Bài giảng tóm tắt tổng quan học phần Nguyên lý kế toán
Bài giảng tóm tắt tổng quan học phần Nguyên lý kế toán của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem!
62
31 lượt tải
Tải xuống
lOMoARcPSD|36244 503
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
1.1. Khái niệm về hạch toán kế toán
1.1.1. Hạch toán và các loại hạch toán
Mọi người trong chúng ta ều phải sử dụng thông tin khi cần ưa ra quyết ịnh, thông tin không
ầy ủ, hay thông tin thiếu chính xác ều có thể ưa ến các quyết ịnh sai lầm. Đối với một tổ chức, thông
tin ể cung cấp cho những ối tượng cần sử dụng thông tin thường ược thực hiện qua các bước:
- Quan sát: quan sát các quá trình, các hiện tượng kinh tế nhằm biết ược các ối tượng tham
gia vào các quá trình, các hoạt ộng kinh tế.
- Đo lường: sử dụng các thước o thích hợp ể o lường mức ộ hao phí của các ối tượng khi
tham gia vào các quá trình kinh tế. Có 3 loại thước o chủ yếu:
+ Thước o hiện vật: Việc o lường ược thực hiện bằng phương thức cân, o, ong,
ếm… Đơn vị dùng ể thể hiện thước o hiện vật tùy thuộc vào ối tượng ược o lường. Ví dụ: trọng lượng
(tấn, tạ, kg), thể tích (m3), diện tích (m2, ha), ộ dài (m),… là những ơn vị o lường hiện vật. Thước o
hiện vật có một hạn chế là không thể dùng ể tổng hợp số liệu của nhiều loại tài sản khác nhau.
+ Thước o giá trị: là việc sử dụng tiền tệ làm thước o. Thước o tiền tệ cho phép
tính toán các chỉ tiêu tổng hợp và cả các chỉ tiêu chi tiết của mọi ối tượng cần o lường.
+ Thước o thời gian lao ộng: ược sử dụng ể xác ịnh số lượng thời gian lao ộng
hao phí trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Đơn vị dùng ể thể hiện thời gian lao ộng là ngày công,
giờ công… Thước o thời gian lao ộng thường ược sử dụng ể tính toán các chỉ tiêu chi tiết, làm căn
cứ cho việc tính công, trả lương, phối hợp với thước o hiện vật ể ưa ra ịnh mức lao ộng
- Tính toán: là việc sử dụng các phép tính, các phương pháp tổng hợp, phân tích ể xác ịnh
các chỉ tiêu kinh tế cần thiết cho quản lý và ra quyết ịnh.
- Ghi chép: là việc thu thập, xử lý và ghi nhận lại tình hình và kết quả của các hoạt ộng kinh
tế theo trình tự và phương pháp nhất ịnh, giúp cho việc phản ảnh và kiểm tra một cách có hệ thống
các hoạt ộng ó.
Việc quan sát, o lường, tính toán và ghi chép nhằm cung cấp thông tin cho việc phản ảnh và
giám sát các quá trình kinh tế gọi là hạch toán. Căn cứ theo ối tượng, chức năng và phương pháp
nghiên cứu, hạch toán ược chia làm 3 loại:
- Hạch toán nghiệp vụ: Là loại hạch toán áp dụng ối với các ối tượng quản lý cụ thể nhằm
cung cấp thông tin cho việc chỉ ạo thường xuyên và kịp thời ối với ối tượng. Đối tượng nghiên cứu
của loại hạch toán này là các nghiệp vụ kinh tế, kỹ thuật cụ thể (chủng loại, số lượng nguyên vật liệu
xuất dùng, ngày công, giờ công,...). Loại hạch toán này không chuyên dùng một loại thước o nào và
cũng không có hệ thống phương pháp riêng.
- Hạch toán thống kê: Là loại hạch toán ược thực hiện nhằm nghiên cứu mặt lượng trong
mối quan hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng tự nhiên, xã hội, kinh tế ...trong những iều kiện
cụ thể, nhằm rút ra bản chất và những quy luật số lớn về sự vận ộng và phát triển của các sự vật hiện
tượng ó. Đối tượng nghiên cứu của hạch toán thống kê không chỉ là các quá trình kinh tế mà cả các
quá trình tự nhiên, xã hội...Hạch toán thống kê có hệ thống phương pháp riêng như phương pháp iều
tra chọn mẫu; phương pháp chỉ số ... và sử dụng cả 3 loại thước o, tùy theo ối tượng nghiên cứu.
lOMoARcPSD|36244 503
2
- Hạch toán kế toán: Hạch toán kế toán còn ược gọi tắt là kế toán (dưới ây gọi là kế toán),
ây là loại hạch toán nhằm cung cấp thông tin kinh tế, tài chính của các tổ chức kinh tế, xã hội.
1.1.2. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của kế toán trên thế giới
Kế toán ã xuất hiện từ hàng ngàn năm trước ây. Các ghi chép kế toán cổ nhất ược tìm thấy là
các hòn ất sét có niên ại khoảng 7.500 năm trước công nguyên. Tuy nhiên, ến khoảng năm 1200 ến
1350, phương pháp ghi sổ kép mới dần hình thành ở khu vực Genoa-VeniceFlorence (Ý).
Năm 1494, Luca Paciolo, một nhà toán học người Ý, ã viết quyển sách có nhan ề “Summa de
Arithmetica Geometria Proportioni et Proportionnalita” (tạm dịch: Tất cả mọi thứ về hình học, số học
và tỷ lệ). Trong ó, Pacioli chính thức chuẩn hóa phương pháp kế toán ghi sổ kép ã ược các doanh
nghiệp và các thương nhân sử dụng vào giai oạn này. Quyển sách có khoảng 36 chương dành cho
việc giải thích chi tiết cách dùng sổ nhật ký, sổ cái và tài khoản, bao gồm: 16 chương trình bày về
cách sử dụng tài khoản và sổ cái khi ghi sổ kép, 16 chương về các vấn ề chung như các khoản tiền
gửi vào và rút ra, khóa sổ kế toán và tính số dư… Pacioli lưu ý rằng nguyên tắc quan trọng cần nhớ
khi ghi sổ kép là giá trị ghi nợ (Debitore) và giá trị ghi có (Creditore) phải bằng nhau. Thuật ngữ
“Nợ”, “Có” mà hiện nay kế toán sử dụng có nguồn gốc từ hai chữ Latin này. Nhờ có báo in, quyển
Summa ược in và lan rộng khắp Châu Âu.
Cho ến trước thời kỳ Đại Suy Thoái (từ năm 1929 ến hết các năm 1930), các quy ịnh về kế
toán và báo cáo tài chính ược ề cập rất hạn chế trong các văn bản luật, trên thế giới mọi công ty ều
có thể tùy ý lựa chọn phương pháp và nguyên tắc kế toán mà họ nghĩ là phù hợp ể áp dụng tại ơn vị.
Ngay sau Đại Suy Thoái, ể sửa chữa sai lầm, các nước theo mô hình kế toán Anh – Hoa Kỳ
bắt ầu thành lập Ủy ban (Committee) hoặc Hội ồng (Board) các kế toán viên chuyên nghiệp chịu trách
nhiệm ưa ra các nguyên tắc kế toán ược chấp nhận rộng rãi ể áp dụng trong phạm vi quốc gia ). Các
nước theo Mô hình kế toán Lục ịa hoặc Nam Mỹ tiến hành sửa ổi luật công ty, yêu cầu các doanh
nghiệp phải tuân thủ theo nhiều iều khoản kế toán khác nhau và buộc phải lập các báo cáo tài chính.
Việc nhiều nước có ược nguyên tắc ược chấp nhận, hoặc chuẩn mực kế toán tài chính của
riêng mình ã giúp nâng cao áng kể tính có thể so sánh ược của thông tin do báo cáo tài chính cung
cấp trong phạm vi lãnh thổ. Tuy nhiên, khi vượt ra khỏi biên giới thì thông tin trên báo cáo tài chính
của các công ty tại các nước trên thế giới lại khó có thể so sánh với nhau. Điều này gây khó khăn cho
cả doanh nghiệp lẫn các nhà ầu tư, chủ nợ... Dưới góc ộ doanh nghiệp, chi phí lập báo cáo tài chính
sẽ gia tăng khi cần thu hút vốn từ các nhà ầu tư nước ngoài. Đặc biệt, ối với các công ty a quốc gia,
việc lập, hợp nhất, kiểm toán, giải thích báo cáo tài chính sẽ làm phát sinh một khoản chi áng kể.
Dưới góc ộ các nhà ầu tư, người cho vay…, khi ọc báo cáo tài chính của công ty ến từ nước khác, chi
phí ể phân tích sẽ tăng lên, và nhầm lẫn là iều khó tránh khỏi. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
tiến trình hòa hợp – hội tụ chuẩn mực kế toán trên phạm vi toàn cầu ngày càng phát triển mạnh mẽ.
1.2. Định nghĩa và phân loại kế toán
1.2.1. Định nghĩa về kế toán
Ở mỗi giai oạn, nhận thức của con người về bản chất và nội dung của kế toán có sự thay ổi: thời
kỳ kế toán còn phôi thai, người ta quan niệm kế toán là một ường lối tính toán và ghi chép những
giao dịch liên quan ến tiền bạc của các cá nhân hay tổ chức ể theo dõi từng diễn biến của các giao
dịch ấy; thời kỳ kinh tế phát triển, kế toán ược ịnh nghĩa như một nghệ thuật ghi chép, phân tích và
tổng kết những giao dịch thương mại ể giúp các nhà quản lý nhận ịnh ược tình hình hình hoạt ộng
của ơn vị từ ó có những quyết ịnh úng ắn; gần ây, kế toán thường ược gọi là “ngôn ngữ kinh doanh”,
việc hiểu và nắm rõ các thuật ngữ cũng như các khái niệm, nguyên tắc kế toán trở nên cần thiết cho
mọi ối tượng muốn tham gia vào thế giới kinh doanh. Vai trò của thông tin do kế toán cung cấp ối với
các ối tượng này có thể ược trình bày như hình 1.1.
Tại Việt Nam, ịnh nghĩa kế toán cũng thay ổi theo quá trình phát triển của nền kinh tế. Trong
nền kinh tế vận hành theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung, kế toán chủ yếu nhằm cung cấp thông tin
lOMoARcPSD|36244 503
cho Nhà nước ể kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, thời gian này Điều lệ Tổ chức kế toán Nhà
nước ịnh nghĩa kế toán là : “công việc ghi chép, tính toán bằng con số dưới hình thức giá trị, hiện
vật và thời gian lao ộng, nhưng chủ yếu là dưới hình thái giá trị ể phản ánh và kiểm tra tình hình
vận ộng của các loại tài sản, quá trình và kết quả hoạt ộng kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của
ngân sách nhà nước, cũng như của từng tổ chức, xí nghiệp”.
Khi nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, mục tiêu của kế
toán không chỉ cung cấp thông tin cho nhà nước, mà còn cung cấp thông tin cho các ối tượng khác
nhau như ngân hàng, các nhà ầu tư tiềm năng, các nhà cung cấp, khách hàng… nên ịnh nghĩa về kế
toán ã thay ổi. Theo Luật kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian
lao ộng” ể người sử dụng có thể dựa vào ó mà ra các quyết ịnh.
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa kế toán, người sử dụng thông tin kế toán và các hoạt ộng SXKD
Qua những nội dung trình bày ở trên, ta có thể nhận ra ối tượng, chức năng và phương pháp
nghiên cứu của kế toán trong tổ chức như sau:
− Đối tượng của kế toán: Kế toán phản ánh và giám ốc mọi tài sản, nguồn vốn, tình hình hoạt
ộng, sản xuất kinh doanh của ơn vị. Kế toán sử dụng cả ba loại thước o, nhưng thước o tiền tệ là thước
o chủ yếu. Nhờ ó mà hạch toán kế toán cung cấp ược các chỉ tiêu tổng hợp, phục vụ cho việc giám
ốc tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế, tài chính.
− Chức năng của kế toán: Kế toán có hai chức năng chủ yếu: chức năng thông tin và chức năng
kiểm tra, giám sát.
+ Chức năng thông tin: Kế toán thu thập, phân loại, xử lý, tổng hợp những dữ liệu có liên
quan ến tình hình tài chính, tình hình hoạt ộng của ơn vị cung cấp ến các ối tượng cần sử dụng thông
tin.
+ Chức năng giám ốc (kiểm tra, giám sát): thông qua việc thu thập, xử lý, cung cấp thông
tin, kế toán thực hiện việc kiểm tra, giám sát sự biến ộng của tài sản, nguồn vốn…, giúp các ối tượng
có liên quan kiểm tra, ánh giá tình hình và kết quả hoạt ộng của ơn vị.
− Phương pháp nghiên cứu của kế toán: Kế toán có hệ thống phương pháp khoa học riêng,
ược ra ời, phát triển và thay ổi theo cùng sự phát triển của nền kinh tế.
1.2.2. Phân loại kế toán
1.2.2.1. Phân loại theo ối tượng sử dụng thông tin kế toán
Các ối tượng sử dụng thông tin kế toán của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể chia vào hai
nhóm:
Thực hiện
quyết ịnh
Hệ thống kế toán
Người sử dụng
thông tin kế toán
Thông tin kế toán
Các hoạt ộng sản
xuất, kinh doanh
lOMoARcPSD|36244 503
4
− Những ối tượng bên trong doanh nghiệp: là những người quản lý của doanh nghiệp, trực
tiếp iều hành và trực tiếp chịu trách nhiệm về việc duy trì, phát triển hiệu quả hoạt ộng của ơn vị. Họ
sử dụng thông tin kế toán ể xác ịnh mục tiêu kinh doanh, lựa chọn phương án ể thực hiện, ánh giá
mức ộ hoàn thành mục tiêu ề ra và tiến hành các iều chỉnh nếu cần thiết...
− Những ối tượng bên ngoài doanh nghiệp:
+ Nhà ầu tư: là những người ầu tư vốn ể doanh nghiệp hoạt ộng. Thông tin kế
toán chính là căn cứ ể họ ánh giá năng lực, trách nhiệm của các bộ phận quản lý ở doanh nghiệp, ánh
giá mức sinh lời từ vốn kinh doanh… ể từ ó ưa ra các quyết ịnh cần thiết.
+ Các chủ nợ: Các ngân hàng, các tổ chức tài chính… trước khi cho vay, ều cần
thông tin kế toán ể biết về khả năng chi trả từ ó có thể quyết ịnh ược cho vay hay không cho vay, hạn
mức nợ và lãi suất vay là bao nhiêu ? Khách hàng và nhà cung cấp óng vai trò giống như là chủ nợ
trong trường hợp họ ứng trước tiền hàng (khách hàng) hay chấp nhận cho doanh nghiệp hanh toán
sau (nhà cung cấp). Trước khi quyết ịnh iều này họ cũng cần phải có thông tin về khả năng thanh toán
của doanh nghiệp.
+ Cơ quan thuế: Cơ quan thuế căn cứ vào tài liệu của kế toán ể kiểm tra, quản lý
các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp.
+ Các nhà ầu tư tiềm năng: Thông tin kế toán giúp họ xem xét khả năng sinh lợi,
tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, ể họ có thể quyết ịnh nên hay không nên ầu tư vào doanh nghiệp.
+ Các nhà tư vấn tài chính: Thông tin kế toán là căn cứ ể họ phân tích, ưa ra lời
khuyên cho khách hàng.
+ Các cơ quan thống kê, cơ quan chức năng của nhà nước: Các cơ quan nhà nước
cần sử dụng số liệu của doanh nghiệp ể tổng hợp lại theo ngành, theo ịa phương, và trên cơ sở ó phân
tích, ánh giá ưa ra các chính sách kinh tế thích hợp nhằm thúc ẩy sản xuất kinh doanh và iều hành
kinh tế vĩ mô.
Căn cứ vào ối tượng sử dụng thông tin, người ta phân biệt kế toán thành kế toán tài chính và
kế toán quản trị.
− Kế toán tài chính: Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho ối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của ơn
vị kế toán, bao gồm cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Báo cáo tài chính ược lập trước tiên là
nhằm cung thông tin ến các ối tượng ở bên ngoài doanh nghiệp. Thông thường, ây là những ối tượng
ít có khả năng tiếp cận với thông tin kinh tế, tài chính của doanh nghiệp, họ cũng không thể kiểm soát
ược chất lượng thông tin mà họ ược cung cấp. Để ảm bảo quyền lợi của nhà ầu tư, ngân hàng, các tổ
chức tín dụng…., ảm bảo sự ổn ịnh và phát triển của nền kinh tế, kế toán tài chính ược quy ịnh phải
tuân thủ chặt chẽ các chuẩn mực, chế ộ kế toán...
− Kế toán quản trị: Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết ịnh kinh tế, tài chính trong nội bộ ơn vị kế toán. Báo
cáo kế toán quản trị ược lập nhằm cung cấp thông tin giúp các nhà quản trị trong quá trình iều hành,
quản lý doanh nghiệp. Hầu hết thông tin trên báo cáo kế toán quản trị ược tổng hợp từ hệ thống ghi
chép, xử lý ban ầu giống kế toán tài chính, nhưng tùy thuộc vào tình hình thực tế tại mỗi doanh
nghiệp, và yêu cầu của người sử dụng mà các số liệu này thiết kế lại, phân tích thêm theo hướng giúp
người sử dụng thông tin ạt ược lợi ích cao nhất. Bên cạnh ó, thông tin do kế toán quản trị cung cấp
còn có cả các yếu tố phi tiền tệ, như chất lượng của sản phẩm, mức ộ hài lòng của khách hàng, năng
lực sản xuất…
Ngoài kế toán tài chính, kế toán quản trị, hệ thống kế toán của doanh nghiệp còn một bộ phận
gọi là kế toán thuế. Phần lớn số liệu của kế toán thuế trùng hợp với số liệu của kế toán tài chính,
lOMoARcPSD|36244 503
nhưng do các quy ịnh liên quan ến kế toán tài chính (chuẩn mực, chế ộ kế toán) và các quy ịnh liên
quan ến thuế (luật thuế, nghị ịnh, thông tư hướng dẫn thuế…) có những iểm khác biệt nhất ịnh nên
khi lập báo cáo thuế, kế toán phải thực hiện một số các iều chỉnh cho úng với yêu cầu của thuế.
Tình huống 1: Trên cơ sở báo cáo kế toán tài chính cung cấp cho các ối tượng có nhu cầu sử dụng
thông tin, báo cáo kế toán quản trị cung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị trong nội bộ doanh
nghiệp, theo bạn, kế toán tài chính với kế toán quản trị có những iểm giống và khác nhau như thế
nào về: mục ích sử dụng và ối tượng sử dụng thông tin; tính pháp lệnh của báo cáo; phạm vi cung
cấp thông tin; tính linh hoạt của các báo cáo; nội dung báo cáo và kỳ báo cáo.
1.2.2.2. Phân loại theo mức ộ phản ánh các ối tượng kế toán.
Căn cứ theo mức ộ phản ánh các ối tượng kế toán, người ta chia thành kế toán tổng hợp và kế toán
chi tiết:
− Kế toán tổng hợp thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về các ối tượng
kế toán. Kế toán tổng hợp chỉ sử dụng thước o tiền tệ.
− Kế toán chi tiết thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin chi tiết về các ối tượng kế
toán, minh họa cho kế toán tổng hợp. Kế toán chi tiết sử dụng cả 3 loại thước o giá trị, hiện vật và
thời gian lao ộng.
1.2.2.3. Phân loại theo phương pháp xử lý thông tin
Căn cứ vào phương pháp xử lý thông tin, người ta chia kế toán thành kế toán ghi ơn và kế toán
ghi kép
− Kế toán ghi ơn: nghiệp vụ kinh tế phát sinh ược ghi vào từng tài khoản riêng biệt, không
phản ánh mối quan hệ giữa các ối tượng kế toán.
− Kế toán ghi kép: nghiệp vụ kinh tế phát sinh ược ghi vào ít nhất hai tài khoản theo mối quan
hệ giữa các ối tượng kế toán.
1.3. Đối tượng của kế toán
1.3.1. Khái niệm về ối tượng của kế toán.
Để cung cấp ược những thông tin có giá trị cho người sử dụng thì vấn ề ầu tiên là kế toán phải
xác ịnh ược úng ắn những nội dung cần phản ánh và giám ốc, hay nói cách khác chức năng phản ánh
và giám ốc ược thực hiện với cái gì? ở âu? lúc nào? trong trạng thái nào?
Xác ịnh những iều ó còn gọi là xác ịnh ối tượng kế toán
Một cách tổng quát, theo ịnh nghĩa ã trình bày ở trên thì ối tượng của kế toán là “mọi tài sản,
nguồn vốn, tình hình hoạt ộng, sản xuất kinh doanh của ơn vị”.
1.3.2. Đối tượng kế toán cụ thể trong ơn vị.
Căn cứ theo chuẩn mực và chế ộ kế toán hiện hành, các ối tượng kế toán cụ thể của doanh
nghiệp bao gồm:
1.3.2.1. Tài sản và nguồn hình thành tài sản
Tài sản và nguồn hình thành tài sản là các ối tượng kế toán có liên quan trực tiếp tới việc xác
ịnh và ánh giá tình hình tài chính.
(1) Tài sản
Kế toán dùng thuật ngữ tài sản ể chỉ các nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu
ược lợi ích kinh tế trong tương lai.
lOMoARcPSD|36244 503
6
Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng nguồn tiền (tiền tại quỹ,
tiền ang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn), và các khoản tương ương tiền (các khoản ầu tư
ngắn hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển ổi dễ dàng thành một lượng tiền xác ịnh và không
có nhiều rủi ro trong chuyển ổi thành tiền) của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà
doanh nghiệp phải chi ra.
Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản ược thể hiện trong các trường hợp, như:
+ Được sử dụng một cách ơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất sản
phẩm ể bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng;
+ Để bán hoặc trao ổi lấy tài sản khác;
+ Để thanh toán các khoản nợ phải trả;
+ Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp.
Tài sản có thể ược biểu hiện dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư, hàng hóa, nhà xưởng, máy
móc, thiết bị, ...), dưới dạng khoản ầu tư, nợ phải thu, bản quyền, bằng sáng chế... Dù tồn tại dưới
hình thái nào thỉ một nguồn lực chỉ ược coi là tài sản nếu thoả mãn ủ hai yêu cầu: thuộc quyền kiểm
soát của doanh nghiệp và tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp.
Trong rất ít trường hợp, tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát ược và thu ược lợi ích kinh tế trong tương
lai, như tài sản thuê tài chính; hoặc có những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và thu ược
lợi ích kinh tế trong tương lai nhưng có thể không kiểm soát ược về mặt pháp lý, như bí quyết kỹ
thuật thu ược từ hoạt ộng triển khai có thể thỏa mãn các iều kiện trong ịnh nghĩa về tài sản khi các bí
quyết ó còn giữ ược bí mật và doanh nghiệp còn thu ược lợi ích kinh tế.
Căn cứ theo thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn thì tài sản ược chia thành tài sản ngắn hạn
và tài sản dài hạn
a. Tài sản ngắn hạn: là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một
kỳ kinh doanh, hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn bao gồm:
+ Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền ang chuyển và các khoản
tương ương tiền.
+ Các khoản ầu tư tài chính ngắn hạn: là các khoản doanh nghiệp ầu tư ra bên
ngoài dự ịnh thu hồi vốn trong một năm, hoặc trong một kỳ kinh doanh, bao gồm ầu tư chứng khoán
ngắn hạn, cho vay ngắn hạn và ầu tư ngắn hạn khác.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn: là phần tài sản của doanh nghiệp ang bị các tổ
chức, cá nhân khác chiếm dụng, bao gồm các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người
bán… tại thời iểm báo cáo có thời hạn thu hồi dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.
+ Các khoản ứng trước và trả trước ngắn hạn: gồm tạm ứng cho công nhân viên,
chi phí trả trước ngắn hạn, các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
+ Hàng tồn kho: các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp như hàng mua ang i trên ường; nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang; thành phẩm; hàng hóa; hàng gửi i bán…
b. Tài sản dài hạn: là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trên một
năm, sau một kỳ hoạt ộng kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. Tài sản dài hạn bao gồm:
+ Tài sản cố ịnh (TSCĐ)
▪ TSCĐ hữu hình: Nhà cửa, vật kiến trúc; máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải,
lOMoARcPSD|36244 503
thiết bị truyền dẫn; thiết bị, dụng cụ quản lý; vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm….
▪ TSCĐ thuê tài chính
▪ TSCĐ vô hình: quyền sử dụng ất; chi phí thành lập doanh nghiệp; chi phí
nghiên cứu phát triển, chi phí về bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả, nhận chuyển giao
công nghệ…
▪ Bất ộng sản ầu tư: gồm quyền sử dụng ất; nhà, hoặc một phần của nhà, hoặc
cả nhà và ất; cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người i thuê tài sản theo hợp ồng thuê tài chính,
nắm giữ nhằm mục ích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải ể: i) Sử dụng trong
sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục ích quản lý; ii) Bán trong kỳ hoạt
ộng kinh doanh thông thường.
+ Các khoản ầu tư tài chính dài hạn: bao gồm ầu tư vào công ty con, ầu tư vào
công ty liên kết, liên doanh, cho vay dài hạn, ầu tư dài hạn khác...
+ Các khoản phải thu dài hạn: các khoản phải thu của khách hàng, trả trước cho
người bán… tại thời iểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm
+ Các khoản ứng trước, trả trước dài hạn: chi phí trả trước dài hạn, các khoản ký
quỹ, ký cược dài hạn, …
Việc phân loại tài sản thành tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn còn ược gọi là phân loại
tài sản theo kết cấu. (2) Nguồn hình thành tài sản
Nguồn hình thành các tài sản ược gọi là nguồn vốn. Theo cách phân loại này thì nguồn hình
thành tài sản bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
a. Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện ã qua
mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả xác ịnh nghĩa vụ hiện
tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh
các nghĩa vụ pháp lý. Việc thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể ược thực hiện bằng nhiều cách,
như:
+ Trả bằng tiền;
+ Trả bằng tài sản khác;
+ Cung cấp dịch vụ;
+ Thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác;
+ Chuyển ổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.
Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện ã qua, như mua hàng hoá chưa trả tiền, sử
dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp ồng, phải trả
nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác.
Nợ phải trả bao gồm:
+ Nợ ngắn hạn: là khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán trong
vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường như: Vay ngắn hạn; Nợ dài hạn ến hạn
trả; Các khoản phải trả người bán (trong vòng một năm) ; Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;
Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng phải trả cho người lao ộng; Các khoản chi phí phải trả; Các khoản
nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn; ...
lOMoARcPSD|36244 503
8
+ Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời gian thanh toán trên một năm, bao gồm: Phải
trả dài hạn người bán; Vay dài hạn; Nợ dài hạn; Các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn…
b. Vốn chủ sở hữu: Là số vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh
toán. Vốn chủ sở hữu gồm: vốn của các nhà ầu tư (vốn của chủ doanh nghiệp, vốn góp, vốn cổ
phần, vốn nhà nước), lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ trích ra từ lợi nhuận chưa phân phối...
1.3.2.2. Sự vận ộng của tài sản
Trong quá trình hoạt ộng sản xuất kinh doanh, tài sản của ơn vị không ngừng vận ộng và biến
ổi về mặt hình thái lẫn giá trị. Sự biến ổi này phụ thuộc vào chức năng cơ bản của từng ơn vị kinh
doanh.
+ Doanh nghiệp sản xuất: Chức năng cơ bản là sản xuất và tiêu thụ sản phẩm do
chính doanh nghiệp sản xuất ra. Tài sản của doanh nghiệp vận ộng qua 3 giai oạn: dự trữ, sản xuất,
tiêu thụ. Tương ứng với ba giai oạn trên, tài sản thay ổi từ dạng tiền thành nguyên liệu, vật tư ầu vào
sản xuất tạo ra thành phẩm và từ thành phẩm biến ổi thành khoản phải thu hay tiền khi bán sản phẩm.
Lĩnh vực sản xuất bao gồm sản xuất nông nghiệp, sản xuất công nghiệp và xây lắp.
+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ: Chức năng cơ bản là cung cấp dịch vụ. Tài sản
của doanh nghiệp cũng có thể xem như trải qua ba giai oạn giống như doanh nghiệp sản xuất, nhưng
sản phẩm doanh nghiệp tạo ra là dịch vụ. Thuộc loại này bao gồm các công ty luật, công ty kiểm
toán, kế toán, trường học, bệnh viện…
+ Doanh nghiệp thương mại: Chức năng cơ bản là tiêu thụ sản phẩm do doanh
nghiệp khác sản xuất ra. Tài sản của doanh nghiệp vận ộng qua 2 giai oạn: mua sắm, tiêu thụ. Tương
ứng với hai giai oạn trên, tài sản thay ổi từ dạng tiền thành hàng hoá và từ hàng hoá biến ổi thành
khoản phải thu hay tiền khi bán sản phẩm.
Tài sản không chỉ biến ổi về hình thái vật chất mà còn biến ổi về mặt giá trị. Giá trị tăng lên
của tài sản từ kết quả kinh doanh (lợi nhuận) là mục tiêu của các doanh nghiệp. Các yếu tố liên quan
trực tiếp ến việc xác ịnh lợi nhuận là Doanh thu, thu nhập khác và Chi phí. Như vậy, doanh thu, thu
nhập khác, chi phí là các ối tượng kế toán giúp xác ịnh và phân tích tình hình kinh doanh.
(1) Doanh thu, thu nhập
Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu ược trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt ộng sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt ộng khác của doanh
nghiệp.
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt ộng kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và
thường bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng: giá trị thu ược do doanh nghiệp bán sản phẩm sản xuất ra và
bán hàng hóa mua vào;
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ: giá trị thu về từ việc thực hiện công việc ã thỏa thuận
theo hợp ồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán;
+ Tiền lãi: Là số tiền thu ược phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền, các
khoản tương ương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp, như: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi ầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán...;
+ Tiền bản quyền: Là số tiền thu ược phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tài
sản, như: Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi tính...;
+ Cổ tức và lợi nhuận ược chia: Là số tiền lợi nhuận ược chia từ việc nắm giữ cổ
phiếu hoặc góp vốn.
lOMoARcPSD|36244 503
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt ộng ngoài các hoạt ộng tạo
ra doanh thu, như: thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố ịnh, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm
hợp ồng,...
(2) Chi phí
Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ. Chi phí phục vụ cho hoạt
ộng sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần vào việc tạo ra lợi nhuận. Phân biệt theo loại
hoạt ộng làm phát sinh chi phí, người ta chia chi phí thành hai loại:
- Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt ộng kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi
tiền vay, và những chi phí liên quan ến hoạt ộng cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền
bản quyền,... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương ương tiền, hàng tồn
kho, khấu hao máy móc, thiết bị.
- Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong
quá trình hoạt ộng kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán
tài sản cố ịnh, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp ồng,...
1.3.2.3. Mối quan hệ giữa các ối tượng kế toán
(1) Phương trình kế toán cơ bản - mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản
Việc phân loại ối tượng kế toán cụ thể thành tài sản và nguồn hình thành tài sản thực chất chỉ
là hai cách nhìn khác nhau về cùng một thực thể “vốn kinh doanh của doanh nghiệp”. Tất cả các tài
sản của doanh nghiệp ều ược hình thành từ một trong hai nguồn: nợ hoặc vốn chủ sở hữu.
Từ mối quan hệ này giữa tài sản và nguồn vốn, ta có phương trình kế toán cơ bản sau:
TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Hay TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
(2) Mối quan hệ giữa phương trình kế toán cơ bản với doanh thu, thu nhập và chi phí
Vốn chủ sở hữu là một trong hai nguồn tạo nên tổng tài sản của doanh nghiệp, ược cấu thành
bởi hai bộ phận chủ yếu: vốn góp của các nhà ầu tư và lợi nhuận có ược từ hoạt ộng sản xuất kinh
doanh. Lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi phí phát sinh tại doanh nghiệp. Như
vậy, phương trình kế toán có thể ược trình bày như sau:
TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn góp Lợi nhuận Các quỹ trích ra
Qua cách diễn ạt
trên ta thấy rằng:
VỐN CHỦ
SỞ HỮU
=
của các
nhà ầu tư
+
chưa phân
phối
+
từ lợi nhuận
chưa phân phối
Lợi nhuận chưa
phân phối
=
Doanh thu,
thu nhập
-
Chi
phí
lOMoARcPSD|36244 503
10
- Ngoài trường hợp cổ ông hoặc chủ sở hữu góp vốn, việc phát sinh doanh thu và thu nhập
khác cũng góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Ngoài trường hợp cổ ông hoặc chủ sở hữu rút vốn, việc phát sinh chi phí cũng dẫn ến làm
giảm vốn chủ sở hữu.
Tóm lại: Việc phân loại các ối tượng kế toán thành tài sản và nguồn vốn ược gọi là phân loại theo
sự hình thành: cho biết kết cấu và nguồn gốc hình thành tài sản của doanh nghiệp. Việc phân loại các
ối tượng kế toán thành doanh thu, thu nhập chi phí giúp kế toán ghi nhận và phản ánh sự vận ộng của
tài sản trong quá trình hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp. Đốí tượng kế toán là tổng tài sản của
ơn vị xét trên hai mặt: Quan hệ giữa kết cấu với nguồn hình thành và quá trình vận ộng (tuần hoàn)
của tài sản trong các giai oạn sản xuất kinh doanh chủ yếu.
1.4. Hệ thống các phương pháp kế toán
Để thu thập, xử lý, và cung cấp thông tin kế toán sử dụng các phương pháp kế toán cụ thể sau:
- Để thu thập thông tin: kế toán căn cứ vào chứng từ (phương pháp chứng từ) và tiến
hành kiểm kê (phương pháp kiểm kê)
- Để xử lý thông tin: kế toán áp dụng phương pháp tính giá, phương pháp tài khoản,
phương pháp ghi sổ kép.
- Để truyền ạt thông tin: kế toán áp dụng phương pháp tổng hợp – cân ối, cung cấp
thông tin dưới dạng các báo cáo.
+ Phương pháp chứng từ kế toán: Phương pháp chứng từ kế toán òi hỏi mọi nghiệp vụ kinh
tế, tài chính ã phát sinh và hoàn thành ều phải ược lập chứng từ theo thứ tự thời gian, theo từng ịa
iểm cụ thể ã phát sinh nghiệp vụ. Chứng từ là căn cứ pháp lý ể ghi sổ kế toán. Tác dụng của phương
pháp chứng từ kế toán là ảm bảo số liệu kế toán phản ánh chính xác, ầy ủ, kịp thời về các hoạt ộng
kinh tế, tài chính của ơn vị.
Hình 1.2. Hệ thống các phương pháp kế toán sử dụng ể thu thập, xử lý, và cung cấp thông tin
+ Phương pháp kiểm kê: Phương pháp kiểm kê ược kế toán thực hiện bằng cách cân, o, ong,
ếm số lượng, xác nhận và ánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời iểm kiểm
kê ể kiểm tra, ối chiếu với số liệu trên sổ kế toán, từ ó phát hiện các khoản chênh lệch. Tác dụng của
phương pháp này là hỗ trợ cho phương pháp chứng từ, làm tăng thêm tính chính xác của số liệu kế
toán.
+ Phương pháp tính giá tài sản: Tính giá là phương pháp kế toán sử dụng thước o tiền tệ ể
xác ịnh trị giá của tài sản trong ơn vị theo những nguyên tắc nhất ịnh. Tính giá giúp cho việc ghi nhận
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ và các tài khoản kế toán, qua ó tổng hợp các thông tin
khác nhau ể lập các báo cáo kế toán. Nhưng ể thực hiện phương pháp này, kế toán phải dựa vào các
chứng từ và tài khoản kế toán.
Tài khoản
Ghi sổ kép
Tổng hợp –
cân ối
Chứng từ
Kiểm kê
Tính giá
lOMoARcPSD|36244 503
+ Phương pháp tài khoản: Phương pháp tài khoản là phương pháp phân loại các ối tượng
kế toán theo nội dung kinh tế nhằm ể phản ánh và giám ốc liên tục và có hệ thống về tình hình và sự
vận ộng của từng ối tượng kế toán cụ thể.
+ Phương pháp ghi sổ kép: Phương pháp ghi sổ kép là phương pháp phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào tài khoản kế toán theo úng nội dung kinh tế và các mối quan hệ
khách quan giữa các ối tượng kế toán..
Phương pháp tài khoản và phương pháp ghi sổ kép nối liền việc lập chứng từ kế toán với
việc tổng hợp và trình bày các thông tin kinh tế, tài chính. Đây là những phương pháp cơ bản, không
thể thiếu trước khi tổng hợp ể lập báo cáo kế toán.
+ Phương pháp tổng hợp - cân ối kế toán: Tổng hợp và cân ối kế toán là phương pháp kế
toán tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân ối vốn có của kế toán nhằm cung
cấp thông tin cho những người ra quyết ịnh và phục vụ công tác quản lý trong doanh nghiệp.
Mối quan hệ giữa các phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ và kiểm kê ảm bảo số
liệu kế toán phản ảnh ầy ủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Thông qua phương
pháp tính giá, tất cả các ối tượng kế toán ều ược phản ánh bằng tiền ể phản ánh vào tài khoản nhờ
phương pháp ghi sổ kép. Trên cơ sở các tài khoản, số liệu kế toán ược hệ thống hóa thành các chỉ tiêu
ể lập ra các báo cáo kế toán.
Ở các chương sau, chúng ta sẽ lần lượt trao ổi cụ thể cách thực hiện từng phương pháp này
trong kế toán tài chính. Tình huống 2: Kế toán dùng phương pháp nào ể:
1. Thu thập thông tin?
2. Xử lý thông tin?
3. Truyền ạt thông tin?
1.5. Môi trường kế toán
Môi trường kế toán các yếu tố bên ngoài, tác ộng ến kế toán, xác ịnh xu hướng và cách thức
hoạt ộng của kế toán. Môi trường kế toán bao gồm môi trường kinh tế, môi trường chính trị, môi
trường xã hội, môi trường pháp lý. Phần dưới ây chỉ tập trung giới thiệu một số iểm khái quát về môi
trường kinh tế và pháp lý, bởi ó là cơ sở nhận thức quan trọng cho quá trình tìm hiểu về kế toán trong
các tổ chức. 1.5.1. Môi trường kinh tế
Nói ến môi trường kinh tế là nói ến nền kinh tế và cơ chế quản lý kinh tế, loại hình doanh
nghiệp, ặc iểm hoạt ộng sản xuất kinh doanh v.v. Mỗi thay ổi của môi trường kinh tế làm phát sinh
những hoạt ộng kinh tế mới. Điều này òi hỏi kế toán cũng phải có những thay ổi thích hợp nhằm áp
ứng nhu cầu thông tin của nhiều ối tượng quan tâm trong xã hội.
− Nền kinh tế và cơ chế quản lý kinh tế: Mỗi một nền kinh tế ược kiểm soát dựa trên một
cơ chế quản lý riêng thích hợp.
+ Nền kinh tế thị trường: Là nền kinh tế hoạt ộng dựa trên giả ịnh rằng thị trường
quyết ịnh lượng hàng hóa sản xuất ra cũng như giá của các hàng hóa này, việc ịnh giá hàng hóa và
phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế ược cơ bản tiến hành theo quy luật cung - cầu, hoàn toàn không
có sự can thiệp của Nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, mục ích quan trọng nhất của doanh
nghiệp là lợi nhuận, kế toán phải ược tổ chức trên cơ sở ảm bảo cung cấp ược thông tin linh hoạt, kịp
thời, trung thực, ầy ủ, hữu ích cho người sử dụng, giúp họ quản lý, ầu tư …hữu hiệu nguồn lực hiện
có.
+ Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung: là một nền kinh tế trong ó Nhà nước kiểm
soát toàn bộ các yếu tố sản xuất và giữ quyền quyết ịnh việc sử dụng các yếu tố sản xuất cũng như
phân phối về thu nhập. Các nhà làm kế hoạch quyết ịnh loại và khối lượng hàng hóa nào sẽ ược sản
xuất, các xí nghiệp thực thi việc sản xuất này. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, kế toán ược
lOMoARcPSD|36244 503
12
sử dụng như một công cụ quản lý kinh tế, phục vụ cho việc lãnh ạo và quản lý nền kinh tế quốc dân.
Nhà nước thực hiện sự lãnh ạo tập trung, thống nhất ối với kế toán.
+ Nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước: là nền kinh tế vừa có cơ chế
tự iều chỉnh của thị trường vừa có cơ chế quản lý iều tiết của Nhà nước. Cơ chế tự iều chỉnh của thị
trường ược thực hiện thông qua giá cả thị trường, cung cầu hàng hóa, cạnh tranh…Nhà nước quản lý,
iều tiết thông qua hệ thống luật pháp, chính sách tiền tệ, tín dụng, thuế…Trong nền kinh tế này, kế
toán vừa phải áp ứng nhu cầu từ phía các người sử dụng thông tin, vừa phải tuân thủ theo yêu cầu
quản lý của Nhà nước.
Việt Nam khi chuyển ổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường ã
tiến hành xây dựng lại cơ chế quản lý kế toán cho phù hợp. Việc quản lý công tác kế toán bằng pháp
lệnh kế toán và chế ộ kế toán ược thay bằng Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán và chế ộ kế toán. Đây
là một sự thay ổi căn bản làm cơ sở cho sự hoà nhập của thực tiễn kế toán Việt Nam với thực tiễn kế
toán quốc tế ồng thời áp ứng nhu cầu thông tin cho các ối tượng quan tâm.
− Loại hình doanh nghiệp: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, các loại hình doanh nghiệp Việt
Nam bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, và Công ty cổ phần, Công ty hợp danh và Doanh nghiệp
tư nhân. Mỗi loại hình doanh nghiệp trên ều có những ưu và nhược iểm riêng. Ở các loại hình doanh
nghiệp khác nhau hệ thống kế toán sẽ chịu sự chi phối của các cơ chế quản lý tài chính, cách huy ộng
vốn, phân phối lợi nhuận … khác nhau. Nhưng dù là doanh nghiệp thuộc loại hình này hay loại hình
khác thì doanh nghiệp cũng chỉ ược chia lợi nhuận cho các chủ sở hữu sau khi ã ã hoàn thành nghĩa
vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy ịnh của pháp luật, bảo ảm thanh toán ủ các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản ến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận. Hay nói cách khác, giá trị tài sản doanh
nghiệp thuộc về chủ sở hữu là phần tài sản còn lại sau khi trừ i tất cả các khoản nợ phải trả.
− Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp: Hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp có
thể diễn ra trong nhiều ngành, nghề khác nhau như sản xuất, thương mại, và cung cấp dịch vụ…Các
doanh nghiệp tham gia vào các ngành, nghề kinh doanh khác nhau sẽ có các cách tổ chức công tác kế
toán khác nhau cho phù hợp với ặc thù của ngành cũng như phù hợp với chế ộ quản lý của Nhà nước
ối với ngành, nghề của mình.
1.5.2. Môi trường pháp lý
Nói ến môi trường pháp lý là nói ến hệ thống các quy ịnh pháp luật mà kế toán phải tuân thủ
khi thực thi nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mình. Hiện nay, các quy ịnh pháp luật ở Việt Nam
chi phối công tác kế toán bao gồm:
- Luật Kế toán và các Nghị ịnh hướng dẫn thi hành Luật;
- Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam;
- Chế ộ, hướng dẫn kế toán cụ thể.
1.5.2.1. Luật Kế toán và các Nghị ịnh hướng dẫn thi hành Luật
Luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13 ược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 20/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017, là văn bản pháp lý cao nhất về kế toán
hiện nay. Luật Kế toán quy ịnh những vấn ề mang tính nguyên tắc và làm cơ sở nền tảng ể xây dựng
Chuẩn mực kế toán và Chế ộ hướng dẫn kế toán.
Để quy ịnh chi tiết, hướng dẫn thi hành cũng như ảm bảo sự tuân thủ ối với Luật kế toán, Chính
phủ ã lần lượt ban hành các Nghị ịnh sau:
- Nghị ịnh 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 “Quy ịnh chi tiết một số iều của Luật Kế
toán”.
lOMoARcPSD|36244 503
- Nghị ịnh 151/2018/NĐ-CP ngày 7/11/2018 “Sửa ổi, bổ sung một số Nghị ịnh quy ịnh về
iều kiện ầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính”: sửa ổi, bổ sung Nghị
ịnh 174/2016/NĐ-CP.
- Nghị ịnh 41/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 “Quy ịnh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực kế toán, kiểm toán ộc lập”.
- Nghị ịnh 05/2019/NĐ-CP ngày 22/1/2019 về kiểm toán nội bộ.
1.5.2.2. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
Chuẩn mực kế toán gồm những nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản ể ghi sổ kế toán và
lập báo cáo tài chính, không ề cập ến các vấn ề cụ thể như chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ
kế toán. Bộ Tài chính quy ịnh chuẩn mực kế toán trên cơ sở chuẩn mực quốc tế về kế toán và theo
quy ịnh của Luật Kế toán. Tính ến nay, Bộ Tài chính ã ban hành 26 chuẩn mực.
1.5.2.3. Chế ộ, hướng dẫn kế toán cụ thể.
Chế ộ, hướng dẫn kế toán quy ịnh và hướng dẫn các vấn ề cụ thể về nghiệp vụ kế toán:
phương pháp kế toán, chứng từ kế toán, tài khoản kế tọán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, kiểm tra kế
toán, và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán. Đối với các doanh nghiệp, hệ thống các
chế ộ, hướng dẫn nghiệp vụ kế toán bao gồm:
- Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 “Hướng dẫn Chế ộ kế toán Doanh nghiệp”.
- Thông tư 53/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016 “Sửa ổi, bổ sung một số iều của Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế ộ kế toán doanh nghiệp”.
- Thông tư 75/2015/TT-BTC ngày 18/5/2015 “Sửa ổi, bổ sung Điều 128 Thông tư
200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế ộ kế toán doanh nghiệp”.
- Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 “Hướng dẫn Chế ộ kế toán doanh nghiệp nhỏ
và vừa”.
- Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 “Hướng dẫn Chế ộ kế toán hành chính, sự
nghiệp”.
- Các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán cụ thể.
1.6. Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản
Kế toán tài chính cung cấp thông tin cho cả ối tượng bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp,
riêng ối với những người ở bên ngoài doanh nghiệp thì ây gần như là nguồn thông tin ịnh lượng duy
nhất. Để ảm bảo thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp thỏa mãn ược các nhu cầu chung của mọi
ối tượng, việc lập và trình bày báo cáo tài chính cần phải tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc và phương
pháp theo quy ịnh của chuẩn mực, chế ộ kế toán.
