Bài giảng PPT (Power Point) học phần Lý thuyết mạch 1 | SLIDE | Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bộ slide bài giảng gồm 9 chương giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần Lý thuyết mạch 1

LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
HP: EE2020
Giáo viên: TS. Nguyễn Việt Sơn
Bộ môn: Kỹ thuật đo & Tin học công nghiệp
Viện Điện - Đại học Bách Khoa Hà Nội
Email: son.nguyenviet@hust.edu.vn
Năm 2018
2018 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
2
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Tài liệu tham khảo:
1.
sở kỹ thuật điện 1 & 2 - Nguyễn Bình Thành - 1971.
2. sở kỹ thuật điện - Quyển 1 - Bộ môn Kỹ thuật đo & THCN - 2004
3. Giáo trình thuyết mạch điện - PGS - TS. Văn Bảng - 2005.
4. Fundamentals of electric circuits - David A.Bell - Prentice Hall - 1990.
5. Electric circuits - Norman Blabanian - Mc Graw-Hill - 1994.
6. Methodes d’etudes des circuit electriques - Fancois Mesa - 1987.
7. An introduction to circuit analysis a system approach - Donald E.Scott -
1994.
8. Electric circuits - Schaum - McGraw-Hill - 2003 (*)
9. Fundamentals of Electric Circuits - Charles K. Alexander - 2012 (*)
(*) http://www.mica.edu.vn/perso/Nguyen-Viet-Son/courses.html
2018 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
3
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Nội dung chương trình:
Chương 1: Khái niệm v nh mạch Kirchhoff.
I. Khái niệm về hình trường - hình hệ thống.
II. Các hiện tượng bản trong hình mạch Kirchhoff.
III. Các luật bản trong hình mạch Kirchhoff.
IV. Nội dung bài toán mạch.
Chương 2: Mạch tuyến tính chế độ xác lập điều hòa.
I. Hàm điều hòa & các đại lượng đặc trưng.
II. Số phức - Biểu diễn m điều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV. Dạng phức các luật bản trong mạch Kirchhoff.
2018 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Nội dung chương trình:
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính chế độ xác lập điều
hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh
II. Phương pháp thế nút
III. Phương pháp dòng vòng
IV. Khái niệm về graph Kirchhoff
V. Các định về lập phương trình Kirchhoff
VI. Ma trận cấu trúc A, B
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc
2018 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
5
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Nội dung chương trình:
Chương 4: Tính chất bản của mạch điện tuyến tính.
I. Khái niệm.
II. Tính chất tuyến tính.
III. Khái niệm hàm truyền đạt.
IV. Truyền đạt tương hỗ không tương hỗ.
Chương 5: Mạch điện tuyến tính kích thích chu kỳ
I. Khái niệm
II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính kích thích chu kỳ.
III. Trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ
IV. Hàm truyền đạt đặc tính tần số.
2018 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
6
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Nội dung chương trình:
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính.
I. Khái niệm
II. Phương trình & đồ tương đương mạng một cửa nguồn.
III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I. Khái niệm
II. hình mạng hai cửa - Phương pháp tính bộ số đặc trưng.
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương.
IV. Hàm truyn đạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa.
Vấn đề hòa hợp nguồn tải bằng mạng hai cửa.
V. Mạng hai cửa phi hỗ.
VI. Khuếch đại thuật toán
2018 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
7
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Nội dung chương trình:
Chương 8: Mạch điện 3 pha.
I. Khái niệm.
II. Mạch 3 pha đối xứng không đối xứng tải tĩnh.
III. Tính đo công suất mạch điện 3 pha.
IV. Mạch 3 pha tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Một số sự cố trong mạch điện 3 pha.
2018 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
8
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
Download tài liệu www.mica.edu.vn/perso/Nguyen-Viet-Son/courses.html
Bài giảng + bài tập + sách tham khảo (Tiếng Anh)
Nắm vững thuyết làm nhiều bài tập
Tích cực trao đổi thảo luận
Sử dụng
Kết hợp Bài giảng + nghe giảng trên lớp
Đọc tài liệu tham khảo (khuyến khích đọc tài liệu Tiếng Anh)
Sử dụng thành thạo Calculator + phần mềm phỏng
Calculator FX570ES (Plus)
Matlab, Circuit Maker, Proteus, Altium Designer
2018 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
9
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
THI GIỮA KỲ:
Thông báo trước 2 tuần.
Thi viết ~40 phút (bài tập)
Không được sử dụng tài liệu
THI CUỐI KỲ:
Thi 2 chung: Thời gian thi + Bộ đề thi
Thi viết 90 phút (bài tập)
Được sử dụng tài liệu
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
1
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
I. Khái niệm v hình trường - hình hệ thống.
II. Các hiện tượng bản trong hình mạch Kirchhoff.
III. c luật bản trong hình mạch Kirchhoff.
IV. Nội dung bài toán mạch.
Bài tập: 7 - 16
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
2
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
I. Khái niệm v hình trường - hình hệ thống.
Mạch điện gồm một hệ thống các thiết bị nối ghép với nhau cho phép trao đổi năng lượng
tín hiệu.
Sơ đồ mạch
Luật
6000( )
c
km
f
E(x, y, z, t), H(x,y,z,t)
Mạch điện
Mạch hóa
Mô hình trườngMô hình hệ thống
u(t), i(t), p(t)
hình mạch
Kirchhoff
Mô hình
mạch tín hiệu
Phương trình
toán học
g
tb
>> g
moi truong
Hữu hạn các trạng thái.
l << λ
Luật Kirchhoff 1, 2
Luật bảo toàn công suất
Luật Ohm
Xét truyền đạt năng lượng
giữa các thiết bị điện
Hình vẽ mô phỏng
thiết bị điện
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
3
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff.
I. Khái niệm v hình trường - hình hệ thống.
II. Các hiện tượng bản trong hình mạch Kirchhoff.
II.1. Nguồn điện.
II.2. Phần tử tiêu tán trong mạch điện R.
II.3. Kho điện. Điện dung C.
II.4. Kho từ. Điện cảm L.
III. c luật bản trong hình mạch Kirchhoff.
IV. Nội dung bài toán mạch.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
II. Các hiện tượng bản trong mạch Kirchhoff.
hình mạch Kirchhoff được xem xét trên phương diện truyền đạt năng ợng giữa các
thiết bị trong một mạch điện.
rất nhiều hiện tượng trong các thiết bị điện: Tiêu tán, Tích phóng điện từ, Tạo sóng,
phát sóng, Khuếch đại, Chỉnh lưu, Điều chế tồn tại một nhóm đủ hiện tượng cơ bản,
từ đó hợp thành mọi hiện tượng khác:
Hiện tượng tiêu tán: Năng lượng điện từ đưa o một vùng và chuyển thành dạng
năng lượng khác tiêu tán đi, không hoàn nguyên lại nữa.
dụ : Bếp điện, bóng đèn neon, động kéo
Hiện tượng phát: hiện tượng biến các dạng năng lượng khác thành dạng năng
lượng điện từ. Hiện tượng phát tương ứng với một nguồn phát.
dụ : Pin, acqui, nhà máy thủy điện, nhiệt điện, cối xay gió
Hiện tượng tích phóng của kho điện: Năng lượng điện t tích vào một vùng tập trung
điện trường như lân cận các bản tụ điện hoặc đưa từ vùng đó trả lại trường điện từ.
Hiện tượng tích phóng của kho từ: Năng lượng điện từ tích vào một vùng tập trung t
trường như lân cận một cuộn dây dòng điện hoặc đưa trả từ vùng đó.
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
5
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II. c hiện tượng bản trong mạch Kirchhoff.
hình mạch Kirchhoff nghiên cứu quá trình truyền đạt năng lượng tìm cách
hình hóa các hiện tượng trao đổi năng lượng bằng những phần tử sao cho
quan hệ giữa các biến trạng thái trên chúng cho phép biểu diễn quá trình truyền
đạt năng lượng tại vùng chúng được thay thế.
Với 4 quá trình ng lượng bản, mạch Kirchhoff sẽ 4 phần tử bản:
Nguồn điện (nguồn suất điện động, nguồn dòng) Hiện tượng phát
Phần tử tiêu tán (điện trở R, điện dẫn g) Hiện tượng tiêu tán
Phần tử kho điện (điện dung C) Hiện tượng tích phóng của kho điện
Phần tử kho từ (điện cảm L, hỗ cảm M) Hiện tượng tích phóng của
kho từ
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
6
II.1. Nguồn điện.
Định nghĩa: Các thiết bị thực hiện quá trình chuyển hóa các dạng năng lượng khác thành
điện năng được gọi nguồn điện.
Quy ước: Chiều dòng điện chảy trong nguồn chảy từ nơi điện áp thấp đến nơi
điện áp cao.
P
nguon
= u . i < 0 → phát công suất
P
nguon
= u . i > 0 nhận công suất
Phân loại:
Nguồn độc lập: Các thông số của nguồn (biên độ, tần số, hình ng, góc pha ) chỉ
tùy thuộc vào quy luật riêng của nguồn không phụ thuộc vào trạng thái bất kỳ
trong mạch.
dụ: Nguồn áp độc lập, nguồn dòng độc lập
Nguồn phụ thuộc: Các trạng thái của nguồn bị phụ thuộc (điều khiển) bởi một trạng
thái nào đó trong mạch điện.
dụ: Nguồn áp bị điều khiển bởi dòng, nguồn áp bị điều khiển bởi áp; nguồn dòng bị
điều khiển bởi dòng, nguồn dòng bị điều khiển bởi áp
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
7
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.1. Nguồn điện
Nguồn áp độc lập
Định nghĩa: Nguồn áp e(t) là một phần tử đồ mạch Kirchhoff đặc tính duy trì
trên hai cực của một hàm điện áp, còn gọi sức điện động xác định theo thời
gian, và không phụ thuộc vào dòng điện chảy qua nó.
Biến trạng thái: Điện áp trên hai cực của nguồn. Đối với một nguồn áp tưởng, giá trị
của điện áp trên hai cực của nguồn không phụ thuộc vào giá trị của tải nối với nguồn.
Phương trình trạng thái: u(t) = - e(t)
hiệu:
(Chiều của mũi tên chiều dương quy ước của dòng điện sinh ra bởi nguồn)
Cách nối: Tránh ngắn mạch nguồn áp
i(t)
e(t)
u(t)
Nguồn tưởng
(R
ng
= 0)
Nguồn thực
(R
ng
≠ 0)
i(t)
e(t)
u(t)
R
ng
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
8
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.1. Nguồn điện
Nguồn áp phụ thuộc (nguồn áp bị điều khiển)
Định nghĩa: Nguồn áp phụ thuộc nguồn áp trạng thái điện áp (suất
điện động) của phụ thuộc vào trạng thái (dòng điện, điện áp) của một
nhánh khác trong mạch.
hiệu: u(t) = - e(t)
Phân loại:
Nguồn áp bị điều khiển bởi áp
(voltage-cotrolled voltage source)
u
1
(t)
e
2
(t) = k.u
1
(t)
Nguồn áp bị điều khiển bởi dòng
(current-controlled voltage source)
e
2
(t) = R.i
1
(t)
i
1
(t)
e(t)
u(t)
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
9
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.1. Nguồn điện
Nguồn dòng độc lập
:
Định nghĩa: Nguồn dòng j(t) một phần tử đồ mạch Kirchhoff đặc tính bơm
qua nó một hàm dòng điện i(t) xác định, không tùy thuộc vào điện áp trên hai
cực của nó.
Biến trạng thái: Dòng điện chảy qua nguồn. Đối với một nguồn dòng tưởng, giá trị
của dòng điện sinh ra bởi nguồn không phụ thuộc vào giá trị của tải nối với nguồn.
Phương trình trạng thái: i(t) = j(t)
hiệu:
(Chiều của mũi tên chiều dương quy ước của dòng điện sinh ra bởi nguồn)
Cách nối: Tránh hở mạch nguồn dòng
j(t)
i(t)
Nguồn lý tưởng
(R
ng
= ∞)
j(t)
i(t)
R
ng
Nguồn thực
(R
ng
< ∞)
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
10
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.1. Nguồn điện
Nguồn dòng phụ thuộc (nguồn dòng bị điều khiển)
Định nghĩa: Nguồn dòng phụ thuộc là nguồn dòng mà trạng thái dòng điện
của nó phụ thuộc vào trạng thái (ng điện, điện áp) của một nhánh khác
trong mạch.
Ký hiệu: i(t) = j(t)
Phân loại:
nguồn dòng bị điều khiển bởi áp
(voltage-controlled current source)
nguồn dòng bị điều khiển bởi dòng
(current-controlled current source)
u
1
(t)
j
2
(t) = Y.u
1
(t)
j
2
(t) = α.i
1
(t)
i
1
(t)
i(t) = j(t)
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
11
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.2. Phần tử tiêu tán - Điện trở R - Điện dẫn g.
Hiện tượng: Khi một dòng điện chạy qua một vật dẫn điện vật dẫn nóng
lên do sự chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng. dụ: Bếp điện, bàn
Định nghĩa: Điện trở (điện dẫn) đại lượng đo khả năng cản trở (dẫn) dòng
điện của vật dẫn.
Biến trạng thái: u(t), i(t)
Phương trình trạng thái:
Thứ nguyên:
[Ω]
Đơn vị dẫn xuất: 1KΩ = 10
3
Ω, 1MΩ = 10
6
Ω
( )
( )
u t
r
i t
( )
( )
i t
g
u t
[V]
[ ]
[A]
r
[ ]
[ ]
[ ]
A
g S
V
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Điện trở composition
(giá trị lớn)
12
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.2. Phần tử tiêu tán - Điện trở R - Điện dẫn g.
Phân loại:
( )
( )
u t
r const
i t
( )
( )
i t
g const
u t
( , )r R u i
( , )g G u i
Điện trở (fixed resistor):
Điện trở dây quấn
(giá trị nhỏ)
Điện trở dán
(độ chính xác cao)
Biến trở (variable resistor):
Điện trở tuyến tính:
Điện trở phi tuyến:
R
u(t)
i(t)
R
Ký hiệu
R
R
u(t)
i(t)
Ký hiệu
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
13
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.3. Kho điện - Điện dung C.
Hiện tượng:
( ) ( )
( ) .
dq t q u t
i t
dt u t
( )
( )
du t
i t C
dt
1
[Culon]
[ ]
[V]
C F
2
1
. . . .
2
E
q
dw u dq u du C du
u
Năng lượng:
A: diện tích bề mặt bản cực
d: khoảng cách 2 bản cực
ɛ: hệ số điện môi
A
C
d
Định nghĩa: Điện dung C thông số đặc trưng cho khả năng
tích lũy điện tích của kho điện.
Biến trạng thái: u(t), i(t)
Phương trình trạng thái:
Thứ nguyên:
Đơn vị dẫn xuất: 1µF = 10
-6
F 1nF = 10
-9
F 1pF = 10
-12
F
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
14
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.3. Kho điện - Điện dung C.
Phân loại:
q
C const
u
( , )C C q u
Ký hiệu
Tụ gốm
(nhỏ, không phân cực)
Tụ hóa
(lớn, phân cực
)
C
C
C
Tụ điện (fixed capacitor):
Tụ điện biến thiên (variable capacitor):
Ký hiệu
Trimmer capacitor
Tụ điện tuyến tính:
Tụ điện phi tuyến:
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
15
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.
( ) .
d i
u t
dt i t
( )
( ) .
di t
u t L
dt
1
( ) ( ).i t u t dt
L
[Wb]
[ ]
[A]
L H
2
1
. . . .
2
L
dw i d i di L di
i
Năng lượng:
Hiện tượng: Khi dây dẫn (cuộn dây) dòng điện biến
thiên chảy qua trong vùng lân cận của vật dẫn tập
trung một từ trường (kho từ).
Định nghĩa: Điện cảm L thông số đặc
trưng cho khả năng tích lũy năng lượng
từ trường của cuộn dây.
Biến trạng thái: u(t), i(t)
Phương trình trạng thái:
Thứ nguyên:
Đơn vị dẫn xuất: 1mH = 10
-3
H
N A
L
l
2
N: số vòng dây cuốn
l: chiều dài lõi
A: tiết diện ngang lõi
μ: độ từ thẩm của lõi
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
16
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.
L
u(t)
i(t)
Phân loại:
Cuộn y lõi sắt từ
Cuộn y lõi không khí
Cuộn y tuyến tính:
Cuộn y phi tuyến:
=const
L
I
( , )L L I
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
17
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.
Hiện tượng tự cảm:
i(t)
L
u
tc
(t)
Xét cuộn dây L, có dòng điện biến thiên i(t).
Luật Lenx: i(t) sinh ra từ thông ψ(t) biến thiên, chống lại sự biến thiên của
i(t) (chiều ψ(t) xác định theo quy tắc vặn nút chai (quy tắc bàn tay phải).
Từ thông ψ(t) sinh ra suất điện động tự cảm u
tc
(t) trên cuộn dây.
( )
( )
tc
d di t
u t L
dt dt
Ngược lại: xét cuộn dây đặt trong không
gian từ thông ψ(t) biến thiên.
i(t)
L
Từ thông ψ(t) sinh ra suất điện trên cuộn dây sinh ra dòng điện tự cảm
i
tc
(t), chống lại sự biến thiên của ψ(t) (chiều của dòng điện tự cảm được xác
định theo quy tắc vặn nút chai).
Ψ(t)
Ψ(t)
L : hệ số tự cảm
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
18
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.
Hiện tượng hỗ cảm:
1
11 1
( )
( ) .
di t
u t L
dt
i
1
(t)
L
1
L
2
Ψ
21
(t)
Ψ
11
(t)
u
11
(t) u
21
(t)
Xét cuộn dây L
1
L
2
đặt gần nhau trong không gian, cuộn dây L
1
dòng
điện biến thiên i
1
(t).
Luật Lenx: i
1
(t) sinh ra từ thông ψ
11
(t) biến thiên qua cuộn L
1
sinh ra điện
áp tự cảm u
11
(t).
Do L
2
đặt gần L
1
, một phần từ thông ψ
21
(t) biến thiên qua cuộn dây L
2
sinh ra sức điện động cảm ứng u
21
(t).
21 21 1 1
21 21
1
( ) . .
d di di
u t M
dt i dt dt
M
21
: hệ số hỗ cảm
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
19
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.
Hiện tượng hỗ cảm:
Ψ
12
(t)
i
1
(t)
L
1
L
2
Ψ
21
(t)
u
11
(t) u
21
(t)
Ψ
11
(t) Ψ
22
(t)
i
2
(t)
u
22
(t)
u
12
(t)
u
1
(t) u
2
(t)
2
22 2
( )
( ) .
di t
u t L
dt
Nếu L
2
i
2
(t) chạy qua sinh ra ψ
22
(t) móc
vòng qua L
2
sinh ra điện áp cảm ứng u
22
(t)
Phần ψ
12
(t) móc vòng qua L
1
sinh ra suất điện động cảm ứng u
12
(t) trên
cuộn L
1
12 12 2 2
12 12
2
( ) . .
d di di
u t M
dt i dt dt
M
12
: hệ số hỗ cảm
Điện áp tổng trên 2 cuộn dây:
1 2
1 11 12 1 12
( ) ( ) ( ) .
di di
u t u t u t L M
dt dt
2 1
2 22 21 2 21
( ) ( ) ( ) .
di di
u t u t u t L M
dt dt
12 21 1 2
. .M M k L L
k: hệ số quan hệ giữa L
1
L
2
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
20
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.
Cực tính của cuộn y:
Thực tế: Cuộn dây không cực tính. Để xác định chiều điện áp tự cảm & hỗ
cảm
sử dụng khái niệm cực tính của cuộn dây
Trong không gian: Chiều của từ thông được xác định theo quy tắc vặn nút
chai (quy tắc bàn tay phải): Nếu biết chiều dòng điện so với chiều cuốn của
cuộn dây
xác định được chiều điện áp
Trong sơ đồ: Mất thông tin chiều quấn của cuộn dây dùng dấu * để đánh
dấu và quy ước: Chiều điện áp tự cảm điện áp hỗ cảm sẽ luôn cùng
chiều với chiều của dòng điện sinh ra .
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
21
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.
i(t)
L
1
L
2
*
*
M
u(t) = ?
i
1
(t)
L
2
*
L
1
*
M
u(t) = ?
i
2
(t)
i
1
(t)
L
1
L
2
*
*
M
12
u
3
(t) = ?
L
3
*
i
3
(t)
i
2
(t)
M
12
M
23
u
2
(t) = ?u
1
(t) = ?
i
1
(t)
i
2
(t)
L
1
L
2
**
M
u
12
(t)
u
2
(t)
u
21
(t)u
11
(t)
u
1
(t)
u
22
(t)
Ví dụ 1.1: Xét cuộn dây L
1
L
2
đặt cạnh nhau, giữa chúng có hỗ cảm M
12
= M
21
.
Tính u
1
(t), u
2
(t).
1 2
1 11 12 1 12
( ) ( ) ( )
di di
u t u t u t L M
dt dt
2 1
2 22 21 2 21
( ) ( ) ( )
di di
u t u t u t L M
dt dt
Ví dụ 1.2: Tính điện áp trong các trường hợp sau.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
22
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
I. Khái niệm v hình trường - hình hệ thống.
II. Các hiện tượng bản trong hình mạch Kirchhoff.
III. c luật bản trong hình mạch Kirchhoff.
III.1. Luật Ohm.
III.2. Luật Kirchhoff 1 & 2.
III.3. Luật cân bằng công suất.
IV. Nội dung bài toán mạch.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
23
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
III.1. Luật Ohm.
Phát biểu: Luật Ohm biểu diễn mối quan hệ giữa hai biến trạng thái dòng điện
điện áp trên cùng một nhánh.
Số phương trình: Mạch Kirchhoff có n nhánh (n) phương trình luật Ohm.
u
AB
(t)
L
R
C
i(t)
A
B
u
C
u
L
u
R
( ) . ( )
R
u t R i t
( )
( )
L
di t
u t L
dt
1
( ) ( ).
C
u t i t dt
C
Ví dụ 1.3: Xét mạch điện như hình vẽ. Viết phương trình luật Ohm.
1
( ) ( ) ( ) ( ) . ( ) . ( )
AB R L C AB
d
u t u t u t u t R L dt i t Z i t
dt C
Z
AB
B
A
u
AB
(t)
i(t)
1
( ) ( ) . ( )
1
AB AB AB
i t u t Y u t
d
R L dt
dt C
Z
AB
: Tổng trở tương đương nhánh AB
Y
AB
: Tổng dẫn tương đương nhánh AB
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
24
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
III.1. Luật Ohm.
Ví dụ 1.4: Viết phương trình luật Ohm cho mạch điện.
i
C
i
L
i
g
u
AB
(t)
L
g
C
A
B
i(t)
( ) . ( )
g AB
i t g u t
1
( ) ( ).
L AB
i t u t dt
L
( )
( ) .
AB
C
du t
i t C
dt
1
( ) ( ) ( ) ( ) . ( )
( ) . ( )
g L C AB
AB AB
d
i t i t i t i t g dt C u t
L dt
i t Y u t
1
( ) . ( ) . ( )
1
AB AB
u t i t Z i t
d
g dt C
L dt
Y
AB
B
A
u
AB
(t)
i(t)
Z
AB
: Tổng trở tương đương nhánh AB
Y
AB
: Tổng dẫn tương đương nhánh AB
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
25
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
III.2. Luật Kirchhoff 1 Kirchhoff 2.
Luật Kirchhoff 1: Tổng các dòng điện tại một nút bằng không, với quy ước:
Dòng điện đi vào nút mang dấu âm.
Dòng điện đi ra nút mang dấu dương.
Luật Kirchhoff 2: Tổng điện áp trong một vòng kín bằng không, với quy ước:
Điện áp cùng chiều vòng kín mang dấu dương
Điện áp ngược chiều vòng kín mang dấu âm.
( ) 0
k
nut
i t
( ) 0
k
vong
u t
Chú ý: Mạch Kirchhoff n nhánh d đỉnh Số phương trình cần đủ:
Luật K1: d-1 phương trình.
Luật K2: n-d+1 phương trình
Luật cân bằng công suất: Tổng công suất
trong một hệ kín bằng không
( ) 0
k
hekin
p t
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
26
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
III.2. Luật Kirchhoff 1 Kirchhoff 2.
dụ 1.5: Lập phương trình theo luật K1 & K2 cho mạch điện.
e
3
(t)
j
4
(t)
L
3
C
3
i
3
(t)
i
1
(t)
e
1
(t)
C
1
L
1
R
1
R
4
C
2
R
2
i
2
(t)
i
4
(t)
L
2
Số đỉnh: d = 3. Số nhánh: n = 4
Số pt luật Ohm: n = 4 pt
Số pt luật K1: d - 1 = 2 pt.
Số pt luật K2: n - d + 1 = 2 pt
2n pt ↔ 2n biến (i
nh
, u
nh
)
Luật Ohm:
1 1 1 1
1
1
( ) ( ). ( )
d
u t R L dt i t
dt C
2 2 2 2
2
1
( ) ( ). ( )
d
u t R L dt i t
dt C
3 3 3
3
1
( ) ( ). ( )
d
u t L dt i t
dt C
4 4 4
( ) . ( )u t R i t
Luật K1:
1 2 4 4
( ) ( ) ( ) ( ) 0
i t i t i t j t
3 4 4
( ) ( ) ( ) 0
i t i t j t
Luật K2:
1 2 1
( ) ( ) ( )u t u t e t
2 3 4 3
( ) ( ) ( ) ( )u t u t u t e t
Biến là dòng
các nhánh:
1 2 4 4
3 4 4
1 1 1 2 2 2 1
1 2
2 2 2 3 3 4 4 3
2 3
0
0
1 1
( ). ( ). ( )
1 1
( ). ( ). . ( )
i i i j
i i j
d d
R L dt i R L dt i e t
dt C dt C
d d
R L dt i L dt i R i e t
dt C dt C
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
27
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
I. Khái niệm v hình trường - hình hệ thống.
II. Các hiện tượng bản trong hình mạch Kirchhoff.
III. c luật bản trong hình mạch Kirchhoff.
IV. Nội dung bài toán mạch.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
28
Chương 1: Khái niệm về hình mạch Kirchhoff
V. Nội dung bài toán mạch.
đồ mạch Kirchhoff tả với các biến nhánh cùng các luật K1, K2, luật Ohm được sử
dụng nhằm nghiên cứu các quá trình năng lượng trên c thiết bị điện.
hai loại bài toán mạch:
Bài toán tổng hợp: bài toán cho biết tính quy luật của quan h giữa các tín hiệu
dòng, áp hoặc cho biết những nghiệm dòng, áp cần ứng với những ch thích cụ
thể. Yêu cầu cần lập phương trình của hệ hoặc thiết kế mạch với kết cấu thông số
cụ thể cho phép thực hiện được những quy luật đó.
Bài toán phân tích mạch: bài toán cho một thiết bị điện hoặc đồ mạch của
với kết cấu thông số đã biết, cần lập phương trình mạch, dựa vào đó khảo sát các
hiện ợng quan hệ giữa các biến hoặc tìm lời giải v một số biến, dòng áp cụ thể.
Bài toán phân ch liên quan tới việc khảo sát định tính, định lượng một hệ phương
trình vi tích phân hoặc giải nghiệm cụ thể.
Học phần này chú trọng xét bài toán phân tích ch nêu lược về bài toán tổng hợp.
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
1
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ
xác lập điều hòa
I. Hàm điều hòa & các đại lượng đặc trưng
II. Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV. Dạng phức các luật bản trong mạch Kirchhoff.
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
2
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
I. Hàm điều hòa và các đại lượng đặc trưng.
Hàm điều hòa là hàm sin (cos) của biến thời gian t.
E
m
φ
e(t)
t
T
Các thông số đặc trưng:
Biên độ - pha là cặp thông số đặc trưng của hàm điều hòa.
Giá trị cực đại (hiệu dụng): I
m
, E
m
(I, E)
Góc pha: ωt + φ (rad)
Góc pha ban đầu: φ [rad]
Tần số góc: ω [rad/s]
Chu kỳ:
2
[ ]T s
Các hàm điều hòa cùng tần số
được phân biệt bởi 2 thông số:
Biên độ - Pha ban đầu
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
3
I. Hàm điều hòa và các đại lượng đặc trưng.
Biểu diễn bằng đồ thị vector:
1 1 1
( ) . 2.sin( )
i t I t
Độ dài vector tỷ lệ với trị hiệu dụng
Góc giữa vector với trục hoành tỷ lệ với góc pha
0
Thực hiện các phép toán trên các hàm điều hòa cùng
tần số tương ứng việc thực hiện phép toán trên đồ
thị vector.
I
1
1
1
1
I
I
2
2
2
2
I
2 2 2
( ) . 2.sin( )
i t I t
Ví dụ 2.1:
1
I
2
I
I
1 2
( ) ( ) ( )i t i t i t
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ
xác lập điều hòa
I. Hàm điều hòa & các đại lượng đặc trưng.
II. Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
II.1. Khái niệm.
II.2. c phép toán bản.
III.3. Biểu diễn các hàm điều hòa trong miền ảnh phức.
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV. Dạng phức các luật bản trong mạch Kirchhoff.
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
5
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
II.1. Khái niệm
Nguồn gốc: Giải phương trình bậc 2, Deltal âm.
Số phức một cặp 2 thành phần, số thực a, s ảo j.b, với định nghĩa tổng a + j.b,
trong đó j
2
= -1, a, b những số thực.
0
Im
Re
V
V
a
b
Biểu diễn trên mặt phẳng phức:
Dạng đại số:
Dạng modul-góc:
.V a j b
.
.
j
V V e V
2 2
V a b
b
arctg
a
.cos
.sin
a V
b V
Quan hệ:
Số phức liên hợp:
1 1 1
2 2 2
.
.
V a j b
V a j b
V
1
V
2
2 số
phức liên hợp nếu
1 2
1 2
a a
b b
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
6
II.2. c phép toán bản.
Phép cộng - trừ.
Phép nhân - chia.
Phép nghịch đảo.
...
1 1 1 1 1
.V a j b V
2 2 2 2 2
.V a j b V
3 1 2 1 2 1 2
( ) .( )V V V a a j b b
4 1 2 1 2 1 2
. .V V V V V
1 1
5 1 2
2
2
V V
V
V
V
6
1
1
1
1 1
V
V
V
Chú ý:
Nhân j với một số phức góc quay ngược chiều kim đồng hồ 90
0
2
10 30 . 1. .10 30 10 120
j
A j A e
Chia một số phức cho j góc quay thuận chiều kim đồng hồ 90
0
.
10 30 . .10 30 10 60
A
A j A j
j
j
3
= -j
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
7
II.3. Biểu diễn các hàm điều hòa trong miền ảnh phức.
thể biểu diễn các hàm điều hòa cùng tần số bằng những số phức:
Modul = Trị hiệu dụng
Pha = Góc pha ban đầu
( ) 2.sin( )
e t E wt E E
E E
thì e(t) =
2.sin( )
E t
2.cos( )
E t
hoặc
Nếu số phức ảnh của m điều hòa
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
8
II.3. Biểu diễn các hàm điều hòa trong miền ảnh phức.
Xét hàm điều hòa:
( ) . 2.sin( )
i t I t I I
( )
. . 2.cos( ) . . 2.sin( ) . .
2
di t
I t I t j I
dt
1 1 1
( ). . 2.cos( ) . . 2.sin( ) .
2
i t dt I t I t I
j
Miền thời gian
Miền ảnh phức
Hàm điều hòa Ảnh phức
d
dt
j.ω
dt
1
.j
Hệ phương trình vi tích phân
Hệ phương trình đại số ảnh phức
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
9
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 2: Mạch tuyến nh chế độ xác lập điều hòa.
I. Hàm điều hòa & các đại lượng đặc trưng.
II. Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
III.1. Kích thích điều hòa.
III.2. Mạch thuần trở.
III.3. Mạch thuần cảm.
III.4. Mạch thuần dung.
III.5. Mạch nối tiếp R-L-C
III.6. Mạch song song R//L//C
IV. Dạng phức c luật bản trong mạch Kirchhoff.
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
10
III.1. Kích thích điều hòa.
Xét mạch Kirchhoff có nguồn xoay chiều điều hòa
III.2. Mạch thuần trở.
R
i
R
(t)
u
R
(t)
( ) . ( )u t R i t
( ) 2 sin ( )
( ) . 2 sin
i t I t A
u t R I t
R
R
I
R
U
.0
. 0( )
. . 0
j
R
I I e I A
U R I R I
R
I
R
U
dòng - áp cùng pha
Công suất tác dụng:
2
2
0
( ) ( ). ( )
= . (1 cos 2 )
1
P= ( ) .
T
T
p t u t i t
R I t
p t dt R I
2
.P R I
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
11
III.3. Mạch thuần cảm.
L
i
L
(t)
u
L
(t)
L
L
I
L
U
( )
( )
L
L
di t
u t L
dt
( ) . 2 sin ( )
( )
( ) . . 2. .cos
= . . 2 sin( )
2
L
L
L
i t I t A
di t
u t L L I t
dt
L I t
0( )
. . / 2 . . .
. .
L
L L L L
L
I I A
U L I j X I Z I
Z j L
2
.
L L L
Q X I
Công suất phản kháng: Đo cường độ quá trình
dao động năng lượng trong kho từ.
L
I
L
U
Điện áp sớm pha π/2
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
12
Mạch hỗ cảm:
i
1
(t)
i
2
(t)
L
1
L
2
**
M
u
12
(t)
u
2
(t
)
u
21
(t)u
11
(t)
u
1
(t)
u
22
(t)
1 2
1 11 12 1 12
( ) ( ) ( )
di di
u t u t u t L M
dt dt
2 1
2 22 21 2 21
( ) ( ) ( )
di di
u t u t u t L M
dt dt
1
I
L
1
L
2
**
M
21
U
12
U
11
U
2
I
1
I
22
U
2
U
1
U
1 1 2 2
1
11 1 1 1
2
12 12 12 2
( ) 2 sin( )( ) ; ( ) 2 sin( )( )
( )
( ) . . . 2.sin( )
2
( )
( ) . . . 2 sin( )
2
i t I t A i t I t A
di t
u t L L I t
dt
di t
u t M M I t
dt
1 1 2 2
11 1 1
12 12 2
0( ); ( )
. . .
. . .
I I A I I A
U j L I
U j M I
1 11 12 1 1 12 2
2 22 21 2 2 21 1
. . . . . .
. . . . . .
U U U j L I j M I
U U U j L I j M I
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
13
III.4. Mạch thuần dung.
u
C
(t)
C
i
C
(t)
1
( ) ( ).
C C
u t i t dt
C
( ) . 2 sin ( )
1 1
( ) ( ). . . 2.cos
I. 2
= .sin( )
.C 2
C
C C
i t I t A
u t i t dt I t
C C
t
C
I
C
U
Điện áp chậm pha π/2
2
.
C C C
Q X I
Công suất phản kháng: Đo cường độ của quá
trình dao động năng lượng trong kho điện.
C
C
I
C
U
0( )
C
I I A
2
1 1
. . .
. .
1
= . . .
. .
j
C C C
C C C
U I e j I
C C
I j X I
j C
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
14
III.5. Mạch nối tiếp R - L - C.
jX
L
-jX
C
R
R L C
R
U
C
U
L
U
R
U
C
U
L
U
φ
U
I
I
. . . ( . ).
[ ( )]. .
( )
R L C
L C
L C
L C
U U U U
U R I j X I j X I
U R j X X I Z I
Z R j X X R jX
Tam giác điện áp Tam giác ng suấtTam giác trở kháng
Z
φ
-jQ
C
P
jQ
L
R = |Z|.cosφ
X = |Z|.sinφ
Công suất:
Công suất tác dụng: P = R.I
2
= U.I.cosφ [W].
Công suất phản kháng: Q = X.I
2
= U. I.sinφ [Var].
Công suất toàn phần:
~
~
2 2 *
( ) [ ]
[ ( )]. . .
L C
L C
S P j Q Q VA
S R j X X I Z I U I
φ
~
S
ĐỒNG DẠNG
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
15
III.6. Mạch song song R // L // C.
R
L
C
I
U
R
I
L
I
C
I
. . .
. . .
. . .
. . . . . .
1
. .
. . . . .
1
. . .
.
[ ( )]. .
R
C C
L L
R L C C L
I U g U
R
I j C U j b U
I j U j b U
L
I I I I g j b b U Y U
U
R
I
C
I
L
I
I
φ
Tam giác dòng điện
g
.
C
j b
.
L
j b
Y
φ
Tam giác tổng dẫn
ĐỒNG DẠNG
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
16
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 2: Mạch tuyến nh chế độ xác lập điều hòa.
I. Hàm điều hòa & các đại lượng đặc trưng.
II. Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV. Dạng phức các luật bản trong mạch Kirchhoff.
IV.1. Luật Ohm.
IV.2. Luật Kirchhoff 1.
IV.3. Luật Kirchhoff 2.
IV.4. Luật cân bằng công suất.
2014 - thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
17
IV.1. Luật Ohm.
.
.
U Z I
I Y U
với
Z: tổng trở phức tương đương của nhánh
Y: tổng dẫn phức tương đương của nhánh
IV.2. Luật Kirchhoff 1.
0
nut
I
(đi vào âm, đi ra dương)
IV.3. Luật Kirchhoff 2.
(cùng chiều dương)
vong vong
U E
IV.4. Luật cân bằng công suất.
~
0
0
0
kin
kin
kin
P
S
Q
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
1
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh.
II. Phương pháp thế nút.
III. Phương pháp dòng vòng.
IV. Khái niệm về graph Kirchhoff.
V. Các định v lập phương trình Kirchhoff.
VI. Ma trận cấu trúc A, B.
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.
Bài tập: 7, 8, 11 - 25, bài thêm.
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
2
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh.
Phương pháp dòng nhánh phương pháp lập phương trình mạch với biến
dòng điện chảy trong các nhánh, sử dụng luật K1, K2
Nội dung phương pháp:
Đặt ẩn ảnh phức của dòng điện trong các nhánh của mạch điện.
Lập hệ phương trình theo luật K1 K2.
Số phương trình luật K1: d - 1.
Số phương trình luật K2: n - d + 1.
Tổng số: (n)
pt
(n) biến dòng
điện
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
3
I. Phương pháp dòng nhánh.
Ví dụ 3.1: Lập phương trình mạch theo phương pháp dòng nhánh cho mạch điện.
Nhận xét:
Nguồn dòng chỉ viết ở luật K1, nguồn áp chỉ viết ở luật K2.
Phương pháp dòng nhánh áp dụng với mạch có số nhánh & số đỉnh nhỏ.
Chọn chiều dòng điện trong các nhánh.
1
I
2
I
3
I
4
I
5
I
1
E
Z
2
Z
1
Z
5
Z
4
Z
3
5
E
J
C
A
B
Luật K1:
Nút A:
Nút B:
1 2 3
I I I J
3 4 5
I I I J
Áp dụng luật K2:
I
IIIII
1 1 2 2 1
. .
I Z I Z E
Vòng 1:
Vòng 2:
3 3 4 4 2 2
. . . 0
I Z I Z I Z
Vòng 3:
5 5 4 4 5
. .
I Z I Z E
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh.
II. Phương pháp thế nút.
III. Phương pháp dòng vòng.
IV. Khái niệm về graph Kirchhoff.
V. Các định v lập phương trình Kirchhoff.
VI. Ma trận cấu trúc A, B.
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
5
II. Phương pháp thế nút.
Phương pháp thế nút (đỉnh) phương pháp lập phương trình mạch với biến
điện thế của các nút trong mạch, sử dụng luật K1.
Nội dung phương pháp:
Giữ lại nguồn dòng, (nguồn áp đổi thành nguồn dòng tương đương):
Nguồn dòng tương đương cùng chiều với nguồn áp.
Độ lớn:
Coi một đỉnh bất kỳ điện thế bằng 0 (ground).
Lập phương trình mạch với biến điện thế của (d-1) đỉnh còn lại trong
mạch, sử dụng luật K1 ((d-1) phương trình)
TD
E
J
Z
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
6
II. Phương pháp thế nút.
dụ 3.2: Lập phương trình theo phương pháp thế nút.
1
I
2
I
3
I
4
I
5
I
1
E
Z
2
Z
1
Z
5
Z
4
Z
3
5
E
J
C
A
B
1
J
Y
2
Y
1
Y
4
Y
3
5
J
J
C
A
B
Y
5
2
I
3
I
4
I
1
I
5
I
Biến đổi nguồn áp:
5
1
1 1 1 5 5 5
1 5
. ; .
E
E
J E Y J E Y
Z Z
Chọn đỉnh C là đất
Áp dụng luật K1:
Nút A:
1 2 3 1
k k
nut nut
I J I I I J J
1 2 3 1 1
1 2 3 3 1 1
( ). ( ). ( ). .
( ). . .
C A A C A B
A B
Y Y Y J E Y
Y Y Y Y J E Y
Nút B:
3 3 4 5 5
. ( ). .
A B
Y Y Y Y J E Y
1 2 3
1 2 3
4 5
4 5
1 1 1
; ; ;
1 1
; ;
Y Y Y
Z Z Z
Y Y
Z Z
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
7
II. Phương pháp thế nút.
1
J
Y
2
Y
1
Y
4
Y
3
5
J
J
C
A
B
Y
5
2
I
3
I
4
I
1
I
5
I
1 2 3 3 1
3 3 4 5
5
.
A
B
Y Y Y Y J J
Y Y Y Y
J J
Nhận xét:
Giải hệ phương trình tính được:
Cần tìm dòng điện trong các nhánh:
,
A B
Nhánh không biến đổi nguồn:
2 2
.
A
I Y
Nhánh biến đổi nguồn:
1
I
A
1
E
Z
1
0
C
1
1
1
( )
A
E
I
Z
0
C
5
I
Z
5
5
E
B
5
5
5
( )
B
E
I
Z
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
4 4
.
B
I Y
3 3
( ).
A B
I Y
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
8
II. Phương pháp thế nút
1
J
Y
2
Y
1
Y
4
Y
3
5
J
J
C
A
B
Y
5
2
I
3
I
4
I
1
I
5
I
Nhận xét:
Ma trận tổng dẫn:
Y
kk
= Σ các tổng dẫn nối với đỉnh k.
Y
kl
= Σ các tổng dẫn nối đỉnh k với đỉnh l
(luôn âm).
Ma trận nguồn dòng:
J
kk
= Σ các nguồn dòng nối với đỉnh k
.
Đi vào đỉnh dương
.
Đi ra đỉnh âm
.
Số phương trình: (d-1) phù hợp với mạch số đỉnh ít.
Z
n
n
E
Z
2
2
E
Z
1
1
E
n
J
Z
3
Phương pháp thế nút ít sử dụng khi mạch hỗ cảm.
1 2 3 3 1
3 3 4 5
5
.
A
B
Y Y Y Y J J
Y Y Y Y
J J
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
9
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh
II. Phương pháp thế nút
III. Phương pháp dòng vòng
IV. Khái niệm về graph Kirchhoff
V. Các định v lập phương trình Kirchhoff
VI. Ma trận cấu trúc A, B
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
10
III. Phương pháp dòng vòng
Phương pháp dòng vòng phương pháp lập phương trình mạch với biến
dòng điện vòng quy ước chảy trong các vòng kín, sử dụng luật K2.
