loại NMĐ điện hạt nhân (BWR và PWR)
• Một số thiêt bị chính:
• Các tòa tháp (ví dụ như tháp làm lạnh, tháp chứa nhiên liệu)
• Lò phản ứng (nơi diễn ra phản ứng hạt nhân, chịu được chịu áp lực nước)
• Hệ thống nhiên liệu: gồm các thanh chứa nhiên liệu dạng viên, hệ thống điều áp máy bơm • Máy sinh hơi nước
• Tua-bin chạy bằng hơi nước • Máy phát điện 129
Lò áp lực nước nhẹ (PWR)
Lò tầng sôi nước nhẹ (BWR) 130 Lò phản ứng
Thanh điều khiển (control rode)
Chất điều khiển thường dùng là Cadimi hoặc Boron 131
Một số NMĐ Hạt nhân lớn trên thế giới 2. Nhà máy Uljin ở tỉnh
4. Nhà máy điện hạt nhân Zaporizhzhia -
1 Nhà máy Kashiwazaki-Kariwa -
Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc có 6 lò Niigata, Nhật Bản.
phản ứng 6.157 MW. Có thể chịu động 6.000 MW
Xây dựng từ 1986, rộng 4,2 km2. Từ
đất 6,5 – 7 độ richter. Tường chống
Zaporizhzhia là nhà máy lớn nhất châu Âu.
1997, có 7 lò phản ứng 8.212 MW. được sóng thần 10m
nằm trên sông Dnepr, thuộc trung tâm Ukraine. 132
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
• Nguồn năng lượng tái tạo:
• Được hình thành liên tục như gió, mưa, mặt trời (một số dạng khác như song
biển, thủy triều, địa nhiệt, ..)
• Được coi là vô tận (có thể tái tạo lại được)
• Các công nghệ sản xuất điện năng chủ yếu:
• Các nhà máy thủy điện
• Các nhà máy điện gió
• Các nhà máy điện mặt trời 133
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
• 3.2.1 Nhà máy thủy điện
• Dùng năng lượng của dòng nước chảy (thế/động năng) để sản xuất ra điện • Phân loại: có 4 loại
• Có 4 loại: thủy điện hồ chứa (Sơn La, Hòa Bình), Kênh dẫn (Đa Nhim, tích năng, ICT (Chiêm Hóa)
• 2 loại tuabin chính: trục đứng và trục ngang • Đặc điểm
• Không tốn chi phí nhiên liệu, sạch và không ô nhiễm môi trường
• Có thể kết hợp với các mục đích khác như thủy lợi, giao thông đường thủy, nuôi cá
• Vốn đầu tư xây dựng lớn, thời gian xây dựng lâu, công suất giới hạn bởi chiều cao cột
nước và lưu lượng, chỉ xây dựng ở những vị trí đặc biệt
• Thường ở xa hộ tiêu thụ nên phải xây dựng đường dây cao áp tốn kém, có tác động lâu dài
đến môi trường sinh thái
• Thời gian khởi động nhanh (vài phút)
• Tự dùng thấp, hiệu suất cao (85 % - 90 %) 134
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo P  1000 Q . .H. tuabin  . d tuabin
• 3.2.1 Nhà máy thủy điện
Q ( m3/s), H, Chiều cao cột nước hiệu dụng (m), 1. Hồ thượng lưu 2. Đập thủy điện 3. Cửa chắn rác
4. Cửa điều tiết nước 5. Kênh dẫn 6. Turbine 7. Máy phát 8. Máy biến áp
9. Đường dây truyền tải 10. Cửa xả 11. Mực nước hạ lưu 135
Phân loại nhà máy thủy điện
• Phân loại: Theo công suất lắp máy
• Phân loại theo điều kiện chịu áp lực
• Thuỷ điện nhỏ, khi: Nlm < 5.MW nước
• Thuỷ điện trung bình, khi Nlm = 5.MW -
• Nhà máy thuỷ điện ngang đập (nhà máy 50.MW
trực tiếp chịu áp lực nước thượng lưu)
• Thuỷ điện lớn, khi: Nlm > 50MW -
• Nhà máy thuỷ điện sau đập và nhà máy 1.000MW.