Phần dưới ây sẽ giới thiệu một số khái niệm (còn ược gọi là giả ịnh) và nguyên tắc cơ bản của
kế toán tài chính, làm cơ sở cho việc tìm hiểu các phương pháp kế toán ở các chương tiếp theo.
1.6.1. Các khái niệm kế toán
- Khái niệm tổ chức kinh doanh: Theo khái niệm này thì dưới góc ộ kế toán một doanh
nghiệp ược coi là một tổ chức kinh doanh ộc lập với chủ sở hữu và với các doanh nghiệp khác. Thông
tin mà kế toán có trách nhiệm thu thập, xử lý, cung cấp cho người sử dụng chỉ bao gồm những dữ liệu
lOMoARcPSD|36244 503
14
liên quan ến tình hình tài chính, tình hình hoạt ộng của doanh nghiệp, không bao gồm các dữ liệu của
chủ sở hữu hay các tổ chức khác.
- Khái niệm thước o bằng tiền: Để có ược số liệu tổng hợp kế toán chọn thước o chung là
thước o tiền tệ. Theo khái niệm thước o tiền tệ thì kế toán chỉ ghi chép và truyền ạt những thông tin o
lường ược bằng tiền. Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng tùy thuộc vào quốc gia mà doanh nghiệp ang hoạt
ộng, ví dụ như tại Việt Nam ơn vị tiền tệ sử dụng thống nhất là ồng Việt Nam. Việc phản ánh tài sản,
nguồn vốn, doanh thu, chi phí… bằng tiền có một hạn chế ó là sức mua của tiền tệ hay thay ổi. Nhưng
thay vì iều chỉnh, khi báo cáo, kế toán giả ịnh rằng giá trị ồng tiền không ổi.
- Khái niệm kỳ kế toán: Quá trình hoạt ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kéo dài
qua nhiều năm, nhưng các nhà quản lý, các nhà ầu tư, cơ quan tài chính… yêu cầu doanh nghiệp phải
cung cấp cho họ những báo cáo tài chính theo ịnh kỳ, do vậy kế toán phải chia thời gian hoạt ộng theo
từng kỳ nhất ịnh như tháng, quý, năm… Các kỳ thời gian nhất ịnh này ược gọi là kỳ kế toán. Nói một
cách cụ thể thì kỳ kế toán là khoảng thời gian xác ịnh từ thời iểm ơn vị kế toán bắt ầu ghi sổ kế toán
ến thời iểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán ể lập báo cáo tài chính. Kỳ kế toán gồm kỳ
kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng và ược Luật kế toán quy ịnh như sau:
+ Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ ầu ngày 01 tháng 01 ến hết ngày 31 tháng 12 năm
dương lịch. Đơn vị kế toán có ặc thù riêng về tổ chức, hoạt ộng ược chọn kỳ kế toán năm là mười hai
tháng tròn theo năm dương lịch, bắt ầu từ ầu ngày 01 tháng ầu quý này ến hết ngày cuối cùng của
tháng cuối quý trước năm sau và thông báo cho cơ quan tài chính biết;
+ Kỳ kế toán quý là ba tháng, tính từ ầu ngày 01 tháng ầu quý ến hết ngày cuối cùng của tháng
cuối quý;
+ Kỳ kế toán tháng là một tháng, tính từ ầu ngày 01 ến hết ngày cuối cùng của tháng.
1.6.2. Các nguyên tắc kế toán cơ bản
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “chuẩn mực chung”, các nguyên tắc kế toán cơ bản
bao gồm:
- Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan ến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải ược ghi sổ kế toán vào thời iểm phát sinh,
không căn cứ vào thời iểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương ương tiền. Báo cáo tài chính
lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương
lai.
- Hoạt ộng liên tục: Báo cáo tài chính phải ược lập trên cơ sở giả ịnh là doanh nghiệp ang
hoạt ộng liên tục và sẽ tiếp tục hoạt ộng kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh
nghiệp không có ý ịnh cũng như không buộc phải ngừng hoạt ộng hoặc phải thu hẹp áng kể quy mô
hoạt ộng của mình. Trường hợp thực tế khác với giả ịnh hoạt ộng liên tục thì báo cáo tài chính phải
lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở ã sử dụng ể lập báo cáo tài chính.
- Giá gốc: Tài sản phải ược ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản ược tính theo số tiền
hoặc khoản tương ương tiền ã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản ó vào thời iểm tài
sản ược ghi nhận. Giá gốc của tài sản không ược thay ổi trừ khi có quy ịnh khác trong chuẩn mực kế
toán cụ thể.
- Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan ến việc tạo ra doanh thu
ó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước
hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan ến doanh thu của kỳ ó.
lOMoARcPSD|36244 503
- Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp ã chọn phải ược áp dụng
thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay ổi chính sách và phương pháp kế
toán ã chọn thì phải giải trình lý do và những ảnh hưởng của sự thay ổi ó trong phần thuyết minh báo
cáo tài chính.
- Thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán oán cần thiết ể lập các ước tính
kế toán trong các iều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng òi hỏi:
+ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
+ Không ánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
+ Không ánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
+ Doanh thu và thu nhập chỉ ược ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng
thu ược lợi ích kinh tế, còn chi phí phải ược ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
- Trọng yếu: Thông tin ược coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu
chính xác của thông tin ó có thể làm sai lệch áng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng ến quyết ịnh
kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào ộ lớn và tính chất của thông
tin hoặc các sai sót ược ánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải ược xem xét
trên cả phương diện ịnh lượng và ịnh tính.
Tình huống 3: Vịệc ghi nhận một khoản lỗ nếu có bằng chứng cho thấy rằng khoản lỗ này có thể xảy
ra là do xuất phát từ nguyên tắc nào?
Tình huống 4: Công ty A xuất bán cho khách hàng ngày 20/02/N với giá bán cả thuế GTGT là
220.000.000 . Hàng ã giao cho khách hàng. Ngày 01/3/N khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
150.00.000 , số còn lại sẽ trả vào 31/3/N, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích công ty A sẽ ghi nhận doanh
thu của lô hàng trên vào ngày nào?
1.7. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán
1.7.1. Yêu cầu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, các yêu cầu cơ bản ối với kế toán bao gồm:
− Trung thực: Các thông tin và số liệu kế toán phải ược ghi chép và báo cáo trên cơ sở các
bằng chứng ầy ủ, khách quan và úng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
− Khách quan: Các thông tin và số liệu kế toán phải ược ghi chép và báo cáo úng với thực tế,
không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
− Đầy ủ : Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan ến kỳ kế toán phải ược ghi chép
và báo cáo ầy ủ, không bị bỏ sót.
− Kịp thời : Các thông tin và số liệu kế toán phải ược ghi chép và báo cáo kịp thời, úng hoặc
trước thời hạn quy ịnh, không ược chậm trễ.
− Dễ hiểu: Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ
hiểu ối với người sử dụng. Người sử dụng ở ây ược hiểu là người có hiểu biết về kinh doanh, về kinh
tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin về những vấn ề phức tạp trong báo cáo tài chính
phải ược giải trình trong phần thuyết minh.
− Có thể so sánh: Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh
nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh ược khi tính toán và trình bày nhất quán. Trường
lOMoARcPSD|36244 503
16
hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh ể người sử dụng báo cáo tài chính có
thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các doanh nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện với
thông tin dự toán, kế hoạch.
Các yêu cầu kế toán nói trên phải ược thực hiện ồng thời. Ví dụ: Yêu cầu trung thực ược bao
hàm yêu cầu khách quan; yêu cầu kịp thời nhưng phải ầy ủ, dễ hiểu và có thể so sánh ược.
1.7.2. Nhiệm vụ của kế toán
Theo iều 4 Luật kế toán, kế toán có các nhiệm vụ sau:
(1) Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo ối tượng và nội dung công việc kế toán, theo
chuẩn mực và chế ộ kế toán.
(2) Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm
tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi
phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
(3) Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, ề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản
trị và quyết ịnh kinh tế, tài chính của ơn vị kế toán.
(4) Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy ịnh của pháp luật.
1.8. Đạo ức nghề nghiệp kế toán.
Kế toán là một nghề nghiệp ặc thù, gắn liền với chất lượng thông tin tài chính của doanh nghiệp
ược cung cấp cho các ối tượng có liên quan. Người làm công việc này có thể là các nhân viên kế toán
làm việc tại các ơn vị, cũng có thể là các cá nhân cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán, tư vấn tài
chính. Tuy nhiên, dù hoạt ộng dưới hình thức này hay hình thức khác thì người làm nghề kế toán vẫn
luôn chịu nhiều tác ộng từ bên ngoài khi thực thi nhiệm vụ của mình. Để ảm bảo quyền lợi của người
làm nghề kế toán cũng như người sử dụng thông tin kế toán, Điều 51 Luật kế toán ã quy ịnh như sau:
(1) Người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau ây:
(i) Có phẩm chất ạo ức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
(ii) Có trình ộ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán
(2) Người làm kế toán có quyền ộc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán
(3) Người làm kế toán có trách nhiệm tuân thủ các quy ịnh của pháp luật về kế toán, thực hiện
các công việc ược phân công và chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Khi thay
ổi người làm kế toán, người làm kế toán cũ phải có trách nhiệm bàn giao công việc kế toán và tài
liệu kế toán cho người làm kế toán mới. Người làm kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về công việc
kế toán trong thời gian mình làm kế toán.
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1:
1. Hạch toán là gì? Trình bày các iểm giống nhau và khác nhau giữa hạch toán nghiệp vụ,
hạch toán thống kê và hạch toán kế toán.
2. Kế toán là gì ? Trình bày sơ lược lịch sử phát triển của kế toán trên thế giới và của kế toán
Việt Nam.
3. Kế toán ược phân biệt thành kế toán tài chính và kế toán quản trị trên cơ sở nào ? Trình bày
các iểm giống nhau và khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị.
4. Kế toán ược phân biệt thành kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết dựa trên cơ sở nào ? Trình
bày iểm giống nhau và khác nhau giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
lOMoARcPSD|36244 503
5. Kế toán ược phân biệt thành kế toán ghi ơn và kế toán ghi kép dựa trên cơ sở nào ? Trình
bày iểm giống nhau và khác nhau giữa kế toán ghi ơn và kế toán ghi kép.
6. Đối tượng của kế toán là gì ? Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, các ối tượng kế toán cụ
thể của doanh nghiệp là gì ? Cho ví dụ minh họa ối với mỗi ối tượng kế toán cụ thể.
7. Trình bày mối quan hệ giữa các ối tượng kế toán
8. Trình bày tóm tắt các phương pháp kế toán cụ thể ược xử dụng ể thu thập, xử lý và cung
cấp thông tin kế toán.
9. Trình bày tóm tắt môi trường pháp lý ối với công tác kế toán tại các doanh nghiệp Việt
Nam hiện nay.
10. Trình bày các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản. Cho ví dụ minh họa.
11. Trình bày yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán.
12. Trình bày ạo ức nghề nghiệp kế toán.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1) Trong Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2018, Công ty Cổ phần sữa Việt Nam công bố “Báo
cáo tài chính riêng của Công ty ã ược soạn lập theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế ộ kế
toán Việt Nam, và các quy ịnh pháp lý có liên quan tại nước CHXHCN Việt Nam…. Các nguyên
tắc và thông lệ kế toán sử dụng tại nước CHXHCN Việt Nam có thể khác với các nguyên tắc và
thông lệ kế toán tại các nước và các thể chế khác”. Trong khi ó, cũng trong Thuyết minh báo cáo
tài chính năm 2018, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam khẳng ịnh “Báo
cáo tài chính riêng ược lập theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế ộ kế toán Việt Nam áp dụng
cho các tổ chức tín dụng do NHNN ban hành và các quy ịnh pháp lý có liên quan”. Sau khi ọc
nội dung này từ các Bản thuyết minh trên, hai bạn An và Huy tranh luận như sau:
- An: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam và Công ty Cổ phần sữa Việt
Nam áp dụng theo hai chế ộ kế toán khác nhau nên các nguyên tắc và thông lệ kế toán ược
sử dụng sẽ khác nhau.
- Huy: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam và Công ty Cổ phần sữa
Việt Nam ều soạn lập báo cáo tài chính theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam nên các nguyên
tắc và thông lệ kế toán sử dụng sẽ giống nhau.
- An: Công ty Cổ phần sữa Việt Nam phải công bố các nguyên tắc và thông lệ kế toán sử
dụng tại nước CHXHCN Việt Nam có thể khác với các nguyên tắc và thông lệ kế toán tại
các nước và các thể chế khác cho thấy hiện nay các nguyên tắc và thông lệ kế toán tại Việt
Nam vẫn cách biệt rất lớn so với các nước khác.
- Huy: Nhưng Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam lại không công bố
như vậy, iều này cho thấy các nguyên tắc và thông lệ kế toán tại Việt Nam không cách biệt
lớn so với các nước khác trên thế giới.
Theo bạn, giữa An và Huy, ai úng, ai sai ?
2) Trong báo cáo tài chính năm 2018 của Tập oàn Vingroup, Ban giám ốc Tập oàn công bố “Ban
giám ốc cần phải lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một
cách nhất quán”. Dựa theo phát biểu này, hai bạn An và Huy tranh luận như sau:
- An: Do ban giám ốc cam kết áp dụng các chính sách kế toán một cách nhất quán cho nên
các chính sách ã ược lựa chọn thì sẽ không ược thay ổi.
- Huy: Do ban giám ốc cam kết lựa chọn chính sách kế toán thích hợp nên nếu chính sách
nào không còn thích hợp thì sẽ phải thay ổi.
Theo bạn, giữa An và Huy, ai úng, ai sai ?
lOMoARcPSD|36244 503
18
3) Tại công ty TNHH Hừng Sáng, ể kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, giám ốc chỉ
ạo phòng kế toán lập hai hệ thống sổ sách, một dùng ể khai báo thuế, một ể dùng cho nội bộ ơn
vị. Nhận ược chỉ ạo này, hai nhân viên phòng kế toán, Thắng và Cường trao ổi với nhau như sau:
- Thắng: Theo Luật kế toán, người kế toán có trách nhiệm tuân thủ các quy ịnh của pháp
luật. Việc lập hai hệ thống sổ sách là việc làm trái pháp luật, không thể thực hiện.
- Cường: Hệ thống sổ sách kế toán dùng ể khai báo thuế ã ảm bảo việc kế toán phải tuân
thủ theo quy ịnh của pháp luật. Nhân viên trong ơn vị thì phải làm theo sự chỉ ạo của giám
ốc. Do ó, việc lập hai hệ thống sổ sách, một phục vụ cho mục ích khai báo thuế, một phục
vụ cho nhu cầu riêng của ơn vị nên ược thực hiện.
Theo bạn, giữa hai nhân viên Thắng và Cường, ai úng, ai sai ?
4) DNTN Rạng Đông, chủ doanh nghiệp ồng thời cũng chính là giám ốc iều hành trực tiếp. Trong
kỳ kế toán năm 2018, các chứng từ chi phí giám ốc chuyển cho bộ phận kế toán bao gồm cả các
hóa ơn tiền iện, nước sử dụng cho nhà riêng của giám ốc. Khi nhận ược số chứng từ này, hai
nhân viên phòng kế toán, Quang và Hà trao ổi với nhau như sau:
- Quang: Giám ốc là chủ doanh nghiệp, mọi khoản nợ phát sinh của công ty giám ốc ều lấy
tư cách cá nhân ể bảo lãnh, do ó các chi phí iện, nước sử dụng tại nhà riêng của giám ốc
cũng phải ưa vào chi phí của doanh nghiệp
- Hà: Theo thông lệ, chỉ có những chi phí ảnh hưởng ến tình hình tài chính, kết quả hoạt
ộng kinh doanh của công ty thì kế toán mới ghi nhận. Các khoản chi riêng của gia ình
giám ốc không ảnh hưởng ến tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của công ty nên
không ược ghi nhận vào sổ sách kế toán của ơn vị.
Theo bạn, giữa hai nhân viên Quang và Hà, ai úng, ai sai ?
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
2.1. Khái niệm và ý nghĩa phương pháp tổng hợp – cân ối kế toán
2.1.1. Khái niệm
Như ã ược trình bày ở chương 1 thì “Tổng hợp – cân ối kế toán là phương pháp tổng hợp số
liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân ối vốn có của kế toán nhằm cung cấp thông tin
cho những người ra quyết ịnh và phục vụ công tác quản lý trong doanh nghiệp”.
Phương pháp này ược biểu hiện thông qua hệ thống các báo cáo kế toán bao gồm báo cáo kế toán
quản trị phục vụ cho yêu cầu quản lý trong doanh nghiệp và báo cáo kế toán tài chính (thường gọi là
báo cáo tài chính) ược cung cấp chủ yếu cho các ối tượng bên ngoài doanh nghiệp.
2.1.2. Ý nghĩa của phương pháp tổng hợp cân ối
Phương pháp tổng hợp – cân ối cung cấp thông tin theo các chỉ tiêu kinh tế - tài chính tổng hợp,
thỏa mãn các yêu cầu kế toán, giúp người sử dụng thông tin có thể phân tích, ánh giá tình hình tài
chính, tình hình hoạt ộng của doanh nghiệp ể ưa ra các quyết ịnh kinh tế thích hợp.
2.2. Hệ thống báo cáo tài chính
2.2.1. Mục ích của báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh
của một doanh nghiệp. Mục ích của báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin về tình hình tài chính,
tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, áp ứng nhu cầu hữu ích cho số ông
những người sử dụng trong việc ưa ra các quyết ịnh kinh tế. Để ạt mục ích này báo cáo tài chính phải
cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về tài sản; nợ phải trả; vốn chủ sở hữu; doanh thu,
thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ; các luồng tiền thông qua hệ thống báo cáo tài chính ịnh kỳ bao gồm:
lOMoARcPSD|36244 503
- Bảng cân ối kế toán (Báo cáo tình hình tài chính).
- Báo cáo kết quả hoạt ộng.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày các thông tin sau ây:
- Tên và ịa chỉ của doanh nghiệp báo cáo;
- Kỳ báo cáo;
- Ngày lập báo cáo tài chính;
- Đơn vị tiền tệ dùng ể lập báo cáo tài chính.
Chương 2 sẽ tập trung giới thiệu những iểm cơ bản về bảng cân ối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
ộng kinh doanh, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm cơ sở ể nghiên cứu các chương tiếp theo. Những
nội dung chi tiết liên quan ến việc lập và trình bày các báo cáo tài chính sẽ ược tiếp tục giới thiệu ở
chương 7.
2.2.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH)
2.2.2.1. Khái niệm.
Bảng cân ối kế toán (BCĐKT) là bảng báo cáo tài chính tổng hợp dùng ể phản ảnh tình hình tài
sản của ơn vị trên hai mặt giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời iểm nhất ịnh (cuối
tháng, cuối quý, cuối năm).
2.2.2.2. Đặc iểm
- BCĐKT trình bày tổng hợp toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản sau
một quá trình sản xuất kinh doanh
- Số liệu chỉ phản ảnh tình trạng tài chính tại một thời iểm lập báo cáo
- Các chỉ tiêu trong bảng cân ối kế toán ược trình bày dưới hình thức giá trị
- Tính chất quan trọng nhất của BCĐKT tính cân ối giữa tài sản và nguồn vốn, cụ
thể:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn.
2.2.2.3. Tác dụng:
BCĐKT cho thấy ược toàn bộ giá trị tài sản hiện có, hình thái vật chất của tài sản, nguồn hình
thành tài sản ó. Những thông tin này giúp người sử dụng ánh giá khái quát tình hình tài chính, sự biến
ộng tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu, dự oán ược xu hướng phát triển, tình hình và khả năng
thanh toán, quy mô hoạt ộng kinh doanh cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp… Mặt
khác, tính chất cân ối của BCĐKT cho phép kiểm tra số liệu kế toán, bảo ảm tính úng ắn, chính xác
trong việc lập bảng cân ối kế toán.
2.2.2.4.Kết cấu của bảng cân ối kế toán
Để có thể phản ánh ược toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh
nghiệp, BCĐKT có kết cấu gồm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
lOMoARcPSD|36244 503
20
- Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại một thời iểm
theo cơ cấu và hình thức tồn tại của tài sản. Các chỉ tiêu ở phần này ược sắp xếp theo trình tự tính
thanh khoản giảm dần, chia thành hai loại: A. Tài sản ngắn hạn.
B. Tài sản dài hạn.
- Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành và cơ cấu nguồn hình thành của các tài sản
của doanh nghiệp tại một thời iểm. Các chỉ tiêu phần nguồn vốn ược sắp xếp theo thứ tự ưu tiên thanh
toán, chia thành hai loại:
C. Nợ phải trả
D. Vốn chủ sở hữu
BCĐKT có thể trình bày theo chiều ngang hoặc theo chiều dọc. Nếu bảng ược trình bày theo
chiều ngang thì bên trái là phần tài sản, bên phải là phần nguồn vốn (Hình 2.1). Nếu bảng ược trình
bày theo chiều dọc thì phần tài sản sẽ nằm ở trên, phần nguồn vốn sẽ nằm ở dưới (Hình 2.2).
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày ...tháng….năm…
ĐVT:…
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
C. NỢ PHẢI TRẢ
…
…
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU
…
…
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Hình 2.1. Mẫu bảng cân ối kế toán trình bày theo chiều ngang
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày ...tháng….năm …
ĐVT:…
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
...
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
...
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
C. NỢ PHẢI TRẢ
...
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU
...
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Hình 2.2. Mẫu bảng cân ối kế toán trình bày theo chiều dọc
Hai phần của BCĐKT phản ánh hai mặt khác nhau của tài sản trong doanh nghiệp nên giữa
chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Xét về mặt lượng thì:
TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
lOMoARcPSD|36244 503
Tính chất bằng nhau này thể hiện tính cân ối - tính chất cơ bản của Bảng cân ối kế toán.
Ví dụ 1 : Tại một doanh nghiệp A vào ngày 31/12/N có số liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 )
Tiền mặt
Quỹ ầu tư phát triển
Vay ngắn hạn
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
40.000
140.000
600.000
560.000
200.000
Vốn góp của chủ sở hữu
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản cố ịnh hữu hình
Nguyên liệu, vật liệu
Lợi nhuận chưa phân phối
11.000.000
100.000
10.200.000
1.000.000
60.000
Phải trả cho người bán 100.000
Dựa vào tài liệu trên, BCĐKT sẽ ược lập như sau:
lOMoARcPSD|36244 503
22
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm N
ĐVT: 1.000 ồng.
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
1.800.000
C. Nợ phải trả
800.000
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu của khách hàng
4. Nguyên liệu, vật liệu
B. Tài sản dài hạn
1. TSCĐ hữu hình
40.000
560.000
200.000
1.000.000
10.200.000
10.200.000
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Phải trả, phải nộp khác
D. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
2. Qũy ầu phát triển
3. Lợi nhuận chưa phân phối
600.000
100.000
100.000
11.200.000
11.000.000
140.000
60.000
Tổng cộng:
12.000.000
Tổng cộng:
12.000.000
2.2.2.5. Một số khoản mục chủ yếu trên Bảng cân ối kế toán Bảng
cân ối kế toán phải bao gồm các khoản mục chủ yếu sau: A. TÀI
SẢN NGẮN HẠN:
I. Tiền và các khoản tương ương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN:
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố ịnh
III. Bất ộng sản ầu tư
IV. Tài sản dở dang dài hạn
V. Đầu tư tài chính dài hạn
VI. Tài sản dài hạn khác C. NỢ PHẢI TRẢ: I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
D.VỐN CHỦ SỞ HỮU:
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
Cách thức trình bày các yếu tố thông tin trên Bảng cân ối kế toán theo mẫu số B01-DN ược
ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính [Phụ lục
1].
2.2.2.6. Tính cân ối của Bảng cân ối kế toán
Trong quá trình hoạt ộng, hàng ngày tại ơn vị kế toán phát sinh rất nhiều nghiệp vụ kinh tế.
Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ làm thay ổi ến tài sản và nguồn vốn, ều này sẽ làm ảnh hưởng ến
các khoản mục nằm trên BCĐKT, nhưng do BCĐKT luôn cân bằng, tổng tài sản luôn bằng tổng
nguồn vốn nên sự thay ổi của các khoản mục trên bảng cân ối kế toán không nằm ngoài một trong 4
trường hợp sau:
- Tài sản này tăng và tài sản khác giảm tương ứng.
- Nguồn vốn này tăng và nguồn vốn khác giảm tương ứng.
lOMoARcPSD|36244 503
23
- Tài sản tăng và nguồn vốn tăng tương ứng.
- Tài sản giảm và nguồn vốn giảm tương ứng.
Ví dụ 2: Lấy lại Bảng cân ối kế toán ngày 31/12/N ở ví dụ 1. Giả sử trong tháng 1 năm N+1, tại doanh
nghiệp A phát sinh lần lượt các nghiệp vụ sau (ĐVT: 1.000 )
1. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 100.000.
2. Vay ngắn hạn ngân hàng 40.000 ể trả nợ người bán.
3. Mua nguyên, vật liệu 400.000 chưa trả tiền cho người bán.
4. Trả nợ người bán 80.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
Phân tích sự ảnh hưởng của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh ối với BCĐKT ta có:
Nghiệp vụ 1: Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 100.000
+ Tiền mặt tăng lên 100.000, lúc này tổng tiền mặt sẽ là: 40.000 + 100.000 = 140.000
+ Tiền gởi ngân hàng giảm 100.000, lúc này tiền gửi ngân hàng sẽ là: 560.000 -
100.000 = 460.000.
+ Tổng cộng tài sản vẫn là 12.000.000.
Lúc này bảng cân ối kế toán có sự thay ổi như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
1.800.000
C. Nợ phải trả
800.000
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu của khách hàng
4. Nguyên liệu, vật liệu
B. Tài sản dài hạn
1. TSCĐ hữu hình
140.000
460.000
200.000
1.000.000
10.200.000
10.200.000
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Phải trả, phải nộp khác
D. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
2. Quỹ ầu phát triển
3. Lợi nhuận chưa phân phối
600.000
100.000
100.000
11.200.000
11.000.000
140.000
60.000
Tổng cộng:
12.000.000
Tổng cộng:
12.000.000
+ Qua BCĐKT ta thấy: tỷ trọng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng có sự thay ổi so với trước lúc
phát sinh nghiệp vụ.
Tỷ trọng của hai loại tài sản này trước khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
40.000
Tiền mặt = 12.000.000 = 0,33%
560.000
Tiền gửi Ngân hàng = = 4,67%
12.000.000
Tỷ trọng của hai loại tài sản này sau khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Tiền mặt = = 1,17%
Tiền gửi Ngân hàng = = 3,83%
Nhận xét: Đây là trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ ảnh hưởng ến tài sản, tức là ảnh hưởng ến hai
khoản mục thuộc bên tài sản, kết quả là một khoản tài sản này tăng lên ồng thời một khoản tài sản khác giảm
xuống với cùng một giá trị, số tổng cộng của BCĐKT không ổi, nhưng tỷ trọng của các loại tài sản chịu ảnh
hưởng có sự thay ổi.
lOMoARcPSD|36244 503
24
Nghiệp vụ 2: Vay ngắn hạn ngân hàng 40.000 ể trả nợ người bán.
+ Vay ngắn hạn tăng lên 40.000, tổng vay ngắn hạn sẽ là: 600.000 + 40.000 = 640.000
+ Phải trả cho người bán giảm 40.000, tổng phải trả cho người bán sẽ là: 100.000 -
40.000 = 60.000.
+ Tổng cộng nguồn vốn vẫn là 12.000.000.
Lúc này bảng cân ối kế toán có sự thay ổi như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
1.800.000
C. Nợ phải trả
800.000
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu cho khách hàng
4. Nguyên liệu, vật liệu
B. Tài sản dài hạn
1. TSCĐ hữu hình
140.000
460.000
200.000
1.000.000
10.200.000
10.200.000
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Phải trả, phải nộp khác
D. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
2. Qũy ầu phát triển
3. Lợi nhuận chưa phân phối
640.000
60.000
100.000
11.200.000
11.000.000
140.000
60.000
Tổng cộng:
12.000.000
Tổng cộng:
12.000.000
+ Qua BCĐKT ta thấy: tỷ trọng của vay ngắn hạn và phải trả cho người bán có sự thay ổi so
với trước khi nghiệp vụ 2 xảy ra như sau:
Trước khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế:
600.000
- Vay ngắn hạn
12.000.000
=
5%
- Phải trả cho người bán = =
0.83%
- Phải trả cho người bán = = 0.5%
Nhận xét: Đây là trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ ảnh hưởng bên nguồn vốn, tức ảnh
hưởng ến 2 khoản mục thuộc nguồn vốn, kết quả là một nguồn vốn tăng lên ồng thời một nguồn vốn
khác giảm xuống với cùng một giá trị, số tổng cộng của bảng cân ối kế toán không ổi, nhưng tỷ trọng
của các nguồn vốn chịu ảnh hưởng có sự thay ổi.
Nghiệp vụ 3: Mua nguyên, vật liệu 400.000 chưa trả tiền cho người bán + Nguyên
liệu, vật liệu tăng thêm 400.000, lúc này nguyên vật liệu sẽ là:
1.000.000 + 400.000 = 1.400.000.
+ Phải trả cho người bán sẽ là 60.000 + 400.000 = 460.000.
+ Số tổng cộng của BCĐKT tăng thêm 400.000 (tăng cả 2 bên), lúc này sẽ là:
12.000.000 + 400.000 = 12.400.000. Lúc
này bảng cân ối kế toán có sự thay ổi như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Sau khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế:
640.000
- Vay ngắn hạn =
12.000.000
=
5.33%
lOMoARcPSD|36244 503
25
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
2.200.000
C. Nợ phải trả
1.200.000
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu của khách hàng
4. Nguyên liệu, vật liệu
B.Tài sản dài hạn 1.
TSCĐ hữu hình
140.000
460.000
200.000
1.400.000
10.200.000
10.200.000
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Phải trả, phải nộp khác
D. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
2. Qũy ầu phát triển
3. Lợi nhuận chưa phân phối
640.000
460.000
100.000
11.200.000
11.000.000
140.000
60.000
Tổng cộng:
12.400.000
Tổng cộng:
12.400.000
+ Qua BCĐKT ta thấy tỷ trọng của tất cả các loại tài sản, các loại nguồn vốn thay ổi bởi
trước khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì tỷ trọng ược tính trên tổng số: 12.000.000, còn
sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì tỷ trọng lại tính trên tổng số 12.400.000.
Nhận xét: Đây là trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng cả hai bên tài sản và nguồn vốn,
kết quả là một khoản mục thuộc tài sản tăng ồng thời một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng tương
ứng, số tổng cộng của BCĐKT sẽ tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại tài sản, các loại nguồn vốn ều
có sự thay ổi.
Nghiệp vụ 4: Trả nợ người bán 80.000 bằng tiền gửi ngân hàng + Tiền
gửi ngân hàng giảm 80.000, lúc này tiền gửi ngân hàng sẽ là:
460.000 - 80.000 = 380.000.
+ Phải trả cho người bán giảm 80.000, lúc này khoản phải trả sẽ là:
460.000- 80.000 = 380.000.
+ Số tổng cộng của BCĐKT giảm 80.000 (giảm cả 2 bên) và số tổng cộng sẽ là:
12.400.000 - 80.000 = 12.320.000 Lúc
này bảng cân ối kế toán có sự thay ổi như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
2.120.000
C. Nợ phải trả
1.120.000
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu của khách hàng
4. Nguyên liệu, vật liệu
B. Tài sản dài hạn
1. TSCĐ hữu hình
140.000
380.000
200.000
1.400.000
10.200.000
10.200.000
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Phải trả, phải nộp khác
D. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
2. Qũy ầu phát triển
3. Lợi nhuận chưa phân phối
640.000
380.000
100.000
11.200.000
11.000.000
140.000
60.000
Tổng cộng:
12.320.000
Tổng cộng:
12.320.000
+ Qua BCĐKT ta thấy tỷ trọng của tất cả các loại tài sản, các loại nguồn vốn ều có sự thay
ổi, bởi trước khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì tỷ trọng ược tính trên tổng số 12.400.000,
còn sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì tỷ trọng lại tính trên 12.320.000.
Nhận xét: Đây là trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng cả hai bên tài sản và nguồn vốn,
tức là ảnh hưởng ến một khoản thuộc tài sản, một khoản thuộc nguồn vốn, nếu làm cho khoản tài sản
giảm thì ồng thời làm cho khoản nguồn vốn giảm tương ứng, số tổng cộng của BCĐKT sẽ giảm
xuống, còn tỷ trọng của tất cả các loại tài sản, các loại nguồn vốn ều có sự thay ổi.
Qua 4 trường hợp trên, ta rút ra ược nhận xét sau:
- Mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao giờ cũng ảnh hưởng ít nhất ến hai khoản mục.
lOMoARcPSD|36244 503
26
- Nếu nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng ến một bên của bảng cân ối kế toán thì không làm thay
ổi tổng tài sản và nguồn vốn nhưng tỷ trọng thì có thay ổi.
- Nếu nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng ến hai bên của bảng cân ối kế toán thì không những
làm thay ổi tổng tài sản và nguồn vốn mà còn làm thay ổi tỷ trọng của các khoảm mục trong bảng
cân ối kế toán.
- Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ều không làm mất tính cân ối của bảng cân ối kế toán. Tính chất
cân ối của tài sản và nguồn vốn luôn luôn ược tồn tại, không bao giờ mất i. Tính cân ối là tính ặc
trưng của bảng cân ối kế toán, phản ánh trạng thái tĩnh của tài sản tại ơn vị vào thời iểm lập báo
cáo.
2.2.3. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG.
2.2.3.1. Khái niệm
Báo cáo kết quả hoạt ộng (BC KQHĐ) là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh.
2.2.3.2. Đặc iểm
Sự vận ộng của tài sản ở ơn vị là ối tượng nghiên cứu của kế toán. Thông tin về kết quả của quá trình
ó trong từng kỳ kế toán là mối quan tâm của các nhà quản lý ể ánh giá hiệu quả hoạt ộng của ơn vị
và khả năng sinh lời của ơn vị. Dựa trên một cân ối có tính nguyên tắc:
LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ
Báo cáo kết quả hoạt ộng ược xây dựng ể có thể phản ánh lợi nhuận của từng hoạt ộng và toàn bộ
hoạt ộng của ơn vị trong một kỳ. Vì vậy doanh thu và chi phí ược trình bày trên báo cáo này phải tuân
thủ theo cơ sở dồn tích và nguyên tắc phù hợp. Nghĩa là doanh thu và chi phí trên báo cáo kết quả
kinh doanh phải phản ảnh giá trị lợi ích kinh tế và chi phí thực tế phát sinh ối với ơn vị trong kỳ,
không quan tâm ến ơn vị ã thu tiền chưa hay ã chi tiền chưa trong kỳ ó. Chi phí phải phù hợp với
doanh thu trong kỳ ó. Do vậy, lợi nhuận thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh là lợi
nhuận kế toán chứ không phải là dòng tiền ròng sau một kỳ kinh doanh.
2.2.3.3.Tác dụng của Báo cáo kết quả hoạt ộng.
Quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh là một trong những bộ phận quan trọng của ối
tượng hạch toán kế toán. Sau một thời gian nhất ịnh, doanh nghiệp cần biết ược một cách tổng quát
toàn bộ chi phí bỏ ra và kết quả thu ược theo từng lĩnh vực hoạt ộng. Toàn bộ những thông tin này
ược phản ánh trên “Báo cáo kết quả hoạt ộng”.
Thông qua báo cáo này, người sử dụng thông tin có thể ánh giá ược hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Đồng thời biết ược quy mô chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả từ các hoạt ộng
kinh doanh (hoạt ộng sản xuất kinh doanh, hoạt ộng tài chính, hoạt ộng kinh doanh bất ộng sản ầu tư,
hoạt ộng khác) cũng như số lợi nhuận thuần trước và sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.2.3.4. Kết cấu của Báo cáo kết quả hoạt ộng.
BC KQHĐ trình bày tổng quát tình hình, kết quả hoạt ộng kinh doanh và các hoạt ộng khác
trong một kỳ kinh doanh. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, BC
KQHĐ phải bao gồm các khoản mục chủ yếu sau:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
2. Các khoản giảm trừ doanh thu;
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
4. Giá vốn hàng bán;
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
6. Doanh thu hoạt ộng tài chính;
7. Chi phí tài chính;
lOMoARcPSD|36244 503
27
8. Chi phí bán hàng;
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp;
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh
11. Thu nhập khác;
12. Chi phí khác;
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế;
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp;
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu
Các khoản mục trên ược trình bày cụ thể trên Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh theo mẫu B02-
DN ược ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính [Phụ lục 2].
2.2.3.5. Một số cân ối quan trọng trong Báo cáo kết quả hoạt ộng. Tính
cân ối của BC KQHĐ thể hiện qua phương trình cơ bản:
LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ
Mỗi yếu tố trong phương trình trên là tổng hợp của nhiều bộ phận cấu thành trong từng giai oạn của
quá trình kinh doanh. Hoạt ộng của mỗi giai oạn sẽ ược phản ảnh bằng chỉ tiêu kinh tế. Các chỉ tiêu
kinh tế này tạo thành một hệ thống các chỉ tiêu có quan hệ chặt chẽ với nhau và có các cân ối cơ bản
như sau
Doanh thu thuần về bán Doanh thu bán hàng và Các khoản hàng và cung cấp dịch
vụ
=
cung cấp dịch vụ
-
giảm trừ
Lợi nhuận gộp về bán hàng Doanh thu thuần về bán hàng Giá vốn và cung cấp
dịch vụ
=
và cung cấp dịch vụ
-
hàng bán
LN thuần từ hoạt
ộng kinh doanh
LN gộp về bán
= hàng và cung +
cấp dịch vụ
DT hoạt CP hoạt ộng
tài - ộng tài chính chính
CP
- bán
hàng
-
CP
doanh
nghiệp
Lợi nhuận khác
= Thu nhập khác
- Chi phí khác
Tổng lợi nhuận Lợi nhuận thuần trong trước thuế = hoạt ộng kinh doanh + Lợi
nhuận khác
Lợi nhuận Tổng lợi nhuận Chi phí thuế Chi phí thuế sau thuế
=
trước thuế
-
TNDN hiện hành
-
TNDN hoãn lại
Như vậy quan hệ cân ối giữa doanh thu, chi phí và kết quả vừa thể hiện trên tổng số, vừa thể hiện
trên từng hoạt ộng cụ thể. Qua ó, thông tin từ báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh cho phép ánh giá
một cách tổng quát hiệu quả hoạt ộng của ơn vị. 2.2.3.6. Mối quan hệ giữa các khoản mục trên BC
KQHĐ và BCĐKT.
lOMoARcPSD|36244 503
28
Như chương 1 ã trình bày, dựa trên mối quan hệ giữa doanh thu, thu nhập, chi phí và vốn chủ sở
hữu thì phương trình kế toán cơ bản ược viết lại như sau:
TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
VỐN CHỦ
SỞ HỮU
=
Vốn góp
của các nhà
ầu tư
+
Lợi nhuận
chưa phân
phối
+
Các quỹ trích ra
từ lợi nhuận chưa
phân phối
Lợi nhuận
chưa phân
=
Doanh thu,
thu nhập
-
Chi
phí
phối
Trong khi ó, theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” thì:
- Doanh thu và thu nhập khác ược ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh
khi thu ược lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ
phải trả và giá trị gia tăng ó phải xác ịnh ược một cách áng tin cậy.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác ược ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt
ộng kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan
ến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác ịnh ược một cách áng tin cậy.
Ta thấy rằng:
- Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác nghiệp vụ này sẽ vừa làm tăng vốn chủ sở hữu
vừa làm tăng tài sản hoặc làm giảm nợ phải trả. Đây là trường hợp “tài sản tăng, nguồn vốn tăng” và
trường hợp “nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm” ã ược trình bày ở phần “Tính cân ối của Bảng cân ối
kế toán”.
- Khi phát sinh chi phí, nghiệp vụ này sẽ vừa làm giảm vốn chủ sở hữu vừa làm giảm tài
sản hoặc tăng nợ phải trả. Đây là trường hợp “Tài sản giảm, nguồn vốn giảm” và trường hợp “Nguồn
vốn tăng, nguồn vốn giảm” ã ược trình bày ở phần “Tính cân ối của Bảng cân ối kế toán”.
Như vậy, khi các nghiệp vụ ảnh hưởng ến các khoản mục trên Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh
thì BCĐKT vẫn giữ ược tính cân bằng.
Ví dụ 3. Ngày 01/6/N , ông Quang thành lập công ty TNHH MTV Quang Lê, chuyên cung cấp dịch vụ
tư vấn thuế và kế toán. Trong tháng 6/N, các nghiệp vụ phát sinh ược tổng hợp như sau
(Đơn vị tính: triệu ồng)
1. Ông Quang chuyển khoản tiền gửi ngân hàng 1.100 ể thành lập công ty.
2. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 200.
3. Chuyển khoản 10 trả chi phí thuê văn phòng tháng 6.
4. Chuyển khoản 50 mua thiết bị dùng cho bộ phận văn phòng công ty.
5. Hoàn thành hợp ồng tư vấn cho khách hàng, thu tiền mặt 40.
6. Vay ngắn hạn nộp quỹ tiền mặt 50.
7. Lương phải trả cho nhân viên bộ phận tư vấn thuế, kế toán: 10.
8. Chi phí iện thoại, iện, nước phải trả của bộ phận tư vấn thuế, kế toán: 5.
9. Lương phải trả cho bộ phận giám ốc 5.
10. Chi tiền mặt thanh toán chi phí quảng cáo 3.
11. Được tặng một thiết bị dùng cho bộ phận văn phòng trị giá 40.
12. Chi tiền mặt 2 bồi thường vi phạm hợp ồng.
lOMoARcPSD|36244 503
29
Yêu cầu:
a. Lập bảng phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ối với BCĐKT
b. Lập báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh tháng 6/N.
c. Lập Bảng cân ối kế toán ngày 30/6/N.
Lời giải:
a. Lập bảng phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ối với BCĐKT
ĐVT: Triệu ồng
Nghiệp
vụ
TÀI SẢN
NỢ PHẢI TRẢ
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Số tổng
cộng
BCĐKT
Tiền
gửi
ngân
hàng
Tiền
mặt
TSCĐ
hữu
hình
Vay
ngắn
hạn
Phải
trả
người
bán
Phải
trả
người
lao
ộng
Vốn
góp
của
CSH
Lợi
nhuận
sau
thuế
CPP
Trong ó
Doanh
thu
Chi phí
1
1.100
1.100
1.100
2
-200
200
1.100
3
-10
-10
10
1.090
4
-50
50
1.090
5
40
40
40
1.130
6
50
50
1.180
7
10
-10
10
1.180
8
5
-5
5
1.180
9
5
-5
5
1.180
10
-3
-3
3
1.177
11
40
40
40
1.217
12
-2
-2
2
1.215
Cộng
840
285
90
50
5
15
1.100
45
80
35
1.215
lOMoARcPSD|36244 503
30
b. Lập báo cáo kết quả hoạt ộng tháng 6/N.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
THÁNG 6 NĂM N
Đơn vị tính: Triệu ồng
CHỈ TIÊU
Mã số
Năm nay
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
40
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
2
-
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)
10
40
4. Giá vốn hàng bán
11
15
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11)
20
25
6. Doanh thu hoạt ộng tài chính
21
-
7. Chi phí tài chính
22
- Trong ó: Chi phí lãi vay
23
-
8. Chi phí bán hàng
24
3
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
15
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh
30
7
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác
31
40
12. Chi phí khác
32
2
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
38
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
50
45
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
-
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
-
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52)
60
45
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
-
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)
71
-
c. Lập Bảng cân ối kế toán ngày 30/6/N.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM N ĐVT: Triệu ồng
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
1.125
C. Nợ phải trả
70
1. Tiền mặt
285
1. Phải trả cho người bán
5
2. Tiền gửi ngân hàng
840
2. Phải trả người lao ộng
15
3. Vay và nợ thuê tài chính
50
lOMoARcPSD|36244 503
31
B. Tài sản dài hạn
90
D. Vốn chủ sở hữu
1.145
1. TSCĐ hữu hình
90
1. Vốn góp của chủ sở hữu
1.100
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
45
Tổng cộng
1.215
Tổng cộng
1.215
2.2.4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
2.2.4.1. Khái niệm
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát thông tin về các
khoản thu và chi tiền trong kỳ của ơn vị theo từng hoạt ộng (hoạt ộng kinh doanh, hoạt ộng ầu tư,
hoạt ộng tài chính).
2.2.4.2. Đặc iểm
Khác với bảng cân ối kế toán hay báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh ược lập trên cơ sở dồn tích,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ ược lập trên cơ sở tiền. Do vậy, kế toán chỉ quan tâm ến dòng tiền thực thu
(dòng tiền vào) và dòng tiền thực chi (dòng tiền ra) trong kỳ kế toán ể trình bày báo cáo này. Nghĩa
là tiền thu khác với doanh thu; và tiền chi khác với chi phí.
Ví dụ 5: Dựa vào số liệu của ví dụ 3, dòng tiền thuần của ơn vị sẽ ược xác ịnh như sau:
Tiền thu từ bán hàng
1.200 triệu ồng
Tiền chi hoạt ộng
(1.000 triệu ồng)
Dòng tiền thuần kinh doanh
200 triệu ồng
Báo cáo này chỉ quan tâm ến tiền thu bán hàng là 1.200 triệu ồng của doanh nghiệp nói trên, không
quan tâm ến doanh thu ạt ược là bao nhiêu. Tương tự như vậy ối với trường hợp chi phí, khoản chi
phí khấu hao tài sản cố ịnh của doanh nghiệp không phải là khoản thực chi bằng tiền tại thời iểm trích
khấu hao nên không ược xem xét trong trường hợp cơ sở tiền. Như vậy dòng tiền thuần tăng thêm
sau một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 200 triệu ồng (giả sử các yếu tố khác không xem xét ến),
ít hơn lợi nhuận kế toán của công ty là 800 triệu ồng vì còn một khoản nợ phải thu vào cuối kỳ chưa
thu ược. Nếu trong kỳ kế toán, toàn bộ doanh thu bán hàng ều thu ược tiền thì dòng tiền thuần của
doanh nghiệp sẽ là 1.000 triệu ồng.