Nội dung phương pháp:
Giữ lại nguồn áp. (nguồn dòng biến đổi thành nguồn áp tương đương)
Nguồn áp tương đương cùng chiều với nguồn dòng.
Độ lớn
:
Chọn (n-d+1) vòng chọn chiều dòng điện trong các vòng tương ứng
.
Lập phương trình mạch với biến dòng điện vòng đã chọn, sử dụng luật
K2 (n-d+1 phương trình).
.
td nh nh
E J Z
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
11
III. Phương pháp dòng vòng
Ví dụ 3.3: Lập phương trình mạch theo phương pháp dòng vòng
1
I
2
I
3
I
4
I
5
I
1
E
Z
2
Z
1
Z
5
Z
4
Z
3
5
E
J
C
A
B
2V
I
1
E
Z
2
Z
1
Z
4
Z
5
5
E
C
A
B
Z
3
3
E
Biến đổi nguồn dòng:
3 3
.E Z J
Chọn (n-d+1) dòng điện vòng:
Áp dụng luật K2:
Vòng 1:
1 2
1
Z Z
k k
vong vong
U E U U E
1V
I
3V
I
1 1 2
1 2 2 1
1 2
1 2 2 1
. . .
( ). .
V V V
V V
I Z I Z I Z E
Z Z I Z I E
Vòng 2:
1 2 3
2 2 3 4 4 3
. ( ). .
V V V
Z I Z Z Z I Z I E
Vòng 3:
2 3
4 4 5 5
. ( ).
V V
Z I Z Z I E
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
12
III. Phương pháp dòng vòng
1
1
1 2 2
2
2 2 3 4 4 3
4 4 5
3
5
0
.
0
V
V
V
I E
Z Z Z
Z Z Z Z Z I E
Z Z Z
I E
Nhận xét:
Giải hệ phương trình tính được nghiệm:
Cần tìm dòng điện trong các nhánh.
1 2 3
, ,
V V V
I I I
1
E
Z
2
Z
1
Z
4
Z
5
5
E
C
A
B
Z
3
3
E
2V
I
1V
I
3V
I
1
I
2
I
4
I
5
I
Nhánh không biến đổi nguồn:
1
1
V
I I
Nhánh biến đổi nguồn:
2
I
3
I
4
I
5
I
Z
3
J
A
B
2V
I
1
I
1 2 3
1 1 2
3
2
3
0
V V V
V
I I I J
I J I I I
I J I
Nút A:
Nút B:
3 4 5
2 3 3
3
2
3
0
V V V
V
I I I J
I J I I I
I J I
hoặc
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
1 2
2
V V
I I I
2 3
4
( )
V V
I I I
3
5
V
I I
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
13
III. Phương pháp dòng vòng
1
E
Z
2
Z
1
Z
4
Z
5
5
E
C
A
B
Z
3
3
E
2V
I
1V
I
3V
I
Nhận xét:
Ma trận tổng trở vòng Z
vong
:
Z
kk
= Σ tổng trở trong vòng thứ k
.
Z
kl
= Σ tổng trở chung (hỗ cảm) giữa
vòng k và vòng l.
Dương: I
vong k
và I
vong l
cùng chiều.
Âm: I
vong k
và I
vong l
ngược chiều.
Ma trận nguồn áp vòng:
E
kk
= Σ nguồn áp trong vòng k
Dương: nguồn áp cùng chiều vòng
Âm: nguồn áp ngược chiều vòng
Số phương trình: (n–d+1) phù hợp với mạch số vòng ít
1
1
1 2 2
2
2 2 3 4 4 3
4 4 5
3
5
0
.
0
V
V
V
I E
Z Z Z
Z Z Z Z Z I E
Z Z Z
I E
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
14
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh.
II. Phương pháp thế nút.
III. Phương pháp dòng vòng.
IV. Khái niệm về graph Kirchhoff.
V. Các định v lập phương trình Kirchhoff.
VI. Ma trận cấu trúc A, B.
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
15
IV. Khái niệm về Graph Kirchhoff.
Graph tập (d) đỉnh, (n) nhánh (cung) nối giữa các đỉnh đó.
Graph Kirchhoff graph tả ghép nối gavanic giữa các vật dẫn, sự phân b
các vùng năng lượng & sự phân bố các cặp biến dòng, áp nhánh của hệ.
Nhánh:
Vật lý: Đặc trưng cho một vùng năng lượng.
Hình học: Cung nối giữa 2 đỉnh, định chiều.
Đỉnh: chỗ chắp nối của 3 nhánh trở lên.
1
2
6
4
3
2
1
5
IV
IIIII
I
đồ mạch Kirchhoff = Cấu trúc + thông số
Graph Kirchhoff = Cấu trúc
e(t)Z
6
Z
5
Z
4
Z
3
Z
2
Z
1
dụ 3.4:
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
16
IV. Khái niệm về Graph Kirchhoff.
Cây: Tập hợp các nhánh của graph, nối đủ các đỉnh, không tạo thành vòng kín.
Cành: Tập hợp c nhánh của cây. Một graph thể nhiều cây khác nhau.
Số cành trong 1 cây: (d 1)
cây: Tập các nhánh cùng với cây tạo thành graph đã cho.
cành: Tập hợp các nhánh tạo nên cây. Mỗi cành + cành = vòng kín.
Số bù cành trong 1 graph: (n - d + 1)
dụ 3.5:
6
4
3
2
1
5
IV
IIIII
I
6
4
3
2
1
5
IV
IIIII
I
6
4
3
2
1
5
IV
IIIII
I
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
17
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính ở chế độ xác
lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh
II. Phương pháp thế nút
III. Phương pháp dòng vòng
IV. Khái niệm v graph Kirchhoff
V. Các định lý vlập phương trình Kirchhoff
V.1. Định lý vlập phương trình Kirchhoff 2
V.2. Định v lập phương trình Kirchhoff 1
VI. Ma trận cấu trúc A, B
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
18
V.1. Định về lập phương trình Kirchhoff 2.
Định 1: Các áp cành trên một cây làm thành 1 tập đủ áp nhánh độc lập.
Chứng minh:
Các áp cành trên 1 cây không tạo thành vòng kín độc lập tuyến tính
Các áp cành + áp cành = vòng kín phụ thuộc vào áp cành theo luật K2
Số phương trình độc lập viết theo luật K2 : (n-d+1)
Định 2: Các hệ phương trình cân bằng áp trên các vòng kín khép bởi
mỗi cành làm thành một hệ đủ phương trình độc lập
Chứng minh:
Mỗi vòng chứa duy nhất một áp cành, phụ thuộc vào các áp cành độc
lập tuyến tính.
Các phương trình cân bằng áp trên các vòng kín tạo thành hệ đủ độc lập.
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
19
V.2. Định về lập phương trình Kirchhoff 1.
Định 1: Các dòng bù cành trên một cây tạo thành một tập dòng
nhánh độc lập.
Chứng minh:
cành không chứa tập cắt đỉnh không bị ràng buộc bởi luật K1 độc
lập tuyến tính
Số phương trình độc lập viết theo luật K11: (d–1).
Định 2: Phương trình cân bằng ng trên các tập cắt ứng với mỗi cành
làm thành hệ đủ độc lập.
Chứng minh:
Do mỗi tập cắt chứa riêng một dòng nhánh.
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
20
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh
II. Phương pháp thế nút
III. Phương pháp dòng vòng
IV. Khái niệm v graph Kirchhoff
V. Các định v lập phương trình Kirchhoff
VI. Ma trận cấu trúc A, B
VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A
VI.2. Ma trận - nhánh B
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
21
VI. Ma trận cấu trúc A.
Mạch điện
Graph
Kirchhoff
Ma trận cấu trúc
VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A.
1
0
1
ij
a
nếu nhánh j đi ra nút i
nếu nhánh j không dính với nút i
nếu nhánh j đi vào nút i
6
4
3
2
1
5
IV
III
II
I
dụ 3.5: Lập ma trận đỉnh - nhánh A của graph cho bởi hình bên.
1 2 3 4 5 6
I
II
III
IV
Đỉnh
Nhánh
-1
0 0
1
0 -1
1
1 1
0
0 0
0
0 -1
0
-1 1
0
-1 0
-1
1 0
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
22
VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A
Tính chất:
Cột: Nhánh thứ i nối 2 đỉnh nào với nhau, và chiều dương của nhánh.
Hàng: Đỉnh thứ j những nhánh nào chiều của mỗi nhánh tại đỉnh đó.
Mỗi hàng của A là tổ hợp tuyến tính của các hàng còn lại A
thừa
Ma trận A
đủ
= Ma trận A
thừa
- 1 hàng
Ví dụ 3.6:
1 0 0 1 0 1
0 1 0 1 1 0
0 0 1 0 1 1
du
A
cây
bù cành
1 2 3 4 5 6
I
II
III
IV
Đỉnh
Nhánh
-1
0 0
1
0 -1
1
1 1
0
0 0
0
0 -1
0
-1 1
0
-1 0
-1
1 0
6
4
3
2
1
5
IV
III
II
I
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
23
VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A.
Ứng dụng:
Lập phương trình theo luật Kirchhoff 1:
Lập phương trình quan hệ giữa điện áp các nhánh và điện thế nút:
. 0
nh
A I
1
1
...
nh
n
xn
I
I
I
trong đó
.
t
nh nut
U A
1 1
1
1x(d-1) 1
... ; ...
nut nh
n
d
xn
U
U
U
trong đó
bỏ đi đỉnh
thế bằng 0
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
24
VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A.
Chú ý:
Từ ma trận A
đủ
thể khôi phục lại được cấu trúc của graph bằng cách:
Khôi phục lại ma trận A
thừa
Số hàng của ma trận bằng số đỉnh của graph
Số cột của ma trận bằng số nhánh của graph
.
dụ 3.7: Cho ma trận A
đủ.
Vẽ lại graph.
1 1 1 1 0
1 1 0 0 1
du
A
1 1 1 1 0
1 1 0 0 1
0 0 1 1 1
1 2 3 4 5
thua
I
A II
III
5
4
2
III
3
II
I
1
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
25
VI.2. Ma trận - nhánh B.
Một graph hoàn toàn xác định nếu chỉ tập các nhánh định chiều & tập các
cành khép kín qua một cây & chỉ mỗi vòng kín gồm các nhánh nào.
1
0
1
ij
b
nếu nhánh i tham gia vòng & cùng chiều bù cành j
nếu nhánh i không không tham gia vòng với cành j
nếu nhánh i tham gia vòng & ngược chiều với bù cành j
dụ 3.8: Lập ma trận - nhánh B của graph cho bởi hình bên.
5
4
2
III
3
II
I
1
6
1 2 3 4 5 6
3
4
5
6
Nhánh
-1
1 1
0
0 0
1
0 0
1
0 0
0
-1 0
0
1 0
-1
1 0
0
0 1
Bù cành
Cành
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
26
VI.2. Ma trận - nhánh B.
Tính chất:
Cột: Nhánh j tham gia vòng nào, chiều của j so với chiều vòng (quy ước
chiều vòng chiều của cành).
cành chỉ tham gia vào vòng của mình, không tham gia vào vòng khác.
Hàng: Số vòng của graph, số nhánh chiều của nhánh trong mỗi vòng.
B = (B
cành
| B
) = (B
cành
| I)
. 0
nh
B U
1
1
...
nh
n
xn
U
U
U
trong đó:
Ứng dụng:
Phương trình theo luật K1:
Phương trình quan hệ giữa dòng điện nhánh & dòng điện bù:
1
1
1 1
... ; ...
k
bu
nh bu
n bu
xn xk
I I
I I
I I
.
t
nh bu
I B I
trong đó:
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
27
VI.2. Ma trận - nhánh B.
Chú ý: Từ ma trận B, có thể vẽ lại được graph đã cho.
Ví dụ 3.9:
1 1 0 0 0
1 0 1 0 1
1 0 0 1 1
B
Số nhánh: 5 (1, 2, 3, 4, 5).
Số cành: 3 (4, 5, 6)
Số cành: 5 – 3 = 2 Số đỉnh:
3
bù cànhcành
1 0 1 0 0 3
1 1 0 1 0 4
1 1 0 0 1 5
1 2 3 4 5
III
II
I
2
1
3
4
5
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
28
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh
II. Phương pháp thế nút
III. Phương pháp dòng vòng
IV. Khái niệm v graph Kirchhoff
V. Các định v lập phương trình Kirchhoff
VI. Ma trận cấu trúc A, B
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc
VII.1. Luật Ohm theo nghĩa rộng
VII.2. Lập phương trình
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
29
VII.1. Luật Ohm theo nghĩa rộng.
Nhánh không nguồn:
1
nh
. Z
.
nh
nh
nh nh
nh
nh
nh
U Z I Y
I Y U
Z
nh
nh
U
nh
I
U .
nh nh nh
nh Z nh
nh
U U E I Z E
Z
nh
Z
U
nh
E
nh
I
nh
U
Nhánh nguồn áp:
.( )
nh
nh
nh nh nh
nh
nh
nh
U E
I I Y U E
Z
Nhánh có nguồn dòng:
Z
nh
nh
I
nh
J
Z
I
nh
U
.
( )
nh
nh nh
nh
Z nh nh Z
nh nh
nh
nh nh
nh
I Y U J
I I J I I J
U Z I J
Z
nh
nh
I
nh
J
nh
E
Z
I
nh
U
Nhánh nguồn dòng - nguồn áp:
( ).
nh nh nh
nh Z nh nh
nh
U U E U I J Z E
.( )
nh nh
nh nh
nh
I Y U E J
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
30
VII.2. Lập phương trình.
Ma trận thông số.
Ma trận tổng trở nhánh:
11 1
1
...
... ...
...
n
nh kk
n nn
nxn
Z Z
Z Z
Z Z
Z
kk
: Tổng trở nhánh k
Z
kl
: Tổng trở tương hỗ nhánh k & l
Ma trận nguồn áp nhánh:
1
1
...
nh
n
xn
E
E
E
: là giá trị nguồn áp nhánh i
i
E
Ma trận nguồn dòng nhánh:
1
1
...
nh
n
xn
J
J
J
: là giá trị nguồn dòng nhánh i
i
J
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
31
VII.2. Lập phương trình.
a. Lập phương trình với ma trận A.
. 0
nh
A I
Từ phương trình:
.( )
nh nh
nh nh
nh
I Y U E J
Mặt khác có:
. . . . . 0
. . . .( . )
nh
nh nh
nh nh
t
nh
nh
nut
nh nh
AY U AY E A J
AY A A J Y E
Suy ra:
. . .
.( . )
t
nut nh
nh
nut nh
nh
Y AY A
J A J Y E
Đặt:
.
nut
nut
nut nut
nut
nut
J
J Y
Y
Mà:
.
.( )
t
nh
nut
nh nh
nh nh
nh
U A
I Y U E J
Tính được:
Trình tự tính toán bằng Matlab:
Vào số liệu:
, , , .
nh
nh
nh
A Z E J
Tính các ma trận:
( )
nh nh
Y inv Z
. .
t
nut nh
Y AY A
.( . )
nh
nut nh
nh
J A J Y E
\
nut
nut
nut
J Y
Kết quả:
.
.( )
t
nh
nut
nh nh
nh nh
nh
U A
I Y U E J
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
32
VII.2. Lập phương trình.
b.
Lập phương trình với ma trận B.
. 0
nh
B U
Từ phương trình:
( ).
nh nh
nh nh
nh
U I J Z E
Mặt khác có:
. . . . . 0
B. . . .( . )
nh nh
nh
nh nh
t
bu nh
nh
nh nh
B Z I B Z J B E
Z B I B E Z J
Suy ra:
.
vong
bu vong bu
vong
vong
E
Z I E I
Z
Vậy ta có:
.
.( )
t
nh bu
nh nh
nh nh
nh
I B I
U Z I J E
Như vậy tính được:
Trình tự tính toán bằng Matlab:
Vào số liệu:
, , , .
nh
nh
nh
B Z E J
Tính các ma trận:
. .
t
vong nh
Z B Z B
.( . )
vong nh
nh
nh
E B E Z J
\
bu vong
vong
I E Z
Kết quả:
.
.( )
t
nh bu
nh nh
nh nh
nh
I B I
U Z I J E
. . .
.( . )
t
vong nh
vong nh
nh
nh
Z B Z B
E B E Z J
Đặt:
Chương 3: Phương pháp bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
1
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 4: Tính chất bản của mạch điện tuyến tính.
I. Khái niệm chung.
II. Tính chất tuyến tính.
III. Khái niệm hàm truyền đạt.
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.
Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 8 + bài thêm.
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
2
Chương 4: Tính chất bản của mạch điện tuyến tính
I. Khái niệm chung.
Mạch điện tuyến nh mạch điện hình toán học gồm hữu hạn các biến
trạng thái với tính chất:
Các thông số của mạch (R, L, C) là hằng số.
Quan hệ giữa các biến trạng thái trên cùng 1 phần tử phương trình vi tích
phân tuyến tính, hệ số hằng.
Mạch điện tuyến tính
Các thông số của mạch hằng số.
Quan hệ giữa các biến trạng thái
trên 1 phân tử tuyến tính.
Phương trình vi tích phân
tuyến tính, hệ số hằng
Phương trình đại
số ảnh phức
Kích thích điều hòa
Miền thời gian
Miền ảnh phức
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
3
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 4: Tính chất bản của mạch điện tuyến tính.
I. Khái niệm chung
II. Tính chất tuyến tính.
II.1. Quan hệ tuyến tính giữa kích thích đáp ứng.
II.2. Quan hệ tuyến tính giữa các đáp ứng.
III. Khái niệm hàm truyền đạt.
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
II.1. Quan hệ tuyến tính giữa kích thích và đáp ứng:
Phát biểu 1: Nếu trong mạch một kích thích thì mỗi đáp ứng của mạch đều
quan hệ tuyến tính với kích thích đó.
.
k
k
X T F
k
X
: ảnh phức của đáp ứng thứ k
F
k
T
: ảnh phức của kích thích trong mạch
: hàm truyền đạt biểu diễn mối quan
hệ giữa đáp ứng thứ k kích thích
dụ:
2 3
1
2 3
1 2 1 3 2 3
1
2 3
.
.
. . .
Z Z
E
I E
Z Z
Z Z Z Z Z Z
Z
Z Z
2 3 3 3
2
1 2 1 3 2 3 2 3 1 2 1 3 2 3
. . .
. . . . . .
Z Z Z Z
I E E
Z Z Z Z Z Z Z Z Z Z Z Z Z Z
1
T
2
T
Z
1
Z
2
Z
3
E
1
I
2
I
Chương 4: Tính chất bản của mạch điện tuyến tính
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
5
II.1. Quan hệ tuyến tính giữa kích thích đáp ứng:
Phát biểu 2: Nếu trong mạch có nhiều kích thích cùng tần số tác động đồng thời thì
mỗi đáp ứng của mạch đều quan hệ tuyến tính với mỗi kích thích đó. (tính chất
xếp chồng)
1 1 2 2
. . ... .
k
k k nk n
X T F T F T F
k
X
: ảnh phức của đáp ứng thứ k
1 2
, ,...,
n
F F F
1 2
, ,...,
k k nk
T T T
: ảnh phức của các kích thích trong mạch
: hàm truyền đạt biểu diễn mối quan hệ
giữa đáp ứng thứ k và các kích thích
Phát biểu 3: Nếu trong mạch nhiều kích thích cùng tác động nhưng chỉ một
kích thích biến động thì quan hệ giữa mỗi đáp ứng với kích thích biến động đấy
dạng:
0
1
.
k k
k
X T F X
k
X
: ảnh phức của đáp ứng thứ k
1
F
1k
T
: ảnh phức của kích thích biến động
: hàm truyền đạt biểu diễn mối quan hệ giữa
đáp ứng thứ k ch thích biến động
0k
X
: tổng của những s hạng khác
Nếu các kích thích không cùng tần số thì ta phải xếp chồng các đáp ứng trong
miền thời gian (tính chất xếp chồng)
Chương 4: Tính chất bản của mạch điện tuyến tính
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
6
II.2. Quan hệ tuyến tính giữa các đáp ứng:
Phát biểu: Trong mạch tuyến tính, mỗi đáp ứng của mạch luôn một quan hệ
tuyến tính với ít nhất một đáp ứng khác trong mạch theo dạng:
.
k j
jk
X A X B
,
k j
X X
: ảnh phức của 2 đáp ứng bất k trong mạch
,
jk
A B
: hàm truyền đạt biểu diễn mối
quan hệ giữa 2 đáp ứng
Z
1
Z
2
Z
3
= 0
E
1
I
2
I
dụ: Tìm quan hệ tuyến tính giữa khi Z
3
biến thiên từ 0 đến ∞.
1
I
2
I
Quan hệ tuyến tính giữa dạng:
1
I
2
I
1 2
.
I A I B
Khi Z
3
= ∞:
1 2
1 2
E
I I
Z Z
Khi Z
3
= 0:
2 1
1
0
E
I I B
Z
2
1 2 1 2 1 1
.
Z
E E E
A A
Z Z Z Z Z Z
2
1 2
1 1
.
Z
E
I I
Z Z
Vậy ta có:
Chương 4: Tính chất bản của mạch điện tuyến tính
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
7
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 4: Tính chất bản của mạch điện tuyến tính.
I. Khái niệm chung.
II. Tính chất tuyến tính.
III. Khái niệm hàm truyền đạt.
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
8
III. Khái niệm hàm truyền đạt.
Hàm truyền đạt những hàm đặc tính tần phức đặc trưng cho hành vi của mạch tuyến
tính hệ số hằng dưới tác dụng kích thích của một phổ tần điều hòa.
Hàm truyền đạt được định nghĩa tỷ số riêng hoặc đạo hàm riêng của ảnh đáp ứng trên
ảnh kích thích.
( )
( )
( )
k
mk
m
X
T
F
( )
k
X
( )
m
F
: ảnh phức đáp ứng trên nhánh thứ k của mạch.
: ảnh phức kích thích trên nhánh thứ m của mạch.
( )
mk
T
: hàm đặc tính tần phức giữa nhánh thứ k và nhánh thứ m
Mạch Kirchhoff 4 hàm truyền đạt chính:
Hàm truyền đạt áp: Đo khả năng cung cấp áp trên nhánh k từ riêng
một nguồn áp nhánh m.
k
Umk
m
U
K
E
Hàm truyền đạt dòng: Đo khả năng cung cấp dòng điện trên nhánh
k từ riêng một nguồn dòng nhánh m.
k
Imk
m
I
K
J
Hàm truyền đạt tổng dẫn: Đo khả năng truyền dòng điện thứ k từ
riêng một nguồn áp nhánh m.
k
mk
m
I
Y
E
k
mk
m
U
Z
J
Hàm truyền đạt tổng trở: Đo khả năng truyền áp thứ k từ riêng một
nguồn dòng nhánh m.
Chương 4: Tính chất bản của mạch điện tuyến tính
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
9
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 4: Tính chất bản của mạch điện tuyến tính.
I. Khái niệm chung.
II. Tính chất tuyến tính.
III. Khái niệm hàm truyền đạt.
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
10
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.
Mạch điện Kirchhoff tuyến tính được gọi tương hỗ nếu những hàm truyền đạt tổng trở,
tổng dẫn trong mạch tuyến tính thuận nghịch.
KL LK
KL LK
Z Z
Y Y
trong đó:
;
K
L
KL LK
K L
U
U
Z Z
I I
; Y
K
L
KL LK
K L
I
I
Y
U U
Tính chất:
Mạch tuyến tính tương hỗ ma trận Z
vòng
Y
nút
đối xứng với nhau qua đường chéo
chính ch cần tìm một nửa các hàm truyền đạt tổng trở, tổng dẫn.
Nhìn chung các hàm truyền đạt dòng, áp không tính tương hỗ.
dụ:
Truyền đạt áp giữa 2 cuộn dây đặt gần nhau hỗ cảm một truyền đạt tương hỗ.
12 21 1 2
. .M M k L L
Truyền đạt áp (dòng) trong máy biến áp (biến dòng), trong khuếch đại thuật toán ...,
hàm truyền đạt tổng trở (tổng dẫn) trong transistor ... không tính tương hỗ.
Chương 4: Tính chất bản của mạch điện tuyến tính
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
11
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.
dụ: Cho mạch điện tuyến tính tương hỗ. y tính dòng điện trong nhánh 5 khi nguồn kích
thích đặt trong nhánh 6.
Với mạch hình (a) ta thể tính I
5
theo các phương pháp dòng
nhánh, dòng vòng, thế đỉnh, tuy nhiên giải bằng phương pháp
nào ta cũng phải giải với ít nhất 3 phương trình.
Áp dụng tính chất ơng hỗ: Dòng điện I
5
trong hình (a) sẽ bằng
dòng điện I
6
trong hình (b). Thật vậy, vì mạch tuyến tính ơng
hỗ nên:
R
1
I
6
E
R
5
R
4
R
2
R
3
I
3
I
4
(b)
R
1
=20Ω
R
2
=20Ω
R
3
=20Ω
R
4
=30Ω
R
5
=8Ω
E=6V
I
5
(a)
56 65
Y Y
6
56
5
I
Y
E
5
65
6
I
Y
E
=
=
Chương 4: Tính chất bản của mạch điện tuyến tính
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
12
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.
dụ:
R
1
=20Ω
I
6
E=6V
R
5
=8Ω
R
3
=20Ω
I
3
I
4
(b)
R
2
=20Ω R
4
=30Ω
I
ng
5 2 4 1 3
0.2( )
( // ) ( // )
ng
E
I A
R R R R R
2
4
2 4
. 0.08( )
ng
R
I I A
R R
1
3
1 3
. 0.1( )
ng
R
I I A
R R
6 3 4
0.1 0.08 0.02( )I I I A
R
1
=20Ω
R
2
=20Ω
R
3
=20Ω
R
4
=30Ω
R
5
=8Ω
E=6V
I
5
(a)
Vậy: I
5
= 0.02(A)
Chương 4: Tính chất bản của mạch điện tuyến tính
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
1
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 5: Mạch điện tuyến nh kích thích chu kỳ
I. Khái niệm.
II. Cách phân tích mạch tuyến tính kích thích chu kỳ.
III. Giá trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ.
IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.
Bài tập: 3, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12 + Bài thêm
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
2
Chương 5: Mạch điện tuyến tính kích thích chu kỳ
I. Khái niệm.
Định nghĩa: Tín hiệu chu kỳ tín hiệu dáng điệu của lặp lại sau một
khoảng thời gian, khoảng thời gian đó gọi chu kỳ của tín hiệu.
dụ:
t
T
U
T
off
T
on
Xung vuông
T
U
α
t
Xung răng cưa
Xung tam giác
T
U
α
t
Chỉnh lưu nửa chu kỳ
T
U
t
Chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ
T
U
t
Xung vuông
T
U
T
off
T
on
t
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
3
I. Khái niệm.
Khai triển chuỗi Furiê: Hàm chu kỳ thể phân tích thành tổng các hàm điều
hòa bậc 0, 1, 2, 3, ... dạng:
0
1
( ) .cos( . )
km k
k
f t f F k t
0
1
( ) .sin( . )
km k
k
f t f F k t
hoặc
Do chuỗi hội tụ:
Những thành phần điều hòa bậc cao biên độ nhỏ.
Chỉ lấy một vài số hạng đầu.
Chương 5: Mạch điện tuyến tính kích thích chu kỳ
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 5: Mạch điện tuyến nh kích thích chu kỳ
I. Khái niệm.
II. Cách phân tích mạch tuyến tính kích thích chu kỳ.
III. Giá trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ.
IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
5
II. Cách phân tích mạch tuyến tính kích thích chu kỳ.
Mạch tuyến nh kích thích chu kỳ không điều hòa giải theo phương pháp
số phức:
Phân tích nguồn chu kỳ không điều hòa thành tổng các nguồn điều hòa
tần số khác nhau.
Tính đáp ứng của mạch với từng thành phần tần số.
Thành phần 1 chiều ( thể thay đổi cấu trúc của mạch):
C
1
.
. .
C
C
U I
j C
L
. . . 0
L
U j L I
ngắn mạch hở mạch
Thành phần xoay chiều tần số kω:
1
. . ;
. .
L C
Z j L Z
j C
Xếp chồng trong miền thời gian
Chương 5: Mạch điện tuyến tính kích thích chu kỳ
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
6
II. Cách phân tích mạch tuyến tính kích thích chu kỳ.
dụ: Tính i(t), u
C
(t) biết:
C = 20μF
e(t)
R = 50Ω
L = 0.1H
( ) 100 100 2 sin1000 200 2 sin 2000 ( )e t t t V
Xét ω
1
=1000 rad/s:
( ) 100 2 sin1000 100 0( )e t t E V
1
. . 100( )
L
Z j L j
1
1
50( )
. .
C
Z j
j C
0
50 50 50 2 45 ( )
L C
Z R Z Z j
Xét ω
1
=2000 rad/s:
( ) 200 2 sin 2000 200 0( )e t t E V
2
. . 200( )
L
Z j L j
2
1
25( )
. .
C
Z j
j C
0
50 175 182 74 ( )
L C
Z R Z Z j
Xếp chồng:
Xét 1 chiều: E
0
= 100(V) I
0
= 0(A) ; u
C0
= 100(V)
0
1
100 0
2 45 ( )
50 2 45
I A
0
1
1
. 50 2 135 ( )
C
C
U I Z V
0
2
200 0
1.1 74 ( )
182 74
I A
0
0 0
2
2
. 1.1 74 .25 90 27.5 164 ( )
C
C
U I Z V
0 0
0 1 2
( ) ( ) ( ) ( ) 0 2sin(1000 45 ) 1.1 2 sin(2000 74 )( )i t i t i t i t t t A
0 0
0 1 2
( ) ( ) ( ) ( ) 100 100sin(1000 135 ) 27.5 2 sin(2000 1
64 )( )
C C C C
u t u t u t u t t t V
Chương 5: Mạch điện tuyến tính kích thích chu kỳ
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
7
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 5: Mạch điện tuyến nh kích thích chu kỳ
I. Khái niệm.
II. Cách phân tích mạch tuyến tính kích thích chu kỳ.
III. Giá trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ.
III.1. Giá trị hiệu dụng.
III.2. Công suất dòng chu kỳ.
IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
8
III.1. Giá trị hiệu dụng.
Để đo khả năng sinh công của dòng điện chu kỳ dùng khái niệm giá trị hiệu
dụng I với định nghĩa:
Áp dụng khai triển chuỗi Furie:
0
( ) ( )
k
k
i t i t
2
0
1
( )
T
I i t dt
T
T: chu kỳ của dòng điện chu kỳ.
i(t): dòng điện chu kỳ.
(*)
2
2 2 2
0 0 0
0 0 0
1 1 1
(*) . ( ) . . ( ). . ( ). ( ).
T T T
k k k l
k k k l
I i t dt I i t dt i t i t dt
T T T
0
Tích phân m điều hòa
trong 1 chu kỳ thì bằng 0
2 2 2
0 0
0
1
. ( ).
T
k k
k k
I i t dt I
T
Giá trị hiệu dụng dòng, áp bằng căn bậc 2
tổng bình phương các giá trị hiệu dụng
thành phần.
Vậy ta có:
2 2 2 2
0 1
0
...
n
n k
k
I I I I I
2 2 2 2
0 1
0
...
n
n k
k
U U U U U
Chương 5: Mạch điện tuyến tính kích thích chu kỳ
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
9
III.2. Công suất dòng chu kỳ.
Công suất trung bình trong một chu kỳ:
2 2 2
0 1 2
0 0 0
. . . ...
k k k
k k k
P R I R I R I P P P P
Công suất tác dụng bằng tổng
công suất tác dụng các thành phần
dụ: Tính công suất nguồn số chỉ vôn kế đo điện áp trên tụ
C = 20μF
e(t)
R = 50Ω
L = 0.1H
( ) 100 100 2 sin1000 200 2 sin 2000 ( )e t t t V
0 0
( ) 2sin(1000 45 ) 1.1 2 sin(2000 74 )( )i t t t A
0 1 2
P P P P
0
0
P
0
1 1 1 1
. .cos 100. 2.cos(45 ) 100( ).P E I W
0
2 2 2 2
. .cos 200.1,1.cos(74 ) 60.64( )P E I W
160.64( )P W
Chương 5: Mạch điện tuyến tính kích thích chu kỳ
0 0
( ) 100 100sin(1000 135 ) 27.5 2 sin(2000 164 )( )
C
u t t t V
Số chỉ vôn mét:
2 2 2
100 (50 2) 27,5 125,52 U V
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
10
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
I. Khái niệm về nguồn kích thích chu kỳ.
II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
III. Trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ.
IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
11
IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.
Hàm truyền đạt tỷ số riêng (đạo hàm riêng) của ảnh đáp ứng trên ảnh kích thích
( )
( )
( ) ( ) .
( )
j
X
T T e
F
( )
T
Đặc tính tần biên độ: tả quan hệ biên đ (hiệu
dụng) giữa các phổ tần kích thích đáp ứng.
( )
Đặc tính tần pha: tả độ lệch pha giữa phổ
đáp ứng phổ kích thích
Hàm truyền đạt K
u
(ω), K
i
(ω), Z(ω), Y(ω) của mạch Kirchhoff có dạng:
2
0 1 2
1
2
0 1 2 2
...
( )
( ) ;
... ( )
n
n
m
m
a a s a s a s
F s
T s s j
b b s b s b s F s
n, m: Phụ thuộc vào kết cấu của mạch.
a
k
, b
k
: phụ thuộc vào kết cấu của mạch các thông số R, L, C.
Điểm cực: Nghiệm của đa thức F
2
(s) = 0.
Điểm không: Nghiệm của đa thức F
1
(s) = 0.
Hàm truyền đạt
Đặc trưng
Dựng lại
Điểm cực
Điểm không
Chương 5: Mạch điện tuyến tính kích thích chu kỳ
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
1
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính.
I. Khái niệm mạng một cửa Kirchhoff.
II. Phương trình - đồ tương đương mạng một cửa nguồn.
III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.
Bài tập: 1 - 7, bài thêm
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
2
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
I.1. Khái niệm.
Thực tế những thiết bị điện làm nhiệm vụ trao đổi năng lượng, tín hiệu
điện từ ra/vào một cửa ngõ.
dụ: Máy phát điện; một y thu; một đường dây truyền tin; vôn mét, ampe
mét, đồng hồ đo công suất
Các thiết bị cấu trúc bên trong khác nhau, nhưng hệ thống được coi như một
vùng năng lượng được quan sát dựa trên quá trình phản ứng hành vi trên
cửa ngõ, không quan tâm đến kết cấu nh năng các vùng bên trong của
hệ.
Để tả quá trình y ta định nghĩa phần tử phức hợp mạng một cửa
Kirchhoff.
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
3
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
I.1. Khái niệm.
Định nghĩa: Mạng một cửa Kirchhoff kết cấu mạch một cửa n để
trao đổi năng lượng, tín hiệu điện với những phần khác của mạch.
i(t)
u(t)
Biến trạng thái trên cửa: i(t), u(t).
Điều kiện mạng một cửa: Dòng điện chảy vào cực
này bằng dòng điện chảy ra cực kia.
hình toán học:
Quá trình năng lượng tín hiệu thể hiện quan hệ giữa u(t) i(t).
Mạch Kirchhoff: Phương trình vi tích phân thường trong miền thời gian.
( , ', '',..., , ', '',..., ) 0
f u u u i i i t
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
I.2. Phân loại.
Mạng 1 cửa tuyến tính.
Mạng 1 cửa phi tuyến.
Theo phương trình trạng thái:
Theo khả năng trao đổi ng lượng:
Mạng 1 cửa không nguồn: Không thể đưa năng lượng ra cửa ngõ.
Mạng 1 cửa nguồn: Có thể đưa năng lượng
ra cửa ngõ.
Chú ý: Kết cấu bên trong mạng 1 cửa thể chứa
nguồn e(t), j(t) nhưng nếu chúng không khả
năng trao năng lượng ra bên ngoài thì coi mạng
một cửa không nguồn.
u
i
u
i
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
5
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
I.2. Phân loại.
Cách xác định mạng 1 cửa nguồn/không nguồn:
Hở mạch cửa (i = 0) → đo điện áp trên cửa u
0
(t):
Nếu u
0
(t) = 0 mạng một cửa không nguồn.
Nếu u
0
(t) ≠ 0 mạng một cửa nguồn.
i(t) = 0
V
u
0
(t)
Ngắn mạch cửa (u = 0) → đo dòng điện trên cửa i
0
(t):
Nếu i
0
(t) = 0 mạng một cửa không nguồn.
Nếu i
0
(t) ≠ 0 mạng một cửa nguồn.
i
0
(t)
u(t) = 0
A
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
6
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính.
I. Khái niệm mạng một cửa Kirchhoff.
II. Phương trình - đồ tương đương mạng một cửa nguồn.
II.1. Phương trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchhoff tuyến tính.
II.2. đồ tương đương mạng 1 cửa nguồn.
III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
7
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
II.1. Phương trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchhoff tuyến tính.
Xét mạng 1 cửa tuyến tính làm việc ở chế độ xác lập điều hòa.
U
I
Theo tính chất tuyến tính, quan hệ dòng - áp trên cửa
dạng:
. (1)
. (2)
U A I B
I C U D
Xét phương trình (1):
Khi (hở mạch cửa)
B [V]: điện áp hở mạch trên cửa
0
I
[ ]
h
B U V
0
0
h
B U
Mạng 1 cửa không nguồn
Mạng 1 cửa có nguồn
(1) [ ] .[ ] [ ]V A A V
A [Ω]: tổng trở vào
Xét phương trình (2):
Khi (ngắn mạch cửa)
D [A]: dòng điện ngắn mạch trên cửa.
0
U
[ ]
N
D I A
0
0
N
D I
Mạng 1 cửa không nguồn
Mạng 1 cửa có nguồn
(2) [ ] .[ ] [ ]A C V A
C [S]: tổng dẫn vào
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
8
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
II.1. Phương trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchhoff tuyến tính.
hình toán học của mạng 1 cửa Kirchhoff tuyến tính:
U
I
h
N
.
.
vao
vao
U Z I U
I Y U I
Mạng 1 cửa tuyến nh nguồn thể đặc trưng bởi một cặp thông số
( , )
h
vao
Z U
( , )
N
vao
Y I
hoặc
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
9
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
II.2. đồ tương đương mạng 1 cửa nguồn.
a. Định Thévenin.
.
h
vao
U Z I U
Xét phương trình:
Phương trình dạng luật K2, ứng với đồ gồm:
Tổng trở Z
vao
(tổng trở vào của mạng một cửa) mắc nối tiếp với,
Nguồn áp (điện áp hở tại cửa)
h
U
h
U
Z
vao
U
I
Phát biểu: thể thay thế mạng 1 cửa tuyến tính bằng một nguồn áp (có suất
điện động bằng điện áp trên cửa khi hở mạch) mắc nối tiếp với một tổng trở (có
giá trị bằng tổng trở vào của mạng một cửa.)
Cách tính Z
vao
:
Triệt tiêu nguồn độc lập: Ngắn mạch
nguồn áp, hở mạch nguồn dòng.
Tính tổng trở tương đương.
Z
tai
h
tai
vao tai
U
I
Z Z
.
h
tai
tai
vao tai
U
U Z
Z Z
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
10
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
II.2. đồ tương đương mạng 1 cửa nguồn.
b. Định Norton.
.
N
vao
I Y U I
Xét phương trình:
Phương trình dạng luật K1, ứng với đồ gồm:
Tổng dẫn Y
vao
(tổng dẫn vào của mạng một cửa), mắc song song với,
Nguồn dòng (dòng điện ngắn mạch trên cửa)
N
J
Phát biểu: thể thay thế mạng 1 cửa tuyến tính bằng một nguồn dòng (có giá
trị bằng giá trị dòng điện ngắn mạch trên cửa) mắc song song với một tổng dẫn
(có giá trị bằng tổng dẫn vào của mạng một cửa).
Cách tính Y
vao
:
Triệt tiêu nguồn độc lập: Ngắn mạch
nguồn áp, hở mạch nguồn dòng.
Tính tổng dẫn tương đương.
Y
vao
I
N
J
U
Y
tai
N
tai
vao tai
I
U
Y Y
.
N
tai
tai
vao tai
I
I Y
Y Y
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
11
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
II.2. đồ tương đương mạng 1 cửa nguồn.
c. Quan hệ giữa đồ Thévenin và Norton.
đồ
Thévenin
đồ Norton
.
h
vao
U Z I U
h
tai
vao tai
U
I
Z Z
.
h
tai
tai
vao tai
U
U Z
Z Z
h
U
Z
vao
U
I
Z
tai
.
N
vao
I Y U J
Y
vao
I
N
J
U
Y
tai
N
tai
vao tai
I
U
Y Y
.
N
tai
tai
vao tai
I
I Y
Y Y
1
vao
vao
h
N
vao
Y
Z
U
I
Z
1
vao
vao
N
h
vao
Z
Y
I
U
Y
Công thức liên hệ
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
12
0
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
II.2. đồ tương đương mạng 1 cửa nguồn.
dụ: Tính dòng điện điện áp trên Z
3
3
I
Z
3
Z
2
Z
1
2
E
1
E
J
Cắt nhánh 3:
J
Z
2
Z
1
2
E
1
E
A
h
U
Z
vao
3
I
Z
3
Tính theo phương pháp thế nút.
h
U
1 1 2 2
1 2
. .
h
A
E Y E Y J
U
Y Y
1 2
1 2
1 1
; Y Y
Z Z
trong đó:
1 2
1 2
1 2
.
//
vao
Z Z
Z Z Z
Z Z
Tính tổng trở vào:
Suy ra:
1 1 2 2
3
3 1 2 3
. .
( ).( )
h
vao vao
U
E Y E Y J
I
Z Z Y Y Z Z
1 1 2 2
3 3 3 3
1 2 3
. .
. .
( ).( )
vao
E Y E Y J
U Z I Z
Y Y Z Z
Thay mạng 1 cửa bằng đồ Thévenin:
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
13
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
II.2. đồ tương đương mạng 1 cửa nguồn.
dụ: Tính dòng điện điện áp trên Z
3
3
I
Z
3
Z
2
Z
1
2
E
1
E
J
Cắt nhánh 3:
Tính
N
I
1 2
1 2
. .
N
I J Y E Y E
1 2
1 2
1 1
; Y Y
Z Z
trong đó:
1 2 1 2
//
vao
Y Y Y Y Y
Tính tổng dẫn vào:
Suy ra:
3
3 3 3
3 3 3
. ;
N N
vao vao
I I I
I Y U
Y Y Y Y Y
Thay mạng 1 cửa bằng đồ Norton:
J
Z
2
Z
1
2
E
1
E
N
I
3
I
Y
3
Y
vao
N
J
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
14
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính.
I. Khái niệm mạng một cửa Kirchhoff.
II. Phương trình - đồ tương đương mạng một cửa nguồn.
III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
15
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.
Mạng 1 cửa nguồn cung cấp cho tải Z
t
biến động.
Nguồn Tải
Z
t
I
h
U
Z
ng
,I P
Z
t
Theo định Thévenin: Thay thế mạng 1 cửa bằng một
nguồn tương đương .
( , )
h
ng
U Z
Khi đó công suất đưa đến tải:
2
2 2
2 2 2
. . .