đường dẫn ( không trực tiếp chịu áp lực • Phân loại: TCVN285-2002 nước thượng lưu)
• Thuỷ điện cấp V, khi: N < 200 kW
• Phân loại theo cột nước : lm
• Thuỷ điện cấp IV, khi: N < 5MW – 200kW
• Thuỷ điện cột nước thấp, khi: H lm max <50m
• Thuỷ điện cấp III, khi: N < 50MW - 5 MW lm
• Thuỷ điện cột nước trung bình, khi:
• Thuỷ điện cấp II, khi: N < 300MW- 50MW lm 50m≤ H ≤ 400m
• Thuỷ điện cấp I, khi: N > 300MW max lm
• Thuỷ điện cột nước cao, khi:H >400 m
• Phân loại: theo dạng hồ chứa max • Hồ chứa điển hình
• Phân loại theo kết cấu : • Kênh dẫn
• Thuỷ điện trong đập, nhà máy sau đập • TÍch năng • Thủy điện ngầm • ICT 136
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
NMTĐ kiểu hồ Kênh dẫn (Đa Nhim)
NMTĐ kiểu hồ chứa điển hình (HB) NMTĐ kiểu tích năng 137
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ ng
• Một số thiết bị chính
Tua bin trục dọc (thường
Tua bin kiểu trục ngang (thường TĐ hồ chứa, kênh dẫn
dùng cho TĐ hồ chứa hỏ, kiểu
Tua bin kiểu bóng đèn, đặt dọc theo công suất lớn)
kênh dẫn, công suất nhỏ)
Dòng chảy của nước (thủy điện ITC) 138
Một số loại cánh tua bin thủy lực • Tua bin (Franxis) Tua bin gáo (Pelton)
Turbine xung kích hai lần (Banki) 139
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
• 3.2.1 Nhà máy thủy điện
• Máy phát điện (đồng bộ, cực lồi) 140
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
• 3.2.2 Nhà máy điện gió • Tóm tắt công nghệ:
• Dùng năng lượng của nguồn gió (động năng) để quay máy phát điện gió => để phát ra điện
• Có nhiều loại máy phát điện gió khác nhau
• MPĐ không đồng bộ, tốc độ cố định
• MPĐ không đồng bộ, tốc độ điều chỉnh
• MPĐ không đồng bộ, kích từ kép
• MPĐ Không đồng bộ biến đổi hoàn toàn • Đặc điểm:
• Không tốn nhiên liệu, không phát thải, chỉ xây dựng ở những nơi có khí hậu đặc biệt (gió)
• Khả năng điều khiển công suất tốt hơn điện mặt trời do có thể phát cả buổi tối
• Chi phí vẫn còn cao nhất là loại ngoài khơi (offshore windfarm)
• Tốn đất để xây dựng trang trại gió, có vấn đề về tiếng ồn
• Cần có sự phối hợp điều độ, và điều khiển công suất, do công suất phát điện phụ thuộc vào thời tiết. 141
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
• 3.2.2 Nhà máy điện gió
• Một số loại máy phát điện gió
VSIG: MPĐ không đồng bộ, tốc độ điều chỉnh
SCIG: MPĐ không đồng bộ, tốc độ cố định
DFIG: MPĐ không đồng bộ, kích từ kép
FCWT: MPĐ Không đồng bộ biến đổi hoàn toàn 142
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
• 3.2.3 Nhà máy điện gió
• Triển vọng phát triển điện gió 143 144
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
• Nhà máy tại Ninh Thuận và Bạc Liệu 145
3.2 Công nghệ sản xuất điện năng từ nguồn tái tạo
• 3.2.4. Nhà máy điện mặt trời
• Dùng năng lượng từ ánh sáng mặt trời để phát ra điện năng. • Có hai loại:
• Nhà máy dùng trực tiếp ánh sáng mặt trời để phát điện – Photovoltaic Panel (PV) (hiện tượng quang điện)
• Nhà máy dùng ánh sáng mặt trời để cung cấp năng lượng cho lò hơi để cung cấp cho các
tuabin hơi nước để chạy máy phát điện (tương tự như nhà máy nhiệt điện) (Concentraded Solar Power – CSP) • Đặc điểm:
• Không mất chi phí nhiên liệu, không phát thải
• Phụ thuộc các vị trí địa lý của thể (khí hậu có nắng), tốn đất/diện tích mặt sông/hồ/biển để đặt tấm pin mặt trời
• Chi phí đầu tư vẫn khá cao, vấn đề môi trường khi xử lý tấm pin /hệ thống ắc quy.
