Bài 6. Bài toán ước lượng trung bình
Phạm Nam Giang Ngày
5 tháng 12 năm 2017
1 Các phương pháp ước lượng truyền thống
1.1 Ước lượng điểm
1.2 Ước lượng khoảng
2 Ước lượng cho kỳ vọng
2.1 Khoảng n cậy cho kỳ vọng µ, khi σ đã biết
dụ 1: Hàm lượng kẽm trung bình thu được khi đo 35 địa điểm khác nhau trên một
dòng sông là 2,5 gam/mi-li-lít. Biết rằng hàm lượng km của dòng sông đó tuân theo phân
phối chuẩn với độ lệch chuẩn của tổng thể là 0,3.
a) y m các khoảng n cậy 95% cho hàm lượng kẽm trung bình của dòng sông đó.
b) y m các khoảng n cậy 98% cho hàm lượng kẽm trung bình của dòng sông đó.
c) Tìm sai số khi ước lượng khoảng 95% cho lượng kẽm trung bình của dòng sông.
d) Nếu ta muốn với độ n cậy 95% sai số của ước lượng x cho µ không vượt quá 0,05,
thì cỡ mẫu tối thiểu phải là bao nhiêu?
2.2 Khoảng n cậy cho µ khi σ chưa biết
Ví dụ 2: Một mẫu được lấy từ tổng thể có phân phối xấp xỉ chuẩn với số liệu như sau
9,8 10,2 10,4 9,8 10,0 10,2 và 9,6
y m khoảng n cậy 95% cho giá trị trung bình của tổng thể.
ĐS: 9.7384 < µ < 10.2616 ; s = 0,2828,x = 10,0
Ví dụ 3: Kiểm tra một lượng trứng tại một cơ sở ấp trứng tại Bắc Ninh cho kết quả về
khối lượng trứng như sau:
Khối lượng
(gam)
155
160
165
170
180
185
Số qu
10
15
35
20
14
6
Biết rằng khối lượng của trứng tuân theo phân phối xấp xỉ chuẩn. Hãy m khoảng n
cậy 98% cho khối lượng trung bình của trứng gà tại cơ sở đó.
ĐS: 165.6267 < µ < 169.4733. (x = 167,55;s = 8,2724)
3 Khoảng n cậy cho hiệu hai trung bình
3.1 Khoảng n cậy cho µ1 µ2, đã biết σ1;σ2
Ví dụ 4: Cho hai tổng thể A và B với độ lệch chuẩn lần lượt là 6 và 8. Một mẫu từ A có cỡ
là 50, cho ta giá trị trung bình mẫu là 36. Một mẫu từ B có cỡ là 75, cho ta giá trị trung
bình là 42. Tìm khoảng n cậy 96% cho hiệu trung bình của tổng thể A và tổng thể B.
Ví dụ 5: Cho hai tổng thể A và B với độ lệch chuẩn lần lượt là 6 và 8. Một mẫu từ A có c
là 50, cho ta giá trị trung bình mẫu là 36. Một mẫu từ B cỡ75, cho ta giá trị trung bình
là 42. Tìm khoảng n cậy 96% cho hiệu trung bình của tổng thể A và tổng thể B.
3.2 Khoảng n cậy cho µ1
µ2, chưa biết σ1;σ2
nhưng githiết
Ví dụ 6: Cho hai tổng thể A và B. Một mẫu từ A có cỡ là 12, cho ta giá trị trung bình mẫu là
3,11 và độ lệch êu chuẩn mẫu là s1
= 0,771. Một mẫu từ B có cỡ là 10, cho ta giá trị trung
bình 2,04 và độ lệch êu chuẩn s2
= 0,448. Tìm khoảng n cậy 90% cho hiệu µAµB,
gisử rằng hai tổng thể có phân phối xấp xỉ chuẩn phương sai bằng nhau nhưng chưa
biết.
dụ 7: Dliệu sau đây, được ghi nhận theo ngày, thể hiện khoảng thời gian hồi phục
đối với các bệnh nhân được điều trị ngẫu nhiên bằng một trong hai loại thuốc
Xác định khoảng n cậy 99% cho hiệu số µ1µ2
trong thời gian hồi phục trung bình cho hai
loại thuốc, giả thiết các tổng thể có phân phối chuẩn có phương sai bằng nhau.
Ví dụ 8: Điểm môn Toán V của hai lớp học A và B được thống kê với kết quả Biết rằng các
tổng
A
7.5
5.0
7.0
7.5
9.5
9.5
9.0
6.0
B
8.5
6.5
7.5
3.5
8.5
10.0
9.0
6.5
thể có phân phối xấp xỉ chuẩn và có phương sai bằng nhau.
y m khoảng n cậy cho hiệu trung bình điểm Tn V của hai lớp với độ n cậy 95%.
Ví dụ 9:Để ước lượng được sự khác nhau trong hai nhãn hiệu, một thí nghiệm đã được
ến hành sử dụng 12 lốp mỗi nhãn hiệu. Các lốp này được chạy cho đến khi mòn. Kết
quả là:
Lốp loại A: x
1
= 36,300 s
1
= 5000
Lốp loại B: x
1
= 35,100 s
2
= 6100
y m khoảng n cậy 95% cho µ1
µ2, giả thiết các mẫu lấy từ tổng thể phân bchuẩn.
Không cần giả thiết các phương sai bằng nhau.

Preview text:

Bài 6. Bài toán ước lượng trung bình Phạm Nam Giang Ngày 5 tháng 12 năm 2017
1 Các phương pháp ước lượng truyền thống 1.1 Ước lượng điểm 1.2 Ước lượng khoảng
2 Ước lượng cho kỳ vọng
2.1 Khoảng tin cậy cho kỳ vọng µ, khi σ đã biết
Ví dụ 1: Hàm lượng kẽm trung bình thu được khi đo ở 35 địa điểm khác nhau trên một
dòng sông là 2,5 gam/mi-li-lít. Biết rằng hàm lượng kẽm của dòng sông đó tuân theo phân
phối chuẩn với độ lệch chuẩn của tổng thể là 0,3.
a) Hãy tìm các khoảng tin cậy 95% cho hàm lượng kẽm trung bình của dòng sông đó.
b) Hãy tìm các khoảng tin cậy 98% cho hàm lượng kẽm trung bình của dòng sông đó.
c) Tìm sai số khi ước lượng khoảng 95% cho lượng kẽm trung bình của dòng sông.
d) Nếu ta muốn với độ tin cậy 95% sai số của ước lượng x cho µ không vượt quá 0,05,
thì cỡ mẫu tối thiểu phải là bao nhiêu?
2.2 Khoảng tin cậy cho µ khi σ chưa biết
Ví dụ 2: Một mẫu được lấy từ tổng thể có phân phối xấp xỉ chuẩn với số liệu như sau
9,8 10,2 10,4 9,8 10,0 10,2 và 9,6
Hãy tìm khoảng tin cậy 95% cho giá trị trung bình của tổng thể.
ĐS: 9.7384 < µ < 10.2616 ; s = 0,2828,x = 10,0
Ví dụ 3: Kiểm tra một lượng trứng gà tại một cơ sở ấp trứng tại Bắc Ninh cho kết quả về
khối lượng trứng như sau: Khối lượng 155 160 165 170 180 185 (gam) Số quả 10 15 35 20 14 6
Biết rằng khối lượng của trứng tuân theo phân phối xấp xỉ chuẩn. Hãy tìm khoảng tin
cậy 98% cho khối lượng trung bình của trứng gà tại cơ sở đó.
ĐS: 165.6267 < µ < 169.4733. (x = 167,55;s = 8,2724)
3 Khoảng tin cậy cho hiệu hai trung bình
3.1 Khoảng tin cậy cho µ1 −µ2, đã biết σ1;σ2
Ví dụ 4: Cho hai tổng thể A và B với độ lệch chuẩn lần lượt là 6 và 8. Một mẫu từ A có cỡ
là 50, cho ta giá trị trung bình mẫu là 36. Một mẫu từ B có cỡ là 75, cho ta giá trị trung
bình là 42. Tìm khoảng tin cậy 96% cho hiệu trung bình của tổng thể A và tổng thể B.
Ví dụ 5: Cho hai tổng thể A và B với độ lệch chuẩn lần lượt là 6 và 8. Một mẫu từ A có cỡ
là 50, cho ta giá trị trung bình mẫu là 36. Một mẫu từ B có cỡ là 75, cho ta giá trị trung bình
là 42. Tìm khoảng tin cậy 96% cho hiệu trung bình của tổng thể A và tổng thể B. 3.2
Khoảng tin cậy cho µ1 −µ2, chưa biết σ1;σ2 nhưng giả thiết
Ví dụ 6: Cho hai tổng thể A và B. Một mẫu từ A có cỡ là 12, cho ta giá trị trung bình mẫu là
3,11 và độ lệch tiêu chuẩn mẫu là s1 = 0,771. Một mẫu từ B có cỡ là 10, cho ta giá trị trung
bình là 2,04 và độ lệch tiêu chuẩn là s2 = 0,448. Tìm khoảng tin cậy 90% cho hiệu µAµB,
giả sử rằng hai tổng thể có phân phối xấp xỉ chuẩn và có phương sai bằng nhau nhưng chưa biết.
Ví dụ 7: Dữ liệu sau đây, được ghi nhận theo ngày, thể hiện khoảng thời gian hồi phục
đối với các bệnh nhân được điều trị ngẫu nhiên bằng một trong hai loại thuốc
Xác định khoảng tin cậy 99% cho hiệu số µ1−µ2 trong thời gian hồi phục trung bình cho hai
loại thuốc, giả thiết các tổng thể có phân phối chuẩn có phương sai bằng nhau.
Ví dụ 8: Điểm môn Toán V của hai lớp học A và B được thống kê với kết quả Biết rằng các tổng
A 7.5 5.0 7.0 7.5 8.0 9.5 9.5 9.0 6.0
B 8.5 6.5 7.5 3.5 4.5 8.5 10.0 9.0 6.5
thể có phân phối xấp xỉ chuẩn và có phương sai bằng nhau.
Hãy tìm khoảng tin cậy cho hiệu trung bình điểm Toán V của hai lớp với độ tin cậy 95%.
Ví dụ 9:Để ước lượng được sự khác nhau trong hai nhãn hiệu, một thí nghiệm đã được
tiến hành có sử dụng 12 lốp mỗi nhãn hiệu. Các lốp này được chạy cho đến khi mòn. Kết quả là:
Lốp loại A: x1 = 36,300 s1 = 5000
Lốp loại B: x1 = 35,100 s2 = 6100
Hãy tìm khoảng tin cậy 95% cho µ1 − µ2, giả thiết các mẫu lấy từ tổng thể phân bố chuẩn.
Không cần giả thiết các phương sai bằng nhau.