( ) ( )
h t
t t t h
ng t ng t
U R
P R I R U
Z R R X X
Để công suất đến tải đạt cực đại:
2
0
max
( )
ng t
t
ng t
X X
R
R R
R
ng
=const
2
0
0
( )
ng t
t
t ng t
X X
R
d
dR R R
ng t
ng t
X X
R R
2014 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
16
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.
Nguồn Tải
Z
t
I
h
U
Z
ng
,I P
Z
t
Điều kiện đưa công suất cực đại ra mạng 1 cửa là:
Công suất cực đại đưa ra tải là:
2
2 2
2 2
.
.
( ) (2. ) 4.
h ng
h t h
t
ng t ng ng
U R
U R U
P
R R R R
Hiệu suất truyền năng lượng đến tải:
^
ng t
Z Z
2
2
.
50%
( ).
t t
ng ng t
P R I
P R R I
Thực tế Z
ng
& R
t
không thỏa mãn điều kiện trên cần nối thêm một bộ phận
trung gian thông số thích hợp giữa nguồn & tải (hòa hợp nguồn với tải).
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
1
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I. Khái niệm.
II. hình toán học mạng hai cửa - Phương pháp tính bộ số
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào mạng hai cửa.
Vấn đề hòa hợp nguồn tải bằng mạng hai cửa.
V. Mạng hai cửa phi hỗ.
VI. Khuếch đại thuật toán.
Bài tập: 1 - 9, bài thêm
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
2
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I.1. Đặt vấn đề.
Các chương trước đã trình bày:
Phương pháp xét mạch tuyến nh hệ số hằng ở chế độ xác lập điều hòa:
Phương pháp dòng nhánh.
Phương pháp dòng vòng.
Phương pháp thế đỉnh.
Phương pháp xét mạch tuyến nh kích thích chu kỳ không điều hòa.
Phương pháp mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính.
Chương này sẽ trình y đồ cấu trúc mới, hình mạng hai cửa Kirchhoff.
Thế nào mạng 2 cửa ???
Tại sao ta phải xây dựng hình mạng 2 cửa ???
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
3
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I.1. Đặt vấn đề.
Thực tế những thiết bị điện (có cấu trúc bên trong khác nhau)
làm nhiệm vụ nhận năng lượng / tín hiệu đưa vào một cửa ngõ
truyền ra một cửa ngõ khác.
Hệ thống đo lường điều khiển tạo bởi nhiều khối, mỗi khối
2 cửa ngõ, tác động lên tín hiệu ở cửa vào, để cho một
tín hiệu khác ở cửa ra. Việc phân tích theo đồ khối dễ
dàng nhìn thấy cấu trúc của hệ thống, hiểu được chức
năng của từng khối trong hệ thống đó.
Để tả quan hệ các quá trình năng lượng/tín hiệu trên hai
cửa ngõ sử dụng hình mạng hai cửa.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I.1. Đặt vấn đề.
Định nghĩa: hình mạng hai cửa kết cấu đồ mạch hai cửa ngõ để
truyền đạt, trao đổi năng lượng / n hiệu điện với các mạch khác. Nếu quá trình
năng lượng trên các cửa được đo bằng cặp biến trạng thái dòng, áp u
1
(t), i
1
(t),
u
2
(t), i
2
(t)
mạng hai cửa Kirchhoff.
Theo tính chất tuyến nh, mỗi biến trạng thái
quan hệ tuyến tính với 2 biến trạng thái khác:
i
2
(t)
i
1
(t)
u
2
(t)
u
1
(t)
' ' ' '
1 1 1 1 1 2 2 2 2
' ' ' '
2 1 1 1 1 2 2 2 2
( , ,... , ,..., , ,..., , ,..., ) 0
( , ,... , ,..., , ,..., , ,..., ) 0
f u u i i u u i i t
f u u i i u u i i t
hình toán học:
06 hệ phương trình tuyến nh ứng với 06 bộ số A, Z, Y, B, G, H
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
5
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I.2. Phân loại.
Theo tính chất của hình toán học:
Mạng hai cửa tuyến tính.
Mạng hai cửa phi tuyến
Theo cấu trúc của mạng hai cửa:
Mạng hai cửa đối xứng.
Mạng hai cửa không đối xứng.
Theo tính chất tương hỗ:
Mạng hai cửa tương hỗ.
Mạng hai cửa phi hỗ.
Theo năng lượng:
Mạng hai cửa nguồn.
Mạng hai cửa không nguồn.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
6
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I.2. Phân loại.
Cách xác định mạng 2 cửa nguồn / không nguồn:
Hở mạch 2 cửa (i
1
= i
2
= 0) đo điện áp hở mạch:
Nếu u
10
= u
20
= 0 mạng 2 cửa không nguồn
Nếu u
10
0 hoặc u
20
0 mạng 2 cửa nguồn
i
1
(t) = 0
V
1
u
10
(t)
i
2
(t) = 0
V
2
u
20
(t)
Ngắn mạch 2 cửa (u
1
= u
2
= 0) đo dòng điện ngắn mạch:
Nếu i
10
= i
20
= 0 mạng 2 cửa không nguồn
Nếu i
10
0 hoặc i
20
0 mạng 2 cửa nguồn
i
10
(t)
u
1
(t) = 0
A
1
i
20
(t)
u
2
(t) = 0
A
2
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
7
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I.2. Phân loại.
Thực tế nhiều loại mạng hai cửa khác nhau:
Mạng hai cửa phi tuyến nguồn / không nguồn.
Mạng hai cửa tuyến tính nguồn / không nguồn.
Mạng hai cửa tuyến tính tương hỗ.
Mạng hai cửa tuyến tính phi hỗ.
Chương này chỉ việc tả & phân tích mạng hai cửa tuyến tính, không
nguồn, hệ số hằng chế độ xác lập điều hòa.
Sử dụng phương pháp số phức.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
8
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I. Khái niệm.
II. hình toán học mạng hai cửa - Phương pháp tính bộ số.
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.
II.2. Hệ phương trình trạng thái dạng B.
II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z.
II.4. Hệ phương trình trạng thái dạng Y.
II.5.
Hệ phương trình trạng thái dạng H.
II.6.
Hệ phương trình trạng thái dạng G.
II.7. Ma trận của hệ các mạng hai cửa.
II.8. Các phương pháp tính bộ số đặc trưng.
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào mạng hai cửa. Vấn đề hòa hợp
nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
V. Mạng hai cửa phi hỗ.
VI. Khuếch đại thuật toán.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
9
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.
Xét mạng hai cửa Kirchhoff ở chế độ xác lập điều hòa:
Theo tính chất tuyến tính, mỗi biến trạng thái quan hệ tuyến tính với 2 biến
trạng thái khác
Xét quan hệ tuyến tính giữa
A
1
I
1
U
2
I
2
U
2
1 2 10
11 12
1 2 10
2
21 22
. .
. .
U A U A I U
I A U A I I
Do mạng 2 cửa không nguồn, nếu
1 2
0
U U
1 2
0
I I
10 10
0
U I
Vậy phương trình trạng thái dạng A của mạng 2 cửa tuyến tính không nguồn là:
2
1 2
11 12
1 2
2
21 22
. .
. .
U A U A I
I A U A I
1 2
11 12
21 22
1 2
.
A A
U U
A A
I I
Dạng ma trận:
2
2
( , )U I
1
1
( , )U I
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
10
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.
2
1 2
11 12
1 2
2
21 22
. .
. .
U A U A I
I A U A I
Bộ số A
ij
đặc trưng cho quan hệ ng - áp giữa cửa 1 và cửa
2 (đặc trưng cho sự truyền đạt).
Các mạng 2 cửa cấu trúc khác nhau nhưng cùng bộ số A
ij
tương đương
nhau về truyền đạt năng lượng tín hiệu.
Ý nghĩa của bộ số A (công thức định nghĩa):
1 1
11
2 2
U U
A
U U
Đo độ biến thiên điện áp
trên cửa 1 theo kích thích
áp trên cửa 2.
1 1
21
2 2
[ ]
I I
A Si
U U
Đo độ biến thiên dòng
trên cửa 1 theo kích
thích áp trên cửa 2.
Hở mạch cửa 2:
2
0
I
1 1
12
2 2
[ ]
U U
A
I I
Đo độ biến thiên điện
áp trên cửa 1 theo
kích thích dòng trên
cửa 2.
1 1
22
2 2
I I
A
I I
Đo độ biến thiên dòng
trên cửa 1 theo kích
thích dòng trên cửa 2.
Ngắn mạch cửa 2:
2
0
U
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
11
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.
Bộ số A
ij
được tính trong điều kiện đặc biệt của mạng 2 cửa (hở mạch & ngắn
mạch cửa 2) không phụ thuộc vào các phần tử ngoài bộ số A
ij
đặc trưng &
thể hiện tính truyền đạt giữa 2 cửa.
Cách xác định thông số A
ịj
:
Lập phương trình mạch:
Từ đồ mạch lập phương trình mạch theo các phương pháp
Rút gọn về quan hệ giữa
1
1
( , )U I
2
2
( , )U I
Dùng công thức định nghĩa:
Đo ng, áp trên 2 cửa trong điều kiện ngắn mạch & hở mạch cửa 2.
Dùng công thức định nghĩa nh giá trị A
ij
.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
12
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.
dụ: Tính bộ số A của mạng 2 cửa đồ hình T.
Cách 1: Lập phương trình mạch
1
1
1
1 2
. .
n
d n
n
U I Z I Z
I I I
2
I
Z
n
Z
d2
Z
d1
2
U
1
U
1
I
n
I
2 2 2
2
2
2
.
. .
d
n n
n d
n
U I Z
U I Z I Z I
Z
2 2
2 2
2 2
2
1
1
2
2 2
1
2
. .
. .
.
d d
d n
n n
d
n
U I Z U I Z
U Z I Z
Z Z
U I Z
I I
Z
1 1 2
1 2
1 2 2
2
1 2
2
.
1 . .
1
. 1 .
d d d
d d
n n
d
n n
Z Z Z
U U Z Z I
Z Z
Z
I U I
Z Z
Bộ số A của mạch hình T:
1 1 2
1 2
2
.
1
1
1
d d d
d d
n n
T
d
n n
Z Z Z
Z Z
Z Z
A
Z
Z Z
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
13
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.
dụ: Tính bộ số A của mạng 2 cửa đồ hình T.
Cách 2: Tính bộ số A theo công thức định nghĩa.
2
I
Z
n
Z
d2
Z
d1
2
U
1
U
1
I
n
I
Hở mạch cửa 2:
2
0
I
1
1
1
1
11
1
2
1
.
d n
d
n
n
Z Z I
Z
U
A
Z
U Z I
1
21
2
1
n
I
A
Z
U
Ngắn mạch cửa 2:
2
0
U
2
1
1
1
2
1 2 1 2
12
2
1
2
.
.
. . .
.
n d
d
n d
d d d n d n
n
n
n d
Z Z
Z I
Z Z
Z Z Z Z Z Z
U
A
Z
Z
I
I
Z Z
1 2
12 1 2
.
d d
d d
n
Z Z
A Z Z
Z
1 1
2
22
2
1
2
1
.
d
n
n
n d
Z
I I
A
Z
Z
I
I
Z Z
2
1 2
11 12
1 2
2
21 22
. .
. .
U A U A I
I A U A I
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
14
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.
dụ: Tính bộ số A của mạng 2 cửa đồ hình T.
2
I
Z
n
Z
d2
Z
d1
2
U
1
U
1
I
n
I
1 1 2
1 2
2
.
1
1
1
d d d
d d
n n
T
d
n n
Z Z Z
Z Z
Z Z
A
Z
Z Z
2
1 2
11 12
1 2
2
21 22
. .
. .
U A U A I
I A U A I
1 2 1 2 1 2 1 2
11 22 12 21
2 2
. .
. . 1 1
d d d d d d d d
n n n n n n
Z Z Z Z Z Z Z Z
det A A A A A
Z Z Z Z Z Z
Chú ý: Mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ  det A = ± 1
A
1
I
1
U
2
I
2
U
det A = 1
A
1
I
1
U
2
I
2
U
det A = - 1
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
15
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.2. Hệ phương trình trạng thái dạng B.
B
1
I
1
U
2
I
2
U
1
2 1
11 12
2 1
1
21 22
. .
. .
U B U B I
I B U B I
2 1
11 12
21 22
2 1
.
B B
U U
B B
I I
Dạng ma trận:
Xét quan hệ tuyến tính giữa
Ta có hệ phương trình trạng thái dạng B của
mạng 2 cửa tuyến nh không nguồn:
2
2
( , )U I
1
1
( , )U I
Như vậy ta có:
1
B A
det B 1
Quan hệ giữa các thông số B
ij
A
ij
:
11 22 12 12
21 21 22 11
A B A B
A B A B
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
16
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z.
Z
1
I
1
U
2
I
2
U
1 2
1
11 12
1 2
2
21 22
. .
. .
U Z I Z I
U Z I Z I
1
1
11 12
21 22
2
2
.
Z Z
U I
Z Z
U I
Dạng ma trận:
Xét quan hệ tuyến tính giữa
Ta có hệ phương trình trạng thái dạng Z của
mạng 2 cửa tuyến nh không nguồn:
1 2
( , )U U
1 2
( , )I I
Ý nghĩa bộ số Z (công thức định nghĩa):
2
1
11
1
0
[ ]
I
U
Z
I
Tổng trở vào cửa 1
khi cửa 2 hở mạch
1
1
12
2
0
[ ]
I
U
Z
I
Tổng trở tương hỗ
khi hở mạch cửa 1
2
2
21
1
0
[ ]
I
U
Z
I
Tổng trở tương hỗ
khi hở mạch cửa 2
1
2
22
2
0
[ ]
I
U
Z
I
Tổng trở vào cửa 2
khi cửa 1 hở mạch
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
17
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z.
Cách xác định thông số Z
ịj
:
Lập phương trình mạch:
Từ đồ mạch lập phương trình mạch theo các phương pháp
Rút gọn về dạng quan hệ giữa
1 2
( , )U U
1 2
( , )I I
Dùng công thức định nghĩa:
Đo ng, áp trên 2 cửa trong các điều kiện hở mạch cửa 1 & cửa 2.
Dùng công thức định nghĩa nh giá trị Z
ij
.
Z
1
I
1
U
2
I
2
U
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
18
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z.
dụ: Tính bộ số Z của mạng 2 cửa đồ hình T.
Cách 1: Lập phương trình mạch
2
I
Z
n
Z
d2
Z
d1
2
U
1
U
1
I
n
I
Ma trận Z của mạch hình T:
Chọn dòng điện vòng chiều như hình vẽ.
Lập phương trình mạch theo phương pháp dòng vòng.
1v
I
2v
I
1 2
1
1
1 2
2
2
( ). .
. ( ).
v v
d n n
v v
n d n
U Z Z I Z I
U Z I Z Z I
Mặt khác có:
1 1
2 2
v
v
I I
I I
1 2
1
1
1 2
2
2
( ). .
. ( ).
d n n
n d n
U Z Z I Z I
U Z I Z Z I
1
2
d n n
T
n d n
Z Z Z
Z
Z Z Z
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
19
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z.
dụ: Tính bộ số Z của mạng 2 cửa đồ hình T.
Cách 2: Dùng công thức định nghĩa.
2
I
Z
n
Z
d2
Z
d1
2
U
1
U
1
I
n
I
1
2
d n n
T
n d n
Z Z Z
Z
Z Z Z
Hở mạch cửa 1:
1
0
I
1
12
2
n
U
Z Z
I
2
22 2
2
d n
U
Z Z Z
I
Hở mạch cửa 2:
2
0
I
1
11 1
1
d n
U
Z Z Z
I
2
21
1
n
U
Z Z
I
Chú ý: Mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ:
12 21
Z Z
1 2
1
11 12
1 2
2
21 22
. .
. .
U Z I Z I
U Z I Z I
1
I
1
U
2
I
2
U
1
I
1
U
2
I
2
U
12 21
Z Z
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
20
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.4. Hệ phương trình trạng thái dạng Y.
Y
1
I
1
U
2
I
2
U
1
1 2
11 12
2
1 2
21 22
. .
. .
I Y U Y U
I Y U Y U
1
1
11 12
21 22
2
2
.
Y Y
I U
Y Y
I U
Dạng ma trận:
Xét quan hệ tuyến tính giữa
Khi đó ta có hệ phương trình trạng thái dạng Y
của mạng 2 cửa tuyến tính không nguồn:
1 2
( , )I I
1 2
( , )U U
Ý nghĩa bộ số Y (công thức định nghĩa):
2
1
11
1
0
[ ]
U
I
Y Si
U
Tổng dẫn vào cửa 1
khi cửa 2 ngắn mạch
1
1
12
2
0
[ ]
U
I
Y Si
U
Tổng dẫn tương hỗ
khi ngắn mạch cửa 1
2
2
21
1
0
[ ]
U
I
Y Si
U
Tổng dẫn tương hỗ
khi ngắn mạch cửa 2
1
2
22
2
0
[ ]
U
I
Y Si
U
Tổng dẫn vào cửa 2
khi cửa 1 ngắn mạch
1
Y Z
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
21
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.4. Hệ phương trình trạng thái dạng Y.
Cách xác định thông số Y
ịj
:
Lập phương trình mạch:
Từ đồ mạch lập phương trình mạch theo cách phương pháp
Rút gọn về dạng quan hệ giữa
1 2
( , )I I
1 2
( , )U U
Dùng công thức định nghĩa:
Đo ng, áp trên 2 cửa trong các điều kiện ngắn mạch cửa 1 & cửa 2.
Dùng công thức định nghĩa nh các giá trị Y
ij
.
Y
1
I
1
U
2
I
2
U
Chú ý: Mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ:
12 21
Y Y
1
I
1
U
2
I
2
U
1
I
1
U
2
I
2
U
12 21
Y Y
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
22
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.4. Hệ phương trình trạng thái dạng Y.
dụ: Tính bộ số Y của mạng 2 cửa đồ hình π
Cách 1: Lập phương trình mạch
Lập phương trình mạch theo phương pháp thế đỉnh.
1
1
2
2
( ). .
. ( ).
A B
n d d
A B
d n d
I Y Y Y
I Y Y Y
2
I
Y
n2
Y
d
2
U
1
U
1
I
Y
n1
BA
Mặt khác có:
1
2
A
B
U
U
1
1 2
1
2
1 2
2
( ). .
. ( ).
n d d
d n d
I Y Y U Y U
I Y U Y Y U
Cách 2: Dùng công thức định nghĩa.
Ngắn mạch cửa 1:
1
0
U
1
12
2
d
I
Y Y
U
2
22 2
2
n d
I
Y Y Y
U
Ngắn mạch cửa 2:
2
0
U
1
11 1
1
n d
I
Y Y Y
U
2
21
1
d
I
Y Y
U
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
23
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.5. Hệ phương trình trạng thái dạng H.
H
1
I
1
U
2
I
2
U
1
1 2
11 12
2 1
2
21 22
. .
. .
U H I H U
I H I H U
1
1
11 12
21 22
2
2
.
H H
U I
H H
I U
Dạng ma trận:
Xét quan hệ tuyến tính giữa
Khi đó ta có hệ phương trình trạng thái dạng H của
mạng 2 cửa tuyến nh không nguồn:
2
1
( , )U I
1
2
( , )I U
Chú ý: Mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ:
12 21
H H
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
24
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.6. Hệ phương trình trạng thái dạng G.
G
1
I
1
U
2
I
2
U
1 2
1
11 12
2
2 1
21 22
. .
. .
I G U G I
U G U G I
1
1
11 12
21 22
2
2
.
G G
I U
G G
U I
Dạng ma trận:
Xét quan hệ tuyến tính giữa
Khi đó ta có hệ phương trình trạng thái dạng G
của mạng 2 cửa tuyến tính không nguồn:
1
2
( , )I U
2
1
( , )U I
Chú ý: Mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ:
12 21
G G
1
G H
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
25
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.7. Ma trận của hệ các mạng hai cửa.
a. Mạng hai cửa nối xâu chuỗi (cascade connection).
A
1
A
2
A
n
1
n
k
k
A A
dụ: Tính bộ số A của mạng 2 cửa hình π.
Z
n2
Z
d
Z
n1
2
I
2
U
1
U
1
I
Z
d
A
n2
A
d
A
n1
1 2
1 2
1
.
0 1
d
U Z U
I I
2
U
1
U
Z
n1
2
I
1
I
1 2
1 2
1
1 0
.
1
1
n
U U
I I
Z
1 2
. .
n d n
A A A A
2
1 2 1 2 1
1
1 1
1
.
d
d
n
d d
n n n n n
Z
Z
Z
A
Z Z
Z Z Z Z Z
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
26
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.7. Ma trận của hệ các mạng hai cửa.
b. Mạng hai cửa ghép nối tiếp.
Các mạng 2 cửa ghép nối tiếp nếu cùng dòng điện trên các cửa.
Z
1
Z
2
1 2
Z Z Z
c. Mạng hai cửa ghép song song.
Các mạng 2 cửa ghép ghép song song nếu cùng điện áp trên các cửa.
1 2
Y Y Y
Y
1
Y
2
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
27
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.7. Ma trận của hệ các mạng hai cửa.
d. Mạng hai cửa ghép nối tiếp - song song.
1 2
H H H
H
1
H
2
e. Mạng hai cửa ghép song song - nối tiếp.
1 2
G G G
G
1
G
2
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
28
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.8. c phương pháp tính bộ số đặc trưng.
Dùng công thức định nghĩa.
Lập phương trình mạch
Từ bộ số này tính ra bộ số khác.
Phương pháp tổng hợp toán học.
dụ: Tính các bộ số của đồ hình bên.
1
I
2
I
1
U
2
U
*
*
M
1
R
1
L
2
R
2
L
R
Tính bộ Z.
Lập phương trình ng vòng
1 2
1
1 1
1 2
2
2 2
( ). ( ). (1)
( ). ( ). (2)
R R j L I R j M I U
R j M I R R j L I U
1 1
2 2
R R j L R j M
Z
R j M R R j L
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
29
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.8. c phương pháp tính bộ số đặc trưng.
dụ: Tính các bộ số của đồ hình bên.
1
I
2
I
1
U
2
U
*
*
M
1
R
1
L
2
R
2
L
R
Tính bộ A.
Từ phương trình (2):
22
1 2
2
21 21
1
. .
Z
I U I
Z Z
11 11 22
12
21 21
22
21 21
.
1
Z Z Z
Z
Z Z
A
Z
Z Z
2
1 2
11 12
1 2
2
21 22
. .
. .
U A U A I
I A U A I
21
21
22
22
21
1
A
Z
Z
A
Z
Thay vào phương trình (1):
22 11 11 22
1
11 2 2 12 2 2 12 2
21 21 21 21
.1
. . . . .
Z Z Z Z
U Z U I Z I U Z I
Z Z Z Z
11
11
21
11 22
12 12
21
.
Z
A
Z
Z Z
A Z
Z
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
30
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.8. c phương pháp tính bộ số đặc trưng.
dụ: Tính các bộ số của đồ hình bên.
1
I
2
I
1
U
2
U
*
*
M
1
R
1
L
2
R
2
L
R
Tính bộ H.
Từ phương trình (2):
21
2 1
2
22 22
1
. .
Z
I U I
Z Z
12 21 12
11
22 22
21
22 22
.
1
Z Z Z
Z
Z Z
H
Z
Z Z
1
1 2
11 12
2 1
2
21 22
. .
. .
U H I H U
I H I H U
21
21
22
22
22
1
Z
H
Z
H
Z
Thay vào phương trình (1):
12 21 12 12
1 1 1
1 2 2
11 21 11
22 22 22
.
. . . . .
Z Z Z Z
U Z I U Z I Z I U
Z Z Z
12 21
11 11
22
12
12
22
.Z Z
H Z
Z
Z
H
Z
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
31
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I. Khái niệm.
II. hình toán học mạng hai cửa - Phương pháp tính bộ số
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào mạng hai cửa. Vấn
đề hòa hợp nguồn - tải bằng mạng hai cửa.
V. Mạng hai cửa phi hỗ.
VI. Khuếch đại thuật toán.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
32
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
Mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ khi chỉ khi:
det 1
det 1
A
B
12 21
12 21
Z Z
Y Y
12 21
12 21
H H
G G
Bộ số của mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ luôn 1 ràng buộc mạch chỉ
3 thông số độc lập tuyến tính đồ tương đương của mạng 2 cửa tuyến
tính tương hỗ gồm 3 phần tử mắc theo đồ hình T (π)
đồ hình T
đồ hình π
Z
n2
Z
d
Z
n1
Z
n
Z
d2
Z
d1
tuyến tính
tương hỗ
1
I
1
U
2
I
2
U
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
33
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
Mạng 2 cửa đối xứng mạng 2 cửa khi thay đổi chiều truyền đạt trên các cửa,
tính chất phương trình truyền đạt vẫn không thay đổi.
11 22
11 22
A A
B B
11 22
11 22
Z Z
Y Y
det H = 1
det G = 1
Mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ & đối xứng
chỉ 2 thông số độc lập
tuyến tính
đồ gồm 02 phần tử
E
J
Z
t
A, Z, G
(B, Y, H)
2
1
Z
t
A, Z, G
(B, Y, H)
2
1
E
J
A, Z, G
(B, Y, H)
2
1
Mạng 2 cửa đối xứng
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
34
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I. Khái niệm.
II. hình toán học mạng hai cửa - Phương pháp tính bộ số.
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào mạng hai cửa. Vấn
đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
IV.1. Hàm truyền đạt dòng áp.
IV.2. Tổng trở vào mạng hai cửa.
IV.3. Tổng trở vào ngắn mạch hở mạch
IV.4. Vấn đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
V. Mạng hai cửa phi hỗ.
VI. Khuếch đại thuật toán.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
35
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
IV.1. m truyền đạt dòng - áp.
Đối với các hệ thống truyền tin, đo lường, điều khiển, chỉ quan tâm:
Trạng thái dòng, áp trên mỗi cửa
Truyền đạt năng lượng giữa các cửa
Xét mạng 2 cửa tuyến tính, không nguồn:
Cửa 1 nối nguồn
Cửa 2 nối tải
2
1
U
U
K
U
Hàm truyền đạt điện áp:
Hàm truyền đạt dòng điện:
2
1
I
I
K
I
Hàm truyền đạt công suất:
~
2
~
1
S
S
K
S
tính & xét hàm
truyền đạt
Truyền tín hiệu, năng
lượng từ nguồn đến tải
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
36
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
IV.2. Tổng trở vào của mạng 2 cửa.
Quá trình năng lượng/tín hiệu đưa vào một cửa truyền đến tải hình
tương tự khi xét hình mạng một cửa trao đổi năng lượng/tín hiệu với tải.
1v
Z
Z
t
E
J
A, Z, G
(B, Y, H)
1
I
2
I
1
U
2
U
Quá trình trên cửa đặc trưng bởi
cặp dòng áp đặc trưng bởi một
hàm Z
v
(hoặc Y
v
).
Mạng 2 cửa truyền đạt như hình vẽ được tả bởi hàm tổng trở vào.
1
1
1
v
U
Z
I
Mạng 2 cửa thực hiện phép biến đổi tổng trở Z
t
Z
v1
.
2
11 2 12
2
2
21 22
. .
. .
A U A I
A U A I
2
2
.
t
U Z I
11 12
1
21 22
.
.
t
v
t
A Z A
Z
A Z A
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
37
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
IV.2. Tổng trở vào của mạng 2 cửa.
Xét mạng 2 cửa truyền đạt từ cửa 2 đến Z
t
quá trình năng lượng, tín hiệu
ở cửa 2 đặc trưng bởi hàm tổng trở vào cửa 2.
2 2
2
'
2
2
v
U U
Z
I
I
Z
t
A, Z, G
(B, Y, H)
E
J
1
I
'
2
2
I I
1
U
2
U
2v
Z
Mạng 2 cửa thực hiện phép biến đổi tổng trở Z
t
Z
v2
.
1
1
22 12
1
21 1 11
. .
. .
A U A I
A U A I
1
1
.
t
U Z I
22 12
2
21 11
.
.
t
v
t
A Z A
Z
A Z A
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
38
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
IV.3. Tổng trở vào ngắn mạch và hở mạch.
E
J
A, Z, G
(B, Y, H)
1
I
2
I
1
U
2
U
Xét tải ngắn mạch (hở mạch) trên cửa 2 chỉ còn một tín hiệu (điện áp hoặc
dòng điện) tổng trở vào những hàm đặc trưng riêng của mạng 2 cửa.
Xét cửa 2 hở mạch:
2
0
I
2
11 2 12 11
1
21
2
2
21 22
. .
. .
ho
A U A I A
Z
A
A U A I
Xét cửa 2 ngắn mạch:
2
0
U
2
11 2 12 12
1
22
2
2
21 22
. .
. .
ng
A U A I A
Z
A
A U A I
A, Z, G
(B, Y, H)
E
J
1
I
'
2
I
1
U
2
U
Xét cửa 1 hở mạch:
1
0
I
1
22 1 12 22
2
21
1
1
21 11
. .
. .
ho
A U A I A
Z
A
A U A I
Xét cửa 1 ngắn mạch:
1
0
U
1
22 1 12 12
2
11
1
1
21 11
. .
. .
ng
A U A I A
Z
A
A U A I
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
39
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
IV.3. Tổng trở vào ngắn mạch và hở mạch.
Các hàm Z
1hở
, Z
1ng
, Z
2hở
, Z
2ng
đặc trưng cho mạng 2 cửa cho phép tính giá trị
các bộ số.
dụ: Ta có thể tính bộ số A từ các giá trị của Z
1hở
, Z
1ng
, Z
2ng
theo công thức sau.
1 1
11
2 1 1
.
.( )
ng ho
ng ho ng
Z Z
A
Z Z Z
12 11 2
.
ng
A A Z
11
21
1
ho
A
A
Z
12
22
1
ng
A
A
Z
Thực tế các công thức này thường được sử dụng khi thực hiện các phép đo giá
trị tổng trở vào trên cửa trong các điều kiện ngắn mạch hở mạch đối với
mạng 2 cửa khi chưa biết đồ.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
40
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
IV.4. Vấn đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng 2 cửa.
Điều kiện để truyền công suất lớn nhất từ nguồn đến tải:
^
ng t
Z Z
Thực tế, Z
ng
Z
t
không thỏa mãn điều
kiện hòa hợp cần nối mạng 2 cửa để
biến đổi tổng trở.
Z
t
A
ij
( )e t
Z
ng
1v
Z
Chọn mạng 2 cửa thuần kháng cửa
thông số:
^
11 12
1
21 22
.
.
t
ng
v
t
A Z A
Z Z
A Z A
2
4.
ng
ng
E
P
R
Công suất cực đại:
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
41
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I. Khái niệm.
II. hình toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính bộ số.
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào mạng hai cửa. Vấn
đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
V. Mạng hai cửa phi hỗ.
VI. Khuếch đại thuật toán.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
42
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
V. Mạng hai cửa phi hỗ
Mạng hai cửa phi hỗ mạng hai cửa quan hệ giữa các biến dòng, áp trên
các cửa không quan hệ tương hỗ với nhau
.
Các bộ số 4 tham số độc lập tuyến tính đồ tương đương 4 phần tử.
Xét bộ Z:
đồ 2 trở kháng + 2 nguồn bị điều khiển.
1 11 1 12 2
2 21 1 22 2
. .
. .
u Z i Z i
u Z i Z i
u
1
(t)
i
1
(t)
Z
11
e
1
= Z
12
.i
2
e
2
= Z
21
.i
1
i
2
(t)
Z
22
u
2
(t)
Xét bộ Y:
1 11 1 12 2
2 21 1 22 2
. .
. .
i Y u Y u
i Y u Y u
j
1
= Y
12
.u
2
i
1
(t)
Y
11
u
1
(t)
j
1
Y
22
u
2
(t)
j
2
i
2
(t)
j
2
= Y
21
.u
1
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
43
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
V. Mạng hai cửa phi hỗ
đồ 2 trở kháng + 2 nguồn bị điều khiển.
Xét bộ H:
1 11 1 12 2
2 21 1 22 2
. .
. .
u H i H u
i H i H u
Xét bộ G:
1 11 1 12 2
2 21 1 22 2
. .
. .
i G u G i
u G u G i
H
22
u
2
(t)
j
2
i
2
(t)
j
2
= H
21
.i
1
u
1
(t)
i
1
(t)
H
11
e
1
= H
12
.u
2
e
1
j
1
= G
12
.i
2
i
1
(t)
G
11
u
1
(t)
j
1
e
2
i
2
(t)
G
22
u
2
(t)
e
2
= G
21
.u
1
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
44
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
V. Mạng hai cửa phi hỗ
đồ 3 trở kháng + 1 nguồn bị điều khiển.
Xét bộ Z:
1 11 1 12 2
2 21 1 22 2
. .
. .
u Z i Z i
u Z i Z i
21 12
Z
Z Z
1 11 1 12 2
2 12 1 22 2
. .
. .
u Z i Z i
u Z i Z i
1
.Z i
đồ hình T
u
1
(t)
i
2
(t)
Z
d1
Z
d2
Z
n
i
1
(t)
u
2
(t)
1
.e Z i
tính được Z
d1
, Z
d2
, Z
n
theo công thức:
12 2 22 12
1 11 12 21 12
n d
d
Z Z Z Z Z
Z Z Z Z Z Z
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
45
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
V. Mạng hai cửa phi hỗ
đồ 3 trở kháng + 1 nguồn bị điều khiển.
Xét bộ Y:
1 11 1 12 2
2 21 1 22 2
. .
. .
i Y u Y u
i Y u Y u
21 12
Y
Y Y
1 11 1 12 2
2 12 1 22 2
. .
. .
i Y u Y u
i Y u Y u
1
.Y u
đồ hình π
tính Y
n1
, Y
n2
, Y
d
theo công thức:
12 2 22 12
1 11 12 21 12
1
Y
Y
( ) . ( )
d n
n
Y Y Y Y
Y Y Y Y Y
j t Y u t
i
1
(t)
Y
n1
u
1
(t)
Y
n2
u
2
(t)
Y
d
i
2
(t)
( )j t
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
46
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I. Khái niệm.
II. hình toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính bộ số.
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào mạng hai cửa. Vấn
đề hòa hợp nguồn tải bằng mạng hai cửa.
V. Mạng hai cửa phi hỗ.
VI. Khuếch đại thuật toán.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
1. Khái niệm
47
Khuếch đại thuật toán (Operational Amplifier OP AMP) là một phần tử phức
hợp của mạch điện, có 2 cửa ngõ, cho phép thực hiện các phép toán: cộng, trừ,
nhân, chia, vi phân, tích phân
Các chân tín hiệu của OP AMP:
Đầu vào đảo (2)
Đầu vào không đảo (3)
Đầu ra (6)
Nguồn cung cấp (4, 7)
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
48
VI. Khuếch đại thuật toán
2. Sơ đồ tương đương.
R
i
: Điện trở vào.
Nguồn áp bị điều khiển A.V
d
R
O
: Điện trở ra
Điện áp ra: V
O
= A.(V
2
V
1
) A: hệ số khuếch đại vòng hở (open loop gain)
Thông số Giá trị thực Giá trị tưởng
Hệ số khuếch đại vòng hở, A 10
5
- 10
8
Điện trở vào, R
i
10
6
- 10
13
∞ Ω
Điện trở ra, R
0
10 - 100 Ω 0 Ω
Nguồn cung cấp, V
cc
5 - 24 V --
Chế độ làm việc của OP APM
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
49
VI. Khuếch đại thuật toán
3. Khuếch đại thuật toán tưởng.
OP AMP tưởng:
Hệ số khuếch đại vòng hở A =
R
O
= 0
R
i
=
4
3
7
GND
-
+
V
2
=V
1
i
2
= 0
i
1
= 0
-
+
-
+
-
+
V
d
V
1
V
0
Tính chất bản của OP AMP tưởng:
Dòng điện tại cửa vào bằng 0: i
1
= i
2
= 0
Điện áp vi sai giữa 2 cửa vào bằng 0: V
2
= V
1
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
50
VI. Khuếch đại thuật toán
3. Khuếch đại thuật toán tưởng.
dụ: Cho OP AMP tưởng. Tính hệ số khuếch đại điện áp V
O
/V
S
. Tính dòng
điện i
0
nếu V
S
= 1V
4
3
7
741
R2
R1
i
0
-
+
V
S
V
0
40kΩ
5kΩ
20kΩ
0
1
i
1
= 0
i
2
= 0
V
1
V
2
OP AMP tưởng, ta
V V
V R
R R
0 0
1 1
1 2
9
S
S
V V
V
V
0 0
9
9
V V
i
R R
0 0
0
3
1 2
20.10
i
1
= 0 R
1
mắc nối tiếp với R
2
Vậy ta có:
Áp dụng luật K1 tại nút 0:
S
V
V V
i mA
1 0
0
9
0,65
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
51
VI. Khuếch đại thuật toán
4. Khuếch đại đảo.
Áp dụng luật K1 tại nút 1:
Do OP AMP tưởng: V
1
= V
2
R2
R1
4
3
7
741
-
+
V
i
V
0
1
V
1
V
2
i
1
i
2
i
R
V V
R
2
0
1
i
V V V V
i i
R R
1 1 0
1 2
1 2
i
i
V V R
V V
R R R
0 2
0
1 2 1
Chú ý:
Hệ số khuếch đại phụ thuộc vào điện trở nối ngoài OP AMP.
V
R
A
R
2
1
Đặc điểm nhận dạng mạch đảo:
Tín hiệu đưa vào chân đảo
Phản hồi âm
Mạch đảo thường dùng trong bộ biến đổi dòng - áp.
+
-
R1
-
+
V
0
-
+
V
i
f
i
R
V
R
1
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
52
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
Áp dụng công thức của mạch khuếch đại đảo
i
R
V
i A
R
1
3
1
0
0,5
50
10.10
R2
R1
4
3
7
741
-
+
V
i
V
0
10kΩ
i
R
V V V
R
2
0
1
25
. .0,5 1,25
10
dụ: Tính điện áp V
O
dòng điện chảy qua điện trở R
1
R
2
nếu v
i
= 0,5V
25kΩ
Dòng điện chảy qua điện trở R
1
Dòng điện chảy qua điện trở R
2
R
V
i A
R
0
2
3
2
0
1.25
50
25.10
4. Khuếch đại đảo
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
53
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
-
+
6
V
4. Khuếch đại đảo
Áp dụng luật K1 tại nút 3:
dụ: Tính giá trị điện áp V
O
4
3
7
R1
R2
4V
V
0
O O
V V V V
V V
R R
3 3
3 3
1 2
6 6
4 10
khuếch đại thuật toán tưởng, ta V
3
= V
4
= 4V
10kΩ
4kΩ
O
O
V
V V
4
6 4
1
4 10
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
54
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
Khuếch đại thuật toán không đảo mạch khuếch đại
cung cấp hệ số khuếch đại dương:
-
+
V
i
V
0
i
1
Tín hiệu điện áp vào V
i
được cấp tại chân không
đảo của OP AMP.
V V V
i i
R R
3 3 0
1 2
1 2
0
5. Khuếch đại không đảo
4
3
7
R2
R1
i
2
Mạch phản hồi âm.
i
V V V
3 4
i i
V V V
R R
0
1 2
i
R
V V
R
2
0
1
1
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
55
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
Chú ý:
-
+
V
i
V
0
= V
i
Nếu R
2
= 0 hoặc R
1
= hệ số khuếch đại bằng 1
5. Khuếch đại không đảo
Mạch lặp điện áp (voltage follower, hoặc unity gain amplifier)
4
3
7
Tính chất:
Trở kháng vào lớn
Dùng nối tầng để cách ly 2 phần
của mạch điện (buffer).
4
3
7
First stage
Second
stage
Mạch lặp điện áp dùng để cách ly giữa 2
tầng của mạch điện
Giảm thiểu sự ảnh hưởng giữa 2 tầng khác nhau của mạch điện, tránh sự
ảnh hưởng qua lại giữa các tầng.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
56
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
-
+
6
V
5. Khuếch đại không đảo
Áp dụng tính chất tuyến tính:
V
O1
điện áp do nguồn 6V tạo ra
V
O2
điện áp do nguồn 4V tạo ra
dụ: Tính điện áp V
0
4
3
7
R1
R2
4V
V
0
O O O
V V V
1 2
Tính V
O1
: Ta mạch khuếch đại đảo
O
R
V V
R
2
1
1
10
6 6 15
4
10kΩ
4kΩ
Tính V
O2
: Ta mạch khuếch đại không đảo
O
R
V V
R
2
2
1
10
1 4 1 4 14
4
1 2
1
O O O
V V V V
Tổng hợp nghiệm:
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
3
7
R4
R1
R2
R3
57
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
-
+
3V
5. Khuếch đại không đảo
dụ: Tính điện áp V
0
V
0
2kΩ
4kΩ
8kΩ
5kΩ
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
58
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
5. Khuếch đại không đảo
dụ: Tính i
S
, v
1
, v
2
, i
l
. So sánh với
trường hợp nguồn tải nối trực tiếp.
Mạch lặp điện áp không tiêu tốn công suất của
nguồn v
S
Mạch lặp điện áp truyền tín hiệu, công suất từ
nguồn đến tải nhưng không gây tổn hao (dòng
điện trên tải được cấp bởi OP AMP).
Cách ly nguồn tải
Áp dụng tính chất OP AMP tưởng:
1 2
0; ;
S
S S l
l
v
i v v v i
R
1 2
;
S l
S l S
l S l S
v R
i i v v v
R R R R
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
3
7
R3
R2
RfR1
59
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
-
+
Mạch cộng điện áp mạch OP AMP trong đó điện áp đầu ra tổng của các giá
trị điện áp đầu vào theo các giá trị trọng số.
V
3
V
0
a O
a a a
f
V V
V V V V V V
i i i i
R R R R
1 2 3
1 2 3
1 2 3
khuếch đại thuật toán tưởng V
a
= 0
f f f
O
R R R
V V V V
R R R
1 2 3
1 2 3
V
2
V
1
i
1
i
2
i
3
i
0
0
i
Mạch cộng điện áp một mạch khuếch đại đảo với
nhiều đầu vào
Áp dụng luật K1 tại nút 0 ta có:
a
VI. Khuếch đại thuật toán
6. Mạch cộng điện áp
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
3
7
R2
RfR1
60
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
-
+
dụ: Tính giá trị V
0
i
0
Áp dụng luật K1 tại cửa ra của OP AMP, ta có:
f f
O
R R
V V V V
R R
1 2
1 2
10 10
.2 8
5 2,5
2V
1V
Áp dụng công thức tính của mạch cộng điện áp
2,5kΩ
10kΩ
2kΩ
V
O
5kΩ
b
a
i
0
O a O b
V V V V
i mA
0
8 8
4,8
10 2 10 2
VI. Khuếch đại thuật toán
6. Mạch cộng điện áp
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
3
7
R1
R2
R3
R4
61
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
-
+
Mạch khuếch đại vi sai mạch OP AMP cho phép khuếch đại điện áp vi sai giữa
hai đầu vào triệt tiêu các tín hiệu đồng pha giữa chúng.