2.2.4.3. Tác dụng
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin giúp người sử dụng ánh giá các thay ổi trong
tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển ổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả
năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt ộng. Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ làm tăng khả năng ánh giá khách quan tình hình hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp và khả
năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ ược các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương
pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng ể xem xét và dự oán khả năng về số lượng, thời gian và ộ tin
cậy của các luồng tiền trong tương lai; dùng ể kiểm tra lại các ánh giá, dự oán trước ây về các luồng
tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác ộng
của thay ổi giá cả.
2.2.4.4. Kết cấu và nội dung các khoản mục của báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”, các luồng tiền trong kỳ
trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt ộng: hoạt ộng kinh doanh, hoạt ộng ầu tư và hoạt ộng
tài chính:
− Luồng tiền phát sinh từ hoạt ộng kinh doanh: là luồng tiền có liên quan ến các hoạt ộng tạo
ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, như: Tiền thu từ bán hàng hóa, dịch vụ; Tiền chi trả cho người
lOMoARcPSD|36244 503
32
cung cấp hàng hóa, dịch vụ; Tiền chi trả lương và các khoản trích theo lương cho người lao ộng; Tiền
chi nộp thuế cho Nhà nước…
− Luồng tiền phát sinh từ hoạt ộng ầu tư: là luồng tiền có liên quan ến việc mua sắm, xây
dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản ầu tư khác không thuộc các khoản tương
ương tiền, gồm: Tiền chi ể mua sắm tài sản cố ịnh; Tiền chi ầu tư, góp vốn vào ơn vị khác; Tiền thu
từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố ịnh; Tiền thu hồi ầu tư vào các ơn vị khác…
− Luồng tiền phát sinh từ hoạt ộng tài chính: là luồng tiền có liên quan ến việc thay ổi về quy
mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp, gồm: Tiền thu do i vay ngắn hạn,
vay dài hạn; Tiền thu do chủ sở hữu góp vốn; Tiền chi trả nợ vay gốc; Tiền hoàn vốn cho người chủ
sở hữu…
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có thể ược lập theo phương pháp gián tiếp hoặc phương pháp trực tiếp.
Phương pháp trực tiếp ược thực hiện trên cơ sở phân loại tiền thu và chi trên các tài khoản vốn bằng
tiền và tương ương tiền theo ba hoạt ộng: kinh doanh, ầu tư, tài chính [phụ lục 3]
Phương pháp gián tiếp sử dụng chỉ tiêu “lợi nhuận trước thuế” từ báo cáo kết quả hoạt ộng kinh
doanh ể iều chỉnh các khoản thu nhập và chi phí không là tiền của hoạt ộng kinh doanh, cũng như
những biến ộng có liên quan ến nhu cầu vốn lưu ộng ròng ể xác ịnh lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
ộng kinh doanh. Phần lưu chuyển tiền từ hoạt ộng ầu tư và hoạt ộng tài chính cũng ược lập như
phương pháp trực tiếp [phụ lục 4]
2.2.4.5. Tính cân ối của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Quá trình lưu chuyển tiền ở một ơn vị luôn có sự cân ối, thể hiện qua phương trình sau:
Tiền tồn ầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ
Hoặc
Tiền tồn cuối kỳ = Tiền tồn ầu kỳ + Tiền thu trong kỳ - Tiền chi trong kỳ
Do tiền thu và chi trong kỳ luôn gắn liền với một trong ba loại hoạt ộng trên, nên quá trình lưu
chuyển này có thể minh họa qua những cân ối sau:
Tiền tồn ầu kỳ
Tiền thu từ hoạt ộng
+ kinh doanh
-
Tiền chi cho hoạt ộng
kinh doanh
Tiền thu từ hoạt ộng
+ ầu tư
-
Tiền chi cho hoạt ộng
ầu tư
Tiền thu từ hoạt ộng
+ tài chính
-
Tiền chi cho hoạt ộng
tài chính
= Tiền tồn cuối kỳ
Các cân ối trên cho thấy tiền tồn ầu kỳ lưu chuyển qua ba giai oạn của doanh nghiệp. Quá
trình ó nảy sinh dòng tiền vào và dòng tiền ra. Dòng tiền vào từ một hoạt ộng là cơ sở ể thực hiện
dòng tiền ra cho chính hoạt ộng ó và cho các hoạt ộng còn lại. Ví dụ: tiền thu từ bán hàng hóa và cung
cấp dịch vụ của quá trình hoạt ộng kinh doanh là cơ sở ể áp ứng cho nhu cầu mua hàng hóa, dịch vụ
và trả lương cho người lao ộng. Đồng thời, dòng tiền dư ra từ hoạt ộng kinh doanh có thể ược sử dụng
ể thanh toán các khoản nợ ngân hàng (hoạt ộng tài chính) hay tiền hàng ầu tư chứng khoán (hoạt ộng
lOMoARcPSD|36244 503
33
ầu tư). Dòng tiền vào từ hoạt ộng tài chính thông qua việc i vay có thể sử dụng ể áp ứng nhu cầu mở
rộng hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp như mở rộng nhà xưởng (hoạt ộng ầu tư) hay mua hàng
hóa ể bán (hoạt ộng kinh doanh) hay trả các khoản nợ vay khác. Từ ó ta có thể thấy, quá trình vận
ộng của dòng tiền diễn ra một cách liên tục trong doanh nghiệp, ược tạo lập và sử dụng và bổ sung
lẫn nhau giữa ba hoạt ộng (kinh doanh, ầu tư, tài chính). Điều này ã dẫn ến tiền tồn cuối kỳ thường
có chênh lệch so với ầu kỳ.
Đó chính là kết quả của quá trình lưu chuyển tiền tệ ở doanh nghiệp.
2.2.4.6. Mối quan hệ giữa Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bảng cân ối kế toán.
Giá trị khoản mục tiền và tương ương tiền ( ầu kỳ, cuối kỳ) trên BCĐKT bằng giá trị khoản mục tiền
và tương ương tiền (tồn ầu kỳ, tồn cuối kỳ) trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Giá trị lưu chuyển tiền thuần trong kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chính là chênh lệch giữa giá
trị ầu kỳ và giá trị cuối kỳ của khoản mục tiền và tương ương tiền trên BCĐKT
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2:
1. Trình bày khái niệm và ý nghĩa của phương pháp tổng hợp – cân ối kế toán.
2. Mục ích của báo cáo tài chính là gì? Theo quy ịnh hiện nay, hệ thống báo cáo tài chính của doanh
nghiệp bao gồm các báo cáo cụ thể nào ?
3. Bảng cân ối kế toán là gì? Nêu kết cấu và tác dụng của Bảng cân ối kế toán.
4. Nêu những trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng ến Bảng cân ối kết toán? Cho ví dụ
minh họa.
5. Báo cáo kết quả kinh doanh là gì? Nêu kết cấu và tác dụng của báo cáo kết quả kinh doanh.
6. Trình bày mối quan hệ giữa Bảng cân ối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh.
7. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì? Nêu kết cấu và tác dụng của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
8. Trình bày mối quan hệ giữa Bảng cân ối kế toán và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1) Sơn và Hà cùng góp vốn thành lập công ty Sơn Hà chuyên mua bán vật dụng thể thao. Ngày
1/3/2013, tổng số tiền gửi ngân hàng ược góp thành lập công ty là 250 triệu. Trong tháng 3,
có các thông tin ược tập hợp như sau:
- Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng mua máy móc, thiết bị 80 triệu (dự kiến sử dụng 5 năm) và
các vật dụng khác 8 triệu (dự kiến sử dụng 2 năm). Tất cả em vào sử dụng ngay.
- Chuyển khoản mua vật dụng thể thao ( ể bán) trị giá 50 triệu.
- Chuyển khoản trả tiền thuê văn phòng công ty tháng 3: 5 triệu.
- Chi phí quảng cáo 2 triệu, ã trả 1,5 triệu bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại chưa thanh toán.
- Chi phí lương nhân viên phải trả 9 triệu.
- Hà rút tiền gửi ngân hàng chi dùng cá nhân 10 triệu.
- Chi phí iện, nước, iện thoại phải trả 1 triệu.
- Khách hàng mua vật dụng thể thao ều thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Ngày 31/3, số vật dụng thể thao mua trong tháng còn tồn 10 triệu ồng. Ngân hàng gửi sổ
phụ cho thấy số tiền gửi ngân hàng của công ty cuối ngày 31/3 là 164,5 triệu.
lOMoARcPSD|36244 503
34
Sơn và Hà nghĩ rằng tháng hoạt ộng ầu tiên hoàn toàn thành công. Tuy nhiên, họ không xác
ịnh ược cụ thể lời, lỗ là bao nhiêu. Tranh luận về vấn ề này:
- Sơn cho rằng trong tháng 3, công ty lỗ khoảng 85,5 triệu
- Hà cho rằng trong tháng 3, công ty lời khoảng 2 triệu
Theo bạn:
a. Tại sao Sơn cho rằng trong tháng 3, công ty lỗ khoảng 85,5 triệu ? Đây có phải là cơ sở
hợp lý ể tính lợi nhuận thuần hay không?
b. Tại sao Hà cho rằng trong tháng 3, công ty lời khoảng 2 triệu ? Đây có phải là cơ sở hợp
lý ể tính lợi nhuận thuần hay không ? (Gợi ý: Lập bảng cân ối kế toán)
c. Theo bạn, thu nhập (lời/lỗ) chính xác của công ty trong tháng 3 là bao nhiêu ?
2) Công ty Thái Bình sử dụng phương pháp giá gốc ể trình bày khoản mục hàng tồn kho trên bảng
cân ối kế toán trừ khi giá thị trường của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc. Tại ngày 31/12/2018,
giá thị trường của hàng tồn kho là 151 triệu, giá gốc là 162 triệu. Kế toán trưởng chỉ ạo nhân
viên ghi nhận giá trị 151 triệu vào khoản mục hàng tồn kho trên bảng cân ối kế toán. Theo bạn,
chỉ ạo này là úng hay sai so với nguyên tắc kế toán ược quy ịnh trong CMKT Việt Nam số 01.
3) Năm 2018, công ty Thảo Nguyên có tổng doanh thu là 50 tỷ ồng. Áp dụng chính sách bất kỳ
khoản chi tiêu nào có giá trị dưới 50 triệu ồng ều ược ưa vào chi phí trong kỳ phát sinh, trong
năm 2018, kế toán ưa khoản chi mua bàn ghế dùng ở phòng họp trị giá 45 triệu ồng (dự ịnh sử
dụng 5 năm) vào chi phí năm 2018. Theo bạn, cách xử lý này của kế toán úng hay sai ?
4) Đọc báo cáo tài chính riêng năm 2018 của Công ty cổ phần sữa Việt Nam (bảng dưới), 2 sinh
viên Thảo, Hùng tranh luận với nhau như sau:
- Thảo: Kết quả hoạt ộng năm 2018 của công ty cổ phần sữa Việt Nam thật tuyệt vời. Tổng
tài sản của công ty ã tăng thêm xấp xỉ 4.218 tỷ, iều này cho thấy tổng lợi nhuận sau thuế
của công ty năm 2018 là khoảng 4.218 tỷ.
- Hùng: Công ty hoạt ộng không thực sự tốt như Thảo nói. Tổng lợi nhuận sau thuế của công
ty trong năm 2018 chỉ là 53,026 tỷ do tiền chỉ tăng từ 771,435 tỷ lên 824,462 tỷ ồng.
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Trích lược) Đơn vị tính: Triệu ồng
Tại ngày 31 tháng 12
2012
2011
TÀI SẢN
Tiền
824.462
771.436
Tài sản khác
18.958.175
14.792.882
Tổng tài sản
19.782.637
15.564.318
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Tổng nợ phải trả
4.388.183
3.152.170
Vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu
5.112.437
4.316.348
Quỹ và lợi nhuận
10.282.017
8.095.800
Tổng vốn chủ sở hữu
15.394.454
12.412.148
Tổng nguồn vốn
19.782.637
15.564.318
lOMoARcPSD|36244 503
35
Bạn ánh giá như thế nào về quan iểm của Thảo và Hùng. Theo bạn lợi nhuận năm 2018 của
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam là bao nhiêu ?
lOMoARcPSD|36244 503
36
CHƯƠNG 3. TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
3.1. Tài khoản
3.1.1. Khái niệm
Hằng ngày, trong các doanh nghiệp thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ kinh tế làm cho tài
sản và nguồn vốn không ngừng biến ộng. Để phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình biến ộng
của tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, kế toán sử dụng phương pháp tài khoản.
Về mặt hình thức, tài khoản kế toán là trang sổ dùng ể ghi chép sự biến ộng của từng loại tài sản,
từng loại nguồn vốn, và từng loại hoạt ộng của doanh nghiệp một cách có hệ thống.
Về mặt bản chất tài khoản kế toán là phương pháp kế toán phân loại các ối tượng kế toán ể
phản ánh và kiểm tra thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự vận ộng của ối
tượng kế toán.
3.1.2. Kết cấu, nội dung tài khoản
3.1.2.1. Kết cấu của tài khoản
Tài khoản kế toán ược mở theo từng ối tượng kế toán có nội dung kinh tế riêng biệt. Chẳng
hạn: Tài khoản “Tiền mặt” dùng ể theo dõi số hiện có, tình hình biến ộng của tiền mặt… Tên gọi
của tài khoản, số lượng tài khoản cần mở, nội dung phản ảnh của từng tài khoản do nội dung kinh
tế của ối tượng kế toán, sự vận ộng khách quan của các ối tượng ó trong quá trình sản xuất kinh
doanh và yêu cầu quản lý kinh tế tài chính quyết ịnh.
Sự vận ộng của các ối tượng kế toán nhìn chung là sự vận ộng của 2 mặt ối lập nhau như: sự
vận ộng của tiền mặt là 2 mặt thu và chi, của vay ngắn hạn là vay và trả, của vốn chủ sở hữu là góp
vốn và rút vốn… nên tài khoản mở theo hình thức 2 bên Nợ - Có ể phản ánh, giám ốc 2 hướng vận
ộng này, gồm: bên trái của tài khoản gọi là bên “Nợ”, bên phải của tài khoản gọi là bên “Có”.
Trên thực tế, tài khoản ược thể hiện dưới hình thức là các trang sổ kế toán:
+ Loại tài khoản một bên:
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
ối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
+ Loại tài khoản 2 bên.
Tài khoản XXX
Bên Nợ
Bên Có
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Số hiệu
Ngày
Để ơn giản trong học tập và nghiên cứu, tài khoản ược thể hiện dưới dạng chữ T (tài khoản
chữ T) như sau:
Nợ Tài khoản…… Có
lOMoARcPSD|36244 503
37
3.1.2.2. Nội dung của tài khoản:
Nội dung ược trình bày trên tài khoản bao gồm:
+ Số dư ầu kỳ (SDĐK): Phản ánh số tài sản hay nguồn vốn thực có lúc ầu kỳ. Đây chính là số dư
cuối kỳ trước chuyển sang.
+ Số phát sinh (SPS) trong kỳ: Số tiền ghi vào tài khoản khi nghiệp vụ phát sinh, bao gồm số phát
sinh tăng và số phát sinh giảm.
o Số phát sinh tăng: là giá trị phát sinh tăng trong kỳ của ối tượng kế toán. Phát sinh tăng
làm tăng số dư của tài khoản. o Số phát sinh giảm: là giá trị phát sinh giảm trong kỳ của ối
tượng kế toán. Phát sinh giảm làm giảm số dư của tài khoản.
+ Số dư cuối kỳ (SDCK): Phản ánh tài sản hay nguồn vốn có vào thời iểm cuối kỳ (cuối tháng, cuối
quý, cuối năm). Số dư cuối kỳ ược tính theo công thức:
SDCK = SDĐK + Tổng SPS tăng – Tổng SPS giảm.
Ngoài các thuật ngữ như số dư ầu kỳ, số phát sinh, số dư cuối kỳ, ể trình bày về nội dung của
tài khoản kế toán còn sử dụng một số các thuật ngữ như:
+ Số phát sinh nợ: Số tiền ghi vào bên nợ
+ Số phát sinh có: Số tiền ghi vào bên có
+ Số dư nợ: Số dư ược ghi vào bên nợ + Số dư
có: Số dư ược ghi vào bên có.
Khi sử dụng tài khoản chữ T cần lưu ý:
Tên tài khoản ược ghi ở trên ỉnh chữ T
Tên tài khoản phải viết hoa và chính là tên của ối tượng kế toán.
Không dùng ký hiệu ơn vị tiền tệ khi phản ánh vào tài khoản.
Tài khoản chữ T ược chia làm 2 bên: nếu một bên dùng ể phản ánh biến ộng tăng thì bên còn lại dùng
ể phản ánh biến ộng giảm của ối tượng kế toán. Bên trái là bên Nợ, bên phải là bên Có.
3.1.3. Các nguyên tắc ghi chép vào tài khoản
Căn cứ theo nguyên tắc ghi chép, các tài khoản có thể chia thành 3 nhóm cơ bản: +
Nhóm tài khoản phản ánh tài sản
+ Nhóm tài khoản phản ánh nguồn vốn
+ Nhóm tài khoản trung gian ược dùng ể phản ánh các quá trình hoạt ộng khác nhau trong
doanh nghiệp, bao gồm:
▪ Nhóm tài khoản phản ánh doanh thu
▪ Nhóm tài khoản phản ánh chi phí
▪ Nhóm tài khoản xác ịnh kết quả kinh doanh
3.1.3.1. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản “Tài sản”:
Đây là loại tài khoản dùng ể phản ánh các ối tượng kế toán là tài sản của ơn vị. Những ối tượng
kế toán ược thể hiện trong phần tài sản của bảng cân ối kế toán.
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản “Tài sản” như sau:
Bên Nợ : - Số dư ầu kỳ
lOMoARcPSD|36244 503
38
- Số phát sinh tăng trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
Bên Có : - Số phát sinh giảm trong kỳ
Nợ TK Tài sản Có Nợ TK Tài sản Có
SDĐK: xxx
+
SDCK: xxx
Ví dụ 1: Giả sử vào ngày 01/01/N trị giá vật liệu hiện có của DN là 100.000.000 . Trong tháng 01/N
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua vật liệu trị giá 80.000.000 chưa trả tiền người bán.
2. Xuất vật liệu ể sản xuất sản phẩm trị giá 120.000.000 .
Yêu cầu: Hãy phản ánh tình hình trên vào tài khoản “Nguyên liệu, vật liệu”.
Tình hình trên ược phản ánh vào tài khoản “Nguyên liệu, vật liệu” như sau:
Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu” Có
SDĐK: 100.000.000
(1) 80.000.000
120.000.000 (2)
80.000.000
120.000.000
SDCK: 60.000.000
3.1.3.2. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản “nguồn vốn”:
Đây là loại tài khoản phản ánh các ối tượng thuộc nguồn hình thành nên tài sản của ơn vị.
Những ối tượng kế toán này ược phản ánh ở phần “nguồn vốn” của bảng cân ối kế toán. Nguyên tắc
ghi chép vào tài khoản “nguồn vốn” như sau:
Bên Nợ : - Số phát sinh giảm
Bên Có : - Số dư ầu kỳ
- Số phát sinh tăng trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
TK Nguồn vốn Có
Nợ
Số dư ầu kỳ
Số phát sinh tăng
Số phát sinh giảm
Số dư cuối kỳ
Số phát sinh giảm
Số dư ầu kỳ
Số phát sinh tăng
Số dư cuối kỳ
Nợ TK Nguồn vốn
SDĐK: xxx
SDCK: xxx
lOMoARcPSD|36244 503
39
Ví dụ 2: Vào ngày 01/01/N Doanh nghiệp ang vay ngắn hạn ngân hàng 600.000.000 . Trong tháng có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Dùng tiền gởi ngân hàng ể trả nợ vay ngân hàng 200.000.000 .
2. Vay ngắn hạn trả nợ người bán 150.000.000 .
Yêu cầu: Hãy phản ánh tình hình trên vào TK “Vay và nợ thuê tài chính”.
Tình hình trên ược phản ánh vào tài khoản “Vay và nợ thuê tài chính” như sau:
Nợ TK “Vay và nợ thuê tài chính” Có
(1) 200.000.000
600.000.000
150.000.000 (2)
200.000.000
150.000.000
550.000.000
NHẬN XÉT:
- Cách ghi vào tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn hoàn toàn ngược nhau. Để
phản ánh úng ắn vào các tài khoản thì phải phân biệt ược các ối tượng cần phản ánh thuộc tài
sản hay nguồn vốn.
- Tài khoản tài sản luôn có số dư nợ, số dư này phản ánh giá trị hiện còn của một tài
sản tại một thời iểm.
- Tài khoản nguồn vốn luôn có số dư bên có, số dư này phản ánh giá trị hiện còn
của một nguồn vốn tại một thời iểm.
3.1.3.3. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản “Doanh thu, thu nhập”
Tài khoản doanh thu là tài khoản dùng ể ghi nhận doanh thu của một loại hoạt ộng nào ó của
ơn vị trong một kỳ kế toán.
- Bên Có: ghi nhận các khoản doanh thu tăng trong kỳ
- Bên Nợ: ghi nhận các khoản doanh thu phát sinh giảm trong kỳ và kết chuyển
doanh thu thuần sang tài khoản “Xác ịnh kết quả kinh doanh” - Tài khoản doanh thu không
có số dư cuối kỳ.
Nợ Tài khoản: “Doanh thu, Thu nhập” Có
Ví dụ 3: Trong tháng 10/N, tình hình bán hàng tại một doanh nghiệp như sau:
- Ngày 01/10 bán hàng trị giá 18.000.000 , khách hàng chưa thanh toán
- Ngày 30/10, kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản xác ịnh kết quả kinh doanh.
Tài khoản doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong tháng 10 ược trình bày như sau:
Phát sinh
giảm
K
(
ết
chuyển)
Phát sinh
tăng
Ghi
(
nhận doanh thu)
Tổng số phát sinh giảm
Tổng số phát sinh tăng
lOMoARcPSD|36244 503
40
Nợ TK “Doanh thu bán hàng & CCDV” Có
3.1.3.4. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản “Chi phí”
Tài khoản chi phí là tài khoản dùng ể ghi nhận chi phí của một loại hoạt ộng nào ó của ơn vị
trong một kỳ kế toán.
- Bên Nợ: ghi nhận các khoản chi phí tăng trong kỳ
- Bên Có: ghi nhận các khoản chi phí phát sinh giảm trong kỳ và kết chuyển sang tài khoản “Xác ịnh kết
quả kinh doanh” hoặc tài khoản tính giá thành.
- Tài khoản chi phí không có số dư cuối kỳ.
Nợ Tài khoản: “Chi phí” Có
Ví dụ 4: Chi phí quản lý của doanh nghiệp trong tháng 10/N như sau:
- Ngày 10/10, chi tiền mặt trả tiền bảo trì máy lạnh tại văn phòng công ty trị giá 100.000 - Ngày 31/10,
toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp ược kết chuyển vào cuối kỳ ể xác ịnh kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Hãy phản ánh tình hình trên vào TK “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Các nghiệp vụ trên ược phản ánh vào TK “Chi phí quản lý doanh nghiệp” như sau:
Tài khoản Xác ịnh kết quả kinh doanh là tài khoản dùng ể tính kết quả của một loại hoạt ộng
nào ó trong một kỳ kế toán.
- Bên Nợ:
+ Kết chuyển các khoản chi phí bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí hoạt ộng tài chính, chi phí hoạt ộng khác, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp từ các tài khoản có liên quan vào cuối kỳ.
+ Kết chuyển lãi sang tài khoản “lợi nhuận chưa phân phối” vào cuối kỳ -
Bên Có:
+ Kết chuyển doanh thu thuần và thu nhập thuần của các loại hoạt ộng từ các tài khoản doanh
thu, thu nhập vào cuối kỳ
+ Kết chuyển lỗ sang tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối” vào cuối kỳ.
(30/10) 18.000.000
18.000.000 (01/10)
18.000.000
18.000.000
Phát sinh
tăng
(
Ghi nhận chi phí
)
Phát sinh
giảm
Kết
(
chuyển)
Tổng SPS
t
ăng
Tổng SPS
gi
ảm
Nợ TK “
Chi phí QLDN
”
Có
(10/10) 100.000
100.000 (31/10)
100.000
100.000
3.1.3.5.
Nguyên tắc ghi chép vào tài kh
o
ản “Xác ịnh kết quả kinh
doanh”.
lOMoARcPSD|36244 503
41
- Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
Nợ Tài khoản: Xác ịnh KQKD Có
* Kết chuyển các khoản chi phí * Kết chuyển các khoản doanh thu thuần, và thu nhập
thuần
* Kết chuyển Lãi nếu
Doanh thu > Chi phí * Kết chuyển Lỗ nếu
Doanh thu < Chi phí
3.2. Ghi sổ kép
3.2.1. Khái niệm
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh là một khái niệm về pháp lý nhằm phản ánh các sự kiện, biến cố có
ảnh hưởng ến tình hình kinh tế - tài chính của doanh nghiệp.
Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ều liên quan ến ít nhất hai ối tượng kế toán khác nhau
hay hai tài khoản kế toán khác nhau. Để phản ánh úng mối quan hệ giữa các ối tượng kế toán liên
quan ến một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, ta tiến hành ghi sổ kép.
Ghi sổ kép là phương pháp kế toán phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản kế
toán theo úng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ khách quan giữa các ối tượng kế toán.
3.2.2. Nguyên tắc ghi sổ kép
Lần lượt phân tích cách ghi sổ kép cho 4 trường hợp quan hệ kinh tế phát sinh, ta thấy rằng: +
Trường hợp 1: Tài sản này tăng và tài sản khác giảm tương ứng.
Nợ TK Tài sản Có Nợ TK Tài sản Có
D: xxx
D: xxx
xxx
xxx
+ Trường hợp 2: Nguồn vốn này tăng và nguồn vốn khác giảm tương ứng.
Nợ TK: Nguồn vốn Có Nợ TK: Nguồn vốn Có
+ Trường hợp 3: Tài sản tăng và nguồn vốn tăng tương ứng.
Nợ TK: Nguồn vốn Có
Nợ TK: Tài sản Có
D: xxx D: xxx
xxx xxx
+ Trường hợp 4: Tài sản giảm và nguồn vốn giảm tương ứng
Nợ TK: Tài sản Có
Nợ TK: Nguồn vốn Có
D: xxx D: xxx
xxx xxx
TỔNG PS
N
Ợ
TỔNG PS CÓ
D: xxx
D: xxx
xxx
xxx
lOMoARcPSD|36244 503
42
Qua phân tích trên, nội dung của nguyên tắc ghi kép có thể tóm tắt lại như sau:
+ Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải ược ghi vào ít nhất hai tài khoản có liên quan theo úng mối
quan hệ kinh tế giữa các ối tượng kế toán.
+ Mỗi nghiệp vụ kinh tế bao giờ cũng ghi Nợ 1 (hoặc nhiều) tài khoản, ối ứng với ghi Có 1
(hoặc nhiều) tài khoản.
+ Mỗi nghiệp vụ kinh tế, số tiền ghi Nợ và số tiền ghi Có của các tài khoản ối ứng bao giờ cũng
bằng nhau. Do ó, ta có:
TỔNG PS NỢ CỦA TẤT CẢ CÁC TK = TỔNG PS CÓ CỦA TẤT CẢ CÁC TK
3.2.3. Định khoản
3.2.3.1. Khái niệm:
Định khoản kế toán là việc xác ịnh tài khoản nào ghi Nợ, tài khoản nào ghi Có, với số tiền là
bao nhiêu khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh (gọi tắt là ịnh khoản).
Mối quan hệ giữa các tài khoản trong một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ược gọi là quan hệ ối
ứng tài khoản.
3.2.3.2. Cách lập ịnh khoản
Để ịnh khoản úng kế toán cần phải:
Xác ịnh úng ối tượng kế toán;
Phân tích úng trạng thái vận ộng của từng ối tượng kế toán (tăng hay giảm);
Nắm vững các nguyên tắc phản ánh của các loại tài khoản (TK); Xác ịnh úng giá trị của
từng ối tượng kế toán.
Ví dụ 5: Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000 .
Nghiệp vụ kinh tế này liên quan ến 2 ối tượng kế toán (hay 2 tài khoản): ó là TK “Tiền gửi ngân hàng”
và TK “Tiền mặt”. Cả 2 TK này ều thuộc TK Tài sản.
- Rút Tiền gửi ngân hàng Tiền gửi ngân hàng giảm Tài sản giảm Ghi vào bên Có TK “Tiền gửi
ngân hàng”: 1.000.000.
- Nhập quỹ tiền mặt Tiền mặt tăng Tài sản tăng Ghi vào bên Nợ TK “Tiền mặt”:
1.000.000.
Kế toán ịnh khoản như sau:
Nợ TK “Tiền mặt” : 1.000.000
Có TK “Tiền gửi ngân hàng” : 1.000.000 Phản ánh
vào sơ ồ chữ T:
TK “Tiền gửi ngân hàng” TK “Tiền mặt”
lOMoARcPSD|36244 503
43
Ví dụ 6: Vay dài hạn ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000 .
Nghiệp vụ kinh tế này liên quan ến 2 ối tượng kế toán (hay 2 tài khoản): “Vay và nợ thuê tài chính”
và “Phải trả cho người bán”. Cả 2 tài khoản này ều thuộc loại tài khoản phản ánh nguồn vốn.
- Vay dài hạn ngân hàng Vay và nợ thuê tài chính tăng Nguồn vốn tăng Ghi vào bên Có TK
“Vay và nợ thuê tài chính” : 50.000.000.
- Trả nợ người bán Nợ người bán giảm Nguồn vốn giảm Ghi vào bên Nợ TK “Phải trả cho
người bán” : 50.000.000.
Kế toán ịnh khoản như sau:
Nợ TK “Phải trả cho người bán” : 50.000.000
Có TK “Vay và nợ thuê tài chính” : 50.000.000
Phản ánh vào sơ ồ chữ T:
TK “Vay và nợ thuê tài chính” TK “Phải trả cho người bán”
Ví dụ 7: Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 300.000 .
Nghiệp vụ kinh tế này liên quan ến 2 ối tượng kế toán (hay 2 tài khoản): Tiền gửi ngân hàng và
Phải trả cho người bán.
- Dùng tiền gửi ngân hàng Tiền gửi ngân hàng giảm Tài sản giảm Ghi vào bên Có TK “Tiền
gửi ngân hàng” : 300.000.
- Trả nợ người bán Nợ người bán giảm Nguồn vốn giảm Ghi vào bên Nợ TK “Phải trả cho
người bán”: 300.000.
Kế toán ịnh khoản như sau:
Nợ TK “Phải trả cho người bán” : 300.000
Có TK “Tiền gửi ngân hàng” : 300.000
Phản ánh vào sơ ồ chữ T:
XXX
XXX
1.000.000 (1)
(1) 1.000.000
XXX
XXX
(2) 50.000.000
50.000.000 (2)
lOMoARcPSD|36244 503
44
TK “Tiền gửi ngân hàng” TK “Phải trả cho người bán”
Ví dụ 8: Vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10.000.000 .
Nghiệp vụ này liên quan ến 2 ối tượng kế toán (hay 2 TK) ó là TK “Vay và nợ thuê tài chính” và TK “Tiền
mặt”.
- Vay ngắn hạn NH nhập quỹ Vay và nợ thuê tài chính tăng Nguồn vốn tăng Ghi vào bên Có
TK “Vay và nợ thuê tài chính” : 10.000.000.
- Nhập quỹ tiền mặt Tiền mặt tăng Tài sản tăng Ghi vào bên Nợ TK “Tiền mặt”:
10.000.000.
Kế toán ịnh khoản như sau:
Nợ TK “Tiền mặt” : 10.000.000
Có TK “Vay và nợ thuê tài chính” : 10.000.000
Phản ánh vào sơ ồ chữ T:
TK “Vay và nợ thuê tài chính” TK “Tiền mặt”
3.2.3.3. Các loại ịnh khoản
Tùy theo tính chất phức tạp của các quan hệ ối ứng giữa các tài khoản liên quan ến một nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, người ta chia ịnh khoản ra làm hai loại: Định khoản giản ơn và ịnh khoản phức
tạp.
- Định khoản giản ơn: là ịnh khoản chỉ liên quan ến hai tài khoản kế toán (như các ịnh khoản ược
trình bày ở mục 3.2.3.2)
- Định khoản phức tạp: là ịnh khoản liên quan từ ba tài khoản kế toán trở lên. Thực chất, ịnh khoản
phức tạp là do ghép nhiều ịnh khoản giản ơn lại với nhau nhằm giảm bớt khối lượng ghi chép của kế
toán. Định khoản phức tạp có ba dạng:
+ Dạng 1: Ghi nợ 1 TK, ghi có nhiều TK
+ Dạng 2: Ghi nợ nhiều TK, ghi có một TK
+ Dạng 3: Ghi nợ nhiều TK, ghi có nhiều TK. Dạng này không nên tùy ý sử
dụng, bởi vì nó làm cho số liệu kế toán trở nên khó hiểu và không phản ánh rõ ràng quan hệ ối ứng
giữa các tài khoản với nhau.
Ví dụ 9: Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng 100.000 và trả bằng tiền mặt 200.000 .
Nghiệp vụ kinh tế này liên quan ến 3 ối tượng kế toán (hay 3 tài khoản) ó là TK “Nguyên vật liệu”, TK “Tiền
gửi ngân hàng” và TK “Tiền mặt”.
XXX
XXX
300.000 (3)
(3) 300.000
XXX
XXX
10.000.000 (4)
(4) 10.000.000
lOMoARcPSD|36244 503
45
- Mua Nguyên vật liệu Nguyên vật liệu tăng Tài sản tăng Ghi vào bên Nợ TK “Nguyên vật
liệu” : 300.000.
- Trả bằng tiền gửi ngân hàng Tiền gửi ngân hàng giảm Tài sản giảm Ghi vào bên Có TK “Tiền
gửi ngân hàng”: 10.000.000.
- Trả bằng tiền mặt Tiền mặt giảm Tài sản giảm Ghi vào bên Có TK “Tiền mặt”:
10.000.000.
Kế toán ịnh khoản như sau:
Nợ TK “Nguyên vật liệu” : 300.000
Có TK “Tiền gửi ngân hàng” : 100.000
Có TK “Tiền mặt”: 200.000
Phản ánh vào sơ ồ chữ T:
Cũng nghiệp vụ trên ta có thể viết thành 02 ịnh khoản giản ơn sau:
(1) Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng 100.000 .
Nợ TK “Nguyên vật liệu” 100.000 Có TK
“Tiền gửi ngân hàng” 100.000 (2) Mua nguyên vật liệu trả bằng
tiền mặt 200.000 .
Nợ TK “Nguyên vật liệu” 200.000
Có TK “Tiền mặt” 200.000
3.3. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam
3.3.1. Nội dung
Toàn bộ các tài khoản sử dụng trong kế toán hình thành nên hệ thống tài khoản kế toán. Các
ơn vị, tổ chức tùy thuộc theo lĩnh vực hoặc quy mô hoạt ộng mà phải tuân thủ theo một hệ thống tài
khoản kế toán thống nhất khác nhau. Chẳng hạn như:
− Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước áp dụng
Hệ thống tài khoản kế toán trong Chế ộ Kế toán doanh nghiệp ược ban hành kèm theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
− Các ơn vị hành chính sự nghiệp áp dụng Hệ thống tài khoản trong Chế ộ kế toán hành chính
sự nghiệp ban hành theo quyết ịnh số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
chính và sửa ổi bổ sung theo Thông tư 185/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.
− Hệ thống tài khoản trong các Chế ộ kế toán liên quan quy ịnh các nội dung cụ thể sau:
+ Số lượng, tên gọi, và số hiệu của các tài khoản ược sử dụng ể phản ánh các
ối tượng kế toán cụ thể.
TK “Tiền gửi ngân hàng”
TK
“Tiền mặt”
TK “Nguyên vật liệu”
100.000
200.000
300.000
lOMoARcPSD|36244 503
46
+ Nội dung kinh tế, công dụng kinh tế của từng tài khoản (cấp 1, cấp 2)
+ Kết cấu từng tài khoản
+ Một số quan hệ ối ứng chủ yếu của các tài khoản.
(Số hiệu và tên gọi của các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ược ính kèm
phụ lục số 5) 3.3.2. Phân loại
Phân loại tài khoản là sắp xếp tài khoản theo từng loại, từng nhóm có những ặc tính giống
nhau, theo một tiêu chuẩn nhất ịnh. 3.3.2.1. Căn cứ theo nội dung kinh tế:
Tập hợp các tài khoản sử dụng trong kế toán ở các doanh nghiệp Việt nam hình thành một hệ
thống tài khoản. Hệ thống này ược nhà nước quy ịnh sử dụng chung cho các ngành sản xuất kinh
doanh gọi là hệ thống tài khoản kế toán thống nhất. Hệ thống tài khoản ược chia thành chín loại từ
loại 1 ến loại 9. Các tài khoản này là tài khoản ghi kép.
- Tài khoản cấp I ược ký hiệu 3 chữ số:
o Số ầu tiên : Cho biết tài khoản thuộc loại nào. o Số thứ hai:
Dùng ể chỉ số thứ tự của các nhóm trong một loại tài khoản nào ó.
o Số thứ ba: Dùng ể chỉ số thứ tự của các tài khoản cấp I trong một nhóm
tài khoản nào ó.
- Các tài khoản Cấp II ược ký hiệu bằng bốn chữ số: o Ba chữ số ầu là số hiệu của tài khoản
cấp I o Chữ số thứ tư là số hiệu của tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I.
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, quy ịnh hệ thống tài khoản kế
toán Việt nam gồm có 09 loại:
- Loại 1,2: Tài sản
- Loại 3: Nợ phải trả
- Loại 4: Vốn chủ sở hữu
- Loại 5: Doanh thu
- Loại 6: Chi phí
- Loại 7: Thu nhập khác
- Loại 8: Chi phí khác
- Loại 9: Xác ịnh kết quả kinh doanh
3.3.2.2. Căn cứ theo mối quan hệ với các Báo cáo tài chính Theo
cách phân loại này, các tài khoản kế toán ược phân thành 3 loại:
- Các tài khoản thuộc bảng cân ối kế toán: từ TK loại 1 ến TK loại 4.
- Các tài khoản thuộc báo cáo kết quả kinh doanh: từ TK loại 5 ến TK loại 9.
Ví dụ
10:
Tài khoản
1111: Ti
ền
m
ặt (V
N
Đ)
Loại TK
Nhóm TK
TK cấp I
TK cấp II
1
1
1
1
lOMoARcPSD|36244 503
47
3.3.2.3. Căn cứ theo công dụng và kết cấu:
Tùy thuộc theo ối tượng kế toán cần phản ánh và giám ốc, các tài khoản khác nhau có công dụng
và kết cấu khác nhau. Công dụng của tài khoản kế toán thể hiện ở số liệu ghi chép trong tài khoản
phản ánh ược các chỉ tiêu kinh tế gì, có tác dụng giám ốc như thế nào ối với tình hình thực hiện các
chỉ tiêu kinh tế ó. Kết cấu tài khoản là nguyên tắc ghi chép bên nợ, bên có và số dư của tài khoản kế
toán.
Theo cách phân loại này, các tài khoản kế toán ược phân thành 3 loại: tài khoản chủ yếu, tài khoản
iều chỉnh và tài khoản nghiệp vụ.
(1) Loại tài khoản chủ yếu: những tài khoản thuộc loại này ược dùng ể phản ánh trực tiếp tình hình
vận ộng của tài sản theo giá trị và theo nguồn hình thành tài sản. Loại tài khoản chủ yếu có 03 nhóm
chính:
- Nhóm các tài khoản tài sản: là những tài khoản phản ánh giá trị tài sản (TK 211 “TSCĐ
hữu hình”, TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 152 “Nguyên liệu, vật
liệu”…). Số liệu kế toán phản ánh trong những tài khoản thuộc nhóm này có thể ối chiếu với
số liệu kiểm kê tài sản ịnh kỳ ể kiểm tra tính chính xác của số liệu ghi chép ở tài khoản (Nhóm
này còn có tên gọi là nhóm tài khoản kiểm kê). Công dụng chủ yếu của nhóm tài khoản này
là qua số liệu phản ánh trong tài khoản mà giám ốc tình hình sử dụng, dự trữ và bảo quản các
loại tài sản trong doanh nghiệp theo úng kế hoạch và chế ộ quy ịnh.
- Nhóm các tài khoản nguồn vốn: là những tài khoản phản ánh toàn bộ các loại nguồn vốn
hình thành nên tài sản của doanh nghiệp, bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Công dụng
của nhóm tài khoản này là qua số liệu phản ánh trên tài khoản mà giám ốc chặt chẽ việc sử
dụng các nguồn vốn theo úng mục ích, úng chế ộ quy ịnh.
- Nhóm các tài khoản lưỡng tính: Là tài khoản vừa phản ánh tài sản, vừa phản ánh nguồn
vốn.
Số dư của tài khoản lưỡng tính có thể nằm bên nợ cũng có thể nằm bên có. Trên bảng CĐKT, số dư
tài khoản có thể nằm bên tài sản hoặc nguồn vốn. Phần lớn tài khoản lưỡng tính thuộc các tài khoản
phản ánh những nghiệp vụ về thanh toán.
▪ Tài khoản lưỡng tính thuộc nhóm nợ phải thu:
+ Bao gồm các TK 131 “Phải thu khách hàng”, TK 138 “Phải thu khác”. Cách phản
ánh lên tài khoản giống như các tài khoản tài sản khác nhưng số dư có thể nằm
bên nợ hoặc nằm bên có.
+ Giá trị của các TK này phản ảnh trên BCĐKT là tổng số dư nợ, có lấy theo sổ chi
tiết mở cho từng ối tượng (không bù trừ nợ có trên với số tổng cộng từ sổ chi
tiết). Tổng dư nợ ược phản ánh bên phần tài sản, tổng dư có ược phản ánh bên
phần nguồn vốn
▪ Tài khoản lưỡng tính thuộc nhóm tài khoản nợ ngắn hạn:
+ Bao gồm các TK 331 “Phải trả cho người bán”, TK 338 “Phải trả khác”, TK 333
“Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, TK 334 “Phải trả người lao ộng”…Cách
ghi chép lên các tài khoản này giống như các tài khoản nguồn vốn khác nhưng số
dư có thể nằm bên nợ hoặc bên có.
+ Giá trị của các TK này phản ảnh trên BCĐKT là tổng số dư nợ, có lấy theo sổ chi
tiết mở cho từng ối tượng (không bù trừ nợ có trên với số tổng cộng từ sổ chi tiết).
Tổng dư nợ ược phản ánh bên phần tài sản, tổng dư có ược phản ánh bên phần
nguồn vốn
(2) Tài khoản iều chỉnh: là những tài khoản ược sử dụng ể phản ánh số liệu iều chỉnh tăng hoặc
giảm cho số liệu ã ược phản ánh ở các tài khoản chủ yếu nhằm cung cấp thông tin xác thực về tình
hình tài sản, nguồn vốn tại một thời iểm tính toán. Căn cứ vào công dụng cụ thể và kết cấu của tài
khoản, các tài khoản thuộc loại này chia làm 3 nhóm:
lOMoARcPSD|36244 503
48
- Nhóm các tài khoản iều chỉnh giảm tài sản: Thuộc nhóm này có 02 tài khoản: TK 214
“Hao mòn TSCĐ” và TK 229 “Dự phòng tổn thất tài sản”. Công dụng của nhóm tài khoản này là iều
chỉnh giảm giá trị tài sản (so với giá gốc) ể cung cấp số liệu xác thực về tình hình tài sản tại thời iểm
lập báo cáo. Kết cấu các tài khoản thuộc nhóm này ngược lại với kết cấu của tài khoản ược nó iều
chỉnh. Những tài khoản này khi ưa vào Bảng cân ối kế tóan phải ghi số âm.
TK 214, 229
SPS Giảm
SDĐK: xxx
SPS Tăng
Cộng phát sinh giảm
Cộng phát sinh tăng
SDCK: xxx
- Nhóm tài khoản iều chỉnh giảm nguồn vốn: Thuộc nhóm này trong hệ thống tài khoản doanh
nghiệp hiện hành chỉ có TK 419 “Cổ phiếu quỹ”. Công dụng của nhóm này là iều chỉnh giảm vốn
chủ sở hữu theo mệnh giá của các cổ phiếu ã phát hành nhưng ược doanh nghiệp mua lại. Số dư có
của các tài khoản này ược trình bày ở phần nguồn vốn trong Bảng CĐKT, nhưng phải ghi số âm
(ghi trong ngoặc ơn)
- Nhóm tài khoản iều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn: Thuộc nhóm này bao gồm các tài khoản: TK
412 “Chênh lệch ánh giá lại tài sản”, TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối oái”, TK 421 “Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối”. Công dụng của nhóm các tài khoản này là iều chỉnh tăng, hoặc giảm vốn chủ
sở hữu do chênh lệch tăng, giảm tài sản (TK 412, TK 413) hoặc là do lời (lỗ) từ hoạt ộng kinh doanh
(TK 421). Các TK 412, 413 khi iều chỉnh tăng giảm nguồn vốn sẽ ối ứng iều chỉnh trực tiếp vào giá
trị tài sản liên quan (tăng, hoặc giảm giá trị tài sản) nên còn ược gọi là nhóm tài khoản iều chỉnh trực
tiếp giá trị tài sản.
Các tài khoản này có số dư có hoặc số dư nợ:
+ Số dư nợ phản ánh giá trị nguồn vốn chủ sở hữu bị giảm tại thời iểm lập Bảng CĐKT, ược ghi âm bên
phần nguồn vốn của Bảng CĐKT.
+ Số dư có phản ánh giá trị nguồn vốn chủ sở hữu ược tăng lên tại thời iểm lập Bảng CĐKT, và ược
ghi bình thường bên phần nguồn vốn của Bảng CĐKT Các tài khoản này ược ghi chép như sau:
Nợ Tài khoản 412,413,421 Có
SDĐK: xxx
(làm giảm giá trị nguồn vốn chủ sở hữu)
SDĐK: xxx
(làm tăng giá trị nguồn vốn chủ sở hữu)
Cộng phát sinh nợ
Cộng phát sinh có
TK
“Cổ phiếu quỹ”
419
SD
ĐK
:
xxx
SPS
Tăng
SPS
Giảm
Cộng phát sinh tăng
Cộng phát sinh giảm
SDCK
: xxx
lOMoARcPSD|36244 503
49
SDCK: xxx
SDCK: xxx
- Nhóm tài khoản iều chỉnh giảm doanh thu bán hàng: Nhóm này có TK 521 “Các khoản giảm
trừ doanh thu” dùng ể phản ánh các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và hàng bị giảm
giá phát sinh trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, lao vụ.