• Công suất phát ra phụ thuộc vào điều kiện thời tiết bên ngoài, (không phát ra điện khi buổi
tối hoặc không có nắng) 146
• 3.2.4. Nhà máy điện mặt trời
• Ánh sáng mặt trời bao gồm các hạt rất nhỏ
gọi là photon mang năng lượng.
Khi va chạm với các nguyên tử silicon của
pin mặt trời, những hạt photon truyền năng lượng
của chúng tới các electron rời rạc, kích thích làm
cho electron đang liên kết với nguyên tử bị bật ra
khỏi nguyên tử, đồng thời ở nguyên tử xuất hiện
chỗ trống vì thiếu electron.
• Nếu cặp electron - lỗ trống này sinh ra ở gần
chỗ có tiếp p - n thì hiệu thế tiếp xúc sẽ đẩy
electron về một bên (bên bán dẫn n) đẩy lỗ
trống về một bên (bên bán dẫn p) và
đồng thời electron đã nhảy từ miền hoá trị
(dùng để liên kết) lên miền dẫn ở mức cao hơn,
có thể chuyển động tự do=> dòng điện. 147 Nhà máy điện mặt trời
NM độc lập có dự phòng Nhà máy hỗn hợp NM Kết nối lưới 148
3.3 Các công nghệ sản xuất điện năng khác • Sóng biển • Địa nhiệt • Sinh khối
• Từ khí Hydro (hydrogen Generation) 149
3.4 Công nghệ lưu trữ điện năng
• Sơ lược về công nghệ lưu trữ • Thủy điện tích năng
• Hệ thống Bánh đà và siêu tụ điện (Fly wheel and supercapacitor)
• Các loại pin lưu trữ năng lượng 150
• Xe điện (electric Vehicle) tiềm năng và triển vọng 151
1.2 Khái niệm về trạm biến áp (TBA)
• TBA: làm nhiệm vụ truyền tải điện năng trong HTĐ • a- Trạm tăng áp
• Thường đặt ở các nhà máy điện
• Nhiệm vụ truyền tải điện năng đi xa, thường là TBA tăng áp. • b- Trạm hạ áp
• Đặt ở các hộ tiêu thụ,
• Nhiệm vụ : truyền tải điện năng từ cấp điện áp cao xuống cấp điện áp thích hợp cho các hộ tiêu thụ.
• c- Trạm phân phối điện
• Bao gồm một số đường dây cung cấp, đường dây phân phối đến các hộ tiêu thụ. 152
1.1 Khái niệm và phân loại NMĐ
• 1.1.1 Phân loại NMĐ: Tùy theo loại nhiên liệu
• e. Nhà máy phong điện: Lợi dụng sức gió để quay hệ thống cánh quạt và truyền động để quay máy phát điện
• Đặc điểm nhà máy phong điện
• Không mất chi phí nhiên liệu
• Công suất nhỏ, suất đầu tư trên một đơn vị công suất phát ra lớn, chỉ xây dựng ở những nơi có gió mạnh
• Khó khăn của nhà máy điện này là do tốc độ và hướng gió luôn luôn thay đổi. Việc điều chỉnh tần số và
điện áp gặp nhiều khó khăn. 153
Chương 1: Khái niệm chung về nhà máy điện và hệ thống điện
1.3 Hệ thống năng lượng
• Hệ thống năng lượng:
• Tập hợp các NMĐ, TBA, các hộ tiêu thụ điện và nhiệt năng, chúng được nối với nhau
bằng mạng điện hay mạng nhiệt. • Hệ thống điện:
• Một bộ phận của hệ thống năng lượng gồm có các MPĐ, thiết bị phân phối điện, mạng
điện và các hộ tiêu thụ điện.