V
b
V
0
R
R
R R R R R
V V V V V V
R R R R R R
R
R
1
2
2 3 2 2 2
0 2 1 0 2 1
1 3 4 1 1 1
3
4
1
1
1
OP AMP tưởng V
a
= V
b
a a
a
V V V V R R
V V V
R R R R
1 0 2 2
0 1
1 2 1 1
1
V
2
V
1
0
0
Áp dụng luật K1 tại nút a:
V
a
b b
b
V V V R
V V
R R R R
2 4
2
3 4 3 4
Áp dụng luật K1 tại nút b
VI. Khuếch đại thuật toán
7. Mạch khuếch đại vi sai
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
62
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
-
+
Nếu V
1
= V
2
V
O
= 0 (triệt tiêu các tín hiệu vào đồng pha)
V
b
V
0
R
V V V
R
2
0 2 1
1
Nếu R
2
= R
1
, R
3
= R
4
V
2
V
1
0
0
4
3
7
R1
R2
R3
R4
V
a
R R
R R
1 3
2 4
Khi đó ta có:
V V V
0 2 1
Nhận xét:
Mạch khuếch đại vi sai thể sử dụng để thiết kế mạch trừ điện áp
Mạch khuếch đại vi sai thường được dùng trong các mạch khuếch đại đo
lường (Instrumentation Amplifier (IA))
VI. Khuếch đại thuật toán
7. Mạch khuếch đại vi sai
(bộ trừ điện áp)
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
63
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
dụ: Thiết kế mạch OP AMP với 2 đầu vàoV
1
and V
2
trong đó V
0
= -5V
1
+ 3V
2
Áp dụng công thức mạch khuếch đại vi sai:
Cách 1: Sử dụng 1 OP AMP
R R
V V V
R R
2 2
0 2 1
1 1
5
Biến đổi:
V V V V V
0 1 2 2 1
3
5 3 5
5
Mặt khác:
R
R
R R
V V V V V
R R
R R
R R
1
2
2 2
0 2 1 2 1
1 1
3 3
4 4
1
1
1
5
5 5
1 1
R
R R
R
R
R
3
3 4
4
3
4
1
1
3
5
2 1
5
1
Chọn:
R k R k
R R k
1 2
3 4
10 ; 50
20
VI. Khuếch đại thuật toán
7. Mạch khuếch đại vi sai
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
64
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
dụ: Thiết kế mạch OP AMP với 2 đầu vàoV
1
and V
2
trong đó V
0
= -5V
1
+ 3V
2
Mạch khuếch đại đảo:
Cách 2: Sử dụng 02 OP AMP
khuếch đại đảo + mạch cộng điện áp.
a
V V
2
3
Mạch cộng áp:
a
V V V
0 1
5
Kết hợp 2 mạch khuếch đại: V
0
= 3V
2
- 5V
1
V
0
V
a
V
2
V
1
Lựa chọn thông số thiết kế:
R k
1
10 ;
4
3
7
R1
3R1
5R1
5R1
4
3
7
R1
VI. Khuếch đại thuật toán
7. Mạch khuếch đại vi sai
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
3
7
R4
R1
R1
R3
4
3
7
R3
4
3
7
R2
R2
65
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
dụ: Tính điện áp V
0
của mạch khuếch đại đo lường
Mặt khác:
a b
a b
V V
i V V V V
R
1 2
4
; ;
OP AMP tưởng, dòng điện i chỉ
chảy qua 3 điện trở
V V i R R
01 02 3 4
(2 )
Do đó:
V
0
V
O2
V
2
V
1
Ta có công thức:
V V
i
R
1 2
4
V
O1
0
A
2
A
1
V
b
V
a
A
3
0
i
R R
V V V
R R
2 3
0 2 1
1 4
2
1
VI. Khuếch đại thuật toán
7. Mạch khuếch đại vi sai
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
3
7
R1
R1
R3
4
3
7
4
3
7
R2
R2
66
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
dụ: Tính giá trị i
0
trong mạch khuếch đại đo lường
8,01V
8V
20kΩ
i
0
20kΩ
40kΩ
10kΩ
40kΩ
VI. Khuếch đại thuật toán
7. Mạch khuếch đại vi sai
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
8. Mạch tích phân
67
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
Mạch tích phân mạch OP AMP đầu ra quan hệ ch
phân với tín hiệu vào.
Nhận xét:
Mạch tích phân thường điện trở phản hồi để giảm hệ số khuếch đại một
chiều tránh trạng thái bão hòa (saturation)
Mạch tích phân hoạt động trong vùng tuyến tính, tránh trạng thái bão hòa
4
3
7
GND
R1
C
v
i
-
+
v
0
+
-
i
R
i
C
R C
i i
Áp dụng luật K1 tại nút 3:
i
R C
v dv
i i C
R dt
0
t
i
v t v v t dt
RC
0 0
0
1
( ) (0) ( )
t
i
v t v t dt
RC
0
0
1
( ) ( )
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
3
7
GND
R
C
68
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Mạch vi phân là mạch OP AMP trong đó đầu ra của mạch khuếch đại tỉ lệ tuyến
tính với sự biên thiên của tín hiệu vào.
Nhận xét:
Nhìn chung, đầu ra của mạch vi phân không ổn định do nó biến thiên tỉ lệ
với độ biến thiên của tín hiện vào.
Do sự không ổn định, mạch vi phân ít được ứng dụng trong thực tế.
v
i
-
+
v
0
+
-
i
C
i
R
R C
i i
Áp dụng luật K1 tại đỉnh a:
i
R C
v dv
i i C
R dt
0
i
dv
v t RC
dt
0
( )
a
8. Mạch vi phân
VI. Khuếch đại thuật toán
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
3
7
GND
R1
C
R2
69
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
dụ: Tính điện áp ra của mạch vi phân.
-
+
v
0
RC
3 6 3
5.10 .0,2.10 10
Áp dụng công thức của mạch vi phân::
v
i
5kΩ
0,2μF
t (ms)
4
0
2
v
i
64 8
Trong khoảng 0 < t < 4ms hoặc 4 < t < 8ms, điện áp
ra dạng
i
t t ms t ms
v
t t ms t ms
2 0 2 , 4 6
8 2 2 4 ,6 8
i
O
mV t ms t ms
dv
v RC
dt mV t ms t ms
2 0 2 , 4 6
2 2 4 ,6 8
t (ms)
-2
0
2
v
i
64 8
2
8. Mạch vi phân
VI. Khuếch đại thuật toán
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
3
7
R4
R1
R2
R3
4
3
7
70
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
dụ: Tìm V
0
i
0
trong mạch điện
Xét tại đầu ra của tầng 2:
Mạch điện gồm 2 tầng khuếch đại
a
R
V mV
R
1
2
1 20 100
20mV
10kΩ
3kΩ
4kΩ
12kΩ
a
b
i
0
V
O
-
+
Xét tại đầu ra của tầng 1
O a
R
V V mV
R
3
4
1 350
Giá trị dòng điện i
0
b a
V V
O b
V V
i i A
R
3
0 0
3
3
(350 100).10
25
10.10
VI. Khuếch đại thuật toán
9. Nối xâu chuỗi (nối tầng) các OP AMP
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
R2
R7
R5
4
3
7
R1
R4
R6
4
3
7
R3
4
3
7
71
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
dụ: Tìm V
0
Mạch điện gồm 2 mạch KĐ đảo A và B và mạch cộng áp C
10kΩ
2kΩ
5kΩ
15kΩ
a
b
V
O
a
R
V V V
R
2
1
1
3
6kΩ
8kΩ
4kΩ
V
2
=2V
V
1
=1V
A
B
C
b
R
V V V
R
4
2
3
4
Áp dụng công thức của mạch cộng áp
O a b
R R
V V V V
R R
7 7
5 6
2
2.( 3) ( 4) 8.333
3
VI. Khuếch đại thuật toán
9. Nối xâu chuỗi (nối tầng) các OP AMP
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
72
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
dụ: Tìm V
0
nếu V
1
= 2V, V
2
= 1,5V
R4
R2
4
3
7
R1
R5
4
3
7
R3
4
3
7
30kΩ
15kΩ
V
O
80kΩ
20kΩ
50kΩ
V
2
V
1
VI. Khuếch đại thuật toán
9. Nối xâu chuỗi (nối tầng) các OP AMP
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
73
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
OP AMP được sử dụng rất nhiều trong thực tế:
Bộ đảo, bộ cộng, bộ trừ, mạch tích phân, mạch vi phân, mạch logarit.
Mạch khuếch đại đo lường, mạch hiệu chỉnh (calibration)
Bộ biến đổi số - tương tự (Digital analog converter), bộ biến đổi áp- dòng,
mạch biến đổi dòng áp.
Máy tính tương tự
Bộ lọc, bộ chỉnh lưu, bộ dịch pha,
Bộ so sánh, bộ dao động
VI. Khuếch đại thuật toán
10. Ứng dụng
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
74
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Mạch DAC chức năng biến đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự
DAC 4 bits
Mạch DAC thể tạo bằng các sử dụng mạch
trọng số nhị phân (binary weighted ladder):
Các bit nhị phân được đánh trọng số theo vị trí.
Trọng số nh phân quyết định bởi giá trị R
f
/R
n
f f f f
O
R R R R
V V V V V
R R R R
1 2 3 4
1 2 3 4
R4R3R2
4
3
7
Rf
R1
V
O
V
2
V
1
V
3
V
4
LSB
MSB
Binary weighted ladder type
V1, V4 các điện áp nhị phân (0, 1) (binary
code) đầu ra của DAC quan hệ tỉ lệ tuyến
tính với các giá trị đầu vào
VI. Khuếch đại thuật toán
10. Ứng dụng
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
75
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
dụ: Tính điện áp đầu ra của mạch DAC.
f f f f
O
R R R R
V V V V V
R R R R
V V V V V
1 2 3 4
1 2 3 4
0 1 2 3 4
0,5 0,25 0,125
R4R3R2
4
3
7
Rf
R1
V
O
V
2
V
1
V
3
V
4
LSB
MSB
10kΩ
10K
20K
40K
80K
V
1
V
2
V
3
V
4
[B]
Giá trị
[D]
-V
0
0000 0 0
0001 1 0.125
0010 2 0.25
0011 3 0.375
0100 4 0.5
0101 5 0.625
0110 6 0.75
0111 7 0.875
1000 8 1.0
1001 9 1.125
1111 15 1.875
Mỗi bit giá trị tương ứng 0.125V không
thể biểu diễn giá trị điện áp trong khoảng (1V,
1.125V) (DAC resolution).
VI. Khuếch đại thuật toán
10. Ứng dụng
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
76
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Khuếch đại đo lường (IA) được sử dụng nhiều trong các mạch khuếch đại cách
ly, mạch đo nhiệt độ, mạch thu thập dữ liệu (data acquisition systems).
Quan hệ điện áp:
R
4
3
7
4
3
7
R
4
3
7
R
R
R
R
2
3
1
Inverted input
Gain set
Gain set
Non-inverted input
Output
V
0
V
2
V
1
R
G
G
R
V V V
R
0 2 1
2
1
Đặc điểm:
Khuếch đại tín hiệu vi sai đầu vào nhỏ
Triệt tiêu tín hiệu đồng pha đầu vào
Sơ đồ nguyên
VI. Khuếch đại thuật toán
10. Ứng dụng
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
77
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Tính chất của IA:
Hệ số khuếch đại điện áp thể thay đổi bằng điện trở ngoài R
G
Điện trở vào rất lớn không bị thay đổi khi thay đổi hệ số khuếch đại.
Điện áp ra V
O
chỉ phụ thuộc vào thành phần điện áp vi sai giữa 2 tín hiệu
vào V
1
, V
2
, không phụ thuộc vào thành phần điện áp đồng pha giữa chúng.
VI. Khuếch đại thuật toán
10. Ứng dụng
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
78
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Ex: A precision Intrumentation amplifier
Product highlight:
Input noise is less than 4 nV/√Hz at 1 kHz.
Pin programmable gains of 1, 100, 200, 500 and
1000 provided on the chip. Using a single
external resistor for other gains.
The offset voltage, offset voltage drift, gain
accuracy and gain temperature coefficients are
guaranteed for all pretrimmed gains.
Provides totally independent input and output
offset for high precision applications.
A sense terminal is provided to enable the user
to minimize the errors induced through long
leads. A reference terminal is also provided to
permit level shifting at the output.
Price (100 - 499) Price (1000)
$4.82 $4.09
VI. Khuếch đại thuật toán
10. Ứng dụng
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
79
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Ex: LT167 Single resistor gain, programmable, precision intrumentation amplifier
Price (1 - 99) Price (1000)
$6.45 $5.55
Datasheet: http://cds.linear.com/docs/Datasheet/1167fc.pdf
VI. Khuếch đại thuật toán
10. Ứng dụng
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
1
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 8: Mạch điện ba pha.
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng không đối xứng tải tĩnh.
III. Tính đo công suất mạch điện ba pha.
IV. Mạch ba pha tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.
Bài tập: 10.1 - 10.5, 11.1 - 11.5, bài thêm
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
2
Chương 8: Mạch điện ba pha
I.1. Định nghĩa.
Mạch điện ba pha mạch điện làm việc với nguồn kích thích ba pha
.
Nguồn điện ba pha gồm 3 nguồn điện 1 pha:
Cùng biên độ hiệu dụng.
Cùng tần số.
Pha ban đầu lệch nhau 120
0
0
0
( ) .sin ( ).
( ) .sin( 120 )( ).
( ) .sin( 120 )( ).
A m
B m
C m
e t E t V
e t E t V
e t E t V
0
0
0
0 ( )
120 ( )
120 ( )
A
B
C
E E V
E E V
E E V
A
E
C
E
B
E
0
120
0
120
V
t
( )
A
e t
Nhận xét:
Tổng các suất điện động của 3 dây quấn đều triệt tiêu.
( ) ( ) ( ) 0 0
A B C A B C
e t e t e t E E E
Thứ tự thuận (ngược): Pha B (C) chậm hơn pha A góc 120
0
; pha C (B) sớm
hơn pha A góc 120
0
.
( )
B
e t
( )
C
e t
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
3
Chương 8: Mạch điện ba pha
I.2. Cách tạo nguồn điện ba pha.
Sử dụng máy phát điện xoay chiều đồng bộ ba pha đối xứng.
Cấu tạo :
Stator: Hình trụ, gắn cố định với thân máy, đặt 3 cuộn dây AX, BY, CZ giống
nhau, lệch nhau trong không gian 120
0
.
Rotor: Hình trụ, đặt trong stator, trục rotor được gắn với tuốc bin.
Nguyên hoạt động:
Rotor được từ hóa bằng ng điện 1 chiều (lấy từ nguồn kích thích ngoài)
nam châm điện.
Rotor quay đều với vận tốc ω (do lực ngoài tác động của hơi nước, thủy
điện, động kéo …) từ trường của rotor quét qua các y quấn stator
suất điện động cảm ứng trên các cuộn dây AX, BY, CZ.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
4
Chương 8: Mạch điện ba pha
I.3. Động không đồng bộ ba pha.
a. Từ trường quay.
Xét 3 cuộn dây stator cấp bởi ng điện 3 pha đối xứng.
B
Z
Y
X
A
C
B
Z
Y
X
A
C
B
Z
Y
X
A
C
0
0
( ) .cos .
( ) .cos( 120 ).
( ) .cos( 240 ).
A m
B m
C m
i t I t
i t I t
i t I t
Quy ước: Dòng điện dương dòng đi ra
khỏi đầu cuộn dây, đi vào cuối cuộn dây.
áp dụng quy tắc vặn nút chai
Tại
0 ;
2
m
A m B C
I
t i I i i
Tại
;
3 2
m
B m A C
I
T
t i I i i
Tại
2
;
3 2
m
C m A B
I
T
t i I i i
Từ trường trong máy điện từ
trường quay.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
5
Chương 8: Mạch điện ba pha
I.3. Động không đồng bộ ba pha.
b. Động không đồng bộ ba pha.
Cấu tạo:
Stator: Gồm các cuộn dây tạo ra từ trường quay.
Rotor: Cấu tạo kiểu lồng sóc đoản mạch, các thanh
dẫn lắp xiên so với đường sinh của lồng sóc.
Nguyên hoạt động:
Từ trường quay do cuộn dây stator tạo ra cắt các thanh
dẫn dây quấn rotor sinh ra suất điện động cảm ứng.
Dây quấn rotor nối ngắn mạch các suất điện động
cảm ứng sinh ra các dòng điện cảm ứng trong các
thanh dẫn.
Lực tác dụng tương hỗ giữa dòng điện trong thanh dẫn với từ trường quay
làm rotor quay cùng chiều với chiều quay của từ trường.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
6
Chương 8: Mạch điện ba pha
I.4. Cách đấu dây mạch ba pha.
Mỗi dây quấn stator có một cực đầu một cực cuối (cực đầu cực ở đấy
chiều dương dòng điện đi ra, cực còn lại cực cuối).
đồ tương đương
đồ 3 pha - 4 dây thường dùng cung cấp cho mạng điện sinh hoạt với
tải đấu hình sao.
Nối hình sao Y:
Nối 3 cực cuối X, Y, Z chụm một điểm O (điểm trung tính của nguồn).
2 cách đấu dây nguồn ba pha:
Pha C
Pha B
Dây trung nh
Pha A
X ≡ Y ≡ Z ≡ O
( )
A
e t
( )
B
e t
( )
C
e t
C
B
A
( )
A
e t
( )
B
e t
( )
C
e t
O
Pha C
Pha B
Dây trung nh
Pha A
đồ 3 pha - 4 dây
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
7
Chương 8: Mạch điện ba pha
I.4. Cách đấu dây mạch ba pha.
đồ 3 pha - 3 dây, nguồn, tải nối theo đồ tam giác thường cung cấp
cho tải công nghiệp (động 3 pha)
Nối tam giác Δ:
Đầu dây của cuộn trước nối với điểm cuối của cuộn sau.
đồ tương đương
Pha C
Pha B
Pha A
( )
A
e t
( )
B
e t
( )
C
e t
A≡Z
C≡Y
B≡X
Pha C
Pha B
Pha A
( )
A
e t
( )
B
e t
( )
C
e t
đồ 3 pha - 3 dây
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
8
Chương 8: Mạch điện ba pha
I.4. Cách đấu dây mạch ba pha.
Tải 3 pha thể được đấu theo 2 cách: Y và Δ
Nguồn & tải thể đấu khác nhau.
O’
A
Z
B
Z
C
Z
Pha C
Pha B
Trung tính tải
Pha A
đồ hình Y - 3 pha - 4 dây
A
Z
B
Z
C
Z
Pha C
Pha B
Pha A
đồ hình
Δ
- 3 pha - 3 dây
( )
A
e t
( )
B
e t
( )
C
e t
O
Tải nối Y 3 pha - 4 dây
Tải nối Y
3 pha - 3 dây
Tải nối
Δ
3 pha - 3 dây
d
Z
d
Z
d
Z
d
Z
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
9
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 8: Mạch điện ba pha.
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng không đối xứng tải tĩnh.
II.1. Khái niệm mạch ba pha đối xứng.
II.2. Đặc điểm mạch ba pha đối xứng.
II.3. ch phân tích mạch ba pha đối xứng.
II.4. Mạch ba pha không đối xứng tải tĩnh.
III. Tính đo công suất mạch điện ba pha.
IV. Mạch ba pha tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
10
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.1. Khái niệm mạch ba pha đối xứng.
Mạch điện ba pha đối xứng mạch điện ba pha nguồn đối xứng tải
đối xứng:
Nguồn ba pha đối xứng:
Biên độ bằng nhau.
Tần số bằng nhau.
Pha ban đầu lệch nhau 120
0
Tải ba pha đối xứng tải
Biên độ bằng nhau.
Pha bằng nhau.
Đại lượng pha - đại lượng dây.
Dòng điện chảy trên dây dẫn từ nguồn đến tải & điện áp giữa các dây ấy gọi
dòng điện dây & điện áp dây
Dòng điện & điện áp trên các pha của nguồn (tải) được gọi dòng điện
pha & điện áp pha.
thể coi: Mạch ba pha gồm ba mạch điện 01 pha.
dụ: Máy phát điện 3 dây quấn, đường dây truyền tải 3 dây, tải 3 ba gồm
3 tải một pha hợp thành.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
11
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.2. Đặc điểm mạch ba pha đối xứng.
a. Mạch nối hình sao Y.
Xét điện áp giữa 2 điểm trung tính nguồn tải:
O’
A
E
B
E
C
E
O
B
Z
A
Z
C
Z
'
. . .
A A B B C C
O O
A B C
Y E Y E Y E
U
Y Y Y
mạch ba pha đối xứng
A B C
Y Y Y Y
'
. . .
0
3. 3
A B C A B C
O O
Y E Y E Y E E E E
U
Y
Trung tính nguồn
và tải trùng nhau
Áp dụng luật K2 cho vòng OAO’O:
'
A
A O O A
E U U U
Tương tự:
;
B C
B C
E U E U
Hệ thống điện áp
pha trên tải đối xứng
O
C
B
A
A
E
B
E
C
E
H
AB
U
BC
U
CA
U
Xét tam giác OAH:
0
2. .cos30 3.
AB A A
U U U
0
.30
3. .
j
AB A
U U e
Hệ thống dòng điện:
. ; . ; .
A B C
A B C
I Y U I Y U I Y U
Hệ thống dòng
điện pha đối xứng
0
N A B C
I I I I
Dòng điện dây trung tính:
0
.30
; 3. .
0
j
d f
d f
N
I I U U e
I
A
I
B
I
C
I
N
I
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
12
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.2. Đặc điểm mạch ba pha đối xứng.
b. Mạch nối tam giác Δ
A
I
B
I
C
I
CA
I
BC
I
C
A
C
B
B
A
Z
Z
Z
AB
I
BC
U
CA
U
AB
U
0
j.30
3 .e ;
d f
d f
I I U U
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
13
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.3. ch phân tích mạch ba pha đối xứng.
Việc phân ch mạch 3 pha đối xứng thể đưa phân tích trên một pha (trạng
thái trên 2 pha còn lại giống như trên pha đang xét nhưng lệch 1/3 chu kỳ)
Quá trình phân tích thường thực hiện trên đồ nối Y
Công thức biến đổi tổng trở
1
Z
3
Z
2
Z
12
Z
13
Z
23
Z
1
Z
3
Z
2
Z
12
Z
13
Z
23
Z
Công thức chuyển Y
Δ
1 2
12 1 2
3
.Z Z
Z Z Z
Z
1 3
13 1 3
2
.Z Z
Z Z Z
Z
2 3
23 2 3
1
.Z Z
Z Z Z
Z
Công thức chuyển
Δ
Y
12 13
1
12 13 23
.Z Z
Z
Z Z Z
12 23
2
12 13 23
.Z Z
Z
Z Z Z
13 23
3
12 13 23
.Z Z
Z
Z Z Z
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
14
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.3. ch phân tích mạch ba pha đối xứng.
Quá trình phân tích thường thực hiện trên đồ nối Y
Công thức biến đổi nguồn
0
3 0
3
A B
a n
V
V
0
1 5 0
3
A B
b n
V
V
0
9 0
3
A B
cn
V
V
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
15
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.3. ch phân tích mạch ba pha đối xứng.
dụ 8.1 : Xét mạch 3 pha đối xứng.
Chuyển
Δ
- Y, xét riêng pha A.
Z
1
Z
d
A
E
2
3
Z
A
I
1
A
I
2
A
I
A
2
1
( // )
3
A
A
d
E
I
Z
Z Z
1 2
2
1
2 2
1 1
. ; .
3
3 3
A A
A A
Z
I I
I I Z
Z Z
Z Z
A
E
B
E
C
E
O
d
Z
d
Z
d
Z
1
Z
2
Z
1
Z
2
Z
1
Z
2
Z
C
B
A
2
Z
I
2
A
I
1
A
I
A
I
Dòng điện dây:
Dòng điện pha tải Z
2
:
Tổn thất dọc đường dây:
2
1
. . .
( // )
3
A
d A
d
d d d
d
E
U Z I Z I Z
Z
Z Z
Trạng thái dòng - áp ở pha B (C) sẽ quay đi một góc tương ứng
0
2
2
30.
.
..
.3
j
A
fZ
e
I
II
đồ pha A
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
16
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.4. Mạch ba pha không đối xứng tải tĩnh.
Nguồn ba pha cung cấp cho tải thắp sáng, tải sinh hoạt, động một pha, biến
áp hàn, lò hồ quang … làm việc ở trạng thái không đối xứng.
Coi mạch ba pha một mạch 3 nguồn 1 pha sử dụng tất cả các phương
pháp xét: Dòng vòng, thế nút, dòng nhánh, xếp chồng, …
Xét mạch 3 pha hình Y
O’
A
E
B
E
C
E
O
B
Y
A
Y
C
Y
N
Y
Nếu
'
0 0
O O
N
Z U
N A B C
I I I I
Nếu đứt, chập 1 pha
không ảnh hưởng đến các pha khác.
Nếu
N
Z
'
. . .
A A B B C C
O O
A B C
Y E Y E Y E
U
Y Y Y
' '
'
;
; 0
O O O O
A B
A B
A B
O O
C
C N
C
E U E U
I I
Z Z
E U
I I
Z
Nếu
0
N
Z
'
. . .
A A B B C C
O O
A B C N
Y E Y E Y E
U
Y Y Y Y
' '
'
;
;
O O O O
A B
A B
A B
O O
C
C N A B C
C
E U E U
I I
Z Z
E U
I I I I I
Z
; ;
C
A B
A B C
A B C
E
E E
I I I
Z Z Z
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
17
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.4. Mạch ba pha không đối xứng tải tĩnh.
Thực tế ta biết điện áp dây không biết điện áp từng pha của nguồn
Thay thế hệ thống điện áp y bằng hệ thống ba (hoặc hai) nguồn áp tương
đương, đảm bảo điện áp y đã cho.
dụ 8.2: Cho mạch ba pha hệ thống điện áp dây không đối xứng , tải
mắc hình sao đối xứng.
;
AB AC
U U
B
E
C
E
O
B
Z
A
Z
C
Z
C
B
A
1v
I
2v
I
Thay hệ thống điện áp y không đối xứng bằng 2 nguồn áp:
;
B C
AB AC
E U E U
Chọn chiều dòng vòng như hình vẽ.
Lập phương trình mạch theo phương pháp dòng vòng
1 2
1 2
( ). .
. ( ).
v v B
A B B
v v C B
B B C
Z Z I Z I E
Z I Z Z I E E
1
2 1
2
A
B
C
Z v
Z v v
Z v
I I
I I I
I I
A
Z
I
B
Z
I
C
Z
I
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
18
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 8: Mạch điện ba pha.
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng không đối xứng tải tĩnh.
III. Tính đo công suất mạch điện ba pha.
IV. Mạch ba pha tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
19
Chương 8: Mạch điện ba pha
III. Tính đo công suất mạch ba pha.
Tổng quát:.
* * *
~
3
3
3
. . .
A B C
fa A B C
fa A B C
fa A B C
S U I U I U I
P P P P
Q Q Q Q
B
Z
A
Z
C
Z
C
B
A
W
*
*
W
*
*
W
*
*
N
P
A
P
C
P
B
đồ đo công suất 3 pha - 3 phần tử
Mạch 3 pha đối xứng: Công suất các pha bằng nhau → đo công suất 1 pha.
*
~
3
3 1
3 1
3. .
3. 3. . .cos 3. . .cos
3. 3. . .sin 3. . .sin
A
fa A
fa fa f f d d
fa fa f f d d
S U I
P P U I U I
Q Q U I U I
Mạch 3 pha không đối xứng: Thay bằng 2
nguồn tương đương:
1
E
2
E
C
W
*
*
W
*
*
A
B
Tải nối
Y hoặc
Δ
P
1
P
2
đồ đo công suất 3 pha - 2 phần tử
1 2
^ ^
3
Re{ . } Re{ . }
A B
AC BC
fa tai E E
P P P P U I U I
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
20
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 8: Mạch điện ba pha.
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng không đối xứng tải tĩnh.
III. Tính đo công suất mạch điện ba pha.
IV. Mạch ba pha tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
IV.1. Khái niệm.
IV.2. Hệ điện áp sở.
IV.3. Công thức phân tích - tổng hợp.
IV.4. Tính chất các thành phần đối xứng trong mạch 3 pha.
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
21
Chương 8: Mạch điện ba pha
IV.1. Khái niệm.
Trong mạch điện 3 pha, thực tế tải hỗ cảm, tự cảm tổng trở các pha tải
không cố định (tải động), thay đổi phức tạp theo mức độ không đối xứng của
dòng điện.
Coi hệ thống tuyến tính, một trạng thái dòng, áp không đối xứng thể phân
tích thành các thành phần đối xứng sao cho với mỗi hệ thành phần dòng đối
xứng, tổng trở cuộn dây không đổi.
Áp dụng tính chất xếp chồng để giải bài toán mạch không đối xứng:
Phân tích nguồn ba pha không đối xứng ra những thành phần đối xứng.
Tìm đáp ứng đối với mỗi thành phần xếp chồng lại.
Phương pháp thành phần đối xứng của Fortescue dựa trên sự phân tích chính
tắc những hệ dòng áp ba pha thành những thành phần đối xứng thuận, nghịch
không.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
22
Chương 8: Mạch điện ba pha
IV.2. Hệ điện áp cơ sở của phương pháp thành phần đối xứng.
Phương pháp thành phần đối xứng của Fortescue là phương pháp xét mạch
điện ba pha không đối xứng bằng cách phân tích chính tắc những hệ dòng áp
ba pha thành những thành phần đối xứng thuận, nghịch không.
Hệ thành phần đối xứng thuận, nghịch không chính hệ điện áp sở :
2A
U
2B
U
2C
U
a
a
2
Thứ tự ngược: Thứ tự không:
0A
U
0B
U
0C
U
Thứ tự thuận:
1A
U
1C
U
1B
U
a
a
2
1
2
1 1
1 1
0 ( )
.
.
A
B A
C A
U A V
U a U
U a U
2
2 2
2
2 2
0 ( )
.
.
A
B A
C A
U A V
U a U
U a U
0
0 0
0 0
0 ( )
A
B A
C A
U A V
U U
U U
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
23
Chương 8: Mạch điện ba pha
IV.3. Công thức phân tích và tổng hợp.
Nếu biết vector của pha chuẩn ( ) tìm được vector của pha B, C.
Khi phân tích hệ thống điện áp không đối xứng cần tìm
1 2 0
, ,
A A A
U U U
, ,
A B C
U U U
1 2 0
, ,
A A A
U U U
Công thức phân tích
:
Tính theo
1 2 0
, ,
A A A
U U U
, ,
A B C
U U U
Công thức tổng hợp:
1 2 0 1 2 0
2
1 2 0 1 2 0
2
1 2 0 1 2 0
. .
. .
A A A A A A A A
B B B B B A A A
C C C C C A A A
U U U U U U U U
U U U U U a U a U U
U U U U U a U a U U
2
1
2
2
0
1
( . . )
3
1
( . . )
3
1
( )
3
A A B C
A A B C
A A B C
U U a U a U
U U a U a U
U U U U
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
24
Chương 8: Mạch điện ba pha
IV.3. Công thức phân tích và tổng hợp.
dụ 8.3: Phân tích hệ thống điện áp không đối xứng thành các thành phần đối xứng.
Theo công thức phân tích, các thành phần đối xứng của điện áp pha A là:
2 0 0
1
2 0 0 0
2
0
0
1 1
( . . ) (120 120 120 120 ) 80( )
3 3
1 1
( . . ) (120 120 120 240 ) 40 60 ( )
3 3
1
( ) 40 60 ( ).
3
A A B C
A A B C
A A B C
U U a U a U V
U U a U a U V
U U U U V
0
120( ) ; 120 120 ( ) ; 0.
A B C
U V U V U
Từ đó ta có thể tính được các thành phần đối xứng của :
,
B C
U U
0 0
1 1
0 0
2 2
0 0
0 0
80 120 ( ) 80120 ( )
40180 ( ) ; 40 60 ( )
40 60 ( ). 40 60 ( ).
B C
B C
B C
U V U V
U V U V
U V U V
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
25
Chương 8: Mạch điện ba pha
IV.3. Công thức phân tích và tổng hợp.
dụ 8.4: Tìm dòng điện trong các pha nếu đã biết các thành phần đối xứng
Theo công thức tổng hợp ta có:
0 0
1 2 0
5 90 ( ) ; 5 90 ( ) ; 0.
A A A
I A I A I
0 0
1 2 0
2 0 0
1 2 0
2 0 0 0
1 2 0
5 90 5 90 0( )
. . 5 30 5 30 5. 3( )
. . 5 150 5150 5. 3.180 ( )
A A A A
B A A A
C A A A
I I I I A
I a I a I I A
I a I a I I A
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
26
Chương 8: Mạch điện ba pha
IV.4. Tính chất các thành phần đối xứng trong mạch 3 pha.
Tổng ba lượng pha bằng ba lần giá trị
thành phần thứ tự không.
2 2
1 2 0
(1 ). (1 ). 3.A B C a a A a a A A
Hiệu hai lượng pha của hệ không chứa thành phần thứ tự không.
1 2 0 1 2 0 1 1 2 2
( ) ( ) ( ) ( )A B A A A B B B A B A B
Dòng điện dây trung tính bằng ba lần thành
phần thứ tự không của dòng điện dây.
0
3.
N A B C
I I I I I
Điện áp dây luôn không thành phần thứ tự không.
1 2 0
2
1 2 0
2
1 2 0
. .
. .
A A A A
B a A a A A
C a A a A A
Từ công thức tổng hợp, ta có:
0
3.A B C A
Xét hiệu 2 trạng thái:
Từ 2 tính chất trên ta có thể suy ra một số tính chất sau:
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
27
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 8: Mạch điện ba pha.
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng không đối xứng tải tĩnh.
III. Tính đo công suất mạch điện ba pha.
IV. Mạch ba pha tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.
V.1. Mạch ba pha nguồn không đối xứng.
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
28
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.1. Mạch ba pha nguồn không đối xứng.
Z
1ng
Nguồn
C
B
A
Z
0ng
Z
2ng
Z
1t
Z
0t
Z
2t
Tải
Z
N
Xét nguồn 3 pha không đối xứng tìm dòng
điện xác lập trong các pha của tải.
Phân tích hệ suất điện động không đối xứng
thành theo thành phần thuận, nghịch không.
2
1
2
2
0
1
( . . )
3
1
( . . )
3
1
( )
3
A A B C
A A B C
A A B C
U U a U a U
U U a U a U
U U U U
Thay thế các nguồn suất điện động áp dụng
tính chất xếp chồng, tách thành 3 bài toán đối
xứng
B
A
Z
N
C
0A
E
2A
E
1A
E
0B
E
2B
E
1B
E
0C
E
2C
E
1C
E
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
29
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.1. Mạch ba pha nguồn không đối xứng.
1
1
1 1
A
A
ng t
E
I
Z Z
Bài toán 1:
Nguồn: hệ suất điện động thứ tự thuận .
Khi đó mạch điện hoàn toàn đối xứng.
Cách giải giống hoàn toàn bài toán mạch điện
ba pha đối xứng: Dùng đồ tách riêng pha A,
ta có:
1 1 1
, ,
A B C
E E E
Bài toán 2:
Nguồn tác dụng hệ suất điện động thứ tự ngược
.
Tương tự như trên, ta cũng đồ tính toán cho
mạch ba pha đối xứng khi xét riêng pha A.
2 2 2
, ,
A B C
E E E
2
2
2 2
A
A
ng t
E
I
Z Z
Z
1ng
1A
E
1A
I
Z
1t
Sơ đồ thứ tự
thuận
Z
2ng
2A
E
2A
I
Z
2t
Sơ đồ thứ tự
ngược
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
30
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.1. Mạch ba pha nguồn không đối xứng.
0
0
0 0
3.
A
A
ng t N
E
I
Z Z Z
Bài toán 3:
Nguồn tác dụng một hệ suất điện động thứ tự không
, tổng trở tải Z
0t
tổng nguồn Z
0ng
đều đối
xứng.
Lúc này mạch điện dây trung tính, dòng điện trong dây
trung tính bằng 3 lần dòng điện thứ tự không.
Xét riêng pha A ta có:
0 0 0
, ,
A B C
E E E
Z
0ng
Z
0ng
Z
0ng
Z
0t
Z
0t
Z
0t
Z
N
0A
E
0C
E
0B
E
Chú ý: Với đồ thứ tự không, nếu không dây trung tính, dòng điện trong các pha
sẽ bằng không.
Z
0ng
0A
E
0A
I
Z
0t
3Z
N
Sơ đồ thứ tự không
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
31
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.1. Mạch ba pha nguồn không đối xứng.
Sau khi tính được các thành phần dòng điện do từng hệ thống ba pha thuận, nghịch,
không tác dụng riêng rẽ, áp dụng công thức tổng hợp, ta tính được dòng điện trong mỗi
pha:
1 2 0
2
1 2 0
2
1 2 0
. .
. .
A A A A
B A A A
C A A A
I I I I
I a I a I I
I a I a I I
Các bước giải bài toán mạch ba pha nguồn không đối xứng:
Phân tích nguồn đối xứng thành tổng của c thành phần thuận, nghịch, không.
Lập tính các giá trị dòng áp cần thiết trên các đồ thuận, nghịch, không. (Sơ đồ
thuận nghịch kết cấu giống nhau; đồ thứ t không thêm tổng trở y
trung tính với giá trị tăng gấp 3 lần)
Áp dụng công thức tổng hợp để tính toán các giá trị dòng, áp cần tìm.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
32
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.1. Mạch ba pha nguồn không đối xứng.
Z
1ng
Nguồn
C
B
A
Z
0ng
Z
2ng
Z
1t
Z
0t
Z
2t
Tải
Z
N
dụ 8.5: Tính dòng điện trong c pha của mạch 3 pha không
đối xứng như hình bên, biết:
B
A
Z
N
C
0A
E
2A
E
1A
E
0B
E
2B
E
1B
E
0C
E
2C
E
1C
E
0 0
6500( ); 6800 135 ( ); 6300130 ( )
A B C
E V E V E V
1 2 0
.14( ); .1( ); .10( );
ng ng ng N
Z Z j Z j Z j
1 2 0
40 .45( ); 2 .8( ); .3( );
t t t
Z j Z j Z j
Giải:
Phân tích h thống suất điện động không đối xứng thành
các thành phần thứ tự thuận nghịch không.
2 0
1
1
( . . ) 6420 2 ( )
3
A A B C
E E a E a E V
2 0
2
1
( . . ) 800 13,50 ( )
3
A A B C
E E a E a E V
0
1
( ) 783( )
3
A A B C
E E E E V
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
33
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.1. Mạch ba pha nguồn không đối xứng.
1
0
1
1 1
90,2 57,50 ( )
A
A
ng t
E
I A
Z Z
Xét đồ thuận: Xét đồ ngược:
2
0
2
2 2
40.5 71 ( )
A
A
ng t
E
I A
Z Z
Z
1ng
1A
E
1A
I
Z
1t
Sơ đồ thứ tự thuận
Z
2ng
2A
E
2A
I
Z
2t
Sơ đồ thứ tự ngược
Xét đồ không:
Z
0ng
0A
E
0A
I
Z
0t
3Z
N
Sơ đồ thứ tự không
0
0
0
0 0
23 90 ( )
3.
A
A
ng t N
E
I A
Z Z Z
Áp dụng công thức tổng hợp ta có:
0
1 2 0
111 56,20 ( )
A A A A
I I I I A
2 0
1 2 0
. . 81,2141,50 ( )
B A A A
I a I a I I A
2 0
1 2 0
. . 11182,45 ( )
C A A A
I a I a I I A
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
34
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
Khi mạch ba pha đối xứng bị sự cố (sự cố đứt dây, ngắn mạch …), phần mạch ở nơi sự cố sẽ không
đối xứng nữa. Điện áp tại phần mạch sự cố lập thành một hệ điện áp không đối xứng.
Phương pháp xét bài toán mạch điện ba pha sự cố:
Phân tích thành phần điện áp không đối xứng tại vị trí sự cố thành các thành phần đối xứng
thuận, nghịch, không.
Áp dụng phương pháp xét mạch ba pha đối xứng.
Có 2 loại sự cố trong mạch ba pha:
Sự cố dọc đường dây: Ví dụ: Sự cố đứt dây 1 pha, đứt dây 2 pha
Làm thay đổi tổng trở pha của đường dây.
Thay thế vị trí sự cố bằng hệ thống dòng, áp mắc nối tiếp vào đường dây.
Sự cố ngang đường dây: Ví dụ: Sự cố ngắn mạch 2 pha, chạm đất 1 pha …
Làm thay đổi tổng trở cách điện giữa các pha đường dây với nhau và với đất.
Thay thế vị trí sự cố bằng hệ thống dòng, áp mắc song song vào đường dây.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
35
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
a. Sự cố đứt dây 1 pha.
Hiện tượng:
Tổng trở tại vị trí sự cố:
Điện áp tại ví trí sự cố:
A
B
C
0
0
fa
fa
fa
Z
Z
Z
0
0
0
A
B
C
U
U
U
C
B
A
C’
B’
A
C
B
A
C’
B’
A
C
U
B
U
A
U
Phương trình sự cố:
0
0
0
A
B
C
I
U
U
1 2 0
2
1 2 0
2
1 1 0
0
. . 0
. . 0
A A A
A A A
A A A
I I I
a U a U U
a U a U U
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
36
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
a. Sự cố đứt dây 1 pha.
dụ 8.6: Cho mạch điện 3 pha đơn giản, cho đường dây b đứt pha A làm thành một bộ phận không
đối xứng biểu diễn bằng một hình chữ nhật. Tìm các dòng áp trong mạch.
Z
1ng
Nguồn
C’
B’
A
Z
0ng
Z
2ng
Z
1t
Z
0t
Z
2t
Tải đối xứng
Z
N
Z
Tải đối
xứng
Phần mạch
sự cố
Đường dây
Z
1d
, Z
2d
, Z
0d
C
B
A
Trừ phần sự cố ra, mạch điện còn lại hoàn toàn đối xứng.
Muốn đưa bài toán này về đối xứng cần thay thế hệ thống điện áp không đối xứng phần sự cố
bằng những thành phần đối xứng thuận, nghịch, không.
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
37
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
a. Sự cố đứt dây 1 pha.
dụ 8.6:
Z
1ng
Nguồn
C’
B’
A
Z
0ng
Z
2ng
Z
1t
Z
0t
Z
2t
Tải đối xứng
Z
N
Z
Tải đối
xứng
Đường dây
Z
1d
, Z
2d
, Z
0d
C
B
A
Sơ đồ thứ tự thuận
Z
1ng
1A
E
Z
1t
Z
Z
1d
1A
U
1A
I
Sơ đồ thứ tự ngược
Z
2ng
Z
2t
Z
Z
2d
2A
U
2A
I
Sơ đồ thứ tự không
Z
0ng
Z
0t
3Z
N
Z
0d
0A
U
0A
I
Thứ tự không chỉ chạy trong mạch có
dây trung tính
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
38
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
a. Sự cố đứt dây 1 pha.
dụ:
Z
0ng
Z
0t
3Z
N
Z
0d
0A
U
0A
I
Sơ đồ thứ tự thuận:
1A
U
Z
td1
1td
E
Z
1t
Z
1d
1A
I
Z
1ng
1A
E
Z
1t
Z
Z
1d
1A
U
1A
I
1
1
1
1
1 1
.
.
