Bài giảng về Công pháp quốc tế - Luật quốc tế | Học viện Ngoại giao Việt Nam
Bài giảng về Công pháp quốc tế - Luật quốc tế | Học viện Ngoại giao Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT CÁC VẤN ĐỀ CHUNG CỦA LUẬT QUỐC TẾ about:blank 1/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT
Phân bổ thời gian giảng dạy
Buổi 1: Giới thiệu chung về Công pháp quốc tế
Buổi 2: Các nguyên tắc cơ bản của LQT
Buổi 3: Nguồn của LQT (1)
Buổi 4: Nguồn của LQT (2)
Buổi 5: Biên giới lãnh thổ
Buổi 6: Luật biển quốc tế (1)
Buổi 7: Luật biển quốc tế (2)
Buổi 8: Các vấn đề nhân đạo, nhân quyền
Buổi 9: Thẩm quyền quốc gia và vấn đề miễn trừ
Buổi 10: Trách nhiệm pháp lý quốc tế
Buổi 11: Các tổ chức quốc tế
Buổi 12: Giải quyết tranh chấp quốc tế about:blank 3/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT
1. Lịch sử hình thành và phát triển của LQT
- Luật quốc tế hiện đại được xem là bắt đầu phát triển từ sau các
Hiệp ước Hoà bình Wesphalie năm 1648 => hình thành một trật
tự thế giới dựa trên các quốc gia độc lập, có chủ quyền.
- Cùng với sự phát triển vượt bậc của KHKT, các quốc gia Châu
Âu đã mở rộng giao thương ra khắp thế giới và thiết lập các
thuộc địa => LQT cũng phát triển để điều chỉnh quan hệ giữa
các quốc gia này (các quy định LBQT, thư tín QT, luật chiến
tranh, sự xuất hiện của tài phán quốc tế để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia).
- Sau CTTG lần thứ hai kết thúc năm 1945, LQT đã có sự phát
triển vượt bậc về chất khi lần đầu tiên trong lịch sử, các quốc
gia đồng ý nghiêm cấm sử dụng vũ lực trong QHQT. about:blank 5/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT
1. Lịch sử hình thành và phát triển của LQT
- LQT đã phát triển thành một hệ thống pháp luật với nhiều
ngành luật, điều chỉnh hầu hết các lĩnh vực QHQT. Một số
ngành luật mới hình thành như Luật Hàng không quốc tế, luật
quốc tế về quyền con người, Luật Tổ chức quốc tế, Luật Đầu tư
quốc tế, Luật Thương mại quốc tế, Luật Môi trường quốc tế.
- Quá trình phát triển của LQT sau CTTG thứ 2 mang tính chất
dân chủ và bình đẳng hơn giai đoạn trước => Phong trào phi
thực dân hoá => Số lượng các quốc gia độc lập tăng lên nhanh chóng.
+ VD: Liên Hiệp Quốc: từ 51 thành viên sáng lập vào năm 1945
=> 1960 là 99 thành viên => 1970 là 127 thành viên => 1980 là 154 thành viên. about:blank 7/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT LQT
- Sự gia tăng của các quốc gia có hai tác động lên sự phát triển của LQT:
(1) Các nước nhỏ và trung bình chiếm đa số sẽ có tiếng nói cân
bằng hơn với nhóm các nước lớn chiếm thiểu số.
(2) Các nước đang phát triển và kém phát triển chiếm đa số sẽ có
tác động để LQT phát triển công bằng hơn, phù hợp với trình
độ phát triển kinh tế - xã hội của họ.
- Trong một số lĩnh vực, các nước đang phát triển đã thành công
trong việc đàm phán các điều ước quốc tế có quy định đặc thù dành riêng cho mình.
+ VD Trong khuôn khổ WTO, các nước đang phát triển có các
quyền đặc biệt và ưu đãi như kéo dài thời gian thực hiện các thoả
thuận và cam kết khi gia nhập WTO, được hỗ trợ gia tăng cơ hội
thương mại, bảo vệ lợi ích thương mại và các hỗ trợ khác liên
quan đến cơ sở hạ tầng, giải quyết tranh chấp và thực thi tiêu about:blank 9/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT
1. Lịch sử hình thành và phát triển của LQT
+ VD Công ước Khung của LHQ về Chống biến đổi khí hậu năm
1992. Trong Lời nói đầu, Công ước thừa nhận “phần lớn khí thải
nhà kính trong quá khứ và hiện nay là từ các nước phát triển, tỷ lệ
khí thải trên dân số ở các nước đang phát triển còn tương đối
thấp”. Công ước cũng ghi nhận nguyên tắc “trách nhiệm chung
nhưng phải cá biệt hoá”, xác định nghĩa vụ chung của tất cả các
quốc gia trong việc ngăn chặn biến đổi khí hậu nhưng trách nhiệm
thực hiện cần cá biệt hoá phù hợp với trình độ phát triển của từng quốc gia. about:blank 11/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT
2. Khái niệm Luật Quốc tế
- Khái niệm LQT trong các tài liệu thường tập trung vào 4 yếu tố chính:
(1) Nội dung của LQT là các nguyên tắc và quy phạm pháp lý
(2) Chủ thể tạo ra LQT phải là các quốc gia và chủ thể khác của LQT
(3) Phương thức tạo ra luật là thông qua thoả thuận
(4) Đối tượng điều chỉnh là quan hệ giữa các quốc gia và chủ thể khác của LQT.