Cách ghi chép vào tài khoản của các tài khoản này ngược với cách ghi chép vào tài khoản doanh thu:
Nợ TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” Có
Không có số
dư cuối kỳ
(3) Tài khoản nghiệp
vụ: Loại tài khoản này gồm các tài khoản phản ánh tình hình doanh thu, chi phí và kết quả hoạt ộng.
Căn cứ vào công dụng và kết cấu của tài khoản, loại tài khoản này gồm các nhóm sau:
- Tài khoản tập hợp và phân phối: Nhóm này gồm các tài khoản dùng ể tập hợp chi phí cho cùng
một mục ích như TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”,
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”,… sau ó tiến hành phân bổ chi phí cho các ối tượng có liên
quan. Kết cấu của nhóm các tài khoản này là kết cấu của tài khoản chi phí ã trình bày ở phần trên.
- Tài khoản phân bổ và dự toán: Nhóm này gồm các tài khoản dùng ể phản ánh một số các loại
chi phí mà giữa thời gian phát sinh chi phí với thời gian chi phí thực sự phục vụ cho hoạt ộng sản
xuất kinh doanh không phù hợp với nhau, thuộc nhóm này gồm các tài khoản phân bổ chi phí và dự
toán chi phí.
• Tài khoản phân bổ chi phí: phản ánh các chi phí phát sinh một lần nhưng có liên quan tới
hoạt ộng sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán, nên chưa thể tính hết vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ này mà ược tính cho hai hay nhiều kỳ hạch toán tiếp theo.
Thuộc loại tài khoản này có TK 242 “Chi phí trả trước”.
TK 242 “Chi phí trả trước”
SDĐK: Chi phí trả trước chưa phân bổ
vào ầu kỳ
Các khoản chi phí trả trước thực tế phát
sinh
Các khoản chi phí trả trước ược vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán
Cộng phát sinh tăng
Cộng phát sinh giảm
SDCK: Chi phí trả trước chưa phân bổ
còn cuối kỳ
- Tài khoản dự toán chi phí: Là tài khoản ược sử dụng ể phản ánh các chi phí phát sinh trong dự
toán. Thuộc loại này có TK 335 “Chi phí phải trả”. TK 335 dùng ể phản ánh các khoản ược ghi nhận
là chi phí hoạt ộng sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh, mà sẽ phát sinh trong
kỳ tới hoặc trong nhiều kỳ sau, ể khi chi phí phát sinh thực tế không gây ra ột biến cho chi phí sản
xuất, kinh doanh.
TK 335 “Chi phí phải trả”
SPS Tăng
SPS Giảm
Cộng phát sinh tăng
Cộng phát sinh giảm
lOMoARcPSD|36244 503
50
Chi phí thực tế phát sinh thuộc nội
dung chi phí phải trả ã trích trước
SDĐK: Chi phí phải trả lúc ầu kỳ
Trích trước chi phí phải trả
Cộng phát sinh tăng
Cộng phát sinh giảm
SDCK: chi phí phải trả lúc cuối kỳ
(4) Tài khoản tính giá thành: là những tài khoản dùng ể tổng hợp chi phí phục vụ cho việc tính giá
thành. Thuộc loại này bao gồm các tài khoản: TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, TK
241 “Xây dựng cơ bản dở dang”, TK 631 “Giá thành sản xuất”.
- TK 154: Tài khoản này dùng ể tổng hợp chi phí sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành sản
phẩm, lao vụ ở những doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán
hàng tồn kho.
- TK 631: TK dùng ể tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ, lao vụ ở những
doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê ịnh kỳ khi hạch toán hàng tồn kho.
- TK 241: TK dùng ể phản ánh chi phí ầu tư XDCB (bao gồm công tác mua sắm TSCĐ và ầu tư
XDCB) và tình hình quyết toán công trình, quyết toán vốn ầu tư ở các doanh nghiệp có tiến hành ầu
tư XDCB, tình hình chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của doanh nghiệp.
Các tài khoản này có kết cấu như sau:
154 “CPSX kinh doanh dở dang”
SDĐK: CP SX KD dở dang ầu kỳ
Tập hợp chi phí liên quan
phát sinh trong kỳ
Kết chuyển giá thành sản
phẩm hoàn thành
Cộng phát sinh tăng
Cộng phát sinh giảm
SDCK: CP SX KD dở dang cuối kỳ
Riêng TK 631: Không có số dư cuối kỳ. Trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê ịnh kỳ, chi phí sản xuất còn dở dang cuối kỳ sẽ ược kết chuyển từ TK
631 sang TK 154.
(5) Tài khoản so sánh: là những tài khoản dùng ể tập hợp các loại thu nhập, so sánh doanh thu và
chi phí ể ánh giá kết quả kinh doanh. Thuộc loại này gồm các tài khoản loại 5, 7, 9. Kết cấu của TK
loại 5, 7 là kết cấu của tài khoản doanh thu, kết cấu của tài khoản loại 9 là kết cấu của tài khoản xác
ịnh kết quả kinh doanh ã ược trình bày ở phần trên.
3.4. Kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết
3.4.1. Khái niệm
Kế toán tổng hợp là việc ghi chép, phản ánh tình hình biến ộng của tài sản, nguồn vốn và các
hoạt ộng của ơn vị một cách tổng quát trên các tài khoản cấp 1 nhằm phục vụ cho việc báo cáo tài
chính ịnh kỳ.
Do yêu cầu quản lý, nhiều trường hợp cần phải có những số liệu chi tiết hơn như nguyên vật
liệu cần biết nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… thậm chí còn phải biết tên gọi,
lOMoARcPSD|36244 503
51
quy cách, giá cả.. của từng nguyên vật liệu hay ối với tài sản cố ịnh cần biết thêm chi tiết về tính năng,
công suất, thời gian sử dụng, nơi sử dụng...
Tổ chức việc ghi chép, phản ánh tình hình biến ộng của tài sản, nguồn vốn và các hoạt ộng của
ơn vị một cách chi tiết theo yêu cầu quản lý ối với các ối tượng ã ược hạch toán tổng hợp ược gọi là
kế toán chi tiết. Kế toán chi tiết ược tiến hành trên trên các tài khoản cấp 2 và trên các sổ chi tiết nhằm
phục vụ cho việc quản lý của ơn vị. Trong ó:
+ Tài khoản cấp 2: là hình thức kế toán chi tiết số liệu ã ược phản ánh trên tài khoản cấp 1, ví
dụ tài khoản cấp 1 “Tài sản cố ịnh hữu hình” ược xây dựng các tài khoản cấp 2 như: nhà cửa, vật kiến
trúc; máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải, truyền dẫn; thiết bị, dụng cụ quản lý; cây lâu năm, súc
vật làm việc và cho sản phẩm; tài sản cố ịnh khác.
+ Sổ chi tiết: là hình thức kế toán chi tiết số liệu ã ược phản ánh trong tài khoản cấp 1 hoặc
cấp 2. Ví dụ tài khoản cấp 1 “nguyên liệu, vật liệu” ược kế toán chi tiết trên các sổ chi tiết nguyên
liệu chính; vật liệu phụ; nhiên liệu; phụ tùng thay thế; vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản; vật liệu
khác…
Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết phải ược tiến hành ồng thời nghĩa là khi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh kế toán lập ịnh khoản và căn cứ vào ịnh khoản ể ghi tổng hợp vào các tài khoản cấp 1, nếu
nghiệp vụ này cần kế toán chi tiết thì ồng thời phải ghi vào các tài khoản cấp 2
hoặc các sổ kế toán chi tiết ược mở cho ối tượng kế toán ó.
Ví dụ 11: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu ược tập hợp lại như sau:
- Số dư ngày 31/12/N của TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: 106.500.000, chi tiết:
+ Vật liệu chính: 100.000.000
o Vải cotton 3.200 mét x 20.000/mét = 64.000.000
o Vải kaki lụa 900 mét x 40.000 /mét = 36.000.000
+ Vật liệu phụ: 6.500.000
- Trong tháng 01/N+1 phát sinh các nghiệp vụ:
1. Ngày 10/01 mua nhập kho chưa thanh toán:
- Vải cotton 800 mét x 20.000 /mét = 16.000.000
- Vải kaki lụa 100 mét x 40.000 /mét = 4.000.000
2. Ngày 15/01 xuất dùng sản xuất sản phẩm:
- Vải cotton 3.000 mét x 20.000/mét = 60.000.000
- Vải kaki lụa 500 mét x 40.000 /mét = 20.000.000
- Vật liệu phụ 5.000.000
Tình hình trên ược phản ánh vào tài khoản tổng hợp 152 “Nguyên liệu, vật liệu” và các tài
khoản chi tiết (tiểu khoản) nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ; các sổ chi tiết vải cotton và
vải kaki lụa như sau: Nợ TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” Có
SDĐK: 106.500.000
(1) 20.000.000
85.000.000 (2)
20.000.000
85.000.000
SDĐK: 41.500.000
lOMoARcPSD|36244 503
52
Nợ “Vật liệu chính” Có
SDĐK: 100.000.000
(1) 20.000.000
80.000.000 (2)
20.000.000
80.000.000
SDCK: 40.000.000
Nợ “Vật liệu phụ” Có
SDĐK: 6.500.000
5.000.000 (2)
0
5.000.000
SDCK: 1.500.000
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU CHÍNH
Tên vật liệu: Vải cotton
Nhãn hiệu, quy cách:……………………………………. ĐVT: mét –1.000
Chứng từ
Diễn giải
TK
ối
ứng
Đơn
giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số dư ầu kỳ
20
3.200
64.000
…
10/01
Mua vào
331
20
800
16.000
…
15/01
Xuất dùng
621
20
3.000
60.000
Cộng SPS
800
16.000
3.000
60.000
Số dư cuối kỳ
1.000
20.000
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU CHÍNH
Tên vật liệu: Kaki lụa
Nhãn hiệu, quy cách:……………………………………. ĐVT: mét –1.000
Chứng từ
Diễn giải
TK
ối
ứng
Đơn
giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số dư ầu kỳ
40
900
36.000
…
10/01
Mua vào
331
40
100
4.000
…
15/01
Xuất dùng
621
40
500
20.000
Cộng SPS
100
4.000
500
20.000
Số dư cuối kỳ
500
20.000
3.4.2. Đặc iểm của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết -
Kế toán tổng hợp:
lOMoARcPSD|36244 503
53
+ Việc tiến hành kế toán tổng hợp tại ơn vị mang tính pháp lệnh.
+ Nhà nước quy ịnh bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép + Sử
dụng một loại thước o duy nhất: thước o tiền tệ.
- Kế toán chi tiết:
+ Việc thực hiện kế toán chi tiết không mang tính pháp lệnh.
+ Nhà nước chỉ quy ịnh mang tính hướng dẫn ối với các loại sổ, thẻ chi tiết.
+ Sử dụng nhiều loại thước o, nhưng thước o chủ yếu là tiền tệ.
3.4.3. Mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết phải tiến hành ồng thời và có quan hệ rất mật thiết. Mối
quan hệ ó thể hiện ở chỗ:
Số dư của tài khoản cấp 1 = Số dư của tất cả các tài khoản cấp 2 hoặc
= Số dư của tất cả các sổ chi tiết
Số PS nợ hay có của TK cấp 1 = Số PS nợ hay có của tất cả các tài khoản cấp 2
= Số PS nợ hay có của tất cả các sổ chi tiết
3.4.4. Kiểm tra ối chiếu số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
Vào cuối kỳ, trước khi làm báo cáo tài chính, kế toán phải tiến hành kiểm tra số liệu ghi chép. Căn
cứ vào vào mối quan hệ số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, việc kiểm tra ược tiến hành
bằng cách lập bảng kiểm tra, gọi là bảng tổng hợp chi tiết (còn gọi là bảng chi tiết số phát sinh).
Bảng tổng hợp chi tiết cũng ược sử dụng ể kiểm tra thông qua việc ối chiếu số dư ầu kỳ, số phát
sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ. Ngoài chỉ tiêu bằng tiền là chủ yếu, tùy thuộc theo ặc iểm của từng ối
tượng kế toán mà bảng này còn có thêm các chỉ tiêu khác như chỉ tiêu hiện vật. Nói cách khác, kết
cấu của bảng tổng hợp chi tiết phụ thuộc vào tính chất của ối tượng kế toán và yêu cầu quản lý kinh
tế ối với ối tượng kế toán ấy.
Mẫu bảng tổng hợp chi tiết ối với các tài khoản phải thu, phải trả
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK ….
ĐVT: ……..
Tên ( ối
tượng)
Số dư ầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Tổng cộng
Mẫu bảng tổng hợp chi tiết ối với các tài khoản hàng tồn kho
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
TK Nguyên liệu, vật liệu ĐVT: …..
Tên
( ối tượng)
Đơn
vị
tính
Tồn ầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số
lượng
Thành
tiền
Nhập
Xuất
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
lOMoARcPSD|36244 503
54
Tổng cộng
- Phương pháp lập bảng:
+ Lấy số liệu từ các tài khoản cấp 2, hoặc sổ chi tiết có liên quan ể ghi vào bảng
+ Số liệu mỗi tài khoản cấp 2 hoặc mỗi sổ chi tiết ược ghi vào một dòng trên bảng +
Cộng số liệu các cột
- Phương pháp kiểm tra ối chiếu:
Thực hiện kiểm tra bằng cách ối chiếu giữa số liệu của kế toán tổng hợp (số liệu trên sổ cái) và kế
toán chi tiết (số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết) căn cứ trên mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và
kế toán chi tiết.
Ví dụ 12: Lấy số liệu từ ví dụ 11, ta lập ược bảng sau
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
ĐVT:1.000
Tên vật liệu
Đơn
vị
tính
Tồn ầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số
lượng
Thành
tiền
Nhập
Xuất
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Vật liệu chính
100.000
20.000
80.000
40.000
- Vải cotton
Mét
3.200
64.000
800
16.000
3.000
60.000
1.000
20.000
- Vải kaki lụa
Mét
900
36.000
100
4.000
500
20.000
500
20.000
Vật liệu phụ
6.500
5.000
1.500
Cộng
106.500
20.000
85.000
41.500
3.5. Mối quan hệ giữa Tài khoản và Bảng Cân ối kế toán
Bảng Cân ối kế toán và tài khoản là hai phương pháp kế toán dùng ể phản ánh ối tượng của mình,
nhưng lại phản ánh ở các phạm vi và góc ộ khác nhau. Bảng cân ối kế toán trình bày khái quát toàn
bộ tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời iểm nhất ịnh, còn tài khoản lại phản ánh cụ thể
tình hình và sự biến ộng của từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí một cách thường xuyên,
liên tục. Chính sự khác nhau ó làm cho số liệu của Bảng CĐKT và tài khoản có tác dụng bổ sung lẫn
nhau ể phản ánh và giám ốc toàn diện tình hình tài chính, tình hình hoạt ộng kinh doanh của doanh
nghiệp.
Về mặt nghiệp vụ ghi chép, mối quan hệ giữa hai phương pháp này thể hiện ở các mặt sau:
- Đầu kỳ: Căn cứ vào Bảng CĐKT ược lập vào cuối kỳ trước cũng như danh mục sổ kế toán ã có
ể mở các tài khoản tương ứng nhằm theo dõi từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí… Số dư ầu
kỳ của các tài khoản phản ánh tài sản và nguồn vốn ược lấy từ Bảng CĐKT lập vào cuối kỳ trước.
- Trong kỳ: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ược phản ánh lên các tài khoản tài sản, nguồn vốn,
doanh thu, chi phí có liên quan theo quan hệ ối ứng tài khoản.
- Cuối kỳ:
lOMoARcPSD|36244 503
55
Kết chuyển chi phí sản xuất ể tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (tài
khoản chi phí không có số dư cuối kỳ).
Kết chuyển doanh thu, chi phí, xác ịnh kết quả kinh doanh, kết chuyển lời (hoặc lỗ) sang
tài khoản lợi nhuận chưa phân phối (tài khoản doanh thu, chi phí, xác ịnh kết quả không có
số dư cuối kỳ).
Tính số dư cuối kỳ của các tài khoản phản ánh tài sản và nguồn vốn. Số dư cuối kỳ chính
là cơ sở ể lập Bảng cân ối kế toán mới cho cuối kỳ ó.
Ví dụ 12: Tại một doanh nghiệp vào ngày 31/12/N có Bảng cân ối kế toán như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm N
ĐVT: 1.000 Đ
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
300.000
C. NỢ PHẢI TRẢ
200.000
Tiền mặt
100.000
Phải trả cho người bán
80.000
Nguyên vật liệu
200.000
Vay và nợ thuê tài chính
120.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
700.000
D.VỐN CHỦ SỞ HỮU
800.000
Tài sản cố ịnh hữu hình
700.000
Vốn ầu tư của chủ sở hữu
800.000
Tổng cộng tài sản
1.000.000
Tổng cộng nguồn vốn
1.000.000
Trong tháng 01/N+1 có phát sinh các nghiệp vụ như sau: (ĐVT: 1.000Đ) 1)
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 80.000.
2) Nhập kho nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán 100.000.
3) Trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt 60.000.
4) Nhà nước cấp một tài sản cố ịnh trị giá 600.000.
Yêu cầu:
a. Mở và ghi số dư ầu kỳ các tài khoản.
b. Lập ịnh khoản và phản ánh vào sơ ồ tài khoản chữ T.
c. Lập Bảng CĐKT tháng 01/N+1.
Trình tự kế toán hạch toán như sau:
Căn cứ vào các khoản mục trên Bảng CĐKT ngày 31/12/Nvà danh mục các sổ kế toán ã mở
năm N, vào ngày 01/01/N+1 kế toán mở các tài khoản và ghi số dư ầu kỳ vào các tài khoản (Xem sơ
ồ tài khoản ở bên dưới).
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1, kế toán lập ịnh khoản:
(1) Nợ TK 331 “Phải trả người bán”: 80.000
Có TK 341 “Vay và nợ thuê tài chính” 80.000
(2) Nợ TK 152 “Nguyên vật liệu”: 100.000
Có TK 331 “Phải trả cho người bán”: 100.000
(3) Nợ TK 341 “Vay và nợ thuê tài chính”: 60.000
Có TK 111 “Tiền mặt”: 60.000
(4) Nợ TK 211 “TSCĐ hữu hình”: 600.000
lOMoARcPSD|36244 503
56
Có TK 411 “Vốn ầu tư của chủ sở hữu”: 600.000
Căn cứ vào các ịnh khoản ã lập ể ghi vào các tài khoản có liên quan, cuối ngày 31/01/N+1 khóa sổ
cộng số phát sinh và tính số dư cuối kỳ của các tài khoản:
TK 111 “Tiền mặt” TK 331 “Phải trả người bán”
SDĐK: 100.000
SDĐK: 80.000
100.000 (2)
100.000
SDCK: 40.000 SDCK:
100.000
TK 152 “Nguyên vật liệu”
TK 341 “Vay và nợ
thuê tài chính”
SDĐK: 200.000
SDĐK: 120.000
(2) 100.000
80.000 (1)
100.000 80.000
Kiểm tra lại số liệu, căn cứ vào số dư cuối kỳ của các tài khoản kế toán lập bảng cân ối kế toán
ngày 31/01/N+1:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 01 năm N+1
ĐVT: 1.000 Đ
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
340.000
C. NỢ PHẢI TRẢ
240.000
Tiền mặt
40.000
Phải trả cho người bán
100.000
Nguyên vật liệu
300.000
Vay và nợ thuê tài chính
140.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
1.300.000
D.VỐN CHỦ SỞ HỮU
1.400.000
Tài sản cố ịnh hữu hình
1.300.000
Vốn ầu tư của chủ sở hữu
1.400.000
Tổng cộng tài sản
1.640.000
Tổng cộng nguồn vốn
1.640.000
3.6. Kiểm tra số liệu ghi chép phản ánh trên tài khoản
Vào cuối kỳ, trước khi làm báo cáo tài chính, kế toán phải tiến hành kiểm tra số liệu ghi
chép ở tài khoản kế toán. Việc ối chiếu, kiểm tra này thường ược thực hiện bằng cách lấy số liệu ã
ghi chép ở các tài khoản kế toán ể lập Bảng cân ối số phát sinh (hay còn gọi là bảng cân ối tài
khoản). Khi lập Bảng Cân ối số phát sinh (bảng cân ối tài khoản) cần phải ảm bảo 3 cặp cân ối sau:
Tổng số dư Nợ ầu kỳ = Tổng số dư Có ầu kỳ
Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng số phát sinh Có trong kỳ
Tổng số dư Nợ cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ
60.000 (3) (1) 80.000
60.000 80.000
(3) 60.000
60.000
SDCK: 300.000
SDCK: 140.000
TK 211 “TSCĐ hữu hình”
TK 411 “Vốn ầu tư của chủ sở hữu”
SDĐK:
700.000
(4) 600.000
600.000
SDCK: 1.300.000
SDĐK:
800.000
600.000 (4)
600.000
SDCK: 1.400.000
lOMoARcPSD|36244 503
57
Tuy nhiên, thông qua Bảng cân ối số phát sinh kế toán sẽ không phát hiện ược sai sót do ghi
chép trong các trường hợp như: ghi trùng nghiệp vụ, bỏ sót nghiệp vụ, ghi sai quan hệ ối ứng tài
khoản…
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Tháng … năm …
Số hiệu tài
khoản
Tên tài khoản
kế toán
Số dư ầu tháng
Số phát sinh
trong tháng
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
1
2
3
4
5
6
Tổng cộng
- Phương pháp lập bảng:
+ Lấy số liệu của tất cả các tài khoản ể ghi vào bảng.
+ Số liệu của mỗi tài khoản ược ghi vào một dòng trên bảng.
• Cột A, B: Dùng ể ghi số hiệu và tên của tài khoản ược phản ảnh ở dòng ó.
• Cột 1, 2: Số liệu ghi vào cột này ược lấy từ số dư cuối kỳ của kỳ trước. Nếu số dư bên nợ thì
ghi vào cột nợ hoặc bên có thì ghi vào cột có.
• Cột 3, 4: Lấy tổng số phát sinh trong kỳ này của tài khoản ể ghi vào. Tổng số phát sinh bên
Nợ ghi vào cột Nợ. Tổng số phát sinh bên Có ghi vào cột Có.
• Cột 5, 6: Số liệu ghi vào cột này căn cứ vào kết quả tính ược khi khoá sổ cuối tháng của từng
tài khoản. Tài khoản có số dư bên Nợ thì ghi vào bên cột nợ, hoặc dư Có thì ghi vào cột Có.
+ Sau khi ghi xong, tính tổng cộng số liệu của các cột và ghi vào dòng tổng cộng.
- Phương pháp kiểm tra ối chiếu:
+ Đối chiếu từng cặp số ở dòng tổng cộng: Đầu kỳ, phát sinh, cuối kỳ. Kiểm tra tính cân bằng
của từng cặp Nợ và Có (Số dư ầu kỳ Nợ - Có, Số phát sinh trong kỳ Nợ - Có, Số dư cuối kỳ
Nợ - Có).
+ Trường hợp số liệu không cân ối, kế toán phải xem xét lại quá trình ghi chép.
Ví dụ 13: Tiếp theo ví dụ 12, lập bảng cân ối số phát sinh tháng 01/N+1.
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Tháng 01 năm N+1
ĐVT: 1.000 Đ
Số
hiệu
Tên TK
Số dư ầu kỳ
Số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
111
Tiền mặt
100.000
60.000
40.000
152
Nguyên vật liệu
200.000
100.000
300.000
211
Tài sản cố ịnh
700.000
600.000
1.300.000
331
Phải trả cho người bán
80.000
80.000
100.000
100.000
341
Vay và nợ thuê tài chính
120.000
60.000
80.000
140.000
411
Vốn ầu tư của chủ SH
800.000
600.000
1.400.000
Tổng cộng
1.000.000
1.000.000
840.000
840.000
1.640.000
1.640.000
lOMoARcPSD|36244 503
58
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1. Công ty Anh Quân ược tặng một máy photocopy RICOH, ưa vào sử dụng cho bộ phận văn
phòng. Theo bạn, kế toán có hạch toán tăng nguồn vốn hay không? Vì sao ?
2. Công ty TNHH Hoàng Long có một khoản nợ phải trả cho ơn vị khác ã quá thời hạn phải trả
(từ năm 2004) nhưng không liên hệ ược với chủ nợ, Công ty ã thực hiện nhiều biện pháp liên
hệ ể tìm và trả nợ nhưng ến nay vẫn không thu thập ược thêm bất kỳ thông tin nào về chủ nợ.
Theo bạn kế toán xử lý như thế nào?
3. Công ty TMSX Nhật Thành ký hợp ồng thuê nhà 12 tháng với chủ nhà từ tháng 11/2017,
tháng 12/2017 Công ty chuyển khoản trả tiền thuê nhà tháng 11, 12/2017 và một tháng ặt cọc
là 75.000.000 . Theo bạn kế toán hạch toán như thế nào?
4. Kim Ngân là kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ phần Thành Tâm, một công ty chuyên hoạt ộng
trong lãnh vực xây dựng. Vào ngày 10/4/N, Kim Ngân ến hạn phải trình báo cáo tài chính quý
1 cho ban giám ốc và hội ồng quản trị, tuy nhiên trên bảng cân ối tài khoản, tổng số dư nợ vẫn
thấp hơn tổng dư có cuối kỳ 1.000.000 mà chưa xác ịnh ược lý do. Để kịp nộp báo cáo vào
lúc 16g cùng ngày, Kim Ngân quyết ịnh tạm thời iều chỉnh số liệu ể tổng dư nợ bằng tổng dư
có bằng cách cộng giá trị chênh lệch này vào tài khoản tài sản cố ịnh hữu hình. Quyết ịnh
chọn tài khoản tài sản cố ịnh hữu hình xuất phát từ chỗ ây là một trong các tài khoản có số dư
lớn nhất, do ó cũng là tài khoản dễ sai sót nhất. Kim Ngân cho rằng chênh lệch này không ảnh
hưởng ến quyết ịnh của bất kỳ ai và cô cũng hy vọng rằng vài ngày sau sẽ tìm ra nguyên nhân
chênh lệch và sửa chữa lại báo cáo tài chính. Theo bạn, Kim Ngân làm như vậy úng hay sai ?
Nếu không dấu chênh lệch như trên thì Kim Ngân có thể xử lý sai sót này như thế nào ?
5. Đọc báo cáo tài chính năm 2018 của Công ty Cổ phần Thủy Sản Mekong (tải từ trên web của
Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (www.hsx.vn), mã chứng khoán AAM) và trình bày quan
iểm của các bạn về các vấn ề sau:
+ Khoản mục “Đầu tư ngắn hạn” – Mã số 120 trên Bảng cân ối kế toán có giá trị cuối năm
2018 là 4.134.266.000 , ược thuyết minh ở mục V.2 trên Bảng Thuyết minh báo cáo
tài chính chi tiết thành: Đầu tư vào cổ phiếu Công ty cổ phần chứng khoán Âu Việt,
Cổ phiếu Tập oàn Bảo Việt….. Theo bạn, kế toán sẽ áp dụng tài khoản trong hệ thống
tài khoản kế toán như thế nào ể vừa ảm bảo tuân thủ úng chế ộ kế toán vừa ảm bảo
cung cấp thông tin tổng hợp, chi tiết như trên hai báo cáo: Bảng cân ối kế toán và Bảng
thuyết minh báo cáo tài chính ? Số liệu ở khoản mục “Đầu tư ngắn hạn” có mối quan
hệ như thế nào với phần thuyết minh V.2 trên Bảng Thuyết minh báo cáo tài chính ?
+ Giá vốn hàng bán năm 2018 là 285.749.219.900 trên Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh
doanh ược thuyết minh ở mục VI.2 trên Bảng thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
chi tiết thành: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung, chi phí sản xuất dở dang ầu kỳ, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tổng giá
thành sản xuất trong năm, thành phẩm tồn kho ầu năm, thành phẩm tồn kho cuối năm.
Theo bạn, ể có các thông tin như ã trình bày trên các báo cáo tài chính này, kế toán
của công ty Cổ phần Mekong ã phải sử dụng các tài khoản cụ thể nào, trình tự ghi
chép lên các tài khoản này sẽ theo trình tự ra sao ?
CHƯƠNG 4. TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
4.1 Khái niệm và ý nghĩa:
4.1.1 Khái niệm
Tài sản của một ơn vị bao gồm nhiều loại khác nhau như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương
tiện vận tải, vật tư, hàng hoá,… chúng ta có thể sử dụng thước o hiện vật hoặc giá trị ể o lường tài
sản ó. Về thước o hiện vật, căn cứ vào ặc tính tự nhiên của từng ối tượng cụ thể ể lựa chọn thước o
phù hợp chẳng hạn tài sản cố ịnh có thể ược o lường theo cái, chiếc,… vật tư, hàng hoá… có thể sử
dụng kg (trọng lượng), mét (chiều dài),… Tuy nhiên nếu sử dụng thước o hiện vật chúng ta không
lOMoARcPSD|36244 503
59
thể tổng hợp ược toàn bộ tài sản của ơn vị và kế toán không thể thực hiện ược chức năng cung cấp
thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh cũng như các luồng lưu chuyển tiền tệ trong ơn
vị, vì vậy cần thiết phải quy các tài sản về hình thức tiền tệ (hình thái giá trị). Để có thể biểu hiện
hình thái giá trị của các ối tượng kế toán khác nhau, kế toán phải sử dụng các phương pháp tính giá.
Tính giá là phương pháp kế toán sử dụng thước o tiền tệ ể xác ịnh trị giá của các ối tượng kế toán
trong ơn vị theo những nguyên tắc và yêu cầu nhất ịnh
4.1.2 Ý nghĩa:
Khi sử dụng phương pháp tính giá, toàn bộ tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả
hoạt ộng kinh tế, tài chính của ơn vị ều ược biểu hiện dưới hình thức tiền tệ, iều này giúp cho ơn vị
phản ảnh và xác ịnh những chỉ tiêu tổng hợp làm cơ sở cho việc phân tích phục vụ công tác quản lý,
cũng như xác ịnh các chỉ tiêu nội bộ làm cơ sở cho việc ánh giá hiệu quả hoạt ộng của từng bộ phận
và kiểm soát ược toàn bộ tình hình tài chính của doanh nghiệp.
4.2 Các nguyên tắc và nhân tố ảnh hưởng ến việc tính giá
4.2.1 Các nguyên tắc ảnh hưởng ến việc tính giá:
- Nguyên tắc giá gốc:
Theo nguyên tắc này, tài sản của ơn vị phải ược ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản ược
tính theo số tiền hoặc khoản tương ương tiền ã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản ó
vào thời iểm tài sản ược ghi nhận. Giá gốc của tài sản không ược thay ổi mặc dù giá thị trường của
tài sản này có thể thay ổi vào những thời iểm sau ó.
Ví dụ 1: Doanh nghiệp mua một tài sản cố ịnh có giá mua là 100 triệu ồng, chi phí phát sinh trong
quá trình mua tài sản là 10 triệu ồng, nguyên giá tài sản cố ịnh ược xác ịnh ngay khi mua là: 100 +
10 = 110 (triệu ồng)
Giả sử một tháng sau ó, giá thị trường của tài sản trên tăng lên là 130 triệu, kế toán không ược iều
chỉnh thay ổi giá trị của tài sản trên trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
- Nguyên tắc hoạt ộng liên tục:
Thực chất là giả thiết cho rằng doanh nghiệp ang hoạt ộng liên tục và sẽ tiếp tục hoạt ộng kinh
doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý ịnh cũng như không buộc
phải ngừng hoạt ộng hoặc phải thu hẹp áng kể quy mô hoạt ộng của mình. Nguyên tắc này ảnh hưởng
như thế nào ến việc tính giá tài sản?
Với giả thiết hoạt ộng liên tục, tài sản của doanh nghiệp ược dùng cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh chứ không dùng ể bán trên thị trường, vì vậy, giá thị trường của tài sản trên thực tế không thích
hợp và không cần thiết, do ó tài sản của doanh nghiệp ược xác ịnh theo nguyên tắc giá gốc.
- Nguyên tắc nhất quán:
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp ã chọn ể tính giá ối tượng kế toán phải ược
áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay ổi chính sách và phương pháp
kế toán ã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay ổi ó trong phần thuyết minh báo cáo tài
chính. - Nguyên tắc khách quan
"Khách quan" ược hiểu là không thiên vị, việc tính giá các ối tượng kế toán phải ược chứng
minh bằng chứng từ, hoá ơn hợp lệ. Tính khách quan trong kế toán xuất phát từ yêu cầu số liệu kế
toán phải ạt ộ tin cậy cao, phục vụ hữu ích cho việc ra quyết ịnh của các ối tượng sử dụng thông tin,
do ó nguyên tắc khách quan bổ sung cho nguyên tắc giá gốc.
- Nguyên tắc thận trọng
lOMoARcPSD|36244 503
60
Là việc xem xét, cân nhắc, phán oán cần thiết ể lập các ước tính kế toán trong các iều kiện
không chắc chắn. Đây là nguyên tắc chỉ ạo trong việc giải quyết những vấn ề không chắc chắn trong
kế toán như lập các khoản dự phòng giảm giá.
Tài sản ược ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc, nhưng theo nguyên tắc thận trọng nếu giá thị
trường thấp hơn giá gốc thì doanh nghiệp phải tính theo giá thị trường bằng cách lập dự phòng giảm
giá của tài sản trước khi lập báo cáo tài chính nhằm ảm bảo cho các thông tin về tài sản và tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp ược phản ảnh một cách trung thực.
4.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng ến việc tính giá
- Chính sách quản lý nhà nước về mặt vĩ mô:
Doanh nghiệp phải tuân thủ những quy ịnh về tính giá các ối tượng kế toán do nhà nước ban
hành và hướng dẫn. Chẳng hạn việc tính giá hàng tồn kho phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán số
02 ược ban hành theo Quyết ịnh 149/2001/QĐ-BTC và hướng dẫn tính giá hàng tồn kho theo Thông
tư 89/2002/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Ảnh hưởng mức giá chung thay ổi:
Theo nguyên tắc giá gốc, tài sản của ơn vị ược ghi nhận theo giá thực tế tại thời iểm phát sinh
và không ược thay ổi mặc dù giá thị trường của tài sản này có thể thay ổi vào những thời iểm sau ó.
Tuy nhiên nếu mức giá chung trong nền kinh tế thay ổi (lạm phát hoặc giảm phát) sẽ dẫn ến làm thay
ổi giá cá biệt của các loại tài sản. Trong trường hợp này, òi hỏi doanh nghiệp phải ịnh giá lại tất cả
các loại tài sản hiện có ể ánh giá lại năng lực hoạt ộng của mình, nhưng thông thường việc ánh giá lại
tài sản xảy ra khi có quyết ịnh của nhà nước.
- Yêu cầu quản lý nội bộ và ơn giản hóa công tác kế toán:
Trong thực tế hoạt ộng, ôi khi có trường hợp nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà doanh nghiệp
không thể xác ịnh ược ngay giá gốc của chúng ngay tại thời iểm ó, như giá xuất kho vật tư, hàng hoá
hay thành phẩm nhập kho.. hoặc có những ối tượng kế toán mà giá gốc luôn biến ộng như ngoại tệ.
Vì vậy, ghi chép kịp thời ngay khi chúng phát sinh với mục ích ơn giản hóa công tác kế toán và áp
ứng kịp thời nhu cầu quản lý nội bộ, kế toán có thể sử dụng giá tạm tính (giá tính trước hoặc giá hạch
toán) ể phản ánh. Giá tạm tính ược xác ịnh ngay từ ầu niên ộ hoặc kỳ kế toán, và ổn ịnh trong suốt kỳ
ó, giá tạm tính không có ý nghĩa trong thực tế do ó cuối kỳ kế toán sẽ iều chỉnh giá tạm tính của các
ối tượng về giá gốc.
4.3 Tính giá một số ối tượng kế toán chủ yếu:
4.3.1 Tính giá Tài sản cố ịnh:
4.3.1.1 Nguyên giá Tài sản cố ịnh
Nguyên giá tài sản cố ịnh (giá gốc của tài sản cố ịnh) là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra ể có ược TSCĐ tính ến thời iểm ưa tài sản ó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Tùy theo từng loại tài sản cố ịnh và phương thức hình thành như ược mua sắm, xây dựng,… mà
nguyên giá của tài sản cố ịnh ược xác ịnh trong từng trường hợp cụ thể như sau:
Trường hợp TSCĐ mua sắm trong nước
Các chi phí phát sinh Các khoản
Nguyên Giá mua ghi
giá TSCĐ
= trên hoá ơn
+ trước khi ưa tài sản - giảm trừ
vào sử dụng (nếu có)
- Giá mua ghi trên hoá ơn là giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng nếu TSCĐ mua sắm
dùng
vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc ối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính
theo phương pháp khấu trừ; còn các trường hợp khác thì giá mua ghi trên hoá ơn là tổng
giá thanh toán ã có thuế giá trị gia tăng.
lOMoARcPSD|36244 503
61
+ Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Giá mua thực tế trên hóa ơn = Giá thanh tóan (Giá mua ã có thuế GTGT) + Nếu
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Giá mua thực tế trên hóa ơn = Giá mua chưa có thuế GTGT
Thuế GTGT = Giá chưa thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
Giá thanh toán = Giá chưa thuế GTGT + Thuế GTGT
= Giá chưa thuế GTGT x ( 1 + Thuế suất thuế GTGT)
Giá thanh tóan
Giá chưa thuế GTGT =
1 + Thuế suất thuế GTGT
- Các chi phí phát sinh trước khi ưa TSCĐ vào sử dụng, bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ ban
ầu; Chi phí lắp ặt, chạy thử; Chi phí chuyên gia; Lệ phí trước bạ; ...
- Các khoản giảm trừ gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua.
+ Chiết khấu thương mại: là số tiền nhà cung cấp giảm cho người mua do người mua mua hàng
với số lượng lớn. Trên giác ộ người mua, chiết khấu thương mại làm giảm giá thực tế nhập của hàng
tồn kho.
+ Giám giá hàng mua: là số tiền nhà cung cấp giảm cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất
hay không úng theo quy ịnh trong hợp ồng. Trên giác ộ người mua, khoản giảm giá hàng mua làm
giảm giá thực tế nhập của hàng tồn kho.
Ví dụ 2: Tại một Doanh nghiệp ã mua của Công ty Z một xe ô tô với giá mua chưa thuế là 875.000.000
, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí chạy thử là 2.000.000 chưa gồm thuế GTGT 10%
trả bằng tiền mặt.
Do xe không ảm bảo chất lượng như trong hợp ồng nên Doanh nghiệp ược Công ty Z giảm giá
10.000.000 chưa gồm 10% thuế GTGT.
Yêu cầu: Hãy xác ịnh nguyên giá TSCĐ trong các trường hợp:
1. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
ĐVT: Triệu ồng
Trường hợp TSCĐ ược nhập khẩu:
Nguyên Giá nhập Chi phí trước Các khỏan thuế Các khoản giảm giá TSCĐ
=
khẩu
+
khi sử dụng +
không hoàn lại
-
trừ (nếu có)
- Giá nhập khẩu: Số tiền thực tế mà doanh nghiệp thanh toán cho nhà xuất khẩu ể nhận ược TSCĐ.
- Các khỏan thuế không hòan lại gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ ặc biệt, thuế GTGT hàng nhập
khẩu (theo phương pháp trực tiếp).
Thuế suất thuế
Thuế nhập khẩu = Giá nhập khẩu x
Chỉ tiêu
Phương pháp khấu trừ
Phương pháp trực tiếp
1. Giá hóa ơn
875
875 x (1 + 10%) = 962,5
2. Chi phí chạy thử
2
2 x (1+ 10%) = 2,2
3. Giảm giá
10
10 x (1 + 10%) = 11
NGTSCĐ
875 + 2 – 10 = 867
962,5 + 2,2 – 11 = 953,7
lOMoARcPSD|36244 503
62
nhập khẩu
Thuế tiêu = Thuế suất thuế tiêu
Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
thụ ặc biệt thụ ặc biệt
Giá Thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
= nhập + nhập + x thuế hàng nhập khẩu
khẩu khẩu GTGT
Ví dụ 3: Nhập khẩu 10 máy tiện với ơn giá 40.000.000 /máy, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế
GTGT 10%, trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển là 500.000 /máy, thuế GTGT 10%.
Hãy xác ịnh nguyên giá TSCĐ trong các trường hợp:
1. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
ĐVT: Triệu ồng
Chỉ tiêu
Phương pháp khấu trừ
Phương pháp trực tiếp
1. Giá nhập khẩu
40 x 10 = 400
40 x 10 = 400
2. Thuế nhập khẩu
400 x 20% = 80
400 x 20% = 80
3. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(400 + 80) x 10% = 48
4. Chi phí vận chuyển
0,5 x 10 = 5
[0,5 x (1 + 10%)] x 10 = 5,5
NGTSCĐ
400 + 80 + 5 = 485
400 + 80 + 48 + 5,5 = 533,5
Nguyên giá TSCĐ xây dựng mới:
Giá thành thực tế của TSCĐ tự
Nguyên giá Các chi phí phát sinh trước khi
= xây dựng (Giá trị quyết toán +
TSCĐ ưa tài sản vào sử dụng
công trình)
Nguyên giá TSCĐ ược cấp:
Nguyên giá Giá ghi trong sổ của ơn Các chi phí phát sinh trước khi ưa
TSCĐ
=
vị cấp tài sản
+
tài sản vào sử dụng
Nguyên giá TSCĐ ược biếu, tặng; nhận góp vốn liên doanh:
Nguyên giá Giá trị theo ánh giá thực tế Các chi phí phát sinh trước khi ưa
TSCĐ
=
của Hội ồng giao nhận
+
tài sản vào sử dụng
Ví dụ 4: Mua lại một căn nhà ang xây dựng dở dang: giá mua chưa có thuế là: 3.000.000.000 , thuế
GTGT 5% ược trả bằng tiền gửi ngân hàng, các khoản thủ tục phí ược trả bằng tiền mặt:
10.000.000 . Doanh nghiệp tiếp tục thi công căn nhà ể làm văn phòng quản lý. Chi phí xây dựng phát
sinh bao gồm:
- Lương công nhân phải thanh toán: 200.000.000 .
x
Thuế tiêu
thụ ặc
biệt
lOMoARcPSD|36244 503
63
- Các khoản trích theo lương gồm 18%BHXH, 3%BHYT, 1%BHTN, 2%KPCĐ. - Vật
liệu xuất dùng: 50.000.000 .
- Các khoản chi ược trả bằng tiền mặt giá chưa thuế: 12.000.000, thuế GTGT 10%.
Công tác xây dựng ã hoàn thành. Hãy xác ịnh nguyên giá TSCĐ trong các trường hợp:
1. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
ĐVT: Triệu ồng
Chỉ tiêu
Phương pháp khấu trừ
Phương pháp trực tiếp
1. Giá mua
3.000
3.000 x (1 + 5%) = 3.150
2. Thủ tục phí
10
10
3. Chi phí xây dựng
200 + 200 x 24% + 50 +
12 = 310
200 + 200 x 24% + 50
+ 12 x (1 + 10%) = 311,2
NGTSCĐ
3.000 + 10 + 310 = 3.320
3.150 + 10 + 311,2 = 3,471,2
Bên cạnh việc tính nguyên giá tài sản cố ịnh, phản ảnh phần vốn doanh nghiệp ã bỏ ra ể ầu tư vào tài
sản cố ịnh, kế toán còn phản ảnh quá trình thu hồi vốn từ việc sử dụng tài sản cố ịnh thông qua chỉ
tiêu khấu hao tài sản cố ịnh và giá trị còn lại.
4.3.1.2 Khấu hao tài sản cố ịnh:
- Khấu hao tài sản cố ịnh: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của
tài sản cố ịnh vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố ịnh.
- Theo chuẩn mực kế toán (VAS) số 03 “Tài sản cố ịnh hữu hình”, có ba (3) phương pháp khấu
hao tài sản cố ịnh hữu hình:
• Phương pháp khấu hao ường thẳng: Theo phương pháp này, số khấu hao hàng năm không thay
ổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
• Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần: Theo phương pháp này, số khấu hao hàng năm
giảm dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
• Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm: phương pháp này dựa trên tổng số ơn vị sản
phẩm ước tính tài sản có thể tạo ra.
Doanh nghiệp có thể chọn một trong ba phương pháp trên ể tính khấu hao cho từng tài sản cố ịnh
hữu hình và phải sử dụng nhất quán, trừ khi có sự thay ổi trong cách thức sử dụng tài sản ó
Doanh nghiệp không ược tiếp tục tính khấu hao ối với những tài sản cố ịnh hữu hình ã khấu
hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt ộng sản xuất, kinh doanh.
4.3.1.3 Giá trị còn lại:
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của tài sản cố ịnh: là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố ịnh và số
khấu hao luỹ kế (hoặc giá trị hao mòn luỹ kế) của tài sản cố ịnh tính ến thời iểm báo cáo.
Số khấu hao lũy kế của tài sản cố ịnh: là tổng cộng số khấu hao ã trích vào chi phí sản xuất, kinh
doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố ịnh tính ến thời iểm báo cáo.
Giá trị còn lại trên sổ kế
toán của tài sản cố ịnh = Nguyên giá - Số khấu hao luỹ kế
4.3.2 Tính giá Hàng tồn kho:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho”, ban hành và công bố theo Quyết ịnh
số 149/2001/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hàng tồn kho là những tài sản:
lOMoARcPSD|36244 503
64
(1) Được giữ ể bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
(2) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
(3) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ể sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh
hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho bao gồm:
• Hàng hóa mua về ể bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua ang i trên ường, hàng gửi i bán, hàng
hóa gửi i gia công chế biến;
• Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi i bán;
• Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập
kho thành phẩm;
• Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi i gia công chế biến và ã mua ang i trên
ường;
• Chi phí dịch vụ dở dang
Hàng tồn kho ược tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến
và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh ể có ược hàng tồn kho ở ịa iểm và trạng thái hiện tại.
• Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thuế không ược hoàn lại, chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực
tiếp ến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do
hàng mua không úng quy cách, phẩm chất ược trừ (-) khỏi chi phí mua.
• Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm: những chi phí có liên quan trực tiếp ến sản phẩm
sản xuất, như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố ịnh và chi phí sản xuất
chung biến ổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu thành thành phẩm.
• Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm: các khoản chi phí
khác ngoài chi phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho. Ví dụ, trong giá gốc thành phẩm có
thể bao gồm chi phí thiết kế sản phẩm cho một ơn ặt hàng cụ thể.
Hàng tồn kho ược tính dựa trên ba (3) chỉ tiêu: giá thực tế hàng tồn kho nhập kho, Giá thực tế
hàng tồn kho xuất kho và Giá thực tế hàng tồn kho tồn kho cuối kỳ.
Trong nội dung này chỉ ề cập tới việc tính giá nguyên liệu, vật liệu và thành phẩm.
4.3.2.1 Tính giá nguyên liệu, vật liệu (NVL):
Việc tính giá thực tế nguyên liệu, vật liệu phụ thuộc vào việc doanh nghiệp quản lý và hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê ịnh kỳ. Trong một doanh
nghiệp chỉ ược áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai
thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê ịnh kỳ. Việc lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho
áp dụng tại doanh nghiệp phải căn cứ vào ặc iểm, tính chất, số lượng, chủng loại vật tư, hàng hóa và
yêu cầu quản lý ể có sự vận dụng thích hợp và phải ược thực hiện nhất quán trong niên ộ kế toán
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ảnh thường xuyên, liên
tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán. Với phương pháp này,
lOMoARcPSD|36244 503
65
giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể ược xác ịnh ở bất kỳ thời iểm nào trong kỳ kế toán
theo công thức:
Trị giá hàng tồn Trị giá hàng tồn Tổng trị giá hàng Trị giá hàng xuất kho tồn cuối kỳ
=
kho ầu
kỳ
+
nhập kho trong kỳ
-
kho trong kỳ
Với phương pháp kê khai thường xuyên, việc ầu tiên là phải tính ược trị giá hàng xuất kho trong kỳ
rồi sau ó mới tính trị giá hàng tồn kho cuối kỳ.
Phương pháp kê khai thường xuyên thường áp dụng cho các ơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp,
...) và các ơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có
kỹ thuật, chất lượng cao,...
- Phương pháp kiểm kê ịnh kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế ể
phản ảnh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ ó tính giá trị của
hàng hóa, vật tư ã xuất trong kỳ theo công thức:
Trị giá hàng xuất Trị giá hàng tồn Tổng trị giá hàng Trị giá hàng tồn kho trong kỳ
=
kho ầu kỳ
+
nhập kho trong kỳ
-
kho cuối kỳ
Phương pháp kiểm kê ịnh kỳ thường áp dụng ở các ơn vị có nhiều chủng loại hàng hóa, vật tư với
quy cách, mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, hàng hóa, vật tư xuất dùng hoặc xuất bán thường xuyên
(cửa hàng bán lẻ…). Phương pháp này có ưu iểm là ơn giản, giảm nhẹ khối lượng công việc hạch
toán. Nhưng ộ chính xác về giá trị vật tư, hàng hóa xuất dùng, xuất bán bị ảnh hưởng của chất lượng
công tác quản lý tại kho, quầy, bến bãi.
(1) Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu nhập kho:
Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp nhập kho trong kỳ từ nhiều nguồn khác nhau, do ó tùy
theo từng nguồn nhập mà giá trị thực tế của nguyên vật liệu ược xác ịnh khác nhau:
Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do mua ngoài (mua trong nước):
Giá nhập Giá mua ghi trên Chi phí Các khoản giảm giá, chiết khấu
= + -
kho NVL hoá ơn thu mua thương mại ược hưởng
- Giá mua ghi trên hoá ơn:
+ Là giá mua chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nếu nguyên liệu, vật liệu mua về dùng
cho hoạt ộng kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
(Thuế giá trị gia tăng ầu vào khi mua nguyên liệu, vật liệu sẽ ược khấu trừ)
+ Là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ nếu nguyên
liệu, vật liệu mua về dùng cho hoạt ộng kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, hoặc không thuộc ối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt ộng
phúc lợi, sự nghiệp.
- Chi phí thu mua, bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,…
nguyên liệu vật liệu từ nơi mua về ến kho của doanh nghiệp, công tác phí của nhân viên mua
hàng, hao hụt hợp lý (trong ịnh mức) ở khâu mua hàng,…
Ví dụ 5: Mua lô hàng 5.000 kg vật liệu A nhập kho, ơn giá mua chưa bao gồm 10% thuế GTGT là
20.000 /kg. Chi phí vận chuyển vật liệu A về kho là 1.000.000 ồng. Tất cả ã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng. ĐVT: Triệu ồng
Chỉ tiêu
Phương pháp khấu trừ
Phương pháp trực tiếp
lOMoARcPSD|36244 503
66
1. Giá mua
5 x 20 = 100
5 x 20 (1 + 10%) = 110
2. Chi phí vận chuyển
1
1
Giá thực tế nhập kho
100 + 1 = 101
110 + 1 = 111
Đơn giá nhập kho
101 : 5.000 = 0,0202
111 : 5.000 = 0,0222
Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do nhập khẩu:
Cách tính tương tự như trường hợp mua trong nước chỉ khác là trong giá trị nguyên vật liệu
nhập kho có thêm phần thuế nhập khẩu phải nộp hoặc thuế tiêu thụ ặc biệt phải nộp
Giá nhập Giá Thuế nhập Thuế tiêu thụ ặc Chi phí
= nhập + khẩu phải + biệt của hàng nhập + thu
kho NVL
khẩu nộp khẩu phải nộp mua
Trường hợp nguyên liệu, vật liệu mua bằng ngoại tệ thì phải ược quy ổi ra ồng Việt Nam theo
tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời iểm phát sinh nghiệp
vụ ể ghi tăng giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho
Ví dụ 5: Công ty XYZ kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một lô vật
liệu với giá 50.000.000 , thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế TTĐB 20%, thuế GTGT 10%, chưa trả
tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển vật liệu A về kho là 1.000.000 ồng, thuế GTGT 10% chi bằng
tiền mặt.
ĐVT: Triệu ồng
Chỉ tiêu
Phương pháp khấu trừ
Phương pháp trực tiếp
1. Giá mua
50
50
2. Thuế nhập khẩu
50 x 5% = 2,5
50 x 5% = 2,5
3. Thuế tiêu thụ ặc biệt
(50 + 2,5) x 20% = 10,5
(50 + 2,5) x 20% = 10,5
4. Thuế GTGT hàng NK
(50 + 2,5 + 10,5) x 20% = 6,3
5. Chi phí vận chuyển
1
1 x (1 + 10%) = 1,1
Giá thực tế nhập kho
50 + 2,5 + 10,5 + 1 = 64
50 + 2,5 + 10,5 + 6,3 + 1,1 = 70,4
Trường hợp nguyên liệu, vật liệu tự chế biến
Giá thực tế nhập Giá thực tế của nguyên liệu
kho của NL,VL = xuất chế biến + Chi phí chế biến
Trường hợp nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến
Giá thực tế Giá thực tế của nguyên Chi phí Chi phí vận chuyển nhập kho của = vật liệu xuất
thuê ngoài + thuê ngoài + vật liệu ến nơi chế
NL,VL gia công chế biến gia công biến, rồi trở về
Trường hợp nguyên liệu, vật liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ phần
Giá thực tế nhập kho Giá trị ược các bên tham gia góp vốn liên của NL,VL
=
doanh thống nhất ánh giá chấp thuận
(2) Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất kho:
Việc tính giá xuất kho nguyên vật liệu ược thực hiện theo một trong bốn phương pháp:
Phương pháp tính theo giá ích danh;
lOMoARcPSD|36244 503
67
Phương pháp bình quân gia quyền di ộng hoặc cuối kỳ;
Phương pháp nhập trước, xuất trước;
Doanh nghiệp có thể chọn một trong bốn phương pháp trên ể tính giá thực tế vật liệu xuất kho,
khi ã lựa chọn một phương pháp nào ó thì phải sử dụng nhất quán phương pháp ó ít nhất một niên ộ
kế toán. Trong thực tế, nếu vì một lý do nào ó mà phải thay ổi phương pháp thì doanh nghiệp phải
thuyết minh rõ trên bản thuyết minh báo cáo tài chính.
(1) Phương pháp tính theo giá ích danh: Theo phương pháp này thì nguyên vật liệu xuất ra
thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá nhập kho của lần nhập ó làm giá xuất kho. Phương pháp này ược
áp dụng ối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn ịnh và nhận diện ược Ví dụ 6:
Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Tại một doanh nghiệp có tình hình về vật liệu chính trong tháng 10/200x:
- Tồn kho ầu tháng: 400kg, ơn giá 15.000 /kg
- Tình hình nhập xuất vật liệu chính trong tháng như sau:
+ Ngày 5/10: nhập kho 600 kg, ơn giá 15.500 /kg
+ Ngày 10/10: xuất dùng cho sản xuất sản phẩm 500kg
+ Ngày 15/10: xuất dùng cho sản xuất sản phẩm 200 kg
+ Ngày 25/10: nhập kho 1.000kg, ơn giá 15.800 /kg
+ Ngày 31/10: xuất kho 900 kg dùng cho sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu chính xuất trong kỳ theo phương pháp thực tế ích danh và tính giá
thực tế vật liệu chính tồn kho cuối kỳ. Biết rằng:
+ Ngày 10/10 xuất 500 kg vật liệu thuộc lần nhập kho ngày 5/10
+ Ngày 15/10 xuất 100 kg vật liệu thuộc lần nhập kho ngày 5/10, và 100 kg vật liệu thuộc lô vật
liệu tồn kho ầu tháng
+ Ngày 31/10 xuất 200 kg vật liệu thuộc lô vật liệu tồn kho ầu tháng, và 700 kg vật liệu thuộc
lần nhập kho ngày 25/10.
Tình hình nhập xuất vật liệu chính ược tổng hợp như sau:
ĐVT: ngàn ồng
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
1/10
400
15
6.000
5/10
600
15,5
9.300
400
600
15
15,5
6.000
9.300
10/10
500
15,5
7.750
400
100
15
15,5
6.000
1.550
15/10
100
100
15
15,5
1.500
1.550
300
100
15
15,5
4.500
1.550
25/10
1.000
15,8
15.800
300
1.000
15
15,8
4.500
15.800
lOMoARcPSD|36244 503
68
31/10
200
700
15
15,8
3.000
11.060
100
300
15
15,8
1.500
4.740
Cộng
1.600
25.100
1.500
24.860
100
300
15
15,8
1.500
4.740
Như vậy theo phương pháp giá ích danh:
Giá thực tế vật liệu xuất kho ngày 10/10:
500 x 15.500 = 7.750.000 ( )
Giá thực tế vật liệu tồn cuối ngày 10/10:
400 x 15.000 + 600 x 15.500 – 7.750.000 = 7.550.000 ( )
Giá thực tế vật liệu xuất kho ngày 15/10:
100 x 15.000 + 100 x 15.500 = 3.050.000 ( )
Giá thực tế vật liệu tồn cuối ngày 15/10:
7.550.000– 3.050.000 = 4.500.000 ( )
Giá thực tế vật liệu xuất kho ngày 31/10:
200 x 15.000 + 700 x 15.800 = 14.060.000 ( )
Giá thực tế vật liệu tồn kho cuối ngày 31/10:
4.500.000 + 1000 x 15.800 – 14.060.000 = 6.240.000 ( )
(2) Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của nguyên vật liệu
ược tính theo giá trị trung bình của nguyên vật liệu tồn kho ầu kỳ và giá trị của nguyên vật liệu nhập
trong kỳ. Giá trị trung bình có thể ược tính vào cuối kỳ (phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ)
hoặc ược tính vào mỗi khi nhập kho nguyên vật liệu (phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn).
Phương pháp bình quân qia quyền cuối kỳ (cố ịnh): ơn giá ược tính một lần vào cuối kỳ.
Đơn giá
Trị giá vật liệu tồn kho ầu kỳ + Trị giá vật liệu nhập trong kỳ
=
bình quân Số lượng vật liệu tồn kho ầu kỳ + Số lượng vật liệu nhập trong kỳ
Trị giá vật liệu Số lượng vật liệu Đơn giá bình xuất dùng
=
xuất
dùng
x
quân
Phương pháp bình quân gia quyền di ộng (liên hoàn): ơn giá ược tính ngay sau mỗi lần
nhập kho vật liệu.
Đơn giá Trị giá vật liệu tồn kho ầu kỳ + Trị giá vật liệu nhập trong kỳ
= bình quân Số lượng vật liệu tồn kho ầu kỳ + Số lượng vật liệu nhập
trong kỳ
Trị giá vật liệu Số lượng vật liệu Đơn giá bình
= x
lOMoARcPSD|36244 503
69
xuất dùng xuất dùng quân
Ví dụ 7: Lấy lại ví dụ 5 trên, tính theo phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ (bình quân cố ịnh):
Cuối kỳ, ơn giá bình quân cố ịnh ược tính như sau:
Đơn giá
400 x 15.000 + (600 x 15.500 + 1000 x 15.800)
bình quân
= 400 + (600 + 1.000) = 15.550 ( /kg)
Giá thực tế vật liệu xuất kho ngày 10/10: 500 x 15.550 = 7.775.000 ( )
Giá thực tế vật liệu tồn cuối ngày 10/10: 400 x 15.000 + 600 x 15.500 – 7.775.000 = 7.525.000 ( )
Giá thực tế vật liệu xuất kho ngày 15/10: 200 x 15.550 = 3.110.000 ( )
Giá thực tế vật liệu tồn cuối ngày 15/10: 7.525.000– 3.110.000 = 4.415.000 ( )
Giá thực tế vật liệu xuất kho ngày 31/10: 900 x 15.550 = 13.995.000 (
) Giá thực tế vật liệu tồn kho cuối ngày 31/10:
4.415.000 + 1000 x 15.800 – 13.995.000 = 6.220.000 ( )
Tình hình nhập xuất vật liệu chính ược tổng hợp như sau: ĐVT: Ngàn ồng
Ngày
Nhập
Xuất
Tồ
n
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
1/10
400
-
6.000
5/10
600
15,5
9.300
1.000
-
15.300
10/10
500
15,55
7.775
500
-
7.525
15/10
200
15,55
3.110
300
-
4.415
25/10
1.000
15,8
15.800
1.300
-
20.215
31/10
900
15,55
13.995
400
-
6.220
Cộng
1.600
25.100
1.500
24.880
400
-
6.220
Phương pháp bình quân gia quyền di ộng (liên hoàn):
Đơn giá bình quân sau lần nhập ngày 5/10 ược tính như sau:
Đơn giá bình quân 400 x 15.000 + 600 x 15.500
gia quyền ngày 5/10 = 400 + 600
= 15.300 ( /kg)
Giá thực tế vật liệu xuất kho ngày 10/10: 500 x 15.300 = 7.650.000 ( )
Giá thực tế vật liệu tồn cuối ngày 10/10: 400 x 15.000 + 600 x 15.500 – 7.650.000 = 7.650.000 ( )
Giá thực tế vật liệu xuất kho ngày 15/10: 200 x 15.300 = 3.060.000 ( ) Giá
thực tế vật liệu tồn cuối ngày 15/10: 7.650.000– 3.060.000 = 4.590.000 ( ) Sau ó,
ơn giá bình quân ược tính lại sau lần nhập ngày 25/10 như sau:
Đơn giá bình quân gia 300 x 15.300 + 1.000 x 15.800
lOMoARcPSD|36244 503
70
= = 15.685 ( /kg)
quyền ngày 25/10 300 + 1.000
Giá thực tế vật liệu xuất kho ngày 31/10: 900 x 15.685 = 14.116.500 ( )
Giá thực tế vật liệu tồn kho cuối ngày 31/10:
4.590.000 + 1000 x 15.800 – 14.116.500 = 6.273.500 ( )
Tình hình nhập xuất vật liệu chính ược tổng hợp như sau: ĐVT: ngàn ồng
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
1/10
400
-
6.000
5/10
600
15,5
9.300
1.000
-
15.300
10/10
500
15,3
7.650
500
-
7.650
15/10
200
15,3
3.060
300
-
4.590
25/10
1.000
15,8
15.800
1.300
-
20.390
31/10
900
15,685
14.116,5
400
-
6.273,5
Cộng
1.600
25.100
1.600
24.826,5
400
-
6.273,5
(3) Phương pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này thì giá trị vật
liệu xuất kho ược tính theo giá và lượng của lô vật liệu nhập kho ở thời iểm ầu kỳ hoặc gần
ầu kỳ, nếu không ủ thì lấy giá và lượng của lô vật liệu liền kề sau ó; và giá trị của vật liệu tồn
kho cuối kỳ ược tính theo giá của lô vật liệu ở thời iểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Ví dụ 8: Lấy lại ví dụ 5 trên tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước:
Tình hình nhập xuất vật liệu chính ược tổng hợp như sau: ĐVT: ngàn ồng
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
1/10
400
15
6.000
5/10
600
15,5
9.300
400
600
15
15,5
6.000
9.300
10/10
400
100
15
15,5
6.000
1.550
500
15,5
7.750
15/10
200
15,5
3.100
300
15,5
4.650
25/10
1.000
15,8
15.800
300
1.000
15,5
15,8
4.650
15.800
31/10
300
600
15,5
15,8
4.650
9.480
400
15,8
6.320
Cộng
1.600
25.100
1.600
24.780
400
15,8
6.320
Giá thực tế vật liệu xuất kho ngày 10/10: 400 x 15.000 + 100 x 15.500 = 7.550.000 ( )
lOMoARcPSD|36244 503
71
Giá thực tế vật liệu tồn cuối ngày 10/10: 400 x 15.000 + 600 x 15.500 – 7.550.000 = 7.750.000 ( )
Giá thực tế vật liệu xuất kho ngày 15/10: 200 x 15.500 = 3.100.000 ( )
Giá thực tế vật liệu tồn cuối ngày 15/10: 7.750.000– 3.100.000 = 4.650.000 ( ) Giá thực tế vật liệu
xuất kho ngày 31/10: 300 x 15.500 + 600 x 15.800 = 14.130.000 ( ) Giá thực tế vật liệu tồn kho
cuối ngày 31/10:
4.650.000 + 1000 x 15.800 – 14.130.000 = 6.320.000 ( )
(4) Phương pháp nhập sau, xuất trước: Theo phương pháp này thì giá trị vật
liệu xuất kho ược tính theo giá và lượng của lô vật liệu nhập vào sau hoặc gần sau cùng, nếu
không ủ thì lấy giá và lượng của lô vật liệu liền kề trước ó; còn giá trị của vật liệu tồn kho
cuối kỳ ược tính theo giá của vật liệu nhập kho ầu kỳ hoặc gần ầu kỳ còn tồn kho.
Ví dụ 10: Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê ịnh kỳ Tại
một doanh nghiệp có tình hình về vật liệu chính trong tháng 10/N:
- Tồn kho ầu tháng: 400kg, ơn giá 15.000 /kg
- Tình hình nhập vật liệu chính trong tháng như sau:
+ Ngày 5/10: nhập kho 600 kg, ơn giá 15.500 /kg
+ Ngày 20/10: nhập kho 1.000kg, ơn giá 15.800 /kg
- Cuối tháng kiểm kê, số lượng vật liệu tồn kho là 400 kg.
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu chính xuất trong kỳ theo các phương pháp.
Các bước thực hiện:
Tính trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ theo từng phương pháp.
Sau ó, tính trị giá vật liệu xuất trong kỳ theo công thức sau:
Trị giá vật liệu Trị giá vật liệu Trị giá vật liệu Trị giá vật liệu xuất trong kỳ
=
tồn ầu kỳ
+
nhập trong kỳ
-
tồn cuối kỳ
Phương pháp thực tế ích danh, biết rằng 100 kg vật liệu tồn kho cuối kỳ thuộc lô vật liệu
tồn kho ầu kỳ, và 300 kg vật liệu tồn cuối kỳ thuộc lô vật liệu nhập ngày 20/10.
- Giá thực tế vật liệu tồn kho cuối tháng: 100 x 15.000 + 300 x 15.800 = 6.240.000 ( )
- Giá thực tế vật liệu xuất kho trong tháng:
400 x 15.000 + (600 x 15.500 + 1.000 x 15.800) – 6.240.000 =
24.860.000 ( ) Phương pháp bình quân gia quyền:
Cuối kỳ, ơn giá bình quân cố ịnh ược tính như sau:
Đơn giá 400 x 15.000 + (600 x 15.500 + 1.000 x 15.800)
bình quân
= 401 (600 + 1.000) = 15.550 ( /kg)
- Giá thực tế vật liệu tồn kho cuối tháng: 400 x 15.550 = 6.220.000 ( )
lOMoARcPSD|36244 503
72
- Giá thực tế vật liệu xuất kho trong tháng:
400 x 15.000 + (600 x 15.500 + 1.000 x 15.800) – 6.220.000 =
24.880.000 ( ) Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
- Giá thực tế vật liệu tồn kho cuối tháng: 400 x 15.800 = 6.320.000 ( )
- Giá thực tế vật liệu xuất kho trong tháng:
400 x 15.000 + (600 x 15.500 + 1.000 x 15.800) – 6.320.000 =
24.780.000 ( )
4.3.2.2 Tính giá thành phẩm:
(1) Tính giá thành phẩm nhập kho
Thành phẩm là những sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, ã kết thúc quá trình chế biến do các bộ
phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong ã ược kiểm nghiệm phù hợp
với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
Giá thành phẩm nhập kho chính là giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành nhập kho, ược tập hợp
và tính như sau:
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí gồm: chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp (chi phí nguyên liệu, vật liệu liên quan trực tiếp ến sản xuất sản phẩm), chi phí nhân công trực
tiếp (gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm), và
chi phí sản xuất chung (chi phí có liên quan ến việc quản lý phân xưởng sản xuất).
Bước 2: Tổng hợp và phân bổ các chi phí sản xuất ã tập hợp ở bước 1 theo từng ối tượng tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
Bước 3: Đánh giá sản phẩm dở dang
Bước 4: Tính giá thành sản phẩm theo công thức:
Giá thành thực Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản
tế của sản phẩm = xuất dở dang + xuất phát sinh - xuất dở
dang hoàn thành ầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
(2) Tính giá thành phẩm xuất kho
Giá thực tế của thành phẩm xuất kho ược tính theo một trong bốn phương pháp nhập trước xuất trước,
bình quân gia quyền, hoặc theo giá thực tế ích danh giống như tính giá xuất kho nguyên liệu, vật liệu
ã trình bày ở trên.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1. Một Công ty vừa nâng cấp một TSCĐ hữu hình, các chi phí bỏ ra ể nâng cấp tài sản sẽ ược
tính khấu hao theo thời gian còn lại của tài sản ó, hay là sẽ tính khấu hao theo thời gian mới?
2. Tại Doanh nghiệp tư nhân Tư Thành có mua một xe ô tô nhỏ chở hàng trị giá 140.000.000 ,
trong ó: giá mua 110.000.000 ( ã gồm 10% thuế GTGT), phí trước bạ 5.000.000 , chi phí óng
thùng 25.000.000 . Doanh nghiệp ã trả trước 100.000.000 , phần còn lại trả góp 4.000.000
/tháng cộng thêm tiền lãi 10%. Vậy kế toán ghi nhận nguyên giá của chiếc xe bao nhiêu?
3. Đọc báo cáo tài chính năm 2018 của Công ty Cổ phần Thủy Sản Mekong (tải từ trên web của
Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (www.hsx.vn), mã chứng khoán AAM) và trình bày quan
iểm của các bạn về các vấn ề sau:
lOMoARcPSD|36244 503
73
- Công ty cổ phần Thủy sản Mekong tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp nào?
Theo phương pháp này, tài sản, chi phí, doanh thu, thuế GTGT ầu vào, thuế GTGT ầu
ra ược ghi nhận như nào?
- Công ty cổ phần Thủy sản Mekong hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nào?
Theo bạn, trình tự hạch toán phương pháp này ược tiến hành ra sao?
- Các phương pháp kế toán nào ược công ty cổ phần Thủy sản Mekong áp dụng ể tính
giá hàng tồn kho và tài sản cố ịnh hữu hình? Theo các phương pháp này, giá trị ghi
nhận ban ầu và sau ghi nhận ban ầu của hàng tồn kho và tài sản cố ịnh hữu hình ược
tính như thế nào?
lOMoARcPSD|36244 503
74
CHƯƠNG 5:
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH CĂN BẢN
5.1 Kế toán các yếu tố chủ yếu
5.1.1 Kế toán nguyên vật liệu:
(1) Khái niệm
Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những ối tượng lao ộng mua ngoài hoặc tự chế biến
dùng cho mục ích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu gồm: nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, vật tư thay thế, vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản.
- Nguyên vật liệu chính là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản
xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm.
- Vật liệu phụ là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành
thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay ổi màu sắc, mùi
vị, hình dáng bề ngoài, ... của sản phẩm.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh tạo iều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể
tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
- Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng ể thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương
tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị ược sử dụng
cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp,
không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng ể lắp ặt vào công trình xây dựng cơ bản.
(2) Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: ược dùng ể phản ảnh tình hình nhập, xuất,
và tồn kho nguyên liệu, vật liệu; có kết cấu như sau:
Nợ TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” Có
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật
liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc
từ các nguồn khác;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa
phát hiện khi kiểm kê;
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật
liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh
doanh, ể bán, thuê ngoài gia công chế
biến, hoặc ưa i góp vốn;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại
người bán hoặc ược giảm giá hàng mua; -
Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật
liệu khi mua ược hưởng;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao
hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
CK: Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn kho
cuối kỳ.
(3) Nguyên tắc hạch toán
Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu phải ược thực hiện theo nguyên tắc giá gốc
quy ịnh trong chuẩn mực “Hàng tồn kho”. Nội dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu ược xác ịnh tuỳ
theo từng nguồn nhập.
lOMoARcPSD|36244 503
75
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hóa
ơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ ặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ môi
trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,...
nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về ến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu
mua, chi phí của bộ phận thu mua ộc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp ến việc
thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong ịnh mức (nếu có)
+ Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu ược khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu
mua vào ược phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu không ược
khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của nguyên
liệu xuất chế biến và chi phí chế biến.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến, bao gồm: Giá
thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công chế biến, chi phí vận chuyển vật
liệu ến nơi chế biến và từ nơi chế biến về doanh nghiệp, tiền thuê ngoài gia công chế biến.
- Giá gốc của nguyên liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ phần là giá trị ược các
bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất ánh giá chấp thuận.
+ Việc tính trị giá của nguyên liệu, vật liệu tồn kho, ược thực hiện theo một trong các phương
pháp sau:
- Phương pháp giá ích danh;
- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ;
- Phương pháp nhập trước, xuất trước
(4) Trình tự hạch toán
Trường hợp Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
a. Trường hợp nhập kho nguyên vật liệu do mua ngoài
Hình 5.1 Sơ ồ kế toán nhập kho nguyên vật liệu
Ví dụ 5.1. Đơn vị mua 2 tấn vật liệu A, trị giá chưa thuế 5.000.000 /tấn, thuế suất thuế GTGT 10%
chưa thanh toán tiền cho ơn vị bán. Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt là 200.000 . Vật liệu về nhập
kho ủ.
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. -
Giá mua
Nợ TK152 : 10.000.000
Nợ TK1331 : 1.000.000
, 112,
111
141
331
,
152
33
1
(1
a) Giá mua
chưa thuế
(1
b) Chi phí thu mua
chưa thuế
(1
c)
Thuế GTGT
331
, 111,
112
,
1388
(2)
Giá trị chiết
khấu thương mại
,
giảm giá
,
trả lại
khi mua NVL
lOMoARcPSD|36244 503
76
Có TK331 : 11.000.000
- Chi phí vận chuyển
Nợ TK152 : 200.000
Có TK111 : 200.000
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Giá mua
Nợ TK152 : 11.000.000
Có TK331 : 11.000.000
- Chi phí vận chuyển
Nợ TK152 : 200.000
Có TK111 : 200.000
Ví dụ 5.2. Đơn vị nhập kho nguyên vật liệu mua của công ty D. Trị giá chưa có thuế 5.000.000 , thuế
suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Hai tuần sau, do nguyên vật liệu nhập kho nói trên
bị kém phẩm chất, ơn vị ề nghị công ty D giảm giá 20%. Công ty ã chấp thuận.
Yêu cầu: Hãy ịnh khoản nghiệp vụ trên trong trường hợp
1. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
(SV tự thực hiện)
b. Trường hợp xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt ộng
(2) Giá trị thực tế NVL nhập lại kho do sử dụng không hết
Hình 5.2. Sơ ồ kế toán xuất kho nguyên vật liệu Ví
dụ 5.3. Hãy ịnh khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 1.000.000
- Sử dụng cho phân xưởng sản xuất: 200.000
- Sử dụng cho bộ phận bán hàng 500.000
- Sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 300.000.
Nợ TK621 : 1.000.000
Nợ TK627 : 200.000
Nợ TK641 : 500.000
Nợ TK642 : 300.000
Có TK152 : 2.000.000
152
621
, 627,
641, 642...
(1)
Giá trị thực tế NVL xuất kho sử dụng
(3)
Giá trị thực tế NVL thừa ể lại nơi sử
dụng
,
không nhập kho
(
ghi âm
)
Tháng sau ghi bổ sung
:
Nợ TK
621
, 627, 641, 642/Có TK 152
(
Ghi dương
)
lOMoARcPSD|36244 503
77
2. Nguyên vật liệu thừa sử dụng không hết trong quá trình sản xuất nhập lại kho: 100.000.
Nợ TK152 : 100.000
Có TK621 : 100.000
5.1.2 Kế toán tài sản cố ịnh hữu hình
(1) Khái niệm
Tài sản cố ịnh hữu hình (TSCĐ HH) là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp
nắm giữ ể sử dụng cho hoạt ộng sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố ịnh
hữu hình.
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH: phải thỏa mãn ồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau:
(i) Chắc chắn thu ược lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản ó;
(ii) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
(iii) Nguyên giá tài sản phải ược xác ịnh một cách tin cậy
(iv) Có ủ tiêu chuẩn giá trị theo quy ịnh hiện hành (Theo thông tư 45/2013/TT-BTC, Tài sản cố
ịnh phải có giá trị từ 30.000.000 trở lên).
(2) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 211 “Tài sản cố ịnh hữu hình”: ược dùng ể phản ảnh giá trị hiện
có và tình hình biến ộng tăng, giảm TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Nợ TK 211 “TSCĐ hữu hình” Có
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
tăng do XDCB hoàn thành bàn giao
ưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận
vốn góp, do ược cấp, do ược tặng
biếu, tài trợ, phát hiện thừa;
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
giảm do iều chuyển cho doanh nghiệp
khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc em
i góp vốn liên doanh,...
- Nguyên giá của TSCĐ giảm do
tháo bớt một hoặc một số bộ phận
CK: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện
có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 211 - Tài sản cố ịnh hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc: Phản ánh giá trị các công trình XDCB
như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí thiết
kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng như ường sá, cầu cống, ường sắt, cầu tàu, cầu
cảng...
- Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị: Phản ánh giá trị các loại máy móc, thiết bị
dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những máy móc chuyên dùng,
máy móc, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ và những máy móc ơn lẻ.
- Tài khoản 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Phản ánh giá trị các loại
phương tiện vận tải, gồm phương tiện vận tải ường bộ, sắt, thuỷ, sông, hàng không, ường
ống và các thiết bị truyền dẫn.
- Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý: Phản ánh giá trị các loại thiết bị,
dụng cụ sử dụng trong quản lý, kinh doanh, quản lý hành chính.
lOMoARcPSD|36244 503
78
- Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Phản ánh
giá trị các loại TSCĐ là các loại cây lâu năm, súc vật làm việc, súc vật nuôi ể lấy sản phẩm.
- Tài khoản 2118 - TSCĐ khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ khác chưa phản
ánh ở các tài khoản nêu trên.
- Tài khoản 214 “Hao mòn tài sản cố ịnh”: ược dùng ể phản ảnh tình hình
tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn lũy kế của các loại TSCĐ.
Nợ TK 214 “Hao mòn TSCĐ” Có
Giá trị hao mòn TSCĐ giảm xuống do Giá trị hao mòn TSCĐ tăng lên do
thanh lý, nhượng bán,…
trích khấu hao
CK: Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ
(3) Trình tự hạch toán:
(i) Hạch toán tăng tài sản cố ịnh
111, 112, 331... 133
Hình 5.3. Kế toán tăng TSCĐ Ví
dụ 5.4.
1. Mua một máy photocoppy trị giá 50.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản.
2. Chi phí vận chuyển máy photo chi bằng tiền mặt: 55.000 (bao gồm 10% thuế GTGT).
Hãy ịnh khoản nghiệp vụ kinh tế trên theo 2 trường hợp:
b. DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
c. DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Giải
a.DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Nợ TK211 : 55.000.000 Nợ TK211 : 55.000
Có TK112 : 55.000.000 Có TK111 : 55.000
b.DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK211 : 50.000.000 Nợ TK211 : 50.000
Nợ TK133 : 5.000.000 Nợ TK133 : 5.000
Có TK112 : 55.000.000 Có TK111 : 55.000
(213)
211
(1)
Mua sắm tài sản cố ịnh
Giá thanh toán
Thuế GTGT
Giá chưa thuế
(2)
Chi phí vận chuyển
,
bốc dỡ
3
33
(3)
Thuế
,
lệ phí phải nộp nhà nước
lOMoARcPSD|36244 503
79
(ii) Hạch toán giảm tài sản cố ịnh:
Hình 5.4. Sơ ồ kế toán giảm TSCĐ do thanh lý hay nhượng bán
Ví dụ 5.5. Nhượng bán một TSCĐHH có nguyên giá 200.000.000, ã hao mòn 150.000.000 với giá
bán chưa thuế 70.000.000, thuế GTGT 10%, khách hàng ã thanh toán bằng chuyển khoản.
Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ ược tập hợp gồm: -
Tiền lương phải trả CBCNV: 5.000.000
- Các khoản chi khác bằng tiền mặt giá chưa thuế 200.000, thuế GTGT 10%.
Hãy ịnh khoản nghiệp vụ kinh tế trên theo 2 trường hợp:
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
(SV tự thực hiện)
5.1.3 Kế toán công cụ, dụng cụ
(1) Khái niệm
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao ộng không có ủ các tiêu chuẩn về giá trị, thời gian sử
dụng quy ịnh như tài sản cố ịnh.
Theo quy ịnh hiện hành, những tư liệu lao ộng sau ây nếu không ủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
thì ược ghi nhận là công cụ, dụng cụ:
- Các à giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp;
- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong quá trình bảo
quản hàng hóa vận chuyển trên ường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn ể
trừ dần giá trị của bao bì;
- Những dụng cụ, ồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ; - Phương tiện quản lý, ồ dùng văn
phòng; - Quần áo, giày dép chuyên dùng ể làm việc,...
,
211
213
111
, 112,
331
, 152,
334
214
11
8
(1)
Ghi giảm
TSCĐ
a) Chi phí
(2
thanh lý
33
1
(2
b)
Thuế GTGT
ược khấu trừ
711
111
, 112, 131,
152
,
153
(3)
Thu nhập từ bán
TSCĐ hoặc giá trị
thu hồi
(
PP trực tiếp
)
3
331
Giá chưa
thuế
Thuế GTGT
ược khấu trừ
Giá
(4)
thanh
toán (PP
khấu trừ
)
lOMoARcPSD|36244 503
80
Đặc iểm của công cụ – dụng cụ o Tham gia vào nhiều chu kỳ sản
xuất kinh doanh o Về mặt hiện vật: vẫn giữ nguyên hình thái vật
chất ban ầu.
o Về mặt giá trị: có thể chuyển hết một lần hay phân bổ nhiều lần vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
(2) Nguyên tắc hạch toán
Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ ược thực hiện theo giá gốc như quy ịnh ối với nguyên
liệu, vật liệu
Việc tính giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho cũng ược thực hiện theo một trong ba phương pháp
sau:
- Nhập trước - Xuất trước;
- Thực tế ích danh;
- Bình quân gia quyền.
(3) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”: ược dùng ể phản ảnh tình hình nhập, xuất, và
tồn kho công cụ, dụng cụ; tài khoản này có kết cấu như sau:
Nợ TK 153 “Công cụ, dụng cụ” Có
- Trị giá thực tế của công cụ,
dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự
chế, thuê ngoài gia công chế biến,
nhận góp vốn;
- Trị giá công cụ, dụng cụ cho
thuê nhập lại kho;
- Trị giá thực tế của công cụ,
dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê;
- Trị giá thực tế của công cụ,
dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản
xuất, kinh doanh, cho thuê hoặc góp
vốn; - Chiết khấu thương mại khi
mua công cụ, dụng cụ ược hưởng;
- Trị giá công cụ, dụng cụ trả
lại cho người bán hoặc ược người
bán giảm giá;
- Trị giá công cụ, dụng cụ
thiếu phát hiện trong kiểm kê;
CK: Giá thực tế của công cụ, dụng cụ
tồn kho cuối kỳ.
- Tài khoản 242 “Chi phí trả trước”: ược dùng ể phản ảnh các khoản chi phí thực tế
ã phát sinh nhưng có liên quan ến hoạt ộng sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán trong
một năm tài chính.
Nợ TK 242 “Chi phí trả trước” Có
Các khoản chi phí trả trước thực tế
phát sinh
Các khoản chi phí trả trước ược
phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ
CK: Các khoản chi phí chờ phân bổ
vào chi phí sản xuất, kinh doanh
lOMoARcPSD|36244 503
81
(4) Trình tự hạch toán
(i) Trường hợp nhập kho công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu nhập kho, hoá ơn GTGT, kế
toán phản ảnh: (trường hợp Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Nghiệp vụ 1: Phản ảnh giá mua công cụ, dụng cụ:
Nợ TK 153 “Công cụ, dụng cụ”: Giá mua chưa thuế GTGT của công cụ, dụng cụ
Nợ TK 133 “Thuế GTGT ược khấu trừ”: Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ
Có TK 111 “Tiền mặt”: Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 “Tiền gởi ngân hàng”: Tổng số tiền thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng
Có TK 331 “Phải trả cho người bán”: Tổng số tiền thanh toán nếu nợ người bán
Nghiệp vụ 2: Phản ảnh chi phí mua công cụ, dụng cụ như chi phí vận chuyển, bốc dỡ,…
Nợ TK 153 “Công cụ, dụng cụ”: chi phí chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 “Thuế GTGT ược khấu trừ”: Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ
Có TK 111 “Tiền mặt”: Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 “Tiền gởi ngân hàng”: Tổng số tiền thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng
Có TK 331 “Phải trả cho người bán”: Tổng số tiền thanh toán.
(ii) Xuất vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh
Trường hợp công cụ, dụng cụ xuất dùng loại phân bổ hết trong một kỳ kế toán:
Nợ TK 627 “CP sản xuất chung”: CC-DC xuất dùng cho bộ phận sản xuất
Nợ TK 641 “CP bán hàng”: CC-DC xuất dùng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 “CP quản lý doanh nghiệp”: CC-DC xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp
Có TK 153 “CC,DC”: Giá thực tế của CC-DC xuất dùng
Trường hợp công cụ, dụng cụ xuất dùng loại phân bổ trong nhiều kỳ:
- Nghiệp vụ 1: Phản ảnh giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng trong kỳ Nợ TK 242 “Chi
phí trả trước”: Trị giá công cụ dụng cụ xuất dùng Có TK 153 “CC- DC”: Trị giá
công cụ dụng cụ xuất dùng - Nghiệp vụ 2: Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ trong kỳ kế toán:
Nợ TK 627 “CP sản xuất chung”: CC-DC dùng cho bộ phận sản xuất
Nợ TK 641 “CP bán hàng” CC-DC dùng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 “CP quản lý doanh nghiệp”: CC-DC phân bổ cho quản lý doanh
nghiệp Có TK 242 “Chi phí trả trước”: Giá trị công cụ dụng cụ ã phân bổ vào CP
lOMoARcPSD|36244 503
82
Hình 5.5. Sơ ồ kế toán công cụ dụng cụ
Ví dụ 5.6: Nhập dụng cụ mua từ bên ngoài và chưa thanh toán tiền: giá mua chưa có thuế:
1.000.000, thuế GTGT: 100.000. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 50.000, thuế GTGT 5%.
Hãy ịnh khoản nghiệp vụ kinh tế trên theo 2 trường hợp:
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Giải
a.DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Nợ TK153 : 1.100.000 Nợ TK153
: 55.000
Có TK112 : 1.100.000 Có TK111
b.DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
: 55.000
Nợ TK153 : 1.000.000 Nợ TK153
: 50.000
Nợ TK133 : 100.000 Nợ TK133
: 5.000
Có TK331 : 1.100.000 Có TK111
: 55.000
Ví dụ 5.7. Hãy ịnh khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Xuất công cụ có trị giá 10.000.000 dùng cho bộ phận bán hàng thuộc loại phân bổ 5 lần.
2. Qua tháng sau, bộ phận bán hàng báo hỏng công cụ này, phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt
200.000 .
3. Xuất kho CCDC sử dụng cho phân xưởng sản xuất trị giá 1.000.000 . (SV tự thực hiện)
5.1.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
(1) Khái niệm:
Tiền lương là khoản tiền doanh nghiệp trả cho người lao ộng ể bù ắp sức lao ộng ã hao phí khi
tham gia vào hoạt ộng sản xuất kinh doanh. Tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm
do lao ộng tạo ra
Nội dung các khoản trích theo lương
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): ược tạo ra bằng cách trích theo tỷ lệ phần trăm trên tiền
lương phải thanh toán cho công nhân ể tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và khấu trừ vào
tiền lương công nhân viên.
Mục ích sử dụng quỹ: Quỹ dùng ể trợ cấp cho người lao ộng khi bị ốm au, thai sản, tai nạn lao
ộng, hưu trí và tử tuất.
lOMoARcPSD|36244 503
83
- Quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT): ược hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy ịnh trên
tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ.
Mục ích sử dụng quỹ: Mua thẻ bảo hiểm y tế cho người lao ộng
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): ược hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy ịnh
trên tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ.
Mục ích sử dụng quỹ: Trả trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm, óng bảo
hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Kinh phí công oàn (KPCĐ): ược hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy ịnh trên
tiền lương phải trả và ược tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Mục ích sử dụng quỹ: làm kinh phí hoạt ộng của công oàn ở các cấp.
(2) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 334 “Phải trả người lao ộng”: ược dùng ể phản ảnh tình hình thanh toán
các khoản phải trả cho người lao ộng của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm
xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao ộng.
Nợ TK 334 “Phải trả người lao ộng” Có
- Tiền lương, bảo hiểm xã hội,
và các khoản ã trả cho người lao
ộng.
- Khoản khấu trừ vào lương
- Tiền lương, bảo hiểm xã hội, và
các khoản phải trả cho người lao
ộng
CK: Các khoản còn phải trả cho
người lao ộng.
- Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”: ược dùng ể phản ảnh các khoản phải trả,
phải nộp khác trong doanh nghiệp như tình hình trích lập, sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, và kinh phí công oàn tại doanh nghiệp.
Một số tài khoản cấp 2 của tài khoản 338: o
TK 3382 “Kinh phí công oàn” o TK
3383 “Bảo hiểm xã hội” o TK 3384
“Bảo hiểm y tế” o TK 3386 “Bảo hiểm
thất nghiệp”
Một phần kết cấu của Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” có liên quan ến việc trích lập
các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, và KPCĐ như sau:
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386) Có
lOMoARcPSD|36244 503
84
- BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ ã nộp.
- BHXH phải trả cho người lao
ộng.
- Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh
doanh
- Trích BHXH, BHYT, BHTN
khấu trừ vào lương của công nhân
viên
CK: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ã
trích còn chưa nộp.
(3) Trình tự hạch toán
Hàng tháng, căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, và các khoản khác phải trả cho người
lao ộng trong doanh nghiệp, kế toán phản ảnh:
Nợ TK 622 “Chi phí NCTT”: Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”: Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng”: Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 “Phải trả người lao ộng”: Tổng số tiền lương phải trả cho người lao ộng trong doanh
nghiệp
Hàng tháng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế
toán phản ảnh:
Nợ TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”:
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”:
Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”:
Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”:
Chi tiết: Có TK 3382 “Kinh phí công oàn”
Có TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”
Có TK 3384 “Bảo hiểm y tế”
Có TK 3386 “Bảo hiểm thất nghiệp”
Số BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương của công nhân viên, ghi:
Nợ TK 334 “Phải trả người lao ộng”:
Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
141, 138, 338 334 622, 627, 241, 642...
111
(4) Các khoản khấu trừ
vào tiền lương
(1) Tiền lương, tiền công… tính
cho các ối tượng
338 (3383)
lOMoARcPSD|36244 503
85
333 (
, 112
(6) Chi lương, thưởng,
trợ cấp BHXH cho
người lao ộng
3335)
(5) Thuế TNCN phải
nộp Nhà nước
(2) Trợ cấp BHXH phải trả cho
người lao ộng
353 (3531)
(3) Tiền thưởng phải trả từ
quỹ khen thưởng
Hình 5.7. Sơ ồ Kế toán các khoản phải trả người lao ộng
Hình 5.8. Sơ ồ Kế toán các khoản phải nộp theo lương
Ví dụ 5.8. Hãy ịnh khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Tiền lương phải trả cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 1.000.000 .
- Nhân viên phân xưởng: 5.000.000 .
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.000 . - Nhân viên bán hàng: 2.000.000 .
Nợ TK 622: 1.000.000
Nợ TK 627: 5.000.000
Nợ TK 642: 10.000.000
Nợ TK 641: 2.000.000
Có TK 334: 18.000.000
2. Trích các khoản phải nộp theo lương theo tỷ lệ quy ịnh hiện hành (34%).
Nợ TK 622: 235.000 (1.000.000 x 23,5%)
Nợ TK 627: 1.175.000 (5.000.000 x 23,5%) Nợ
TK 642: 2.350.000 (10.000.000 x 23,5%)
Nợ TK 641: 470.000 (2.000.000 x 23,5%)
Nợ TK 334: 1.890.000 (18.000.000 x 10,5%)
Có TK 338: 6.120.000 (18.000.000 x 34%) 3. Xuất
quỹ tiền mặt chi lương người lao ộng.
Nợ TK 334: 16.110.000 (18.000.000 – 1.890.000)
Có TK 111: 16.110.000
4. Nhận ược tiền trợ cấp BHXH từ cơ quan BHXH chi trả bằng tiền gởi ngân hàng 5.000.000.
334
112
,
111
, 627,
622
241, 642...