;
A
ng
td
td
ng ng
Z Z
E Z
E Z
Z Z Z Z
1 1
1
1 1 1
.( )
A td
A
td d t
U I Z Z Z E
Sơ đồ thứ tự ngược:
Z
2t
Z
td2
Z
2d
2A
U
2A
I
Z
2ng
Z
2t
Z
Z
2d
2A
U
2A
I
2
2
2
.
ng
td
ng
Z Z
Z
Z Z
2
2
2 2 2
.( ) 0
A
A
td d t
U I Z Z Z
Sơ đồ thứ tự không:
0
0
0 0 0
.(3. ) 0
A
A
N ng d t
U I Z Z Z Z
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
39
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
a. Sự cố đứt dây 1 pha.
dụ 8.6:
Vậy có 6 phương trình = 3 phương trình sự cố + 3 phương trình lập từ sơ đồ thuận, nghịch, không.
1 1
1
1 1 1
2
2
2 2 2
0
0
0 0 0
1 2 0
2
1 2 0
1
.( )
.( ) 0
.(3. ) 0
0
. . 0
.
A td
A
td d t
A
A
td d t
A
A
N ng d t
A A A
A A A
A
U I Z Z Z E
U I Z Z Z
U I Z Z Z Z
I I I
a U a U U
a U
2
2 0
. 0
A A
a U U
Giải 6 phương trình này ta tìm được:
1 2 0
1 2 0
, , , , ,
A A A
A A A
I I I U U U
Thay vào sơ đồ thuận,
nghịch, không tìm được dòng áp th tự
thuận, nghịch, không mi nhánh trong
mạch.
1 2 0
, ,
A A A
U U U
Để m ng áp trên các nhánh của mạch
điện, tao dùng công thức tổng hợp:
1 2 0
2
1 2 0
2
1 2 0
. .
. .
A A A A
B A A A
C A A A
U U U U
I a I a I I
I a I a I I
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
40
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
b. Sự cố đứt dây 2 pha.
C
B
A
C’
B’
A
C
B
A
C’
B’
A
C
U
B
U
A
U
c. Sự cố chạm đất 1 pha.
C
B
A
C’
B’
A
C
B
A
C’
B’
A
C
U
B
U
A
U
Z
d. Sự cố ngắn mạch 2 pha.
C
B
A
C’
B’
A
C
B
A
C’
B’
A
C
U
B
U
A
U
M
0 ; 0 ; 0
A B
C
I I U
A C
0 ; 0 ; .
B
C
I I U Z I
A
0 ; 0 ; 0
B C
I U U
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
41
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
nhiều nguyên nhân sinh ra các điều hòa cao của suất điện động dòng ba pha:
Máy phát điện chế tạo không hoàn hảo sinh ra các suất điện động không sin
Phân tích suất điện động đó thành chuỗi Furie, ngoài sóng cơ bản có tần số ω, còn chứa nhiều sóng
bậc cao có tần số 3ω, 5ω, 7ω
Do máy phát điện có cấu tạo đối xứng, nên suất điện động các pha hoàn toàn giống nhau, và lệch
nhau về thời gian 1/3 chu kỳ nên:
( ) . 2.sin . .
2.
( ) . 2.sin .( ) . 2.sin( . . . )
3 3
kA k
kB k k
e t E k t
T
e t E k t E k t k
2017 – thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
42
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
Nhận xét:
Các ng điều hòa k = 3n φ
k
= n.2.π tạo thành hệ thống thứ tự không.
( ) . 2.sin . .
2.
( ) . 2.sin .( ) . 2.sin( . . . )
3 3
kA k
kB k k
e t E k t
T
e t E k t E k t k
Các ng điều hòa k = 3n + 1 φ
k
= n.2.π + 2.π/3 tạo thành hệ thống thứ tự thuận.
Các ng điều hòa k = 3n + 2 φ
k
= n.2.π + 4.π/3 tạo thành hệ thống thứ tự ngược.
Dòng điện trong dây trung tính chỉ chứa các sóng điều hòa bậc 3.n của dòng pha.
Suy ra:
2 2 2
3 9 15
3. ...
N
I I I I
Điện áp pha bao gồm tất cả các sóng điều hòa:
2 2 2 2 2
1 3 5 7 9
...
f
U U U U U U
Điện áp dây không chứa thành phần thứ tự không (3n)
2 2 2 2
1 5 7 11
3. ...
d
U U U U U
| 1/246

Preview text:

LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1 HP: EE2020
Giáo viên: TS. Nguyễn Việt Sơn
Bộ môn: Kỹ thuật đo & Tin học công nghiệp
Viện Điện - Đại học Bách Khoa Hà Nội
Email: son.nguyenviet@hust.edu.vn Năm 2018
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Tài liệu tham khảo:
1. Cơ sở kỹ thuật điện 1 & 2 - Nguyễn Bình Thành - 1971.
2. Cơ sở kỹ thuật điện - Quyển 1 - Bộ môn Kỹ thuật đo & THCN - 2004
3. Giáo trình lý thuyết mạch điện - PGS - TS. Lê Văn Bảng - 2005.
4. Fundamentals of electric circuits - David A.Bell - Prentice Hall - 1990.
5. Electric circuits - Norman Blabanian - Mc Graw-Hill - 1994.
6. Methodes d’etudes des circuit electriques - Fancois Mesa - 1987.
7. An introduction to circuit analysis a system approach - Donald E.Scott - 1994.
8. Electric circuits - Schaum - McGraw-Hill - 2003 (*)
9. Fundamentals of Electric Circuits - Charles K. Alexander - 2012 (*)
(*) http://www.mica.edu.vn/perso/Nguyen-Viet-Son/courses.html
2018 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 2
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Nội dung chương trình:
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff.
I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống.
II. Các hiện tượng cơ bản trong mô hình mạch Kirchhoff.
III. Các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchhoff.
IV. Nội dung bài toán mạch.
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa.
I. Hàm điều hòa & các đại lượng đặc trưng.
II. Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV. Dạng phức các luật cơ bản trong mạch Kirchhoff.
2018 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 3
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Nội dung chương trình:
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff I. Phương pháp dòng nhánh II. Phương pháp thế nút
III. Phương pháp dòng vòng
IV. Khái niệm về graph Kirchhoff
V. Các định lý về lập phương trình Kirchhoff VI. Ma trận cấu trúc A, B
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc
2018 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 4
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Nội dung chương trình:
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính. I. Khái niệm.
II. Tính chất tuyến tính.
III. Khái niệm hàm truyền đạt.
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ I. Khái niệm
II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
III. Trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ
IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.
2018 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 5
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Nội dung chương trình:
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính. I. Khái niệm
II. Phương trình & sơ đồ tương đương mạng một cửa có nguồn.
III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính I. Khái niệm
II. Mô hình mạng hai cửa - Phương pháp tính bộ số đặc trưng.
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa.
Vấn đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa. V. Mạng hai cửa phi hỗ.
VI. Khuếch đại thuật toán
2018 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 6
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Nội dung chương trình:
Chương 8: Mạch điện 3 pha. I. Khái niệm.
II. Mạch 3 pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
III. Tính và đo công suất mạch điện 3 pha.
IV. Mạch 3 pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Một số sự cố trong mạch điện 3 pha.
2018 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 7
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
Download tài liệu www.mica.edu.vn/perso/Nguyen-Viet-Son/courses.html
Bài giảng + bài tập + sách tham khảo (Tiếng Anh)
Nắm vững lý thuyết làm nhiều bài tập
Tích cực trao đổi thảo luậnSử dụng
Kết hợp Bài giảng + nghe giảng trên lớp
Đọc tài liệu tham khảo (khuyến khích đọc tài liệu Tiếng Anh)
Sử dụng thành thạo Calculator + phần mềm mô phỏng
Calculator FX570ES (Plus)
Matlab, Circuit Maker, Proteus, Altium Designer
2018 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 8
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1THI GIỮA KỲ:
Thông báo trước 2 tuần.
Thi viết ~40 phút (bài tập)
Không được sử dụng tài liệuTHI CUỐI KỲ:
Thi 2 chung: Thời gian thi + Bộ đề thi
Thi viết 90 phút (bài tập)
Được sử dụng tài liệu
2018 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 9
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống.
II. Các hiện tượng cơ bản trong mô hình mạch Kirchhoff.
III. Các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchhoff.
IV. Nội dung bài toán mạch. Bài tập: 7 - 16
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 1
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống.
 Mạch điện gồm một hệ thống các thiết bị nối ghép với nhau cho phép trao đổi năng lượng và tín hiệu. Mạch điện u(t), i(t), p(t) …
E(x, y, z, t), H(x,y,z,t) c    6000(km) Mô hình hệ thống f Mô hình trường Mô hình mạch tín hiệu Hình vẽ mô phỏng thiết bị điện Mạch hóa Luật Mô hình mạch Phương trình Sơ đồ mạch Kirchhoffl << λ toán họcLuật Ohm
Xét truyền đạt năng lượng g >> g tb moi truong
Luật Kirchhoff 1, 2
giữa các thiết bị điện
Hữu hạn các trạng thái.
Luật bảo toàn công suất
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 2
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff.
I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống.
II. Các hiện tượng cơ bản trong mô hình mạch Kirchhoff. II.1. Nguồn điện.
II.2. Phần tử tiêu tán trong mạch điện R.
II.3. Kho điện. Điện dung C.
II.4. Kho từ. Điện cảm L.
III. Các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchhoff.
IV. Nội dung bài toán mạch.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 3
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
II. Các hiện tượng cơ bản trong mạch Kirchhoff.
 Mô hình mạch Kirchhoff được xem xét trên phương diện truyền đạt năng lượng giữa các
thiết bị trong một mạch điện.
 Có rất nhiều hiện tượng trong các thiết bị điện: Tiêu tán, Tích phóng điện từ, Tạo sóng,
phát sóng, Khuếch đại, Chỉnh lưu, Điều chế …  tồn tại một nhóm đủ hiện tượng cơ bản,
từ đó hợp thành mọi hiện tượng khác:
Hiện tượng tiêu tán: Năng lượng điện từ đưa vào một vùng và chuyển thành dạng
năng lượng khác tiêu tán đi, không hoàn nguyên lại nữa.
Ví dụ : Bếp điện, bóng đèn neon, động cơ kéo …
Hiện tượng phát: Là hiện tượng biến các dạng năng lượng khác thành dạng năng
lượng điện từ. Hiện tượng phát tương ứng với một nguồn phát.
Ví dụ : Pin, acqui, nhà máy thủy điện, nhiệt điện, cối xay gió …
Hiện tượng tích phóng của kho điện: Năng lượng điện từ tích vào một vùng tập trung
điện trường như lân cận các bản tụ điện hoặc đưa từ vùng đó trả lại trường điện từ.
Hiện tượng tích phóng của kho từ: Năng lượng điện từ tích vào một vùng tập trung từ
trường như lân cận một cuộn dây có dòng điện hoặc đưa trả từ vùng đó.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 4
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
II. Các hiện tượng cơ bản trong mạch Kirchhoff.
 Mô hình mạch Kirchhoff nghiên cứu quá trình truyền đạt năng lượng và tìm cách
mô hình hóa các hiện tượng trao đổi năng lượng bằng những phần tử sao cho
quan hệ giữa các biến trạng thái trên chúng cho phép biểu diễn quá trình truyền
đạt năng lượng tại vùng mà chúng được thay thế.
 Với 4 quá trình năng lượng cơ bản, mạch Kirchhoff sẽ có 4 phần tử cơ bản:
Nguồn điện (nguồn suất điện động, nguồn dòng) ↔ Hiện tượng phát
Phần tử tiêu tán (điện trở R, điện dẫn g) ↔ Hiện tượng tiêu tán
Phần tử kho điện (điện dung C) ↔ Hiện tượng tích phóng của kho điện
Phần tử kho từ (điện cảm L, hỗ cảm M) ↔ Hiện tượng tích phóng của kho từ
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 5
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff II.1. Nguồn điện.
Định nghĩa: Các thiết bị thực hiện quá trình chuyển hóa các dạng năng lượng khác thành
điện năng được gọi là nguồn điện.
Quy ước: Chiều dòng điện chảy trong nguồn chảy từ nơi có điện áp thấp đến nơi có
điện áp cao. P
= u . i < 0 → phát công suất nguon P
= u . i > 0 → nhận công suất nguonPhân loại:
Nguồn độc lập: Các thông số của nguồn (biên độ, tần số, hình dáng, góc pha …) chỉ
tùy thuộc vào quy luật riêng của nguồn mà không phụ thuộc vào trạng thái bất kỳ trong mạch.
Ví dụ: Nguồn áp độc lập, nguồn dòng độc lập
Nguồn phụ thuộc: Các trạng thái của nguồn bị phụ thuộc (điều khiển) bởi một trạng
thái nào đó trong mạch điện.
Ví dụ: Nguồn áp bị điều khiển bởi dòng, nguồn áp bị điều khiển bởi áp; nguồn dòng bị
điều khiển bởi dòng, nguồn dòng bị điều khiển bởi áp …
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 6
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff II.1. Nguồn điện
Nguồn áp độc lập
Định nghĩa: Nguồn áp e(t) là một phần tử sơ đồ mạch Kirchhoff có đặc tính duy trì
trên hai cực của nó một hàm điện áp, còn gọi là sức điện động xác định theo thời
gian, và không phụ thuộc vào dòng điện chảy qua nó.
Biến trạng thái: Điện áp trên hai cực của nguồn. Đối với một nguồn áp lý tưởng, giá trị
của điện áp trên hai cực của nguồn không phụ thuộc vào giá trị của tải nối với nguồn.
Phương trình trạng thái: u(t) = - e(t) e(t) e(t) Ri(t) ng Ký hiệu: i(t) u(t) u(t) Nguồn lý tưởng Nguồn thực (R = 0) (R ≠ 0) ng ng
(Chiều của mũi tên là chiều dương quy ước của dòng điện sinh ra bởi nguồn)
Cách nối: Tránh ngắn mạch nguồn áp
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 7
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff II.1. Nguồn điện
Nguồn áp phụ thuộc (nguồn áp bị điều khiển)
Định nghĩa: Nguồn áp phụ thuộc là nguồn áp mà trạng thái điện áp (suất
điện động) của nó phụ thuộc vào trạng thái (dòng điện, điện áp) của một nhánh khác trong mạch. e(t)
Ký hiệu: u(t) = - e(t) u(t)Phân loại: i (t) 1 u (t) 1 e (t) = k.u (t) 2 1 e (t) = R.i (t) 2 1
Nguồn áp bị điều khiển bởi áp
Nguồn áp bị điều khiển bởi dòng
(voltage-cotrolled voltage source)
(current-controlled voltage source)
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 8
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff II.1. Nguồn điện
Nguồn dòng độc lập:
Định nghĩa: Nguồn dòng j(t) là một phần tử sơ đồ mạch Kirchhoff có đặc tính bơm
qua nó một hàm dòng điện i(t) xác định, không tùy thuộc vào điện áp trên hai
cực của nó.
Biến trạng thái: Dòng điện chảy qua nguồn. Đối với một nguồn dòng lý tưởng, giá trị
của dòng điện sinh ra bởi nguồn không phụ thuộc vào giá trị của tải nối với nguồn.
Phương trình trạng thái: i(t) = j(t) j(t) j(t) i(t) i(t) RngKý hiệu: Nguồn lý tưởng Nguồn thực (R = ∞) (R < ∞) ng ng
(Chiều của mũi tên là chiều dương quy ước của dòng điện sinh ra bởi nguồn)
Cách nối: Tránh hở mạch nguồn dòng
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 9
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff II.1. Nguồn điện
Nguồn dòng phụ thuộc (nguồn dòng bị điều khiển)
Định nghĩa: Nguồn dòng phụ thuộc là nguồn dòng mà trạng thái dòng điện
của nó phụ thuộc vào trạng thái (dòng điện, điện áp) của một nhánh khác trong mạch.
Ký hiệu: i(t) = j(t) i(t) = j(t)Phân loại: i (t) 1 u (t) 1 j (t) = Y.u (t) j (t) = α.i (t) 2 1 2 1
nguồn dòng bị điều khiển bởi áp
nguồn dòng bị điều khiển bởi dòng
(voltage-controlled current source)
(current-controlled current source)
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 10
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
II.2. Phần tử tiêu tán - Điện trở R - Điện dẫn g.
Hiện tượng: Khi có một dòng điện chạy qua một vật dẫn điện → vật dẫn nóng
lên do có sự chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng. Ví dụ: Bếp điện, bàn là …
Định nghĩa: Điện trở (điện dẫn) là đại lượng đo khả năng cản trở (dẫn) dòng điện của vật dẫn.
Biến trạng thái: u(t), i(t) u  (t) i  (t) r g
Phương trình trạng thái: i  (t) u  (t) [V] [ ] A r   [] g   [S ] [A] [V ]  Thứ nguyên: [Ω]
Đơn vị dẫn xuất: 1KΩ = 103Ω, 1MΩ = 106Ω
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 11
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
II.2. Phần tử tiêu tán - Điện trở R - Điện dẫn g.  Phân loại:
 Điện trở (fixed resistor): i(t) R R u(t) Điện trở dây quấn Điện trở composition Điện trở dán Ký hiệu (giá trị nhỏ) (giá trị lớn) (độ chính xác cao)
 Biến trở (variable resistor):
 Điện trở tuyến tính: ( u t) ( i t) i(t) R r   const g   const R ( i t) ( u t) u(t)  Điện trở phi tuyến: Ký hiệu
r R(u,i)
g G(u, i)
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 12
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
II.3. Kho điện - Điện dung C.
A: diện tích bề mặt bản cực  Hiện tượng:A C
d: khoảng cách 2 bản cực d
ɛ: hệ số điện môi
Định nghĩa: Điện dung C là thông số đặc trưng cho khả năng
tích lũy điện tích của kho điện.
Biến trạng thái: u(t), i(t) d ( u ) t ( i ) t C d ( q t) q   ( u t)
Phương trình trạng thái: ( i t)   . dt dt ut  1 ( u t)  ( i t)dt [Culon] 
Thứ nguyên: C   [F ] C [V]
 Đơn vị dẫn xuất: 1µF = 10-6F 1nF = 10-9F 1pF = 10-12F q  1 2
Năng lượng: dw  . u dq u .du  .C.du E u  2
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 13
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
II.3. Kho điện - Điện dung C.Phân loại:
 Tụ điện (fixed capacitor): C C Tụ gốm Tụ hóa
(nhỏ, không phân cực)
(lớn, phân cực) Ký hiệu
 Tụ điện biến thiên (variable capacitor):
 Tụ điện tuyến tính: q C C   const u  Tụ điện phi tuyến: Ký hiệu Trimmer capacitor
C C(q, u)
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 14
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.
Hiện tượng: Khi dây dẫn (cuộn dây) có dòng điện biến
thiên chảy qua  trong vùng lân cận của vật dẫn tập
trung một từ trường (kho từ).
Định nghĩa: Điện cảm L là thông số đặc
N: số vòng dây cuốn N 2 A l: chiều dài lõi
trưng cho khả năng tích lũy năng lượng L l
A: tiết diện ngang lõi
từ trường của cuộn dây.
μ: độ từ thẩm của lõi
Biến trạng thái: u(t), i(t) di(t) u(t)  . L d   idt
Phương trình trạng thái: u(t)   . 1 dti ti(t)  u(t).dtL [Wb]
Thứ nguyên: L   [H ]  Năng lượng: [A]   1 2 dw  . i d  i .di  . . L di
Đơn vị dẫn xuất: 1mH = 10-3H L i  2
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 15
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.Phân loại:
 Cuộn dây lõi sắt từ
 Cuộn dây lõi không khí L i(t)
 Cuộn dây tuyến tính: L  =const I u(t)
 Cuộn dây phi tuyến: L L( , I )
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 16
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M. Ψ(t) L
Hiện tượng tự cảm: i(t)
 Xét cuộn dây L, có dòng điện biến thiên i(t). u (t) tc
 Luật Lenx: i(t) sinh ra từ thông ψ(t) biến thiên, chống lại sự biến thiên của
i(t) (chiều ψ(t) xác định theo quy tắc vặn nút chai (quy tắc bàn tay phải).
 Từ thông ψ(t) sinh ra suất điện động tự cảm u (t) trên cuộn dây. tc ddi(t) u (t)   L Ψ(t)
L : hệ số tự cảm tc dt dt L
 Ngược lại: xét cuộn dây đặt trong không i(t)
gian có từ thông ψ(t) biến thiên.
 Từ thông ψ(t) sinh ra suất điện trên cuộn dây  sinh ra dòng điện tự cảm
i (t), chống lại sự biến thiên của ψ(t) (chiều của dòng điện tự cảm được xác tc
định theo quy tắc vặn nút chai).
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 17
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M. Ψ (t)
Hiện tượng hỗ cảm: 21 Ψ (t) 11 L1 L2 i (t) 1 u (t) u (t) 11 21
 Xét cuộn dây L L đặt gần nhau trong không gian, cuộn dây L có dòng 1 2 1
điện biến thiên i (t). 1
 Luật Lenx: i (t) sinh ra từ thông ψ (t) biến thiên qua cuộn L → sinh ra điện 1 11 1 áp tự cảm u (t). 11 di (t) 1
u (t)  L . 11 1 dt
 Do L đặt gần L , một phần từ thông ψ (t) biến thiên qua cuộn dây L 2 1 21 2
sinh ra sức điện động cảm ứng u (t). 21 d   di di 21 21 1 1 u (t)   .  M .
M : hệ số hỗ cảm 21 21 21 dt idt dt 1
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 18
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M. Ψ (t) 12
Hiện tượng hỗ cảm: Ψ (t) Ψ (t) 21 Ψ (t) 11 22 L1 L2 i (t) i (t) 1 2 u (t) u (t) u (t) u (t) 11 12 21 22 u (t) u (t) 1 2
 Nếu L i (t) chạy qua → sinh ra ψ (t) móc 2 2 22 di (t) 2
u (t)  L . 22 2
vòng qua L → sinh ra điện áp cảm ứng u (t) 2 22 dt
 Phần ψ (t) móc vòng qua L → sinh ra suất điện động cảm ứng u (t) trên 12 1 12 cuộn L1 d   di di 12 12 2 2 u (t)   .  M . 12 12
M : hệ số hỗ cảm dt idt dt 12 2 di di
 Điện áp tổng trên 2 cuộn dây: 1 2
u (t)  u (t)  u (t)  L .  M 1 11 12 1 12 dt dt di di 2 1
u (t)  u (t)  u (t)  L .  M MM
k. L .L 2 22 21 2 21 dt dt 12 21 1 2
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
k: hệ số quan hệ giữa L L 19 1 2
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.
Cực tính của cuộn dây:
Thực tế: Cuộn dây không có cực tính. Để xác định chiều điện áp tự cảm & hỗ
cảm sử dụng khái niệm cực tính của cuộn dây
 Trong không gian: Chiều của từ thông được xác định theo quy tắc vặn nút
chai (quy tắc bàn tay phải): Nếu biết chiều dòng điện so với chiều cuốn của
cuộn dây xác định được chiều điện áp
 Trong sơ đồ: Mất thông tin chiều quấn của cuộn dây dùng dấu * để đánh
dấu và quy ước: Chiều điện áp tự cảm và điện áp hỗ cảm sẽ luôn cùng
chiều với chiều của dòng điện sinh ra nó.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 20
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
II.4. Kho từ - Điện cảm L - Hỗ cảm M.
Ví dụ 1.1: Xét cuộn dây L L đặt cạnh nhau, giữa chúng có hỗ cảm M = M . 1 2 12 21 Tính u (t), u (t). 1 2 M di di 1 2 i (t) L L 1 1 2 i (t) 2
u (t)  u (t)  u (t)  LM * * 1 11 12 1 12 dt dt u (t) 11 u (t) u (t) u (t) 12 21 22 di di 2 1
u (t)  u (t)  u (t)  LM 2 22 21 2 21 u (t) u (t) 1 2 dt dt
Ví dụ 1.2: Tính điện áp trong các trường hợp sau. i (t) M 2 L M L 12 i (t) i(t) 1 L 1 L u(t) 2 * 2 1 i (t) i (t) M * * 1 * * 2 = L2 u (t) = ? u (t) = ? 1 2 ? L * 1 * u(t) = ? M12 L M23 3 u (t) = ? 3 i (t) 3
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 21
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống.
II. Các hiện tượng cơ bản trong mô hình mạch Kirchhoff.
III. Các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchhoff. III.1. Luật Ohm.
III.2. Luật Kirchhoff 1 & 2.
III.3. Luật cân bằng công suất.
IV. Nội dung bài toán mạch.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 22
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff III.1. Luật Ohm.
Phát biểu: Luật Ohm biểu diễn mối quan hệ giữa hai biến trạng thái dòng điện
và điện áp trên cùng một nhánh.
Số phương trình: Mạch Kirchhoff có n nhánh → Có (n) phương trình luật Ohm.
Ví dụ 1.3: Xét mạch điện như hình vẽ. Viết phương trình luật Ohm. di(t) 1 L R C i(t) u (t)  . R i(t)
u (t)  L u (t)  i(t).dt R L CA B dt C u u u R L C u (t) ABd 1 
u (t)  u (t)  u (t)  u (t)  R L
dt .i(t)  Z .i(t) AB R L C    ABdt CZ i(t) AB A B 1 i(t) 
u (t)  Y .u (t) d 1 AB AB AB u (t) AB R Ldtdt C
Z : Tổng trở tương đương nhánh AB AB
Y : Tổng dẫn tương đương nhánh AB AB
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 23
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff III.1. Luật Ohm.
Ví dụ 1.4: Viết phương trình luật Ohm cho mạch điện. 1
i (t)  g.u (t) du (t) i (t)  u (t).dt g AB L AB
i (t)  C. AB L C dt A i(t) ig i i L C  1 d u (t) AB g
i(t)  i (t)  i (t)  i (t)  g dt C .u (t) L C g L C    ABL dt
i(t)  Y .u (t) AB AB B i(t) 1 A u (t) 
.i(t)  Z .i(t) AB 1 AB d g dt CL dt u (t) AB YAB
Y : Tổng dẫn tương đương nhánh AB B AB
Z : Tổng trở tương đương nhánh AB AB
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 24
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
III.2. Luật Kirchhoff 1 và Kirchhoff 2.
Luật Kirchhoff 1: Tổng các dòng điện tại một nút bằng không, với quy ước:
 Dòng điện đi vào nút mang dấu âm. i (t)  0  k
 Dòng điện đi ra nút mang dấu dương. nut
Luật Kirchhoff 2: Tổng điện áp trong một vòng kín bằng không, với quy ước:
 Điện áp cùng chiều vòng kín mang dấu dương u (t)  0  k
 Điện áp ngược chiều vòng kín mang dấu âm. vong
Chú ý: Mạch Kirchhoff có n nhánh d đỉnh → Số phương trình cần và đủ:
 Luật K1: d-1 phương trình.
 Luật K2: n-d+1 phương trình
Luật cân bằng công suất: Tổng công suất p (t)  0  k
trong một hệ kín bằng không hekin
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 25
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
III.2. Luật Kirchhoff 1 và Kirchhoff 2.
Ví dụ 1.5: Lập phương trình theo luật K1 & K2 cho mạch điện. j (t) 4  Luật Ohm: L C R 1 1 i (t) 1 R4 4 d 1 d 1
u (t)  (R Ldt).i (t)
u (t)  (R Ldt).i (t) 1 1 1 1   dt C 2 2 2 2 dt C 1 2 C i (t) 2 1 d 1 L3
u (t)  (Ldt).i (t)
u (t)  R .i (t) 3 3 3  4 4 4 dt C3 L2 C3 i
 (t)  i (t)  i (t)  j (t)  0 i (t) 2 i (t)  Luật K1: 1 2 4 4 e (t) 3 1 i
 (t)  i (t)  j (t)  0 R 3 4 4 2 e (t) 3
u (t)  u (t)  e (t)  1 2 1
Luật K2: u (t) u (t) u (t)  e (t) 2 3 4 3
Số đỉnh: d = 3. Số nhánh: n = 4 i
  i i j  0 Số pt luật Ohm: n = 4 pt  Biến là dòng 1 2 4 4 các nhánh: i
  i j  0 3 4 4
Số pt luật K1: d - 1 = 2 pt. d 1 d 1
Số pt luật K2: n - d + 1 = 2 pt (R L
dt).i  (R L
dt).i e (t) 1 1 1 2 2 2 1   dt C dt C 1 2
2n pt ↔ 2n biến (i , u ) nh nh d 1 d 1 (R L
dt).i  (L
dt).i R .i e (t) 2 2 2 3 3 4 4 3   dt C dt C 2 3
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 26
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
I. Khái niệm về mô hình trường - mô hình hệ thống.
II. Các hiện tượng cơ bản trong mô hình mạch Kirchhoff.
III. Các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchhoff.
IV. Nội dung bài toán mạch.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 27
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
V. Nội dung bài toán mạch.
 Sơ đồ mạch Kirchhoff mô tả với các biến nhánh cùng các luật K1, K2, luật Ohm được sử
dụng nhằm nghiên cứu các quá trình năng lượng trên các thiết bị điện.
 Có hai loại bài toán mạch:
Bài toán tổng hợp: Là bài toán cho biết tính quy luật của quan hệ giữa các tín hiệu
dòng, áp hoặc cho biết những nghiệm dòng, áp cần có ứng với những kích thích cụ
thể. Yêu cầu cần lập phương trình của hệ hoặc thiết kế mạch với kết cấu và thông số
cụ thể cho phép thực hiện được những quy luật đó.
Bài toán phân tích mạch: Là bài toán cho một thiết bị điện hoặc sơ đồ mạch của nó
với kết cấu và thông số đã biết, cần lập phương trình mạch, dựa vào đó khảo sát các
hiện tượng và quan hệ giữa các biến hoặc tìm lời giải về một số biến, dòng áp cụ thể.
Bài toán phân tích liên quan tới việc khảo sát định tính, định lượng một hệ phương
trình vi tích phân hoặc giải nghiệm cụ thể.
 Học phần này chú trọng xét bài toán phân tích và chỉ nêu sơ lược về bài toán tổng hợp.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 28
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa I.
Hàm điều hòa & các đại lượng đặc trưng II.
Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV. Dạng phức các luật cơ bản trong mạch Kirchhoff.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 1
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
I. Hàm điều hòa và các đại lượng đặc trưng. e(t)
 Hàm điều hòa là hàm sin (cos) của biến thời gian t.
Các thông số đặc trưng: t
 Giá trị cực đại (hiệu dụng): I , E (I, E) m m φ Em  Góc pha: ωt + φ (rad) Góc pha ban đầu: φ [rad] T Tần số góc: ω [rad/s]
Các hàm điều hòa cùng tần số 2
được phân biệt bởi 2 thông số: Chu kỳ: T  [s] 
Biên độ - Pha ban đầu
Biên độ - pha là cặp thông số đặc trưng của hàm điều hòa.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 2
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
I. Hàm điều hòa và các đại lượng đặc trưng. 2 
Biểu diễn bằng đồ thị vector: I2 I2
 Độ dài vector tỷ lệ với trị hiệu dụng  I 1 1I
 Góc giữa vector với trục hoành tỷ lệ với góc pha 1   1 2 0
 Thực hiện các phép toán trên các hàm điều hòa cùng
tần số  tương ứng việc thực hiện phép toán trên đồ   I thị vector. I2
i (t)  I . 2.sin(t   ) 1 1 1 Ví dụ 2.1:
i(t)  i (t)  i (t) 1 2
i (t)  I . 2.sin(t   )  2 2 2 I1
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 3
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa I.
Hàm điều hòa & các đại lượng đặc trưng. II.
Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức II.1. Khái niệm.
II.2. Các phép toán cơ bản.
III.3. Biểu diễn các hàm điều hòa trong miền ảnh phức.
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV. Dạng phức các luật cơ bản trong mạch Kirchhoff.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 4
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa II.1. Khái niệm
 Nguồn gốc: Giải phương trình bậc 2, có Deltal âm.
 Số phức là một cặp 2 thành phần, số thực a, và số ảo j.b, với định nghĩa nó là tổng a + j.b,
trong đó j2 = -1, và a, b là những số thực. Im
 Biểu diễn trên mặt phẳng phức:    Dạng đại số:
V a j.b V b   Dạng modul-góc: .  . j V
V e   V V  Quan hệ:  2 2
V a b a V .cos 0 a Re b b V .sin    arctg a   Số phức liên hợp:
V a j.b V và V là 2 số  a a 1 1 1 1 2 1 2   b  b
V a j.b phức liên hợp nếu  1 2 2 2 2
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 5
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
II.2. Các phép toán cơ bản.    
V V V  (a a )  j.(b b )
Phép cộng - trừ. 3 1 2 1 2 1 2 V a  . j b V  1 1 1 1 1     Phép nhân - chia.V a  . j b V
V V .V V .V    4 1 2 1 2 1 2 2 2 2 2 2
Phép nghịch đảo.   V V  1 1  1 1 ... V      V     5  1 2 6 V  1 V 2 V 2 1 V1 Chú ý:
 Nhân j với một số phức  góc quay ngược chiều kim đồng hồ 900    j 2
A  10 30  j. A  1.e .10 30  10 120
 Chia một số phức cho j  góc quay thuận chiều kim đồng hồ 900.   AA  10 30 
  j. A   j.10 30  10 6  0 j  j3 = -j
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 6
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
II.3. Biểu diễn các hàm điều hòa trong miền ảnh phức.
 Có thể biểu diễn các hàm điều hòa cùng tần số bằng những số phức:
Modul = Trị hiệu dụng
Pha = Góc pha ban đầu
e(t)  E 2.sin(wt  )  E E
 Nếu số phức là ảnh của hàm điều hòa
E 2.sin(t  )  E E  thì e(t) = hoặc
E 2.cos(t  )
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 7
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
II.3. Biểu diễn các hàm điều hòa trong miền ảnh phức.
Xét hàm điều hòa: i(t)  I. 2.sin(t  )  I I di(t)  
 .I. 2.cos(t  )  .I. 2.sin(t    )  j.. I dt 2 1 1  1 
i(t).dt  
.I 2.cos(t  )  
.I. 2.sin(t    )  . I    2 jMiền thời gian Miền ảnh phức Hàm điều hòa Ảnh phức d j.ω dt 1 dtj.
Hệ phương trình vi tích phân
Hệ phương trình đại số ảnh phức
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 8
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa. I.
Hàm điều hòa & các đại lượng đặc trưng. II.
Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức III.
Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
III.1. Kích thích điều hòa.
III.2. Mạch thuần trở.
III.3. Mạch thuần cảm.
III.4. Mạch thuần dung.
III.5. Mạch nối tiếp R-L-C
III.6. Mạch song song R//L//C
IV. Dạng phức các luật cơ bản trong mạch Kirchhoff.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 9
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
III.1. Kích thích điều hòa.
 Xét mạch Kirchhoff có nguồn xoay chiều điều hòa
III.2. Mạch thuần trở.    i (t) I U R R R R I R R u (t)R U dòng - áp cùng pha R u(t)  . R i(t) 
i(t)  I 2 sin t( ) A j.0 I I.eI 0( ) A u(t)  . R I 2 sin t   U R  . R I  . R I 0 2
Công suất tác dụng:
p(t)  u(t).i(t) P  . R I 2 = .
R I (1 cos 2t) 1 T 2 P=
p(t)dt  . R I  T 0
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 10
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
III.3. Mạch thuần cảm.   U L IL L i (t) L L   u (t) U I L L L di (t)
Điện áp sớm pha π/2 u (t) LL L dtI I 0( ) A
i (t)  I. 2 sin t( ) A L L    di (t) U  . . L I  / 2  .
j X . I Z. I u (t) LL  .
L I. 2..cost L L L L L dt
Z j..L L  =. .
L I 2 sin(t  ) 2
Công suất phản kháng: Đo cường độ quá trình 2
Q X .I
dao động năng lượng trong kho từ. L L L
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 11
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
Mạch có hỗ cảm: MMi (t) L L L L I 1 1 2 i (t) 2 * * 1 2 1 * * I2    u (t) u (t) I 11u (t) u (t) 21 1  U U 12 22 11 21 U U 12 22 u (t)   1 u (t 2 U U ) 1 2  
i (t)  I 2 sin(t)( )
A ; i (t)  I 2 sin(t  )( ) A I I 0( )
A ; I I ( ) A 1 1 2 2 1 1 2 2 di (t)    1
u (t)  L
 .L .I . 2.sin(t  ) 11 1 1 1
U j..L . I dt 2 11 1 1 di (t)    2
u (t)  M
 .M .I . 2 sin(t    ) U
j..M . I 12 12 12 2 12 12 2 dt 2      di di
U U U
j..L . I j..M . I 1 2
u (t)  u (t)  u (t)  LM 1 11 12 1 1 12 2 1 11 12 1 12 dt dt     
U U U
j..L . I j..M . I 2 22 21 2 2 21 1 di di 2 1
u (t)  u (t)  u (t)  LM 2 22 21 2 21 dt dt
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 12
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
III.4. Mạch thuần dung.   IC C C i (t) IC CUC u (t) C UC 1
Điện áp chậm pha π/2 u (t)  i (t).dt C CC
i (t)  I. 2 sin t( ) A I I 0( ) A C C 1 1     ju (t) 
i (t).dt   .I. 2.cost 1 1 2 U  . I .e   j . I C CCC C . C C . C C   I. 2  1 =
. I   j.X . I = .sin(t  ) j.. C C C C .C 2
Công suất phản kháng: Đo cường độ của quá 2
Q X .I C C C
trình dao động năng lượng trong kho điện.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 13
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa    
III.5. Mạch nối tiếp R - L - C. U U U L C I R R L C    
U U U U R L C Tam giác điện áp Tam giác trở kháng Tam giác công suất       jXU jQ L L L U  .
R I j.X . I  ( j.X ). I L C U I R R P    φ φ φ ~
U  [R j( X X )]. I Z. I L C Z S-jXC -jQ
Z R j( X X )  R jX U C U L C C R = |Z|.cosφ X = |Z|.sinφ
Công suất: ĐỒNG DẠNG
 Công suất tác dụng: P = R.I2 = U.I.cosφ [W].
 Công suất phản kháng: Q = X.I2 = U. I.sinφ [Var]. ~
 Công suất toàn phần: S P j(Q Q ) [ ] VA L C ~   2 2 *
S  [R j( X X )].I Z.I U . I L C
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 14
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
III.6. Mạch song song R // L // C.  . . . 1 I I
.U g.U R    R I I IR L C . . . U R L
I j..C.U j.b .U C C C . . . 1 I   j
.U   j.b .U L . L L . . . . . .
I I I I  [g j(b b )].U Y.U R L C C L Tam giác dòng điện Tam giác tổng dẫn   Ij.b j.b L I L C CI ĐỒNG DẠNG Yφ I φ Rg U
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 15
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa. I.
Hàm điều hòa & các đại lượng đặc trưng. II.
Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV. Dạng phức các luật cơ bản trong mạch Kirchhoff. IV.1. Luật Ohm.
IV.2. Luật Kirchhoff 1.
IV.3. Luật Kirchhoff 2.
IV.4. Luật cân bằng công suất.
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 16
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa IV.1. Luật Ohm.   U   Z. I
Z: tổng trở phức tương đương của nhánh  với   
Y: tổng dẫn phức tương đương của nhánh I Y.U
IV.2. Luật Kirchhoff 1.
IV.3. Luật Kirchhoff 2.    I  0  U E   nut vong vong
(đi vào âm, đi ra dương) (cùng chiều dương)
IV.4. Luật cân bằng công suất. P  0  ~ S  0 kin   kin Q  0  kin
2014 - Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 17
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở
chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh.
II. Phương pháp thế nút.
III. Phương pháp dòng vòng.
IV. Khái niệm về graph Kirchhoff.
V. Các định lý về lập phương trình Kirchhoff.
VI. Ma trận cấu trúc A, B.
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.
Bài tập: 7, 8, 11 - 25, bài thêm.
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 1
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh.
 Phương pháp dòng nhánh là phương pháp lập phương trình mạch với biến là
dòng điện chảy trong các nhánh, sử dụng luật K1, K2
Nội dung phương pháp:
 Đặt ẩn là ảnh phức của dòng điện trong các nhánh của mạch điện.
 Lập hệ phương trình theo luật K1 và K2.
 Số phương trình luật K1: d - 1.
Tổng số: (n)
(n) biến dòng
 Số phương trình luật K2: n - d + 1. pt điện
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 2
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh.
Ví dụ 3.1: Lập phương trình mạch theo phương pháp dòng nhánh cho mạch điện.
 Chọn chiều dòng điện trong các nhánh.  J     Luật K1: I Z 1 1 I I     3 5 A B
I I I J    Nút A: E 1 2 3 5     I Z3 I 2 4
 Nút B:  I I I   J 3 4 5 I Z Z 2 4 II IIIZ  Áp dụng luật K2: E 5 1    C
 Vòng 1: I .Z I .Z E 1 1 2 2 1   
 Vòng 2: I .Z I .Z I .Z  0 3 3 4 4 2 2   
 Vòng 3: I .Z I .Z E 5 5 4 4 5  Nhận xét:
 Nguồn dòng chỉ viết ở luật K1, nguồn áp chỉ viết ở luật K2.
 Phương pháp dòng nhánh áp dụng với mạch có số nhánh & số đỉnh nhỏ.
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 3
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở
chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh.
II. Phương pháp thế nút.
III. Phương pháp dòng vòng.
IV. Khái niệm về graph Kirchhoff.
V. Các định lý về lập phương trình Kirchhoff.
VI. Ma trận cấu trúc A, B.
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 4
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
II. Phương pháp thế nút.
 Phương pháp thế nút (đỉnh) là phương pháp lập phương trình mạch với biến là
điện thế của các nút trong mạch, sử dụng luật K1.
Nội dung phương pháp:
Giữ lại nguồn dòng, (nguồn áp → đổi thành nguồn dòng tương đương):
 Nguồn dòng tương đương cùng chiều với nguồn áp.    E Độ lớn: JTD Z
 Coi một đỉnh bất kỳ có điện thế bằng 0 (ground).
