





Preview text:
  lOMoAR cPSD| 45148588
- TB VK có cấu tạo : 
+ Bắt buộc: nhân, NSC, màng NSC, vách 
+ Không bắt buộc: Vỏ, lông, pili, nha bào  - Nhân ( Nucleoid ) : 
 + Nằm giữa NSC, tròn, ranh giới không rõ, không có màng nhân 
 + Cấu tạo là 1 phân tử AND khép kín 
 + Khoảng 3000 gen, nhân lên theo sơ đồ Watson – Crick 
 + Chứa thông DT của VK. Các hiện tượng ĐB gen, tiếp hợp, chuyển nạp, tải nạp đều  liên quan đến nhân TB 
- Nguyên sinh chất ( Cytoplasm ) : 
+ Dạng gel, chủ yếu là nước, muối, enzyme, sản phẩm chuyển hóa, protein, ARN 
+ Trong NSC có các hạt vùi chứ glycogen, lipid 
+ Là môi trường diễn ra các phản ứng sinh hóa, tổng hợp chất của TB VK 
+ NSC còn chứa 1 số ARN, AND nằm ngoài nhân ( plasmid ) 
- Màng NSC và mạc thể : 
+ Bao bọc NSC, cấu tạo như màng NSC của SV đa bào 
+ Phần màng lõm sâu vào NSC là mạc thể 
+ Mạc thể phát triển mạnh ở VK Gr ( + ), kém phát triển ở VK Gr ( - ) 
- Vách ( Cell Wall ) : 
+ Vách bao bọc ngoài màng NSC 
+ Có mặt ở mọi TB VK trừ mycoplasma, vách cứng nhưng đàn hồi 
+ Vách VK Gr ( + ): Dày 20 – 50 nm, gồm nhiều lớp peptidoglycan bao bọc quanh TB VK 
+ Vách VK Gr ( - ): Dày 10nm, lớp peptidoglycan mỏng. Cấu tạo bởi 3 thành phần G ( 
đặc hiệu ), L ( tính độc ), P ( kháng nguyên ) + Vách VK Gr ( - ) mang nội độc tố của VK 
- Chức năng của vách : 
+ Duy trì hình thể của TB VK 
+ Quy định tính chất bắt màu trong nhuộm gram  + Mang tính kháng nguyên 
+ Có vai trò gây bệnh ( NĐT VK Gr ( - ) giúp VK bám và xâm nhập vào TB ) 
+ Vị trí tác động của thuốc KS      lOMoAR cPSD| 45148588
+ Vị trí tiếp nhận phage đặc hiệu 
+ Tham gia vào quá trình phân chia TB  - Vỏ ( Capsule ) : 
+ Bao bọc vỏ ngoài TB, chỉ có một số VK có vỏ 
+ Vỏ bọc kín = vỏ thật = tạo KN vỏ : Phế cầu, dịch hạch 
+ Vỏ bọc không kín = vỏ giả = tạo kháng nguyên bề mặt ( Vi ): thương hàn 
+ Vỏ liên quan độc lực của VK, một số VK mất vỏ mất khả năng gây bệnh: phế cầu, dịch  hạch 
+ Vỏ có tính kháng nguyên 
- Lông ( Plagenlla ) :  
+ Sợi mảnh, bản chất là protein, xuất phát từ NSC xuyên qua màng và vách TB 
+ Lông có thể ở xung quanh than, ở một đầu hoặc 2 đầu của TB 
+ Lông là cơ quan vận động  + Lông là KN H của VK 
+ Lông có giá trị trong phân loại VK  - Pili  
+ Thường gặp ở VK Gr ( - ), giống như lông nhưng mảnh và ngắn hơn  + Pili chung: giúp VK bám 
+ Pili giới tính: Chỉ có ở VK F+, tạo cầu giao phối trong hiện tượng tiếp hợp  - Nha bào ( Spore ) 
+ Là hình thức đề kháng của VK chống lại điều kiện ngoại cảnh bất lợi cho sự phát triển 
+ Nha bào vẫn giữ nguyên độc lực của VK khi được hình thành 
+ Gặp điều kiện thuận lợi, nha bào lại phát triển thành VK thể sinh trưởng 
- Nhu cầu dinh dưỡng của VK: 
+ VK có nhu cầu W ( năng lượng ) rất lớn, chất dinh dưỡng gồm aa, đường đơn và 1 số  muối khoáng 
- Hình thức hô hấp của VK : 2 hình thức 
+ Oxy hóa: Dùng oxy để oxy hóa các chất hữu cơ -> tạo năng lượng + Lên 
men: VK tạo năng lượng bằng quá trình lên men các hợp chất hữu cơ      lOMoAR cPSD| 45148588
- Sản phẩm chuyển hóa của VK :  + Độc tố, kháng sinh 
+ Chất gây sốt, sắc tố  + Vit E,C,… 
- Các giai đoạn phát triển của VK : 4 giai đoạn 
+ Giai đoạn thích ứng: 2h 
+ Giai đoạn phát triển theo hàm số mũ: 10 – 12h 
+ Giai đoạn tối đa: 3 – 4 h  + Giai đoạn suy tàn 
- Sự phát triển của vi khuẩn 
+ Môi trường đặc: 1 TB VK phát triển thành 1 dòng VK ( khuẩn lạc ) có thể nhìn thấy bằng  mắt  - Khuẩn lạc: 
+ Gồm 10^6 – 10^8 VK thuần khiết, giống nhau về di truyền 
+ Khuẩn lạc có 3 dạng: 
o Dạng S: nhãn, tròn, lồi ( tụ cầu, liên cầu ) o Dạng 
M: lồi, bóng, to hơn S ( Kleb, Citro ) o Dạng R: Xù xì, 