• Hệ thống năng lượng chia thành 3 bộ phận chính:
• Nguồn phát năng lượng: NMĐ sản xuất nhiệt và điện năng.
• Bộ phận truyền tải: Mạng điện và mạng nhiệt.
• Các hộ tiêu thụ: tiêu thụ năng lượng điện và năng lượng nhiệt 154
1.3 Hệ thống năng lượng IPP PHÁT ĐIỆN Đốt than Hạt nhân Thủy điện HTĐ đ/dây liên lạc khác TRUYỀN TẢI IPP HTĐ Phi điều tiết HV/MV Điện phân tán HV/MV Công nghiệp Tải Công nghiệp MV/LV Gia đình MV/LV Tòa nhà PHÂN PHỐI 155
1.3 Hệ thống năng lượng
• Đặc điểm của hệ thống năng lượng:
• Sản xuất và tiêu thụ phải đồng thời, đảm bảo sự cân bằng ở chế độ xác lập
• f= const =50Hz (toàn hệ thống), • Vmin i  Vi Vmax i
• PPhát = Ptải +Ptổn thất
• QPhát = Qtải +Qtổn thất
• Quá trình quá độ trong hệ thống năng lượng xảy ra rất nhanh, nên người ta
phải sử dụng các thiết bị rơle tự động để loại trừ sự cố nhanh chóng, và nhanh
chóng khôi phục lại chế độ xác lập 156
1.3 Hệ thống năng lượng • Ưu điểm
• Đảm bảo phân phối công suất hợp lý và kinh tế nhất,
• Tận dụng nguyên liệu địa phương,
• Nâng cao cung cấp điện liên tục cho các hộ tiêu thụ.
• Giảm được phần trăm công suất dự trữ và tăng được công suất đơn vị các tổ máy. • Nhược điểm
• Xây dựng hệ thống năng lượng tốn vốn đầu tư xây dựng các TBA và đường dây liên lạc. 157
Chương 1: Khái niệm chung về nhà máy điện và hệ thống điện
1.2 Khái niệm về trạm biến áp (TBA) 158
Máy biến áp- trạm biến áp
• Máy biến áp: Dùng để truyền tải công suất từ cấp điện áp này sang câp điện áp khác MBA 1 Pha MBA 3 Pha trung áp MBA 3 Pha Cao áp
Tổ hợp 3 MBA 1 pha trong TBA 500kV HVDC converter transformer 159 Bonus slide oops! Vận chuyển MBA đến nhà máy Thủy điện Sơn La 160 4.2 Kh 161 162 4.2.2 Dao cách ly • Chức năng
• Là thiết bị đóng mở cơ khí/tự động, ở vị trí mở tạo nên khoảng cách hở nhìn thấy được bằng mắt thường
giữa bộ phận đang mang điện và bộ phận mang điện để đảm bảo an toàn cho quá trình sửa chữa, thay thế thiết bị I1 DCL DCL 1 2 I2 163 Dao cách ly 164 165
Máy biến điện áp (BU/TU) • 1) Công dụng
• Biến đổi điện áp từ điện áp sơ cấp xuống điện áp thứ cấp tiêu chuẩn (100V,100/ V) để cung cấp cho các 3
dụng cụ đo lường, bảo vệ rơle, tự động hoá, đồng thời cách ly mạch sơ cấp cao áp khỏi mạch thứ cấp IEC-60617 166 4.2 Khí cụ điện
• Máy biến điện áp (BU/TU)- Ví dụ BU kiểu tụ 220 kV BU kiểu tụ 500 kV 167
Máy biến dòng điện (BI/TI/CT) • Công dụng
• Biến đổi dòng điện sơ cấp có giá trị lớn về dòng điện thứ cấp tiêu chuẩn 1A/5 A dùng cho các mạch đo
lường và bảo vệ, đồng thời cách ly mạch thứ cấp khỏi mạch sơ cấp điện áp cao. 168