 Lập phương trình mạch với biến là điện thế của (d-1) đỉnh còn lại trong
mạch, sử dụng luật K1 ((d-1) phương trình)
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 5
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
II. Phương pháp thế nút.
Ví dụ 3.2: Lập phương trình theo phương pháp thế nút. J    I Z  Biến đổi nguồn áp: 1 1 I I 3 5 A B      E5  E   E  1 5 I Z3 I 2 4 J
E .Y ; J   E .Y 1 1 1 5 5 5 Z Z 1 5 Z Z 2 4Z
 Chọn đỉnh C là đất E 5 1 C  Áp dụng luật K1:         J  Nút A: I
J   I I I J Jk k 1 2 3 1  nut nut A I3 B              Y I I 3 I I (
   ).Y  (  ).Y  (  ).Y J E .Y C A 1 A C 2 A B 3 1 1 J 1 2 4 5 1     Y Y 1 Y2 4
(Y Y Y ). Y .  J E .Y  1 2 3 A 3 B 1 1 Y C 5 J5     1 1 1 Y  ; Y  ; Y  ;  Nút B: Y
 . (Y Y Y ).  JE .Y 1 2 3 3 A 3 4 5 B 5 Z Z Z 1 2 3 1 1 Y  ; Y  ;
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 4 5 6 Z Z 4 5
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph KirchhoffJ
II. Phương pháp thế nút.     A I3 B        
Y Y Y Y    J J  1 2 3 3 1 Y     I I 3 I I . AJ 1 2 4 5   1 Y
Y Y Y         3 3 4 5      Y Y   J J 1 Y2 4B   5   Y C 5 J5  Nhận xét:  
 Giải hệ phương trình tính được:  ,    A B
I  (  ).Y 3 A B 3
→ Cần tìm dòng điện trong các nhánh:    
Nhánh không biến đổi nguồn: I   .Y I   .Y 2 A 2 4 B 4
Nhánh có biến đổi nguồn:     I Z I 1 1  5   A B E5       (E   ) (E   ) 1 A 5 B I I  1 5 Z Z5 Z  1 5E1   0  C   0 C
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 7
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph KirchhoffJ
II. Phương pháp thế nút     A I3 B    
Y Y Y Y    J J     1 2 3 3 1      Y . AI I 3 I I      J 1 2 4 5 1 Y
Y Y Y      3 3 4 5   
  J J   B   5  Y Y 1 Y2 4YNhận xét: C 5 J5  Ma trận tổng dẫn:
Y = Σ các tổng dẫn nối với đỉnh k. kk
Y = Σ các tổng dẫn nối đỉnh k với đỉnh l kl En (luôn âm).   Z J 1 E n 2 Z  Ma trận nguồn dòng: 3Z Z 2 n J
= Σ các nguồn dòng nối với đỉnh k E kk . 1
Đi vào đỉnh → dương.
Đi ra đỉnh → âm.
 Số phương trình: (d-1) → phù hợp với mạch có số đỉnh ít.
 Phương pháp thế nút ít sử dụng khi mạch có hỗ cảm.
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 8
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở
chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh
II. Phương pháp thế nút
III. Phương pháp dòng vòng
IV. Khái niệm về graph Kirchhoff
V. Các định lý về lập phương trình Kirchhoff
VI. Ma trận cấu trúc A, B
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 9
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
III. Phương pháp dòng vòng
 Phương pháp dòng vòng là phương pháp lập phương trình mạch với biến là
dòng điện vòng quy ước chảy trong các vòng kín, sử dụng luật K2.
Nội dung phương pháp:
Giữ lại nguồn áp. (nguồn dòng → biến đổi thành nguồn áp tương đương)
 Nguồn áp tương đương cùng chiều với nguồn dòng.  
 Độ lớn: E J .Z td nh nh
 Chọn (n-d+1) vòng chọn chiều dòng điện trong các vòng tương ứng.
 Lập phương trình mạch với biến là dòng điện vòng đã chọn, sử dụng luật
K2 (n-d+1 phương trình).
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 10
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
III. Phương pháp dòng vòng
Ví dụ 3.3: Lập phương trình mạch theo phương pháp dòng vòng J      I Z 1 1 I I
 Biến đổi nguồn dòng: 3 5
E Z . J A B  3 3   E5 I Z3 I 2 4
 Chọn (n-d+1) dòng điện vòng: Z Z 2 4  Áp dụng luật K2:  Z E 5      1 C  Vòng 1: U
E U UE   1 Z Z k k 2 1  vong vong E Z Z 3 1 A 3 B      E5
IV1 .Z IV1 .Z IV 2 .Z E 1 2 2 1      IV 1 Z Z 2 I 4 V 2 I V 3
(Z Z ). IV1 Z . IV 2  E  1 2 2 1 Z E 5 1  Vòng 2: C  Vòng 3:     Z . I    V 1  (Z
Z Z ). I V 2  Z . I V 3  E 2 2 3 4 4 3
Z . I V 2  (Z Z ). I V 3  E 4 4 5 5
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 11
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
III. Phương pháp dòng vòng   EI Z Z 3 I       1 1 A 3 B 5  IV1 EE 1  Z Z Z 0       5 1 2 2 I       2 I    4 Z
Z Z Z Z . IV 2  E   2 2 3 4 4    3    IV1 Z Z 2 4I V 2 I V 3 0 Z Z Z           Z 4 4 5  5IV 3   E E 5 1     CNhận xét:   
 Giải hệ phương trình tính được nghiệm: I V1, I V 2 , I V 3   
→ Cần tìm dòng điện trong các nhánh.
I  (IV 2  IV 3 ) 4       
Nhánh không biến đổi nguồn:
I I 1 I I I I I 1 V 1 2 2 V V 3 5 V
Nhánh có biến đổi nguồn: J           
I I I J  0 I
Nút A:  I I I J  0 Nút B: 3 4 5 I I 1 3 5 1 2 3 A B             I Z3 I hoặc
I J I V 2  I V 3  IV 3 2 4
I J I V1 I V1 IV 2 3 3       
I J I V 2 I V 2
I J IV 2 3 3
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 12
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
III. Phương pháp dòng vòngE Z Z 3 1   A 3 B      IV1 E E5 1  Z Z Z 0      1 2 2           Z
Z Z Z Z . IV 2  E 2 2 3 4 4    3  IV 1 Z Z   2 4 I V 2 I V 3          Z 0 Z Z Z  4 4 5  E 5IV 3   E 1  5     CNhận xét:   Ma trận tổng trở vòng Z : Ma trận nguồn áp vòng: vong  Z
= Σ tổng trở có trong vòng thứ k E
= Σ nguồn áp có trong vòng k kk kk .  
Z = Σ tổng trở chung (hỗ cảm) giữa
Dương: nguồn áp cùng chiều vòng kl
vòng k và vòng l.
 Âm: nguồn áp ngược chiều vòng  Dương: I và I cùng chiều. vong k vong l  Âm: I và I ngược chiều. vong k vong l
 Số phương trình: (n–d+1) → phù hợp với mạch có số vòng ít
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 13
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở
chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh.
II. Phương pháp thế nút.
III. Phương pháp dòng vòng.
IV. Khái niệm về graph Kirchhoff.
V. Các định lý về lập phương trình Kirchhoff.
VI. Ma trận cấu trúc A, B.
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc.
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 14
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
IV. Khái niệm về Graph Kirchhoff.
 Graph là tập (d) đỉnh, (n) nhánh (cung) nối giữa các đỉnh đó.
Graph Kirchhoff là graph mô tả ghép nối gavanic giữa các vật dẫn, sự phân bố
các vùng năng lượng & sự phân bố các cặp biến dòng, áp nhánh của hệ. I Ví dụ 3.4: 1 Z Z 1 2 2 5 Z5 3 II 4 III Z Z 3 4 IV Z e(t) 6 6
Sơ đồ mạch Kirchhoff = Cấu trúc + thông số
Graph Kirchhoff = Cấu trúcNhánh: 2
 Vật lý: Đặc trưng cho một vùng năng lượng.
 Hình học: Cung nối giữa 2 đỉnh, có định chiều.
Đỉnh: Là chỗ chắp nối của 3 nhánh trở lên. 1
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 15
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
IV. Khái niệm về Graph Kirchhoff.
 Cây: Tập hợp các nhánh của graph, nối đủ các đỉnh, không tạo thành vòng kín.
 Cành: Tập hợp các nhánh của cây. Một graph có thể có nhiều cây khác nhau. Ví dụ 3.5: I I 1 I 2 1 1 5 2 2 5 3 5 II 4 III 3 3 II 4 III II 4 III IV 6 IV IV 6 6
Số cành trong 1 cây: (d – 1)
 Bù cây: Tập các nhánh cùng với cây tạo thành graph đã cho.
 Bù cành: Tập hợp các nhánh tạo nên bù cây. Mỗi bù cành + cành = vòng kín.
Số bù cành trong 1 graph: (n - d + 1)
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 16
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế độ xác
lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh
II. Phương pháp thế nút
III. Phương pháp dòng vòng
IV. Khái niệm về graph Kirchhoff
V. Các định lý về lập phương trình Kirchhoff
V.1. Định lý về lập phương trình Kirchhoff 2
V.2. Định lý về lập phương trình Kirchhoff 1
VI. Ma trận cấu trúc A, B
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 17
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
V.1. Định lý về lập phương trình Kirchhoff 2.
Định lý 1: Các áp cành trên một cây làm thành 1 tập đủ áp nhánh độc lập. Chứng minh:
 Các áp cành trên 1 cây không tạo thành vòng kín → độc lập tuyến tính
 Các áp bù cành + áp cành = vòng kín → phụ thuộc vào áp cành theo luật K2
 Số phương trình độc lập viết theo luật K2 là: (n-d+1)
Định lý 2: Các hệ phương trình cân bằng áp trên các vòng kín khép bởi
mỗi bù cành làm thành một hệ đủ phương trình độc lập Chứng minh:
 Mỗi vòng chứa duy nhất một áp bù cành, phụ thuộc vào các áp cành → độc lập tuyến tính.
 Các phương trình cân bằng áp trên các vòng kín tạo thành hệ đủ và độc lập.
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 18
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
V.2. Định lý về lập phương trình Kirchhoff 1.
Định lý 1: Các dòng bù cành trên một bù cây tạo thành một tập dòng
nhánh độc lập. Chứng minh:
 Bù cành không chứa tập cắt đỉnh  không bị ràng buộc bởi luật K1 → độc lập tuyến tính
 Số phương trình độc lập viết theo luật K11: (d–1).
Định lý 2: Phương trình cân bằng dòng trên các tập cắt ứng với mỗi cành
làm thành hệ đủ và độc lập. Chứng minh:
 Do mỗi tập cắt chứa riêng một dòng nhánh.
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 19
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở
chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh
II. Phương pháp thế nút
III. Phương pháp dòng vòng
IV. Khái niệm về graph Kirchhoff
V. Các định lý về lập phương trình Kirchhoff
VI. Ma trận cấu trúc A, B
VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A
VI.2. Ma trận bù - nhánh B
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 20
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
VI. Ma trận cấu trúc A. Graph Mạch điện Ma trận cấu trúc Kirchhoff
VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A.
 1 nếu nhánh j đi ra nút i
a   0 nếu nhánh j không dính với nút i ij 1 
nếu nhánh j đi vào nút i
Ví dụ 3.5: Lập ma trận đỉnh - nhánh A của graph cho bởi hình bên. II Nhánh 1 1 2 3 4 5 6 Đỉnh 3 2 I -1 0 0 1 0 -1 4 I 5 III II 1 1 1 0 0 0 III 0 0 -1 0 -1 1 IV 6 IV 0 -1 0 -1 1 0
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 21
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A Ma trận A = Ma trận A - 1 hàngTính chất: đủ thừa
 Cột: Nhánh thứ i nối 2 đỉnh nào với nhau, và chiều dương của nhánh.
 Hàng: Đỉnh thứ j có những nhánh nào và chiều của mỗi nhánh tại đỉnh đó.
 Mỗi hàng của A là tổ hợp tuyến tính của các hàng còn lại Athừa Ví dụ 3.6:  1  0 0 1 0 1    A  0 1  0 1  1 0 du    0 0 1 0 1 1      Nhánh 1 2 3 4 5 6 cây bù cành Đỉnh II I -1 0 0 1 0 -1 1 II 3 1 1 1 0 0 0 2 III 0 0 -1 0 -1 1 4 I 5 III IV 0 -1 0 -1 1 0 IV 6
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 22
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A.Ứng dụng:
Lập phương trình theo luật Kirchhoff 1:    I  1    . A I
 0 trong đó I   ...  nh nh     I   n 1  xn
Lập phương trình quan hệ giữa điện áp các nhánh và điện thế nút:        U 1 1         t UA .    ...  ; U   ...  trong đó nut nh nh nut         U   1 n d  1x(  d-1)  1  xn bỏ đi đỉnh có thế bằng 0
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 23
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
VI.1. Ma trận đỉnh - nhánh A.Chú ý: Từ ma trận A
có thể khôi phục lại được cấu trúc của graph bằng cách: đủ
 Khôi phục lại ma trận Athừa
 Số hàng của ma trận bằng số đỉnh của graph  II
Số cột của ma trận bằng số nhánh của graph.
Ví dụ 3.7: Cho ma trận A Vẽ lại graph. đủ. 1  1 1 1  1  0  2 5 A du   1 1 0 0 1   4 I  1 1  1 1  0  I 3   IIIA  1 1 0 0 1 II thua    0 0 1 1 1  III   1 2 3 4 5
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 24
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
VI.2. Ma trận bù - nhánh B.
 Một graph hoàn toàn xác định nếu chỉ rõ tập các nhánh có định chiều & tập các
bù cành khép kín qua một cây & chỉ rõ mỗi vòng kín gồm các nhánh nào.
 1 nếu nhánh i tham gia vòng & cùng chiều bù cành j
b   0 nếu nhánh i không không tham gia vòng với bù cành j ij 1 
nếu nhánh i tham gia vòng & ngược chiều với bù cành j
Ví dụ 3.8: Lập ma trận bù - nhánh B của graph cho bởi hình bên. II Nhánh 1 2 3 4 5 6 6 5 3 -1 1 1 0 0 0 2 3 4 1 0 0 1 0 0 1 5 0 -1 0 0 1 0 I 6 4 -1 1 0 0 0 1 III Cành Bù cành
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 25
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
VI.2. Ma trận bù - nhánh B.Tính chất:
 Cột: Nhánh j tham gia vòng nào, chiều của j so với chiều vòng (quy ước
chiều vòng là chiều của bù cành).
Bù cành chỉ tham gia vào vòng của mình, không tham gia vào vòng khác.
 Hàng: Số vòng của graph, số nhánh và chiều của nhánh trong mỗi vòng. B = (B | B ) = (B | I) cành cành     Ứng dụng: U 1    
Phương trình theo luật K1: . B U trong đó:    nh  0 U nh ...    U n  1  xn
Phương trình quan hệ giữa dòng điện nhánh & dòng điện bù:       I1 I 1 bu         t
I nh B . I bu trong đó: I       nh ... ; I bu ...        I    n I bu  1 kxn  1  xk
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 26
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
VI.2. Ma trận bù - nhánh B.
Chú ý: Từ ma trận B, có thể vẽ lại được graph đã cho. Ví dụ 3.9:  1  1 0 0 0   1  0 1 0 0  3     B  1 0 1 0 1    1  1 0 1 0 4    1 0 0 1 1     1 1 0 0 1  5   1 2 3 4 5 3 II cành bù cành 5
Số nhánh: 5 (1, 2, 3, 4, 5). 1 4 Số bù cành: 3 (4, 5, 6) III
Số cành: 5 – 3 = 2 Số đỉnh: I 3 2
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 27
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở
chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
I. Phương pháp dòng nhánh
II. Phương pháp thế nút
III. Phương pháp dòng vòng
IV. Khái niệm về graph Kirchhoff
V. Các định lý về lập phương trình Kirchhoff
VI. Ma trận cấu trúc A, B
VII. Lập phương trình bằng ma trận cấu trúc
VII.1. Luật Ohm theo nghĩa rộng
VII.2. Lập phương trình
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 28
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
VII.1. Luật Ohm theo nghĩa rộng.I Z nh nh
Nhánh không nguồn:   1  Unh Z . I nh Z  Y nh nh nh U nh   Inh Y .U nh nh I nh Znh
Nhánh có nguồn áp:         U Enh
nh U Z E nh  Unh I nh .ZEnh U Z nh    U nhU    nh E nh I nh
I nh Y .(U nh Enh ) nh Znh J nh
Nhánh có nguồn dòng:      Znh I nh I Z      
I nh Y .U nh J nh
I I J nh I
I J nh nh Z nh nh Z    
U nh Z (I nh J nh ) U nh nhJ nh
Nhánh có nguồn dòng - nguồn áp:           Z
U nh U Z Enh U nh  (I nh J nh ).Z Enh I Enh nh nh I Z nh    
I nh Y .(U nh Enh )  J nhnh U nh
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 29
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
VII.2. Lập phương trình. Ma trận thông số.
Ma trận tổng trở nhánh: Z ... Z  11 1n Z : Tổng trở nhánh k   kk Z  ... Z ...
Z : Tổng trở tương hỗ nhánh k & l nh kk   kl  Z ... Z   1 n nn nxn    E1    
Ma trận nguồn áp nhánh: E    nh ...
Ei: là giá trị nguồn áp nhánh i     E n  1  xn    J 1    
Ma trận nguồn dòng nhánh: J    nh ...
J i : là giá trị nguồn dòng nhánh i     J n  1  xn
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 30
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
VII.2. Lập phương trình.
a. Lập phương trình với ma trận A.
Trình tự tính toán bằng Matlab:  Từ phương trình: . A I   nh  0  Vào số liệu: ,
A Z , Enh , J nh .     nh
Mặt khác có: I nh Y .(U nh Enh )  J nh nh
Tính các ma trận:    Suy ra: . A Y .U nh  . A Y . Enh  . A J nh  0 nh nh
Y inv(Z ) Y  . AY . t A nh nh nut nh     . A Y . t A .  .( A J    nh Y . Enh ) nh nut nh J nut  .(
A J nh Y . Enh ) nh   Đặt: Y  . A Y . t A . nut nh   J nut \ Y nut nut    J nut  .(
A J nh Y . Enh ) nh   Kết quả:    J nut Mà: J   nut Y .    nut nut nut Y t U nh A . nut nut       t Tính được: U
I nh Y .(U nh Enh )  J nh nh A . nh nut    
I nh Y .(U nh Enh )  J nh nh
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 31
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính
ở chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchhoff
VII.2. Lập phương trình.
b. Lập phương trình với ma trận B.
Trình tự tính toán bằng Matlab:  Từ phương trình: . B U   nh  0
Vào số liệu: B, Z , Enh , J nh .     nh
Mặt khác có: U nh  (I nh J nh ).Z Enh nh
Tính các ma trận:    Suy ra: . B Z . I nh  . B Z . J nh  . B Enh  0 nh nh Z  . B Z . t B vong nh        B.Z . t B . I bu  .(
B Enh Z . J nh ) nh nh Evong  .(
B Enh Z . J nh ) nh   Đặt: Z  . B Z . t B . vong nh
I bu Evong \ Zvong    Evong  .(
B Enh Z . J nh ) nh   Kết quả:    Evong   Vậy ta có: Z
. I bu Evong I bu t vong
I nh B . I Z bu vong      
U nh Z .(I nh J nh )  E t Như vậy tính được: nh I nh
nh B . I bu    
U nh Z .(I nh J nh )  Enh nh
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn 32
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính. I. Khái niệm chung.
II. Tính chất tuyến tính.
III. Khái niệm hàm truyền đạt.
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.
Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 8 + bài thêm. 1
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính I. Khái niệm chung.
 Mạch điện tuyến tính là mạch điện có mô hình toán học gồm hữu hạn các biến
trạng thái với tính chất:
 Các thông số của mạch (R, L, C) là hằng số.
 Quan hệ giữa các biến trạng thái trên cùng 1 phần tử là phương trình vi tích
phân tuyến tính, hệ số hằng. Miền thời gian
Phương trình vi tích phân
Mạch điện tuyến tính
tuyến tính, hệ số hằng Miền ảnh phức
Các thông số của mạch là hằng số. Phương trình đại
Quan hệ giữa các biến trạng thái số ảnh phức
trên 1 phân tử là tuyến tính.
Kích thích điều hòa 2
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính. I. Khái niệm chung
II. Tính chất tuyến tính.
II.1. Quan hệ tuyến tính giữa kích thích và đáp ứng.
II.2. Quan hệ tuyến tính giữa các đáp ứng.
III. Khái niệm hàm truyền đạt.
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ. 3
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính
II.1. Quan hệ tuyến tính giữa kích thích và đáp ứng:
Phát biểu 1: Nếu trong mạch có một kích thích thì mỗi đáp ứng của mạch đều có
quan hệ tuyến tính với kích thích đó.
X k : ảnh phức của đáp ứng thứ k   
X k T . F F
: ảnh phức của kích thích trong mạch k T
: hàm truyền đạt biểu diễn mối quan k
hệ giữa đáp ứng thứ k và kích thích Ví dụ:ZE Z Z   1 2 3 I1   . E Z .Z   2 3
Z .Z Z .Z Z .Z 1 2 1 3 2 3 Z  1 I I Z Z 1 2 2 3 T1  Z2 Z3 EZ Z ZZ   2 3 3 3 I  . . E  . E 2
Z .Z Z .Z Z .Z Z Z
Z .Z Z .Z Z .Z 1 2 1 3 2 3 2 3 1 2 1 3 2 3 T2 4
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính
II.1. Quan hệ tuyến tính giữa kích thích và đáp ứng:
Phát biểu 2: Nếu trong mạch có nhiều kích thích cùng tần số tác động đồng thời thì
mỗi đáp ứng của mạch đều có quan hệ tuyến tính với mỗi kích thích đó. (tính chất xếp chồng)X
: ảnh phức của đáp ứng thứ k     k   
X k T . F T . F  ...  T . F
F , F ,..., F : ảnh phức của các kích thích trong mạch 1k 1 2k 2 nk n 1 2 n
T ,T ,...,T
: hàm truyền đạt biểu diễn mối quan hệ 1k 2k nk
giữa đáp ứng thứ k và các kích thích
Nếu các kích thích không cùng tần số thì ta phải xếp chồng các đáp ứng trong
miền thời gian (tính chất xếp chồng)
Phát biểu 3: Nếu trong mạch có nhiều kích thích cùng tác động nhưng chỉ có một
kích thích biến động thì quan hệ giữa mỗi đáp ứng với kích thích biến động đấy có dạng:
X k : ảnh phức của đáp ứng thứ k    
F1 : ảnh phức của kích thích biến động
X k T . F X 0 1 k k T
: hàm truyền đạt biểu diễn mối quan hệ giữa 1k
đáp ứng thứ k và kích thích biến động 
X 0k : tổng của những số hạng khác 5
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính
II.2. Quan hệ tuyến tính giữa các đáp ứng:
Phát biểu: Trong mạch tuyến tính, mỗi đáp ứng của mạch luôn có một quan hệ
tuyến tính với ít nhất một đáp ứng khác trong mạch theo dạng:    
X k , X j: ảnh phức của 2 đáp ứng bất kỳ trong mạch
X k A . X j B jk
A , B : hàm truyền đạt biểu diễn mối jk quan hệ giữa 2 đáp ứng Z1  
Ví dụ: Tìm quan hệ tuyến tính giữa I1 và I 2 khi Z biến thiên từ 0 đến ∞. 3       I1 I 2
Quan hệ tuyến tính giữa I1 và I 2 có dạng: I1  . A I 2  BZ2E   E
Z = 0 3 Khi Z = 0: 3
I 2  0  I1  B Z1    E Khi Z = ∞: 3
I1  I 2  Z Z 1 2      ZE E E E Z 2 2 Vậy ta có: I   . I    . A   A   1 2 Z Z Z Z Z Z Z Z 1 1 1 2 1 2 1 1 6
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính. I. Khái niệm chung.
II. Tính chất tuyến tính.
III. Khái niệm hàm truyền đạt.
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ. 7
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính
III. Khái niệm hàm truyền đạt.
 Hàm truyền đạt là những hàm đặc tính tần phức đặc trưng cho hành vi của mạch tuyến
tính hệ số hằng dưới tác dụng kích thích của một phổ tần điều hòa.
 Hàm truyền đạt được định nghĩa là tỷ số riêng hoặc đạo hàm riêng của ảnh đáp ứng trên ảnh kích thích.  
X k () : ảnh phức đáp ứng trên nhánh thứ k của mạch.  X k ()  T () 
: ảnh phức kích thích trên nhánh thứ m của mạch. mkF m ()  F m () T () mk
: hàm đặc tính tần phức giữa nhánh thứ k và nhánh thứ m
 Mạch Kirchhoff có 4 hàm truyền đạt chính:  U k
Hàm truyền đạt áp: Đo khả năng cung cấp áp trên nhánh k từ riêng KUmk
một nguồn áp ở nhánh m.  Em
Hàm truyền đạt dòng: Đo khả năng cung cấp dòng điện trên nhánh  I k K
k từ riêng một nguồn dòng ở nhánh m. Imk   J m
Hàm truyền đạt tổng dẫn: Đo khả năng truyền dòng điện thứ k từ  I k Y
riêng một nguồn áp ở nhánh m. mk   Em
Hàm truyền đạt tổng trở: Đo khả năng truyền áp thứ k từ riêng một U k Zmk  nguồn dòng ở nhánh m.  J m 8
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính. I. Khái niệm chung.
II. Tính chất tuyến tính.
III. Khái niệm hàm truyền đạt.
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ. 9
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.
 Mạch điện Kirchhoff tuyến tính được gọi là tương hỗ nếu những hàm truyền đạt tổng trở,
tổng dẫn trong mạch là tuyến tính và thuận nghịch. ZZ     KL LKUUIIK K trong đó: L Z  ; Z  và L Y  ; Y  YY KLLK KLLK    KL LKI KI LU KU L Ví dụ:
 Truyền đạt áp giữa 2 cuộn dây đặt gần nhau có hỗ cảm là một truyền đạt tương hỗ. MM
k. L .L 12 21 1 2
 Truyền đạt áp (dòng) trong máy biến áp (biến dòng), trong khuếch đại thuật toán ...,
hàm truyền đạt tổng trở (tổng dẫn) trong transistor ... không có tính tương hỗ.  Tính chất:
 Mạch tuyến tính tương hỗ có ma trận Z và Y
đối xứng với nhau qua đường chéo vòng nút
chính chỉ cần tìm một nửa các hàm truyền đạt tổng trở, tổng dẫn.
 Nhìn chung các hàm truyền đạt dòng, áp không có tính tương hỗ. 10
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ.
Ví dụ: Cho mạch điện tuyến tính tương hỗ. Hãy tính dòng điện trong nhánh 5 khi nguồn kích thích đặt trong nhánh 6. R =20Ω 1 R =20Ω 3
Với mạch hình (a) ta có thể tính I theo các phương pháp dòng 5 I
nhánh, dòng vòng, thế đỉnh, tuy nhiên dù giải bằng phương pháp 5
nào ta cũng phải giải với ít nhất 3 phương trình. R =8Ω 5 R =20Ω R =30Ω (a) 2 4
Áp dụng tính chất tương hỗ: Dòng điện I trong hình (a) sẽ bằng 5
dòng điện I trong hình (b). Thật vậy, vì mạch là tuyến tính tương E=6V 6 hỗ nên: R1 R3 I3 Y Y 56 65 = R5 I I 6 Y  5 Y (b) 56 65 E E E 5 6 R R I 2 4 4 = I6 11
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính
IV. Truyền đạt tương hỗ và không tương hỗ. R =20Ω 1 R =20Ω 3 Ví dụ: I5 E R =8Ω I   0.2( ) A 5 ng
R  (R // R )  (R // R ) R =20Ω R =30Ω (a) 5 2 4 1 3 2 4 E=6V R2 I I .  0.08( ) A 4 ng R R 2 4 R R =20Ω R =20Ω 1 3 1 I I .  0.1( ) A 3 ng R R 1 3 I3 R =8Ω 5 Ing
I I I  0.1 0.08  0.02( ) A 6 3 4 (b) E=6V R =20Ω R =30Ω Vậy: I = 0.02(A) 2 4 5 I I 4 6 12
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ I. Khái niệm.
II. Cách phân tích mạch tuyến tính có kích thích chu kỳ.
III. Giá trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ.
IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.
Bài tập: 3, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12 + Bài thêm 1
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ I. Khái niệm.
Định nghĩa: Tín hiệu chu kỳ là tín hiệu mà dáng điệu của nó lặp lại sau một
khoảng thời gian, khoảng thời gian đó gọi là chu kỳ của tín hiệu. Ví dụ: U U U t t α t T T T Xung răng cưa
Chỉnh lưu nửa chu kỳ
Chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ Ton U t Ton U U T T off off t α t T T T Xung vuông Xung vuông Xung tam giác 2
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ I. Khái niệm.
 Khai triển chuỗi Furiê: Hàm chu kỳ có thể phân tích thành tổng các hàm điều
hòa bậc 0, 1, 2, 3, ... dạng: 
f (t)  f
F .cos(k.t   ) 0  km k k 1  hoặc 
f (t)  f
F .sin(k.t   ) 0  km k k 1   Do chuỗi hội tụ:
 Những thành phần điều hòa bậc cao có biên độ nhỏ.
 Chỉ lấy một vài số hạng đầu. 3
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ I. Khái niệm.
II. Cách phân tích mạch tuyến tính có kích thích chu kỳ.
III. Giá trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ.
IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số. 4
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
II. Cách phân tích mạch tuyến tính có kích thích chu kỳ.
 Mạch tuyến tính có kích thích chu kỳ không điều hòa  giải theo phương pháp số phức:
 Phân tích nguồn chu kỳ không điều hòa thành tổng các nguồn điều hòa có tần số khác nhau.
 Tính đáp ứng của mạch với từng thành phần tần số.
 Thành phần 1 chiều (có thể thay đổi cấu trúc của mạch): L C ngắn mạch hở mạch   U j.. . L I  0  L 1  U  . I C   C j..C 1
 Thành phần xoay chiều tần số kω: Z j..L ; Z L C j..C
Xếp chồng trong miền thời gian 5
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
II. Cách phân tích mạch tuyến tính có kích thích chu kỳ. R = 50Ω L = 0.1H
Ví dụ: Tính i(t), u (t) biết: C
e(t)  100 100 2 sin1000t  200 2 sin 2000t(V )
Xét 1 chiều: E = 100(V)  I = 0(A) ; u = 100(V) 0 0 C0 e(t) C = 20μF
Xét ω =1000 rad/s: 1
e(t)  100 2 sin1000t E  100 0(V )
Z j. .L  100 j () 0
Z R Z Z  50  j50  50 2 45 () L 1 L C 1  100 0   Z    j50() 0  I   2 4  5 ( ) A 0
U C I .Z  50 2 13  5 (V ) C 1 1 1 C j. .C 50 2 45 1 
Xét ω =2000 rad/s: 1
e(t)  200 2 sin 2000t E  200 0(V ) 1
Z j. .L j200() Z    j25() 0
Z R Z Z  50  175 j  182 74 () L 2 C j. .C L C 2  200 0   0 0  I 0 0 2   1.1 7  4 ( ) A
U C2  I 2 .Z  1.1 74  .25 90   27.5 164  (V ) C 182 74
Xếp chồng: 0 0
i(t)  i (t)  i (t)  i (t)  0  2 sin(1000t  45 ) 1.1 2 sin(2000t  74 )( ) A 0 1 2 0 0
u (t)  u (t)  u (t)  u (t)  100 100 sin(1000t 135 )  27.5 2 sin(2000t 164 )(V ) C C 0 C1 C 2 6
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ I. Khái niệm.
II. Cách phân tích mạch tuyến tính có kích thích chu kỳ.
III. Giá trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ.
III.1. Giá trị hiệu dụng.
III.2. Công suất dòng chu kỳ.
IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số. 7
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
III.1. Giá trị hiệu dụng.
 Để đo khả năng sinh công của dòng điện chu kỳ  dùng khái niệm giá trị hiệu dụng I với định nghĩa: 1 T
T: chu kỳ của dòng điện chu kỳ. 2 (*) I i (t)dtT i(t): dòng điện chu kỳ. 0
Tích phân hàm điều hòa
trong 1 chu kỳ thì bằng 0
 Áp dụng khai triển chuỗi Furie: i(t)  i (t)  k k 0 0 2 1 T    1 T  1 T  2 2 2 (*)  I  .
i (t) .dt I  .
i (t).dt  .
i (t).i (t).dt  k    k   k l T    TT k 0 k 0 k l 0 0 0 0  1 T  2 2 2  I
. i (t).dt In k   k Vậy ta có: 2 2 2 2 I
I I  ...  I I   T k 0 k 0 0 1 n k 0 k 0
Giá trị hiệu dụng dòng, áp bằng căn bậc 2 n
tổng bình phương các giá trị hiệu dụng 2 2 2 2
U U U  ... U U 0 1 nk thành phần. k 0 8
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
III.2. Công suất dòng chu kỳ.
Công suất tác dụng bằng tổng
 Công suất trung bình trong một chu kỳ:
công suất tác dụng các thành phần    2 2 2 P  . R I  . R I  . R I
P P P P  ...  k kk 0 1 2 k 0 k 0 k 0 R = 50Ω L = 0.1H
Ví dụ: Tính công suất nguồn và số chỉ vôn kế đo điện áp trên tụ
e(t)  100 100 2 sin1000t  200 2 sin 2000t(V ) e(t) C = 20μF 0 0
i(t)  2 sin(1000t  45 ) 1.1 2 sin(2000t  74 )( ) A 0 0
u (t)  100 100 sin(1000t 135 )  27.5 2 sin(2000t 164 )(V ) C
P P P P P  0 0
P E .I .cos  100. 2.cos(45 )  100(W ). 0 1 2 0 1 1 1 1 0 P  160.64(W )
P E .I .cos  200.1,1.cos(74 )  60.64(W ) 2 2 2 2  Số chỉ vôn mét: 2 2 2
U  100  (50 2)  27, 5  125, 52V 9
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
I. Khái niệm về nguồn kích thích chu kỳ.
II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
III. Trị hiệu dụng - công suất dòng chu kỳ.
IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số. 10
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
IV. Hàm truyền đạt và đặc tính tần số.
Hàm truyền đạt là tỷ số riêng (đạo hàm riêng) của ảnh đáp ứng trên ảnh kích thích
T () Đặc tính tần biên độ: Mô tả quan hệ biên độ (hiệu  X () j ( ) T ()   T () .e
dụng) giữa các phổ tần kích thích và đáp ứng.  F ()
() Đặc tính tần pha: Mô tả độ lệch pha giữa phổ
đáp ứng và phổ kích thích
 Hàm truyền đạt K (ω), K (ω), Z(ω), Y(ω) của mạch Kirchhoff có dạng: u i 2
a a s a s  ... na s F (s) 0 1 2 n 1 T (s)   ; s j 2
b b s b s  ... mb s F (s) 0 1 2 m 2
n, m: Phụ thuộc vào kết cấu của mạch.
a , b : phụ thuộc vào kết cấu của mạch và các thông số R, L, C. k k
 Điểm cực: Nghiệm của đa thức F (s) = 0. 2
Điểm không: Nghiệm của đa thức F (s) = 0. 1 Đặc trưng Điểm cực Hàm truyền đạt Dựng lại Điểm không 11
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính.
I. Khái niệm mạng một cửa Kirchhoff.
II. Phương trình - Sơ đồ tương đương mạng một cửa có nguồn.
III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.
Bài tập: 1 - 7, bài thêm 1
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính I.1. Khái niệm.
 Thực tế có những thiết bị điện làm nhiệm vụ trao đổi năng lượng, tín hiệu
điện từ ra/vào ở một cửa ngõ.
Ví dụ: Máy phát điện; một máy thu; một đường dây truyền tin; vôn mét, ampe
mét, đồng hồ đo công suất …
 Các thiết bị có cấu trúc bên trong khác nhau, nhưng hệ thống được coi như một
vùng năng lượng và được quan sát dựa trên quá trình phản ứng và hành vi trên
cửa ngõ, và không quan tâm đến kết cấu và tính năng các vùng bên trong của hệ.
 Để mô tả quá trình ấy ta định nghĩa phần tử phức hợp mạng một cửa Kirchhoff. 2
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính I.1. Khái niệm.
Định nghĩa: Mạng một cửa Kirchhoff là kết cấu mạch có một cửa ngõ để
trao đổi năng lượng, tín hiệu điện với những phần khác của mạch.
 Biến trạng thái trên cửa: i(t), u(t). i(t)
 Điều kiện mạng một cửa: Dòng điện chảy vào cực u(t)
này bằng dòng điện chảy ra ở cực kia.  Mô hình toán học:
 Quá trình năng lượng tín hiệu thể hiện ở quan hệ giữa u(t) và i(t).
 Mạch Kirchhoff: Phương trình vi tích phân thường trong miền thời gian.
f (u, u ', u ' ,..., i, i ', i ' ,..., t)  0 3
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính I.2. Phân loại.
Mạng 1 cửa tuyến tính.
 Theo phương trình trạng thái: Mạng 1 cửa phi tuyến.
 Theo khả năng trao đổi năng lượng:
Mạng 1 cửa không nguồn: Không thể đưa năng lượng ra cửa ngõ.
Chú ý: Kết cấu bên trong mạng 1 cửa có thể chứa i
nguồn e(t), j(t) nhưng nếu chúng không có khả u
năng trao năng lượng ra bên ngoài thì coi là mạng một cửa không nguồn. i
Mạng 1 cửa có nguồn: Có thể đưa năng lượng u ra cửa ngõ. 4
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính I.2. Phân loại.
 Cách xác định mạng 1 cửa có nguồn/không nguồn:
Hở mạch cửa (i = 0) → đo điện áp trên cửa u (t): i(t) = 0 0
 Nếu u (t) = 0 mạng một cửa không nguồn. 0 V u (t) 0
 Nếu u (t) ≠ 0 mạng một cửa có nguồn. 0
Ngắn mạch cửa (u = 0) → đo dòng điện trên cửa i (t): 0
 Nếu i (t) = 0 mạng một cửa không nguồn. i (t) 0 0 A
 Nếu i (t) ≠ 0 mạng một cửa có nguồn. 0 u(t) = 0 5
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính.
I. Khái niệm mạng một cửa Kirchhoff.
II. Phương trình - Sơ đồ tương đương mạng một cửa có nguồn.
II.1. Phương trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchhoff tuyến tính.
II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn.
III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa. 6
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
II.1. Phương trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchhoff tuyến tính.
 Xét mạng 1 cửa tuyến tính làm việc ở chế độ xác lập điều hòa. I
 Theo tính chất tuyến tính, quan hệ dòng - áp trên cửa U có dạng:     U  . A I B (1)   
I C.U D (2) 
Xét phương trình (1):
Xét phương trình (2):    
Khi I  0 (hở mạch cửa) → B U [V ] Khi
(ngắn mạch cửa) U  0 D I [ ] A h N
B [V]: điện áp hở mạch trên cửa
D [A]: dòng điện ngắn mạch trên cửa. 
 0 Mạng 1 cửa không nguồn 
 0 Mạng 1 cửa không nguồn D I N B Uh  
 0 Mạng 1 cửa có nguồn  0   Mạng 1 cửa có nguồn (1)  [V ]  .[ A ] A  [V ] (2)  [ ]
A C.[V ]  [ ] A
A [Ω]: tổng trở vào
C [S]: tổng dẫn vào 7
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
II.1. Phương trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchhoff tuyến tính.
 Mô hình toán học của mạng 1 cửa Kirchhoff tuyến tính:     I
U Z .IU h vao    U     
I Y .U I N  vao
 Mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn có thể đặc trưng bởi một cặp thông số   (Z
, U h ) hoặc (Y , I N ) vao vao 8
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn.
a. Định lý Thévenin.   
 Xét phương trình: U Z . I U h vao
 Phương trình có dạng luật K2, ứng với sơ đồ gồm:  Tổng trở Z
(tổng trở vào của mạng một cửa) mắc nối tiếp với, vao
Nguồn áp U h (điện áp hở tại cửa)
Phát biểu: Có thể thay thế mạng 1 cửa tuyến tính bằng một nguồn áp (có suất
điện động bằng điện áp trên cửa khi hở mạch) mắc nối tiếp với một tổng trở (có
giá trị bằng tổng trở vào của mạng một cửa.)   Z
Cách tính Z : I vao vao U h I tai
 Triệt tiêu nguồn độc lập: Ngắn mạch ZZ   vao tai Ztai U U h
nguồn áp, hở mạch nguồn dòng.   U h
 Tính tổng trở tương đương. U tai  .Ztai ZZ vao tai 9
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn.
b. Định lý Norton.   
 Xét phương trình: I Y .U I N vao
 Phương trình có dạng luật K1, ứng với sơ đồ gồm:  Tổng dẫn Y
(tổng dẫn vào của mạng một cửa), mắc song song với, vao
Nguồn dòng J N (dòng điện ngắn mạch trên cửa)
Phát biểu: Có thể thay thế mạng 1 cửa tuyến tính bằng một nguồn dòng (có giá
trị bằng giá trị dòng điện ngắn mạch trên cửa) mắc song song với một tổng dẫn
(có giá trị bằng tổng dẫn vào của mạng một cửa).   I
Cách tính Y : vaoI NU tai Y Y U
 Triệt tiêu nguồn độc lập: Ngắn mạch vao tai YYvao tai J N
nguồn áp, hở mạch nguồn dòng.   I N I tai  .Y
 Tính tổng dẫn tương đương. tai YY vao tai 10
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn.
c. Quan hệ giữa sơ đồ Thévenin và Norton. Sơ đồ Sơ đồ NortonThévenin Z I vaoI      Z     tai U U h U Z . I U h Y vao vao Y U tai
I Y .U J Nvao J N    Uh U hItai U tai  .Ztai   I ZZ ZZ N I N vao tai vao tai I tai  .Y U tai tai YY YY vao tai vao tai  1  1 YZvaoZ vaoY vaovao Công thức liên hệ        U   I h I N U NZ h   Y vaovao 11
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn. Z J 1 Z2
Ví dụ: Tính dòng điện và điện áp trên Z I 3 3   Z E  Cắt nhánh 3: E 3 2 1 
 Tính U h theo phương pháp thế nút.      
E .Y E .Y J 1 1 1 1 2 2  trong đó: Y  ; Y A U h    A 1 2 Y Y Z Z 1 2 1 2 Z Z 1 2Z .Z 1 2   J
 Tính tổng trở vào: ZZ // Z vao 1 2 E E 1 2 Z Z 1 2
 Thay mạng 1 cửa bằng sơ đồ Thévenin:        0   U
E .Y E .Y J h Zvao  Suy ra: 1 1 2 2 I   I3 3 ZZ
(Y Y ).(ZZ ) vao 3 1 2 vao 3     U Z h 3  
E .Y E .Y J 1 1 2 2
U Z . I  .Z 3 3 3 3
(Y Y ).(ZZ ) 1 2 vao 3 12
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn. Z J 1 Z2
Ví dụ: Tính dòng điện và điện áp trên Z I 3 3   Z E E 3 2 1  Cắt nhánh 3:   Tính I N     1 1 I trong đó: Y  ; Y
N J Y . E1  Y . E 2 1 2 1 2 Z Z 1 2 Z Z 1 2  
Tính tổng dẫn vào: Y
Y // Y Y Yvao 1 2 1 2   J E E I N 1 2
 Thay mạng 1 cửa bằng sơ đồ Norton:  Suy ra:     I3  IN I 3 I N I  .Y ; U   3 3 3  Y Y Y Y Y J 3 vao 3 3 vao N Y Y vao 3 13
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính.
I. Khái niệm mạng một cửa Kirchhoff.
II. Phương trình - Sơ đồ tương đương mạng một cửa có nguồn.
III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa. 14
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.I
 Mạng 1 cửa có nguồn cung cấp cho tải Z biến động. t Nguồn Tải Zt
 Theo định lý Thévenin: Thay thế mạng 1 cửa bằng một 
nguồn tương đương (U h , Z ) . ngZng I , P
 Khi đó công suất đưa đến tải: 2  U R 2 h 2 t U Z h t
P R .I R .  U . t t t 2 h 2 2 Z
(R R )  ( XX ) ng t ng t
 Để công suất đến tải đạt cực đại:  XX  0  XX  0 ng t ng t   X   X R =constng t R ng    t   max  d Rt RR 2     0 (R R )  2   ng tng tdR (R R ) t ng t    15
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính
III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.