nhăn nheo, giống xúp lơ ( Lao, than ) 
+ Ứng dụng khuẩn lạc: có giá trị định hướng chuẩn đoán VSV 
- Các hình thức tan máu: 3 dạng 
+ Dạng B: Tan máu hoàn toàn, xung quanh có vòng tan máu trong suốt 
+ Dạng A: Tan máu không hoàn toàn, xung quanh có vòng tan máu xanh 
+ Dạng Gama: Không thấy vòng tan máu 
+ Ứng dụng: có giá trị định hướng chuẩn đoán VSV  - Đột biến : 
+ Là sự thay đổi đột ngột 1 tính chất của 1 các thể trong 1 quần thể đồng nhất 
+ Các tính chất của đột biến : 4 tính chất o Hiếm: Tất cả đột biến đều hiến và xảy ra 
không đều o Vững bền: Đặc tính di truyền cho thể hệ sau, mặc dù chất chọn lọc 
không còn o Ngẫu nhiên: ĐB có sẵn trước khi có nhân tố chọn lọc tác động o 
Độc lập và đặc hiệu: ĐB 1 tính chất này không ảnh hưởng đến tính chất khác      lOMoAR cPSD| 45148588 - Biến nạp: 
+ Là sự vận chuyển 1 đoạn AND nạp vào VK nhận  - Tiếp hợp:  
+ Là sự vận chuyển chất liệu di truyền từ VK đực sang VK cái khi 2 VK tiếp xúc với nhau 
+ Tiếp hợp có 3 giai đoạn:  
o Hình thành cầu tiếp hợp nhờ pili giới tính o Chuyển gen 
o Tích hợp gen đã nhận vào NST của VK nhận qua tái tổ hợp kinh  điển  - Tải nạp: 
+ Là sự vận chuyển chất liệu di truyền từ VK cho vào VK nhận nhờ Phage 
+ Các giai đoạn xảy ra trong quá trình tải nạp: 2 giai đoạn o Trong quá trình nhân lên 
và phá vỡ tế bào VK, 1 đoạn gen của VK được tích hợp vào phage 
o Phage bơm đoạn gen vào VK mới  - Plasmid:  
+ Là những phân tử AND dạng vòng nằm ngoài NST có khả năng tự nhân lên 
+ Plasmid < NST thường là 10^ -2 
+ Chứa các gen mã hóa cho nhiều đặc tính khác nhau, quan trọng nhất là các gen quy định  khả năng kháng thuốc 
+ Có thể truyền dọc hoặc ngang qua hình thức tiếp hợp, biến nạp hoặc tải nạp 
- Transposon ( gen nhảy ) 
+ Là những đoạn AND chứ 1 hoặc nhiều gen, có 2 đầu tận cùng là chuỗi nu lặp lại ngược 
chiều nhau, có thể chuyển từ AND này đến AND khác 
+ Đặc biệt quan trọng là các transposon mang các gen đề kháng thuốc 
+ Do khả năng lan truyền nhanh nên sự đề kháng với kháng sinh của VK ngày càng phức  tạp   
- Đặc điểm chung của vi rút: 
+ Là VSV cấu tạo đơn giản: chỉ gồm AN và vỏ capsid 
+ Kích thước nhỏ bé: 20 – 300nm 
+ Ký sinh tuyệt đối trong TB sống      lOMoAR cPSD| 45148588
+ Không có hệ thoogns Enzym chuyển hóa và hô hấp do đó mọi hoạt động tổng hợp phải 
nhờ vào hệ thống enzyme của TB vật chủ 
+ Có khả năng gây bệnh cho người, ĐV, TV và vi khuẩn 
+ Không nhạy cảm kháng sinh 
+ Mỗi loại virus thường chỉ gây bệnh cho một loại tế bào cảm thụ đặc hiệu  - Cấu tạo vi rút: 
+ Lõi AN: Virus chỉ mang 1 trong 2 loại AN: AND hoặc ARN 
+ Vỏ capsid: Được cấu tạo từ nhiều đơn vị hình thái gọi là capsomer. Mỗi capsomer được 
cấu tạo từ 5 – 6 phân tử protein, mỗi phân tử protein là 1 đơn vị cấu trúc 
- Cấu tạo riêng của virus: ( 3 phần cấu tạo riêng ) 
+ Vỏ bao ngoài: o 1 số virus bên ngoài vỏ capsid được bao bọc bởi 1 lớp vỏ là vỏ bao  ngoài 
( peplon, envelope ) o Vỏ bao ngoài thường có nguồn gốc là màng 
NSC của TB bị nhiễm virus 
+ Các cấu trúc bề mặt ( spike ) 
+ Enzyme: 1 số virus có mang them enzyme để phục vụ cho quá trình nhân lên và gây  bệnh 
- Sự nhân lên của virus: 5 giai đoạn  + Giai đoạn hấp phụ 
+ Giai đoạn cởi vỏ và xâm nhập 
+ Giai đoạn tổng hợp các thành phần 
+ Giai đoạn lắp ghép các hạt virus 
+ Giai đoạn giải phóng hạt virus ra khỏi tế bào 
- Hậu quả quá trình nhân lên của virus: 7 hậu quả  + Phá hủy TB  + Làm biến đổi TB 
+ Hình thành tiểu thể nội bào      lOMoAR cPSD| 45148588
+ Làm chuyển thể tế bào 
+ Tạo ra các TB có khả năng ly giải 
+ Tạo các hạt virus không hoàn chỉnh DIP  + Tạo Interferon