34
3
(3
b)
Trợ cấp BHXH phải
trả cho người lao ộng
338
(
1)
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ
,
BHTN tính vào CP SXKD
(2)
Khấu trừ lương các khoản
BHXH, BHYT, BHTN
111
,
112
(3
a)
Nhận trợ cáp BHXH từ
cơ quan BHXH
(4)
Nộp BHXH
, BHYT,
BHTN,
KPCĐ
lOMoARcPSD|36244 503
86
Nợ TK 112 : 5.000.000
Có TK 3383: 5.000.000
5.2 Kế toán quá trình sản xuất
5.2.1 Khái niệm:
Quá trình sản xuất là quá trình doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực ể tạo ra sản phẩm hoặc dịch
vụ. Quá trình này làm hao phí những lao ộng sống và lao ộng vật hoá trong doanh nghiệp. Biểu hiện
bằng tiền của những hao phí lao ộng trong quá trình sản xuất gọi là chi phí sản xuất.
Kế toán quá trình sản xuất là tập hợp các chi phí ã phát sinh trong quá trình sản xuất của doanh
nghiệp theo tính chất kinh tế, theo công dụng và theo nơi sử dụng chi phí rồi tập hợp một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp vào các ối tượng chịu chi phí và tính giá thành ể tính ra giá thành thực tế của sản
phẩm hoàn thành trong kỳ.
Nội dung các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Theo quy ịnh hiện nay, các khoản mục chi phí cấu thành giá thành của những sản phẩm hoàn
thành trong kỳ bao gồm ba (3) khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là giá trị thực tế của các loại nguyên, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản tiền lương phải trả và các khoản trích
theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm các chi phí phát sinh ở phân xưởng ngoài các chi phí
sản xuất trực tiếp như: Chi phí nhân viên phân xưởng (gồm lương chính, lương phụ và các
khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng); Chi phí vật liệu (gồm giá trị nguyên vật
liệu dùng ể sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố ịnh, các chi phí công cụ dụng cụ… ở phân xưởng);
Chi phí khấu hao tài sản cố ịnh sử dụng tại phân xưởng, bộ phận sản xuất; Chi phí dịch vụ
mua ngoài như chi phí iện, nước, iện thoại sử dụng cho sản xuất và quản lý ở phân xưởng;
và các chi phí bằng tiền khác.
Giá thành sản phẩm chính là chi phí sản xuất tính cho số lượng sản phẩm hoàn thành.
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí gồm: chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, và chi phí sản xuất chung.
Bước 2: Tổng hợp và phân bổ các chi phí ã tập hợp ở bước 1. Công việc này thường ược tiến
hành vào cuối tháng ể tổng hợp chi phí sản xuất theo từng ối tượng tập hợp chi phí và tính giá
thành ở bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Bước 3: Đánh giá sản phẩm dở dang
Bước 4: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành:
- Xác ịnh úng ối tượng hạch toán chi phí sản xuất và ối tượng tính giá thành sản phẩm.
- Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm ược sản xuất.
lOMoARcPSD|36244 503
87
- Kiểm tra tính chặt chẽ tình hình thực hiện các ịnh mức tiêu hao và các dự toán chi phí sản
xuất nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng sử dụng lãng phí không úng kế hoạch, sai mục ích.
- Lập báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành, ề xuất biện pháp ể tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm.
5.2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(1) Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ ược dùng
ể trực tiếp sản xuất sản phẩm, chẳng hạn ở doanh nghiệp may, vải là nguyên vật liệu trực tiếp tạo
thành sản phẩm áo quần…
(2) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”: Dùng ể phản ánh các chi phí nguyên
liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Nợ TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” Có
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá xuất
dùng trực tiếp cho sản xuất sản nguyên liệu vật liệu thực sử dụng ể phẩm
tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
(3) Trình tự hạch toán:
Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt ộng sản xuất sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 621 “Chi phí NL, VL trực tiếp”
Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: Trị giá thực tế NL, VL xuất dùng.
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ể tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154 “Chi phí SXKD dở dang”
Có TK 621 “Chi phí NL, VL trực tiếp”: Tổng trị giá NL, VL thực tế ã xuất dùng ể chế tạo sản phẩm
trong kỳ
Hình 5.9. Sơ ồ kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (kê khai thường xuyên)
152
112
,
111
152
154
(1)
Vật liệu xuất sử dụng
trực tiếp sản xuất
621
(
3)
Vật liệu không sử dụng hết c
ho sản
xuât sản phẩm nhập lại kho
(4)
Cuối kỳ
,
kết chuyển chi
phí sản xuất
111
,
112
(2)
Mua vật liệu
(
không
qua kho)
sử dụng ngay
cho sản xuất
(
trực tiếp
)
133
lOMoARcPSD|36244 503
88
Ví dụ 5.9: Tại một Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, quản lý hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai khai thường xuyên, phân xưởng sản xuất ra sản phẩm A. Trong tháng 1/N,
kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm:
1. Mua nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm trị giá 10.000.000
, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
Nợ TK 621: 10.000.000
Nợ TK 133: 1.000.000
Có TK 112: 11.000.000
2. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 550.000 bao gồm 10% thuế GTGT. Nợ
TK 621: 500.000 [550.000 : (1 + 10%)]
Nợ TK 133: 50.000 (500.000 x 10%)
Có TK 111: 550.000
3. Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng sản xuất sản phẩm trị giá 5.000.000 . Nợ TK
621: 5.000.000
Có TK 152: 5.000.000
4. Nguyên vật liệu thừa sử dụng từ quá trình sản xuất sản xuất sản phẩm A nhập
lại kho trị giá 100.000 .
Nợ TK 152: 100.000
Có TK 621: 100.000
5. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu ể tính giá thành sản phẩm. Nợ TK
154: 15.400.000
Có TK 621: 15.400.000 (10.000.000 + 500.000 + 5.000.000 – 100.000)
5.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
(1) Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản tiền lương, và các khoản trích theo lương gồm bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công oàn theo tỷ lệ quy ịnh ược tính vào
chi phí của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
(2) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”: Dùng ể phản ánh các chi phí tiền lương, tiền
công, và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ Tài khoản 622 Có
- Chi phí tiền lương của công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Các khoản BHXH, BHYT,
BHTN,
KPCĐ của công nhân trực sản xuất
- Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp vào các tài khoản có liên
quan ể tính giá thành sản phẩm
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
(3) Trình tự hạch toán:
lOMoARcPSD|36244 503
89
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, và các khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản
xuất sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”: Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất
Có TK 334 “Phải trả người lao ộng”
Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”: tính vào chi phí
Nợ TK 334 “Phải trả người lao ộng”: khấu trừ vào lương
Có TK 338“Phải trả phải nộp khác” (3382, 3383, 3384, 3386)
Chi tiết: Có TK 3382 “Kinh phí công oàn”
Có TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”
Có TK 3384 “Bảo hiểm y tế”
Có TK 3386 “Bảo hiểm thất nghiệp”
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp ể tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154 “Chi phí SXKD dở dang”
Có TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”: Tổng chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh trong
kỳ
Hình 5.10. Sơ ồ kế toán Chi phí nhân công trực tiếp (kê khai thường xuyên)
Ví dụ 5.10: Tiếp theo ví dụ 9. Trong kỳ kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp gồm:
1. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 10.000.000. Nợ
TK 622: 10.000.000
Có TK 334: 10.000.000
2. Trích các khoản phải nộp theo lương theo tỷ lệ quy ịnh (23,5%). Nợ
TK 622: 2.350.000 (10.000.000 x 23,5%)
Có TK 338: 2.350.000
3. Chi phí nhân công thuê ngoài trực tiếp sản xuất sản phẩm chi bằng
tiền mặt 1.500.000. Nợ TK 622: 1.500.000
Có TK 111: 1.500.000
4. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp ể tính giá thành. Nợ
TK 154: 13.850.000
Có TK 622: 13.850.000 (10.000.000 + 2.350.000 + 1.500.000)
334
38
3
154
(1)
Tiền lương
,
tiền công phải
trả công nhân trực tiếp sản xuất
622
(4)
Cuối kỳ
,
kết chuyển chi
phí nhân công trực tiếp
(2)
Trích các khoản trích theo
lương ưa vào chi phí
lOMoARcPSD|36244 503
90
5.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
(1) Nội dung:
Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất ngoại trừ chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, và chi phí nhân công trực tiếp. Bao gồm:
- Chi phí tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất
- Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất
- Chi phí công cụ, dụng cụ, ồ dùng sản xuất
- Chi phí khấu hao tài sản cố ịnh dùng ể sản xuất sản phẩm
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như iện, nước,…
- Các khoản chi phí khác bằng tiền mặt.
(2) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”: Dùng ể phản ánh các chi phí phục vụ sản xuất phát
sinh ở phân xưởng sản xuất.
Nợ Tài khoản 627 Có
Chi phí sản xuất chung phát Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các
tài khoản có liên quan ể
sinh trong kỳ
tính giá thành sản phẩm
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
(3) Trình tự hạch toán:
Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng như sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ…, kế
toán ghi:
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, và các khoản khác phải trả cho nhân viên quản lý
phân xưởng sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Có TK 334 “Phải trả người lao ộng”
Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất:
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”: Tính vào chi phí
Nợ TK 334 “Phải trả người lao ộng”: Khấu trừ vào lương
Có TK 338“Phải trả phải nộp khác” (3382, 3383, 3384, 3386)
lOMoARcPSD|36244 503
91
Chi tiết: Có TK 3382 “Kinh phí công oàn”
Có TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”
Có TK 3384 “Bảo hiểm y tế”
Có TK 3386 “Bảo hiểm thất nghiệp”)
Khi xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng sản xuất hoặc phân bổ chi phí công cụ, ghi:
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Có TK 153 “Công cụ, dụng cụ”: Trị giá CCDC xuất dùng Có TK
242 “Chi phí trả trước”: Phân bổ chi phí công cụ Khấu hao TSCĐ
ang dùng ở phân xưởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
Đối với các chi phí khác có liên quan gián tiếp ến hoạt ộng của phân xưởng sản xuất
như chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố ịnh, chi phí iện nước, tiếp khách…, ghi:
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Có TK 331 “Phải trả người bán”: Chi phí phát sinh chưa thanh toán Có
TK 111 “Tiền mặt”: Chi phí phát sinh bằng tiền mặt
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất chung ể tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154 “Chi phí SXKD dở dang”
Có TK 627 “Chi phí sản xuất chung”: Tổng chi phí SX chung thực tế phát sinh trong
kỳ
Hình 5.11. Sơ ồ Kế toán chi phí sản xuất chung (Kê khai thường xuyên)
lOMoARcPSD|36244 503
92
Ví dụ 5.11: Tiếp theo ví dụ 9,10. Chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng ở phân xưởng sản xuất
bao gồm:
1. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên: 3.000.000 Nợ TK 627: 3.000.000
Có TK 334: 3.000.000
2. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy ịnh tính vào chi phí. Nợ
TK 627: 705.000
Có TK 338: 705.000 (3.000.000 x 23,5%)
3. Trích khấu hao TSCĐ là 4.000.000.
Nợ TK 627: 4.000.000
Có TK 214: 4.000.000
4. Dụng cụ xuất dùng có trị giá 1.000.000 và phân bổ 1 lần. Nợ TK 627:
1.000.000
Có TK 153: 1.000.000
5. Chi khác ược trả trực tiếp bằng tiền mặt là 430.000, thuế GTGT 10%. Nợ TK
627: 430.000
Nợ TK 133: 43.000 (430.000 x 10%)
Có TK 111: 473.000
6. Cuối tháng, kết chuyển chi phí sản xuất chung ể tính giá thành sản phẩm. Nợ
TK 154: 9.135.000
Có TK 627: 9.135.000 (3.000.000 + 705.000 + 4.000.000 + 1.000.000 + 430.000)
5.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
(1) Nội dung:
Sau khi tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ể tính giá
thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất gắn liền với một số lượng sản phẩm cụ thể. Giá thành là
một chỉ tiêu quan trọng phản ảnh chất lượng hoạt ộng sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán. Do
ó, ến cuối kỳ cần phải tính toán chính xác giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất ra.
Giá thành sản Chi phí sản Chi phí sản
Chi phí sản xuất dở dang
phẩm hoàn thành = xuất dở dang + xuất phát sinh -
cuối kỳ
trong kỳ ầu kỳ trong kỳ
Giá thành ơn vị sản Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
=
phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
(2) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”: dùng ể tổng hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Nợ Tài khoản 154 - Chi phí SXKD dở dang Có
lOMoARcPSD|36244 503
93
Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí
sản xuất chung kết chuyển cuối kỳ.
Sản phẩm hoàn thành nhập kho hoặc
chuyển i bán
CK: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang cuối kỳ
- Tài khoản 155 “Thành phẩm”: ược dùng ể phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
ộng của các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Nợ Tài khoản 155 - Thành phẩm Có
Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho
Trị giá thực tế của thành phẩm xuất
kho.
CK: trị giá thực tế của thành phẩm tồn
kho
(3) Trình tự hạch toán
Cuối kỳ, kết chuyển các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung sang TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” ể tổng hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
Có TK 621 “Chi phí NL, VL trực tiếp”
Có TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Có TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, ghi:
Nợ TK 155 “Thành phẩm”
Có TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
Hình 5.12 Sơ ồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
TK 154
“Chi phí SXKD dở dang”
152 621 155
lOMoARcPSD|36244 503
94
Ví dụ 5.12: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tổ chức
sản xuất một loại sản phẩm có các tài liệu (ĐVT: ồng):
- Số dư ầu tháng của TK 154: 300.000 -
Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Xuất kho vật liệu trị giá 15.000.000 dùng ể: sản xuất sản phẩm 14.500.000, phục vụ ở phân
xưởng sản xuất 500.000.
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân sản xuất sản phẩm 3.000.000, nhân viên quản lý
phân xưởng sản xuất: 1.500.000.
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, và KPCĐ theo tỷ lệ quy ịnh hiện hành.
4. Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất là 400.000.
5. Chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh tại phân xưởng là 500.000
6. Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung sang tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
7. Nhập kho 500 sản phẩm hoàn thành, biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 357.500
Yêu cầu: Định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Xác
ịnh giá thành ơn vị sản phẩm.
Giải:
1. Nợ TK 621: 14.500.000
Nợ TK 627: 500.000
Có TK 152: 15.000.000
2. Nợ TK 622: 3.000.000
Nợ TK 627: 1.500.000
Có TK 334: 4.500.000
Kết chuyển CP
NVL trực tiếp
Xuất NVL sản
xuất sản phẩm
Kết chuyển CP
nhân công trực
tiếp
Tiền lương, và
các khoản trích
theo lương của
CNTTSX
, 338
334
622
Kết chuyển CP
sản xuất chung
Tập hợp chi phí
sản xuất chung
phát sinh
152
, 334, 338,
153
, 214, 331, 111
627
G
iá thành sản
phẩm hoàn
thành nhập kho
lOMoARcPSD|36244 503
95
3. Nợ TK 622: 3.000.000 x 23,5% = 705.000
Nợ TK 627: 1.500.000 x 23,5% = 352.5000
Nợ TK 334: 4.500.000 x 10,5% = 472.500
Có TK 338: 4.500.000 x 34% = 1.530.000 Chi tiết: Có TK 3382:
4.500.000 x 2% = 90.000
Có TK 3383: 4.500.000 x 25,5% = 1.147.500
Có TK 3384: 4.500.000 x 4,5% = 202.500
Có TK 3386: 4.500.000 x 2% = 90.000
4. Nợ TK 627: 400.000
Có TK 214: 400.000
5. Nợ TK 627: 500.000
Có TK 111: 500.000
6. Nợ TK 154: 21.457.500
Có TK 621: 14.500.000
Có TK 622: 3.705.000
Có TK 627: 3.252.500
7. Giá thành SP hoàn thành: 300.000 + 21.457.500 – 357.500 = 21.400.000
Giá thành ơn vị sản phẩm: 21.400.000
= 42.800 ( /sp)
500
Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 155: 21.400.000
Có TK 154: 21.400.000
Phản ảnh vào sơ ồ chữ T:
621
627
622
155
14.500
3.705
3.252,5
14.500
154
300
3.705
3.252,5
21.400
357,5
21.457,5
21.400
21.400
500
(152)
(334) 1.500
352,5
(338)
400
(214)
(111)
500
(214) 400
(111)
500
(334) 3.000
(338)
705
500
lOMoARcPSD|36244 503
96
5.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác ịnh kết quả kinh doanh
5.3.1 Khái niệm:
Tiêu thụ thành phẩm là quá trình doanh nghiệp bán sản phẩm do mình sản xuất ra cho khách
hàng và thu ược tiền bán hàng. Liên quan ến quá trình này, phát sinh một số vấn ề kế toán có nhiệm
vụ tính toán và phản ảnh như: doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, các khoản thuế, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, và xác ịnh kết quả kinh doanh.
Xác ịnh kết quả kinh doanh ược thực hiện vào cuối kỳ theo công thức:
Chi phí
Lãi (Lỗ) từ Doanh thu Chi phí
Giá vốn quản lý hoạt ộng =
thuần về bán - - bán - hàng bán doanh
kinh doanh hàng hàng
nghiệp
Doanh thu thuần về Doanh thu Các khoản giảm trừ
= -
bán hàng bán hàng doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Khoản giảm giá hàng bán, khoản chiết khấu thương
mại, doanh thu của hàng bán bị trả lại, số thuế xuất khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ ặc biệt phải nộp.
Doanh thu bán hàng là số tiền doanh nghiệp nhận ược hoặc sẽ nhận ược từ việc bán thành
phẩm.
Doanh thu bán hàng = Số lượng thành phẩm bán ra x Đơn giá bán
o Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì ơn giá bán
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
o Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì ơn giá bán bao
gồm thuế giá trị gia tăng.
Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế của thành phẩm, hoặc giá trị xuất kho của thành phẩm
bán ra. Trường hợp doanh nghiệp xuất kho thành phẩm thì giá trị xuất kho của thành phẩm ược tính
theo một trong bốn phương pháp tương tự như xuất kho vật liệu.
Giá vốn hàng bán = Số lượng thành phẩm bán ra x Đơn giá xuất kho
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh liên quan ến bộ phận bán hàng và quá trình
tiêu thụ sản phẩm như: Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng, các khoản trích theo lương ược
tính vào chi phí của nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển hàng i bán, chi phí khấu hao tài sản cố
ịnh dùng tại bộ phận bán hàng,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí liên quan ến quản lý, iều hành toàn
doanh nghiệp như: Chi phí tiền lương của bộ phận quản lý, iều hành doanh nghiệp, các khoản trích
theo lương ược tính vào chi phí của bộ phận quản lý, iều hành doanh nghiệp, chi phí khấu hao tài sản
cố ịnh, chi phí tiền iện, iện thoại,…
lOMoARcPSD|36244 503
97
5.3.2 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: ược dùng ể phản ảnh
doanh thu bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá do doanh nghiệp mua
vào, … Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Có
- Các khoản giảm trừ doanh thu - Kết
chuyển doanh thu thuần về bán hàng
sang Tài khoản 911 “xác ịnh kết quả
kinh doanh”.
Doanh thu bán sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá do
doanh nghiệp mua vào,… phát sinh
trong kỳ
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp”: ược dùng ể phản ảnh số thuế
GTGT của hàng hoá, sản phẩm bán ra, và số thuế GTGT ã nộp và còn phải nộp cho Nhà nước.
Nợ TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” Có
Số thuế GTGT ã ược khấu trừ trong kỳ.
Số thuế GTGT phải nộp của thành phẩm,
hàng hóa bán ra
CK: Số thuế GTGT còn phải nộp cho Nhà
nước
- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”: ược dùng ể phản ảnh trị giá vốn của thành phẩm
tiêu thụ
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán” Có
Trị giá vốn của thành phẩm xuất bán Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm trong kỳ ã
bán sang Tài khoản 911 “xác ịnh
kết quả kinh doanh”
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”: ược dùng ể phản ảnh các chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, liên quan ến bộ phận bán hàng của doanh nghiệp.
Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng” Có
Các chi phí phát sinh liên quan ến quá trình
tiêu thụ
Kết chuyển chi phí bán hàng sang Tài khoản 911
“xác ịnh kết quả kinh doanh”
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: ược dùng ể phản ảnh các khoản
chi phí liên quan ến quản lý, iều hành toàn doanh nghiệp.
Nợ TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Có
Các chi phí phát sinh liên quan ến quản
lý, iều hành doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
sang Tài khoản 911 “Xác ịnh kết quả
kinh doanh”
lOMoARcPSD|36244 503
98
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”: ược dùng ể phản ảnh các khoản nợ phải
thu và tình hình công nợ của khách hàng với doanh nghiệp về tiền bán thành phẩm, hàng
hoá,….
Nợ TK 131 “Phải thu của khách hàng” Có
Số tiền phải thu của khách hàng về việc
bán thành phẩm, hàng hoá
Số tiền ã thu của khách hàng Số
tiền khách hàng ứng trước
CK: Số tiền còn phải thu của khách hàng
Tài khoản 131 có thể có số dư bên Có: Khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp.
- Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”: ược dùng ể phản ảnh khoản
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi.
Nợ TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Có
Chi phí thuế TNDN phát sinh trong
kỳ
Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang Tài khoản
911 “xác ịnh kết quả kinh doanh”
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 911 “Xác ịnh kết quả kinh doanh”: ược dùng ể phản ảnh kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Nợ TK 911 “Xác ịnh kết quả kinh doanh” Có
- Kết chuyển chi phí phát sinh trong kì
- Kết chuyển lãi
- Doanh thu thuần về bán hàng
- Kết chuyển lỗ
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”: ược dùng ể phản ảnh kết quả kinh
doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Nợ TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” Có
Số lỗ của hoạt ộng kinh doanh
Số lãi của hoạt ộng kinh doanh
CK: Số lỗ hoạt ộng kinh doanh chưa
xử lý
CK: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử
dụng
5.3.3 Trình tự hạch toán:
5.3.3.1 Hạch toán doanh thu:
- Theo phương pháp khấu trừ thuế
Khi doanh nghiệp xuất thành phẩm bán ra, kế toán phản ảnh doanh thu như sau:
Nợ TK 111 “Tiền mặt”
Nợ TK 112 “TGNH” toán
Nợ TK 131 “Phải thu khách hàng”
lOMoARcPSD|36244 503
99
Có TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”- giá chưa thuế GTGT Có
TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
Đồng thời kế toán phản ảnh giá vốn thành phẩm như sau:
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Có TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: Giá thành thực tế của thành phẩm
(trường hợp sản xuất xong xuất bán thẳng không qua nhập kho) Có
TK 155 “Thành phẩm”: Trị giá xuất kho của thành phẩm
Khoản giảm trừ doanh thu phát sinh như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bị trả
lại
Nợ TK521 : khoản giảm trừ DT
Nợ TK3331 : thuế GTGT
Có TK111,112,131
Và hạch toán nhập kho hàng bị trả Nợ
TK155 : giá vốn hàng bị trả
Có TK632 :
- Theo phương pháp thuế trực tiếp
Khi doanh nghiệp xuất thành phẩm bán ra, kế toán phản ảnh doanh thu như sau:
Nợ TK 111 “Tiền mặt”
Nợ TK 112 “TGNH” toán
Nợ TK 131 “Phải thu khách hàng”
Có TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, giá thanh toán
(Lưu ý: Giá thanh toán là giá bán bao gồm thuế giá trị gia tăng) Đồng
thời kế toán phản ảnh giá vốn thành phẩm như sau:
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Có TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: Giá thành thực tế của thành phẩm
(trường hợp sản xuất xong xuất bán thẳng không qua nhập kho) Có
TK 155 “Thành phẩm”: Trị giá xuất kho của thành phẩm
5.3.3.2 Kế toán tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng”
Có TK 334 “Phải trả người lao ộng”: Tiền lương của nhân viên bán hàng
Có TK 338 “Phải trả phải nộp khác” (3382, 3383, 3384, 3386): Các khoản trích theo lương ược
tính vào chi phí của bộ phận bán hàng
Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: Xuất NVL ra sử dụng
Có TK 153 “Công cụ, dụng cụ”: Xuất CC-DC ra sử dụng
Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ”: Trích khấu hao TSCĐ
Có TK 111 “Tiền mặt”: Các chi phí bằng tiền mặt phát sinh tại bộ phận bán hàng Có
TK 331 “Phải trả cho người bán”: Chi phí khác phải trả.
5.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Có TK 334 “Phải trả người lao ộng”: Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp Có TK 338
“Phải trả phải nộp khác” (3382, 3383, 3384, 3386): Các khoản trích theo lương ược tính vào
lOMoARcPSD|36244 503
100
chi phí của bộ phận quản lý doanh nghiệp Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: Xuất NVL ra sử
dụng
Có TK 153 “Công cụ, dụng cụ”: Xuất CC-DC ra sử dụng
Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ”: Trích khấu hao TSCĐ
Có TK 111 “Tiền mặt”: Các chi phí bằng tiền mặt phát sinh tại bộ phận QLDN Có
TK 331 “Phải trả cho người bán”: Chi phí khác phải trả.
5.3.3.4 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí ể xác ịnh kết quả kinh doanh:
- Kết chuyển khoản làm giảm doanh thu
Nợ TK511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK521 : khoản giảm trừ doanh thu
- Kết chuyển doanh thu thuần ể xác ịnh kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Có TK 911 “Xác ịnh kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển chi phí
Nợ TK 911 “Xác ịnh kết quả kinh doanh”
Có TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Có TK 641 “Chi phí bán hàng”
Có TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh có lãi, doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế Thu nhập
doanh nghiệp cho Nhà nước, kế toán phản ảnh chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp như sau:
Nợ TK 821 “Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
Có TK 3334 “Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp”
Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang tài khoản 911 ể xác ịnh lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 911 “Xác ịnh kết quả kinh doanh”
Có TK 821 “Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành” Kết
chuyển lãi sau thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911 “Xác ịnh kết quả kinh doanh”
Có TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
- Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh lỗ, doanh nghiệp kết chuyển khoản lỗ như sau:
Nợ TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
Có TK 911 “Xác ịnh kết quả kinh doanh”
Sơ ồ quá trình hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác ịnh kết quả kinh doanh
TK 155 632 Tài khoản 911
lOMoARcPSD|36244 503
101
“Thành phẩm” “Xác ịnh KQKD”
511
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển CP
giá vốn hàng bán
Xuất kho thành
phẩm bán
Kết chuyển chi phí
bán hàng
Tập hợp chi phí
bán hàng
641
Kết chuyển chi
phí
quản lý
doanh nghiệp
Tập hợp chi phí
quản lý doanh
nghiệp
152
, 334, 338,
153
,
214, 331, 11
1
642
Kết chuyển
doanh thu thuần
3334
821
Kết chuyển chi
phí thuế TNDN
Thuế Thu nhập
doanh nghiệp
phải nộp
421
Kết chuyển lãi
sau thuế TNDN
lOMoARcPSD|36244 503
102
Ví dụ 5.13: Doanh nghiệp T&D hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh sau (ĐVT: ồng):
1. Xuất thành phẩm bán thu bằng tiền gởi ngân hàng với giá bán chưa thuế GTGT là 52.000.000,
thuế GTGT 10%, biết giá xuất kho thành phẩm là 21.200.000.
2. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 8.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.500.000
3. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, và kinh phí công oàn theo tỷ lệ quy
ịnh hiện hành.
4. Chi phí khấu hao TSCĐ tính cho bộ phận bán hàng 500.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp
400.0000
5. Chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh tại bộ phận bán hàng 500.000, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 1.000.000.
6. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí ể xác ịnh kết quả tiêu thụ trong tháng, biết thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp là 20%
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ảnh vào sơ ồ chữ T.
Giải:
1. Bút toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112: 57.200.000
Có TK 511: 52.000.000
Có TK 3331: 5.200.000
Bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 21.200.000
Có TK 155: 21.200.000
2. Nợ TK 641: 8.000.000 Nợ TK 642: 12.500.000
Có TK 334: 20.500.000
3. Nợ TK 641: 8.000.000 x 23,5% = 1.880.000
Nợ TK 642: 12.500.000 x 23,5% = 2.937.500
Nợ TK 334: 20.500.000 x 10,5% = 2.152.500
Có TK 338: 20.500.000 x 34% = 6.970.000
Chi tiết: Có TK 3382: 20.500.000 x 2%
= 410.000
Có TK 3383: 20.500.000 x 25,5%
= 5.227.500
Có TK 3384: 20.500.000 x 4,5%
= 922.500
lOMoARcPSD|36244 503
103
Có TK 3386: 20.500.000 x 2%
4. Nợ TK 641: 500.000
Nợ TK 642: 400.000
Có TK 214: 900.000
5. Nợ TK 641: 500.000 Nợ TK 642: 1.000.000
Có TK 111: 1.500.000
= 410.000
6. Cuối kỳ, Kế toán kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, và chi phí quản lý doanh
nghiệp ể xác ịnh kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 48.917.500
Có TK 632: 21.200.000
Có TK 641: 10.880.000
Có TK 642: 16.837.500
Cuối kỳ, Kế toán kết chuyển doanh thu thuần ể xác ịnh kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: 52.000.000
Có TK 911: 52.000.000
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
20% x (52.000.000 – 48.917.500) = 616.500
Kế toán phản ảnh:
Nợ TK 821: 616.500
Có TK 3334: 616.600
Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang tài khoản 911 ể xác ịnh lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 911: 616.500
Có TK 821: 616.500
Kết chuyển lãi sau thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 2.466.000
Có TK 421: 2.466.000.
5.4 Kế toán quá trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại
Doanh nghiệp thương mại thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng, ối tượng
kinh doanh của ngành thương mại là hàng hoá. Do ó quá trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp
thương mại là quá trình lưu chuyển hàng hoá.
Quá trình lưu chuyển hàng hoá là quá trình ưa hàng hoá từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu
dùng thông qua hình thức mua và bán.
5.4.1 Kế toán quá trình mua hàng:
(1) Khái niệm
lOMoARcPSD|36244 503
104
Hàng hoá là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục ích ể bán (bán buôn
hoặc bán lẻ). Quá trình mua hàng nhập kho sẽ làm cho số lượng hàng hoá của doanh nghiệp tăng lên,
ồng thời phát sinh quan hệ thanh toán với người bán và các khoản chi phí có liên quan ến mua hàng
như vận chuyển, bốc vác,…
Việc tính giá hàng hóa cũng tương tự như việc tính giá nguyên vật liệu (ở chương 4)
(2) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 156 “Hàng hoá”: ược dùng ể phản ảnh trị giá hiện có và tình hình tăng, giảm của
các loại hàng hoá trong doanh nghiệp.
Nợ TK 156 “Hàng hoá” Có
- Trị giá của hàng hoá mua vào nhập kho
- Chi phí thu mua hàng hoá
- Trị giá của hàng hoá xuất kho.
CK: Trị giá hàng tồn kho tồn cuối kỳ
(3) Trình tự hạch toán:
Khi mua hàng hoá nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập kho và hoá ơn GTGT, kế toán phản
ảnh trị giá mua của hàng hoá như sau:
Nợ TK 156 “Hàng hoá” – Giá mua hàng hoá chưa thuế GTGT.
Nợ TK 133 “Thuế GTGT ược khấu trừ” – Thuế GTGT của HH mua vào.
Có TK 111 “Tiền mặt”: Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 “Tiền gởi ngân hàng”: Tổng số tiền thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng
Có TK 331 “Phải trả cho người bán”: Tổng số tiền thanh toán nếu doanh nghiệp nợ người bán.
Khi phát sinh chi phí mua hàng hoá như chi phí vận chuyển, chi phí bốc vác,… kế toán
phản ảnh:
Nợ TK 156 “Hàng hoá”: Chi phí thu mua hàng hoá chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 “Thuế GTGT ược khấu trừ”: Thuế GTGT của chi phí mua hàng (nếu có)
Có TK 111 “Tiền mặt”: Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 “Tiền gởi ngân hàng”: Tổng số tiền thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng
Có TK 331 “Phải trả cho người bán”: Tổng số tiền thanh toán
5.4.2 Kế toán quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác ịnh kết quả kinh doanh:
Quá trình tiêu thụ và xác ịnh kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp thương mại giống như quá
trình tiêu thụ thành phẩm và xác ịnh kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp sản xuất, chỉ khác là thay vì
xuất thành phẩm thì ở doanh nghiệp thương mại xuất hàng hoá, do ó tài khoản 155 “Thành phẩm”
trong quy trình tiêu thụ thành phẩm ở doanh nghiệp sản xuất sẽ ược thay thế bằng tài khoản 156
“Hàng hoá” trong quy trình tiêu thụ ở doanh nghiệp thương mại.
Trình tự hạch toán
Khi doanh nghiệp xuất hàng hoá bán ra, kế toán phản ảnh doanh thu như sau:
Nợ TK 111 “Tiền mặt” – Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt: Tổng giá thanh toán
Nợ TK 112 “TGNH” – Khách hàng thanh toán bằng TGNH: Tổng giá thanh toán
lOMoARcPSD|36244 503
105
Nợ TK 131 “Phải thu khách hàng” – Khách hàng nợ: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 “Doanh thu bán hàng và CCDV”: Giá bán chưa thuế GTGT Có
TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”: Thuế GTGT của hàng bán ra.
Đồng thời kế toán phản ảnh giá vốn hàng hoá như sau:
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Có TK 156 “Hàng hoá”: Trị giá xuất của hàng hoá mua vào Kế
toán tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng”
Có TK 334 “Phải trả người lao ộng”: Tiền lương của nhân viên bán hàng.
Có TK 338 “Phải trả phải nộp khác” (3382, 3383, 3384, 3386): Các khoản trích theo
lương ược tính vào chi phí của bộ phận BH
Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: Xuất NVL ra sử dụng Có
TK 153 “Công cụ, dụng cụ”: Xuất CC-DC ra sử dụng
Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ”: Trích khấu hao TSCĐ
Có TK 111 “Tiền mặt”: Các chi phí bằng tiền mặt phát sinh tại bộ phận bán hàng Có
TK 331 “Phải trả cho người bán”: Chi phí khác phải trả.
Kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Có TK 334 “Phải trả người lao ộng”: Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp Có
TK 338 “Phải trả phải nộp khác”: Các khoản trích theo lương ược tính vào chi phí của bộ
phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: Xuất NVL ra sử dụng Có
TK 153 “Công cụ, dụng cụ”: Xuất CC-DC ra sử dụng
Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ”: Trích khấu hao TSCĐ
Có TK 111 “Tiền mặt”: Các chi phí bằng tiền mặt phát sinh tại bộ phận QLDN Có
TK 331 “Phải trả cho người bán”: Chi phí khác phải trả.
Cuối kỳ, Kế toán kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, và chi phí quản lý doanh
nghiệp ể xác ịnh kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 “Xác ịnh kết quả kinh doanh”
Có TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Có TK 641 “Chi phí bán hàng”
Có TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Cuối kỳ, Kế toán kết chuyển doanh thu thuần ể xác ịnh kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Có TK 911 “Xác ịnh kết quả kinh doanh”
Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh có lãi, doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế Thu nhập
doanh nghiệp cho Nhà nước, kế toán phản ảnh chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp như sau:
Nợ TK 821 “Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành” Có
TK 3334 “Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp”
Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang tài khoản 911 ể xác ịnh lợi nhuận sau thuế:
lOMoARcPSD|36244 503
106
Nợ TK 911 “Xác ịnh kết quả kinh doanh”
Có TK 821 “Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành” Kết
chuyển lãi sau thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911 “Xác ịnh kết quả kinh doanh”
Có TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh lỗ, doanh nghiệp kết chuyển khoản lỗ như sau:
Nợ TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
Có TK 911 “Xác ịnh kết quả kinh doanh”
Sơ ồ quy trình hạch toán quá trình tiêu thụ và xác ịnh KQKD:
TK 156 Tài khoản 911
“Hàng hoá”
632 “Xác ịnh KQKD”
lOMoARcPSD|36244 503
107
CHƯƠNG 6
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ
6.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
6.1.1 Khái niệm.
511
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển CP
giá vốn hàng bán
Xuất kho thành
phẩm bán
Kết chuyển chi phí
bán hàng
Tập hợp chi phí
bán hàng
641
Kết chuyển chi
phí quản lý doanh
nghiệp
Tập hợp chi phí
quản lý doanh
ng
hiệp
152
, 334, 338,
111
, 214, 331,
53
1
Kết chuyển
doanh thu thuần
Kết chuyển chi
phí thuế TNDN
Thuế Thu nhập
doanh nghiệp
phải nộp
Kết chuyển lãi
sau thuế TNDN
642
821
3334
421
lOMoARcPSD|36244 503
108
Căn cứ vào khoản 3 Điều 3 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ban hành ngày 20/11/2015 thì
chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh những nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh và ã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Ngoài ra chứng từ kế toán còn có thể là các băng từ,
ĩa từ, các loại thẻ thanh toán. Chẳng hạn, Phiếu thu dùng ể ghi nhận nghiệp vụ thu tiền; Hoá ơn bán
hàng dùng ể ghi nhận nghiệp vụ bán hàng.
Theo iều 17 của Luật kế toán, chứng từ iện tử ược coi là chứng từ kế toán khi nó ược thể hiện
dưới dạng dữ liệu iện tử, ược mã hóa mà không bị thay ổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính,
mạng viễn thông hoặc trên vật mang tin như băng từ, ĩa từ, các loại thẻ thanh toán
Chứng từ iện tử phải bảo ảm tính bảo mật và bảo toàn dữ liệu, thông tin trong quá trình sử dụng
và lưu trữ; phải ược quản lý, kiểm tra chống các hình thức lợi dụng khai thác, xâm nhập, sao chép,
ánh cắp hoặc sử dụng chứng từ iện tử không úng quy ịnh. Chứng từ iện tử ược quản lý như tài liệu kế
toán ở dạng nguyên bản mà nó ược tạo ra, gửi i hoặc nhận nhưng phải có ủ thiết bị phù hợp ể sử dụng.
Khi chứng từ bằng giấy ược chuyển thành chứng từ iện tử ể giao dịch, thanh toán hoặc ngược
lại thì chứng từ iện tử có giá trị ể thực hiện nghiệp vụ kinh tế, tài chính ó, chứng từ bằng giấy chỉ có
giá trị lưu giữ ể ghi sổ, theo dõi và kiểm tra, không có hiệu lực ể giao dịch, thanh toán
6.1.2 Ý nghĩa, tác dụng và tính chất pháp lý của chứng từ kế toán.
6.1.2.1 Ý nghĩa của chứng từ.
Chứng từ là căn cứ pháp lý chứng minh sự hình thành các nghiệp vụ kinh tế thuộc ối tượng kế
toán. Qua ó, chứng từ làm căn cứ cho việc bảo vệ tài sản của doanh nghiệp, giải quyết các mối quan
hệ kinh tế pháp lý thuộc ối tượng kế toán, phục vụ kiểm tra, thanh tra hoạt ộng kinh tế - tài chính của
doanh nghiệp.
Chứng từ gắn sự phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế với trách nhiệm vật chất của các cá nhân,
ơn vị có liên quan với nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Qua ó chứng từ góp phần vào việc thực hiện hạch
toán kinh doanh của doanh nghiệp và gắn trách nhiệm vật chất với từng cá nhân, ơn vị cụ thể.
Chứng từ là phương tiện thông tin nhanh cho công tác lãnh ạo nghiệp vụ ở doanh nghiệp, ồng
thời phục vụ cho công tác phân tích kinh tế hàng ngày ở doanh nghiệp.
Đối với hệ thống kế toán, chứng từ là cơ sở cho việc phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh ể ghi vào sổ sách kế toán, và theo dõi từng ối tượng kế toán cụ thể. Việc lập chứng từ là
bước ầu tiên của một quy trình kế toán tại doanh nghiệp.
Chứng từ có ý nghĩa quan trọng trong công việc tổ chức công tác kế toán, kiểm soát nội bộ,
chứng nhận tính hợp pháp của nghiệp vụ và các số liệu ghi chép trên sổ sách.
6.1.2.2 Tác dụng của chứng từ
- Là khởi iểm của tổ chức công tác kế toán và xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ của ơn vị.
lOMoARcPSD|36244 503
Nhằm ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tài chính ã phát sinh và thật sự hoàn thành, ảm bảo tính chất
hợp lệ, hợp pháp của nghiệp vụ.
- Là căn cứ ể kế toán ghi vào sổ sách kế toán.
- Nhằm ghi nhận ơn vị và cá nhân chịu trách nhiệm ối với nghiệp vụ phát sinh trước pháp luật.
6.1.2.3 Tính chất pháp lý của chứng từ.
- Là căn cứ pháp lý chứng minh cho số liệu của kế toán.
- Là căn cứ ể kiểm tra việc thi hành mệnh lệnh sản xuất kinh doanh, tính chất hợp pháp của
nghiệp vụ, phát hiện các vi phạm pháp luật, hành vi tham ô, lãng phí.
- Là căn cứ ể cơ quan tư pháp giải quyết các khiếu nại, tranh chấp.
- Là căn cứ ể thực hiện và kiểm tra tình hình nộp thuế.
6.1.3 Phân loại chứng từ kế toán.
6.1.3.1 Phân loại theo vật mang thông tin.
- Chứng từ bằng giấy - Chứng từ iện tử.
6.1.3.2 Phân loại theo nội dung kinh tế.
- Chứng từ về lao ộng tiền lương.
- Chứng từ về hàng tồn kho.
- Chứng từ về bán hàng.
- Chứng từ về tiền tệ.
- Chứng từ tài sản cố ịnh.
- Chứng từ về thanh toán
- …
6.1.3.3 Phân loại theo tính chất pháp lý.
Theo khoản 3, iều 9 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy ịnh: Các chứng từ kế toán ều thuộc loại
hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng biểu mẫu ban hành kèm theo phụ
lục số 3 Thông tư này hoặc ược tự thiết kế phù hợp với ặc iểm hoạt ộng và yêu cầu quản lý của ơn vị
nhưng phải ảm bảo cung cấp những thông tin theo quy ịnh của Luật kế toán và các văn bản, sửa ổi,
bổ sung, thay thế.
6.1.3.4 Phân loại theo công dụng.
Chứng từ gốc: là chứng từ ược lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc vừa hoàn
thành. Chứng từ gốc ược chia làm 2 loại: Chứng từ mệnh lệnh và chứng từ chấp hành.
- Chứng từ mệnh lệnh: là những chứng từ mang quyết ịnh của chủ thể quản lý. Ví dụ: Lệnh
chi tiền, lệnh xuất vật tư, lệnh iều ộng tài sản…
Chứng từ mệnh lệnh biểu thị một nghiệp vụ kinh tế cần thực hiện nhưng chưa chứng minh ược
kết quả của việc thực hiện nghiệp vụ ó. Do ó, bản thân chứng từ mệnh lệnh chưa ủ căn cứ ể ghi sổ kế
toán, nó thường ược ính kèm với chứng từ chấp hành ể bảo ảm tính pháp lý của chứng từ.
lOMoARcPSD|36244 503
-
110
- Chứng từ chấp hành (hay còn gọi là chứng từ thực hiện): Là loại chứng từ biểu thị nghiệp
vụ kinh tế ã hoàn thành. Ví dụ: Phiếu xuất (nhập) vật tư hàng hóa, phiếu thu, phiếu chi, hóa ơn
kiêm phiếu xuất kho hàng hóa…
Thông qua các chứng từ này có thể thấy ược mức ộ thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(thấy ược kết quả thực hiện các nghiệp vụ), ồng thời cho thấy ược trách nhiệm vật chất trong việc
thực hiện nghiệp vụ ó. Loại chứng từ này ược dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán, tuy nhiên ể bảo ảm
tính pháp lý phải ính kèm với chứng từ mệnh lệnh hoặc có yếu tố thay thế ược chứng từ mệnh lệnh.
- Chứng từ thủ tục kế toán: là loại chứng từ tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế có liên quan theo
những ối tượng kế toán cụ thể ể tiện lợi cho việc ghi sổ và ối chiếu các tài liệu. Ví dụ chứng từ
ghi sổ chi tiền gửi ngân hàng nhằm tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi tiền gửi
ngân hàng (chi tiền gửi ngân hàng trả lương, mua nguyên liệu, vật liệu, trả nợ người bán…)
Loại chứng từ này chỉ là những chứng từ trung gian, bản thân chứng từ này không có ý nghĩa
pháp lý trong việc thanh tra, kiểm tra nên phải có chứng từ ban ầu ính kèm thì mới ủ cơ sở pháp lý và
như vậy mới ược dùng ể ghi sổ kế toán.
- Chứng từ liên hợp: Là loại chứng từ kết hợp nhiều công dụng trên mỗi chứng từ. Ví dụ: hóa
ơn kiêm phiếu xuất kho, lệnh chi kiêm phiếu chi, lệch xuất kiêm phiếu xuất…
Mục ích của việc sử dụng chứng từ liên hợp là nhằm giảm số lượng chứng từ sử dụng trong kế
toán.
6.1.3.5 Phân loại theo số lần ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên chứng từ
- Chứng từ một lần: là loại chứng từ dùng ể ghi chép một lần nghiệp vụ kinh tế hoặc nhiều
nghiệp vụ kinh tế cùng loại phát sinh tại một thời gian, một ịa iểm rồi chuyển vào ghi sổ kế toán.
Ví dụ: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất vật tư, phiếu nhập vật tư…
- Chứng từ nhiều lần: là loại chứng từ ghi một loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhưng diễn ra
nhiều lần trong kỳ hạch toán, ến cuối kỳ hạch toán mới dùng ể ghi sổ kế toán. Ví dụ: phiếu xuất
vật tư theo hạn mức. Chứng từ này có ặc iểm là sau mỗi lần ghi, các con số ược cộng dồn (lũy
kế), tới một giới hạn nhất ịnh (về thời gian, về quy mô của nghiệp vụ phát sinh), chứng từ ược
chuyển vào sổ kế toán.
6.1.4 Nội dung chứng từ kế toán.
Bản thân chứng từ vừa là phương tiện chứng minh tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, vừa là
phương tiện thông tin về kết quả của nghiệp vụ ó. Do ó, nội dung của bản chứng từ phải chứa ựng ầy
ủ các chỉ tiêu ặc trưng của nghiệp vụ kinh tế ược phản ánh (về nội dung, thời iểm và về các ối tượng
có liên quan ến nghiệp vụ …) Theo khoản 1 iều 16, mục 1, chương 2 của Luật Kế toán số
88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 thì nội dung chứng từ ược qui ịnh như sau:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán: Tên chứng từ là sự khái quát nội dung của nghiệp vụ
kinh tế ghi trong chứng từ, số hiệu phản ánh trình tự thời gian của nghiệp vụ phát sinh. Yếu tố
này làm cơ sở cho việc phân loại chứng từ theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ và tổng hợp số
liệu các chứng từ cùng loại ược dễ dàng.
Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán: yếu tố này làm cơ sở cho việc chi tiết nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo thời gian, giúp cho việc ghi sổ, ối chiếu, kiểm tra số liệu theo thứ tự thời gian ồng thời
còn làm cơ sở cho việc quản lý chứng từ và thanh tra kinh tế tài chính.
lOMoARcPSD|36244 503
- Tên và ịa chỉ của ơn vị lập chứng từ kế toán: yếu tố này làm cơ sở cho việc xác ịnh trách
nhiệm vật chất ối với nghiệp vụ kinh tế và ể chi tiết hay phân loại nghiệp vụ kinh tế theo ối tượng
liên quan, ồng thời còn làm cơ sở cho việc xác ịnh, ối chiếu và thanh tra về các nghiệp vụ kinh
tế.
- Tên và ịa chỉ của ơn vị nhận chứng từ kế toán: Yếu tố này có tác dụng là làm cơ sở ể xác ịnh
trách nhiệm của các bên có liên quan ến nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh: Yếu tố này có tác dụng giải thích rõ hơn về
nghiệp vụ kinh tế (làm rõ ý nghĩa kinh tế của các nghiệp vụ), giúp cho việc kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế ồng thời giúp ịnh khoản kế toán.
- Số lượng, ơn giá và số tiền ược ghi bằng số, riêng tổng số tiền của chứng từ thì phải ghi
bằng chữ: yếu tố này phản ánh quy mô của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và làm cơ sở ể ghi
chép kế toán, thanh tra kinh tế, ồng thời giúp cho việc phân biệt chứng từ kế toán với các chứng
từ khác sử dụng trong thanh tra, trong hành chính.
- Chữ ký, họ và tên người lập chứng từ, người duyệt và những người có liên quan ến chứng từ
kế toán, ây là yếu tố nhằm bảo ảm tính pháp lý và gắn liền trách nhiệm vật chất.
Ngoài những nội dung chủ yếu trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung bổ sung
khác tùy theo từng loại chứng từ mà phục vụ cho hoạt ộng kinh doanh, kể cả tạo logo, hình ảnh trang
trí hoặc quảng cáo . Đây là những yếu tố không bắt buộc, có tác dụng giải thích rõ hơn về nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và tạo iều kiện thuận lợi cho việc sử dụng chứng từ ể ghi sổ hay tính toán nhưng
phải ảm bảo phù hợp với pháp luật hiện hành, không che khuất, làm mờ các nội dung bắt buộc phải
có trên hóa ơn.
lOMoARcPSD|36244 503
-
112
6.1.5 Tổ chức lập chứng từ kế toán.
Lập chứng từ là bước ầu tiên của quy trình luân chuyển chứng từ trong các ơn vị kế toán. Theo
Điều 18 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 và Phụ lục 03 Thông tư 200/2014/TT
– BTC quy ịnh:
- Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan ến hoạt ộng của ơn vị kế toán ều phải lập
chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ ược lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
- Chứng từ kế toán phải ược lập rõ ràng, ầy ủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy ịnh trên
mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì ơn vị kế toán ược tự lập chứng từ kế
toán nhưng phải bảo ảm ầy ủ các nội dung quy ịnh
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ kế toán không ược viết tắt, không ược tẩy xóa, sửa
chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch
lOMoARcPSD|36244 503
chéo; chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa ều không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai
vào mẫu chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
Chứng từ kế toán phải lập ầy ủ số liên quy ịnh. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán
cho một nghiệp vụ kinh tế thì nội dung các liên phải giống nhau. Chứng từ kế toán do ơn vị kế toán
lập ể giao dịch với các tổ chức cá nhân bên ngoài ơn vị kế toán thì liên gửi cho bên ngoài phải có dấu
của ơn vị kế toán.
- Người lập, người ký duyệt và những người ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm
về nội dung của chứng từ kế toán.
- Chứng từ kế toán ược lập dưới dạng chứng từ iện tử phải tuân thủ theo quy ịnh của iều khoản
về chứng từ iện tử. Chứng từ iện tử phải ược in ra giấy và lưu trữ theo quy ịnh về lưu trữ chứng
từ. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện iện tử thì phải bảo ảm
an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo ảm tra cứu ược trong thời hạn lưu trữ.
6.1.6 Trình tự xử lý chứng từ kế toán
6.1.6.1 Kiểm tra chứng từ:
Mọi chứng từ kế toán sau khi lập xong ều ược kiểm tra trước khi ghi sổ kế toán nhằm bảo ảm
tính trung thực và chính xác của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh trong chứng từ. Kiểm tra
chứng từ ược tiến hành bao gồm kiểm tra hình thức và kiểm tra nội dung:
- Kiểm tra hình thức: là việc kiểm tra việc tuân thủ các nguyên tắc lập chứng từ: ghi rõ ràng,
ầy ủ các yếu tố, không cạo sửa tẩy xóa hoặc dùng các biện pháp khác làm mất số liệu trên chứng
từ, chữ ký thực ể tránh trường hợp giả mạo chứng từ.
- Kiểm tra về mặt nội dung là kiểm tra tính chất hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh ược
phản ánh trên chứng từ: úng thể lệ hiện hành của Nhà nước, phù hợp với mức ược phê chuẩn và
kiểm tra tính chính xác của số liệu trên chứng từ ( úng thực tế không? Tính toán có chính xác
không?)
Chứng từ sau khi kiểm tra ạt yêu cầu mới ược ghi sổ kế toán.
Nếu phát hiện chứng từ lập không úng thủ tục, số liệu tính toán sai thì phải trả lại nơi lập chứng
từ ể iều chỉnh. Đối với các chứng từ bị phát hiện có hành vi vi phạm thể lệ, chế ộ kế toán hiện hành,
giả mạo, gian lận phải kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền ể giải quyết úng như thể lệ chế ộ quy ịnh.
- Sau khi kiểm tra xong nhân viên kế toán ghi giá cho những chứng từ chưa có giá tiền và ghi
chép ịnh khoản ể hoàn thiện chứng từ.
- Sau khi chứng từ kiểm tra và hoàn chỉnh sẽ ược làm căn cứ ghi vào sổ kế toán.
6.1.6.2 Luân chuyển chứng từ
Để phục vụ cho công tác quản lý hoạt ộng doanh nghiệp và công tác kế toán, chứng từ kế toán
luôn phải vận ộng từ bộ phận này sang bộ phận khác theo một trật tự nhất ịnh phù hợp với từng loại
chứng từ và từng loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từ ó tạo thành một chu trình và chu trình này ược
gọi là luân chuyển chứng từ.
Các giai oạn của quá trình luân chuyển chứng từ:
- Lập chứng từ
lOMoARcPSD|36244 503
-
114
- Kiểm tra chứng từ về hình thức và nội dung
- Sử dụng chứng từ ể ghi sổ kế toán
- Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hạch toán
- Lưu trữ chứng từ (theo thời gian quy ịnh), hủy chứng từ (khi hết hạn lưu trữ):
Tài liệu kế toán phải ược lưu trữ theo thời hạn quy ịnh sau ây:
- Phải lưu trữ tối thiểu 5 năm ối với tài liệu kế toán dùng quản lý, iều hành thường xuyên của
doanh nghiệp, không sử dụng trực tiếp ể ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính như phiếu thu,
phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của phòng kế toán.
- Phải lưu trữ tối thiểu 10 năm ối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp ể ghi sổ kế toán và
lập báo cáo tài chính, các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, các sổ chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp,
báo cáo tài chính tháng, quý, năm của doanh nghiệp, biên bản tiêu hủy tài liệu kế toán và tài liệu
khác có liên quan ến ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, kể cả báo cáo kiểm toán và báo cáo
kiểm tra kế toán; Tài liệu kế toán liên quan ến thanh lý tài sản cố ịnh; Tài liệu kế toán của ơn vị
chủ ầu tư, bao gồm tài liệu kế toán của kỳ kế toán năm và tài liệu kế toán về Báo cáo quyết toán
vốn ầu tư dự án hoàn thành; Tài liệu kế toán liên quan ến thành lập, chi, tách, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển ổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt ộng, phá sản doanh nghiệp; Tài liệu về hồ sơ
kiểm toán báo cáo tài chính của các tổ chức kiểm toán ộc lập.
- Phải lưu trữ vĩnh viễn ối với tài liệu kế toán có tính lịch sử, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế,
an ninh, quốc phòng. Việc xác ịnh tài liệu lưu trữ có tính vĩnh viễn do người ại diện theo pháp
luật của ơn vị kế toán quyết ịnh căn cứ vào tính sử liệu và ý nghĩa lâu dài của tài liệu, thông tin ể
quyết ịnh cho từng trường hợp cụ thể và giao cho bộ phận kế toán hoặc bộ phận khác lưu trữ dưới
hình thức khác. Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn phải là thời hạn lưu trữ trên 10 năm cho ến khi tài liệu
kế toán bị hủy hoại tự nhiên hoặc ược tiêu hủy theo quyết ịnh của người ại diện theo pháp luật
của ơn vị kế toán.
- Đối với việc lưu trữ chứng từ iện tử: Chứng từ iện tử là các băng từ, ĩa từ, thẻ thanh toán,
mạng truyền tin phải ược sắp xếp theo thứ tự thời gian, ược bảo quản với ủ các iều kiện kỹ thuật
chống thoái hóa chứng từ iện tử và chống tình trạng truy cập thông tin bất hợp pháp từ bên ngoài.
Chứng từ iện tử trước khi ưa vào lưu trữ phải ược in ra giấy ể lưu trữ theo quy ịnh về lưu trữ
tài liệu kế toán. Trường hợp chứng từ iện tử ược lưu trữ bằng bản gốc trên thiết bị ặc biệt thì phải lưu
trữ các thiết bị ọc tin phù hợp bảo ảm khai thác ược khi cần thiết.
Kế hoạch luân chuyển chứng từ: Đây là một trình tự ược thiết lập sẵn cho quá trình vận ộng
của từng loại chứng từ kế toán nhằm phát huy ầy ủ chức năng thông tin và kiểm tra của những chứng
từ.
- Nội dung của kế hoạch luân chuyển chứng từ:
• Xác ịnh các khâu vận ộng của chứng từ
• Xác ịnh nội dung công việc và ộ dài thời gian của từng khâu
lOMoARcPSD|36244 503
• Xác ịnh người chịu trách nhiệm trong từng khâu - Phương pháp lập kế
hoạch:
• Lập riêng cho từng loại chứng từ, xây dựng các chu trình luân chuyển cá biệt.
lOMoARcPSD|36244 503
116
• Lập chung cho tất cả các loại chứng từ kế toán.
6.2 Kiểm Kê
6.2.1 Khái niệm.
Kiểm kê là việc cân, ong, o, ếm số lượng; xác nhận và ánh giá chất lượng, giá trị của tài sản,
nguồn vốn hiện có tại thời iểm kiểm kê ể kiểm tra, ối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
Kiểm kê nhằm phát hiện chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách và số liệu thực tế. Sự chênh lệch
này do những nguyên nhân sau:
- Khi thu, phát, o lường không chính xác (có thể do cố ý hoặc do vô ý).
- Lập chứng từ hoặc do ghi sổ kế toán sai.
- Hao hụt tự nhiên trong quá trình bảo quản.
- Tham ô, mất mát . . .
Doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau: Cuối kỳ kế toán năm,
trước khi lập báo cáo tài chính; Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt ộng, phá sản
hoặc bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp; Chuyển ổi hình thức sở hữu doanh nghiệp; Xảy ra hỏa hoạn,
lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác; Đánh giá lại tài sản theo quyết ịnh của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền; và các trường hợp khác theo quy ịnh của pháp luật.
Sau khi kiểm kê, doanh nghiệp phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có chênh
lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, doanh nghiệp phải xác ịnh nguyên
nhân và phải phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.
Việc kiểm kê phải phản ánh úng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản. Người lập và ký báo
cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê.
6.2.2 Các loại kiểm kê và phương pháp kiểm kê
- Các loại kiểm kê
• Theo phạm vi và ối tượng: có 2 loại kiểm kê
+ Kiểm kê toàn bộ: là tiến hành kiểm kê ối với tất cả các loại tài sản, vật tư, tiền vốn của doanh
nghiệp.
+ Kiểm kê từng phần: là tiến hành kiểm kê trong phạm vi của một hoặc một số loại tài sản nào
ó.
• Theo thời gian: Kiểm kê ịnh kỳ và kiểm kê bất thường.
+ Kiểm kê ịnh kỳ thường tiến hành vào cuối kỳ báo cáo và tùy vào ặc iểm hoạt ộng và từng
loại tài sản mà có thời gian kiểm kê thích hợp. Ví dụ: tiền mặt thường kiểm kê hàng ngày,
nguyên vật liệu, thành phẩm phải kiểm kê hàng tháng, quý. Đối với những vật tư hiếm và quý
phải kiểm kê hàng tuần. TSCĐ thường kiểm kê hàng năm.
+ Kiểm kê bất thường là tổ chức kiểm kê không quy ịnh thời hạn trước. Kiểm kê bất thường tiến
hành trong trường hợp ổi người quản lý tài sản, khi có phát sinh hư hao, tổn thất bất thường hoặc
khi cơ quan chủ quản hay tài chính tiến hành kiểm tra tài chính hay kiểm tra kế toán.
lOMoARcPSD|36244 503
117
Khi tiến hành kiểm kê, phải lập một ban kiểm kê do giám ốc doanh nghiệp chỉ ịnh, trong ó
có sự tham gia của kế toán, giúp giám ốc chỉ ạo, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm kê, phải hoàn
thành việc ghi sổ kế toán ến thời iểm kiểm kê, như thế mới có tác dụng ối chiếu với số liệu
thực tế khi kiểm kê.
- Phương pháp tiến hành kiểm kê
• Kiểm kê hiện vật là việc cân, o ong, ếm số lượng và chất lượng tại chổ ối với các loại tài
sản hiện vật như nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa, tài sản cố ịnh,....
Đối với vật tư, tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp nhưng nằm bên
ngoài doanh nghiệp như vật liệu ưa ra ngoài gia công, vật tư ang i ường, sản phẩm gửi bán
hoặc nhờ ơn vị, doanh nghiệp bán bảo quản giùm thì khi kiểm kê tài sản cũng cần ối chiếu
với các ơn vị có liên quan ể xác minh số thực tế có phù hợp với số của kế toán.
• Kiêm kê tiền mặt là là ếm trực tiếp từng loại tiền và ối chiếu giữa các sổ kế toán, sổ quỹ và
số liệu kiểm kê. Tiền gồm có tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tiền ang chuyển, các chứng
khoán có giá trị như tiền (cổ phiếu, trái phiếu...)
• Kiêm kê tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán.
6.2.3 Vai trò của kế toán trong kiểm kê
Kế toán có vai trò quan trọng trong công tác kiểm kê ược thể hiện ở các giai oạn trước khi kiểm
kê, trong khi kiểm kê và sau khi kiểm kê.
- Đối với giai oạn trước khi kiểm kê: ể tiến hành hoạt ộng kiểm kê thì cần phải có các thông tin về
tình hình thực tế của ơn vị do kế toán cung cấp từ ó làm căn cứ ể ưa ra phương hướng cũng như phạm
vi kiểm kê. Đồng thời kế toán còn hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho người làm công tác kiểm kê
và tiến hành khóa sổ kế toán ể thực hiện kiểm kê.
- Đối với giai oạn kiểm kê, kế toán tham gia vào công tác tổng hợp số liệu kiểm kê từ ó ối chiếu với
số liệu trên sổ sách kế toán ể phát hiện những sai lệch.
- Sau khi kiểm kê hoàn thành thì kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê ể xác ịnh số liệu sai lệch của
thực kế kiểm kê với số liệu sổ sách kế toán ồng thời tham gia ưa ra ý kiến ể giải quyết các khoản chênh
lệch giữa số liệu kiểm kê và số liệu trên sổ kế toán, từ ó ưa ra phương hướng iều chỉnh sổ kế toán cho
phù hợp với số liệu thực tế ã kiểm kê.
CHƯƠNG 7
SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN
7.1 Sổ Kế toán
7.1.1 Khái niệm
Hằng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ược phản ảnh kịp thời và ầy ủ vào chứng từ. Tuy
nhiên nếu chúng ta chỉ mới dừng lại ở chứng từ thì chúng ta chỉ có ược những thông tin riêng biệt
theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trong khi ó công tác quản lý thì cần những thông tin ã qua
những bước xử lý nhất ịnh và việc xử lý này phải ược thể hiện qua những phương tiện nhất ịnh ó
chính là sổ kế toán.
Có thể nói sổ kế toán là phương tiện vật chất ể hệ thống hóa thông tin chứng từ nhằm áp ứng
các nhu cầu khác nhau của công tác quản lý. Xét về mặt hình thức thì sổ kế toán là những tờ sổ ược
lOMoARcPSD|36244 503
118
xây dựng theo mẫu nhất ịnh dựa vào yêu cầu của phương pháp tài khoản và ghi sổ kép hoặc yêu cầu
về thông tin trong những trường hợp cụ thể của quản lý.
Sổ kế toán có thể là một tờ rời có chức năng ghi chép ộc lập, hoặc có thể là quyển sổ gồm nhiều
tờ sổ thực hiện chức năng ghi chép về những nội dung nhất ịnh theo quy ịnh của hệ thống kế toán. Sổ
kế toán phải tuân thủ nguyên lý kết cấu nhất ịnh, bảo ảm nội dung ghi chép theo thời gian hoặc theo
ối tượng, tổng hợp hoặc chi tiết và phải bảo ảm những quan hệ ối chiếu cần thiết.
Theo iều 24 của luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, Sổ kế toán dùng ể ghi chép,
hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính ã phát sinh có liên quan ến ơn vị kế toán
Sổ kế toán phải ghi rõ tên ơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa
sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người ại diện theo pháp luật của ơn vị kế toán; số
trang; óng dấu giáp lai.
Theo iều 9 của thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể
cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) ều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu
sổ theo hướng dẫn của thông tư hoặc bổ sung, sửa ổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với ặc iểm
hoạt ộng và yêu cầu quản lý nhưng phải ảm bảo trình bày thông tin ầy ủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm
soát
7.1.2 Phân loại sổ kế toán
Sổ kế toán là công cụ ể ghi chép, tổng hợp thông tin kế toán một cách có hệ thống trên cơ sở
những chứng từ gốc nên sổ kế toán có rất nhiều loại ể phản ánh tính a dạng và phong phú của ối tượng
kế toán nhằm áp ứng nhu cầu xử lý số liệu theo những mục ích khác nhau. Do ó, chúng ta có thể dựa
vào những tiêu thức sau ây ể phân loại sổ kế toán
7.1.2.1 Căn cứ vào cách ghi chép, hệ thống hóa số liệu trên sổ:
Sổ kế toán ược phân làm 2 loại:
(1) Sổ kế toán ghi theo trình tự thời gian
Là loại sổ kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian diễn ra nghiệp vụ
kinh tế hoặc trình tự thời gian bộ phận kế toán nhận ược các chứng từ kế toán phản ánh nghiệp vụ
kinh tế ó. Đặc trưng của loại sổ này là tính thời gian của thông tin chứ không quan tâm phân loại theo
ối tượng, cho nên trong thực tế loại sổ này ược gọi là sổ Nhật ký. Ví dụ như: Sổ nhật ký chung, sổ
ăng ký chứng từ ghi sổ…
(2) Sổ kế toán ghi theo ối tượng:
Là loại sổ kế toán dùng ể ghi chép, hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo loại ối
tượng kế toán. Mối ối tượng kế toán sẽ ược tập hợp và phản ánh riêng theo từng cột hoặc trang sổ.
Đặc trưng của loại sổ kế toán này là mở ể theo dõi từng loại ối tượng, sổ ược ghi chép cả số dư (nếu
có) và số biến ộng tăng, giảm của ối tượng mở sổ. Ví dụ như, sổ cái các tài khoản, sổ kế toán chi tiết
tài sản cố ịnh, phải trả, phải thu khách hàng…
(3) Sổ kết hợp
Là sổ kết hợp giữa ghi theo thời gian và ghi theo ối tượng, chẳng hạn như sổ nhật ký – sổ cái.
Theo ó, trên cùng một trang sổ, nó vừa theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian, vừa phản ánh quan hệ ối ứng của các tài khoản ược hệ thống theo từng ối tượng kế toán.
7.1.2.2 Căn cứ vào mức ộ khái quát của số liệu phản ánh trên sổ:
Sổ kế toán ược phân thành 2 loại:
(1) Sổ kế toán tổng hợp
lOMoARcPSD|36244 503
119
Là loại sổ kế toán ghi chép số liệu tổng quát về một ối tượng cụ thể, như: doanh thu, chi phí,
tài sản, nguồn vốn. Đặc trưng của loại sổ này là mở cho tài khoản tổng hợp (tài khoản cấp 1), có kết
cấu theo yêu cầu của phương pháp tài khoản và ghi kép. Phản ảnh trên sổ này chỉ bằng thước o giá
trị và căn cứ ể ghi sổ là chứng từ gốc, chứng từ trung gian (chứng từ ghi sổ) hoặc các sổ trung gian.
Cụ thể cho loại này là Sổ cái các tài khoản.
(2) Sổ kế toán chi tiết
Là loại sổ kế toán ghi chép số liệu chi tiết về một ối tượng tổng hợp nào ó. Đặc trưng của loại
sổ này là mở theo các tài khoản phân tích (tài khoản cấp 2 trở lên), sử dụng các loại thước o thích hợp
và căn cứ ghi sổ là các chứng từ gốc. Cụ thể là các sổ như: Sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết tài sản cố
ịnh, sổ chi tiết vật tư… 7.1.2.3 Dựa vào hình thức tổ chức sổ:
Sổ kế toán ược chia làm 2 loại
(1) Sổ tờ rời:
Những tờ sổ ể riêng lẻ (kẹp trong những bìa cứng) theo một trình tự nhất ịnh ể tiện việc ghi
chép, bảo quản và sử dụng. Loại sổ này có ưu iểm là dễ phân công ghi sổ. Tuy nhiên sổ tờ rời rất khó
bảo quản, dễ bị tự tiện thay ổi, thêm bớt tờ sổ nếu không ược theo dõi chặt chẽ.
(2) Sổ óng thành quyển:
Các trang sổ ược óng thành từng quyển, có ánh số thứ tự các trang và óng dấu giáp lai giữa các
trang sổ. Loại sổ này có ưu iểm là giữ ược những trang sổ không bị thất lạc, ngăn ngừa ược tình trạng
tự ý thêm bớt, thay ổi tờ sổ. Tuy nhiên, nếu số lượng ghi chép lớn thì loại sổ này khó phân công công
việc cho nhiều người.
7.1.2.4 Căn cứ vào kết cấu của sổ
(1) Sổ ối chiếu kiểu 2 bên:
Là loại sổ mà trên mỗi trang sổ ều chia làm hai bên cân ối ể phản ánh số phát sinh tăng, giảm
của tài khoản. Dưới ây là 1 mẫu sổ ược xây dựng theo kiểu ối chiếu hai bên.
SỔ THEO DÕI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI NƠI SỬ DỤNG
Ghi tăng tài sản cố ịnh và công cụ, dụng cụ
Ghi giảm tài sản cố ịnh và
công cụ, dụng cụ
Gh
i
ch
ú
Chứng từ
Tên,
nhãn
hiệu,
quy cách
tài sản
cố ịnh
và công
cụ, dụng
cụ
Đơ
n vị
tính
Số
lượn
g
Đơ
n
giá
Số
tiề
n
Chứng từ
L
ý
d
o
Số
lượn
g
Số
tiề
n
Số
hiệ
u
Ngà
y
thán
g
Số
hiệu
Ngà
y
thán
g
lOMoARcPSD|36244 503
120
(2) Sổ kiểu một bên:
Ở loại sổ kiểu 1 bên, trên mỗi trang sổ tuy vẫn có 2 cột riêng rẽ ể phản ánh tăng giảm của tài
khoản nhưng cả 2 cột này ều ược bố trí vào cùng một bên của trang sổ. Dưới ây là mẫu sổ kiểu một
bên
SỔ CÁI
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK ối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
Trang số
STT dòng
(3) Sổ kiểu nhiều cột:
Sổ kế toán theo kết cấu mẫu sổ nhiều cột dùng ược dùng ể kết hợp vừa theo dõi theo tài khoản
cấp 1, vừa theo dõi theo tiểu khoản hoặc các chỉ tiêu chi tiết bằng cách mở thêm nhiều cột ở bên nợ,
hoặc bên có của tài khoản trên cùng một trang sổ. Dưới ây là một mẫu sổ nhiều cột
SỔ CÁI
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK ối
ứng
Số tiền
Tài khoản cấp 2
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
TK…
TK…
TK….
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
(4) Sổ kiểu bàn cờ:
lOMoARcPSD|36244 503
121
Kiểu sổ này ược sử dụng ể kết hợp kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết trên cùng một trang sổ
hoặc là dùng ể phản ánh mối quan hệ ối ứng giữa các tài khoản kế toán có liên quan. Dưới ây là một
mẫu sổ kế toán theo kết cấu kiểu bàn cờ.
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Ghi Có các TK: 155, 156, 157, 131, 511, 515 521,
632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911
7.1.3 Phương pháp ghi sổ kế toán
Mở sổ
Sổ kế toán phải mở vào ầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán
phải mở từ ngày thành lập. Người ại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách
nhiệm ký duyệt các sổ kế toán ghi bằng tay trước khi sử dụng, hoặc ký duyệt vào sổ kế toán chính
thức sau khi in ra từ máy vi tính.
Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn hoặc kẻ sẵn, có thể óng thành quyển hoặc ể tờ rời. Các tờ sổ
khi dùng xong phải óng thành quyển ể lưu trữ.
Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
+ Đối với sổ kế toán dạng quyển: Trang ầu sổ phải ghi tõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ,
niên ộ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người ại
diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. Sổ kế toán phải ánh
số trang từ trang ầu ến trang cuối, giữa hai trang sổ phải óng dấu giáp lai của ơn vị kế toán.
+ Đối với sổ tờ rời: Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên
sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải ược giám ốc doanh
nghiệp hoặc người ược uỷ quyền ký xác nhận, óng dấu và ghi vào sổ ăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các
sổ tờ rời phải ược sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải ảm bảo sự an toàn, dễ tìm.
Ghi sổ
Đơn vị kế toán ược ghi sổ kế toán bằng tay hoặc ghi sổ kế toán bằng máy vi tính. Trong trường
hợp ghi sổ bằng tay, số liệu trên sổ kế toán phải ược ghi bằng bút mực; không ghi xen thêm vào phía
lOMoARcPSD|36244 503
122
trên hoặc phía dưới; không ghi chồng lên nhau; không ghi cách dòng; trường hợp ghi không hết trang
sổ phải gạch chéo phần không ghi; khi ghi hết trang phải cộng số liệu tổng cộng của trang và chuyển
số liệu tổng cộng sang trang kế tiếp. Trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính, sau khi khóa
sổ kế toán trên máy vi tính phải in sổ kế toán ra giấy và óng thành quyển riêng cho từng kỳ kế toán
năm.
Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán ã ược kiểm tra bảo ảm các quy
ịnh về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp,
hợp lý chứng minh.
Khoá sổ
Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khoá sổ kế
toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy ịnh của pháp luật.
7.1.4 Phương pháp sửa chữa sai sót trong sổ kế toán
7.1.4.1 Trường hợp sổ kế toán ghi bằng tay:
Nếu có sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán thì không ược tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, số
liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phương pháp sau:
(1) Phương pháp cải chính:
Phương pháp này dùng ể ính chính những sai sót bằng cách gạch một ường thẳng xoá bỏ chỗ ghi
sai nhưng vẫn ảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị xoá bỏ ghi con số hoặc chữ úng bằng mực
thường ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán bên cạnh chỗ sửa.
Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
- Sai sót trong diễn giải, không liên quan ến quan hệ ối ứng của các tài khoản.
- Sai sót không ảnh hưởng ến số tiền tổng cộng.
Ví dụ 1: Mua hàng hoá 12.000.000 chưa thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 156 21.000.000
Có TK 331 21.000.000
Kế toán sửa như sau:
Nợ TK 156 21.000.00012.000.000 12.000.000
Có TK 331 21.000.000
(2) Phương pháp ghi số âm (còn gọi Phương pháp ghi ỏ):
Phương pháp này dùng ể iều chỉnh những sai sót bằng cách: Ghi lại bằng mực ỏ hoặc ghi trong
ngoặc ơn bút toán ã ghi sai ể huỷ bút toán ã ghi sai. Ghi lại bút toán úng bằng mực thường ể thay thế.
Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
- Sai về quan hệ ối ứng giữa các tài khoản do ịnh khoản sai ã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại
bằng phương pháp cải chính.
- Phát hiện ra sai sót sau khi ã nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm quyền.
lOMoARcPSD|36244 503
123
Trong trường hợp này ược sửa chữa sai sót vào sổ kế toán năm phát hiện ra sai sót theo phương
pháp phi hồi tố, hoặc hồi tố theo quy ịnh của chuẩn mực kế toán số 29 “Thay ổi chính sách kế toán,
ước tính kế toán và các sai sót”.
- Sai sót trong ó bút toán ở tài khoản ã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số
ghi úng.
Khi dùng phương pháp ghi số âm ể ính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ ính
chính” do kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.
Ví dụ 2:
1. Mua nguyên vật liệu 8.000.000 ã thanh toán bằng chuyển khoản nhưng khi ịnh khoản thì ghi sai
thành 80.000.000
Nợ TK 152 – NL,VL 80.000.000
Có TK 112 – TGNH 80.000.000
Kế toán sẽ sửa sai bằng cách ghi thêm một bút toán
Nợ TK 152 – NL,VL (72.000.000)
Có TK 112 – TGNH (72.000.000)
2. Mua công cụ, dụng cụ 600.000 chưa trả tiền nhưng lại ịnh khoản
Nợ TK 153 –CC,DC 600.000
Có TK 131 – PTKH 600.000
Kế toán sẽ sửa sai như sau:
+ Huỷ bỏ bút toán ghi sai bằng bút toán âm
Nợ TK 153 - CC, DC (600.000)
Có TK 131 – PTKH (600.000)
+ Dùng mực thường ghi lại ịnh khoản úng
Nợ TK153 – CC, DC 600.000
Có TK331 - PTCNB 600.000
(3) Phương pháp ghi bổ sung:
Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi úng về quan hệ ối ứng tài khoản nhưng số tiền
ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng ủ số tiền ghi trên chứng từ. Sửa chữa
theo phương pháp này phải lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung" ể ghi bổ sung bằng mực thường số tiền
chênh lệch còn thiếu so với chứng từ.
Ví dụ 3:
Doanh nghiệp mua 600.000 công cụ, dụng cụ chưa trả tiền nhưng khi ịnh khoản chỉ ghi
60.000
Nợ TK153 60.000
Có TK331 60.000
Như vậy ịnh khoản úng nhưng số tiền ã ghi sai nhỏ hơn số úng 540.000. Kế toán iều chỉnh bằng
cách ghi bổ sung thêm một bút toán.
lOMoARcPSD|36244 503
124
Nợ TK153 540.000
Có TK331 540.000
7.1.4.2 Trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính
- Nếu phát hiện sai sót trước khi báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm ó trên máy vi tính;
- Nếu phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm ã nộp cho cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm ã phát hiện sai sót trên máy vi
tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót;
- Các trường hợp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính ều ược thực hiện theo
“Phương pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung”.
7.2 Các hình thức sổ kế toán
7.2.1 Khái niệm
Hình thức sổ kế toán (còn gọi là hình thức kế toán) là thuật ngữ dùng ể chỉ việc tổ chức hệ thống
sổ kế toán áp dụng trong các ơn vị. Theo khoản 3 iều 9 của thông tư 200/TT –BTC tất cả các biểu
mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) ều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có
thể áp dụng nhiều biểu mẫu sổ theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 Thông tư này hoặc bổ sung, sửa ổi
biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với ặc iểm hoạt ộng và yêu cầu quản lý nhưng phải ảm bảo trình
bày thông tin ầy ủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.
Các hình thức sổ kế toán:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy ịnh cụ thể khác nhau về số lượng, kết cấu, mẫu sổ,
trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, ặc iểm hoạt ộng sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý,
trình ộ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, iều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế
toán phù hợp và phải tuân thủ theo úng quy ịnh của hình thức sổ kế toán ó.
7.2.2 Các hình thức kế toán áp dụng ở các doanh nghiệp Việt Nam
7.2.2.1 Hình thức Nhật ký chung
(1) Đặc trưng cơ bản:
Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh ều phải ược ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát
sinh và ịnh khoản kế toán của nghiệp vụ ó, sau ó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký ể ghi sổ cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
(2) Sổ kế toán sử dụng
lOMoARcPSD|36244 503
125
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
– Sổ nhật ký chung: Sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng ể ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Bên cạnh ó thực hiện việc phản ánh theo quan hệ
ối ứng tài khoản ( ịnh khoản kế toán) ể phục vụ việc ghi sổ cái. Số liệu ghi trên sổ Nhật ký
chung ược dùng làm căn cứ ể ghi vào sổ Cái.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ
cái
Số hiệu
tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
– Sổ Cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng ể ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong
niên ộ kế toán theo tài khoản kế toán ược quy ịnh trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho
doanh nghiệp. Mỗi tài khoản ược mở một hoặc một số trang sổ liên tiếp trong sổ cái ủ ể ghi
chép trong niên ộ kế toán. Số liệu của sổ cái ược ghi vào bảng cân ối số phát sinh, từ ó ghi vào
bảng cân ối kế toán .
SỔ CÁI
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ
NK
Tài khoản
ối ứng
Số phát sinh
ghi sổ
Số
Ngày
chung
Nợ
Có
– Sổ nhật ký ặc biệt và các sổ kế toán chi tiết.
+ Sổ nhật ký ặc biệt: ược sử dụng trong trường hợp nghiệp vụ phát sinh nhiều, cho nên phải
mở các sổ nhật ký ặc biệt ể ghi chép riêng cho từng loại nghiệp vụ chủ yếu. Để tránh sự trùng lắp,
các nghiệp vụ ã ghi trên sổ Nhật ký ặc biệt thì không ghi vào sổ Nhật ký chung. Trong trường hợp
này, căn cứ ể ghi sổ cái là sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký ặc biệt. Các sổ Nhật ký ặc biệt thông
dụng như:
▪ Sổ nhật ký thu tiền: là sổ Nhật ký ặc biệt ược dùng ể ghi chép các nghiệp vụ thu tiền của
ơn vị. Mẫu sổ này ược mở riêng cho thu tiền mặt, thu qua ngân hàng, cho từng loại tiền
mặt, cho từng nơi thu tiền.
SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN
lOMoARcPSD|36244 503
126
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi
Nợ
TK
…
Ghi Có các TK
Số
hiệu
Ngày
tháng
…
…
…
…
…
TK khác
Số tiền
Số hiệu
▪ Sổ nhật ký chi tiền: là sổ Nhật ký ặc biệt dùng ể ghi chép các nghiệp vụ chi tiền của ơn
vị. Mẫu sổ này ược mở riêng cho chi tiền mặt, chi tiền qua ngân hàng, cho từng loại tiền,
hoặc cho từng nơi chi tiền.
SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi
có
TK…
Ghi Nợ các TK
Số
hiệu
Ngày
tháng
…
…
…
…
…
TK khác
Số tiền
Số
hiệu
▪ Nhật ký mua hàng: là sổ nhật ký ặc biệt dùng ể ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo
từng nhóm hàng tồn kho của ơn vị như: nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa…
SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG
Năm……
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản ghi Nợ
Ghi Có
TK
“Phải
trả cho
người
bán”
Số
hiệu
Ngày
tháng
Hàng
hóa
Nguyên
liệu, vật
liệu
Tài khoản khác
Số hiệu
Số
tiền
▪ Nhật ký bán hàng: là sổ Nhật ký chuyên dùng ể ghi chép các nghiệp vụ bán hàng theo
hình thức thu tiền sau (bán chịu). Trường hợp người mua trả tiền trước thì khi phát sinh
nghiệp vụ bán hàng cũng ghi vào sổ này.
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu
từ người
mua (ghi
Nợ)
Ghi có tài khoản doanh thu
Số
hiệu
Ngày
tháng
Hàng
hóa
Thành
phẩm
Dịch vụ
lOMoARcPSD|36244 503
127
+ Các sổ và thẻ chi tiết: Nội dung và kết cấu của các sổ và thẻ kế toán chi tiết phụ thuộc vào
tính chất của các ối tượng hạch toán và yêu cầu của các chỉ tiêu phục vụ công tác quản lý và lập báo
biểu. Sổ và thẻ kế toán chi tiết theo hình thức nhật ký chung bao gồm:
▪ Thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết tài sản cố ịnh, khấu hao tài sản cố ịnh
▪ Thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết vật liệu công cụ, dụng cụ, thành phẩm hàng hóa;
▪ Sổ kế toán chi tiết các loại vốn bằng tiền (quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng) và tiền vay
ngân hàng (vay ngắn hạn ngân hàng; vay dài hạn ngân hàng).
▪ Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu, phải trả: phải trả cho người bán, phải
thu của khách hàng.
▪ Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết chi phí sản xuất, chi phí bán hàng,..
▪ Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết chi phí xây dựng cơ bản.
▪ Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thuộc các tài khoản khác tùy theo yêu cầu phân tích, kiểm tra
và lập báo biểu trong từng ngành, từng xí nghiệp và tổ chức kinh tế.
(3) Trình tự ghi sổ
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ, ghi vào sổ nhật ký chung hay nhật ký ặc biệt sau ó ghi vào sổ
cái. Nếu có sổ chi tiết thì ghi vào sổ chi tiết. Định kỳ 3, 5 ngày ghi 1 lần vào sổ cái. Cuối tháng, quý
cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân ối số phát sinh, kết hợp với bảng tổng hợp chi tiết lập các báo
cáo tài chính
Ghi chú:
(4)
Ưu –
Nhược iểm
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân ối số
phát sinh
Sổ nhật ký
ặc biệt
Sổ, thẻ kế toán
Chi tiết
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
:
Ghi hằng ngày
:
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
:
lOMoARcPSD|36244 503
128
+ Ưu iểm: Thuận tiện ối chiếu kiểm tra chi tiết theo chứng từ gốc, tiện cho việc sử dụng kế toán
máy.
+ Nhược iểm: Một số nghiệp vụ bị trùng lặp, do vậy cuối tháng phải loại bỏ số liệu trùng mới
ghi vào sổ cái.
7.2.2.2 Hình thức nhật ký - sổ cái
(1) Đặc trưng cơ bản
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ược kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất, ó là Nhật ký – Sổ
cái. Căn cứ ể ghi vào Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc.
(2) Sổ kế toán sử dụng:
– Sổ Nhật ký – Sổ cái: Là một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất, vừa dùng làm sổ nhật ký ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian, vừa dùng làm sổ Cái ể tập
hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ ó theo các tài khoản kế toán. Sổ Nhật ký - Sổ Cái gồm nhiều
trang, mỗi trang chia làm hai phần: một phần dùng làm sổ nhật ký và một phần dùng làm sổ Cái.
Phần dùng làm sổ nhật ký gồm các cột: ngày tháng, số liệu của chứng từ dùng làm căn cứ ghi
sổ, trích yếu nội dung nghiệp vụ ghi sổ và số tiền. Phần dùng làm sổ Cái ược chia ra nhiều cột,
mỗi tài khoản sử dụng hai cột – một cột ghi Nợ và một cột ghi Có. Số lượng cột trên sổ nhiều
hay ít phụ thuộc vào số lượng các tài khoản phải sử dụng.
SỔ NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Năm……
Thứ
tự
dòng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễ
n
giải
Số
tiền
phát
sinh
Số hiệu
tài
khoản
ối ứng
Thứ
tự
dòn
g
TK…
TK…
TK…
Số
hiệ
u
Ngày
tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
lOMoARcPSD|36244 503
129
– Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Giống hình thức nhật ký chung
(3) Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày, căn cứ chứng từ ã ược kiểm tra hợp lệ, kế toán ịnh khoản rồi ghi trực tiếp vào Nhật
ký - Sổ cái. Nếu các chứng từ gốc cùng loại phát sinh nhiều lần trong ngày thì ghi vào bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng loại, cuôí ngày hay ịnh kỳ (3-5 ngày) cộng các bảng kê chứng từ gốc cùng loại rồi
lấy số tổng ó ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái.
Những nghiệp vụ kinh tế cần phải hạch toán chi tiết, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc ể ghi vào
sổ chi tiết có liên quan.
Cuôí kỳ, cộng phát sinh trên sổ Nhật ký - Sổ cái và các sổ chi tiết ể xác ịnh số dư cuối kỳ của
từng TK cấp 1 và cấp 2. Căn cứ vào số tổng và số dư trên sổ kế toán chi tiết, lập Bảng tổng hợp chi
tiết. Đối chiếu số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết với các số liệu tương ứng trên Bảng cân ối tài khoản,
nếu ã khớp úng kế toán tiến hành lập Bảng cân ối kế toán và các BCTC khác.
(4) Ưu – Nhược iểm
Ưu iểm: Đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, ối chiếu, thích hợp với các ơn vị có qui mô nhỏ, ít
nghiệp vụ kinh tế, nội dung hoạt ộng kinh tế ơn giản, sử dụng ít tài khoản, số người làm kế toán ít.
Nhược iểm: Không áp dụng ược cho những ơn vị kế toán vừa và lớn, số nghiệp vụ kinh tế phát
sinh nhiều, hoạt ộng phức tạp phải sử dụng nhiều tài khoản…Kết cấu sổ không thuận tiện cho nhiều
người cùng ghi sổ một lúc nên công việc lập báo cáo bị chậm trễ.
lOMoARcPSD|36244 503
130
Quan hệ ối chiếu
Ghi cuối tháng
7.2.2.3 Hình thức chứng từ ghi sổ
(1) Đặc iểm cơ bản
Căn cứ trực tiếp ể ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp
bao gồm:
– Ghi theo trình tự thời gian trên sổ ăng ký chứng từ ghi sổ:
– Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái:
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng
loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ ược ánh số liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ ăng
ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ gốc ính kèm, phải có kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế
toán.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền ( )
Ghi chú
Nợ
Có
Số lượng chứng từ ính kèm:…………………………………………………
(2) Sổ kế toán sử dụng
lOMoARcPSD|36244 503
131
– Sổ ăng ký chứng từ ghi sổ: là loại sổ kế toán tổng hợp dùng ể ăng ký tổng số tiền của các
chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian (nhật ký). Ngoài mục ích ăng ký các chứng từ ghi sổ
phát sinh theo trình tự thời gian, sổ ăng ký chứng từ ghi sổ còn dùng ể quản lý các chứng từ ghi
sổ và kiểm tra ối chiếu với tổng số tiền mà kế toán ã ghi trên các tài khoản kế toán.
Sổ ăng ký chứng từ ghi sổ mở cho cả năm, cuối mỗi tháng phải cộng tổng số phát sinh trong
tháng ể làm căn cứ ối chiếu với bảng cân ối số phát sinh
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm …
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
1
2
3
1
2
3
– Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng ể tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh theo các tài khoản tổng hợp quy ịnh trong chế ộ kế toán. Có hai loại sổ cái: sổ cái ít
cột và sổ cái nhiều cột. Sổ cái ít cột ược áp dụng trong những trường hợp hoạt ộng kinh tế tài
chính ơn giản. Trong trường hợp hoạt ộng kinh tế phức tạp, các tài khoản có nhiều quan hệ ối
ứng với các tài khoản khác phải sử dụng mẫu sổ cái nhiều cột ể thuận tiện cho việc ối chiếu số
liệu và thu nhận các chỉ tiêu cần thiết phục vụ yêu cầu quản lý. Trên sổ cái nhiều cột số phát
sinh bên Nợ và bên Có của mỗi tài khoản ược phân tích theo các tài khoản ối ứng Có và tài
khoản ối ứng Nợ có liên quan. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ược ghi vào sổ cái hai lần: một
lần ghi vào bên Nợ và một lần ghi vào bên Có của các tài khoản có quan hệ ối ứng với nhau.
– Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: giống hình thức nhật ký chung.
(3) Trình tự ghi sổ
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ ể ghi sổ
ăng ký chứng từ ghi sổ. Sau ó ghi vào sổ cái các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi
sổ, thì tiến hành ghi thẻ kế toán chi tiết ể dễ quản lý. Cuối tháng khoá sổ tính tổng số tiền của các
nghiệp vụ kinh tế trên sổ ăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và
số dư cuối kỳ của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân ối số phát sinh. Sau khi
ối chiếu số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán căn cứ vào ó lập các báo cáo tài
chính.
(4) Ưu – Nhược iểm
Ưu iểm: Dễ làm, dễ kiểm tra, ối chiếu, công việc kế toán ược phân ều trong tháng, dễ phân
công chia nhỏ. Hình thức này phù hợp với mọi loại hình, qui mô ơn vị sản xuất kinh doanh và hành
chính sự nghiệp.
Nhược: Ghi chép trùng lặp, làm tăng khối lượng ghi chép nên ảnh hưởng ến năng suất lao ộng
và hiệu quả của công tác kế toán.
lOMoARcPSD|36244 503
132
Quan hệ
ối chiếu
Ghi cuối
tháng
7.2.2.4
Hình
thức
Nhật
ký
chứng
từ
(1) Đặc trưng cơ bản
- Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản kết
hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế ó theo các tài khoản ối ứng nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với
việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản)
- Kết hợp hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán trong cùng một
quá trình ghi sổ.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ ối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế tài chính
và lập báo cáo tài chính.
(2) Sổ kế toán sử dụng
– Nhật ký chứng từ (NKCT):
• NKCT số 1: ghi có TK 111.
• NKCT số 2: ghi có TK 112.
• NKCT số 3: ghi có TK 113.
• NKCT số 4: ghi có TK 341, 343.
• NKCT số 5: ghi có TK 331.
• NKCT số 6: ghi có TK 151.
• NKCT số 7: ghi có TK 152, 153, 154, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 352, 356, 611, 621,
622, 623, 627, 631.
• NKCT số 8: ghi có TK 155, 156, 157, 158, 131, 2293, 2294, 511, 515, 521, 632, 635, 641,
642, 711, 811, 821, 911.
• NKCT số 9: ghi có TK 211, 212, 213, 217
lOMoARcPSD|36244 503
133
• NKCT số 10: ghi có TK 121, 128, 136, 138, 141, 161, 171, 221, 222, 228, 229, 243, 244,
333, 336, 338, 344, 347, 353, 411, 412, 413, 414, 418, 419, 421, 441, 461, 466.
– Bảng kê: có 11 bảng kê ược ánh số thứ tự từ bảng kê số 1 ến bảng kê số 11 (không có bảng
kê số 7).
• Bảng kê số 1: phản ảnh số phát sinh bên Nợ TK 111.
• Bảng kê số 2: phản ảnh số phát sinh bên Nợ TK 112.
• Bảng kê số 3: dùng ể tính giá thành thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (TK 152,
153)
• Bảng kê số 4: Dùng ể tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng (TK 154, 621, 622, 623,
627, 631).
• Bảng kê số 5: Dùng ể tập hợp chi phí ầu tư xây dựng cơ bản (TK 241), chi phí bán hàng
(Tk 641), chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642).
• Bảng kê số 6: Dùng ể tập hợp chi phí trả trước (TK 242). Chi phí phải trả (TK 335), Dự
phòng phải trả (TK 352), Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (TK356)
• Bảng kê số 8: Dùng ể phản ảnh nhập, xuất, tồn kho (TK 155, 156).
• Bảng kê số 9: Dùng ể tính giá thực tế thành phẩm, hàng hóa, hàng hóa kho bảo thuế.
• Bảng kê số 10: Dùng ể theo dõi hàng gởi i bán (TK 157).
• Bảng kê số 11: Dùng ể theo dõi khoản phải thu khách hàng (TK 131).
– Sổ cái: Mỗi tờ sổ dùng cho một tài khoản trong ó phản ảnh số phát sinh Nợ, số phát sinh Có
và số dư cuối tháng. Số phát sinh Có của mỗi tài khoản ược phản ảnh trên sổ Cái theo tổng số lấy từ
nhật ký chứng từ ghi Có tài khoản ó, số phát sinh Nợ ược phản ảnh chi tiết theo từng tài khoản ối ứng
Có lấy từ các Nhật ký chứng từ có liên quan. Sổ Cái chỉ ghi một lần vào ngày cuối tháng sau khi ã
khóa sổ và kiểm tra ối chiếu số liệu trên các Nhật ký chứng từ.
– Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết: Trong hình thức kế toán nhật ký chứng từ việc hạch toán chi
tiết của ại bộ phận các tài khoản ược thực hiện kết hợp ngay trên các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê
của các tài khoản ó, vì vậy không phải mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết riêng. Trường hợp không
thể kết hợp phản ảnh ầy ủ trong nhật ký chứng từ và bảng kê ược thì phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi
vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng căn cứ vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập bảng
tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp ể ối chiếu với sổ Cái và với các nhật ký chứng từ, bảng
kê có liên quan.
(3) Trình tự ghi sổ
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào Nhật ký chứng từ hoặc Bảng kê. Đối với nhật ký
chứng từ ược ghi trên cơ sở các bảng kê, sổ chi tiết thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ghi
vào bảng kê, sổ chi tiết. Cuối tháng phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật
ký chứng từ. Cuối tháng khoá sổ cộng số liệu các nghiệp vụ kinh tế có ối chiếu với sổ chi tiết, bảng
kê tổng hợp ể ghi vào sổ cái
Số liệu tổng hợp trên sổ cái và sổ chi tiết trong nhật ký chứng từ, bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết
ể lập các báo cáo tài chính
lOMoARcPSD|36244 503
134
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
(4) Ưu – Nhược iểm
Ưu iểm: Tránh trùng lặp, giảm khối lượng công việc ghi chép hàng ngày, nâng cao năng suất lao
ộng của người làm công tác kế toán, tiện lợi cho việc chuyên môn hóa cán bộ kế toán.
Nhược iểm: Mẫu sổ phức tạp do ó không phù hợp với các ơn vị có qui mô nhỏ, ít nghiệp vụ kinh
tế hay những ơn vị mà trình ộ nghiệp vụ của cán bộ kế toán còn yếu.
7.2.2.5 Hình thức Kế toán trên máy vi tính
(1) Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán ược thực hiện
theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán ược thiết kế theo nguyên
tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán (nhật ký chung, nhật ký
– sổ cái, chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ). Phần mềm kế toán không hiển thị ầy ủ quy trình ghi sổ
kế toán, nhưng phải in ược ầy ủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy ịnh.
(2) Các loại sổ kế toán:
Phần mềm kế toán ược thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế
toán ó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. (3) Trình tự ghi sổ kế toán
theo Hình thức kế toán trên máy vi tính
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại ã ược kiểm tra, ược dùng làm căn cứ ghi sổ, xác ịnh tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có ể nhập
dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu ược thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin ược tự ộng nhập vào sổ kế toán tổng hợp
(Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời iểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ
(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc ối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết ược thực
hiện tự ộng và luôn ảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin ã ược nhập trong kỳ. Người làm kế
toán có thể kiểm tra, ối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi ã in ra giấy.
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê
NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiế
t
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
lOMoARcPSD|36244 503
135
Thực hiện các thao tác ể in báo cáo tài chính theo quy ịnh.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết ược in ra giấy, óng thành quyển
và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy ịnh về sổ kế toán ghi bằng tay.
Ghi chú:
Nhập số liệu
In sổ, báo cáo vào cuối kỳ Đối
chiếu
TSCĐ hữu hình
250.000.000
Hao mòn TSCĐ
(30.000.000)
Tổng cộng tài sản
400.000.000
Tổng cộng nguồn vốn
400.000.000
Trong tháng 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho một số hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, giá xuất kho 40.000.000, giá bán chưa có
thuế 60.000.000 , thuế GTGT 10% trên giá bán, khách hàng chưa trả tiền.
2. Nhập kho một số hàng hóa, giá mua 30.000.000, thuế GTGT 10% trên giá mua, chưa trả tiền cho
người bán.
3. Nhận ược giấy báo khách hàng ã nhận ược số hàng mà doanh nghiệp xuất gởi tháng trước, giá xuất
kho 80.000.000, giá bán 100.000.000 , thuế GTGT 10% trên giá bán, chưa thanh toán tiền.
4. Tiền lương phải trả:
- Nhân viên bán hàng: 5.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.000 5. Trích BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN theo qui ịnh hiện hành.
6. Trích khấu hao TSCĐ:
- Bộ phận bán hàng: 500.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.000.000
7. Chi phí khác phát sinh ở bộ phận bán hàng: 50.000 , bộ phận quản lý doanh nghiệp: 100.000 trả
bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Mở tài khoản vào ầu tháng 2/N.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2/ N và phản ánh vào các tài khoản có
liên quan.
3. Xác ịnh kết quả kinh doanh của tháng 2/ N.
4. Lập bảng cân ối tài khoản và bảng cân ối kế toán vào cuối tháng 2/ N.
5. Lập Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh tháng 2/ N.
Biết rằng doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp FIFO.
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
Sổ kế toán
-
Sổ tổng hợp
-
Sổ chi tiết
Báo cáo kế toán
lOMoARcPSD|36244 503
136
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1. Trên các chứng từ và sổ sách kế toán ghi chức danh “Kế toán trưởng” mà không ghi chức
danh “Phụ trách kế toán”. Đơn vị chỉ bổ nhiệm người phụ trách kế toán (không có văn bản,
chỉ bằng lời nói) thì có vi phạm pháp luật hay không? Nếu là phụ trách kế toán ký vào chứng
từ và sổ sách có cần phải sửa lại hay giữ nguyên theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành?
2. Trong năm 2018, Công ty TNHH TM-SX Hoàng Hà chi tiền lệ phí trước bạ nộp cho nhà nước
ể ăng ký quyền sở hữu xe ô tô, kế toán ã hạch toán vào TSCĐ vô hình và ã trích khấu hao.
Việc hạch toán như vậy là úng hay sai? Nếu sai thì iều chỉnh như thế nào?
3. Vào trang web của sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (www.hsx.vn), tải báo cáo tài chính
năm 2018 của các công ty: Công ty CP Thủy sản Mekong (Mã: AAM); Công ty CP Bibica
(Mã: BBC); Công ty CP Chương Dương (Mã: CDC); Công ty CP Dược Hậu Giang (Mã:
DHG); Công ty CP Đức Long Gia Lai (Mã: DLG); Công ty CP Thuận Thảo (Mã: GTT), Công
ty CP Hoàng Anh Gia Lai (Mã: HAG); Công ty CP Tập oàn Hoa Sen (HSG); Công ty CP Kỹ
thuật và Ô tô Trường Long (Mã: HTL) và trả lời các câu hỏi sau:
+ Hình thức kế toán của các công ty ược thuyết minh ở phần nào của bộ báo cáo tài chính
năm 2018? Hình thức kế toán mà mỗi công ty ang áp dụng là hình thức nào? Theo
bạn, trình tự ghi sổ của các hình thức kế toán này sẽ giống và khác nhau ở phần hành
kế toán nào?
+ Thông qua báo cáo tài chính năm 2018 mà bạn ã tải về, theo bạn công ty nào sẽ lập báo
cáo tài chính, công ty nào sẽ lập báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất.
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
1. Bảng cân ối kế toán năm
Đơn vị báo cáo:……………….... Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ:…………………………. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22 / 12 /2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)
Đơn vị tính:.............
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh
Số
cuối
năm
(3)
Số
ầu
năm
(3)
1
2
3
4
5
A - Tài sản ngắn hạn
100
I. Tiền và các khoản tương ương tiền
110
1. Tiền
111
2. Các khoản tương ương tiền
112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1. Chứng khoán kinh doanh
121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) (2)
122
(…)
(…)
3. Đầu tư nắm giữ ến ngày áo hạn
123
lOMoARcPSD|36244 503
137
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
131
2. Trả trước cho người bán
132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
4. Phải thu theo tiến ộ kế hoạch hợp ồng xây dựng
134
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn
135
6. Phải thu ngắn hạn khác
136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó òi (*)
139
(…)
(…)
IV. Hàng tồn kho
140
1. Hàng tồn kho
141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
(…)
(…)
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
2. Thuế GTGT ược khấu trừ
152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
154
5. Tài sản ngắn hạn khác
155
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
200
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2. Vốn kinh doanh ở ơn vị trực thuộc
212
3. Phải thu nội bộ dài hạn
213
4. Phải thu về cho vay dài hạn
214
5. Phải thu dài hạn khác
215
6. Dự phòng phải thu dài hạn khó òi (*)
219
(...)
(...)
II. Tài sản cố ịnh
220
1. Tài sản cố ịnh hữu hình
221
- Nguyên giá
222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
223
(…)
(…)
2. Tài sản cố ịnh thuê tài chính
224
- Nguyên giá
225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
226
(…)
(…)
3. Tài sản cố ịnh vô hình
227
- Nguyên giá
228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
229
(…)
(…)
III. Bất ộng sản ầu tư
230
- Nguyên giá
231
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
232
(…)
(…)
IV. Tài sản dở dang dài hạn
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
240
241
242
lOMoARcPSD|36244 503
138
V. Đầu tư tài chính dài hạn
250
1. Đầu tư vào công ty con
251
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
252
3. Đầu tư khác vào công cụ vốn
4. Dự phòng ầu tư tài chính dài hạn (*)
253
254
5. Đầu tư nắm giữ ến ngày áo hạn
255
(…)
(…)
VI. Tài sản dài hạn
khác
260
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
3. Tài sản dài hạn khác
268
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200)
270
C – Nợ phải trả
300
I. Nợ ngắn hạn
310
1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
311
2. Phải trả người bán ngắn hạn
312
3. Người mua trả tiền trước
313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
5. Phải trả người lao ộng
315
6. Chi phí phải trả ngắn hạn
316
7. Phải trả nội bộ ngắn hạn
317
8. Phải trả theo tiến ộ kế hoạch hợp ồng xây dựng
318
9. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
319
10. Phải trả ngắn hạn khác
320
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
321
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
322
13. Quỹ bình ổn giá
323
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
324
II. Nợ dài hạn
330
1. Phải trả người bán dài hạn
331
2. Chi phí phải trả dài hạn
332
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
333
4. Phải trả nội bộ dài hạn
334
5. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
335
6. Phải trả dài hạn khác
336
7. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
337
8. Trái phiếu chuyển ổi
338
9. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
339
10. Dự phòng phải trả dài hạn
340
11. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
341
lOMoARcPSD|36244 503
139
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
I. Vốn chủ sở hữu
410
1. Vốn góp của chủ sở hữu
411
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Quyền chọn chuyển ổi trái phiếu
413
4. Vốn khác của chủ sở hữu
414
5. Cổ phiếu quỹ (*)
415
(...)
(...)
6. Chênh lệch ánh giá lại tài sản
416
7. Chênh lệch tỷ giá hối oái
417
8. Quỹ ầu tư phát triển
418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- LNST chưa phân phối lũy kế ến cuối kỳ trước
- LNST chưa phân phối kỳ này
421
421a
421b
12. Nguồn vốn ầu tư XDCB
422
II. Nguồn kinh phí và quỹ
khác
430
1. Nguồn kinh phí
431
2. Nguồn kinh phí ã hình thành TSCĐ
432
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400)
440
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám ốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, óng dấu)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu ược miễn trình bày nhưng không ược ánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) ược ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc ơn (...).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là
“31.12.X“; “Số ầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.
(4) Đối với người lập biểu là các ơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và ịa
chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
2. Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh năm
Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ:…………............... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:............
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
lOMoARcPSD|36244 503
140
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)
10
4. Giá vốn hàng bán
11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11)
20
6. Doanh thu hoạt ộng tài chính
21
7. Chi phí tài chính
22
- Trong ó: Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30
11. Thu nhập khác
31
12. Chi phí khác
32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52)
60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)
71
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám ốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, óng dấu)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Đối với người lập biểu là các ơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và ịa
chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm
Đơn vị báo cáo:...................... Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ:…………................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm…. Đơn vị tính: ...........
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
1
2
3
4
5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt ộng kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
01
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
02
3. Tiền chi trả cho người lao ộng
03
4. Tiền chi trả lãi vay
04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
05
6. Tiền thu khác từ hoạt ộng kinh doanh
06
7. Tiền chi khác cho hoạt ộng kinh doanh
07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt ộng kinh doanh
20
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt ộng ầu tư
1.Tiền chi ể mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn
khác
21
lOMoARcPSD|36244 503
141
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn
khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của ơn vị khác
23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của ơn vị khác
24
5.Tiền chi ầu tư góp vốn vào ơn vị khác
25
6.Tiền thu hồi ầu tư góp vốn vào ơn vị khác
26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận ược chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt ộng ầu tư
30
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt ộng tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
31
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của
doanh nghiệp ã phát hành
32
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận ược
33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35
6. Cổ tức, lợi nhuận ã trả cho chủ sở hữu
36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt ộng tài chính
40
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
50
Tiền và tương ương tiền ầu kỳ
60
Ảnh hưởng của thay ổi tỷ giá hối oái quy ổi ngoại tệ
61
Tiền và tương ương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)
70
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám ốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, óng dấu)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Đối với người lập biểu là các ơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và ịa chỉ Đơn vị cung cấp
dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Đơn vị báo cáo:...................... Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ:…………................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm….
Đơn vị tính: ...........
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
1
2
3
4
5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt ộng kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
01
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ
02
- Các khoản dự phòng
03
lOMoARcPSD|36244 503
142
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ
04
- Lãi, lỗ từ hoạt ộng ầu tư
05
- Chi phí lãi vay
06
3. Lợi nhuận từ hoạt ộng kinh doanh trước thay ổi vốn lưu
ộng
08
- Tăng, giảm các khoản phải thu
09
- Tăng, giảm hàng tồn kho
10
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
11
- Tăng, giảm chi phí trả trước
12
- Tiền lãi vay ã trả
13
- Thuế thu nhập doanh nghiệp ã nộp
14
- Tiền thu khác từ hoạt ộng kinh doanh
15
- Tiền chi khác cho hoạt ộng kinh doanh
16
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt ộng kinh doanh
20
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt ộng ầu tư
1.Tiền chi ể mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn
khác
21
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn
khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của ơn vị khác
23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của ơn vị khác
24
5.Tiền chi ầu tư góp vốn vào ơn vị khác
25
6.Tiền thu hồi ầu tư góp vốn vào ơn vị khác
26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận ược chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt ộng ầu tư
30
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt ộng tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
31
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của
doanh nghiệp ã phát hành
32
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận ược
33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35
6. Cổ tức, lợi nhuận ã trả cho chủ sở hữu
36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt ộng tài chính
40
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
50
Tiền và tương ương tiền ầu kỳ
60
Ảnh hưởng của thay ổi tỷ giá hối oái quy ổi ngoại tệ
61
Tiền và tương ương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)
70
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
lOMoARcPSD|36244 503
143
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám ốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, óng dấu)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Đối với người lập biểu là các ơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và ịa
chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
4. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm
Đơn vị báo cáo:............................ Mẫu số B 09 - DN
Địa chỉ:......................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm ....(1)
I. Đặc iểm hoạt ộng của doanh nghiệp
1. Hình thức sở hữu vốn
2. Lĩnh vực kinh doanh
3. Ngành nghề kinh doanh
4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.
5. Đặc iểm hoạt ộng của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng ến Báo cáo tài chính.
6. Cấu trúc doanh nghiệp
- Danh sách các công ty con;
- Danh sách các cong ty liên doanh, liên kết;
- Danh sách các ơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.
II. Kỳ kế toán, ơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt ầu từ ngày..../..../.... kết thúc vào ngày ..../..../...).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
lOMoARcPSD|36244 503
144
III. Chuẩn mực và Chế ộ kế toán áp dụng
1. Chế ộ kế toán áp dụng
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế ộ kế toán
IV. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp áp ứng giả ịnh hoạt ộng liên
tục)
1. Nguyên tắc chuyển ổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam (Trường hợp ồng tiền ghi
sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam)
2. Nguyên tắc xác ịnh lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng ể chiết khấu dòng tiền;
3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương ương tiền.
4. Nguyên tắc kế toán các khoản ầu tư tài chính
a) Chứng khoán kinh doanh;
b) Các khoản ầu tư nắm giữ ến ngày áo hạn;
c) Các khoản cho vay;
d) Đầu tư vào công ty con; công ty liên doanh, liên kết;
) Đầu tư vào công cụ vốn của ơn vị khác;
e) Các phương pháp kế toán ối với các giao dịch khác liên quan ến ầu tư tài chính.
5. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
6. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
7. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất ộng sản ầu tư:
8. Nguyên tắc kế toán các hợp ồng hợp tác kinh doanh.
9. Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại.
10. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.
11. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
12. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính
13. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí i vay:
14. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
15. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
16. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện
lOMoARcPSD|36244 503
145
17. Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển ổi
18. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, quyền chọn trái phiếu chuyển ổi, vốn
khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch ánh giá lại tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
19. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Doanh thu hoạt ộng tài chính; - Doanh thu hợp ồng xây dựng.
- Thu nhập khác
20 Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
21. Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán.
22. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính.
23. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
24. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại.
25. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp không áp ứng giả ịnh hoạt ộng
liên tục)
1. Có tái phân loại tài sản dài hạn và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn không?
2. Nguyên tắc xác ịnh giá trị từng loại tài sản và nợ phải trả (theo giá trị thuần có thể thực hiện ược, giá trị
có thể thu hồi, giá trị hợp lý, giá trị hiện tại, giá hiện hành...)
3. Nguyên tắc xử lý tài chính ối với:
- Các khoản dự phòng;
- Chênh lệch ánh giá lại tài sản và chênh lệch tỷ giá (còn ang phản ánh trên Bảng cân ối kế toán – nếu
có).
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân ối kế toán
1. Tiền
Cuối năm
- Tiền mặt
- Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
- Tiền ang chuyển
Cộng
...
...
...
...
lOMoARcPSD|36244 503
146
2. Các khoản ầu tư tài chính
a) Chứng khoán kinh doanh
- Tổng giá trị cổ phiếu;
(chi tiết từng loại cổ phiếu chiếm từ 10% trên tổng giá trị cổ phiếu trở lên)
- Tổng giá trị trái phiếu;
(chi tiết từng loại trái phiếu chiếm từ 10% trên tổng giá trị trái phiếu trở lên)
- Các khoản ầu tư khác;
- Lý do thay ổi với từng khoản ầu tư/loại cổ phiếu, trái phiếu: + Về số
lượng
+ Về giá trị
b) Đầu tư nắm giữ ến ngày áo hạn b1)
Ngắn hạn - Tiền gửi có kỳ hạn
- Trái phiếu
- Các khoản ầu tư khác b2) Dài hạn
- Tiền gửi có kỳ hạn
- Trái phiếu
- Các khoản ầu tư khác
c) Đầu tư góp vốn vào ơn vị khác
- Đầu tư vào công ty con (chi tiết khoản ầu tư vào từng công ty con); -
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (chi tiết khoản ầu tư vào từng công ty
liên doanh, liên kết);
- Đầu tư vào ơn vị khác (chi tiết khoản ầu tư vào từng ơn vị khác);
Cuối năm
Giá Giá trị Dự
gốc hợp lý phòng
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
Giá gốc Giá trị
ghi sổ
... ...
... ...
... ...
... ...
... ...
... ...
... ...
... ...
Giá Dự Giá trị
gốc phòng hợp lý
... ... ...
... ... ...
... ... ...
- Tóm tắt tình hình hoạt ộng của các công ty con, công ty liên doanh, liên kết trong kỳ;
- Các giao dịch trọng yếu giữa doanh nghiệp và công ty con, liên doanh, liên kết trong kỳ.
3. Phải thu khác Cuối năm
Giá Dự
a) Ngắn hạn trị phòng
- Phải thu về cổ phần hoá; ... ... - Phải thu về cổ tức và lợi nhuận ược
chia; ... ...
- Phải thu người lao ộng; ... ... - Ký cược, ký quỹ; ... ... - Cho mượn;
... ...
Đơn vị tính:......
Đầu năm
...
... ...
...
Cuối năm
Giá Giá trị Dự
gốc hợp lý phòng
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
Giá gốc Giá trị
ghi sổ
... ...
... ...
... ...
... ...
... ...
... ...
... ...
... ...
Giá Dự Giá trị
gốc phòng hợp lý
... ... ...
... ... ...
... ... ...
Đầu năm
Giá Dự trị
phòng
... ...
... ...
... ...
... ...
... ...
lOMoARcPSD|36244 503
147
- Các khoản chi hộ -
Phải thu khác.
b) Dài hạn (tương tự các khoản mục ngắn hạn)
Cộng
4. Nợ xấu
- Tổng giá trị các khoản phải thu, cho vay quá hạn
thanh toán hoặc chưa quá hạn nhưng khó có khả năng thu
hồi; (trong ó chi tiết thời gian quá hạn và giá trị các khoản
nợ phải thu, cho vay quá hạn theo từng ối tượng nếu
khoản nợ phải thu theo từng ối tượng ó chiếm từ 10%
trở lên trên tổng số nợ quá hạn);
- Thông tin về các khoản tiền phạt, phải thu về lãi
trả chậm… phát sinh từ các khoản nợ quá hạn nhưng
không ược ghi nhận doanh thu; - Khả năng thu hồi nợ
phải thu quá hạn.
Cộng
5. Hàng tồn kho:
- Hàng ang i trên ường;
- Nguyên liệu, vật liệu;
- Công cụ, dụng cụ;
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;
- Thành phẩm;
- Hàng hóa; - Hàng gửi bán;
- Hàng hóa kho bảo thuế.
... ... ... ...
... ... ... ...
... ...
... ...
... ...
Cuối năm
Đầu năm
Giá Giá trị ối gốc
có thể tượng nợ
thu hồi
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
Giá Giá trị ối gốc
có thể tượng nợ
thu hồi
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
... ... ...
…
…
Cuối năm Cuối năm
Giá Dự Giá Dự gốc
phòng gốc phòng
... ... ... ...
... ... ... ...
... ... ... ...
... ... ... ...
... ... ... ...
... ... ... ...
- Giá trị hàng tồn kho ứ ọng, kém mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ tại thời iểm cuối kỳ; Nguyên nhân
và hướng xử lý ối với hàng tồn kho ứng ọng, kém, mất phẩm chất;
- Giá trị hàng tồn kho dùng ể thế chấp, cầm cố bảo ảm các khoản nợ phải trả tại thời iểm cuối kỳ;
- Chênh lệch (nếu có) về số lượng và giá trị giữa số ghi sổ kế toán và số thực tế khi kiểm kê hàng tồn kho tại thời
iểm cuối kỳ; Nguyên nhân, trách nhiệm bồi thường…;
- Những trường hợp hay sự kiện dẫn ến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
Cuối năm
Đầu năm
6. Tài sản dở dang dài hạn
a) Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
(Chi tiết cho từng loại, nêu lí do vì sao không hoàn thành trong một chu kỳ
sản xuất, kinh doanh thông thường)
Giá Giá trị
gốc có thể
thu hồi ...
...
... ...
Giá Giá trị
gốc có thể
thu hồi ...
...
... ...
Cộng
…
…
b) Xây dựng cơ bản dở dang (Chi tiết cho các công trình chiếm từ 10% trên
tổng giá trị XDCB)
Cuối năm
Đầu năm
- Mua sắm;
...
...
lOMoARcPSD|36244 503
148
- XDCB; -
Sửa chữa.
...
...
...
...
...
...
Cộng … …
7. Tăng, giảm tài sản cố ịnh hữu hình:
- Mua trong năm
- Đầu tư XDCB hoàn thành
- Tăng khác
- Chuyển sang bất ộng sản ầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư ầu năm
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Chuyển sang bất ộng sản ầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại
- Tại ngày ầu năm
- Tại ngày cuối năm
- Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ hữu hình dùng ể thế chấp, cầm cố ảm bảo khoản vay:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm ã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:
- Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai:
- Các thay ổi khác về TSCĐ hữu hình:
8. Tăng, giảm tài sản cố ịnh vô hình:
Khoản mục
Quyền sử
dụng ất
Quyền phát
hành
Bản quyền,
bằng sáng chế
...
TSCĐ vô
hình khác
Tổng
cộng
Nguyên giá
Số dư ầu năm
- Mua trong năm
- Tạo ra từ nội bộ DN
- Tăng do hợp nhất kinh doanh
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Khoản mục
Nhà cửa,
vật kiến
trúc
Máy
móc,
thiết bị
Phương tiện
vận tải,
truyền dẫn
...
TSCĐ
hữu hình
khác
Tổng cộng
Nguyên giá
Số dư ầu năm
lOMoARcPSD|36244 503
149
Số dư ầu năm
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại
- Tại ngày ầu năm
- Tại ngày cuối năm
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
9. Tăng, giảm tài sản cố ịnh thuê tài chính:
Khoản mục
Nhà cửa,
vật kiến
trúc
Máy
móc,
thiết
bị
Phương tiện
vận tải,
truyền
dẫn
...
TSCĐ
hữu hình
khác
Tài sản
cố ịnh
vô
hình
Tổng
cộng
Nguyên giá
Số dư ầu năm
- Thuê tài chính trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài
chính
- Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư ầu năm
- Khấu hao trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài
chính
- Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại
- Tại ngày ầu năm
- Tại ngày cuối năm
* Tiền thuê phát sinh thêm ược ghi nhận là chi phí trong năm:
* Căn cứ ể xác ịnh tiền thuê phát sinh thêm: * Điều khoản gia hạn thuê
hoặc quyền ược mua tài sản:
10. Tăng, giảm bất ộng sản ầu tư:
Khoản mục
Số ầu
năm
Tăng trong
năm
Giảm trong
năm
Số cuối
năm
Nguyên giá
lOMoARcPSD|36244 503
150
- Quyền sử dụng ất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng ất
- Cơ sở hạ tầng
Giá trị hao mòn lũy kế
- Quyền sử dụng ất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng ất
- Cơ sở hạ tầng
Giá trị còn lại
- Quyền sử dụng ất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng ất
- Cơ sở hạ tầng
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
11. Chi phí trả trước Cuối năm Đầu năm
a) Ngắn hạn (chi tiết theo từng khoản mục) ... ...
- Chi phí trả trước về thuê hoạt ộng TSCĐ;
- Công cụ, dụng cụ xuất dùng;
- Chi phí i vay;
- Các khoản khác (nêu chi tiết nếu có thể).
b) Dài hạn
- Chi phí thành lập doanh nghiệp
- Chi phí mua bảo hiểm;
- Các khoản khác (nêu chi tiết nếu có thể).
Cộng ... ...
12. Vay và nợ thuê tài chính Cuối năm Tăng Giảm trong Đầu năm
Giá Khả năng trong kỳ kỳ Giá Khả năng
trị trả nợ trị trả nợ
a) Vay ngắn hạn ... ... ... ...
b) Vay dài hạn (Chi tiết theo kỳ ... ... ... ... hạn)
Cộng
c) Các khoản nợ thuê tài chính
Thời hạn
Năm nay
Năm trước
Tổng khoản
thanh toán tiền
thuê tài chính
Trả tiền lãi
thuê
Trả nợ
gốc
Tổng khoản
thanh toán tiền
thuê tài chính
Trả tiền lãi
thuê
Trả nợ
gốc
Từ 1 năm
trở xuống
Trên 1 năm
ến 5 năm
Trên 5 năm
lOMoARcPSD|36244 503
151
d) Số vay và nợ thuê tài chính quá hạn chưa thanh toán Cuối năm
Gốc Lãi
- Vay;
- Nợ thuê tài chính;
- Lý do chưa thanh toán
... ...
... ...
Cộng
13. Trái phiếu phát hành
...
13.1. Trái phiếu thường (chi tiết theo từng loại)
Cuối năm
Giá trị Lãi suất Kỳ hạn
- Mệnh giá;
- Chiết khấu; - Phụ trội.
... ... …
... ... …
… … …
Cộng
...
13.2. Trái phiếu chuyển ổi:
a. Trái phiếu chuyển ổi tại
thời iểm ầu kỳ:
Đầu năm
Gốc Lãi
... ...
... ...
...
Cuối năm
Giá trị Lãi suất Kỳ hạn
... ... …
... ... …
… … …
...
- Thời iểm phát hành, kỳ hạn gốc và kỳ hạn còn lại từng loại trái phiếu chuyển ổi;
- Số lượng từng loại trái phiếu chuyển ổi;
- Mệnh giá, lãi suất từng loại trái phiếu chuyển ổi;
- Tỷ lệ chuyển ổi thành cổ phiếu từng loại trái phiếu chuyển ổi;
- Lãi suất chiết khấu dùng ể xác ịnh giá trị phần nợ gốc của từng loại trái phiếu chuyển ổi; - Giá trị phần
nợ gốc và phần quyền chọn cổ phiếu của từng loại trái phiếu chuyển ổi.
b. Trái phiếu chuyển ổi phát hành thêm trong kỳ:
- Thời iểm phát hành, kỳ hạn gốc từng loại trái phiếu chuyển ổi;
- Số lượng từng loại trái phiếu chuyển ổi;
- Mệnh giá, lãi suất từng loại trái phiếu chuyển ổi;
- Tỷ lệ chuyển ổi thành cổ phiếu từng loại trái phiếu chuyển ổi;
- Lãi suất chiết khấu dùng ể xác ịnh giá trị phần nợ gốc của từng loại trái phiếu chuyển ổi; - Giá trị phần
nợ gốc và phần quyền chọn cổ phiếu của từng loại trái phiếu chuyển ổi.
c. Trái phiếu chuyển ổi ược chuyển thành cổ phiếu trong kỳ:
- Số lượng từng loại trái phiếu ã chuyển ổi thành cổ phiếu trong kỳ; Số lượng cổ phiếu phát hành thêm
trong kỳ ể chuyển ổi trái phiếu;
- Giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển ổi ược ghi tăng vốn chủ sở hữu.
d. Trái phiếu chuyển ổi ã áo hạn không ược chuyển thành cổ phiếu trong kỳ: - Số lượng từng
loại trái phiếu ã áo hạn không chuyển ổi thành cổ phiếu trong kỳ; - Giá trị phần nợ gốc của
trái phiếu chuyển ổi ược hoàn trả cho nhà ầu tư.
e. Trái phiếu chuyển ổi tại thời iểm cuối kỳ:
- Kỳ hạn gốc và kỳ hạn còn lại từng loại trái phiếu chuyển ổi;
- Số lượng từng loại trái phiếu chuyển ổi;
- Mệnh giá, lãi suất từng loại trái phiếu chuyển ổi;
- Tỷ lệ chuyển ổi thành cổ phiếu từng loại trái phiếu chuyển ổi;
lOMoARcPSD|36244 503
152
- Lãi suất chiết khấu dùng ể xác ịnh giá trị phần nợ gốc của từng loại trái phiếu chuyển ổi; - Giá trị phần
nợ gốc và phần quyền chọn cổ phiếu của từng loại trái phiếu chuyển ổi.
14. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Đầu năm
Số phải
nộp trong
năm
Số ã thực
nộp trong
năm
Cuối năm
a) Phải nộp (chi tiết theo từng loại thuế) ...
Cộng ...
b) Phải thu (chi tiết theo từng loại thuế) ...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng ... ...
...
...
15. Chi phí phải trả
Cuối năm
Đầu năm
a) Ngắn hạn
- Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép
- Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh
- Chi phí trích trước tạm tính giá vốn
- Các khoản trích trước khác
b) Dài hạn
- Lãi vay
- Các khoản khác (chi tiết từng khoản)
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
6. Phải trả khác
Cuối năm
Đầu năm
a) Ngắn hạn
- Tài sản thừa chờ giải quyết;
- Kinh phí công oàn;
- Bảo hiểm xã hội;
- Bảo hiểm y tế;
- Bảo hiểm thất nghiệp;
- Phải trả về cổ phần hoá;
- Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn;
- Cổ tức, lợi nhuận phải trả;
- Các khoản phải trả, phải nộp khác.
Cộng
b) Dài hạn (chi tiết từng khoản mục) -
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
- Các khoản phải trả, phải nộp khác
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
c) Số nợ quá hạn chưa thanh toán (chi tiết từng khoản mục, lý do chưa thanh toán nợ
quá hạn)
7. Doanh thu chưa thực hiện
Cuối năm
Đầu năm
lOMoARcPSD|36244 503
153
a) Ngắn hạn
- Doanh thu nhận trước;
- Doanh thu từ chương trình khách hàng truyền thống; - Các
khoản doanh thu chưa thực hiện khác.
Cộng
b) Dài hạn (chi tiết từng khoản mục như ngắn hạn)
c) Khả năng không thực hiện ược hợp ồng với khách hàng (chi tiết từng khoản
mục, lý do khong có khả năng thực hiện).
... ...
...
...
...
...
...
...
... ...
...
...
...
...
...
...
18. Dự phòng phải trả
Cuối năm
Đầu năm
a) Ngắn hạn
- Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa;
- Dự phòng bảo hành công trình xây dựng;
- Dự phòng tái cơ cấu;
- Dự phòng phải trả khác (Chi phí sửa chữa TSCĐ ịnh kỳ, chi phí hoàn nguyên
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
môi trường...)
Cộng
b) Dài hạn (chi tiết từng khoản mục như ngắn hạn)
19. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả
a. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
- Thuế suất thuế TNDN sử dụng ể xác ịnh giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan ến khoản chênh lệch tạm thời ược khấu
trừ
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan ến khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan ến khoản ưu ãi tính thuế chưa sử dụng
- Số bù trừ với thuế thu nhập hoãn lại phải trả Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
b) Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Thuế suất thuế TNDN sử dụng ể xác ịnh giá trị thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu
thuế
- Số bù trừ với tài sản thuế thu nhập hoãn lại
20. Vốn chủ sở hữu
a. Bảng ối chiếu biến ộng của vốn chủ sở hữu
Các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu
Vốn
góp
của
chủ
sở
hữu
Thặn
g dư
vốn cổ
phần
Quyền
chọn
chuyển
ổi trái
phiếu
Vốn
khác
của
chủ sở
hữu
Chên
h lệch
ánh
giá lại
tài
sản
Chên
h
lệch
tỷ giá
LNST
thuế
chưa
phân
phối và
các quỹ
Các
khoả
n
mục
khác
...
Cộng
A
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
...
...
...
Cuối năm
Đầu năm
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cuối năm
Đầu năm
…
…
…
…
…
…
lOMoARcPSD|36244 503
154
Số dư ầu năm trước
- Tăng vốn trong năm
trước
- Lãi trong năm
trước - Tăng khác - Giảm
vốn trong năm trước -
Lỗ trong năm trước
- Giảm khác
Số dư ầu năm nay
- Tăng vốn trong
năm nay
- Lãi trong năm nay
- Tăng khác - Giảm
vốn trong năm nay
- Lỗ trong năm nay
- Giảm khác
Số dư cuối năm nay
b. Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu
Cuối năm
Đầu năm
- Vốn góp của công ty mẹ (nếu là công ty con)
- Vốn góp của các ối tượng khác - Số lượng cổ
phiếu quỹ:
... ...
... ...
Cộng
...
...
c. Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi
nhuận
Năm nay
Năm trước
- Vốn ầu tư của chủ sở hữu + Vốn góp ầu năm
+ Vốn góp tăng trong năm
+ Vốn góp giảm trong năm
+ Vốn góp cuối năm
- Cổ tức, lợi nhuận ã chia
...
...
...
...
...
...
... ...
...
...
...
...
d. Cổ tức
- Cổ tức ã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
+ Cổ tức ã công bố trên cổ phiếu phổ thông:.................
+ Cổ tức ã công bố trên cổ phiếu ưu ãi:..................
- Cổ tức của cổ phiếu ưu ãi lũy kế chưa ược ghi nhận:.......
- Cổ phiếu
Cuối năm
Đầu năm
lOMoARcPSD|36244 503
155
* Mệnh giá cổ phiếu ang lưu hành :..............................
e. Các quỹ của doanh nghiệp: -
Quỹ ầu tư phát triển
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
g. Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ ược ghi nhận trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu theo qui ịnh của các chuẩn
mực kế toán cụ thể.
21. Nguồn kinh phí
Năm nay
Năm trước
- Nguồn kinh phí ược cấp trong năm
...
...
- Chi sự nghiệp
(...)
(...)
- Nguồn kinh phí còn lại cuối năm
...
...
22. Các khoản mục ngoài Bảng Cân ối kế toán
Cuối năm
Đầu năm
a) Tài sản thuê ngoài: Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp ồng
thuê hoạt ộng tài sản không hủy ngang theo các thời hạn
- Từ 1 năm trở xuống;
- Trên 1 năm ến 5 năm;
- Trên 5 năm;
...
...
...
...
...
...
...
...
b) Tài sản nhận giữ hộ: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm
chất của từng loại tài sản tại thời iểm cuối kỳ.
- Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, gia công: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng
loại, quy cách, phẩm chất tại thời iểm cuối kỳ.
- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, nhận cầm cố, thế chấp: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi
tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất từng loại hàng hoá;
c) Ngoại tệ các loại: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết số lượng từng loại ngoại tệ tính theo nguyên
tệ. Vàng tiền tệ phải trình bày khối lượng theo ơn vị tính trong nước và quốc tế Ounce, thuyết minh giá
trị tính theo USD.
d) Kim khí quý, á quý: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết giá gốc, số lượng (theo ơn vị tính quốc tế)
và chủng loại các loại kim khí quý, á quý.
) Nợ khó òi ã xử lý: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết giá trị (theo nguyên tệ) các khoản nợ khó òi
ã xử lý trong vòng 10 năm kể từ ngày xử lý theo từng ối tượng, nguyên nhân ã xoá sổ kế toán nợ khó òi.
e) Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Bảng cân ối kế toán
- Số lượng cổ phiếu ăng ký phát hành
- Số lượng cổ phiếu ã bán ra công chúng
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu ãi
- Số lượng cổ phiếu ược mua lại
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu ãi
- Số lượng cổ phiếu ang lưu hành
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu ãi
...
...
...
...
...
... ...
...
...
...
... ...
...
...
...
... ...
...
...
...
lOMoARcPSD|36244 503
156
23. Các thông tin khác do doanh nghiệp tự thuyết minh, giải trình
VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh
1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Doanh thu hợp ồng xây dựng (doanh nghiệp có hoạt ộng xây lắp)
+ Doanh thu của hợp ồng xây dựng ược ghi nhận trong kỳ;
+ Tổng doanh thu luỹ kế của hợp ồng xây dựng ược ghi nhận ến thời iểm lập
Báo cáo tài chính;
2. Các khoản giảm trừ doanh thu Trong
ó:
- Chiết khấu thương mại;
- Giảm giá hàng bán;
- Hàng bán bị trả lại;
3. Giá vốn hàng bán
- Giá vốn của hàng hóa ã bán;
- Giá vốn của thành phẩm ã bán;
Trong ó: Giá vốn trích trước của hàng hoá bất ộng sản bao gồm:
+ Hạng mục chi phí trích trước;
+ Giá trị trích trước vào chi phí của từng hạng mục; +
Thời gian chi phí dự kiến phát sinh.
Đơn vị tính:.............
Năm nay
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Năm nay
...
...
...
...
...
...
lOMoARcPSD|36244 503
157
- Giá vốn của dịch vụ ã
cung cấp; ...
- Giá trị còn lại, chi phí
nhượng bán, thanh lý của BĐS ầu
tư; ... - Chi phí kinh doanh Bất
ộng sản ầu tư; ... - Giá trị hàng
tồn kho mất mát trong kỳ;
... - Giá trị từng loại hàng
tồn kho hao hụt ngoài ịnh mức
trong kỳ; ... - Các khoản chi phí
vượt mức bình thường khác ược
tính trực tiếp vào giá vốn; ...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
- Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho;
- Các khoản ghi giảm
giá vốn hàng bán.
...
...
...
Cộng
...
...
4. Doanh thu hoạt ộng
tài chính
Năm nay
Năm trước
- Lãi tiền gửi,
tiền cho vay
- Lãi bán các
khoản ầu tư;
- Cổ tức, lợi
nhuận ược chia;
- Lãi chênh lệch
tỷ giá;
- Lãi bán hàng
trả chậm, chiết khấu
thanh toán; - Doanh thu
hoạt ộng tài chính khác.
Cộng
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
5. Chi phí tài chính
Năm nay
Năm trước
- Lãi tiền vay;
- Chiết khấu
thanh toán, lãi bán hàng
trả chậm;
- Lỗ do thanh lý
các khoản ầu tư tài
chính;
- Lỗ chênh lệch
tỷ giá;
- Dự phòng giảm
giá chứng khoán kinh
doanh và tổn thất ầu tư;
- Chi phí tài chính
khác.
- Các khoản ghi
giảm chi phí tài chính
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
lOMoARcPSD|36244 503
158
Cộng
...
...
6. Thu nhập khác
Năm nay
Năm trước
- Thanh lý,
nhượng bán TSCĐ;
- Lãi do ánh giá
lại tài sản;
- Tiền phạt thu
ược; - Thuế ược giảm; -
Các khoản khác.
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
7. Chi phí khác
Năm nay
Năm trước
- Giá trị
còn lại
TSCĐ
và chi
phí
thanh
lý,
nhượng
bán
TSCĐ;
- Lỗ do
ánh giá
lại tài
sản; -
Các
khoản
bị phạt;
- Các
khoản
khác.
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
8. Chi phí bán hàng
và chi phí quản lý
doanh nghiệp
Năm nay
Năm trước
a) Chi phí sản xuất,
kinh doanh theo yếu tố
- Chi phí nguyên
liệu, vật liệu
- Chi phí nhân
công
- Chi phí khấu
hao tài sản cố ịnh
- Chi phí dịch vụ
mua ngoài - Chi phí
khác bằng tiền
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
lOMoARcPSD|36244 503
159
Cộng
...
...
Ghi chú: Chỉ tiêu “Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố” là các chi phí phát sinh trong kỳ ược phản
ánh trong Bảng Cân ối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Đối với các doanh nghiệp sản xuất, việc thuyết minh chi phí theo yếu tố ược căn cứ vào số phát sinh
trên các tài khoản sau:
+ Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;
+ Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp; + Tài
khoản 623 – Chi phí sản xuất chung;
+ Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung;
+ Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng;
+ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Đối với các doanh nghiệp thương mại, việc thuyết minh chi phí theo yếu tố ược căn cứ vào số phát sinh
trên các tài khoản sau:
+ Tài khoản 156 – Hàng hóa;
+ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán;
+ Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng;
+ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có quyền lựa chọn căn cứ khác nhưng phải ảm bảo thuyết minh ầy ủ chi phí theo yếu tố.
b) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp -
Hoàn nhập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa; tái cơ cấu, dự phòng khác
- Các khoản ghi giảm khác
9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
VIII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng ến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp
Năm nay
Năm trước
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện
hành
…
…
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi
phí thuế thu nhập hiện hành năm nay
…
…
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
…
…
10. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Năm nay
Năm trước
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh
lệch tạm thời phải chịu thuế;
…
…
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài
sản thuế thu nhập hoãn lại;
…
…
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh
lệch tạm thời ược khấu trừ;
(…)
(…)
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính
thuế và ưu ãi thuế chưa sử dụng;
(…)
(…)
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập
thuế thu nhập hoãn lại phải trả;
(…)
(…)
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
…
…
lOMoARcPSD|36244 503
160
nắm giữ nhưng không ược sử dụng
a. Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc
thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính: - Mua doanh nghiệp thông
qua phát hành cổ phiếu: - Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu:
b. Mua và thanh lý công ty con hoặc ơn vị kinh doanh khác trong
kỳ báo cáo.
- Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
- Phần giá trị mua hoặc thanh lý ược thanh toán bằng tiền và các khoản
tương ương tiền;
- Số tiền và các khoản tương ương tiền thực có trong công ty con hoặc
ơn vị kinh doanh khác ược mua hoặc thanh lý;
- Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ phải trả
không phải là tiền và các khoản tương ương tiền trong công ty con
hoặc ơn vị kinh doanh khác ược mua hoặc thanh lý trong kỳ.
Năm nay Năm trước
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
c. Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương
ương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ
nhưng không ược sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh
nghiệp phải thực hiện.
IX. Những thông tin khác
1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: …………
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:………………………………
3. Thông tin về các bên liên quan:………………………………………………………………
4. Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực
ịa lý) theo quy ịnh của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận”(1):.
5. Thông tin so sánh (những thay ổi về thông tin trong Báo cáo tài chính của các niên ộ kế toán trước):
……………………………..………...................……………………………… 6.
Thông tin về hoạt ộng liên tục: ……...…………………………...…………………………
7. Những thông tin khác. .............................................................................................................
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám ốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, óng dấu)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán Ghi chú:
Đối với người lập biểu là các ơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và ịa
chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.