Điều kiện đưa công suất cực đại ra mạng 1 cửa là: I ^ Nguồn Tải Zt ZZ ng t
 Công suất cực đại đưa ra tải là:  2 2 2 Z U .R U .R ng I , P h ng U h t h P    t 2 2 (R R ) (2.R ) 4.R ng t ng ngU Z h t
Hiệu suất truyền năng lượng đến tải: 2 P R .I t t     50% 2 P
(R R ).I ng ng t  Thực tế Z
& R không thỏa mãn điều kiện trên cần nối thêm một bộ phận ng t
trung gian có thông số thích hợp giữa nguồn & tải (hòa hợp nguồn với tải). 16
2014 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính I. Khái niệm.
II. Mô hình toán học mạng hai cửa - Phương pháp tính bộ số
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào mạng hai cửa.
Vấn đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
V. Mạng hai cửa phi hỗ.
VI. Khuếch đại thuật toán.
Bài tập: 1 - 9, bài thêm 1
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính I.1. Đặt vấn đề.
 Các chương trước đã trình bày:
 Phương pháp xét mạch tuyến tính hệ số hằng ở chế độ xác lập điều hòa:
 Phương pháp dòng nhánh.
 Phương pháp dòng vòng.
 Phương pháp thế đỉnh.
 Phương pháp xét mạch tuyến tính có kích thích chu kỳ không điều hòa.
 Phương pháp mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính.
 Chương này sẽ trình bày sơ đồ cấu trúc mới, mô hình mạng hai cửa Kirchhoff.
Thế nào là mạng 2 cửa ???
Tại sao ta phải xây dựng mô hình mạng 2 cửa ??? 2
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I.1. Đặt vấn đề.
 Thực tế có những thiết bị điện (có cấu trúc bên trong khác nhau)
làm nhiệm vụ nhận năng lượng / tín hiệu đưa vào một cửa ngõ và
truyền ra một cửa ngõ khác.
 Hệ thống đo lường điều khiển tạo bởi nhiều khối, mỗi khối
có 2 cửa ngõ, tác động lên tín hiệu ở cửa vào, để cho một
tín hiệu khác ở cửa ra. Việc phân tích theo sơ đồ khối dễ
dàng nhìn thấy cấu trúc của hệ thống, hiểu được chức
năng của từng khối trong hệ thống đó.
 Để mô tả quan hệ các quá trình năng lượng/tín hiệu trên hai
cửa ngõ  sử dụng mô hình mạng hai cửa. 3
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
I.1. Đặt vấn đề.
Định nghĩa: Mô hình mạng hai cửa là kết cấu sơ đồ mạch có hai cửa ngõ để
truyền đạt, trao đổi năng lượng / tín hiệu điện với các mạch khác. Nếu quá trình
năng lượng trên các cửa được đo bằng cặp biến trạng thái dòng, áp u (t), i (t), 1 1
u (t), i (t) mạng hai cửa Kirchhoff. 2 2 i (t) 1 i (t) 2
 Theo tính chất tuyến tính, mỗi biến trạng thái có u (t) u (t) 1 2
quan hệ tuyến tính với 2 biến trạng thái khác:  Mô hình toán học: ' ' ' '
f (u ,u ,...i ,i ,..., u ,u ,..., i , i ,..., t)  0 1 1 1 1 1 2 2 2 2  ' ' ' '
f (u , u ,...i , i ,..., u , u ,..., i , i ,..., t)  0  2 1 1 1 1 2 2 2 2
 Có 06 hệ phương trình tuyến tính  ứng với 06 bộ số A, Z, Y, B, G, H 4
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính I.2. Phân loại.
 Theo tính chất của mô hình toán học:
 Theo tính chất tương hỗ:
 Mạng hai cửa tuyến tính.
 Mạng hai cửa tương hỗ.
 Mạng hai cửa phi tuyến  Mạng hai cửa phi hỗ.
 Theo cấu trúc của mạng hai cửa:
 Theo năng lượng:
 Mạng hai cửa đối xứng.
 Mạng hai cửa có nguồn.
 Mạng hai cửa không đối xứng.
 Mạng hai cửa không nguồn. 5
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính I.2. Phân loại.
 Cách xác định mạng 2 cửa có nguồn / không nguồn:
Hở mạch 2 cửa (i = i = 0) đo điện áp hở mạch: 1 2  Nếu u = u
= 0 mạng 2 cửa không nguồn 10 20  Nếu u ≠ 0 hoặc u
≠ 0 mạng 2 cửa có nguồn 10 20
Ngắn mạch 2 cửa (u = u = 0) đo dòng điện ngắn mạch: 1 2  Nếu i = i
= 0 mạng 2 cửa không nguồn 10 20  Nếu i ≠ 0 hoặc i
≠ 0 mạng 2 cửa có nguồn 10 20 i (t) i (t) 10 20 i (t) = 0 i (t) = 0 1 2 A A 1 2 V u (t) u (t) u (t) = 0 20 V u (t) = 0 1 10 2 1 2 6
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính I.2. Phân loại.
 Thực tế có nhiều loại mạng hai cửa khác nhau:
 Mạng hai cửa phi tuyến có nguồn / không nguồn.
 Mạng hai cửa tuyến tính có nguồn / không nguồn.
 Mạng hai cửa tuyến tính tương hỗ.
 Mạng hai cửa tuyến tính phi hỗ.  …
 Chương này chỉ việc mô tả & phân tích mạng hai cửa tuyến tính, không
nguồn, có hệ số hằng ở chế độ xác lập điều hòa.
Sử dụng phương pháp số phức. 7
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính I. Khái niệm.
II. Mô hình toán học mạng hai cửa - Phương pháp tính bộ số.
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.
II.2. Hệ phương trình trạng thái dạng B.
II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z.
II.4. Hệ phương trình trạng thái dạng Y.
II.5. Hệ phương trình trạng thái dạng H.
II.6. Hệ phương trình trạng thái dạng G.
II.7. Ma trận của hệ các mạng hai cửa.
II.8. Các phương pháp tính bộ số đặc trưng.
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào mạng hai cửa. Vấn đề hòa hợp
nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
V. Mạng hai cửa phi hỗ.
VI. Khuếch đại thuật toán. 8
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.
 Xét mạng hai cửa Kirchhoff ở chế độ xác lập điều hòa:
 Theo tính chất tuyến tính, mỗi biến trạng thái có quan hệ tuyến tính với 2 biến trạng thái khác   I1 I 2    
 Xét quan hệ tuyến tính giữa (U 1, I1) và (U 2, I 2 )   U 1 A U 2     U1 
A .U 2  A . I 2 U 10 11 12     
I1  A .U 2  A . I 2  I10  21 22      
 Do mạng 2 cửa không nguồn, nếu U U  0 và I I  0  U I  0 1 2 1 2 10 10
 Vậy phương trình trạng thái dạng A của mạng 2 cửa tuyến tính không nguồn là:       U     1 
A .U 2  A . I 2 11 12 U 1  A A U 2  11 12   Dạng ma trận: .             A A   I  21 22 
1  A .U 2  A . I 2  I I 21 22 1 2     9
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.    U1 
A .U 2  A . I 2 11 12
 Bộ số A đặc trưng cho quan hệ dòng - áp giữa cửa 1 và cửa ij    
2 (đặc trưng cho sự truyền đạt).
I1  A .U 2  A .I 2  21 22
 Các mạng 2 cửa có cấu trúc khác nhau nhưng có cùng bộ số A  tương đương ij
nhau về truyền đạt năng lượng tín hiệu.
 Ý nghĩa của bộ số A (công thức định nghĩa):  
Hở mạch cửa 2: I 2  0
Ngắn mạch cửa 2: U 2  0    
Đo độ biến thiên điện UU 1 U 1 1 U 1
Đo độ biến thiên điện áp áp trên cửa 1 theo A   A   [] 12   11  
trên cửa 1 theo kích thích kích thích dòng trên UI 2 I 2 2 U 2 áp trên cửa 2. cửa 2.     Đo độ biến thiên dòng Đo độ biến thiên dòng  II1 I1 1 I1 A  
[Si] trên cửa 1 theo kích A   22   trên cửa 1 theo kích 21   thích dòng trên cửa 2. U thích áp trên cửa 2.  I 2 I 2 2 U 2 10
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.
 Bộ số A được tính trong điều kiện đặc biệt của mạng 2 cửa (hở mạch & ngắn ij
mạch cửa 2)  không phụ thuộc vào các phần tử ngoài  bộ số A đặc trưng & ij
thể hiện tính truyền đạt giữa 2 cửa.
 Cách xác định thông số A : ịj
Lập phương trình mạch:
 Từ sơ đồ mạch  lập phương trình mạch theo các phương pháp    
 Rút gọn về quan hệ giữa (U 1, I1) và (U 2 , I 2 )
Dùng công thức định nghĩa:
 Đo dòng, áp trên 2 cửa trong điều kiện ngắn mạch & hở mạch cửa 2.
 Dùng công thức định nghĩa tính giá trị A . ij 11
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.   Z Z I1 d1 d2 I 2
Ví dụ: Tính bộ số A của mạng 2 cửa có sơ đồ hình T.  I
Cách 1: Lập phương trình mạch n   Z U U n 2 1       U 1 
I1 .Z I n .Z d1 n    
U I .Z  2 2 2   
U 2  I .Z I 2 .Z d n I n   n d 2
I1  I n I 2  Zn         U  2  I 2 .Z
U 2  I 2 .Z     d 2 d 2  Z   Z .ZU    d1 d1 d 2 1  Z .  I 2  .Z d1 n U   1
.U Z Z  . I   1 2 ZZ    d1 d 2  2 n nZ Z     n   n            1  Z   d 2  UI  .U  1 . I 2  I .Z 1 2 2   2 d 2  IZ Z 1   I2  nn   ZnZ Z .Z
Bộ số A của mạch hình T: d1 d1 d 2 1 Z Zd1 d 2  Z Zn n A    T  1 Zd 2 1   Z Zn n12
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.   Z Z I1 d1 d2 I 2
Ví dụ: Tính bộ số A của mạng 2 cửa có sơ đồ hình T.  I n  
Cách 2: Tính bộ số A theo công thức định nghĩa. Z U U n 2 1 
 Hở mạch cửa 2: I 2  0        U 1 
A .U 2  A . I 2 11 12 U 1 Z Z I Z d1 n  1 I 1  d1 A    1 1    11 A      Z 21 
I1  A .U 2  A . I 2  U Z 21 22 2 Z . I1 n n U 2 n
 Ngắn mạch cửa 2: U 2  0  Z .Z   n d 2  Z  . I1    d1  U I I Z 1 Z Z Z ZZ Z Z Z  1 1 n d . . . 2  d1 d 2 d1 n d 2 n A    d 2 A    1 12 22  Z    Z Z n Z n I I I . n 2 . n I 2 1 1 Z Z Z Z n d 2 n d 2 Z .Z d1 d 2
A Z Z  12 d1 d 2 Zn 13
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A.   Z Z I1 d1 d2 I 2
Ví dụ: Tính bộ số A của mạng 2 cửa có sơ đồ hình T.  I n   Z U U n 2 1  Z Z .Zd1 d1 d 2 1 Z Zd1 d 2  Z Zn n A        T  1 ZU 1 
A .U 2  A . I 2 11 12 d 2 1       Z Z   n n
I1  A .U 2  A . I 2  21 22 Z .Z Z Z Z .Z Z Z d1 d 2 d1 d 2 d1 d 2 d1 d 2
det A A .A A .A  1       1 11 22 12 21 2 2 Z Z Z Z Z Z n n n n n n
Chú ý: Mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ  det A = ± 1     I1 I 2 I1 I 2     U 1 A U U 1 A U 2 2 det A = 1 det A = - 1 14
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.2. Hệ phương trình trạng thái dạng B.       I1 I 2
 Xét quan hệ tuyến tính giữa (U 2 , I 2 ) và (U1, I1)   U 1 B U 2
 Ta có hệ phương trình trạng thái dạng B của
mạng 2 cửa tuyến tính không nguồn:           U 2 
B .U 1 B . I1 Dạng ma trận: UB B U 11 12 2 1 11 12       .             B B I  21 22 
2  B .U 1  B . I1  I 2 I1 21 22     1
 Như vậy ta có: B A  det B  1 
 Quan hệ giữa các thông số B và A : ij ij
A B A  B 11 22 12 12
A  B A B 21 21 22 11 15
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z.       I1 I 2
 Xét quan hệ tuyến tính giữa (U (I , I ) 1 ,U 2 ) và 1 2   U 1 Z U 2
 Ta có hệ phương trình trạng thái dạng Z của
mạng 2 cửa tuyến tính không nguồn:           Dạng ma trận:
U 1  Z . I1 Z . I 2 U1  Z Z I1 11 12 11 12       .         Z Z    U   21 22 UI 2  Z
. I1 Z . I 2  2 2 21 22    
 Ý nghĩa bộ số Z (công thức định nghĩa):   U 1 U 2 Z
[] Tổng trở vào cửa 1 Z
[] Tổng trở tương hỗ 11  khi cửa 2 hở mạch 21  khi hở mạch cửa 2 I1  I1  I 2 0 I 2 0   U 1 Tổng trở tương hỗ Z  [] U 2 Tổng trở vào cửa 2 12  khi hở mạch cửa 1 Z  [] 22  I khi cửa 1 hở mạch 2 I I  1 0 2 I1 0 16
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính  
II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z. I1 I 2  
 Cách xác định thông số Z : ịj U 1 Z U 2
Lập phương trình mạch:
 Từ sơ đồ mạch  lập phương trình mạch theo các phương pháp    
 Rút gọn về dạng quan hệ giữa (U1,U 2 ) và (I1, I 2 )
Dùng công thức định nghĩa:
 Đo dòng, áp trên 2 cửa trong các điều kiện hở mạch cửa 1 & cửa 2.
 Dùng công thức định nghĩa tính giá trị Z . ij 17
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z.   Z Z
Ví dụ: Tính bộ số Z của mạng 2 cửa có sơ đồ hình T. I1 d1 d2 I 2   I n  
Cách 1: Lập phương trình mạch  Z I v2 U U I 1 v n 2 1
 Chọn dòng điện vòng có chiều như hình vẽ.
 Lập phương trình mạch theo phương pháp dòng vòng.          Mặt khác có:   U
U  (Z Z ). I Z . I 1  (ZZ ). I 1
v Z . I v2 I1   I 1 v 1 1 2 d1 n n d1 n n             U  I I U
 2  Z .I1 (Z Z ).I 2 2  Z . I 1 v  (ZZ ). I v2  2 v 2   n d 2 n n d 2 n
Ma trận Z của mạch hình T:  Z Z Zd1 n n Z T   Z ZZn d 2 n 18
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Z.   Z Z I1 d1 d2 I 2
Ví dụ: Tính bộ số Z của mạng 2 cửa có sơ đồ hình T.  I n  
Cách 2: Dùng công thức định nghĩa. Z U U n 2 1 
 Hở mạch cửa 1: I1  0       U 1 U
U 1  Z . I1 Z . I 2 Z   Z 2 11 12 12 Z   ZZn  22  d 2 n    I  2 I 2
U 2  Z . I1 Z . I 2   21 22
 Hở mạch cửa 2: I 2  0    Z Z Zd1 n n U 1 U 2 Z Z   Z Z T   11 Z   Zd1 n 21  n Z ZZn d 2 n I1 I1
Chú ý: Mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ:     I1 I 2 I1 I 2     Z  Z U Z Z U 1 12 21 U 2 U 1 2 12 21 19
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.4. Hệ phương trình trạng thái dạng Y.      
 Xét quan hệ tuyến tính giữa(I1, I 2 ) và (U1,U 2 ) I1 I 2  
 Khi đó ta có hệ phương trình trạng thái dạng Y U 1 Y U 2
của mạng 2 cửa tuyến tính không nguồn:            I Dạng ma trận:
1  Y .U 1  Y .U 2 I1  Y Y U 11 12 1 11 12       .   1 Y Z         Y Y       I 21 22 I U
2  Y .U 1  Y .U 2  2 2     21 22
 Ý nghĩa bộ số Y (công thức định nghĩa):   I1 Y
[Si] Tổng dẫn vào cửa 1 I 2 Tổng dẫn tương hỗ 11  Y  [Si] 21  U khi cửa 2 ngắn mạch khi ngắn mạch cửa 2 1  U U 1 2 0 U 2 0   I1 I 2 Y  [Si] Tổng dẫn tương hỗ Y
[Si] Tổng dẫn vào cửa 2 12  22  khi cửa 1 ngắn mạch U khi ngắn mạch cửa 1 2  U 2  U1 0 U1 0 20
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.4. Hệ phương trình trạng thái dạng Y.   I1 I 2
 Cách xác định thông số Y :   ịj U 1 Y U 2
Lập phương trình mạch:
 Từ sơ đồ mạch  lập phương trình mạch theo cách phương pháp    
 Rút gọn về dạng quan hệ giữa (I1, I 2 ) và (U 1,U 2 )
Dùng công thức định nghĩa:
 Đo dòng, áp trên 2 cửa trong các điều kiện ngắn mạch cửa 1 & cửa 2.
 Dùng công thức định nghĩa tính các giá trị Y . ij
Chú ý: Mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ:     I1 I 2 I1 I 2     Y YU Y Y U 1 12 21 U 2 U 1 2 12 21 21
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.4. Hệ phương trình trạng thái dạng Y.   Y I1 d I 2 A B
Ví dụ: Tính bộ số Y của mạng 2 cửa có sơ đồ hình π   U1 Y Y n1 U
Cách 1: Lập phương trình mạch n2 2
 Lập phương trình mạch theo phương pháp thế đỉnh.     Mặt khác có:       I  1  (Y
Y ).  Y .  1 n d A d B U   
I  (Y Y ).U Y .U  1 A 1 1 2 1 n d d        I      2  Y
 .  (Y Y ).  d A n 2 d B U  2     B I 2  Y
 .U 1 (Y Y ).U 2  d n2 d
Cách 2: Dùng công thức định nghĩa.  
 Ngắn mạch cửa 1: U  Ngắn mạch cửa 2: 1  0 U 2  0   I I 1 1 Y   YY   Y Y 12  d 11  1 n d U U 2 1   I I 2 2 Y   Y Y Y   Y  22  n2 d 21  d U U 2 1 22
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.5. Hệ phương trình trạng thái dạng H.       I1 I 2
 Xét quan hệ tuyến tính giữa (U 1, I 2 ) và (I1,U 2 )   U 1 H U 2
 Khi đó ta có hệ phương trình trạng thái dạng H của
mạng 2 cửa tuyến tính không nguồn:           U Dạng ma trận: 1 
H . I1 H .U 2 UH H I 11 12 1 1 11 12       .             H H I  21 22  2  H
. I1 H .U 2  I 2 U 2 21 22    
 Chú ý: Mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ: H  H 12 21 23
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.6. Hệ phương trình trạng thái dạng G.   I1 I 2      
 Xét quan hệ tuyến tính giữa (I1,U 2 ) và (U 1, I 2 ) U 1 G U 2
 Khi đó ta có hệ phương trình trạng thái dạng G 1
của mạng 2 cửa tuyến tính không nguồn: G H         Dạng ma trận:    
I1  G .U 1 G . I 2 11 12 I1  G G U 1  11 12   .              UG G  21 22  2  G
.U 1 G . I 2  21 22 U 2 I 2    
 Chú ý: Mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ: G  G 12 21 24
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.7. Ma trận của hệ các mạng hai cửa.
a. Mạng hai cửa nối xâu chuỗi (
cascade connection). n A A A A A 1 2 nk k 1 
Ví dụ: Tính bộ số A của mạng 2 cửa hình π. Zd   I Z        1 d I 2  U 1  1 Z U 2 d     Z Z U n1 n2 1 U  . 2      0 1    I   1 I 2     A A A n1 d n2   I
A A .A .A 1 I 2 1 n d n2     1 0      Z    U 1 U 2       d U 1 Z Z U  1 . d   1 n1 2     1     Z I   n2   1   Z I 2  A  1 n     1 1 Z Zd d   1   Z Z Z .Z Z  1 n n 2 1 n n 2 1 n25
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.7. Ma trận của hệ các mạng hai cửa.
b. Mạng hai cửa ghép nối tiếp.
 Các mạng 2 cửa ghép nối tiếp nếu có cùng dòng điện trên các cửa. Z1
Z Z Z 1 2 Z2
c. Mạng hai cửa ghép song song.
 Các mạng 2 cửa ghép ghép song song nếu có cùng điện áp trên các cửa. Y1
Y Y Y 1 2 Y2 26
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.7. Ma trận của hệ các mạng hai cửa.
d. Mạng hai cửa ghép nối tiếp - song song. H1
H H H 1 2 H2
e. Mạng hai cửa ghép song song - nối tiếp. G1
G G G 1 2 G2 27
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.8. Các phương pháp tính bộ số đặc trưng.
 Dùng công thức định nghĩa. 
 Lập phương trình mạch  I1 M I 2
 Từ bộ số này tính ra bộ số khác. R * * R 1 2 L L
 Phương pháp tổng hợp toán học. 1 2   U 1 U 2 R
Ví dụ: Tính các bộ số của sơ đồ hình bên.
Tính bộ Z.
Lập phương trình dòng vòng    
 (R R jL ). I1 (R jM ). I 2  U 1 (1) 1 1    
(R jM ).I1 (R R jL ).I 2  U 2 (2)  2 2
R R jL
R jM  1 1 Z   
R jM
R R jL  2 2  28
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.8. Các phương pháp tính bộ số đặc trưng.  
Ví dụ: Tính các bộ số của sơ đồ hình bên. I1 M I 2
Tính bộ A.  1 R * * R A  1 2 21   1  Z   Z21 L L 1 2 Từ phương trình (2): 22  I1  .U 2  . I 2     Z Z Z 21 21 22  A   22 U 1 U 2  R Z  21 Thay vào phương trình (1):  1  Z   ZZ .Z      22 11 11 22 U 1  Z . .U  . IZ . I U Z  . I 11  2 2  12 2 2  12  2 Z Z Z Z     21 21  21  21  U1 
A .U 2  A . I 2 11 12      Z11 A   11
I1  A .U 2  A . I 2   21 22  Z21    Z Z .Z  11 11 22 Z .Z 11 22 Z   12  A Z  12 12 Z Z  21 21  Z  21 A     1 Z  22    Z Z  21 21  29
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.8. Các phương pháp tính bộ số đặc trưng.  
Ví dụ: Tính các bộ số của sơ đồ hình bên. I1 M I 2  Z
Tính bộ H. 21 H   R * * R 21 1 2   1  Z   Z22 L L 1 2 Từ phương trình (2): 21  I 2  .U 2  . I1   Z Z 1   22 22  H  22 U 1 U 2 RZ  22 Thay vào phương trình (1):   Z     Z .ZZ    12 21 12 12
U 1  Z . I1
. U 2  Z . I1  Z  . I1 .U 2 11  21   11  Z   Z Z    22  22  22 U1 
H . I1 H .U 2 11 12   Z .Z    12 21 H Z   11 11
I 2  H . I1 H .U 2   21 22  Z22    Z .Z Z  12 21 12 Z Z  12  11  H  12 Z Z  22 22  Z  22 H     Z 1  21    Z Z  22 22  30
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính I. Khái niệm.
II. Mô hình toán học mạng hai cửa - Phương pháp tính bộ số
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào mạng hai cửa. Vấn
đề hòa hợp nguồn - tải bằng mạng hai cửa.
V. Mạng hai cửa phi hỗ.
VI. Khuếch đại thuật toán. 31
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
 Mạng 2 cửa là tuyến tính tương hỗ khi và chỉ khi: det A  1 Z  Z H  H 12 21 12 21 det B  1 Y YG  G 12 21 12 21
 Bộ số của mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ luôn có 1 ràng buộc  mạch chỉ có
3 thông số độc lập tuyến tính → Sơ đồ tương đương của mạng 2 cửa tuyến
tính tương hỗ gồm 3 phần tử mắc theo sơ đồ hình T (π) Zd   Z Z Sơ đồ hình π n1 n2 I1 I 2  tuyến tínhU 1 tương hỗ U 2 Z Z d1 d2 Sơ đồ hình T Zn 32
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
Mạng 2 cửa đối xứng là mạng 2 cửa khi thay đổi chiều truyền đạt trên các cửa,
tính chất và phương trình truyền đạt vẫn không thay đổi.   A, Z, G A, Z, G J E 1 2 Z 1 2 t (B, Y, H) (B, Y, H)
Mạng 2 cửa đối xứng A, Z, G   A   A Z Z 11 22 11 22 Z 1 2 E J t (B, Y, H) B  B Y Y 11 22 11 22 det H = 1 det G = 1
Mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ & đối xứng chỉ có 2 thông số độc lập
tuyến tính Sơ đồ gồm 02 phần tử 33
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính I. Khái niệm.
II. Mô hình toán học mạng hai cửa - Phương pháp tính bộ số.
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào mạng hai cửa. Vấn
đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
IV.1. Hàm truyền đạt dòng áp.
IV.2. Tổng trở vào mạng hai cửa.
IV.3. Tổng trở vào ngắn mạch và hở mạch
IV.4. Vấn đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.

V. Mạng hai cửa phi hỗ.
VI. Khuếch đại thuật toán. 34
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
IV.1. Hàm truyền đạt dòng - áp.
 Đối với các hệ thống truyền tin, đo lường, điều khiển, chỉ quan tâm:
 Trạng thái dòng, áp trên mỗi cửa tính & xét hàm
 Truyền đạt năng lượng giữa các cửa truyền đạt
 Xét mạng 2 cửa tuyến tính, không nguồn:  Cửa 1 nối nguồn
Truyền tín hiệu, năng  Cửa 2 nối tải
lượng từ nguồn đến tải   U 2 I 2
 Hàm truyền đạt điện áp: K   K U
Hàm truyền đạt dòng điện:  IU 1 I1 ~ S 2
 Hàm truyền đạt công suất: K S ~ S1 35
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
IV.2. Tổng trở vào của mạng 2 cửa.
 Quá trình năng lượng/tín hiệu đưa vào một cửa và truyền đến tải có mô hình
tương tự khi xét mô hình mạng một cửa trao đổi năng lượng/tín hiệu với tải.  
 Quá trình trên cửa đặc trưng bởi   I1 I 2 J E   Z A, Z, G
cặp dòng – áp  đặc trưng bởi một 1 v U 1 U 2 Zt (B, Y, H) hàm Z (hoặc Y ). v v
 Mạng 2 cửa truyền đạt như hình vẽ được mô tả bởi hàm tổng trở vào.      U 1
A .U A . I 2 U Z I
A .Z A Z  11 2 12  2 . 2 t 11 t 12 Z  1 v    1 v
A .Z A I 21 t 22 1
A .U 2  A . I 2 21 22
Mạng 2 cửa thực hiện phép biến đổi tổng trở Z Z . t v1 36
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
IV.2. Tổng trở vào của mạng 2 cửa.    ' I I   I 2 1 2    E JA, Z, G Z Z U 1 v 2 U 2 t (B, Y, H)
 Xét mạng 2 cửa truyền đạt từ cửa 2 đến Z  quá trình năng lượng, tín hiệu t
ở cửa 2 đặc trưng bởi hàm tổng trở vào cửa 2.       U 2 U 2
A .U 1 A . I1
U 1  Z . I1
A .Z A Z   22 12  t 22 t 12 Zv 2     v 2 '
A .Z A I I 21 t 11 2
A .U A . I 2 1 21 1 11
Mạng 2 cửa thực hiện phép biến đổi tổng trở Z Z . t v2 37
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
IV.3. Tổng trở vào ngắn mạch và hở mạch.
 Xét tải ngắn mạch (hở mạch)  trên cửa 2 chỉ còn một tín hiệu (điện áp hoặc
dòng điện)  tổng trở vào là những hàm đặc trưng riêng của mạng 2 cửa.     '   I1 I I 2 1 I   2 J EE JA, Z, G   A, Z, G U 1 U 2 U U 2 (B, Y, H) 1 (B, Y, H)  
Xét cửa 2 hở mạch: I 2  0
 Xét cửa 1 hở mạch: I1  0    
A .U A . I
A .U A . I A 2 A 1 11 2 12 11 Z   22 1 12 22 Z   1ho   2ho   A A 21 A .U 21
A .U A . I 2  A . I 2 1 1 21 22 21 11  
Xét cửa 2 ngắn mạch: U
 Xét cửa 1 ngắn mạch: 2  0 U 1  0    
A .U A . I 2 A
A .U A . I A 11 2 12 12 Z   1 22 1 12 12 Z   1ng   A 2ng   22 A .U A 2  A . I 2 11 21 22
A .U 1 A . I1 21 11 38
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
IV.3. Tổng trở vào ngắn mạch và hở mạch.  Các hàm Z , Z , Z , Z
đặc trưng cho mạng 2 cửa cho phép tính giá trị 1hở 1ng 2hở 2ng các bộ số.
Ví dụ: Ta có thể tính bộ số A từ các giá trị của Z , Z , Z theo công thức sau. 1hở 1ng 2ng Z .Z 1ng 1ho A
A A .Z 11 12 11 2ng Z .(ZZ ) 2ng 1ho 1ng A A 11 A  12 A  21 22 Z Z 1ho 1ng
 Thực tế các công thức này thường được sử dụng khi thực hiện các phép đo giá
trị tổng trở vào trên cửa trong các điều kiện ngắn mạch và hở mạch đối với
mạng 2 cửa khi chưa biết sơ đồ. 39
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
IV.4. Vấn đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng 2 cửa. ^
 Điều kiện để truyền công suất lớn nhất từ nguồn đến tải: ZZ ng t  Thực tế, Z
và Z không thỏa mãn điều ng t Z
kiện hòa hợp  cần nối mạng 2 cửa để ng A Z ij Zt e(t)
biến đổi tổng trở. 1 v
 Chọn mạng 2 cửa thuần kháng cửa  Có thông số: ^
A .Z A 11 t 12 Z   Z 1 ng v
A .Z A 21 t 22 2 Eng  Công suất cực đại: P  4.Rng 40
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính I. Khái niệm.
II. Mô hình toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính bộ số.
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào mạng hai cửa. Vấn
đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
V. Mạng hai cửa phi hỗ.
VI. Khuếch đại thuật toán. 41
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
V. Mạng hai cửa phi hỗ
Mạng hai cửa phi hỗ là mạng hai cửa mà quan hệ giữa các biến dòng, áp trên
các cửa không có quan hệ tương hỗ với nhau.
 Các bộ số có 4 tham số độc lập tuyến tính → sơ đồ tương đương có 4 phần tử.
Sơ đồ 2 trở kháng + 2 nguồn bị điều khiển. i (t) i (t) 1 2
u Z .i Z .i Z Z 1 11 1 12 2 11 22  Xét bộ Z:  u (t) u (t)
u Z .i Z .i 1 2  2 21 1 22 2 e = Z .i e = Z .i 1 12 2 2 21 1 i (t) i (t) 1 2
i Y .u Y .u 1 11 1 12 2  Xét bộ Y:  u (t) u (t)
i Y .u Y .u 1 Y j j Y 211 1 2 22 2 21 1 22 2 j = Y .u 1 12 2 j = Y .u 2 21 1 42
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
V. Mạng hai cửa phi hỗ
Sơ đồ 2 trở kháng + 2 nguồn bị điều khiển. i (t) 1 i (t) 2 u
H .i H .u H11  1 11 1 12 2 Xét bộ H:  u (t) 1 e u (t)
i H .i H .u 1 j H 22 22 2 21 1 22 2 e = H .u 1 12 2 j = H .i 2 21 1 i (t) i (t) 1 2
i G .u G .i G22  Xét bộ G: 1 11 1 12 2  u (t) u (t) 1 G j e 2
u G .u G .i 11 1 2  2 21 1 22 2 j = G .i e = G .u 1 12 2 2 21 1 43
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
V. Mạng hai cửa phi hỗ
Sơ đồ 3 trở kháng + 1 nguồn bị điều khiển.  Xét bộ Z:
u Z .i Z .i
Z Z Z
u Z .i Z .i 1 11 1 12 2 1 11 1 12 2 21 12   
u Z .i Z .i
u Z .i Z .i Z  .i 2 21 1 22 2  2 12 1 22 2  1 Sơ đồ hình T
 tính được Z , Z , Z theo công thức: d1 d2 n i (t) i (t) 1 2
Z Z ZZ Z Z Z n 12 d 2 22 12 d1
d2 e Z .i u (t) Z  1 u (t) 1 n 2 Z
Z Z Z Z Z d1 11 12  21 12 44
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
V. Mạng hai cửa phi hỗ
Sơ đồ 3 trở kháng + 1 nguồn bị điều khiển.  Xét bộ Y:
i Y .u Y .u 1 11 1 12 2 YY Y
i Y .u Y .u 1 11 1 12 2  21 12  
i Y .u Y .u
i Y .u Y .u Y  .u 2 21 1 22 2  2 12 1 22 2  1 Sơ đồ hình π
 tính Y , Y , và Y theo công thức: n1 n2 d i (t) i (t) 1 2 Y Y  Y  Y Y d 12 n2 22 12 Yd j(t)
Y Y Y Y  Y Y u (t) Y u (t) 1 n1 Yn2 2 1 n 11 12  21 12
j(t)  Y .u (t)  1 45
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính I. Khái niệm.
II. Mô hình toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính bộ số.
III. Tính chất mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào mạng hai cửa. Vấn
đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
V. Mạng hai cửa phi hỗ.
VI. Khuếch đại thuật toán. 46
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán 1. Khái niệm
Khuếch đại thuật toán (Operational Amplifier – OP AMP) là một phần tử phức
hợp của mạch điện, có 2 cửa ngõ, cho phép thực hiện các phép toán: cộng, trừ,
nhân, chia, vi phân, tích phân
Các chân tín hiệu của OP AMP:  Đầu vào đảo (2)
 Đầu vào không đảo (3)  Đầu ra (6)  Nguồn cung cấp (4, 7) 47
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
2. Sơ đồ tương đương.  R : Điện trở vào. i
 Nguồn áp bị điều khiển A.Vd  R : Điện trở ra O
 Điện áp ra: V = A.(V – V ) A: hệ số khuếch đại vòng hở (open loop gain) O 2 1 Thông số Giá trị thực Giá trị lý tưởng
Hệ số khuếch đại vòng hở, A 105 - 108
Điện trở vào, R 106 - 1013 Ω ∞ Ω i
Điện trở ra, R 10 - 100 Ω 0 Ω 0
Nguồn cung cấp, V 5 - 24 V -- cc
Chế độ làm việc của OP APM48
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
3. Khuếch đại thuật toán lý tưởng.  OP AMP lý tưởng: i = 0 1 -3 V 7 + i = 0 d
 Hệ số khuếch đại vòng hở A = 2 4 + V + + 1 V  R = 0 V =V 0 2 1 O - - -  R = i GND
 Tính chất cơ bản của OP AMP lý tưởng:
 Dòng điện tại cửa vào bằng 0: i = i = 0 1 2
 Điện áp vi sai giữa 2 cửa vào bằng 0: V = V 2 1 49
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
3. Khuếch đại thuật toán lý tưởng.
 Ví dụ: Cho OP AMP lý tưởng. Tính hệ số khuếch đại điện áp V /V . Tính dòng O S
điện i nếu V = 1V 0 S i = 0 2 V2 3 7
 Vì OP AMP là lý tưởng, ta có i = 0 1 4 i0 V1 741 V
i = 0 R mắc nối tiếp với R S 1 1 2 R2 0 1 40kΩ R1 + V V 20kΩ 0 0 V0 5kΩ V R - 1 R R 1 9 1 2 V V
 Vậy ta có: V  0  0  9 S 9 VS V VV  9V
 Áp dụng luật K1 tại nút 0: i  0  0 V  1 0 S   0  R R 3 20.10 i  0, mA 65 1 2  0 50
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính i2 R2
VI. Khuếch đại thuật toán R1 V1 3
4. Khuếch đại đảo. 1 7 i1 4 + V2 V
 Áp dụng luật K1 tại nút 1: i 741 V0 - V V V V V V R
i i i 1  1 0
i   0  V   2 V 1 2 R R 0 i R R R R 1 2 1 2 1 V   2 V 0 i
 Do OP AMP lý tưởng: V = V R 1 2 1
Chú ý: R
 Hệ số khuếch đại A   2 phụ thuộc vào điện trở nối ngoài OP AMP. V R1
Đặc điểm nhận dạng mạch KĐ đảo: + + R1
Tín hiệu đưa vào chân đảo - V R V i + 0f Vi - R - 1  Phản hồi âm
 Mạch KĐ đảo thường dùng trong bộ biến đổi dòng - áp. 51
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
4. Khuếch đại đảo
Ví dụ: Tính điện áp V và dòng điện chảy qua điện trở R R nếu v = 0,5V O 1 2 i
 Áp dụng công thức của mạch khuếch đại đảo R2 R 25
V   2 .V   .0, 5  1, V 25 25kΩ 0 i R1 3 R 10 1 7 10kΩ 4 +
 Dòng điện chảy qua điện trở R1 Vi 741 V0 V  0 0,5 - ii   50 A R1 R 3 10.10 1
 Dòng điện chảy qua điện trở R2 V  0 1.25 i  0   50 A R2 R 3 25.10 2 52
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán R2 10kΩ
4. Khuếch đại đảo R1 3 7 4kΩ 4 +
Ví dụ: Tính giá trị điện áp VO 6 V 4V 0 - V
 Áp dụng luật K1 tại nút 3: 6  V V V 6  V V V 3  3 O  3  3 O R R 4 10 1 2
 Vì khuếch đại thuật toán lý tưởng, ta có V = V = 4V 3 4 6  4 4  V  
O V   V 1 O 4 10 53
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán i2 R2
5. Khuếch đại không đảo i1 R1 3 7
 Khuếch đại thuật toán không đảo là mạch khuếch đại 4 + V
cung cấp hệ số khuếch đại dương: V 0 i -
 Tín hiệu điện áp vào V được cấp tại chân không i đảo của OP AMP.
 Mạch có phản hồi âm. 0  V V V i i  3  3 0 1 2 R RV V VR i i 0 2 1 2    V  1  0   V R R i R 1 2  1 
V V V 3 4 i 54
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
5. Khuếch đại không đảo 3 7 4 +Chú ý: V V = V 0 i i -
 Nếu R = 0 hoặc R = ∞  hệ số khuếch đại bằng 1 2 1
 Mạch lặp điện áp (voltage follower, hoặc unity gain amplifier)  Tính chất: 3 7  Trở kháng vào lớn 4 Second First stage stage
 Dùng nối tầng để cách ly 2 phần
Mạch lặp điện áp dùng để cách ly giữa 2
của mạch điện (buffer). tầng của mạch điện
 Giảm thiểu sự ảnh hưởng giữa 2 tầng khác nhau của mạch điện, tránh sự
ảnh hưởng qua lại giữa các tầng. 55
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
5. Khuếch đại không đảo R2 10kΩ R1
Ví dụ: Tính điện áp V 3 0 7 4kΩ 4 +
 Áp dụng tính chất tuyến tính: V V V 6 V 4V 0   O O1 O2 - VV
là điện áp do nguồn 6V tạo ra O1V
là điện áp do nguồn 4V tạo ra O2 R 10
 Tính V : Ta có mạch khuếch đại đảo V   2 6   6   V 15 O1 O1 R 4 1  R  10 2  
 Tính V : Ta có mạch khuếch đại không đảo V  1 4  1  4  14V O2 O2      R 4 1   
 Tổng hợp nghiệm: V VV  1  V O 1 O O 2 56
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính R2
VI. Khuếch đại thuật toán 5kΩ
5. Khuếch đại không đảo R1 3 7 2kΩ R3 4 +
Ví dụ: Tính điện áp V0 4kΩ R4 V 3V 0 8kΩ - 57
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
5. Khuếch đại không đảo
Ví dụ: Tính i , v , v , i . So sánh với S 1 2 l
trường hợp nguồn và tải nối trực tiếp.
 Áp dụng tính chất OP AMP lí tưởng: v
i  0; v v v ; i S S 1 2 S l Rl
 Mạch lặp điện áp không tiêu tốn công suất của nguồn vS
 Mạch lặp điện áp truyền tín hiệu, công suất từ
nguồn đến tải nhưng không gây tổn hao (dòng
điện trên tải được cấp bởi OP AMP). v R  Cách ly nguồn và tải i i S ; v v l v S l 1 2 R R R S R l S l S 58
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
6. Mạch cộng điện áp
Mạch cộng điện áp là mạch OP AMP trong đó điện áp đầu ra là tổng của các giá
trị điện áp đầu vào theo các giá trị trọng số.