- LQT có thể được hiểu là một hệ thống các quy phạm pháp luật
được tạo nên từ ý chí tự do của các quốc gia và các chủ thể
khác của LQT nhằm điều chỉnh quan hệ giữa họ nhằm đạt được các mục đích chung. about:blank 13/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT
3. Đặc trưng của Luật Quốc tế
- Về xây dựng luật, LQT khác biệt với LQG ở hai điểm: chủ thể và
cách thức ban hành luật. Luật Quốc gia Luật Quốc tế
- Được ban hành bởi hệ thống - Không tồn tại cơ quan chuyên trách có
các cơ quan nhà nước chuyên
chức năng ban hành LQT, không tồn
tại thể chế siêu quốc gia, đứng trên các
trách và thường gọi là cơ quan
quốc gia để ban hành LQT, điều chỉnh lập pháp
quan hệ giữa các quốc gia và chủ thể khác của LQT.
- Các quốc gia và chủ thể khác của LQT
tự mình tạo ra LQT để điều chỉnh quan hệ giữa chính họ.
- Cách thức ban hành LQT dựa trên sự
đồng ý của các quốc gia. ĐƯQT chỉ có
thể phát sinh hiệu lực ràng buộc khi about:blank 15/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT
3. Đặc trưng của Luật Quốc tế Luật Quốc gia Luật Quốc tế
- Hệ thống các cơ quan nhà nước bảo - LQT không có một cơ quan bảo đảm
đảm thi hành luật như thông qua các
thực thi mang tính cưỡng chế. Cơ
cơ quan hành pháp (Chính phủ) và tư
chế bảo đảm thi hành sẽ tuỳ theo pháp (Toà án)
thoả thuận giữa các quốc gia.
- Việc bảo đảm thực thi mang tính + VD: Hội đồng Bảo an LHQ
cưỡng chế, cơ quan có thẩm quyền - Các cơ quan tài phán quốc tế cũng
trong các trường hợp hãn hữu có thể
không có thẩm quyền đương nhiên
sử vũ lực và có thể tước đoạt mạng
để giải quyết các tranh chấp giữa các
sống của một cá nhân, hay huỷ bỏ tư
quốc gia. Thẩm quyền của các cơ
cách chủ thể của một pháp nhân.
quan tài phán quốc tế dựa vào sự
đồng ý của các bên tranh chấp.
- Cơ chế giám sát, bảo đảm thi hành
LQT là dựa trên nguyên tắc thiện chí
thực hiện các nghĩa vụ quốc tế. about:blank 17/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT
3. Đặc trưng của Luật Quốc tế
Malcom Shaw đã tổng kết so sánh hai đặc trưng của LQT với LQG như sau:
“Trong khi cấu trúc pháp lý của tất cả xã hội […] có tính chất cấp
bậc và thẩm quyền được phân chia theo chiều dọc, hệ thống quốc
tế lại được định hình theo chiều ngang, cấu thành từ hơn 190 quốc
gia độc lập, tất cả các quốc gia đều bình đẳng về mặt pháp lý
[…] và không công nhận bất kỳ thẩm quyền nào bên trên họ.
Trong nội bộ quốc gia, luật pháp ở trên các cá nhân. Các cá
nhân chỉ có một lựa chọn là tuân thủ hoặc không tuân thủ luật
pháp. Các cá nhân không tạo ra luật pháp. Luật pháp do các cơ
quan đặc thù tạo ra. Ngược lại, trong LQT, chính các quốc gia
tạo ra luật và tuân thủ hoặc không tuân thủ luật đó”. about:blank 19/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT
4. Luật Quốc tế và Chính trị quốc tế
- Mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau:
+ LQT ra đời từ ý chí chính trị của các quốc gia, thể hiện ý chí
chung của các quốc gia, luật hoá các cam kết chính trị quan trọng.
+ Ý chí đủ mạnh và vững chắc = các điều ước quốc tế ra đời.
+ Ý chí chưa đủ vững chắc = các hợp tác thường dưới dạng cam
kết chính trị không ràng buộc.
- Không tồn tại một cơ quan bảo đảm thực thi LQT chung, các
quốc gia vẫn tự nguyện tôn trọng và thực thi LQT.
- CTQT là nền tảng phát sinh, phát triển và vận hành của LQT,
CTQT có vai trò chi phối đối với LQT.
- CTQT ảnh hưởng đến mức độ thực thi của LQT.
+ Các hành vi vi phạm LQT không bao giờ được chấp nhận. about:blank 21/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT
4. Luật Quốc tế và Chính trị quốc tế
- Chính trị nội bộ cũng có ảnh hưởng nhất định đến LQT.
+ Tất cả các quyết định về xây dựng và thực hiện LQT đều là các
quyết định chính trị được đưa ra dựa trên cân nhắc đến yếu tố lợi
ích quốc gia. Lợi ích quốc gia lại được xác định dựa vào tiến trình
chính trị nội bộ của từng quốc gia.
- Việc các quốc gia thực hiện các phán quyết của cơ quan tài
phán quốc tế cũng có tểh chịu tác động bởi yếu tố chính trị. Đa
số các trường hợp các quốc gia sẽ chấp nhận và tuân thủ các
phán quyết. Chí số ít trường hợp các quốc gia tuyên bố không
chấp nhận một phán quyết bất lợi cho họ nhưng lại thực hiện
phán quyết trên thực tế.
- LQT cũng có tác động nhất định lên CTQT.
+ LQT chứa đựng các quy tắc xử sự chung mà các quốc gia tự
mình cam kết tuân thủ nên có tác động điều chỉnh hành vi của các
quốc gia vào một khuôn khổ chung. about:blank 23/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT
5. Luật Quốc tế và Luật Quốc gia Thuyết nhất nguyên luận Thuyết nhị nguyên luận
- LQT và LQG là hai bộ phận của
- LQT và LQG là hai hệ thống pháp lý
cùng một hệ thống pháp lý => các riêng biệt.
quy định của LQT sẽ được áp dụng
+ Sự khác biệt do cách thức hình thành,
trực tiếp vào bên trong các quốc gia. đối tượng điều chỉnh và phương pháp
- LQT có thể được viện dẫn, áp dụng
điều chỉnh của LQT khác biệt hẳn so
trực tiếp bởi các cơ quan, tổ chức, cá với LQG.
nhân hay trước các toà án quốc gia
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân chỉ
- Các quốc gia không cần thiết phải
phải tuân thủ quy định của LQG
ghi nhận lại các quy định của LQT
được các cơ quan nhà nước có thẩm vào trong LQG.
quyền ban hành hay công nhận, kể cả
- LQT có hiệu lực pháp lý cao hơn so
khi quy định đó trái với LQT. với LQG.
- Nội luật hoá: bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung
- Một số quốc gia áp dụng thuyết này:
hay ban hành VBQPPL để thực hiện
Mỹ, Mexico, Nga và Thuỵ Sỹ. LQT.
- Một số quốc gia áp dụng thuyết này:
Anh, Canada, Ấn Độ và Israel. about:blank 25/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT
6. Luật Quốc tế và pháp luật Việt Nam
- Được thể hiện rõ trong quan hệ giữa điều ước quốc tế và VBQPPL của VN.
- Pháp luật VN cũng quy định rằng việc xây dựng và ban hành
VBQPPL không được làm cản trở việc thực hiện điều ước quốc
tế (Điều 5(5) Luật ban hành VBQPPL).
- Các VBQPPL cần phải phù hợp hoặc ít nhất không trái với quy
định của các điều ước quốc tế mà VN là thành viên.
- Pháp luật VN cũng quy định về mối quan hệ giữa điều ước quốc
tế và việc áp dụng các VBQPPL của VN.
- Nếu VBQPPL và ĐƯQT mà VN là thành viên có quy định khác
nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của điều ước
quốc tế. (Điều 6(1) Luật ĐƯQT năm 2016)
ĐƯQT sẽ được ưu tiên áp dụng trong trường hợp có sự xung
đột giữa quy định điều ước và quy định pháp luật VN. Các luật
chuyên ngành khác của VN cũng có quy định tương tự. about:blank 27/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT
6. Luật Quốc tế và pháp luật Việt Nam
- Trong trường hợp ĐƯQT xung đột với Hiến pháp, Hiến pháp sẽ
được áp dụng. Pháp luật VN không cho phép ký kết và thực thi
ĐƯQT trái với Hiến pháp. Để giảm thiểu những xung đột có thể
xảy ra giữa Hiến pháp và ĐƯQT, pháp luật VN yêu cầu các
ĐƯQT phải được xem xét về tính hợp hiến trước khi được ký kết.
- Một ĐƯQT mà VN là thành viên sẽ được thực thi thông qua việc
nội luật hoá. (ban hành, bãi bỏ, sửa đổi hay bổ sung VBQPPL để thực thi ĐƯQT).
- Để tạo thuận lợi cho việc nội luật hoá, một trong các yêu cầu trước
khi đàm phán và ĐƯQT là cơ quan có thẩm quyền phải rà soát,
đánh giá tính tương thích giữa ĐƯQT chuẩn bị đàm phán và ký
kết với hệ thống pháp luật VN.
- Trong một số trường hợp, nếu quy định của ĐƯQT đã đủ rõ, đủ
chi tiết để thực hiện, ĐƯQT có thể được cho phép áp dụng trực
tiếp toàn bộ hoặc một phần. = áp dụng trực tiếp ĐƯQT không cần about:blank 29/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT 7. Chủ thể của LQT 7.1. Quốc gia.
- Là chủ thể chính yếu nhất của LQT.
- Các tiêu chí của một quốc gia.
+ Điều 1 Công ước Montevideo 1933.
“Một quốc gia với tư cách chủ thể của luật pháp quốc tế nên có các tiêu chí sau: (1) Dân cư thường trú (2) Lãnh thổ xác định
(3) Chính quyền hữu hiệu
(4) Khả năng tham gia vào quan hệ với các quốc gia khác”. about:blank 31/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT 7. Chủ thể của LQT
(1) Dân cư thường trú = cộng đồng dân cư phải sinh sống một
cách lâu dài trên lãnh thổ quốc gia đó, tạo thành một cộng đồng ổn định.
- Không có bất kỳ quy định nào về dân số tối thiểu (VD Vatican
dân số chỉ khoảng 1000 người).
- Cộng đồng dân cư du mục trong một lãnh thổ cũng được xem là
thoả mãn tiêu chí về dân cư thường trú.
(2) Lãnh thổ xác định = cơ sở vật lý cho sự tồn tại của một quốc gia
- Lãnh thổ nếu có đường biên giới đang tranh chấp với quốc gia
khác vẫn thoả mãn tiêu chí này.
- Không có quy định về diện tích tối thiểu của một quốc gia. about:blank 33/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT 7. Chủ thể của LQT
(3) Chính quyền hữu hiệu = sự tồn tại của một hệ thống cơ quan
quyền lực để quản lý và duy trì trật tự cộng đồng dân cư của một vùng lãnh thổ.
(4) Khả năng tham gia vào quan hệ với các quốc gia khác = khả
năng thiết lập quan hệ pháp lý với các quốc gia khác.
Vấn đề công nhận quốc gia
- Thuyết cấu thành: một thực thể chỉ được xem là quốc gia nếu được công nhận.
- Thuyết tuyên bố: khi một thực thể đã thoả mãn các điều kiện
thực chất của một quốc gia thì thực thể đó là một quốc gia trong
LQT, việc công nhận chỉ là một hành vi thuần tuý chính trị mà
không có giá trị pháp lý ảnh hưởng đến sự tồn tại của quốc gia đó. about:blank 35/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT 7. Chủ thể của LQT
Đài Loan là quốc gia hay không?
- Công nhận quốc gia khác công nhận chính phủ.
- Thực tế, Đài Loan và Trung Quốc là hai thực thể độc lập với nhau.
- Pháp lý, Đài Loan không phải là vấn đề công nhận quốc gia mà
là vấn đề công nhận chính phủ.
- Bản chất yêu sách của Đài Loan liên quan đến việc chính quyền
Đài Bắc hay chính quyền Bắc Kinh là đại diện.
- LHQ cũng xem vấn đề Đài Loan là vấn đề công nhận chính phủ
chứ không phải công nhận quốc gia. about:blank 37/42 23:11 1/8/24
CPQT Bai 1 - Slide bài giảng CPQT 7. Chủ thể của LQT Chủ quyền quốc gia
- Trong các chủ thể của LQT, quốc gia có quyền năng rộng rãi
nhất bởi vì chỉ có quốc gia mới có chủ quyền.
- Chủ quyền quốc gia được xem là quyền nguyên gốc về mặt
pháp lý của một quốc gia => mọi quyền và nghĩa vụ của các
quốc gia đều xuất phát từ quyền nguyên gốc này. about:blank 39/42