Mạch cộng điện áp là một mạch khuếch đại đảo với V i1 i 1 R1 Rf nhiều đầu vào V i 0 R2 2 2 3 a 7 i i 4 +
 Áp dụng luật K1 tại nút 0 ta có: V R3 3 3 0 V0 V V V V V V V V a O 1 a 2 a 3 a -
i i i i     1 2 3 R R R R f 1 2 3
 Vì khuếch đại thuật toán lý tưởng V = 0 aR R R   V  
f V f V f V O  1 2 3   R R R 1 2 3  59
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán R15kΩ Rf 10kΩ
6. Mạch cộng điện áp 2V R2 a 3 7 2,5kΩ + 4
Ví dụ: Tính giá trị V i b i0 0 0 1V 2kΩ VO -
 Áp dụng công thức tính của mạch cộng điện áp  R Rf f  10 10  V   V V   .2   8V O  1 2     R R 5 2, 5 1 2   
 Áp dụng luật K1 tại cửa ra của OP AMP, ta có: V V V V 8 8 i O a O b    4,8mA 0 10 2 10 2 60
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
7. Mạch khuếch đại vi sai
Mạch khuếch đại vi sai là mạch OP AMP cho phép khuếch đại điện áp vi sai giữa
hai đầu vào và triệt tiêu các tín hiệu đồng pha giữa chúng. R2
 Áp dụng luật K1 tại nút a: 0 R1 Va 3 V V V VRR 7 1 a a 0 2 2 R3   V   1 V V 0 4 + 0   a 1 V1 V R R R R b 1 2  1  1 R4 V0
 Áp dụng luật K1 tại nút b V2 - V V V R 2 b b   V 4  V b R R R R 2 3 4 3 4
 Vì OP AMP lí tưởng V = V a bR  1  1    RR R R 2 3 2 2  R2  R V  1 V V V V  2 0   V R R R 2 R 1 0 R  2 1 R   1  R 3 4 1 1 1  3 1   R 61
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn  4 
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
7. Mạch khuếch đại vi sai R R  Nếu
1  3 và V = V V = 0 (triệt tiêu các tín hiệu vào đồng pha) 1 2 O R R 2 4 R2 R 0
 Khi đó ta có:  V  2 R1 Va 3 0 V V 2 1  R 7 1 R3 0 4 + V1 Vb
 Nếu R = R , và R = R R4 V 2 1 3 4 0 V2 -
V V V (bộ trừ điện áp) 0 2 1  Nhận xét:
Mạch khuếch đại vi sai có thể sử dụng để thiết kế mạch trừ điện áp
Mạch khuếch đại vi sai thường được dùng trong các mạch khuếch đại đo
lường (Instrumentation Amplifier (IA)) 62
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
7. Mạch khuếch đại vi sai
Ví dụ: Thiết kế mạch OP AMP với 2 đầu vàoV and V trong đó V = -5V + 3V 1 2 0 1 2
Cách 1: Sử dụng 1 OP AMP  3 
 Biến đổi:V  5V  3V  5 V   V 0 1 2 2 1   5  R R
 Áp dụng công thức mạch khuếch đại vi sai: V  2 5 0 V V 2 1   2  R R 1 1  R  1  1  1    1    R 5 2  R2  R2    Mặt khác: V V V  5 V  5V 0 R  2 1 2 1 R RR  1 1  3 1 1  3      1   R4   R4  1     5  3 R  Chọn:  
 2  1  3  R R  3 4 R  5 R
R  10k ; R  50k 1 2 1  3 4    R
R R  20k 4  3 4 63
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
7. Mạch khuếch đại vi sai
Ví dụ: Thiết kế mạch OP AMP với 2 đầu vàoV and V trong đó V = -5V + 3V 1 2 0 1 2
Cách 2: Sử dụng 02 OP AMP khuếch đại đảo + mạch cộng điện áp. 3R1
 Mạch cộng áp: V  V  5V 5R1 0 a 1 R1 3 5R1 V 7 3 2 4 7  V
Mạch khuếch đại đảo: V   V 3 a 4 a 2 V R1 0 V1
 Kết hợp 2 mạch khuếch đại: V = 3V - 5V 0 2 1
 Lựa chọn thông số thiết kế: R  10k; 1 64
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
7. Mạch khuếch đại vi sai
Ví dụ: Tính điện áp V của mạch khuếch đại đo lường 0 4 V 7 R O1 1 R2 A 3
 Vì OP AMP là lý tưởng, dòng điện i chỉ 1 R3 V1 0 chảy qua 3 điện trở Va 3 R4 7 i A 4
V V i(2R R ) 0 3 V0 01 02 3 4 Vb R3 3 V V a b R1 7  Mặt khác: i
; V V ; V V A a b 4 2 R 1 2 VO2 R2 4 V2 V V  Do đó: i  1 2 R4  Ta có công thức: R  2R V  2 1  3 0 V    V 2 1  R1  R4  65
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
7. Mạch khuếch đại vi sai
Ví dụ: Tính giá trị i trong mạch khuếch đại đo lường 0 4 7 R2 40kΩ 3 20kΩ 8V R1 3 7 R1 4 R3 i0 20kΩ 3 R2 7 40kΩ 10kΩ 4 8,01V 66
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán i C C 8. Mạch tích phân R1 + 3 + 7
Mạch tích phân là mạch OP AMP có đầu ra quan hệ tích iR 4 v v i 0
phân với tín hiệu vào. - - GND
 Áp dụng luật K1 tại nút 3: v dv t 1
i i i i i  C 0
v (t)  v (0)   v (t)dt R C R C 0 0  R dt i RC 0 t 1 v (t)   ( ) 0  v t dt i RC 0  Nhận xét:
 Mạch tích phân thường có điện trở phản hồi để giảm hệ số khuếch đại một
chiều tránh trạng thái bão hòa (saturation)
 Mạch tích phân hoạt động trong vùng tuyến tính, tránh trạng thái bão hòa 67
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán 8. Mạch vi phân
Mạch vi phân là mạch OP AMP trong đó đầu ra của mạch khuếch đại tỉ lệ tuyến
tính với sự biên thiên của tín hiệu vào. i R R C iC 3
 Áp dụng luật K1 tại đỉnh a: 7 a + + 4 v dv v 0 i v0 i i    i i i C - R C R C R dt - GND dv v (t)   i RC 0  dt Nhận xét:
 Nhìn chung, đầu ra của mạch vi phân là không ổn định do nó biến thiên tỉ lệ
với độ biến thiên của tín hiện vào.
 Do sự không ổn định, mạch vi phân ít được ứng dụng trong thực tế. 68
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính R15kΩ
VI. Khuếch đại thuật toán 0,2μF C 3 8. Mạch vi phân 7 4 v + R2
Ví dụ: Tính điện áp ra của mạch vi phân. i v-0
 Áp dụng công thức của mạch vi phân:: GND 3 6  RC   3 5.10 .0, 2.10 10 vi 4
 Trong khoảng 0 < t < 4ms hoặc 4 < t < 8ms, điện áp t (ms) ra có dạng 0 2 4 6 8 v  2t
0  t  2ms, 4  t  6ms i v i
8 2t 2  t  4ms,6  t   8ms 2 t (ms) 0 dv
2mV 0  t  2ms, 4  t  6ms 2 4 6 8v   i RC O-2 dt 2mV
2  t  4ms,6  t   8ms 69
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính 4
VI. Khuếch đại thuật toán 7 a 4 3 7
9. Nối xâu chuỗi (nối tầng) các OP AMP 3 + i R112kΩ 0
Ví dụ: Tìm V i trong mạch điện 0 0 R3 10kΩ 20mV b R2 VO
 Mạch điện gồm 2 tầng khuếch đại 3kΩ R4 4kΩ
 Xét tại đầu ra của tầng 1 -R
V  1  1 20  100mV a    R2   R
 Xét tại đầu ra của tầng 2: V  1  3 V  350mV O   aR4 
 Giá trị dòng điện i0V V 3 (350 100).10 O b V Vi   ba i   25 A 0 R 0 3 10.10 3 70
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
9. Nối xâu chuỗi (nối tầng) các OP AMP R2 6kΩ Ví dụ: Tìm V R1 0 3 V =1V 1 R5 5kΩ 7 C 2kΩ 4 a R7 10kΩ A 3 R4 8kΩ 7 4 V R3 3 O V =2V 2 R6 7 4kΩ 4 b 15kΩ B
 Mạch điện gồm 2 mạch KĐ đảo A và B và mạch cộng áp C R R
V   2 V   V 3
V   4 V  4V a b 2 R 1 R 1 3
 Áp dụng công thức của mạch cộng áp  R R  2 7 7   V   V V   2.(3)  (4)  8.333V Oa b     R R 3 5 6    71
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán
9. Nối xâu chuỗi (nối tầng) các OP AMP
Ví dụ: Tìm V nếu V = 2V, V = 1,5V 0 1 2 R5 80kΩ 3 V1 7 R1 30kΩ 3 4 7 4 VO R4 R2 50kΩ 20kΩ R3 3 7 15kΩ 4 V2 72
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán 10. Ứng dụng
 OP AMP được sử dụng rất nhiều trong thực tế:
Bộ đảo, bộ cộng, bộ trừ, mạch tích phân, mạch vi phân, mạch logarit.
Mạch khuếch đại đo lường, mạch hiệu chỉnh (calibration)
 Bộ biến đổi số - tương tự (Digital – analog converter), bộ biến đổi áp- dòng,
mạch biến đổi dòng – áp.  Máy tính tương tự
Bộ lọc, bộ chỉnh lưu, bộ dịch pha, …
Bộ so sánh, bộ dao động  … 73
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán 10. Ứng dụng
 Mạch DAC có chức năng biến đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự
 Mạch DAC có thể tạo bằng các sử dụng mạch
trọng số nhị phân (binary weighted ladder): DAC 4 bits
 Các bit nhị phân được đánh trọng số theo vị trí.V V V 1 V2 3 4 Rf
 Trọng số nhị phân quyết định bởi giá trị R /R f n R1 R2 R3 R4 R R R R 3 V
f V f V f V f V 7 O MSB LSB R 1 R 2 R 3 R 4 4 V 1 2 3 4 O
 V1, … V4 là các điện áp nhị phân (0, 1) (binary
Binary weighted ladder type
code)  đầu ra của DAC có quan hệ tỉ lệ tuyến
tính với các giá trị đầu vào 74
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán V V V 1 V2 3 4 10. Ứng dụng Rf 10kΩ R1 R2 R3 R4
Ví dụ: Tính điện áp đầu ra của mạch DAC. 10K 20K 40K 80K 3 V V V V [B] Giá trị [D] -V 7 1 2 3 4 0 MSB LSB 4 VO 0000 0 0 0001 1 0.125 0010 2 0.25 R R R R 0011 3 0.375 V
f V f V f V f V O R 1 R 2 R 3 R 4 1 2 3 4 0100 4 0.5
V V  0, 5V  0, 2 V 5  0,125V 0101 5 0.625 0 1 2 3 4 0110 6 0.75 0111 7 0.875
 Mỗi bit có giá trị tương ứng 0.125V  không 1000 8 1.0
thể biểu diễn giá trị điện áp trong khoảng (1V, 1001 9 1.125
1.125V) (DAC resolution). … 1111 15 1.875 75
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán 10. Ứng dụng
 Khuếch đại đo lường (IA) được sử dụng nhiều trong các mạch khuếch đại cách
ly, mạch đo nhiệt độ, mạch thu thập dữ liệu (data acquisition systems).  Quan hệ điện áp: V1 4 Inverted input 7 R R 1 3  2R  Gain set V  1  0 V    V 2 1  R 3 7 Output R RG G 3 R 4 V0 3 Gain set 7 R R 4 2 Non-inverted input V2  Đặc điểm:
Khuếch đại tín hiệu vi sai đầu vào nhỏ
Triệt tiêu tín hiệu đồng pha ở đầu vào Sơ đồ nguyên lý 76
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán 10. Ứng dụng  Tính chất của IA:
Hệ số khuếch đại điện áp có thể thay đổi bằng điện trở ngoài RG
Điện trở vào rất lớn không bị thay đổi khi thay đổi hệ số khuếch đại.
 Điện áp ra V chỉ phụ thuộc vào thành phần điện áp vi sai giữa 2 tín hiệu O
vào V , V , không phụ thuộc vào thành phần điện áp đồng pha giữa chúng. 1 2 77
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán 10. Ứng dụng
Ex: A precision Intrumentation amplifier Product highlight:
 Input noise is less than 4 nV/√Hz at 1 kHz.
 Pin programmable gains of 1, 100, 200, 500 and
1000 provided on the chip. Using a single
external resistor for other gains.
 The offset voltage, offset voltage drift, gain
accuracy and gain temperature coefficients are
guaranteed for all pretrimmed gains.
 Provides totally independent input and output
offset for high precision applications.
 A sense terminal is provided to enable the user
to minimize the errors induced through long
leads. A reference terminal is also provided to
permit level shifting at the output. Price (100 - 499) Price (1000) $4.82 $4.09 78
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
VI. Khuếch đại thuật toán 10. Ứng dụng
Ex: LT167 – Single resistor gain, programmable, precision intrumentation amplifier Price (1 - 99) Price (1000)
Datasheet: http://cds.linear.com/docs/Datasheet/1167fc.pdf $6.45 $5.55 79
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 8: Mạch điện ba pha. I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
III. Tính và đo công suất mạch điện ba pha.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.
Bài tập: 10.1 - 10.5, 11.1 - 11.5, bài thêm 1
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha I.1. Định nghĩa.
Mạch điện ba pha là mạch điện làm việc với nguồn kích thích ba pha. V
 Nguồn điện ba pha gồm 3 nguồn điện 1 pha: e (t)
e (t) e (t)  A C
Cùng biên độ hiệu dụng. BCùng tần số. t
Pha ban đầu lệch nhau 1200   0
e (t)  E .sin t(V ).
E A E 0 (V ) A m    0 
e (t)  E .sin(t 120 )(V ). 0 B m
 EB E 120 (V )   0 
e (t)  E .sin(t 120 )(V ).  EA C m 0
EC E 120 (V )   Nhận xét: 0 0 120 1  20  
Tổng các suất điện động của 3 dây quấn đều triệt tiêu. EC E B   
e (t)  e (t)  e (t)  0 E E E  0 A B C A B C
 Thứ tự thuận (ngược): Pha B (C) chậm hơn pha A góc 1200; pha C (B) sớm hơn pha A góc 1200. 2
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
I.2. Cách tạo nguồn điện ba pha.
 Sử dụng máy phát điện xoay chiều đồng bộ ba pha đối xứng.  Cấu tạo :
Stator: Hình trụ, gắn cố định với thân máy, đặt 3 cuộn dây AX, BY, CZ giống
nhau, lệch nhau trong không gian 1200.
Rotor: Hình trụ, đặt trong stator, trục rotor được gắn với tuốc bin.
Nguyên lý hoạt động:
 Rotor được từ hóa bằng dòng điện 1 chiều (lấy từ nguồn kích thích ngoài)  nam châm điện.
 Rotor quay đều với vận tốc ω (do lực ngoài tác động của hơi nước, thủy
điện, động cơ kéo …)  từ trường của rotor quét qua các dây quấn stator
 suất điện động cảm ứng trên các cuộn dây AX, BY, CZ. 3
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
I.3. Động cơ không đồng bộ ba pha. i
 (t)  I .cost. A ma. Từ trường quay. 0 i
 (t)  I .cos(t 120 ). B m
 Xét 3 cuộn dây stator cấp bởi dòng điện 3 pha đối xứng.  0
i (t)  I .cos(t  240 ).  C m C Y Y Y C C A X A X X A Z B B Z Z BI
 Tại t  0  i I ; m i i A m B C
Quy ước: Dòng điện dương là dòng đi ra 2
khỏi đầu cuộn dây, đi vào cuối cuộn dây. TI  Tại t   i I ; m i i  3 B m A C 2
áp dụng quy tắc vặn nút chai 2TIm  Tạit
i I ; i i  3 C m A B 2
Từ trường trong máy điện là từ 4
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn trường quay.
Chương 8: Mạch điện ba pha
I.3. Động cơ không đồng bộ ba pha.
b. Động cơ không đồng bộ ba pha.Cấu tạo:
Stator: Gồm các cuộn dây tạo ra từ trường quay.
Rotor: Cấu tạo kiểu lồng sóc đoản mạch, các thanh
dẫn lắp xiên so với đường sinh của lồng sóc.
Nguyên lý hoạt động:
Từ trường quay do cuộn dây stator tạo ra cắt các thanh
dẫn dây quấn rotor  sinh ra suất điện động cảm ứng.
 Dây quấn rotor nối ngắn mạch  các suất điện động
cảm ứng sinh ra các dòng điện cảm ứng trong các thanh dẫn.
Lực tác dụng tương hỗ giữa dòng điện trong thanh dẫn với từ trường quay
làm rotor quay cùng chiều với chiều quay của từ trường. 5
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
I.4. Cách đấu dây mạch ba pha.
 Mỗi dây quấn stator có một cực đầu và một cực cuối (cực đầu là cực ở đấy
chiều dương dòng điện đi ra, cực còn lại là cực cuối).
 Có 2 cách đấu dây nguồn ba pha:  Nối hình sao Y:
 Nối 3 cực cuối X, Y, Z chụm một điểm O (điểm trung tính của nguồn). A Pha A e (t) A Pha A e (t) e (t) A B Pha B
Sơ đồ tương đương O Dây trung tính X ≡ Y ≡ Z ≡ O e (t) C Pha C B Pha B C e (t) C e (t) Dây trung tính B Pha C
Sơ đồ 3 pha - 4 dây
Sơ đồ 3 pha - 4 dây thường dùng cung cấp cho mạng điện sinh hoạt với tải đấu hình sao. 6
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
I.4. Cách đấu dây mạch ba pha.Nối tam giác Δ:
 Đầu dây của cuộn trước nối với điểm cuối của cuộn sau. A≡Z Pha A Pha A e (t) e (t) C C e (t) e (t) A
Sơ đồ tương đương A e (t) e (t) B B C≡Y Pha B Pha B B≡X Pha C Pha C
Sơ đồ 3 pha - 3 dây
Sơ đồ 3 pha - 3 dây, nguồn, tải nối theo sơ đồ tam giác thường cung cấp
cho tải công nghiệp (động cơ 3 pha) 7
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
I.4. Cách đấu dây mạch ba pha.
Tải 3 pha có thể được đấu theo 2 cách: Y và Δ Pha A Pha A Z A Z A ZB O’ Trung tính tải ZC Pha B Z Z Pha B B C Pha C Pha C
Sơ đồ hình Y - 3 pha - 4 dây
Sơ đồ hình Δ - 3 pha - 3 dây
 Nguồn & tải có thể đấu khác nhau. e (t) Z A d O e (t) Z B d e (t) Z C d Zd
Tải nối Y 3 pha - 4 dây Tải nối Y
Tải nối Δ 3 pha - 3 dây 3 pha - 3 dây 8
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 8: Mạch điện ba pha. I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
II.1. Khái niệm mạch ba pha đối xứng.
II.2. Đặc điểm mạch ba pha đối xứng.
II.3. Cách phân tích mạch ba pha đối xứng.
II.4. Mạch ba pha không đối xứng tải tĩnh.
III. Tính và đo công suất mạch điện ba pha.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng. 9
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.1. Khái niệm mạch ba pha đối xứng.
 Có thể coi: Mạch ba pha gồm ba mạch điện 01 pha.
Ví dụ: Máy phát điện có 3 dây quấn, đường dây truyền tải có 3 dây, tải 3 ba gồm
3 tải một pha hợp thành.
Mạch điện ba pha đối xứng là mạch điện ba pha có nguồn đối xứng tải đối xứng:
 Nguồn ba pha đối xứng:
 Tải ba pha đối xứng là tải có  Biên độ bằng nhau.  Biên độ bằng nhau.  Tần số bằng nhau.  Pha bằng nhau.
 Pha ban đầu lệch nhau 1200
 Đại lượng pha - đại lượng dây.
 Dòng điện chảy trên dây dẫn từ nguồn đến tải & điện áp giữa các dây ấy gọi
dòng điện dây & điện áp dây
 Dòng điện & điện áp trên các pha của nguồn (tải) được gọi là dòng điện
pha & điện áp pha. 10
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.2. Đặc điểm mạch ba pha đối xứng.   E I A Z
a. Mạch nối hình sao Y. A A OO’
 Xét điện áp giữa 2 điểm trung tính nguồn và tải: E B Z I B B      
Y . E Y . E Y . E
Vì mạch ba pha đối xứng A A B B C C EC IC ZC U O'O I
Y Y Y
Y Y Y Y N A B C A B C       A
Y. E Y. E Y . E
E E E Trung tính nguồnA B C A B C UO 'O    0  3.Y 3 và tải trùng nhau E U ABA U CA H
 Áp dụng luật K2 cho vòng OAO’O:      O E E B
A U A U O 'O U A
Hệ thống điện áp EC     C B
pha trên tải đối xứng   U Tương tự: E BC
B U B ; E C U C     0 j.30
I d I f ;U d  3.U f .e  Xét tam giác OAH:    0 0 U
 2.U .cos 30  3.U .30  U I N  0 AB  3.U A . j e AB A A       Hệ thống dòng
 Hệ thống dòng điện:
I A Y.U A ; I B Y.U B ; I C Y.U C
điện pha đối xứng    
 Dòng điện dây trung tính: I N I A I B I C  0 11
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.2. Đặc điểm mạch ba pha đối xứng.
b. Mạch nối tam giác Δ A AI A   ICA U CA U AB Z Z   I BC Z IAB C C B B IB U BCI C     0 j.30 I d  3 I f .e ; U d U f 12
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.3. Cách phân tích mạch ba pha đối xứng.
 Việc phân tích mạch 3 pha đối xứng có thể đưa phân tích trên một pha (trạng
thái trên 2 pha còn lại giống như trên pha đang xét nhưng lệch 1/3 chu kỳ)
 Quá trình phân tích thường thực hiện trên sơ đồ nối Y
 Công thức biến đổi tổng trở
Công thức chuyển Y Δ
Công thức chuyển Δ Y Z Z12 12 Z Z Z Z 13 13 1 1 Z Z Z Z 2 3 2 3 Z Z23 23 Z .Z Z .Z Z .Z Z .Z 12 13 12 23 1 2 Z Z
Z Z Z  1 3
Z Z Z  1 2 12 1 2 13 1 3
Z Z Z
Z Z Z Z Z 12 13 23 12 13 23 3 2 Z .Z Z .Z 2 3 ZZ Z  13 23 Z  23 2 3 3 Z
Z Z Z 1 12 13 23 13
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.3. Cách phân tích mạch ba pha đối xứng.
 Quá trình phân tích thường thực hiện trên sơ đồ nối Y
 Công thức biến đổi nguồn V AB 0 V    3 0 a n 3 V AB 0 V    1 5 0 b n 3 V A B 0 V   9 0 c n 3 14
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.3. Cách phân tích mạch ba pha đối xứng. I A A   
Ví dụ 8.1 : Xét mạch 3 pha đối xứng. E A Z I Z d 2 I B 2 A O Z  2 Z
 Chuyển Δ - Y, xét riêng pha A. E  2 B Zd I 1ACEA E Z
 Dòng điện dây: I C Zd 2 A Z Z Z 2 Z  (Z // ) 1 1 d 1 3 Z1       I A Z I 2 AI A  . ; I A  .Z I A I A 2 A 1 2 1 Z Z 2 3 2 Z Z Zd 1 1  3 3 Z Z . E 2 A 1  . . 3 I 2 A I 1A
 Dòng điện pha tải Z : II  2 Z f 2 0 j 30 . 3.e Sơ đồ pha A     EA
Tổn thất dọc đường dây: U d Z . I d Z . I A Z . d d d Z2 Z  (Z // ) d 1 3
Trạng thái dòng - áp ở pha B (C) sẽ quay đi một góc tương ứng 15
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.4. Mạch ba pha không đối xứng tải tĩnh.
 Nguồn ba pha cung cấp cho tải thắp sáng, tải sinh hoạt, động cơ một pha, biến
áp hàn, lò hồ quang … làm việc ở trạng thái không đối xứng.
 Coi mạch ba pha là một mạch có 3 nguồn 1 pha → sử dụng tất cả các phương
pháp xét: Dòng vòng, thế nút, dòng nhánh, xếp chồng, …     Xét mạch 3 pha hình Y     E E EA I  ; B A I B  ; C I C E A YA
 Nếu Z  0  U O'O  0 Z Z Z N A B C OO’     E B YB
I N I A I B I C
Nếu đứt, chập 1 pha không ảnh hưởng đến các pha khác. EC YC YN       
Y . E Y . E Y . E
Y . E Y . E Y . E  Nếu Z    A A B B C C U   Nếu Z  0 N O 'OA A B B C C U O'O
Y Y Y N A B C
Y Y Y Y     A B C NE UO 'O
E U O'O     A I  ; B A I B   E UE U Z Z O 'O O 'O A I  ; B A I B   A B Z Z    A BE UO 'O   C I C  ; I N  0  E U     O 'O Z C I C  ; I
I I I C N A B C 16
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn ZC
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.4. Mạch ba pha không đối xứng tải tĩnh.
 Thực tế ta biết điện áp dây mà không biết điện áp từng pha của nguồn
Thay thế hệ thống điện áp dây bằng hệ thống ba (hoặc hai) nguồn áp tương
đương, đảm bảo điện áp dây đã cho.  
Ví dụ 8.2: Cho mạch ba pha có hệ thống điện áp dây không đối xứng U AB;U AC , tải mắc hình sao đối xứng.    
 Thay hệ thống điện áp dây không đối xứng bằng 2 nguồn áp: EB U AB ; EC U AC
 Chọn chiều dòng vòng như hình vẽ.  Z A A I ZA  
 Lập phương trình mạch theo phương pháp dòng vòng E I 1 v B Z    B B O I ZI B ZI 1 v      A E I v2 C
(Z Z ). I 1
v Z . I v2  E B    A B BII I C   Z v 2 1 v B Z     C I ZCZ . I 1 v  (Z
Z ). I v2  EC E B    B B C I Z  I v2 C 17
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 8: Mạch điện ba pha. I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
III. Tính và đo công suất mạch điện ba pha.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng. 18
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
III. Tính và đo công suất mạch ba pha. * P Z A A A W *  Tổng quát:. * P Z * * * B ~       B W B S *
3 fa U A . I A U B . I B U C . I C * P ZC P
P P P C W C 3 fa A B C * Q
Q Q Q N 3 fa A B C
Sơ đồ đo công suất 3 pha - 3 phần tử
 Mạch 3 pha đối xứng: Công suất các pha bằng nhau → đo công suất 1 pha. * ~  
S 3 fa  3.U A . I A * A P1 W P  3.P
 3.U .I .cos  3.U .I .cos  * 3 fa 1 fa f f d d E Tải nối 1 * B P2 Y hoặc Q  3.Q
 3.U .I .sin   3.U .I .sin   W * 3 fa 1 fa f f d d E2 Δ C
 Mạch 3 pha không đối xứng: Thay bằng 2
Sơ đồ đo công suất 3 pha - 2 phần tử nguồn tương đương:  ^  ^ P
P P P  Re{U AC . I A}  Re{U BC . I B} 3 fa tai 1 E 2 E 19
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 8: Mạch điện ba pha. I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
III. Tính và đo công suất mạch điện ba pha.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng IV.1. Khái niệm.
IV.2. Hệ điện áp cơ sở.
IV.3. Công thức phân tích - tổng hợp.
IV.4. Tính chất các thành phần đối xứng trong mạch 3 pha.
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng. 20
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha IV.1. Khái niệm.
 Trong mạch điện 3 pha, thực tế có tải hỗ cảm, tự cảm  tổng trở các pha tải
không cố định (tải động), thay đổi phức tạp theo mức độ không đối xứng của dòng điện.
 Coi hệ thống là tuyến tính, một trạng thái dòng, áp không đối xứng có thể phân
tích thành các thành phần đối xứng sao cho với mỗi hệ thành phần dòng đối
xứng, tổng trở cuộn dây là không đổi.
 Áp dụng tính chất xếp chồng để giải bài toán mạch không đối xứng:
 Phân tích nguồn ba pha không đối xứng ra những thành phần đối xứng.
 Tìm đáp ứng đối với mỗi thành phần và xếp chồng lại.
 Phương pháp thành phần đối xứng của Fortescue dựa trên sự phân tích chính
tắc những hệ dòng áp ba pha thành những thành phần đối xứng thuận, nghịch và không. 21
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
IV.2. Hệ điện áp cơ sở của phương pháp thành phần đối xứng.
Phương pháp thành phần đối xứng của Fortescue là phương pháp xét mạch
điện ba pha không đối xứng bằng cách phân tích chính tắc những hệ dòng áp
ba pha thành những thành phần đối xứng thuận, nghịch và không.
 Hệ thành phần đối xứng thuận, nghịch và không chính là hệ điện áp cơ sở :  Thứ tự thuận:
Thứ tự ngược:Thứ tự không:    U 1 A UA2 U A0 U B0  U C0 a a     U C1 U 1 B U B2 U C2 a2 a2      
U A0  A 0 (V ) U  1 AA 0 (V )
U A A 0 (V )  2           U B0   U A0 2 U 1 B   a .U 1 A U B2   . a U A2          UC0  U A0 U  2 C1  . a U 1 A U
C2  a .U A2    22
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
IV.3. Công thức phân tích và tổng hợp.   
 Nếu biết vector của pha chuẩn ( U 1 A , U A 2 , U
A0 )  tìm được vector của pha B, C.      
 Khi phân tích hệ thống điện áp không đối xứng U A,U B ,U cần tìm C U 1
A ,U A2 ,U A0
Công thức tổng hợp:           U A U 1
A U A2  U A0 U A U 1
A U A2  U A0             2 U B   U 1
B U B 2  U B0  U B   a .U 1 A  . a U A2  U A0           2 U
C U C1 U C2  U C0 UC  . a U 1
A a .U A2  U A0         1
Công thức phân tích: 2 U 1 A  (U A  .
a U B a .U C )     3 Tính U  1
A ,U A2 ,U A0 theo   1    2 U A2  
(U A a .U B  . a U C )    3 U
A ,U B ,U C   1    U A0 
(U A U B U C )   3 23
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
IV.3. Công thức phân tích và tổng hợp.
Ví dụ 8.3: Phân tích hệ thống điện áp không đối xứng thành các thành phần đối xứng.    0
U A  120(V ) ; U B  120 120 
(V ) ; U C  0.
 Theo công thức phân tích, các thành phần đối xứng của điện áp pha A là:   1    1 2 0 0 U 1 A  (U A  .
a U B a .U C )  (120 120 1
 20 120 )  80(V )  3 3    1    1 2 0 0 0 U A2  
(U A a .U B  . a U C ) 
(120 120 120  240 )  40 60 (V ) 3 3    1    0 U A0 
(U A U B U C )  40 60 (V ).   3  
 Từ đó ta có thể tính được các thành phần đối xứng của U B ,U C :    0  0 U 1 B  80 1  20 (V )
U C1  80 120 (V )       0 0 U B2 
 40 180 (V ) ; U C2   40 6  0 (V )     0 0 U
B0  40 60 (V ). UC0  40 6  0 (V ).   24
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
IV.3. Công thức phân tích và tổng hợp.
Ví dụ 8.4: Tìm dòng điện trong các pha nếu đã biết các thành phần đối xứng    0 0 I 1 A  5 90 ( )
A ; I A2  5 90 ( ) A ; I A0  0.
 Theo công thức tổng hợp ta có:      0 0 I A I 1
A I A2  I A0  5 90  5 90  0( ) A       2 0 0 
I B a . I 1 A  .
a I A2  I A0  5 30  5 30  5. 3( ) A      2 0 0 0 I C  . a I 1
A a . I A2  I A0  5 150  5 150  5. 3.180 ( ) A25
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
IV.4. Tính chất các thành phần đối xứng trong mạch 3 pha.
 Từ công thức tổng hợp, ta có:       2 2    
ABC  (1 a a). 1
A  (1 a a ). A2  3. A0  A  1
A A2  A0           2
ABC  3. AB a . 0 1 A  . a A2  0 A      2
Tổng ba lượng pha bằng ba lần giá trị C   . a 1
A a . A2  0 A
thành phần thứ tự không.            
 Xét hiệu 2 trạng thái: AB  ( 1
A A2  A0 )  ( 1
B B2  B0 )  ( 1 A  1
B )  ( A2  B2 )
Hiệu hai lượng pha của hệ không chứa thành phần thứ tự không.
 Từ 2 tính chất trên ta có thể suy ra một số tính chất sau:
Dòng điện dây trung tính bằng ba lần thành     
phần thứ tự không của dòng điện dây.
I N I A I B I C  3. I 0
Điện áp dây luôn không có thành phần thứ tự không. 26
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
Chương 8: Mạch điện ba pha. I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
III. Tính và đo công suất mạch điện ba pha.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.
V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng.
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha. 27
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng. Nguồn Tải Z A 1ng Z
 Xét nguồn 3 pha không đối xứng  tìm dòng 1t B Z
điện xác lập trong các pha của tải. 2ng Z2t C Z
 Phân tích hệ suất điện động không đối xứng 0ng Z0t
thành theo thành phần thuận, nghịch không. ZN   1    2 U 1 A  (U A  .
a U B a .U C )     3  E 1 A E A2 E A0   1    A 2 U A2  
(U A a .U B  . a U C )    3  E 1 B E B2 E B0   1    B U A0 
(U A U B U C )      3
EC1 EC2 EC0 C
 Thay thế các nguồn suất điện động → áp dụng
tính chất xếp chồng, tách thành 3 bài toán đối ZN xứng 28
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng.
Bài toán 1: I 1 A    Z1ng
 Nguồn: hệ suất điện động thứ tự thuận E  1 A , E 1 B , . EC1 E Z 1 A 1t
Khi đó mạch điện hoàn toàn đối xứng.
 Cách giải giống hoàn toàn bài toán mạch điện Sơ đồ thứ tự thuận
ba pha đối xứng: Dùng sơ đồ tách riêng pha A,   ta có: E 1 A I 1 AZ Z   Bài toán 2: 1ng 1t I A2
 Nguồn tác dụng là hệ suất điện động thứ tự ngược Z2ng     E Z
A2 , E B 2 , E C 2 . E A2 2t
 Tương tự như trên, ta cũng có sơ đồ tính toán cho Sơ đồ thứ tự
mạch ba pha đối xứng khi xét riêng pha A. ngược   E A2
I A2  Z Z 2ng 2t 29
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng.
Bài toán 3: ZZ
 Nguồn tác dụng là một hệ suất điện động thứ tự không 0ng 0t E A0     E Z A Z
0 , E B0 , E C 0 , tổng trở tải Z và tổng nguồn Z đều đối 0ng E 0t 0ng B0 0t xứng.  Z0ng Z0t EC0 ZN
 Lúc này mạch điện có dây trung tính, dòng điện trong dây
trung tính bằng 3 lần dòng điện thứ tự không.   Z Xét riêng pha A ta có: 0ng IA0 ZE A0 0tE A0 3Z I N
A0  Z Z  3.Z 0ng 0t N
Sơ đồ thứ tự không
Chú ý: Với sơ đồ thứ tự không, nếu không có dây trung tính, dòng điện trong các pha
sẽ bằng không. 30
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng.
 Sau khi tính được các thành phần dòng điện do từng hệ thống ba pha thuận, nghịch,
không tác dụng riêng rẽ, áp dụng công thức tổng hợp, ta tính được dòng điện trong mỗi pha:    
I A I 1AI A2 I A0       2
I B a . I 1 A  . a I A2  I A0      2 I C  . a I 1
A a . I A2  I A0 
 Các bước giải bài toán mạch ba pha có nguồn không đối xứng:
 Phân tích nguồn đối xứng thành tổng của các thành phần thuận, nghịch, không.
 Lập và tính các giá trị dòng áp cần thiết trên các sơ đồ thuận, nghịch, không. (Sơ đồ
thuận và nghịch có kết cấu giống nhau; sơ đồ thứ tự không có thêm tổng trở dây
trung tính với giá trị tăng gấp 3 lần)
 Áp dụng công thức tổng hợp để tính toán các giá trị dòng, áp cần tìm. 31
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng. Nguồn Tải
Ví dụ 8.5: Tính dòng điện trong các pha của mạch 3 pha không Z A 1ng Z1t
đối xứng như hình bên, biết: B Z2ng Z2t    0 0
E A  6500(V ); E B  6800 135 
(V ); EC  6300 130 (V ) C Z0ng Z0t ZZj.14(); Z
j.1(); Z j.10(); 1ng 2ng 0ng N ZN
Z  40  j.45(); Z  2  j.8(); Z j.3(); 1t 2t 0t    Giải: E 1 A E A2 E A0
 Phân tích hệ thống suất điện động không đối xứng thành A   
các thành phần thứ tự thuận nghịch không. E 1 B
E B2 E B0 B  1    2 0    E 1 A  (E A  .
a E B a . EC )  6420 2  (V ) 3
EC1 EC2 EC0 C  1    2 0 E A2 
(E A a . E B  .
a EC )  800 13, 50 (V ) 3 ZN  1    E A0 
(E A E B EC )  783(V ) 3 32
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng.  
Xét sơ đồ thuận:
Xét sơ đồ ngược: Z1ng I Z 1 A 2ng I A2   E Z Z 1 A 1t E A2 2t
Sơ đồ thứ tự thuận
Sơ đồ thứ tự ngược    E 1 A  0 E I A2 0 1 A   90, 2 57,  50 ( ) A I A2   40.5 71  ( ) A ZZ 1ng 1t ZZ 2ng 2t
Xét sơ đồ không:Z
Áp dụng công thức tổng hợp ta có: 0ng IA0 E Z A0 0t     0 3Z
I I II   A N A 1 A A2 A0 111 56, 20 ( )    
Sơ đồ thứ tự không 2 0
I B a . I 1 A  .
a I A2  I A0  81, 2 141, 50 ( ) A   E A0     0 I 2 0 A0   23 90 ( ) A I C  . a I 1
A a . I A2  I A0  111 82, 45 ( ) A ZZ  3.Z 0ng 0t N 33
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
 Khi mạch ba pha đối xứng bị sự cố (sự cố đứt dây, ngắn mạch …), phần mạch ở nơi sự cố sẽ không
đối xứng nữa. Điện áp tại phần mạch sự cố lập thành một hệ điện áp không đối xứng.
Phương pháp xét bài toán mạch điện ba pha sự cố:
 Phân tích thành phần điện áp không đối xứng tại vị trí sự cố thành các thành phần đối xứng thuận, nghịch, không.
 Áp dụng phương pháp xét mạch ba pha đối xứng.
 Có 2 loại sự cố trong mạch ba pha:
Sự cố dọc đường dây: Ví dụ: Sự cố đứt dây 1 pha, đứt dây 2 pha …
 Làm thay đổi tổng trở pha của đường dây.
 Thay thế vị trí sự cố bằng hệ thống dòng, áp mắc nối tiếp vào đường dây.
Sự cố ngang đường dây: Ví dụ: Sự cố ngắn mạch 2 pha, chạm đất 1 pha …
 Làm thay đổi tổng trở cách điện giữa các pha đường dây với nhau và với đất.
 Thay thế vị trí sự cố bằng hệ thống dòng, áp mắc song song vào đường dây. 34
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
a. Sự cố đứt dây 1 pha.A U A A’  Hiện tượng: Z   fa A    U
Tổng trở tại vị trí sự cố: BZ  0 B B’ fa B   Z  0 C U C C’ fa C   U A A’ A  0     B B’
Điện áp tại ví trí sự cố: U B   0   C C’ UC  0   Phương trình sự cố:       I A  0  I 1
A I A2  I A0  0        U 2 B   0  a .U 1 A  .
a U A2 U A0  0       U  2 C  0  . a U 1
A a .U 1 A U A0  0   35
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
a. Sự cố đứt dây 1 pha.
Ví dụ 8.6: Cho mạch điện 3 pha đơn giản, cho đường dây bị đứt pha A làm thành một bộ phận không
đối xứng biểu diễn bằng một hình chữ nhật. Tìm các dòng áp trong mạch. Phần mạch Nguồn sự cố Tải đối xứng Z Đường dây A A’ 1ng Z1t Z , Z , Z 1d 2d 0d B B’ Z2ng Z2t C C’ Z0ng Z0t Tải đối ZN xứng Z
 Trừ phần sự cố ra, mạch điện còn lại hoàn toàn đối xứng.
 Muốn đưa bài toán này về đối xứng → cần thay thế hệ thống điện áp không đối xứng ở phần sự cố
bằng những thành phần đối xứng thuận, nghịch, không. 36
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
a. Sự cố đứt dây 1 pha.
Ví dụ 8.6: Nguồn Tải đối xứng Z Đường dây A A’ 1ng Z1t Z , Z , Z 1d 2d 0d B B’ Z2ng Z2t C C’ Z0ng Z0t Tải đối ZN xứng Z    Z Z U 1 A U A2 U A0 1ng 1d Z Z 2ng 2d Z Z 0ng 0d     E Z I Z 1 A 1 A Z1t I A2 Z 3Z 2t I N A0 Z0t
Sơ đồ thứ tự thuận
Sơ đồ thứ tự ngược
Sơ đồ thứ tự không
Thứ tự không chỉ chạy trong mạch có dây trung tính 37
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
a. Sự cố đứt dây 1 pha.
Ví dụ:
Sơ đồ thứ tự thuận:
Sơ đồ thứ tự ngược:Z Z   1ng 1dI Z Z 2ng 2d Z 1 A I2dU A2 IA2 E Z 1 A Z U A2 U 1 A Z A2 Z td2 1t Z2t Z2t   Z .Z 2ng
U A2  I A2 .(ZZZ )  0 ZZZ td 2 2d 2t td 2 td1 1dZ ZI 1 A U 2ng 1 A Etd1 Z1t
Sơ đồ thứ tự không:    E Z Z Z A . . Z Z  1 0ng 1ng I 0d A0 U A0 Etd1  ; Ztd1 3ZN Z0t Z Z Z Z 1ng 1ng    U   1 A I 1 A .(Z
Z Z )  Etd1 td1 1d 1t
U A0  I A0 .(3.Z ZZZ )  0 N 0ng 0d 0t 38
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
a. Sự cố đứt dây 1 pha.
Ví dụ 8.6:
 Vậy có 6 phương trình = 3 phương trình sự cố + 3 phương trình lập từ sơ đồ thuận, nghịch, không.
 Giải 6 phương trình này ta tìm được:     U       1 A I 1 A .(Z
Z Z )  Etd1 td1 1d 1tI 1
A , I A2 , I A0 ,U 1
A ,U A2 ,U A0       U
A2  I A2 .(ZZZ )  0  Thay U 1
A ,U A2 ,U A0 vào sơ đồ thuận, td 2 2d 2t   
nghịch, không → tìm được dòng áp thứ tự U
A0  I A0 .(3.Z ZZZ )  0 N 0ng 0d 0t
thuận, nghịch, không ở mọi nhánh trong     I 1
A I A2  I A0  0 mạch.      2
 Để tìm dòng áp trên các nhánh của mạch a .U 1 A  .
a U A2  U A0  0 
điện, tao dùng công thức tổng hợp:         . a U 2 1
A a .U A2  U A0  0  U A U 1
A U A2  U A0     2
I B a . I 1 A  . a I A2  I A0     2 I C  . a I 1
A a . I A2  I A0 39
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
b. Sự cố đứt dây 2 pha.

d. Sự cố ngắn mạch 2 pha. A U A A’ A A’A A’ B U B B’ B B’ B B’   C U C C’ C C’U A U B M     C U C C’
I A  0 ; I B  0 ; U C  0
c. Sự cố chạm đất 1 pha. A A’ A A’ A A’ B B’ B B’ B B’ C C’ C C’ C C’   ZU A U B U C   
I A  0 ; U B  0 ; U C  0    
I A  0 ; I B  0 ; U C Z. I C 40
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
 Có nhiều nguyên nhân sinh ra các điều hòa cao của suất điện động và dòng ba pha:
 Máy phát điện chế tạo không hoàn hảo → sinh ra các suất điện động không sin  …
 Phân tích suất điện động đó thành chuỗi Furie, ngoài sóng cơ bản có tần số ω, còn chứa nhiều sóng
bậc cao có tần số 3ω, 5ω, 7ω …
 Do máy phát điện có cấu tạo đối xứng, nên suất điện động các pha hoàn toàn giống nhau, và lệch
nhau về thời gian 1/3 chu kỳ nên:
e (t)  E . 2.sin k..t kA k T 2.
e (t)  E . 2.sin k.(t
)  E . 2.sin(k..t k. ) kB k 3 k 3 41
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
e (t)  E . 2.sin k..t kA k T 2.
e (t)  E . 2.sin k.(t
)  E . 2.sin(k..t k. ) kB k 3 k 3  Nhận xét:
 Các sóng điều hòa có k = 3n → φ = n.2.π → tạo thành hệ thống thứ tự không. k
 Các sóng điều hòa có k = 3n + 1 → φ = n.2.π + 2.π/3 → tạo thành hệ thống thứ tự thuận. k
 Các sóng điều hòa có k = 3n + 2 → φ = n.2.π + 4.π/3 → tạo thành hệ thống thứ tự ngược. k  Suy ra:
 Dòng điện trong dây trung tính chỉ chứa các sóng điều hòa bậc 3.n của dòng pha. 2 2 2
I  3. I I I  ... N 3 9 15
 Điện áp pha bao gồm tất cả các sóng điều hòa: 2 2 2 2 2
U U U U U U  ... f 1 3 5 7 9
 Điện áp dây không chứa thành phần thứ tự không (3n) 2 2 2 2
U  3. U U U U  ... d 1 5 7 11 42
2017 – Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn