Bài giảng Xác suất thống kê | Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bài giảng Xác suất thống kê của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, tài liệu gồm 220 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao cuối học phần. Mời bạn đọc đón xem!

Chương 1: Sự kiện ngẫu nhiên phép tính xác
suất
Xuân
(1)
Nội, tháng 8 năm 2018
(1)
Email: lexuanly@gmail.com
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 1 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc cộng
Quy tắc cộng
dụ 1
2 loại phương tiện để sinh viên đi học: phương tiện nhân hoặc phương tiện công
cộng
Phương tiện nhận: xe đạp, xe y, xe hơi,
Phương tiện công cộng: bus, taxi, xe ôm, xích lô,
bao nhiêu cách sinh viên thể đi học? (sv chỉ chọn một trong các loại trên, không
đi b hoặc b chở).
3 cách đi bằng phương tiện nhân 4 cách đi bằng phương tiện công cộng.
3 + 4 = 7 cách.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 3 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc cộng
Quy tắc cộng
dụ 2
3 loại lựa chọn mua bàn ăn: bàn gỗ, bàn sắt hoặc bàn inox.
Bàn gỗ: 3 kiểu,
Bàn sắt 6 kiểu,
Bàn inox 4 kiểu,
bao nhiêu cách mua 1 bàn ăn.
3 + 6 + 4 = 13 cách.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 4 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc cộng
Quy tắc cộng
Chú ý 1.1
Một công việc thể chia làm k trường hợp:
trường hợp thứ nhất n
1
cách giải quyết,
trường hợp thứ 2 n
2
cách giải quyết,
. . .
trường hợp thứ k n
k
cách giải quyết.
Khi đó n
1
+ n
2
+ . . . + n
k
cách giải quyết công việc trên.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 5 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc nhân
Quy tắc nhân
dụ 3
Để bay từ Nội tới London phải qua trạm dừng chân tại Hong Kong. 2 hãng hàng
không phục vụ bay từ Nội tới Hong Kong (Vietnam airline, Pacific Airline) 4
hãng hàng không phục vụ bay từ Hong Kong tới London (Air Hong Kong Limited,
Cathay Pacific Airways, CR Airways, Hong Kong Airlines).
Hỏi bao nhiêu cách bay từ Nội đến London qua trạm dừng chân Hong Kong?
Để đi theo cách y ta chia làm 2 bước thực hiện:
Bước 1: HN HK: 2 cách chọn,
Bước 2: HK LĐ: 4 cách chọn,
Số cách đi là: 2.4 = 8
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 6 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc nhân
Quy tắc nhân
dụ 4
Một người 5 cái áo,4 cái quần 2 đôi giày. Hỏi người đó bao nhiêu cách mặc đồ
(gồm 1 áo, 1 quần 1 đôi giày)
Công việc chia làm 3 bước:
Bước 1: chọn 1 áo: 5 cách,
Bước 2: chọn 1 quần: 4 cách,
Bước 3: chọn 1 đôi giày: 2 cách,
Số cách mặc đồ: 5.4.2 = 40 cách.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 7 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc nhân
Quy tắc nhân
Chú ý 1.2
Một công việc được chia làm k giai đoạn:
giai đoạn thứ nhất n
1
cách giải quyết,
giai đoạn thứ 2 n
2
cách giải quyết,
. . .
giai đoạn thứ k n
k
cách giải quyết.
Khi đó n
1
× n
2
. . . × n
k
cách giải quyết công việc trên.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 8 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc nhân
dụ
bao nhiêu cách đi từ A1 đến A3
Đi từ A1 đến A3 2 trường hợp:
Đi trực tiếp từ A1 đến A3: 2 cách
Đi gián tiếp từ A1 đến A3 thông qua A2: 3.2 = 6
Tổng số cách đi từ A1 đến A3: 2 + 6 = 8.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 9 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc nhân
Câu hỏi trắc nghiệm
4 cửa hàng cạnh nhau. 4 khách đến, mỗi khách chọn ngẫu nhiên 1 cửa
hàng để vào.
1
số trường hợp chọn cửa hàng là: A. 1 B. 4 C. 24 D. 256
Đáp án: 1D
2
Số trường hợp chọn cửa hàng sao cho mỗi cửa hàng đúng 1 khách vào
A. 1 B. 4 C. 24 D. 256
Đáp án: 2C
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 10 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp
Ta một tập hợp gồm n phần tử, từ n phần tử y ta sẽ chọn ra k phần tử. Tuỳ vào
điều kiện chọn các phần tử như thế nào (có thứ tự, lặp) thì số cách chọn k phần tử
cũng sự khác nhau.
Chỉnh hợp lặp
Chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử số cách chọn k phần tử sao cho:
thứ tự
thể lặp lại
hiệu:
˜
A
k
n
.
Công thức tính:
˜
A
k
n
= n
k
. (1.1)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 11 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp
Chỉnh hợp lặp
dụ 5
Từ 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5 lập được bao nhiêu số 3 chữ số?
Giải:
Chọn 3 chữ số từ 5 chữ số thứ tự thể lặp lại.
Số các số 3 chữ số được lập nên là:
˜
A
3
5
= 5
3
= 125.
dụ 6
Xếp 5 cuốn sách khác nhau cho vào 3 ngăn. Hỏi bao nhiêu cách phân phối sách
trong 3 ngăn? (mỗi ngăn bao nhiêu sách, loại sách gì)
Giải:
Mỗi quyển sách 3 cách cho vào ngăn.
5 quyển sách.
Vậy số cách xếp là:
˜
A
5
3
= 3
5
= 243.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 12 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp
Chỉnh hợp
Chỉnh hợp
Chỉnh hợp chập k của n phần tử (k n) số cách chọn k phần tử sao cho:
thứ tự
Không thể lặp lại
hiệu: A
k
n
.
A
k
n
= n(n 1) . . . (n k + 1) =
n!
(n k)!
. (1.2)
dụ 7
Một buổi họp gồm 10 người tham dự, hỏi mấy cách chọn 1 chủ toạ 1 thư ký?
Giải:
Chọn 2 người trong 10 người thứ tự không lặp lại.
Số cách chọn A
2
10
= 10.9 = 90 (cách).
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 13 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp
Hoán vị
Hoán vị
Hoán vị của n phần tử số cách sắp xếp n phần tử đã cho theo một thứ tự nhất
định.
hiệu: P
n
.
Hoán vị một trường hợp đặc biệt của chỉnh hợp khi k = n (P
n
= A
n
n
).
Công thức tính
P
n
= n! . (1.3)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 14 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp
Hoán vị
dụ 8
6 người khách cần xếp vào 6 ghế trên một bàn tròn 6 chỗ.
a. Nếu quan tâm đến khung cảnh xung quanh, hỏi bao nhiêu cách sắp xếp?
b. Nếu chỉ quan tâm đến người ngồi xung quanh ai thì sẽ bao nhiêu cách?
Giải:
a. P
6
= 6! = 720 (cách).
b. P
5
= 5! = 120 (cách).
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 15 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp
T hợp
T hợp
T hợp chập k của n phần tử (k n) số cách chọn k phần tử sao cho:
Không thứ tự
Không thể lặp lại
hiệu: C
k
n
.
C
k
n
=
A
k
n
k!
=
n!
k!(n k)!
=
n(n 1) . . . (n k + 1)
k!
. (1.4)
Chú ý 1.3
Qui ước 0! = 1;
C
k
n
= C
nk
n
;
C
k
n
= C
k1
n1
+ C
k
n1
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 16 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp
T hợp
dụ 9
Mỗi đề thi gồm 3 câu hỏi lấy trong 25 câu hỏi cho trước. Hỏi thể lập được bao nhiêu
đề thi nội dung khác nhau?
Giải:
Số đề thi thể lập nên là: C
3
25
=
25.24.23
3!
= 2300.
dụ 10
Khai triển nhị thức Newton
(a + b)
n
=
n
X
k=0
C
k
n
a
nk
b
k
= C
0
n
a
n
+ C
1
n
a
n1
b + · · · + C
n1
n
ab
n1
+ C
n
n
b
n
,
trong đó a, b R n N
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 17 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp - TỔNG KẾT
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 18 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Câu hỏi trắc nghiệm
III. Một nhóm học sinh gồm 7 nam 3 nữ. GV cần chọn 5 em.
1
Số cách chọn 5 em tùy ý
A. 2520 B. 252 C. 60 D. 30240
Đáp án: 1B
2
Số cách chọn 5 em ít nhất 1 nữ 3 nam
A. 105 B. 11025 C. 630 D. 210
Đáp án: 2D
IV. Một bàn dài 10 ghế 10 học sinh(có bạn An Bình).
1
Số cách xếp 10 học sinh tùy ý vào bàn đó là:
A. 14400 B. 3628800 C. 100 D. 125470
Đáp án: 1B
2
Số cách xếp 10 học sinh ngồi vào bàn đó để An Bình ngồi cạnh nhau là:
A. 362880 B. 80640 C. 725760 D. 40320
Đáp án: 2C
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 19 / 74
Sự kiện các phép toán Phép thử sự kiện
Phép thử sự kiện
Định nghĩa 2.1
Việc thực hiện một nhóm các điều kiện bản để quan sát một hiện tượng nào đó được
gọi một phép thử.
Kết cục: một kết quả ta không chia nhỏ hơn được. Không gian mẫu: tập gồm tất
cả các kết cục thể xảy ra. hiệu:
Sự kiện: một tập con của không gian mẫu.
Đơn giản hơn: kết quả ta quan tâm sự kiện.
Sự kiện được hiệu bằng chữ in: A, B, C, ...
dụ 11
Phép thử
Khảo sát thời điểm ngủ dậy buổi sáng. Ngày hôm nay mình ngủ dậy muộn
không?
Sáng nay bước ra khỏi nhà. Xét xem bước chân trái hay chân phải ra trước.
Quan sát thời tiết ngày hôm nay. Ngày hôm nay mưa hay không?
Mua xổ số Vietlott. Hôm nay trúng xổ số Vietlott không?
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 21 / 74
Sự kiện các phép toán Phép thử sự kiện
Phép thử sự kiện
Như vậy sự kiện chỉ thể xảy ra nếu ta thực hiện phép thử.
Sự kiện cấp : sự kiện không thể phân tích được nữa
Sự kiện chắc chắn : sự kiện luôn xảy ra trong phép thử, hiệu
Sự kiện không thể : sự kiện không bao giờ xảy ra khi thực hiện phép thử. hiệu
.
Sự kiện ngẫu nhiên : sự kiện thể xảy ra cũng thể không xảy ra khi thực hiện
phép thử.
Phép thử ngẫu nhiên : Phép thử các kết quả của các sự kiện ngẫu nhiên.
Để thuận tiện, các sự kiện thường được hiệu bằng chữ in: A, B, C, . . .
dụ 12
Gieo một con xúc xắc, khi đó
= “Gieo được mặt số chấm 6 1 sự kiện chắc chắn;
= “Gieo được mặt 7 chấm” sự kiện không thể;
A = “Gieo được mặt chẵn” sự kiện ngẫu nhiên.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 22 / 74
Sự kiện các phép toán Phép thử sự kiện
Phép thử sự kiện
dụ 13
Xét một gia đình 2 con. Gọi:
A: “gia đình 1 trai 1 gái”
B: "gia đình 2 con"
C: "gia đình 3 con"
Sự kiện nào sự kiện chắc chắn, sk không xảy ra, sự kiện ngẫu nhiên?
dụ 14
Hộp 8 viên bi trong đó 6 bi xanh 2 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên ra 3 bi xem màu. Gọi:
A: “lấy được 3 bi xanh”
B: "lấy được 3 bi màu đỏ"
C: "lấy được 3 bi"
Sự kiện nào sự kiện chắc chắn, sk không xảy ra, sự kiện ngẫu nhiên?
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 23 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Quan hệ của các sự kiện
Giả sử A B hai sự kiện trong cùng một phép thử.
Quan hệ kéo theo
Sự kiện A được gọi kéo theo sự kiện B, hiệu A B (hoặc A B), nếu A xảy ra
thì B xảy ra.
Quan hệ tương đương
Sự kiện A được gọi tương đương với sự kiện B, hiệu A B (hoặc A = B), nếu
A B B A.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 24 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
dụ 15
Sinh viên mua một tờ số. Gọi:
A: “sv số trúng giải đặc biệt”
B: "sv số trúng giải"
A B hay B A
dùng biểu đồ Ven để minh họa
dụ 16
Tung một con xúc xắc 1 lần. Gọi:
A: “xúc xắc ra mặt số chấm chẵn”
B: "xúc xắc ra mặt số chấm 2 hoặc 4"
C: "xúc xắc ra mặt số chấm 2, 4, 6"
D: "xúc xắc ra mặt số chấm nhỏ hơn 4"
A B hay B A
A C hay C A
A D hay D A
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 25 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Sự kiện tổng
Sự kiện C được gọi tổng của 2 sự kiện A B, hiệu C = A + B, nếu C xảy ra
khi chỉ khi ít nhất một trong 2 sự kiện A B xảy ra.
dụ 17
Hai người thợ săn cùng bắn một con thú. Nếu gọi A sự kiện người thứ nhất bắn trúng
con thú B sự kiện người thứ 2 bắn trúng con thú, khi đó C = A + B sự kiện
con thú bị bắn trúng.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 26 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Quan hệ phép toán của các sự kiện
Chú ý 2.1
A
1
+ A
2
+ · · · + A
n
sự kiện xảy ra khi ít nhất một trong n sự kiện đó xảy ra
Mọi sự kiện ngẫu nhiên đều thể biểu diễn dưới dạng tổng của một số sự kiện
cấp nào đó.
Sự kiện chắc chắn tổng của mọi sự kiện cấp thể. Do đó còn được gọi
không gian các sự kiện cấp.
dụ 18
Tung một con xúc xắc. Ta 6 sự kiện cấp A
i
(i = 1, 6), trong đó A
i
sự kiện xuất
hiện mặt i chấm i = 1, 2, . . . , 6.
A= “Xuất hiện mặt số chấm chẵn”, ta suy ra A = A
2
+ A
4
+ A
6
B = “Xuất hiện mặt số chấm không vượt quá 3”, ta suy ra B = A
1
+ A
2
+ A
3
.
Khi đó C = A + B = A
1
+ A
2
+ A
3
+ A
4
+ A
6
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 27 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Quan hệ phép toán của các sự kiện
Sự kiện tích
Sự kiện C được gọi tích của 2 sự kiện A B, hiệu C = A.B (hoặc AB),
nếu C xảy ra khi chỉ khi cả A B cùng xảy ra.
Tích của n sự kiện A
1
.A
2
. . . A
n
sự kiện xảy ra khi cả n sự kiện cùng xảy ra.
dụ 19
Hai người thợ săn cùng bắn một con thú. Nếu gọi A sự kiện người thứ nhất bắn trượt
con thú B sự kiện người thứ 2 bắn trượt con thú, khi đó C = A.B sự kiện con
thú không bị bắn trúng.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 28 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Quan hệ phép toán của các sự kiện
Sự kiện đối lập
Sự kiện đối lập với sự kiện A, hiệu A, sự kiện xảy ra khi A không xảy ra. Ta
dụ 20
Gieo một con xúc xắc một lần, khi đó
A = “Gieo được mặt chẵn” suy ra A= “Gieo được mặt lẻ”
A = “Gieo được mặt 1 chấm” suy ra A= “Gieo không được mặt 1 chấm”
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 29 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Quan hệ phép toán của các sự kiện
Sự kiện hiệu
Hiệu của 2 sự kiện A B, hiệu A B, sự kiện xảy ra khi chỉ khi A xảy ra
nhưng B không xảy ra.
Trường hợp hay sử dụng sự kiện hiệu:
¯
A = A
A =
¯
A
Trường hợp tổng quát: ta biến đổi thành sự kiện tích như sau: A B = A.B.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 30 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Quan hệ phép toán của các sự kiện
Hai sự kiện xung khắc
Hai sự kiện A B được gọi xung khắc với nhau nếu chúng không đồng thời xảy ra
trong một phép thử. A B xung khắc A.B = .
dụ 21
Một xạ thủ bắn 1 viên đạn vào bia. Gọi A sự kiện xạ thủ đó bắn trúng vòng 8 B
sự kiện xạ thủ đó bắn trúng vòng 10. Khi đó ta thấy ngay AB = tức A, B 2 sự
kiện xung khắc với nhau.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 31 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Quan hệ phép toán của các sự kiện
Các tính chất
Giao hoán
A + B = B + A A.B = B.A
Kết hợp
A + B + C = (A + B) + C = A + (B + C)
A.B.C = (A.B).C = A.(B.C)
Phân phối của phép cộng phép nhân
A.(B + C) = A.B + A.C
Đặc biệt
A + A = A A.A = A
A + = A. = A
A + = A A. =
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 32 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Trắc nghiệm
I. Miền được màu hình dưới được biểu diễn bởi:
A. (A.
¯
B).(
¯
A.B)
B. (A +
¯
B)(
¯
A + B)
C. A.
¯
B +
¯
A.B
D. cả 3 kết quả trên đều sai
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 33 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Trắc nghiệm
II. Gieo một con xúc xắc tưởng.
A: "số chấm xuất hiện lẻ"
B: "số chấm xuất hiện lớn hơn hoặc bằng 4"
C: "số chấm xuất hiện nhiều nhất 2"
1
Sự kiện
¯
A là:
A. { } B. { 1;3;5} C. { 1;3} D. { 2;4;6}
2
Sự kiện A.B là:
A. { 5;7} B. { 5;6} C. { 5} D. {1;3;5;6}
3
Sự kiện B + C là:
A. { Φ } B. { 1;4;5;6} C. { 1;5;6} D. {1;2;5;6}
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 34 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Trắc nghiệm
III. 3 sv A, B, C cùng thi môn XSTK.
Gọi A
i
: "có i sv thi qua môn XSTK", i = 0, 1, 2, 3.
1
Gọi B: "sinh viên B thi qua môn XSTK". Sự kiện A
2
.
¯
B là:
A. sv B thi hỏng B. chỉ sv B thi đỗ
C. 2 sv thi đỗ D. chỉ sv B thi hỏng
2
Sự kiện A
0
.
¯
B là:
A. sv B thi hỏng B. sv A hoặc C thi đỗ
C. 2 sv thi đỗ D. sv A C thi đỗ
3
Chọn đáp án đúng:
A. A
0
.
¯
B A
1
.
¯
B B. A
1
.
¯
B A
2
C. A
0
.
¯
B = A
1
.
¯
B D. A
3
.
¯
B A
3
4
Gọi H: "có một sinh viên thi hỏng". Kết quả nào ĐÚNG
A. A
1
.A
2
.A
3
= H B. A
1
= H
C.
A
1
.A
2
.A
3
H D. A
2
.A
3
H
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 35 / 74
Các định nghĩa xác suất Xác suất của một sự kiện
Xác suất của một sự kiện
Định nghĩa 3.1
Xác suất của một sự kiện một số nằm giữa 0 1, số này đo lường khả năng xuất hiện
của sự kiện đó khi phép thử được thực hiện. hiệu xác suất của sự kiện A P (A).
Một số tính chất bản
0 P (A) 1;
P (Ω) = 1; P () = 0;
P (A) + P
A
= 1.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 37 / 74
Các định nghĩa xác suất Định nghĩa xác suất theo cổ điển
Định nghĩa xác suất theo cổ điển
Định nghĩa 3.2
Xét một phép thử hữu hạn kết cục thể xảy ra (có n
kết cục), đồng thời các kết
cục y đồng khả năng xuất hiện; trong đó n
A
kết quả thuận lợi cho sự kiện A.
Khi đó:
P (A) =
n
A
n
=
Số kết cục thuận lợi cho A
Số kết cục thể xảy ra
. (3.1)
dụ 22
Một người gọi điện thoại nhưng lại quên 2 chữ số cuối của số điện thoại cần gọi chỉ
nhớ 2 chữ số đó khác nhau. Tìm xác suất để người đó chọn ngẫu nhiên 1 số để gọi thì
trúng số cần gọi.
Giải:
Gọi A: “Người đó chọn ngẫu nhiên 1 số gọi thì trúng số cần gọi”.
P (A) =
n
A
n
=
1
90
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 38 / 74
Các định nghĩa xác suất Định nghĩa xác suất theo cổ điển
Định nghĩa xác suất theo cổ điển
dụ 23
Từ b bài túlơkhơ 52 y đã trộn kỹ rút ngẫu nhiên ra 2 cây. Tính xác suất xảy ra các
sự kiện sau:
1
A: “2 y rút ra đều Át”;
2
B: “2 y rút ra 1 cây Át, 1 y K”;
3
C: "2 y rút ra ít nhất 1 y Át"
Giải:
Số kết cục lấy 2 cây bài: n
= C
2
52
= 1326.
1
P (A) =
n
A
n
=
C
2
4
n
=
1
221
.
2
P (B) =
n
B
n
=
C
1
4
.C
1
4
n
=
8
663
.
3
Ta C = "2 y đều không phải Át".
P (C) = 1 p(C) = 1
C
2
48
C
2
52
= 1
188
221
=
33
221
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 39 / 74
Các định nghĩa xác suất Định nghĩa xác suất theo cổ điển
Trắc nghiệm
1
Tung 2 lần liên tiếp một đồng xu (khả năng ra sấp ngửa như nhau). Xác suất
cả 2 lần đều xuất hiện mặt sấp là:
A. 0 B. 1/4 C. 1/2 D. 1
2
Trong hộp 10 viên bi cùng kích cỡ (6 trắng 4 đen). Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi.
Xác suất cả 2 bi màu trắng là:
A. 1/5 B. 1/3 C. 1/2 D. 1
3
Trong hộp 10 viên bi cùng kích cỡ (6 trắng 4 đen). Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi.
Xác suất 1 bi trắng 1 bi đen là:
A. 1/45 B. 10/45 C. 24/45 D. 1
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 40 / 74
Các định nghĩa xác suất Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học
Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học
Định nghĩa 3.3
Giả sử tập hợp hạn các kết cục đồng khả năng của một phép thử thể biểu thị bởi
một miền hình học độ đo (độ dài, diện tích, thể tích, . . . ) hữu hạn khác 0, còn tập
các kết cục thuận lợi cho sự kiện A một miền A. Khi đó xác suất của sự kiện A được
xác định bởi:
P (A) =
Độ đo của miền A
Độ đo của miền
=
|A|
||
(3.2)
Khái niệm đồng khả năng trên nghĩa điểm gieo thể rơi vào bất kỳ điểm nào
của xác suất để rơi vào một miền con nào đó của tỉ lệ với độ đo của miền ấy.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 41 / 74
Các định nghĩa xác suất Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học
Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học
dụ 24
Đường y điện thoại ngầm nối một tổng đài với một trạm dài 1km. Tính xác suất để
y đứt cách tổng đài không quá 100m.
Giải
ràng nếu y đồng chất thì khả năng bị đứt tại một điểm bất kỳ trên y như
nhau, nên tập hợp các kết quả thể xảy ra thể biểu thị bằng đoạn thẳng nối tổng
đài với trạm dài 1km. Còn sự kiện A := “Dây bị đứt cách tổng đài không quá 100m”
được biểu thị bằng độ dài 100m. Khi đó ta
P (A) =
100
1000
= 0.1.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 42 / 74
Các định nghĩa xác suất Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê)
Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê)
Do tính đồng khả năng rất khó được trong thực tế, nên cần một cách khác để
xác định xác suất của một sự kiện.
Định nghĩa 3.4
Giả sử một phép thử thể thực hiện lặp lại nhiều lần trong những điều kiện giống
nhau. Nếu trong n lần thực hiện phép thử trên m lần xuất hiện sự kiện A, khi đó tỉ lệ
f
n
(A) =
m
n
được gọi tần suất xuất hiện của sự kiện A trong n phép thử.
Cho số phép thử tăng lên hạn:
P (A) = lim
n→∞
f
n
(A) = lim
n→∞
m
n
.
Thực tế P (A)
m
n
với n đủ lớn.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 43 / 74
Các định nghĩa xác suất Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê)
Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê)
dụ 25
Để xác định xác suất của một người đàn ông 25 tuổi sẽ bị chết trong vòng 1 năm sắp
tới, người ta theo dõi 100000 nam thanh niên 25 tuổi thấy rằng 138 người chết.
Vậy xác suất cần tìm xấp xỉ bằng:
138
100000
= 0.00138.
Chú ý 3.1
Định nghĩa y chỉ dùng được cho các phép thử ngẫu nhiên thể lặp lại nhiều lần một
cách độc lập trong các điều kiện giống nhau. Ngoài ra để xác định một cách tương đối
chính xác giá trị của xác suất ta phải tiến hành một số đủ lớn các phép thử, việc này
đôi khi không thể thực hiện được do hạn chế về thời gian kinh phí.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 44 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất: Nếu A B hai sự kiện bất kỳ thì ta
P (A + B) = P (A) + P (B) P (AB). (4.3)
Nếu A B hai sự kiện xung khắc thì
P (A + B) = P (A) + P (B) . (4.4)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 46 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất tổng quát: Cho n sự kiện bất kỳ {A
i
} , i = 1, n. Khi
đó ta
P
n
X
i=1
A
i
!
=
X
i
P (A
i
)
X
i<j
P (A
i
A
j
) +
X
i<j<k
P (A
i
A
j
A
k
) · · · +
(1)
n1
P
Y
i
A
i
!
. (4.5)
Trường hợp đặc biệt: Khi các sự kiện A
i
, i = 1, n xung khắc từng đôi, tức
A
i
A
j
= i 6= j thì ta
P (A
1
+ A
2
+ · · · + A
n
) = P (A
1
) + P (A
2
) + · · · + P (A
n
) . (4.6)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 47 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
dụ 26
Một hàng gồm 10 sản phẩm, trong đó 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên đồng thời từ
hàng ra 6 sản phẩm. Tìm xác suất để không quá 1 phế phẩm trong 6 sản phẩm được
lấy ra.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 48 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
Bài làm
Gọi
A: “không phế phẩm trong sản phẩm”
B: “có đúng 1 phế phẩm trong sản phẩm”
C: “có không quá 1 phế phẩm trong sản phẩm”
Dễ dàng thấy A B 2 sự kiện xung khắc C = A + B. Ngoài ra
P (A) =
C
6
8
C
6
10
=
2
15
; P (B) =
C
1
2
C
5
8
C
6
10
=
8
15
.
Do đó P (C) = P (A + B) = P (A) + P (B) =
2
15
+
8
15
=
2
3
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 49 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
dụ 27
Một lớp 100 sinh viên, trong đó có:
40 sinh viên giỏi ngoại ngữ, 30 sinh viên giỏi tin học,
20 sinh viên giỏi cả ngoại ngữ lẫn tin học.
Chọn ngẫu nhiên một sinh viên trong lớp. Tìm xác suất để sinh viên đó giỏi ít nhất 1
trong 2 môn trên.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 50 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
Bài làm
Gọi
A : “sinh viên đó giỏi ít nhất 1 trong 2 môn ngoại ngữ, tin hc”
N : “sinh viên đó giỏi ngoại ngữ”
T : “sinh viên đó giỏi tin học”
Dễ thấy A = T + N, do đó
P (A) = P (T + N) = P (T ) + P (N) P (T N) =
30
100
+
40
100
20
100
=
50
100
= 0.5.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 51 / 74
Một số công thức tính xác suất Xác suất điều kiện
Xác suất điều kiện
Định nghĩa 4.1
Xác suất xảy ra sự kiện A với điều kiện sự kiện B đã xảy ra được gọi xác suất điều
kiện B của sự kiện A. hiệu P (A|B).
dụ 28
Từ một b bài lơkhơ 52 y đã trộn kỹ rút ngẫu nhiên ra một cây bài. Biết đó y
đen, tính xác suất đó y át.
Bài làm
Gọi A "rút được y át" B “rút được y đen”. Xác suất cần tính P (A|B).
P (A|B) =
2
26
=
n
AB
n
B
=
n
AB
/n
n
B
/n
=
P (AB)
P (B)
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 52 / 74
Một số công thức tính xác suất Xác suất điều kiện
Xác suất điều kiện
Công thức tính
P (A|B) =
P (AB)
P (B)
. (4.7)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 53 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất
Công thức nhân xác suất
Công thức nhân xác suất
P (AB) = P (A).P (B|A) = P (B).P (A|B) .
Định nghĩa 4.2
Hai sự kiện A B được gọi độc lập với nhau nếu việc xảy ra hay không xảy ra sự
kiện y không làm ảnh hưởng tới việc xảy ra hay không xảy ra sự kiện kia. Ta có:
(
P (A) = P (A|B) = P (A|B)
P (B) = P (B|A) = P (B|A).
Hai sự kiện A B độc lập với nhau khi chỉ khi
P (AB) = P (A).P (B).
Chú ý 4.1
Nếu A B độc lập thì các cặp sau cũng độc lập: A B ; A B ; A B
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 54 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất
Công thức nhân xác suất
Tổng quát
Cho n sự kiện A
1
, A
2
, . . . , A
n
. Khi đó xác suất tích được tính như sau:
P (A
1
A
2
. . . A
n
) = P (A
1
) .P (A
2
|A
1
) .P (A
3
|A
1
A
2
) . . . P (A
n
|A
1
A
2
. . . A
n1
) .
Định nghĩa 4.3
Các sự kiện A
1
, A
2
, . . . , A
n
được gọi độc lập (hay độc lập trong tổng thể) nếu việc
xảy ra hay không xảy ra của một nhóm bất kỳ k sự kiện (1 k n) không làm ảnh
hưởng tới việc xảy ra hay không xảy ra của các sự kiện còn lại.
Khi đó ta có: P (A
1
.A
2
. . . A
n
) = P (A
1
).P (A
2
) . . . P (A
n
)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 55 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất
Công thức nhân xác suất
dụ 29
Ba xạ thủ độc lập với nhau, mỗi người bắn một viên đạn vào bia với xác suất bắn trúng
của từng người tương ứng 0.7; 0.8 0.9. Tính xác suất:
1
đúng 2 người bắn trúng;
2
ít nhất 1 người bắn trúng.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 56 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất
Công thức nhân xác suất
Giải
Gọi A
i
: "người thứ i bắn trúng bia" với i = 1, 2, 3. Theo bài ra ta A
1
, A
2
, A
3
xung
khắc với nhau (từng đôi) P (A
1
) = 0.7; P (A
2
) = 0.8; P (A
3
) = 0.9.
1
Gọi A: "Có đúng hai người bắn trúng", khi đó
A = A
1
A
2
A
3
+ A
1
A
2
A
3
+ A
1
A
2
A
3
.
Dùng tính xung khắc của ba số hạng trong tổng tính độc lập của các sự kiện
A
1
, A
2
, A
3
ta có:
P (A) = P
A
1
A
2
A
3
+ A
1
A
2
A
3
+ A
1
A
2
A
3
= P
A
1
A
2
A
3
+ P
A
1
A
2
A
3
+ P
A
1
A
2
A
3
= P (A
1
) P (A
2
) P
A
3
+ P (A
1
) P
A
2
P (A
3
) + P
A
1
P (A
2
) P (A
3
)
= 0.7 × 0.8 × (1 0.9) + 0.7 × (1 0.8) × 0.9 + (1 0.7) × 0.8 × 0.9 = 0.398.
2
Gọi B: “Có ít nhất 1 người bắn trúng bia” suy ra B: “Không ai bắn trúng”. Ta
B = A
1
A
2
A
3
, suy ra
P (B) = 1 P (B) = 1 P
A
1
A
2
A
3
= 1 P
A
1
P
A
2
P
A
3
=
1 0.3 × 0.2 × 0.1 = 0.994.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 57 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất
Trắc nghiệm
1
Cho P (A) = 1/3, P (B) = 1/4, P (C) = 1/12. A B 2 sự kiện:
A. độc lập
B. xung khắc
C. không độc lập không xung khắc
2
Cho P (A) = 1/3, P (B) = 1/4, P (C) = 6/12. A B 2 sự kiện:
A. độc lập
B. xung khắc
C. không độc lập không xung khắc
3
Cho P (A) = 1/3, P (B) = 1/4, P (C) = 7/12. A B 2 sự kiện:
A. độc lập
B. xung khắc
C. không độc lập không xung khắc
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 58 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất
Công thức nhân xác suất
dụ 30
Một người thỏa thuận với vợ sắp cưới như sau: anh ta chỉ cần con trai. Nếu vợ anh
sinh cho anh một đứa con trai thì lập tức dừng lại liền, không sinh nữa. Giả sử một
người phụ nữ sinh tối đa n lần, xác suất sinh con trai mỗi lần 1/2 (khả năng sinh
con trai mỗi lần sinh không ảnh hưởng tới nhau).
a. Hỏi khả năng anh y con trai bao nhiêu?
b. Hỏi n phải bao nhiêu thì khả năng anh y con trai lớn hơn hoặc bằng 90%.
Giải
a. Gọi T
i
: "sinh con trai lần sinh thứ i", i = 0, 1, 2, ..., n
T: "anh y con trai ".
P (T ) = 1 P (T ) = 1 P (T
1
.T
2
...T
n
)
= 1 0, 5
n
.
b. P (T ) 0, 99 1 0, 5
n
0, 90 0, 5
n
0, 01
n
ln0, 1
ln0, 5
n 3, 322
Vậy n 4. :(
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 59 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất
Công thức nhân xác suất
dụ 31
4 que thăm, trong đó 3 que thăm dài bằng nhau 1 que thăm ngắn hơn. Bốn
người lần lượt lên rút ngẫu nhiên một que thăm. Tính xác suất người thứ i rút được
thăm ngắn (i = 1, 2, 3, 4).
Giải
Gọi A
i
: “Người thứ i rút được thăm ngắn” với i = 1, 2, 3, 4. Ta
P (A
1
) =
1
4
;
P (A
2
) = P
A
1
.P
A
2
|A
1
=
3
4
.
1
3
=
1
4
;
P (A
3
) = P
A
1
A
2
A
3
= P
A
1
P
A
2
|A
1
P
A
3
|A
1
A
2
=
3
4
.
2
3
.
1
2
=
1
4
;
P (A
4
) =
1
4
.
Vậy khả năng rút được thăm ngắn của 4 người như nhau bằng
1
4
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 60 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức Bernoulli
Công thức Bernoulli
Định nghĩa 4.4
(Dãy phép thử Bernoulli) Tiến hành n phép thử độc lập. Giả sử trong mỗi phép thử chỉ
thể xảy ra một trong hai trường hợp: hoặc sự kiện A xảy ra hoặc sự kiện A không
xảy ra. Xác suất xảy ra sự kiện A trong mỗi phép thử luôn bằng p. Đó chính y phép
thử Bernoulli.
Công thức Bernoulli
Xác suất để sự kiện A xuất hiện đúng k lần trong n phép thử của y phép thử
Bernoulli là:
p
n
(k) = C
k
n
p
k
q
nk
, q = 1 p; k = 0, 1, . . . , n. (4.8)
dụ 32
Gieo một đồng tiền 10 lần. Ta quan tâm ra mặt sấp
5 xạ thủ, mỗi người bắn 1 viên vào mục tiêu. Ta quan tâm đến số người bắn trúng
Gieo một con xúc xắc 100 lần, ta quan tâm đến sự kiện ra mặt lục
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 61 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức Bernoulli
Công thức Bernoulli
dụ 33
Xác suất thành công của một thí nghiệm sinh hóa 40%. Một nhóm gồm 9 sinh viên
tiến hành cùng thí nghiệm trên độc lập với nhau. Tìm xác suất để:
1
đúng 6 thí nghiệm thành công
2
ít nhất 1 thí nhiệm thành công
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 62 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức Bernoulli
Công thức Bernoulli
Giải
Phép thử tiến hành thí nghiệm. A sự kiện thí nghiệm thành công. Ta
p = P (A) = 0.4; q = 1 p = 0.6; n = 9.
1
Xác suất cần tính: p
9
(6) = C
6
9
p
6
q
3
= C
6
9
(0.4)
6
(0.6)
3
= 0.0743.
2
Gọi B sự kiện “có ít nhất 1 thí nghiệm thành công”.
Ta B: “không thí nghiệm nào thành công”. Khi đó
P (B) = 1 P
B
= 1 (0.6)
9
= 0.9899.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 63 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Khái niệm nhóm đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes
Mục tiêu: Tính xác suất xảy ra kết quả H sau công đoạn 2.
Khó khăn: Kết quả công đoạn 2 phụ thuộc vào kết quả công đoạn 1.
Các kết quả của công đoạn 1 được chia làm n tập A
i
, mỗi một tập sẽ gồm một số kết
quả ảnh hưởng giống nhau đến khả năng xảy ra H.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 65 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Khái niệm nhóm đầy đủ
Khái niệm nhóm đầy đủ
Định nghĩa 5.1
Nhóm các sự kiện A
1
, A
2
, . . . , A
n
(n 2) của một phép thử được gọi một nhóm đầy
đủ nếu thỏa mãn 2 điều kiện:
A
i
A
j
= i 6= j;
A
1
+ A
2
+ · · · A
n
= .
Tính chất: P (A
1
) + P (A
2
) + ... + P (A
n
) = 1
Chú ý 5.1
Đối với một sự kiện A thì ta nhóm đầy đủ
A, A
Đối với 2 sự kiện A B,một nhóm đầy đủ:
AB, AB, AB, A.B
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 66 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Khái niệm nhóm đầy đủ
Khái niệm nhóm đầy đủ
dụ 34
Xét phép thử gieo một con xúc xắc 1 lần.
Gọi A
i
: “Gieo được mặt i chấm” với i = 1, 2, . . . , 6. Ta nhóm đầy đủ
A
1
, A
2
, . . . , A
6
.
Gọi
A: “Gieo được mặt chẵn”
B: “Gieo được mặt 1 chấm hoặc 3 chấm”
C: “Gieo được mặt 5 chấm”
Khi đó A, B, C một nhóm đầy đủ.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 67 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ
Giả sử A
1
, A
2
, . . . , A
n
một nhóm đầy đủ các sự kiện. Xét sự kiện H sao cho H chỉ
xảy ra khi một trong các sự kiện A
1
, A
2
, . . . , A
n
xảy ra. Nói cách khác H xảy ra thì một
sự kiện A
i
nào đó xảy ra. Khi đó ta công thức xác suất đầy đủ
P (H) =
n
X
i=1
P (A
i
) .P (H|A
i
) . (5.9)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 68 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ
dụ 35
Xét một sản phẩm số lượng rất lớn trong đó số sản phẩm do phân xưởng I sản
xuất chiếm 20%, phân xưởng II sản xuất chiếm 30%, phân xưởng III sản xuất chiếm
50%. Xác suất phế phẩm của phân xưởng I 0.001; phân xưởng II 0.005; phân xưởng
III 0.006. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm của hàng. Tìm xác suất để sản phẩm đó
phế phẩm.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 69 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ
Giải
Gọi H: “Sản phẩm lấy ra phế phẩm”; A
i
: “Sản phẩm đó do phân xưởng i sản xuất”
i = 1, 2, 3. Ta {A
1
, A
2
, A
3
} một nhóm đầy đủ
P (A
1
) = 0.2; P (A
2
) = 0.3; P (A
3
) = 0.5
P (H|A
1
) = 0.001; P (H|A
2
) = 0.005; P (H|A
3
) = 0.006.
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ ta
P (H) = P (A
1
) .P (H|A
1
) + P (A
2
) .P (H|A
2
) + P (A
3
) .P (H|A
3
)
= 0.2 × 0.001 + 0.3 × 0.005 + 0.5 × 0.006 = 0.0047.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 70 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ
dụ 36
hai chuồng thỏ. Chuồng thỏ thứ nhất 3 thỏ trắng 3 thỏ nâu. Chuồng thỏ thứ
hai 6 thỏ trắng 4 thỏ nâu. Bắt ngẫu nhiên 2 con thỏ từ chuồng thứ nhất b vào
chuồng thứ hai rồi sau đó bắt ngẫu nhiên 1 con thỏ từ chuồng thứ hai ra. Tính xác suất
bắt được thỏ nâu từ chuồng thứ hai.
Giải
Gọi A
i
: “Trong 2 con thỏ bắt từ chuồng một i con thỏ nâu” , i = 0, 1, 2. Ta
A
0
, A
1
, A
2
lập thành một nhóm đầy đủ. Gọi H: “Bắt được thỏ nâu từ chuồng hai”. Ta
P (A
0
) =
C
2
3
C
2
6
=
1
5
; P (A
1
) =
C
1
3
C
1
3
C
2
6
=
3
5
; P (A
2
) =
C
2
3
C
2
6
=
1
5
P (H|A
0
) =
4
12
=
1
3
; P (H|A
1
) =
5
12
; P (H|A
2
) =
6
12
=
1
2
.
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
P (H) =
2
X
i=0
P (A
i
) P (H|A
i
) =
1
5
.
1
3
+
3
5
.
5
12
+
1
5
.
1
2
=
5
12
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 71 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Công thức Bayes
Công thức Bayes
Trong công thức xác suất đầy đủ, H sự kiện kết quả, còn các sự kiện
A
i
i = 1, n các sự kiện nguyên nhân. Nếu biết nguyên nhân nào xảy ra thì ta
xác định được xác suất xảy ra H.
y giờ ngược lại, người ta đã biết được kết quả xảy ra H, muốn tính xác suất để
nguyên nhân thứ i xảy ra bao nhiêu, tức đi tính P (A
i
|H). P (A
i
) được gọi
xác suất tiên nghiệm, còn P (A
i
|H) được gọi xác suất hậu nghiệm.
Ta công thức Bayes:
P (A
i
|H) =
P (A
i
)P (H|A
i
)
P
n
j=1
P (A
j
).P (H|A
j
)
, i = 1, 2, . . . , n.
(5.10)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 72 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Công thức Bayes
Công thức Bayes
Chứng minh.
Theo công thức xác suất điều kiện ta có:
P (A
i
|H) =
P (A
i
H)
P (H)
=
P (A
i
).P (H|A
i
)
P (H)
.
Mặt khác theo công thức xác suất đầy đủ: P (H) =
n
P
j=1
P (A
j
).P (H|A
j
). Thay vào công
thức trên ta đpcm.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 73 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Công thức Bayes
Công thức Bayes
dụ 37
Một nhà y sản xuất bóng đèn tỷ lệ bóng đèn tốt 90%. Trước khi xuất ra thị
trường, mỗi bóng đèn đều được qua kiểm tra chất lượng. sự kiểm tra không tuyệt đối
hoàn toàn nên một bóng đèn tốt xác suất 0.9 được công nhận tốt, còn một bóng
đèn hỏng xác suất 0.95 bị loại bỏ.
1
Tính t lệ bóng qua được kiểm tra chất lượng.
2
Tính t lệ bóng hỏng qua được kiểm tra chất lượng.
Giải.
Gọi A: “Bóng đèn thuộc loại tốt”; B: “Bóng đèn thuộc loại hỏng”. Ta A, B một
nhóm đầy đủ P (A) = 0.9; P (B) = 0.1. Gọi H: "Bóng qua được kiểm tra chất
lượng", ta P (H|A) = 0.9; P (H|B) = 0.05.
1
Theo công thức xác suất đầy đủ ta
P (H) = P (A).P (H|A) + P (B).P (H|B) = 0.9 × 0.9 + 0.1 × 0.05 = 0.815.
2
Ta P (B|H) =
P (B).P (H|B)
P (H)
=
0.1 × 0.05
0.815
= 0.0061.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 74 / 74
Chương 2: Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác
suất
Xuân
(1)
Viện Toán ứng dụng Tin học, ĐHBK Nội
Nội, tháng 2 năm 2018
(1)
Email: lexuanly@gmail.com
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 1/66 Nội, tháng 2 năm 2018 1 / 66
Mở đầu Biến ngẫu nhiên
dụ
Một công ty bảo hiểm bán thẻ bảo hiểm với giá 100 ngàn đồng/1 người/1 năm. Nếu
người bảo hiểm gặp rủi ro trong năm đó thì nhận được số tiền bồi thường 1 triệu
đồng. Theo thống biết rằng t lệ người tham gia bảo hiểm bị rủi ro trong năm 0.05.
y tính tiền lãi trung bình khi bán mỗi thẻ bảo hiểm
Nếu bán bảo hiểm được cho 10000 khách hàng thì số tiền lãi trung bình thu về
được bao nhiêu?
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 3/66 Nội, tháng 2 năm 2018 3 / 66
Mở đầu Biến ngẫu nhiên
Định nghĩa 1.1
Biến ngẫu nhiên (đại lượng ngẫu nhiên) một đại lượng giá trị của ngẫu
nhiên, phụ thuộc vào kết quả phép thử. Ta thường dùng các chữ in hoa để hiệu biến
ngẫu nhiên: X, Y, Z, X
1
, X
2
, . . .. Còn các giá trị biến ngẫu nhiên nhận thường được
hiệu chữ thường: a, b, c, . . . , x, y, z, x
1
, x
2
, . . ..
dụ 1
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 4/66 Nội, tháng 2 năm 2018 4 / 66
Mở đầu Biến ngẫu nhiên
Biến ngẫu nhiên
Gieo một con xúc xắc. Ta quan tâm đến số chấm xuất hiện. Gọi X số chấm
xuất hiện trên mặt con xúc xắc, ta X một biến ngẫu nhiên tập giá trị
thể nhận {1, 2, 3, 4, 5, 6}.
Chọn ngẫu nhiên 3 đứa trẻ từ một nhóm gồm 6 bé trai 4 bé gái. Ta quan tâm
bao nhiêu bé gái. Gọi X số bé gái trong nhóm. Khi đó X một biến ngẫu
nhiên tập giá trị thể nhận {0, 1, 2, 3}.
Khoảng thời gian giữa 2 ca cấp cứu một bệnh viện nào đó một biến ngẫu
nhiên. thể nhận giá trị bất kỳ trong khoảng [0; +).
Nhiệt độ của Nội lúc 6h sáng hàng ngày
Số iphone phải đi bảo hành
. . .
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 5/66 Nội, tháng 2 năm 2018 5 / 66
Mở đầu Biến ngẫu nhiên
Phân loại biến ngẫu nhiên
Biến ngẫu nhiên được gọi rời rạc, nếu tập giá trị của một tập hữu
hạn hoặc hạn đếm được các phần tử.
+ Nói một cách khác đối với biến ngẫu nhiên rời rạc ta thể liệt tất cả các
giá trị thể nhận bằng một y hữu hạn hoặc hạn.
+ dụ: số điểm thi của học sinh, số cuộc gọi điện thoại của một tổng đài trong
một đơn vị thời gian, số tai nạn giao thông trong một ngày, . . .
Biến ngẫu nhiên được gọi liên tục, nếu tập giá trị của lấp kín một miền
hoặc một số miền của trục số hoặc cũng thể cả trục số.
+ Một miền dạng (a; b), [a; b), (a; b], [a; b]
+ dụ: huyết áp của một bệnh nhân, độ dài của một chi tiết máy, tuổi thọ của
một loại bóng đèn điện tử,. . .
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 6/66 Nội, tháng 2 năm 2018 6 / 66
Mở đầu Hàm phân phối xác suất
Hàm phân phối xác suất
Định nghĩa 1.2
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X, hiệu F (x) được xác định như
sau:
F (x) = P (X < x), x R. (1.1)
Hàm phân phối xác suất F (x) phản ánh độ tập trung xác suất bên trái của điểm x.
Các tính chất
0 F (x) 1
lim
x→−∞
F (x) = 0 , lim
x+
F (x) = 1
F (x) hàm không giảm: a < b, F (a) F (b)
P (a X < b) = F (b) F (a)
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 7/66 Nội, tháng 2 năm 2018 7 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất
Định nghĩa 2.1
Phân b xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc X một bảng trên đó ta ghi cả giá
trị X thể nhận kèm theo xác suất để nhận các giá trị đó
X = x x
1
x
2
. . . x
n
. . .
P (X = x) p
1
p
2
. . . p
n
. . .
Trong đó tập các giá trị của X {x
1
, x
2
, . . . , x
n
} được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Các xác suất p
i
thỏa mãn
p
i
= P (X = x
i
) > 0 i = 1, 2, . . .;
P
i
p
i
= 1.
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X :
F (x) = P (X < x) =
P
i:x
i
<x
P (X = x
i
) =
P
i:x
i
<x
p
i
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 9/66 Nội, tháng 2 năm 2018 9 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất
Câu hỏi: Để lập được bảng phân phối xác suất ta cần làm gì? Trả lời:
Xác định các giá trị x
i
X thể nhận
Tìm các xác suất p
i
tương ứng với các giá trị x
i
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 10/66 Nội, tháng 2 năm 2018 10 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất
dụ 1
Tung một đồng tiền cân đối đồng chất. Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta bảng phân phối xác suất sau:
X = x 0 1
P (X = x)
1
/2
1
/2
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 11/66 Nội, tháng 2 năm 2018 11 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất
dụ 1
Tung đồng xu cân đối đồng chất 2 lần. Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta bảng phân phối xác suất sau:
X = x 0 1 2
P (X = x)
1
/4
1
/2
1
/4
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 12/66 Nội, tháng 2 năm 2018 12 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất
dụ 2
Một người đem 10 nghìn đồng đi đánh một số đề. Nếu trúng thì thu được 700 nghìn
đồng, nếu trượt thì không được gì. Gọi X (nghìn đồng) số tiền thu được. Ta bảng
phân phối xác suất của X
X = x 0 700
P (X = x)
99
/100
1
/100
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 13/66 Nội, tháng 2 năm 2018 13 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Kỳ vọng
Kỳ vọng
Kỳ vọng: đại lượng đặc trưng cho giá trị trung bình.
(Đôi khi người ta thể gọi giá trị trung bình bởi công thức tính của
chính tính giá trị trung bình cho trường hợp thu được hạn số liệu)
hiệu: E(X) hoặc EX
Công thức tính: với X rời rạc ta có: EX =
P
i
x
i
.p
i
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 14/66 Nội, tháng 2 năm 2018 14 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Kỳ vọng
dụ 1
Tung một đồng tiền cân đối đồng chất. Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta bảng phân phối xác suất sau:
X = x 0 1
P (X = x)
1
/2
1
/2
Kỳ vọng của X : EX = 0.
1
/2 + 1.
1
/2 =
1
/2
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 15/66 Nội, tháng 2 năm 2018 15 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Kỳ vọng
dụ 2
Tung đồng xu cân đối đồng chất 2 lần. Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta bảng phân phối xác suất sau:
X = x 0 1 2
P (X = x)
1
/4
1
/2
1
/4
Kỳ vọng của X : EX = 0.
1
/4 + 1.
1
/2 + 2.
1
/4 = 1
Như vậy trong 2 lần tung đồng xu thì trung bình một lần ra mặt sấp.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 16/66 Nội, tháng 2 năm 2018 16 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Kỳ vọng
dụ 3
Một người đem 10 nghìn đồng đi đánh một số đề. Nếu trúng thì thu được 700 nghìn
đồng, nếu trượt thì không được gì. Gọi X (nghìn đồng) số tiền thu được. Ta bảng
phân phối xác suất của X
X = x 0 700
P (X = x)
99
/100
1
/100
Kỳ vọng của X : EX = 0.
99
/100 + 700.
1
/100 = 7
Như vậy b ra 10 nghìn đồng, trung bình thu được 7 nghìn đồng, người chơi về lâu dài
sẽ lỗ 30% tổng số tiền chơi.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 17/66 Nội, tháng 2 năm 2018 17 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Kỳ vọng
Các tính chất của kỳ vọng
Ec = c với c hằng số
E(aX) = a.EX
E(X + b) = EX + b
Ta suy ra kết quả: E(aX + b) = aEX + b
Tổng quát với X biến ngẫu nhiên rời rạc: Eg(X) =
P
i
g(x
i
).p
i
dụ: E(X
2
) =
P
i
x
2
i
.p
i
E(X + Y ) = EX + EY
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 18/66 Nội, tháng 2 năm 2018 18 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
dụ 4
Một công ty bảo hiểm bán thẻ bảo hiểm với giá 100 ngàn đồng/1 người/1 năm. Nếu
người bảo hiểm gặp rủi ro trong năm đó thì nhận được số tiền bồi thường 1 triệu
đồng. Theo thống biết rằng t lệ người tham gia bảo hiểm bị rủi ro trong năm 0.05.
y tính tiền lãi trung bình khi bán mỗi thẻ bảo hiểm
Nếu bán bảo hiểm được cho 10000 khách hàng thì số tiền lãi trung bình thu về
được bao nhiêu?
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 19/66 Nội, tháng 2 năm 2018 19 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Phương sai
Phương sai
Phương sai: trung bình của bình phương sai số.
hiệu: V (X) hoặc V X
Công thức tính: V X = E(X EX)
2
Với (X EX) sai số, hoặc độ lệch khỏi giá trị trung bình
Người ta biến đổi để đưa công thức tính phương sai về dễ tính hơn:
V X = E(X EX)
2
= E(X
2
) (EX)
2
Với X biến ngẫu nhiên rời rạc:
EX =
n
P
i=1
x
i
.p
i
E(X
2
) =
n
P
i=1
x
2
i
.p
i
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 20/66 Nội, tháng 2 năm 2018 20 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Ý nghĩa của phương sai
Phương sai thể hiện mức độ phân tán dữ liệu xung quanh giá trị trung bình EX,
phương sai càng lớn thì độ phân tán dữ liệu càng cao ngược lại.
Trong công nghiệp, X thường kích cỡ của các sản phẩm. V X lúc y biểu thị
độ chính xác của các sản phẩm.
Trong chăn nuôi, X thường chiều cao hay cân nặng của gia súc gia cầm. V X
lúc y biểu thị độ tăng trưởng đồng đều của các gia súc gia cầm.
Trong trồng trọt, X thường năng suất của giống y trồng. V X lúc y biểu thị
mức độ ổn định của năng suất giống y trồng.
Trong kinh tế, X thường lãi suất thu được của khoản đầu tư. V X lúc này sẽ
biểu thị cho mức độ rủi ro của đầu tư.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 21/66 Nội, tháng 2 năm 2018 21 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Phương sai
dụ 1
Tung một đồng tiền cân đối đồng chất. Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta bảng phân phối xác suất sau:
X = x 0 1
P (X = x)
1
/2
1
/2
EX = 0.
1
/2 + 1.
1
/2 =
1
/2
E(X
2
) = 0
2
.
1
/2 + 1
2
.
1
/2 =
1
/2
Phương sai V X = E(X
2
) (EX)
2
=
1
/2
1
/4 =
1
/4
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 22/66 Nội, tháng 2 năm 2018 22 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Phương sai
dụ 2
Tung đồng xu cân đối đồng chất 2 lần. Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta bảng phân phối xác suất sau:
X = x 0 1 2
P (X = x)
1
/4
1
/2
1
/4
EX = 0.
1
/4 + 1.
1
/2 + 2.
1
/4 = 1
E(X
2
) = 0
2
.
1
/4 + 1
2
.
1
/2 + 2
2
.
1
/4 =
3
/2
Phương sai V X = E(X
2
) (EX)
2
=
3
/2 1
2
=
1
/2
Nhận xét: Phương sai của VD2 lớn hơn phương sai của VD1 cho ta kết luận rằng biên
độ dao động của X xung quanh giá trị trung bình VD2 lớn hơn VD1.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 23/66 Nội, tháng 2 năm 2018 23 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Phương sai
Các tính chất của phương sai
V c = 0 với c hằng số
V (aX) = a
2
.V X
V (X + b) = V X
Ta suy ra kết quả: V (aX + b) = a
2
V X
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 24/66 Nội, tháng 2 năm 2018 24 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Độ lệch chuẩn
Đơn vị đo của phương sai bằng bình phương đơn vị đo của biến ngẫu nhiên. Để dễ đánh
giá mức độ phân tán hơn, người ta đưa ra khái niệm độ lệch chuẩn.
Độ lệch chuẩn
Ý nghĩa: dùng để đo độ phân tán dữ liệu xung quanh giá trị trung bình EX.
hiệu: σ(X) hoặc σ
Công thức tính: σ =
V X
dụ: Phân tích kỹ thuật giá chứng khoán: SMA(n) Bollinger Band(n).
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 25/66 Nội, tháng 2 năm 2018 25 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
dụ 3
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 26/66 Nội, tháng 2 năm 2018 26 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Mode
Mode
Khái niệm: Mode của biến ngẫu nhiên X, hiệu mod(X), giá trị của biến
ngẫu nhiên X khả năng xuất hiện lớn nhất trong một lân cận nào đó của nó.
Đối với biến ngẫu nhiên rời rạc, mod(X) giá trị của X ứng với xác suất lớn nhất.
Như vậy một biến ngẫu nhiên thể một mode hoặc nhiều mode.
hiệu: mod(X)
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 27/66 Nội, tháng 2 năm 2018 27 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Phân vị mức p
Khái niệm: Phân vị mức p của biến ngẫu nhiên X giá trị z
p
sao cho.
F (z
p
) = P (X < z
p
) = p
Một số phân vị đặc biệt:
+ Phân vị mức 25% được gọi tứ phân vị thứ nhất
+ Phân vị mức 50% được gọi tứ phân vị thứ hai hay trung vị.
+ Phân vị mức 75% được gọi tứ phân vị thứ ba
Trung vị: Trung vị của biến ngẫu nhiên X giá trị của X chia phân phối xác suất
thành hai phần xác suất bằng nhau. hiệu med(X):
P (X < med(X) = P (X med(X)) = 0, 5
Ta thể tìm trung vị bằng cách giải phương trình: F (x) = 0, 5.
Trong ứng dụng, trung vị đặc trưng vị trí tốt nhất, nhiều khi tốt hơn cả kỳ vọng,
nhất trong những trường hợp số liệu nhiều sai sót hoặc sai sót thái quá.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 28/66 Nội, tháng 2 năm 2018 28 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất
Hàm mật độ xác suất
Đối với biến ngẫu nhiên liên tục, không thể dùng bảng phân phối xác suất do xác suất
nhận tại mỗi điểm luôn bằng "0". Do đó người ta thay thế bằng hàm mật độ xác suất.
Định nghĩa 3.1
Hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên liên tục X hàm f(x) xác định trên R thỏa
mãn:
f(x) 0 x R;
P (X B) =
Z
B
f(x)dx B R.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 30/66 Nội, tháng 2 năm 2018 30 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất
Hàm mật độ xác suất
Chú ý 3.1
Hàm mật độ xác suất f(x) của biến ngẫu nhiên liên tục X thể hiện mức độ tập trung
xác suất của X xung quanh điểm x. Tức với
x
đủ nhỏ cho trước ta thể tính xấp
xỉ:
P (x X x +
x
) f(x).
x
.
Do đó ta thấy xác suất để X nhận giá trị thuộc lân cận khá bé (x, x +
x
) gần như tỉ
lệ thuận với f(x).
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 31/66 Nội, tháng 2 năm 2018 31 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất
Hàm mật độ xác suất
Tính chất
+
Z
−∞
f(x)dx = 1;
P (a X < b) = P (a < X < b) = P (a < X b) = P (a X b) =
b
Z
a
f(x)dx
Hàm phân phối xác suất: F (x) = P (X < x) =
x
Z
−∞
f(t)dt
Từ đó suy ra f(x) = F
0
(x)
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 32/66 Nội, tháng 2 năm 2018 32 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất
Hàm mật độ xác suất
dụ 4
Cho hàm số f(x) = a. sin 2x. Tìm a để hàm y trở thành hàm mật độ xác suất của
một biến ngẫu nhiên nhận giá trị trong [0,
π
/2].
Lời giải
Để hàm y trở thành hàm mật độ xác suất của một biến ngẫu nhiên nhận giá trị trong
[0,
π
/2] thì:
f(x) =
(
a sin 2x, x [0,
π
/2]
0, x / [0,
π
/2] .
Do sin 2x 0 với mọi x [0,
π
/2] nên a 0. Ta có:
1 =
Z
+
−∞
f(x)dx =
Z
π
/2
0
a sin 2xdx = a. Vậy a = 1.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 33/66 Nội, tháng 2 năm 2018 33 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất
Hàm mật độ xác suất
dụ 5
Tuổi thọ của một loài côn trùng biến ngẫu nhiên X(tháng tuổi) hàm mật độ xác
suất f(x) =
(
ax
2
(4 x
2
), x [0, 2]
0, x / [0, 2] .
a. Xác định a
b. Tính P (0 X 1), P (X > 1)
c. Xác định hàm phân phối xác suất F (x)
Lời giải
a. Do ax
2
(4 x
2
) 0 với x [0, 2] nên a 0
Ta 1 =
+
Z
−∞
f(x)dx =
2
Z
0
ax
2
(4 x
2
)dx = a.
64
15
a =
15
64
b. P (0 X 1) =
1
Z
0
f(x)dx =
1
Z
0
ax
2
(4 x
2
)dx = a.
17
15
=
17
64
= 0, 266
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 34/66 Nội, tháng 2 năm 2018 34 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất
Hàm mật độ xác suất
Lời giải
b. P (X > 1) =
+
Z
1
f(x)dx =
2
Z
1
ax
2
(4 x
2
)dx =
47
64
= 0, 734
c. Hàm phân phối F (x) =
x
Z
−∞
f(t)dt
x < 0 suy ra F (x) =
x
Z
−∞
f(t)dt =
x
Z
−∞
0dt = 0
0 x 2 suy ra F (x) =
x
Z
−∞
f(t)dt =
x
Z
0
at
2
(4 t
2
)dt =
15
64
(
4x
3
3
x
5
5
)
x > 2 suy ra F (x) =
x
Z
−∞
f(t)dt =
2
Z
0
at
2
(4 t
2
)dt = 1
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 35/66 Nội, tháng 2 năm 2018 35 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất
Hàm mật độ xác suất
Nhận xét
Qua tính toán trên ta thấy 26.6% côn trùng sống không quá một tháng tuổi, 73,4%
côn trùng sống hơn một tháng tuổi. Do đó ta thể nhận xét rằng tuổi thọ trung bình
của loài y sẽ lớn hơn một tháng tuổi. Tuy nhiên tuổi thọ trung bình của loài côn trùng
y chính xác bao nhiêu?
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 36/66 Nội, tháng 2 năm 2018 36 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Kỳ vọng
Kỳ vọng của biến ngẫu nhiên liên tục X
Ý nghĩa: đặc trưng cho giá trị trung bình của X
hiệu: E(X) hoặc EX
Công thức tính: EX =
+
Z
−∞
x.f(x)dx
Tính chất:
+ E(aX + b) = a.EX + b
+ Eg(X) =
+
Z
−∞
g(x).f(x)dx
dụ: g(X) = X
2
ta E(X
2
) =
+
Z
−∞
x
2
.f(x)dx
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 37/66 Nội, tháng 2 năm 2018 37 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Phương sai
Phương sai của biến ngẫu nhiên liên tục X
Ý nghĩa: đặc trưng cho độ phân tán dữ liệu xung quanh EX
hiệu: V (X) hoặc V X
Công thức tính: V X = E(X EX)
2
= E(X
2
) (EX)
2
với: EX =
+
Z
−∞
x.f(x)dx E(X
2
) =
+
Z
−∞
x
2
.f(x)dx
Tính chất: V (aX + b) = a
2
V X
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 38/66 Nội, tháng 2 năm 2018 38 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn
Ý nghĩa: dùng để đo độ phân tán dữ liệu xung quanh giá trị trung bình EX.
hiệu: σ(X) hoặc σ
Công thức tính: σ =
V X =
p
E(X
2
) (EX)
2
với X liên tục: EX =
+
Z
−∞
xf(x)dx
E(X
2
) =
+
Z
−∞
x
2
f(x)dx
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 39/66 Nội, tháng 2 năm 2018 39 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Mode - phân vị mức p
Mode
Khái niệm: Mode của biến ngẫu nhiên X, hiệu mod(X), giá trị của biến
ngẫu nhiên X khả năng xuất hiện lớn nhất trong một lân cận nào đó của nó.
Đối với biến ngẫu nhiên liên tục, mod(X) giá trị của X ứng với f(x) đạt cực đại
địa phương.
hiệu: mod(X)
Phân vị mức p
Khái niệm: Phân vị mức p của biến ngẫu nhiên X giá trị z
p
sao cho.
F (z
p
) = P (X < z
p
) = p
Trung vị: Trung vị của biến ngẫu nhiên X giá trị của X chia phân phối xác suất
thành hai phần xác suất bằng nhau. hiệu med(X):
P (X < med(X) = P (X med(X)) = 0, 5
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 40/66 Nội, tháng 2 năm 2018 40 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng
Một số phân phối xác suất thông dụng
Các quy luật thông dụng sẽ học:
Biến ngẫu nhiên rời rạc
Luật phân phối nhị thức
Luật phân phối Poisson
Biến ngẫu nhiên liên tục
Phân phối đều liên tục
Phân phối chuẩn
Phân phối
Phân phối Khi bình phương
Phân phối Student
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 42/66 Nội, tháng 2 năm 2018 42 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức
Phân phối nhị thức (Binomial Distribution)
Định nghĩa 4.1
Biến ngẫu nhiên X nhận giá trị trong tập {0; 1; 2; ...; n} với xác suất được tính theo
công thức Bernoulli:
P (X = k) = C
k
n
.p
k
.(1 p)
nk
với k = 0, 1, . . . , n; 0 p 1
gọi tuân theo phân phối nhị thức với các tham số n p.
hiệu: X B(n; p)
Các tham số đặc trưng
Với X B(n; p) ta có:
EX = np
V X = np(1 p) = npq với q = 1 p
(n + 1)p 1 mod(X) (n + 1)p
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 43/66 Nội, tháng 2 năm 2018 43 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức
Phân phối nhị thức
Ứng dụng
Ta thực hiện n phép thử độc lập cùng điều kiện. Trong mỗi phép thử xác suất xảy ra sự
kiện A luôn p. Gọi X số phép thử xảy ra A. Ta kết quả: X B(n; p)
dụ 1
Gieo một con xúc xắc 3 lần. Gọi X số lần ra mặt lục trong 3 lần gieo. Lập bảng phân
phối xác suất của X, biết rằng khả năng ra mặt lục mỗi lần gieo
1
/6.
Gợi ý:
X B(n; p) với n = 3; p =
1
/6 , P (X = k) = C
k
n
.p
k
.(1 p)
nk
X = x 0 1 2 3
P (X = x)
125
/216
75
/216
15
/216
1
/216
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 44/66 Nội, tháng 2 năm 2018 44 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức
Phân phối nhị thức
dụ 2
Một người chơi đề trong 10 ngày, mỗi ngày người đó chơi 5 số. Tính xác suất trong 10
ngày chơi:
+) Người đó trúng được đúng 2 ngày.
+) Người đó trúng được ít nhất 2 ngày
+) Xác định số ngày trúng khả năng xảy ra cao nhất?
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 45/66 Nội, tháng 2 năm 2018 45 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức
Phân phối nhị thức
Biến nào sau đây tuân theo phân phối nhị thức:
Tung một đồng xu 3 lần. Gọi X số lần được mặt ngửa.
Hộp 4 bi trắng 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Gọi X số bi xanh lấy được
theo 2 cách:
+) Lấy lần lượt 3 bi
+) Lấy hoàn lại 3 bi
Một y sản xuất ra sản phẩm tỷ lệ phế phẩm 2%. Cho y sản xuất ra 10
sản phẩm. Gọi X số phế phẩm được.
Một xạ thủ bắn 3 phát đạn vào bia. lần bắn sau do rút được kinh nghiệm các
lần bắn trước nên xác suất bắn trúng của 3 phát lần lượt 0, 7; 0, 8; 0, 9. Gọi X
số phát bắn trúng bia.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 46/66 Nội, tháng 2 năm 2018 46 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson
Phân phối Poisson
Định nghĩa 4.2
Biến ngẫu nhiên X nhận giá trị trong tập {0; 1; 2; . . . ; n; . . .} với xác suất :
P (X = k) = e
λ
λ
k
k!
; k = 0, 1, 2, . . .
gọi tuân theo phân phối Poisson với tham số λ
hiệu: X P (λ)
Các tham số đặc trưng
Với X P (λ) ta có:
EX = λ
V X = λ
λ 1 mod(X) λ
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 47/66 Nội, tháng 2 năm 2018 47 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson
Phân phối Poisson
Quá trình Poisson còn thể gọi quá trình đếm.
Trong tình huống nào ta gặp phân phối Poisson?
Xét một sự kiện E xuất hiện những thời điểm ngẫu nhiên. Giả sử số lần xuất
hiện E trong một khoảng thời gian không ảnh hưởng tới xác suất xuất hiện của E
trong các khoảng thời gian kế tiếp. Hơn nữa cường độ xuất hiện của E không
thay đổi, nghĩa số lần trung bình xuất hiện E trong khoảng thời gian tỉ lệ với độ
dài khoảng thời gian đó.
Gọi X số lần xuất hiện E trong khoảng thời gian (t
1
, t
2
). Ta X P (λ) với
λ = c(t
2
t
1
), trong đó c hằng số được gọi cường độ xuất hiện của E.
Phân phối này nhiều ứng dụng đối với nhiều quá trình liên quan đến số quan
sát đối với một đơn vị thời gian hoặc không gian. dụ: Số cuộc điện thoại nhận
được một trạm điện thoại trong một phút, số khách hàng đến nhà băng đối với
mỗi một chu kỳ 30 phút, số lỗi in sai trong một trang, . . . . Nói chung dòng vào
của một hệ phục vụ (quán bia, hiệu cắt c, hiệu sửa xe, trạm điện thoại, một cửa
hàng nào đó, . . . ) các biến ngẫu nhiên tuân theo luật phân phối Poisson.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 48/66 Nội, tháng 2 năm 2018 48 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson
dụ 3
một tổng đài bưu điện, các cuộc điện thoại gọi đến xuất hiện ngẫu nhiên, độc lập với
nhau với tốc độ trung bình 2 cuộc gọi trong một phút. Tìm xác suất để:
a) đúng 5 cuộc điện thoại trong vòng 2 phút
b) Không cuộc điện thoại nào trong khoảng thời gian 30 giây
c) ít nhất 1 cuộc điện thoại trong khoảng thời gian 10 giây.
Lời giải
a. Gọi X số cuộc điện thoại xuất hiện trong vòng 2 phút. X P (λ)
λ chính số cuộc điện thoại trung bình đến trong vòng 2 phút. λ = 4
P (X = 5) = e
λ
λ
5
5!
= e
4
4
5
5!
= 0, 156
b. Gọi X số cuộc điện thoại xuất hiện trong vòng 30 giây. X P (λ) với λ = 1. Ta
P (X = 0) = e
λ
λ
0
0!
= e
1
= 0, 3679
c. Gọi X số cuộc điện thoại xuất hiện trong vòng 10 giây. X P (λ) với λ =
1
/3. Ta
P (X 1) = 1 P (X = 0) = 1 e
1
/3
= 0, 2835
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 49/66 Nội, tháng 2 năm 2018 49 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson
Chú ý 4.1
Khi n lớn p nhỏ (n > 50; p < 0, 1) thì X B(n; p) thể chuyển thành X P (λ)
với λ = np
dụ 4
Trong một thuốc, tỷ lệ ống thuốc hỏng p = 0, 003. Kiểm nghiệm 1000 ống. Tính
xác suất để gặp 3 ống bị hỏng.
Lời giải:
Gọi X số ống thuốc hỏng trong 1000 ống. Ta X B(n; p) với n = 1000; p 0, 003
Do n lớn p bé nên ta xấp xỉ X P (λ) với λ = np = 3
P (X = 3) = e
λ
λ
3
3!
= e
3
3
3
3!
= 0, 224
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 50/66 Nội, tháng 2 năm 2018 50 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối đều rời rạc
Phân phối đều rời rạc
Định nghĩa 4.3
Biến ngẫu nhiên X tuân theo phân phối đều rời rạc với tham số n nếu X bảng phân
phối xác suất như sau:
X = x 1 1 . . . n
P (X = x) 1/n 1/n . . . 1/n
hiệu: X U(n)
Các tham số đặc trưng
EX =
n + 1
2
V X =
n
2
1
12
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 51/66 Nội, tháng 2 năm 2018 51 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối đều liên tục
Phân phối đều liên tục
Định nghĩa 4.4
Biến ngẫu nhiên X được gọi tuân theo luật phân phối đều liên tục trên [a;b] nếu X
hàm mật độ:
f(x) =
1
b a
, x [a, b]
0, x / [a, b]
hiệu: X U([a, b])
Các tham số đặc trưng
EX =
a + b
2
V X =
(b a)
2
12
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 52/66 Nội, tháng 2 năm 2018 52 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối đều liên tục
Phân phối đều liên tục - dụ
dụ 5
Lịch chạy của xe bus tại một trạm xe bus như sau: chiếc xe bus đầu tiên trong ngày sẽ
khởi hành từ trạm y lúc 7 giờ, cứ sau 15 phút sẽ một xe khác đến trạm. Giả sử
một hành khách đến trạm ngẫu nhiên trong khoảng thời gian từ 7 giờ đến 7 giờ 30. Tìm
xác suất để hành khách y chờ:
a) Ít hơn 5 phút
b) Ít nhất 12 phút.
Lời giải:
Gọi X số phút sau 7 giờ hành khách đến trạm, ta X U([0, 30])
a) Hành khách chờ ít hơn 5 phút nếu đến trạm giữa 7 giờ 10 7 giờ 15 hoặc giữa 7 giờ
25 7 giờ 30. Do đó xác suất cần tìm là:
P (10 < X < 15) + P (25 < X < 30) =
5
30
+
5
30
=
1
3
b) Hành khách chờ ít nhất 12 phút nếu đến trạm giữa 7 giờ 7 giờ 03 hoặc giữa 7 giờ
15 7 giờ 18. Xác suất cần tìm là:
P (0 < X < 3) + P (15 < X < 18) =
3
30
+
3
30
= 0, 2
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 53/66 Nội, tháng 2 năm 2018 53 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn
Định nghĩa 4.5
Biến ngẫu nhiên X được gọi tuân theo phân phối chuẩn với hai tham số µ σ
2
(với
σ > 0) nếu hàm mật độ của X dạng:
f(x) =
1
σ
2π
e
(xµ)
2
2σ
2
hiệu: X N(µ, σ
2
)
Các tham số đặc trưng
EX = µ
V X = σ
2
mod(X) = med(X) = µ
Mục tiêu ta tính xác suất dạng P (a < X < b)
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 54/66 Nội, tháng 2 năm 2018 54 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn tắc
Đặc biệt: X N(0; 1) với (µ = 0, σ = 1), X được gọi tuân theo phân phối chuẩn tắc
(hay chuẩn hoá).
Hàm mật độ xác suất hay còn gọi hàm mật độ Gauss:
ϕ(x) =
1
2π
e
1
2
x
2
Để tính xác suất ta dùng hàm Laplace: φ(x) =
x
Z
0
ϕ(t)dt
Tính chất:
φ(x) hàm lẻ, tăng thực sự.
φ(+) = 0, 5
X N(0; 1) ta có: P (a < X < b) = φ(b) φ(a)
Giá trị của hàm Laplace được tính sẵn thành bảng số liệu.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 55/66 Nội, tháng 2 năm 2018 55 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn tổng quát
Kết quả: Nếu X N (µ; σ
2
) ta Z =
Xµ
σ
N(0; 1)
Từ đó ta y đựng được công thức tính:
P (X < a) = 0, 5 + φ(
a µ
σ
)
P (X > a) = 0, 5 φ(
a µ
σ
)
P (a X < b) = φ(
b µ
σ
) φ(
a µ
σ
)
P (|X µ| < ε) = 2φ(
ε
σ
)
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 56/66 Nội, tháng 2 năm 2018 56 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn - dụ
dụ 6
Độ dài một chi tiết y giả sử tuân theo luật phân phối chuẩn với giá trị trung bình
20 cm độ lệch chuẩn 0,5 cm. Tính xác suất khi chọn ngẫu nhiên ra một chi tiết thì
độ dài của nó:
a) lớn hơn 20 cm
b) bé hơn 19,5 cm
c) nằm trong khoảng 19 cm 21 cm
Lời giải:
Gọi X(cm) độ dài chi tiết y đã chọn. X N(µ, σ
2
), µ = 20, σ = 0, 5.
P (X > 20) = 0, 5 φ(
20 µ
σ
) = 0, 5 φ(0) = 0, 5
P (X < 19, 5) = 0, 5 + φ(
19, 5 µ
σ
) = 0, 5 + φ(1) = 0, 5 φ(1) =
0, 5 0, 3413 = 0, 1587
P (19 < X < 21) = φ(
21 µ
σ
) φ(
19 µ
σ
) = φ(2) φ(2) = 2φ(2) =
2.0, 4772 = 0, 9544
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 57/66 Nội, tháng 2 năm 2018 57 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Xấp xỉ phân phối nhị thức bằng phân phối chuẩn
Với X B(n; p) thoả mãn np(1 p) > 20.
Khi đó ta xấp xỉ X N (µ, σ
2
) với µ = np, σ
2
= np(1 p)
Tuy nhiên chúng ta xấp xỉ một phân phối rời rạc bằng một phân phối liên tục, nên
cần một sự hiệu chỉnh để giảm sai số. Cụ thể với k, k
1
, k
2
số tự nhiên ta có:
P (X = k) = φ(
k + 0, 5 µ
σ
) φ(
k 0, 5 µ
σ
)
P (k
1
X k
2
) = φ(
k
2
+ 0, 5 µ
σ
) φ(
k
1
0, 5 µ
σ
)
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 58/66 Nội, tháng 2 năm 2018 58 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Xấp xỉ phân phối nhị thức bằng phân phối chuẩn
dụ 7
Kiểm tra chất lượng 1000 sản phẩm với t lệ chính phẩm 0,95. Tìm xác suất để số chính
phẩm trong kiểm tra từ 940 đến 960.
Lời giải
: Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ số chính phẩm trong sản phẩm kiểm tra, ta
X B(1000; 0, 95)
Với n = 1000, p = 0, 95, ta np = 950 npq = 47, 5 đủ lớn nên ta xấp xỉ
X N(950; 47, 5):
P (940 X 960) = φ(
960 + 0, 5 950
47, 5
) φ(
940 + 0, 5 950
47, 5
)
= φ(1, 52) φ(1, 52) = 2φ(1, 52) = 0, 8716
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 59/66 Nội, tháng 2 năm 2018 59 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn - Ý nghĩa
Phân phối chuẩn được Gauss phát minh năm 1809 nên cũng khi được mang tên
phân phối Gauss.
Ta thấy biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn nhận giá trị trên cả trục số, tuy
nhiên thể xấp xỉ một số biến ngẫu nhiên không nhận tất cả các giá trị trên R theo
phân phối chuẩn, đó do qui tắc 3 σ, tức nếu ta xác suất X rơi vào miền
xác suất bằng 0,9974 rất gần 1, nên hầu hết người ta chỉ cần quan tâm đến các giá trị
trong lân cận 3 σ của kỳ vọng.
Phân phối chuẩn chiếm vị trí quan trọng trong thuyết xác suất, vị trí trung tâm
trong các kết luận thống sau này. Trong thực tế, dụ trong lĩnh vực kinh tế, khoa
học hội, . . . nhiều phân phối không giống phân phối chuẩn, nhưng phân phối của
trung bình cộng đối với mỗi trường hợp lại thể xem phân phối chuẩn miễn cỡ
mẫu n đủ lớn.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 60/66 Nội, tháng 2 năm 2018 60 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác
Phân phối
Định nghĩa 4.6
Biến ngẫu nhiên X được gọi tuân theo phân phối với tham số λ > 0 nếu
hàm mật độ xác suất dạng:
f(x) =
(
λe
λx
, x > 0
0, x 0
hiệu: X E(λ)
Các tham số đặc trưng
EX =
1
λ
V X =
1
λ
2
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 61/66 Nội, tháng 2 năm 2018 61 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác
Phân phối
Ta P (X > x) = e
λx
Phân phối tính chất không nhớ:
P (X > t + s|X > t) = P (X > s)
Ý nghĩa: Phân phối nhiều nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Nói chung với một giả
thiết nào đó, khoảng thời gian giữa hai lần xuất hiện của một sự kiện E nào đó sẽ
phân phối mũ. do y phân phối còn tên gọi phân phối của thời gian chờ
đợi (“Waiting time distribution”). dụ khoảng thời gian giữa 2 ca cấp cứu một bệnh
viện, khoảng thời gian giữa 2 lần hỏng c của một chiếc y, khoảng thời gian giữa 2
trận lụt hay động đất, . . .
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 62/66 Nội, tháng 2 năm 2018 62 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác
Phân phối
dụ 8
Giả sử tuổi thọ (tính bằng năm) của một mạch điện tử trong y tính một biến ngẫu
nhiên phân phối với kỳ vọng 6,25. Thời gian bảo hành của mạch điện tử y
5 năm. Hỏi bao nhiêu phần trăm mạch điện tử bán ra phải thay thế trong thời gian
bảo hành.
Lời giải
Gọi X tuổi thọ của mạch. X tuân theo phân phối với tham số λ =
1
EX
=
1
6, 25
P (X 5) = 1 e
5λ
= 1 e
0,8
= 0, 5506
Vậy khoảng 55% mạch điện tử bán ra phải thay thế trong thời gian bảo hành
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 63/66 Nội, tháng 2 năm 2018 63 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác
Phân phối Khi bình phương
Định nghĩa 4.7
Giả sử X
i
, (i = 1, 2, . . . , n) các biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân phối chuẩn tắc.
Biến ngẫu nhiên Y =
n
P
i=1
X
2
i
được gọi tuân theo phân phối Khi bình phương với n
bậc tự do.
hiệu: Y χ
2
(n)
Các tham số đặc trưng
EY = n
V Y = 2n
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 64/66 Nội, tháng 2 năm 2018 64 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác
Phân phối Student
Định nghĩa 4.8
Giả sử X N(0; 1) Y χ
2
(n) hai biến ngẫu nhiên độc lập. Khi đó:
T =
X
r
Y
n
được gọi tuân theo phân phối Student với n bậc tự do.
hiệu: T T (n)
Các tham số đặc trưng
ET = 0
V T =
n
n 2
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 65/66 Nội, tháng 2 năm 2018 65 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác
Chú ý
Phân phối Student cùng dạng tính đối xứng như phân phối chuẩn nhưng
phản ánh tính biến đổi của phân phối sâu sắc hơn. Phân phối chuẩn không thể
dùng để xấp xỉ phân phối khi mẫu kích thước nhỏ. Trong trường hợp y ta
dùng phân phối Student.
Khi bậc tự do n tăng lên (n > 30) thì phân phối Student tiến nhanh về phân phối
chuẩn. Do đó khi n > 30 ta thể dùng phân phối chuẩn thay thế cho phân phối
Student.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 66/66 Nội, tháng 2 năm 2018 66 / 66
Chương 3: Biến ngẫu nhiên nhiều chiều
3rd July 2017
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 1/30 3rd July 2017 1 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm sở
Các khái niệm sở
chương trước chúng ta quan tâm đến xác suất của biến ngẫu nhiên riêng rẽ.
Nhưng trong thực tế nhiều khi ta phải xét đồng thời nhiều biến khác nhau quan
hệ tương hỗ (ví dụ khi nghiên cứu về sinh viên một trường đại học thì cần quan
tâm đến chiều cao, cân nặng, tuổi, . . . ). Do đó dẫn đến khái niệm biến ngẫu nhiên
nhiều chiều hay véctơ ngẫu nhiên.
Để cho đơn giản, ta nghiên cứu biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ), trong đó X, Y
các biến ngẫu nhiên một chiều. Hầu hết các kết quả thu được đều thể mở
rộng khá dễ dàng cho trường hợp biến ngẫu nhiên n chiều.
Biến ngẫu nhiên hai chiều được gọi rời rạc (liên tục) nếu các thành phần của
các biến ngẫu nhiên rời rạc (liên tục).
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 3/30 3rd July 2017 3 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm sở
Các khái niệm sở
Định nghĩa 3.1
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) được xác định như sau
F (x, y) = P (X < x, Y < y), x, y R. (3.1)
Nhiều tài liệu gọi hàm trên hàm phân phối xác suất đồng thời của hai biến X Y .
Tính chất
0 F (x, y) 1, x, y R;
F (x, y) hàm không giảm theo từng đối số;
F (−∞, y) = F (x, −∞) = 0, x, y R F (+, +) = 1;
Với x
1
< x
2
, y
1
< y
2
ta luôn
P (x
1
X x
2
, y
1
y y
2
) = F (x
2
, y
2
) + F (x
1
, y
1
) F (x
1
, y
2
) F (x
2
, y
1
) .
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 4/30 3rd July 2017 4 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm sở
Các khái niệm sở
Tính chất (tiếp)
Các hàm
F (x, +) = P (X < x, Y < +) = P (X < x) =: F
X
(x)
F (+, y) = P (X < +, Y < y) = P (Y < y) =: F
Y
(x)
các hàm phân phối riêng của các biến ngẫu nhiên X Y còn được gọi
các phân phối biên của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ).
Định nghĩa 3.2
Hai biến ngẫu nhiên X, Y được gọi độc lập nếu
F (x, y) = F
X
(x).F
Y
(y), x, y R.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 5/30 3rd July 2017 5 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
rời rạc
Định nghĩa 3.3
Bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) rời rạc được xác định
như sau
H
H
H
H
H
X
Y
y
1
y
2
. . . y
j
. . . y
n
P
j
x
1
p
11
p
12
. . . p
1j
. . . p
1n
P (X = x
1
)
x
2
p
21
p
22
. . . p
2j
. . . p
2n
P (X = x
2
)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
x
i
p
i1
p
i2
. . . p
ij
. . . p
in
P (X = x
i
)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
x
m
p
m1
p
m2
. . . p
mj
. . . p
mn
P (X = x
m
)
P
i
P (Y = y
1
) P (Y = y
2
) . . . P (Y = y
j
) . . . P (Y = y
n
) 1
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 6/30 3rd July 2017 6 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
rời rạc
Trong đó
p
ij
= P (X = x
i
, Y = y
j
) i = 1, m, j = 1, n.
Kích thước bảng y thể chạy ra hạn khi m, n chạy ra hạn.
Tính chất
p
ij
0 i, j;
P
i,j
p
ij
= 1;
Hàm phân phối xác suất được xác định theo công thức F (x, y) =
P
i,j: x
i
<x, y
j
<y
p
ij
;
Các phân phối biên được xác định như sau:
P (X = x
i
) =
X
j
P (X = x
i
, Y = y
j
) =
X
j
p
ij
P (Y = y
j
) =
X
i
P (X = x
i
, Y = y
j
) =
X
i
p
ij
.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 7/30 3rd July 2017 7 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
rời rạc
dụ 1
Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của (X, Y ) như sau:
H
H
H
H
H
X
Y
1 2 3
1 0.10 0.25 0.10
2 0.15 0.05 0.35
Tìm bảng phân phối xác suất của X Y , sau đó tính F (2; 3).
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 8/30 3rd July 2017 8 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
rời rạc
Giải
Lấy tổng của hàng, cột tương ứng ta thu được
X 1 2
P (X = x) 0.45 0.55
Y 1 2 3
P (Y = x) 0.25 0.30 0.45
Ta
F (2, 3) =
X
x
i
<2
X
y
j
<3
p
ij
= p
11
+ p
12
= 0.35.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 9/30 3rd July 2017 9 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
rời rạc
Chú ý 3.1
Hai biến ngẫu nhiên X, Y được gọi độc lập với nhau nếu ta
P (X = x
i
, Y = y
j
) = P (X = x
i
).P (Y = y
j
), i = 1, m, j = 1, n
Các xác suất điều kiện vẫn được tính như thông thường, tức
P (X = x
i
|Y = y
j
) =
P (X = x
i
, Y = y
j
)
P (Y = y
j
)
hoặc
P (X = x
i
|Y D) =
P (X = x
i
, Y D)
P (Y D)
Công thức cũng tương tự với P (Y = y
j
|X = x
i
) , P (Y = y
j
|X D).
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 10/30 3rd July 2017 10 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
liên tục
Định nghĩa 3.4
Hàm hai biến không âm, liên tục f(x, y) được gọi hàm mật độ xác suất đồng thời
của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục (X < Y ) nếu thỏa mãn
P ((X, Y ) D) =
ZZ
D
f(x, y)dxdy ∀D R
2
.
(3.2)
Tính chất
F (x, y) =
x
Z
−∞
y
Z
−∞
f(u, v)dudv;
+
Z
−∞
+
Z
−∞
f(x, y)dxdy.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 11/30 3rd July 2017 11 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
liên tục
Tính chất (tiếp)
f(x, y) =
2
F (x, y)
x∂y
;
Các hàm mật độ biên
theo x : f
X
(x) =
+
Z
−∞
f(x, y)dy;
theo y : f
Y
(y) =
+
Z
−∞
f(x, y)dx.
Hai biến ngẫu nhiên X Y được gọi độc lập nếu f (x, y) = f
X
(x).f
Y
(y) x, y.
Hàm mật độ điều kiện của X khi đã biết Y = y:
ϕ (x|y) =
f(x, y)
f
Y
(y)
.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 12/30 3rd July 2017 12 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều Kỳ vọng phương sai của các thành phần
Kỳ vọng phương sai của các thành phần
Trường hợp (X, Y ) rời rạc
EX =
X
i
P (X = x
i
) =
X
i
X
j
x
i
p
ij
; EY =
X
j
y
j
P (Y = y
j
) =
X
i
X
j
y
j
p
ij
V X =
X
i
X
j
x
2
i
p
ij
(EX)
2
; V Y =
X
i
X
j
y
2
j
p
ij
(EY )
2
.
Trường hợp (X, Y ) liên tục
EX =
+
Z
−∞
+
Z
−∞
x.f(x, y)dxdy; EY =
+
Z
−∞
+
Z
−∞
y.f (x, y)dxdy
V X =
+
Z
−∞
+
Z
−∞
x
2
.f(x, y)dxdy (EX)
2
; V Y =
+
Z
−∞
+
Z
−∞
y
2
.f(x, y)dxdy (EY )
2
.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 14/30 3rd July 2017 14 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều Kỳ vọng phương sai của các thành phần
Kỳ vọng phương sai của các thành phần
Chú ý 4.1
Đối với biến ngẫu nhiên Z = g(X, Y ) ta
EZ = E [g(X, Y )] =
+
Z
−∞
+
Z
−∞
g(x, y).f(x, y)dxdy
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 15/30 3rd July 2017 15 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều Hiệp phương sai hệ số tương quan
Hiệp phương sai hệ số tương quan
Định nghĩa 4.1
Cho biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ), hiệp phương sai của hai thành phần X Y ,
hiệu µ
XY
, được xác định bởi
µ
XY
= E [(X EX)(Y EY )] = E(XY ) EX.EY, (4.3)
trong đó E(XY ) được xác định theo công thức
E(XY ) =
P
i
P
j
x
i
y
j
p
ij
, đối với biến ngẫu nhiên rời rạc
+
Z
−∞
+
Z
−∞
xy.f (x, y), đối với biến ngẫu nhiên liên tục
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 16/30 3rd July 2017 16 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều Hiệp phương sai hệ số tương quan
Hiệp phương sai hệ số tương quan
Định nghĩa 4.2
Ta nói rằng X Y không tương quan nếu µ
XY
= 0.
Nhận xét
µ
XY
= µ
Y X
;
Phương sai chính trường hợp riêng của hiệp phương sai
(V X = µ
XX
, V Y = µ
Y Y
);
Nếu X, Y độc lập thì ta E(XY ) = EX.EY . Khi đó µ
XY
= 0, tức X Y
không tương quan. Vậy ta có, nếu hai biến ngẫu nhiên độc lập thì không tương
quan. Điều ngược lại chưa chắc đã đúng.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 17/30 3rd July 2017 17 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều Hiệp phương sai hệ số tương quan
Hiệp phương sai hệ số tương quan
Định nghĩa 4.3
Ma trận hiệp phương sai của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) được xác định bởi
Γ =
µ
XX
µ
XY
µ
Y X
µ
Y Y
Định nghĩa 4.4
Hệ số tương quan của hai biến ngẫu nhiên X Y , hiệu ρ
XY
được xác định
theo công thức
ρ
XY
=
µ
XY
σ
X
σ
Y
. (4.4)
Chú ý 4.2
thể chứng minh được |ρ
XY
| 1. Nếu ρ
XY
= ±1 ta nói hai biến ngẫu nhiên X
Y tương quan tuyến tính;
Nếu ρ
XY
= 0 ta nói hai biến ngẫu nhiên X Y không tương quan.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 18/30 3rd July 2017 18 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên Hàm của một biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
Nếu ta xác định một hàm của biến ngẫu nhiên X thì Z trở thành một biến ngẫu
nhiên mới. Ta sẽ tìm hàm phân phối xác suất cho Z trong một số trường hợp đơn giản.
Định nghĩa 5.1
Cho biến ngẫu nhiên X hàm phân phối xác suất. Khi đó hàm phân phối xác suất của
Z được xác định theo cách sau:
F
Z
(z) = P (Z < z) = P (g(X) < z) = P (X D), (5.5)
trong đó D = {x|g(x) < z}.
Tuy nhiên tùy vào từng bài thể các cách giải ngắn hơn.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 20/30 3rd July 2017 20 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên Hàm của một biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
dụ 2
Cho biến ngẫu nhiên X bảng phân phối xác suất
X 1 0 1 2 3
P (X = x) 0.1 0.2 0.3 0.2 0.2
Xác định luật phân phối xác suất của Z = X
2
tìm kỳ vọng của Z.
Giải
Ta X {−1, 0, 1, 2, 3}, suy ra Z {0, 1, 4, 9} với các xác suất tương ứng:
P (Z = 0) = P (X = 0) = 0.2; P (Z = 1) = P (X = 1) + P (X = 1) = 0.4;
P (X = 4) = P (X = 2) = 0.2; P (Z = 9) = P (X = 3) = 0.2.
Z 0 1 4 9
P (Z = z) 0.2 0.4 0.2 0.2
Kỳ vọng EZ =
P
i
z
i
p
i
= 3.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 21/30 3rd July 2017 21 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên Hàm của một biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
dụ 3
Thanh AB dài 10cm bỗng nhiên bị y một điểm C bất kỳ. Hai đoạn AC BC
được dùng làm hai cạnh của một hình chữ nhật. Tìm hàm phân phối xác suất của biến
ngẫu nhiên chỉ diện tích hình chữ nhật đó.
Giải
Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ độ dài đoạn AC, ta X U(0; 10). Gọi Y biến ngẫu
nhiên chỉ diện tích hình chữ nhật, ta Y = X(10 X). Do
X (0; 10) Y = X(10 X) (0; 25). Vy ta hàm phân phối xác suất của Y
F
Y
(y) =
(
0, y 0
1, y > 25
.
Với 0 < y 25 ta
F
Y
(y) = P (Y < y) = P (X(10 X) < y) = P
X
2
10X + y > 0
= P
X < 5
p
25 y
+ P
X > 5 +
p
25 y
= P
0 < X < 5
p
25 y
+ P
10 > X > 5 +
p
25 y
=
5
25 y
5
.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 22/30 3rd July 2017 22 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên Hàm của hai biến ngẫu nhiên
Hàm của hai biến ngẫu nhiên
Xét biến ngẫu nhiên Z = g(X, Y ), trong đó (X, Y ) biến ngẫu nhiên hai chiều đã biết
luật phân phối. Ta sẽ xét luật phân phối xác suất của Z trong một số trường hợp đơn
giản theo cách sau:
F
Z
(z) = P (Z < z) = P (g(X, Y ) < z) = P ((X, Y ) D) ,
trong đó D {(x, y)|g(x, y) < z}.
Đối với biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục (X, Y ) với hàm mật độ đồng thời f(x, y) ta
P ((X, Y ) D) =
ZZ
D
f(x, y)dxdx,
đồng thời kỳ vọng
EZ = E (g(X, Y )) =
+
Z
−∞
+
Z
−∞
g(x, y).f(x, y)dxdy.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 23/30 3rd July 2017 23 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên Hàm của hai biến ngẫu nhiên
Hàm của hai biến ngẫu nhiên
dụ 4
Hai người bạn hẹn gặp nhau công viên trong khoảng thời gian từ 17h đến 18h. Họ hẹn
nhau nếu người nào đến trước thì sẽ đợi người kia trong vòng 10 phút. Sau 10 phút đợi
nếu không gặp sẽ về. Thời điểm đến của hai người ngẫu nhiên độc lập với nhau
trong khoảng thời gian trên. Tính xác suất hai người gặp được nhau.
Giải
Quy gốc thời gian về lúc 17h. Gọi X, Y biến ngẫu nhiên chỉ thời điểm người A, B
đến, ta X, Y U(0; 60). Do X, Y độc lập nên chúng hàm mật độ đồng thời
f(x, y) =
1
3600
, (x, y) [0; 60]
2
0, ngược lại
. Gọi Z biến ngẫu nhiên chỉ khoảng thời gian giữa
thời điểm hai người đến. Ta Z = |X Y |. Khi đó, xác suất hai người gặp nhau
P (Z < 10) = P (|X Y | < 10) = P ((X, Y ) D) ,
trong đó D giao miền |X Y | < 10 hình vuông [0; 60]
2
. Vậy
P (Z < 10) =
S
D
3600
=
1100
3600
=
11
36
.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 24/30 3rd July 2017 24 / 30
Luật số lớn định giới hạn trung tâm Luật số lớn
Luật số lớn
Bất đẳng thức Trebyshev
Định 1: Cho Y biến ngẫu nhiên không âm. Khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có:
P (Y ) <
E(Y
2
)
2
Chứng minh
Ta chứng minh cho trường hợp Y biến ngẫu nhiên liên tục.
P (Y ) =
+
Z
f(y)dy =
1
2
+
Z
2
.f(y)dy
1
2
+
Z
y
2
.f(y)dy
1
2
+
Z
0
y
2
.f(y)dy =
E(Y
2
)
2
Tuy nhiên dấu bằng không thể đồng thời xảy ra cả 2 dấu nên ta ĐPCM.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 26/30 3rd July 2017 26 / 30
Luật số lớn định giới hạn trung tâm Luật số lớn
Luật số lớn
Bất đẳng thức Trebyshev
Định 2: Cho X biến ngẫu nhiên EX = µ, V X = σ
2
hữu hạn. Khi đó với > 0
tuỳ ý cho trước ta có:
P (|X µ| ) <
σ
2
2
hay tương đương
P (|X µ| ) 1
σ
2
2
Chứng minh
Ta chứng minh cho trường hợp X biến ngẫu nhiên liên tục.
Ta chỉ cần đặt Y = |X µ|, lập tức áp dụng định 1 ta ĐPCM.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 27/30 3rd July 2017 27 / 30
Luật số lớn định giới hạn trung tâm Luật số lớn
Luật số lớn
Áp dụng định 2 với X =
1
n
n
P
i=1
X
i
ta luật số lớn Trebyshev
Luật số lớn Trebyshev
Nếu y các biến ngẫu nhiên X
1
, X
2
, ...X
n
, ... độc lập, kỳ vọng hữu hạn phương
sai bị chặn (V X
i
C với C hằng số), khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có:
lim
n+
P (|
1
n
n
X
i=1
X
i
1
n
n
X
i=1
EX
i
| < ) = 1
Hệ quả
Nếu y các biến ngẫu nhiên X
1
, X
2
, ...X
n
, ... độc lập, cùng kỳ vọng (EX
i
= µ)
phương sai bị chặn (V X
i
C với C hằng số), khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có:
lim
n+
P (|
1
n
n
X
i=1
X
i
µ| < ) = 1
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 28/30 3rd July 2017 28 / 30
Luật số lớn định giới hạn trung tâm Luật số lớn
Luật số lớn Bernoulli
Áp dụng luật số lớn Trebyshev với trường hợp X
i
B(1, p) chính số lần xảy ra A
trong phép thử thứ i ta luật số lớn Bernoulli.
Luật số lớn Bernoulli
Xét n phép thử độc lập, cùng điều kiện.
Trong mỗi phép thử, xác suất xảy ra A luôn p.
m số lần xảy ra A trong n phép thử.
khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có:
lim
n+
P (|
m
n
p| < ) = 1
Với luật số lớn Bernoulli ta đã chứng minh được điều thừa nhận trong phần ĐỊNH
NGHĨA C SUẤT THEO THỐNG KÊ, đó với n + thì
m
n
p
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 29/30 3rd July 2017 29 / 30
Luật số lớn định giới hạn trung tâm Định giới hạn trung tâm
Định giới hạn trung tâm
Định giới hạn trung tâm
Giả sử {X
n
} y biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân phối với EX
i
= µ, V X
i
= σ
2
.
Đặt X
n
=
n
P
i=1
X
i
. Khi đó với n đủ lớn ta có:
X
n
N(µ,
σ
2
n
)
hay
X
n
µ
σ
n N(0; 1)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 30/30 3rd July 2017 30 / 30
Chương 4: Thống kê - Ước lượng tham số
Xuân
(1)
Viện Toán ứng dụng Tin học, ĐHBK Nội
Nội, tháng 8 năm 2014
(1)
Email: lexuanly@gmail.com
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 1/33 Nội, tháng 8 năm 2014 1 / 33
Mẫu thống kê tả Tổng thể tập mẫu
Tổng thể
Khi nghiên cứu về một vấn đề người ta thường khảo sát trên một dấu hiệu nào đó, các
dấu hiệu y được thể hiện trên nhiều phần tử.
Định nghĩa 1.1
Tập hợp các phần tử mang dấu hiệu ta quan tâm được gọi tổng thể hay đám đông
(population).
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 3/33 Nội, tháng 8 năm 2014 3 / 33
Mẫu thống kê tả Tổng thể tập mẫu
Một số do không thể khảo sát toàn b tổng thể
Giới hạn về thời gian, tài chính: dụ muốn khảo sát xem chiều cao của thanh
niên VN hiện nay tăng lên hay không ta phải khảo sát toàn b thanh niên VN
(giả sử 40 triệu người). Để khảo sát hết sẽ tốn nhiều thời gian kinh phí. Ta
thể khảo sát một triệu thanh niên VN, từ chiều cao trung bình thu được ta suy
ra chiều cao trung bình của người VN.
Phá vỡ tổng thể nghiên cứu: dụ ta cất vào kho N = 10000 hộp sản phẩmvà
muốn biết tỷ lệ hộp sau 1 năm bảo quản. Ta phải kiểm tra từng hộp để xác định
số hộp M = 300, t lệ hộp trong kho M/N. Một hộp sản phẩm sau khi
kiểm tra thì mất phẩm chất, vậy sau khi kiểm tra cả kho thì cũng "tiêu" luôn
kho. Ta thể lấy ngẫu nhiên n = 100 hộp ra kiểm tra, giả sử m = 9 hộp bị hư.
T lệ hộp 9% ta suy ra t lệ hộp của cả kho.
Không xác định được chính xác tổng thể: dụ muốn khảo sát t lệ người bị
nhiễm HIV qua đường tiêm chích bao nhiêu. Tổng thể lúc y toàn b người
bị nhiễm HIV, nhưng ta không thể xác định chính xác bao nhiêu người (những
người xét nghiệm thì bệnh viện biết, những người không xét nghiệm thì ...). Do đó
ta chỉ biết một phần tổng thể. Ngoài ra số người bị nhiễm HIV mới bị chết do
HIV thay đổi liên tục nên tổng thể thay đổi liên tục.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 4/33 Nội, tháng 8 năm 2014 4 / 33
Mẫu thống kê tả Tổng thể tập mẫu
Tập mẫu
Do đó người ta nghĩ ra cách thay khảo sát tổng thể, người ta chỉ cần chọn ra một tập
nhỏ để khảo sát đưa ra quyết định.
Định nghĩa 1.2
Tập mẫu tập con của tổng thể tính chất tương tự như tổng thể.
Số phần tử của tập mẫu được gọi kích thước mẫu.
Câu hỏi: Làm sao chọn được tập mẫu tính chất tương tự như tổng thể để các kết
luận của tập mẫu thể dùng cho tổng thể ?
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 5/33 Nội, tháng 8 năm 2014 5 / 33
Mẫu thống kê tả Tổng thể tập mẫu
Một số cách chọn mẫu bản
Một số cách chọn mẫu
Chọn mẫu ngẫu nhiên hoàn lại: Lấy ngẫu nhiên 1 phần tử từ tổng thể khảo
sát nó. Sau đó trả phần tử đó lại tổng thể trước khi lấy 1 phần tử khác. Tiếp tục
như thế n lần ta thu được một mẫu hoàn lại gồm n phần tử.
Chọn mẫu ngẫu nhiên không hoàn lại: Lấy ngẫu nhiên 1 phần tử từ tổng thể
khảo sát rồi để qua một bên, không trả lại tổng thể. Sau đó lấy ngẫu nhiên 1
phần tử khác, tiếp tục như thế n lần ta thu được một mẫu không hoàn lại gồm n
phần tử.
Chọn mẫu phân nhóm: Đầu tiên ta chia tập nền thành các nhóm tương đối thuần
nhất, từ mỗi nhóm đó chọn ra một mẫu ngẫu nhiên. Tập hợp tất cả mẫu đó cho
ta một mẫu phân nhóm. Phương pháp y dùng khi trong tập nền những sai
khác lớn. Hạn chế phụ thuộc vào việc chia nhóm.
Chọn mẫu suy luận: dựa trên ý kiến của chuyên gia về đối tượng nghiên cứu để
chọn mẫu.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 6/33 Nội, tháng 8 năm 2014 6 / 33
Mẫu thống kê tả Biểu diễn dữ liệu
Biểu diễn dữ liệu
Từ tổng thể ta trích ra tập mẫu n phần tử. Ta n số liệu.
Dạng liệt kê
Các số liệu thu được ta ghi lại thành y số liệu:
x
1
, x
2
, . . . , x
n
Dạng rút gọn
Số liệu thu được sự lặp đi lặp lại một giá trị thì ta dạng rút gọn sau:
Dạng tần số: (n
1
+ n
2
+ . . . + n
k
= n)
Giá trị x
1
x
2
. . . x
k
Tần số n
1
n
2
. . . n
k
Dạng tần suất: (p
k
= n
k
/n)
Giá trị x
1
x
2
. . . x
k
Tần suất p
1
p
2
. . . p
k
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 7/33 Nội, tháng 8 năm 2014 7 / 33
Mẫu thống kê tả Biểu diễn dữ liệu
Biểu diễn dữ liệu
dụ dạng rút gọn
Ta bảng số liệu như sau:
Giá trị 1 2 3 4 5 6
Tần số 10 15 30 20 14 11
Tần suất 0.10 0.15 0.30 0.20 0.14 0.11
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 8/33 Nội, tháng 8 năm 2014 8 / 33
Mẫu thống kê tả Biểu diễn dữ liệu
Biểu diễn dữ liệu
Dạng khoảng
Dữ liệu thu được nhận giá trị trong (a, b). Ta chia (a, b) thành k miền con bởi các điểm
chia: a
0
= a < a
1
< a
2
< ... < a
k1
< a
k
= b.
Dạng tần số: (n
1
+ n
2
+ . . . + n
k
= n)
Giá trị (a
0
a
1
] (a
1
a
2
] . . . (a
k1
a
k
]
Tần số n
1
n
2
. . . n
k
Dạng tần suất: (p
k
= n
k
/n)
Giá trị (a
0
a
1
] (a
1
a
2
] . . . (a
k1
a
k
]
Tần suất p
1
p
2
. . . p
k
Một số vấn đề chú ý:
k = 5 15.
Độ dài các khoảng thường chia bằng nhau.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 9/33 Nội, tháng 8 năm 2014 9 / 33
Mẫu thống kê tả Biểu diễn dữ liệu
Biểu diễn dữ liệu
Dạng khoảng
Nếu độ dài các khoảng bằng nhau ta thể chuyển về dạng rút gọn.
Giá trị x
1
x
2
. . . x
k
Tần suất p
1
p
2
. . . p
k
Trong đó x
i
điểm đại diện cho (a
i1
, a
i
] thường được xác định trung điểm của
miền: x
i
=
1
2
(a
i1
+ a
i
)
Dạng rút gọn thường được thể hiện bằng đồ thị dạng đường hoặc dạng hình tròn.
Dạng khoảng thường được thể hiện bằng đồ thị dạng hình cột.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 10/33 Nội, tháng 8 năm 2014 10 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên
Mẫu ngẫu nhiên
Tổng thể được đặc trưng bởi dấu hiệu nghiên cứu X một biến ngẫu nhiên. Do đó khi
nói về X nói về tổng thể.
Từ tổng thể trích ra n phần tử làm một tập mẫu. Ta 2 loại tập mẫu: mẫu ngẫu nhiên
mẫu cụ thể
Gọi X
i
biến ngẫu nhiên chỉ giá trị thu được của phần tử thứ i, i = 1, 2, . . . , n. Ta
X
1
, X
2
, . . . , X
n
n biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân phối với biến ngẫu nhiên
X.
Định nghĩa 2.1
Mẫu ngẫu nhiên: véctơ W
X
= (X
1
, X
2
, . . . , X
n
), trong đó mỗi thành phần X
i
một biến ngẫu nhiên. Các biến ngẫu nhiên y độc lập cùng phân phối
xác suất với X.
Mẫu cụ thể: véctơ W
x
= (x
1
, x
2
, . . . , x
n
), trong đó mỗi thành phần x
i
một
giá trị cụ thể.
Với một mẫu ngẫu nhiên thì nhiều mẫu cụ thể ứng với các lần lấy mẫu khác
nhau.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 12/33 Nội, tháng 8 năm 2014 12 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên
Mẫu ngẫu nhiên
dụ 1
Một k chứa các đĩa nhạc với giá như sau:
Giá (ngàn đồng) 20 25 30 34 40
Số đĩa 35 10 25 17 13
Ta cần lấy 4 đĩa hoàn lại để khảo sát.
Ta xét trong 2 trường hợp:
Xét về mặt định lượng: giá của từng đĩa bao nhiêu?
Xét về mặt định tính: đĩa đó phải đĩa lậu không?
(Đĩa lậu đĩa giá dưới 25 ngàn đồng)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 13/33 Nội, tháng 8 năm 2014 13 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên
Mẫu ngẫu nhiên
Xét tổng thể về mặt định lượng
Lấy ngẫu nhiên một đĩa nhạc trong kệ. Gọi X giá của đĩa nhạc y. Ta bảng phân
phối xác suất của X.
X 20 25 30 34 40
P 0, 35 0, 10 0, 25 0, 17 0, 13
Lấy ngẫu nhiên hoàn lại 4 đĩa nhạc từ kệ.
Gọi X
i
giá của đĩa nhạc thứ i lấy được, i = 1, 2, 3, 4.
Ta thấy các biến X
i
độc lập cùng phân phối xác suất với X.
Ta W
X
= (X
1
, X
2
, X
3
, X
4
) một mẫu ngẫu nhiên.
y giờ ta khảo sát giá cụ thể của 4 đĩa lấy ra, ta thấy:
Đĩa 1: giá 20 ngàn đồng
Đĩa 2: giá 30 ngàn đồng
Đĩa 3: giá 20 ngàn đồng
Đĩa 4: giá 40 ngàn đồng
Lập W
x
= (x
1
, x
2
, x
3
, x
4
) = (20, 30, 20, 40), đây mẫu cụ thể.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 14/33 Nội, tháng 8 năm 2014 14 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên
Mẫu ngẫu nhiên
Xét tổng thể về mặt định tính
Đĩa giá dưới 25 ngàn đồng đĩa "lậu". Lấy ngẫu nhiên một đĩa từ kệ.
Gọi X số đĩa lậu lấy được.
X 0 1
P 0, 65 0, 35
Lấy ngẫu nhiên hoàn lại 4 đĩa nhạc từ kệ.
Gọi X
i
đĩa lậu lấy được khi lấy một đĩa lần thứ i, i = 1, 2, 3, 4.
Ta thấy các biến X
i
độc lập cùng phân phối xác suất với X.
Ta W
X
= (X
1
, X
2
, X
3
, X
4
) một mẫu ngẫu nhiên.
y giờ ta khảo sát giá cụ thể của 4 đĩa lấy ra, ta thấy:
Đĩa 1: giá 20 ngàn đồng x
1
= 1
Đĩa 2: giá 30 ngàn đồng x
2
= 0
Đĩa 3: giá 20 ngàn đồng x
3
= 1
Đĩa 4: giá 40 ngàn đồng x
4
= 0
Lập W
x
= (x
1
, x
2
, x
3
, x
4
) = (1, 0, 1, 0), đây mẫu cụ thể.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 15/33 Nội, tháng 8 năm 2014 15 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu
Các đặc trưng mẫu
Thống kê
Cho (X
1
, X
2
, ..., X
n
) một mẫu ngẫu nhiên.
Biến ngẫu nhiên Y = g(X
1
, X
2
, ..., X
n
) (với g một hàm nào đó) được gọi một
thống kê
Các tham số đặc trưng
Xét tổng thể về mặt định lượng: tổng thể được đặc trưng bởi dấu hiệu nghiên cứu
X, (X biến ngẫu nhiên). Ta có:
Trung bình tổng thể: EX = µ
Phương sai tổng thể: V X = σ
2
Độ lệch chuẩn của tổng thể: σ.
Xét tổng thể về mặt định tính: tổng thể kích thướcN , trong đó M phần tử
tính chất A. Khi đó p = M/N gọi t lệ xảy ra A của tổng thể.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 16/33 Nội, tháng 8 năm 2014 16 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu
Các đặc trưng mẫu
Trung bình mẫu
Cho (X
1
, X
2
, ..., X
n
) một mẫu ngẫu nhiên.
Thống kê - Trung bình mẫu ngẫu nhiên:
X =
1
n
n
X
i=1
X
i
Mẫu ngẫu nhiên (X
1
, X
2
, ..., X
n
) mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, ..., x
n
) thì X nhận giá trị:
x =
1
n
n
X
i=1
x
i
x được gọi trung bình mẫu.
Nếu mẫu dạng rút gọn thì: x =
1
k
n
P
i=1
x
i
n
i
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 17/33 Nội, tháng 8 năm 2014 17 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu
Các đặc trưng mẫu
Phương sai mẫu(chưa hiệu chỉnh)
Cho (X
1
, X
2
, ..., X
n
) một mẫu ngẫu nhiên.
Thống kê - Phương sai mẫu ngẫu nhiên:
S
2
=
1
n
n
X
i=1
(X
i
X)
2
Mẫu ngẫu nhiên (X
1
, X
2
, ..., X
n
) mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, ..., x
n
) thì S
2
nhận giá trị:
S
2
=
1
n
n
X
i=1
(x
i
x)
2
S
2
được gọi Phương sai mẫu (chưa hiệu chỉnh).
Vấn đề: E(S
2
) =
n 1
n
σ
2
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 18/33 Nội, tháng 8 năm 2014 18 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu
Các đặc trưng mẫu
Phương sai mẫu hiệu chỉnh
Ta phải hiệu chỉnh đi để thu được giá trị thay thế σ
2
tốt hơn.
Thống kê - Phương sai mẫu ngẫu nhiên hiệu chỉnh:
s
2
=
1
n 1
n
X
i=1
(X
i
X)
2
Mẫu ngẫu nhiên (X
1
, X
2
, ..., X
n
) mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, ..., x
n
) thì s
2
nhận giá trị:
s
2
=
1
n 1
n
X
i=1
(x
i
x)
2
s
2
được gọi Phương sai mẫu hiệu chỉnh.
s được gọi độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 19/33 Nội, tháng 8 năm 2014 19 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Ứớc lượng điểm
Ước lượng điểm
Vấn đề
Cho biến ngẫu nhiên gốc X phân phối xác suất đã biết nhưng chưa biết tham số θ
nào đó.
Mẫu số liệu thu thập được của X là: (x
1
, x
2
, ..., x
n
).
Khi đó θ = g(x
1
, x
2
, ..., x
n
) được gọi một ước lượng điểm của θ
Muốn biết ước lượng y tốt hay xấu ta phải so sánh với θ.
Ước lượng không chệch
Thống kê θ được gọi ước lượng không chệch của θ nếu thoả mãn: Eθ = θ
Kết quả
Cho biến ngẫu nhiên X EX = µ, V X = σ
2
. Mẫu số liệu quan sát (x
1
, x
2
, ..., x
n
).
Khi đó ta kết quả:
Ước lượng không chệch cho µ là: x
Ước lượng không chệch cho σ
2
là: s
2
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 20/33 Nội, tháng 8 năm 2014 20 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Ứớc lượng điểm
Xác định ước lượng điểm
dụ 2
Điều tra năng suất lúa trên diện tích 100 hécta trồng lúa của một vùng, ta thu được
bảng số liệu sau:
Năng suất (tạ/ha) 41 44 45 46 48 52 54
Số ha năng suất tương ứng 10 20 30 15 10 10 5
a. Tính trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh.
b. Những thửa ruộng năng suất từ 48 tạ/ha trở lên những thửa ruộng năng suất
cao. Tính trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh của những thửa ruộng năng
suất cao.
x = 46; s = 3, 30
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 21/33 Nội, tháng 8 năm 2014 21 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Ứớc lượng điểm
Xác định ước lượng điểm
dụ 3
Quan sát tuổi thọ của một số người ta bảng số liệu sau:
Tuổi(năm) 20-30 30-40 40-50 50-60
Số người 5 14 25 6
Tính trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh của biến ngẫu nhiên X chỉ tuổi thọ
của con người.
x = 41, 4; s = 8, 271
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 22/33 Nội, tháng 8 năm 2014 22 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng
Cho biến ngẫu nhiên X EX = µ, V X = σ
2
.
Mẫu cụ thể của X (x
1
, x
2
, ..., x
n
)
Chú ý: nếu cỡ mẫu n 30 thì ta phải thêm điều kiện X N(µ, σ
2
).
Bài toán đặt ra tìm khoảng ước lượng cho µ với xác suất xảy ra bằng (1 α)
cho trước. Điều đó tương đương với việc tim khoảng (a, b) sao cho:
P (a < µ < b) = 1 α
(a, b) được gọi khoảng tin cậy (hoặc khoảng ước lượng) của µ.
(1 α) được gọi độ tin cậy.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 24/33 Nội, tháng 8 năm 2014 24 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 1: σ đã biết
Chọn thống kê: Z =
X µ
σ
n N(0; 1)
Xét cặp số không âm α
1
, α
2
thoả mãn: α
1
+ α
2
= α các phân vị chuẩn tắc
u
α
1
, u
1α
2
:
P (Z < u
α
1
) = α
1
. Do tính chất của phân phối chuẩn tắc: u
α
1
= u
1α
1
P (Z < u
1α
2
) = 1 α
2
Suy ra P (u
1α
1
< Z < u
1α
2
) = P (u
α
1
< Z < u
1α
2
)
= P (Z < u
1α
2
) P (Z < u
α
1
) = 1 α
2
α
1
= 1 α
1 α = P (u
1α
1
< Z < u
1α
2
) = P (u
1α
1
<
X µ
σ
n < u
1α
2
)
= P (X u
1α
2
σ
n
< µ < X + u
1α
1
σ
n
)
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
), ta khoảng ước lượng cho µ với độ tin cậy 1 α
là:
(x u
1α
2
σ
n
; x + u
1α
1
σ
n
)
Như vậy số khoảng ước lượng cho µ.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 25/33 Nội, tháng 8 năm 2014 25 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 1: σ đã biết
Khoảng ước lượng đối xứng (α
1
= α
2
= α/2):
(x u
1
α
2
σ
n
; x + u
1
α
2
σ
n
) , hàm laplace: φ(u
1
α
2
) = 0, 5
α
2
trong đó = u
1
α
2
σ
n
gọi độ chính xác của ước lượng.
Chú ý: Khoảng đối xứng khoảng ước lượng độ dài ngắn nhất.
Khoảng ước lượng một phía (α
1
= α; α
2
= 0):
(−∞; x u
1α
σ
n
) , hàm laplace: φ(u
1α
) = 0, 5 α
Khoảng ước lượng một phía (α
1
= 0; α
2
= α):
(x u
1α
σ
n
; +) , hàm laplace: φ(u
1α
) = 0, 5 α
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 26/33 Nội, tháng 8 năm 2014 26 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
dụ
Doanh thu của một cửa hàng biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng) độ lệch chuẩn 2
triệu/tháng. Điều tra ngẫu nhiên doanh thu của 500 cửa hàng qui tương tự nhau
ta tính được doanh thu trung bình 10 triệu/tháng. Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng
khoảng cho doanh thu trung bình của cửa hàng thuộc qui đó.
Bài làm
X doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ
2
với σ = 2
Chọn thống kê: Z =
X µ
σ
n N(0; 1)
Khoảng ước lượng đối xứng cho doanh thu trung bình µ là:
(x u
1
α
2
σ
n
; x + u
1
α
2
σ
n
)
Với x = 10, σ = 2, n = 500
1 α = 0, 95 α = 0, 05 u
1
α
2
= u
0,975
= 1, 96
Thay các số liệu vào khoảng trên ta kết quả: (9,825 ; 10,175)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 27/33 Nội, tháng 8 năm 2014 27 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 2: σ chưa biết
Do σ chưa biết nên ta thay thế bằng s.
Chọn thống kê: Z =
X µ
s
n t(n 1)
Làm tương tự như trường hợp 1, ta chỉ thay phân vị chuẩn bằng phân vị Student.
Mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
), ta khoảng ước lượng cho µ với độ tin cậy 1 α là:
(x t(n 1, 1 α
2
)
s
n
; x + t(n 1, 1 α
1
)
s
n
)
Chú ý:
n > 30 thì phân phối chuẩn phân phối student bậc tự do (n 1) thể coi
một.
Do đó nếu n > 30 ta thể chọn thống kê: Z =
X µ
s
n N(0; 1)
Khoảng ước lượng cho µ với độ tin cậy 1 α là:
(x u
1α
2
s
n
; x + u
1α
1
s
n
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 28/33 Nội, tháng 8 năm 2014 28 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 2: σ chưa biết
Khoảng ước lượng đối xứng (α
1
= α
2
= α/2):
(x t(n 1, 1
α
2
)
s
n
; x + t(n 1, 1
α
2
)
s
n
)
Khoảng ước lượng một phía (α
1
= α; α
2
= 0):
(−∞; x t(n 1, 1 α)
s
n
)
Khoảng ước lượng một phía (α
1
= 0; α
2
= α):
(x t(n 1, 1 α)
s
n
; +)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 29/33 Nội, tháng 8 năm 2014 29 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
dụ
dụ trước sẽ hợp với thực tế hơn nếu ta sửa lại như sau:
Doanh thu của một cửa hàng biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng). Điều tra ngẫu nhiên
doanh thu của 500 cửa hàng qui tương tự nhau ta tính được doanh thu trung
bình 10 triệu/tháng độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh 2 triệu/tháng. Với độ tin cậy
95% y ước lượng khoảng cho doanh thu trung bình của cửa hàng thuộc qui đó.
Bài làm
X(triệu/tháng) doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ
2
Chọn thống kê: Z =
X µ
s
n t(n 1)
Khoảng ước lượng đối xứng cho doanh thu trung bình µ là:
(x t(n 1, 1
α
2
)
s
n
; x + t(n 1, 1
α
2
)
s
n
)
Với x = 10, s = 2, n = 500
1 α = 0, 95 α = 0, 05 t(n 1, 1
α
2
) = t(499; 0, 975) = 1, 96
Thay các số liệu vào khoảng trên ta kết quả: (9,825 ; 10,175)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 30/33 Nội, tháng 8 năm 2014 30 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Ước lượng khoảng cho t lệ
Bài toán
Xác suất xảy ra sự kiện A p.
Do không biết p nên người ta thực hiện n phép thử độc lập, cùng điều kiện.
Trong đó m phép thử xảy ra A.
f =
m
/n ước lượng điểm không chệch cho p.
Câu hỏi: Với độ tin cậy (1 α) y ước lượng khoảng cho p.
Cách giải quyết: tương tự cách làm cho kỳ vọng
Chọn thống kê: Z =
f p
p
p(1 p)
n N(0; 1)
Tuy nhiên do khó giải quyết nên người ta thay p dưới mẫu bởi f cho dễ tính.
Thống kê trở thành: Z =
f p
p
f(1 f )
n N(0; 1)
Mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
), ta khoảng ước lượng cho p với độ tin cậy 1 α là:
(f u
1α
2
r
f(1 f )
n
, f + u
1α
1
r
f(1 f )
n
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 31/33 Nội, tháng 8 năm 2014 31 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Ước lượng khoảng cho t lệ
Các trường hơp ước lượng hay dùng
Khoảng ước lượng đối xứng (α
1
= α
2
= α/2):
(f u
1
α
2
r
f(1 f )
n
, f + u
1
α
2
r
f(1 f )
n
)
Khoảng ước lượng một phía (α
1
= α; α
2
= 0):
(−∞; f + u
1α
r
f(1 f )
n
)
Khoảng ước lượng một phía (α
1
= 0; α
2
= α):
(f u
1α
r
f(1 f )
n
; +)
Chú ý: Do tỷ lệ chỉ nhận giá trị từ 0 đến 1 nên ta thể thay giá trị −∞ bằng 0
+ bằng 1 trong khoảng ước lượng một phía.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 32/33 Nội, tháng 8 năm 2014 32 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Ước lượng khoảng cho t lệ
dụ
Tại một bến xe, kiểm tra ngẫu nhiên 100 xe thấy 30 xe xuất phát đúng giờ. Với độ
tin cậy 95% hãy ước lượng khoảng cho tỷ lệ xe xuất phát đúng giờ.
Bài làm
Gọi p t lệ xe xuất phát đúng giờ.
Chọn thống kê: Z =
f p
p
f(1 f )
n N(0; 1)
Khoảng ước lượng đối xứng cho t lệ xe xuất phát đúng giờ là:
(f u
1
α
2
r
f(1 f )
n
, f + u
1
α
2
r
f(1 f )
n
)
Với n = 100, m = 30 f =
m
/n = 0, 3
1 α = 0, 95 α = 0, 05 u
1
α
2
= u
0,975
= 1, 96
Thay các số liệu vào khoảng trên ta kết quả: (0,21 ; 0,39)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 33/33 Nội, tháng 8 năm 2014 33 / 33
Chương 5: Kiểm định giả thuyết
Xuân
(1)
Viện Toán ứng dụng Tin học, ĐHBK Nội
Nội, tháng 8 năm 2014
(1)
Email: lexuanly@gmail.com
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 1/32 Nội, tháng 8 năm 2014 1 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết cho kỳ vọng
Giả thuyết thống kê: Trong nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế hội, chúng ta
thường nêu ra các nhận xét khác nhau về đối tượng quan tâm. Những nhận xét
như vậy thể đúng hoặc sai. Vấn đề kiểm tra tính đúng sai của nhận xét sẽ được
gọi kiểm định.
Kiểm định giả thuyết bài toán đi xác định nên chấp nhận hay bác b một
khẳng định về giá trị của một tham số của tổng thể.
Bài toán
Cho biến ngẫu nhiên X EX = µ, V X = σ
2
.
Mẫu cụ thể của X (x
1
, x
2
, ..., x
n
)
Chú ý: nếu cỡ mẫu n 30 thì ta phải thêm điều kiện X N(µ, σ
2
).
Bài toán đặt ra ta cần so sánh giá trị kỳ vọng µ với một số µ
0
cho trước.
Giả thuyết H
0
µ = µ
0
µ µ
0
µ µ
0
Đối thuyết H
1
µ 6= µ
0
µ > µ
0
µ < µ
0
Tuy nhiên do giả thuyết luôn dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết
H
0
: µ = µ
0
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 3/32 Nội, tháng 8 năm 2014 3 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Cách giải quyết
Từ b số liệu đã cho x
1
, x
2
, ..., x
n
ta tính được giá trị quan sát k.
Ta chia được trục số thành 2 phần, trong đó một phần W
α
+) Nếu X W
α
thì bác b H
0
chấp nhận H
1
+) Nếu X / W
α
thì ta không sở bác b H
0
Sai lầm mắc phải
2 loại sai lầm c ó thể mắc phải
Sai lầm loại 1: Bác b H
0
trong khi H
0
đúng.
Xác suất xảy ra sai lầm loại 1: α = P (k W
α
|H
0
đúng)
α được gọi mức ý nghĩa
Sai lầm loại 2: Chấp nhận H
0
trong khi H
0
sai.
Xác suất xảy ra sai lầm loại 2: β = P (k / W
α
|H
0
sai)
Mục tiêu cực tiểu cả 2 sai lầm, tuy nhiên điều đó rất khó khăn. Người ta chọn
cách cố định sai lầm loại 1 cực tiểu sai lầm loại 2.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 4/32 Nội, tháng 8 năm 2014 4 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Quan hệ của thực tế quyết định toán học
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 5/32 Nội, tháng 8 năm 2014 5 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Các bước làm một bài kiểm định
Bước 1: Gọi biến ngẫu nhiên, y dựng cặp giả thuyết - đối thuyết
Bước 2: Chọn tiêu chuẩn kiểm định
Tính giá trị quan sát k
Bước 3: Xác định miền bác b H
0
: W
α
Bước 4: Kiểm tra xem giá trị quan sát k W
α
hay không ra quyết định.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 6/32 Nội, tháng 8 năm 2014 6 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
đã biết
Trường hợp 1: σ
2
đã biết
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
X µ
0
σ
n N(0; 1) nếu giả thuyết H
0
đúng.
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
), ta tính được giá trị quan sát: k =
x µ
0
σ
n
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
µ = µ
0
µ 6= µ
0
(−∞; u
1
α
2
) (u
1
α
2
; +)
µ = µ
0
µ > µ
0
(u
1α
; +)
µ = µ
0
µ < µ
0
(−∞; u
1α
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 7/32 Nội, tháng 8 năm 2014 7 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
đã biết
dụ
Doanh thu của một cửa hàng biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng) độ lệch chuẩn 2
triệu/tháng. Điều tra ngẫu nhiên doanh thu của 500 cửa hàng qui tương tự nhau
ta tính được doanh thu trung bình 10 triệu/tháng. người cho rằng thu nhập trung
bình của cửa hàng loại đó phải trên 9 triệu/tháng. Với mức ý nghĩa 5% thể kết luận
về nhận xét trên.
Bài làm
X doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ
2
với σ = 2
Cặp giả thuyết: H
0
: µ = µ
0
H
1
: µ > µ
0
(với µ
0
= 9)
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
X µ
0
σ
n N(0; 1) nếu H
0
đúng
Giá trị quan sát k =
x µ
0
σ
n =
10 9
2
500 = 11, 18
Với α = 0, 05, miền bác b H
0
:
W
α
= (u
1α
; +) = (u
0,95
; +) = (1, 645; +)
Do k W
α
nên ta bác b H
0
chấp nhận H
1
. Nghĩa nhận xét đó đúng
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 8/32 Nội, tháng 8 năm 2014 8 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
chưa biết
Trường hợp 2: σ
2
chưa biết
Do σ chưa biết nên ta thay thế bằng s.
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
X µ
0
s
n t(n 1) nếu giả thuyết H
0
đúng.
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
), ta tính được giá trị quan sát: k =
x µ
0
s
n
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
µ = µ
0
µ 6= µ
0
(−∞; t(n 1; 1
α
2
)) (t(n 1; 1
α
2
); +)
µ = µ
0
µ > µ
0
(t(n 1; 1 α); +)
µ = µ
0
µ < µ
0
(−∞; t(n 1; 1 α))
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 9/32 Nội, tháng 8 năm 2014 9 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
chưa biết
Chú ý
Nếu n > 30 thì ta thể chuyển từ tiêu chuẩn kiểm định theo phân phối Student sang
phân phối chuẩn, nghĩa ta thể dùng :
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
X µ
0
s
n N(0; 1) nếu giả thuyết H
0
đúng.
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
), ta tính được giá trị quan sát: k =
x µ
0
s
n
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
µ = µ
0
µ 6= µ
0
(−∞; u
1
α
2
) (u
1
α
2
; +)
µ = µ
0
µ > µ
0
(u
1α
; +)
µ = µ
0
µ < µ
0
(−∞; u
1α
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 10/32 Nội, tháng 8 năm 2014 10 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
chưa biết
dụ: dụ trước sẽ được sửa hợp với thực tế hơn
Doanh thu của một cửa hàng biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng). Điều tra ngẫu nhiên
doanh thu của 500 cửa hàng qui tương tự nhau ta tính được doanh thu trung
bình 10 triệu/tháng độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh 2 triệu/tháng. người cho
rằng thu nhập trung bình của cửa hàng loại đó phải trên 9 triệu/tháng. Với mức ý nghĩa
5% thể kết luận về nhận xét trên.
Bài làm
X doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ
2
Cặp giả thuyết: H
0
: µ = µ
0
H
1
: µ > µ
0
(với µ
0
= 9)
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
X µ
0
s
n t(n 1) nếu H
0
đúng
Giá trị quan sát k =
x µ
0
s
n =
10 9
2
500 = 11, 18
Với α = 0, 05, miền bác b H
0
:
W
α
= (t(n 1; 1 α); +) = (t(499; 0, 95); +) = (1, 645; +)
Do k W
α
nên ta bác b H
0
chấp nhận H
1
. Nghĩa nhận xét đó đúng
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 11/32 Nội, tháng 8 năm 2014 11 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
chưa biết
Chú ý
Do n > 30 nên ta hoàn toàn thể chuyển phân phối Student thành phân phối chuẩn.
Bài giải thể làm như sau:
Bài làm
X doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ
2
Cặp giả thuyết: H
0
: µ = µ
0
H
1
: µ > µ
0
(với µ
0
= 9)
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
X µ
0
s
n N(0; 1) nếu H
0
đúng
Giá trị quan sát k =
x µ
0
s
n =
10 9
2
500 = 11, 18
Với α = 0, 05, miền bác b H
0
:
W
α
= (u
1α
; +) = (u
0,95
; +) = (1, 645; +)
Do k W
α
nên ta bác b H
0
chấp nhận H
1
. Nghĩa nhận xét đó đúng
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 12/32 Nội, tháng 8 năm 2014 12 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho tỷ lệ
Kiểm định cho t lệ
Bài toán
Xác suất xảy ra sự kiện A p.
Do không biết p nên người ta thực hiện n phép thử độc lập, cùng điều kiện.
Trong đó m phép thử xảy ra A.
f =
m
/n ước lượng điểm không chệch cho p.
Câu hỏi: y so sánh p với giá trị p
0
cho trước.
Cách giải quyết: tương tự cách làm cho kỳ vọng
Bài toán đặt ra ta cần so sánh p với giá trị p
0
cho trước.
Giả thuyết H
0
p = p
0
p p
0
p p
0
Đối thuyết H
1
p 6= p
0
p > p
0
p < p
0
Tuy nhiên do giả thuyết luôn dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết
H
0
: p = p
0
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 13/32 Nội, tháng 8 năm 2014 13 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết cho t lệ
Cách giải quyết
Cách xử tương tự như với kỳ vọng
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
f p
0
p
p
0
(1 p
0
)
n N(0; 1) nếu giả thuyết H
0
đúng.
Từ mẫu thu thập, ta tính được giá trị quan sát: k = Z =
f p
0
p
p
0
(1 p
0
)
n với
f =
m
n
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
p = p
0
p 6= p
0
(−∞; u
1
α
2
) (u
1
α
2
; +)
p = p
0
p > p
0
(u
1α
; +)
p = p
0
p < p
0
(−∞; u
1α
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 14/32 Nội, tháng 8 năm 2014 14 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho tỷ lệ
kiểm định cho t lệ
dụ
Tại một bến xe, kiểm tra ngẫu nhiên 100 xe thấy 35 xe xuất phát đúng giờ. Với mức
ý nghĩa 5% thể khẳng định được rằng t lệ xe xuất phát đúng giờ thấp hơn 40% hay
không?
Bài làm
Gọi p t lệ xe xuất phát đúng giờ.
Cặp giả thuyết: H
0
: p = p
0
H
1
: p < p
0
(với p
0
= 0, 4)
Tiêu chuẩn kiểm định: Z =
f p
0
p
p
0
(1 p
0
)
n N(0; 1) nếu giả thuyết H
0
đúng.
Giá trị quan sát k =
f p
0
p
p
0
(1 p
0
)
n =
35/100 0, 4
0, 4.0, 6
100 = 1, 02
Với α = 0, 05, miền bác b H
0
:
W
α
= (−∞; u
1α
) = (−∞; u
0,95
) = (−∞; 1, 645)
Do k / W
α
nên ta không sở bác b H
0
. Nghĩa không thể khẳng định.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 15/32 Nội, tháng 8 năm 2014 15 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho phương sai
Kiểm định cho phương sai
Bài toán
Cho biến ngẫu nhiên X EX = µ, V X = σ
2
.
Mẫu cụ thể của X (x
1
, x
2
, ..., x
n
)
Chú ý: nếu cỡ mẫu n 30 thì ta phải thêm điều kiện X N(µ, σ
2
).
Câu hỏi: y so sánh σ
2
với giá trị σ
2
0
cho trước.
Cách giải quyết
Bài toán đặt ra ta cần so sánh σ
2
với giá trị σ
2
0
cho trước.
Giả thuyết H
0
σ
2
= σ
2
0
σ
2
σ
2
0
σ
2
σ
2
0
Đối thuyết H
1
σ
2
6= σ
2
0
σ
2
> σ
2
0
σ
2
< σ
2
0
Tuy nhiên do giả thuyết luôn dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết
H
0
: σ
2
= σ
2
0
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 16/32 Nội, tháng 8 năm 2014 16 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho phương sai
Kiểm định cho phương sai
Cách làm
Tiêu chuẩn kiểm định: Z =
(n 1)s
2
σ
2
0
χ
2
(n 1) nếu giả thuyết H
0
đúng.
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
), ta tính được giá trị quan sát: k =
(n 1)s
2
σ
2
0
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
σ
2
= σ
2
0
σ
2
6= σ
2
0
(0; χ
2
n1;
α
2
) (χ
2
n1;1
α
2
; +)
σ
2
= σ
2
0
σ
2
> σ
2
0
(χ
2
n1;1α
; +)
σ
2
= σ
2
0
σ
2
< σ
2
0
(−∞; χ
2
n1;α
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 17/32 Nội, tháng 8 năm 2014 17 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho phương sai
kiểm định cho phương sai
dụ
Đo đường kính 12 sản phẩm của một y chuyền sản xuất, người kỹ kiểm tra chất
lượng tính được s = 0, 3. Biết rằng nếu độ biến động của các sản phẩm lớn hơn 0,2 thì
y chuyền sản xuất phải dừng lại để điều chỉnh. Với mức ý nghĩa 5%, người kỹ
kết luận gì?
Bài làm:
X đường kính sản phẩm, EX = µ , V X = σ
2
Cặp giả thuyết: H
0
: σ
2
= σ
2
0
H
1
: σ
2
> σ
2
0
(với σ
0
= 0, 2)
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
(n 1)s
2
σ
2
0
χ
2
(n 1) nếu H
0
đúng
Giá trị quan sát k =
(n 1)s
2
σ
2
0
=
11.0, 3
2
0, 2
2
= 24, 75
Với α = 0, 05, miền bác b H
0
:
W
α
= (χ
2
n1;1α
; +) = (χ
2
11;0,95
; +) = (19, 6752; +)
Do k W
α
nên ta bác b H
0
chấp nhận H
1
. Nghĩa y chuyền cần điều
chỉnh độ biến động lớn hơn mức cho phép.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 18/32 Nội, tháng 8 năm 2014 18 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
————————————————————————
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 20/32 Nội, tháng 8 năm 2014 20 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết cho kỳ vọng
Bài toán
Cho hai biến ngẫu nhiên X EX = µ
1
, V X = σ
2
1
Y EY = µ
2
, V Y = σ
2
2
.
Mẫu cụ thể của X (x
1
, x
2
, ..., x
n
1
), của Y (y
1
, y
2
, ..., y
n
2
).
Chú ý: Nếu cỡ mẫu nhỏ thì ta phải thêm giả thuyết biến ngẫu nhiên gốc tuân
theo phân phối CHUẨN.
Bài toán đặt ra ta cần so sánh giá trị kỳ vọng µ
1
với µ
2
.
Giả thuyết H
0
µ
1
= µ
2
µ
1
µ
2
µ
1
µ
2
Đối thuyết H
1
µ
1
6= µ
2
µ
1
> µ
2
µ
1
< µ
2
Tuy nhiên do giả thuyết luôn dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết
H
0
: µ
1
= µ
2
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 20/32 Nội, tháng 8 năm 2014 20 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
1
, σ
2
2
đã biết
Trường hợp 1: σ
2
1
, σ
2
2
đã biết
Chọn tiêu chuẩn kiểm định:
Z =
X Y (µ
1
µ
2
)
r
σ
2
1
n
1
+
σ
2
2
n
2
N(0; 1) nếu giả thuyết H
0
đúng thì µ
1
µ
2
= 0.
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
1
), (y
1
, y
2
, ..., y
n
2
), ta tính được giá trị quan sát:
k =
x y
r
σ
2
1
n
1
+
σ
2
2
n
2
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
µ
1
= µ
2
µ
1
6= µ
2
(−∞; u
1
α
2
) (u
1
α
2
; +)
µ
1
= µ
2
µ
1
> µ
2
(u
1α
; +)
µ
1
= µ
2
µ
1
< µ
2
(−∞; u
1α
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 21/32 Nội, tháng 8 năm 2014 21 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
1
, σ
2
2
chưa biết
Trường hợp 2: σ
2
1
, σ
2
2
chưa biết
Chọn tiêu chuẩn kiểm định:
Z =
X Y (µ
1
µ
2
)
r
(n
1
1)s
2
1
+ (n
2
1)s
2
2
n
1
+ n
2
2
(
1
n
1
+
1
n
2
)
t(n
1
+ n
2
2)
nếu giả thuyết H
0
đúng thì µ
1
µ
2
= 0.
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
1
), (y
1
, y
2
, ..., y
n
2
), ta tính được giá trị quan sát:
k =
x y
r
(n
1
1)s
2
1
+ (n
2
1)s
2
2
n
1
+ n
2
2
(
1
n
1
+
1
n
2
)
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
µ
1
= µ
2
µ
1
6= µ
2
(−∞; t(n
1
+ n
2
2; 1
α
2
)) (t(n
1
+ n
2
2; 1
α
2
); +)
µ
1
= µ
2
µ
1
> µ
2
(t(n
1
+ n
2
2; 1 α); +)
µ
1
= µ
2
µ
1
< µ
2
(−∞; t(n
1
+ n
2
2; 1 α))
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 22/32 Nội, tháng 8 năm 2014 22 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
1
, σ
2
2
chưa biết
Chú ý: σ
2
1
, σ
2
2
chưa biết, n
1
, n
2
lớn
Chọn tiêu chuẩn kiểm định:
Z =
X Y (µ
1
µ
2
)
r
s
2
1
n
1
+
s
2
2
n
2
N(0; 1) nếu giả thuyết H
0
đúng thì µ
1
µ
2
= 0.
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
1
), (y
1
, y
2
, ..., y
n
2
), ta tính được giá trị quan sát:
k =
x y
r
s
2
1
n
1
+
s
2
2
n
2
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
µ
1
= µ
2
µ
1
6= µ
2
(−∞; u
1
α
2
) u
1
α
2
; +)
µ
1
= µ
2
µ
1
> µ
2
(u
1α
; +)
µ
1
= µ
2
µ
1
< µ
2
(−∞; u
1α
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 23/32 Nội, tháng 8 năm 2014 23 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định 2 mẫu cho kỳ vọng
dụ
Khảo sảt điểm thi môn Xác suất thống kê của sinh viên 2 lớp A, B ta kết quả:
Trường A: n = 64, x = 7, 32, s
1
= 1, 09
Trường B: n = 68, x = 7, 66, s
1
= 1, 12
Với mức ý nghĩa 1% thể kết luận rằng kết quả thi của lớp B cao hơn của lớp A hay
không?
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 24/32 Nội, tháng 8 năm 2014 24 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định 2 mẫu cho kỳ vọng
Bài làm
Gọi X, Y điểm thi môn XSTK của lớp A, B tương ứng.
EX = µ
1
, V X = σ
2
1
EY = µ
2
, V X = σ
2
2
Cặp giả thuyết: H
0
: µ
1
= µ
2
H
1
: µ
1
< µ
2
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
X Y
r
s
2
1
n
1
+
s
2
2
n
2
N(0; 1) nếu H
0
đúng.
Giá trị quan sát k =
x y
r
s
2
1
n
1
+
s
2
2
n
2
=
7, 32 7, 66
r
1, 09
2
64
+
1, 12
2
68
= 31, 43
Với α = 0, 01, miền bác b H
0
:
W
α
= (−∞; u
1α
) = (−∞; u
0,99
) = (−∞; 2, 33)
Do k W
α
nên ta bác b H
0
chấp nhận H
1
. Nghĩa kết luận đúng
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 25/32 Nội, tháng 8 năm 2014 25 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định 2 mẫu cho tỷ lệ
Kiểm định 2 mẫu cho t lệ
Bài toán
Giả sử p
1
, p
2
tương ứng t lệ các phần tử mang dấu hiệu A nào đó của tổng thể thứ
nhất tổng thể thứ hai.
Mẫu của tổng thể thứ nhất: Thực hiện n
1
phép thử độc lập cùng điều kiện, m
1
phép
thử xảy ra sự kiện A.
Mẫu của tổng thể thứ hai: Thực hiện n
2
phép thử độc lập cùng điều kiện, m
2
phép
thử xảy ra sự kiện A.
Câu hỏi: y so sánh p
1
với p
2
.
Cách giải quyết
Bài toán đặt ra ta cần so sánh p
1
p
2
.
Giả thuyết H
0
p
1
= p
2
p
1
p
2
p
1
p
2
Đối thuyết H
1
p
1
6= p
2
p
1
> p
2
p
1
< p
2
Tuy nhiên do giả thuyết luôn dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết
H
0
: p
1
= p
2
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 26/32 Nội, tháng 8 năm 2014 26 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định 2 mẫu cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết 2 mẫu cho t lệ
Cách giải quyết
Chọn tiêu chuẩn kiểm định:
Z =
f
1
f
2
r
f(1 f )(
1
n
1
+
1
n
2
)
N(0; 1) nếu giả thuyết H
0
đúng.
Từ mẫu thu thập, ta tính được giá trị quan sát: k =
f
1
f
2
r
f(1 f )(
1
n
1
+
1
n
2
)
với f
1
=
m
1
n
1
, f
2
=
m
2
n
2
, f =
m
1
+ m
2
n
1
+ n
2
=
n
1
.f
1
+ n
2
.f
2
n
1
+ n
2
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
p
1
= p
2
p
1
6= p
2
(−∞; u
1
α
2
) (u
1
α
2
; +)
p
1
= p
2
p
1
> p
2
(u
1α
; +)
p
1
= p
2
p
1
< p
2
(−∞; u
1α
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 27/32 Nội, tháng 8 năm 2014 27 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định 2 mẫu cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết 2 mẫu cho t lệ
dụ
Kiểm tra các sản phẩm được chọn ngẫu nhiên của 2 nhà y sản xuất ta được số liệu
sau:
Nhà y thứ nhất: kiểm tra 100 sản phấm 20 phế phẩm.
Nhà y thứ hai : kiểm tra 120 sản phấm 36 phế phẩm.
Với mức ý nghĩa α = 0, 05 thể coi tỷ lệ phế phẩm của nhà y thứ ai cao hơn của
nhà y thứ nhất hay không?
Bài làm:
Gọi p
1
, p
2
lần lượt t lệ phế phẩm của nhà máy thứ nhất thứ hai.
n
1
= 100, m
1
= 20 n
2
= 120, m
2
= 36.
Cặp giả thuyết: H
0
: p
1
= p
2
, H
1
: p
1
< p
2
Với f
1
=
m
1
n
1
= 0, 2; f
2
=
m
2
n
2
= 0, 3; f =
m
1
+ m
2
n
1
+ n
2
= 0, 227 Giá trị quan sát
k =
f
1
f
2
r
f(1 f )(
1
n
1
+
1
n
2
)
=
0, 2 0, 3
r
0, 227(1 0, 227)(
1
100
+
1
120
)
= 1, 763
Với α = 0, 05 ta miền bác b H
0
:
W
α
= (−∞; u
1α
) = (−∞; u
0,95
) = (−∞; 1, 645)
Do k W
α
nên ta bác b H
0
, chấp nhận H
1
.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 28/32 Nội, tháng 8 năm 2014 28 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
Bài toán
Cho hai biến ngẫu nhiên X EX = µ
1
, V X = σ
2
1
Y EY = µ
2
, V Y = σ
2
2
.
Mẫu cụ thể của X (x
1
, x
2
, ..., x
n
1
), của Y (y
1
, y
2
, ..., y
n
2
).
Bài toán đặt ra ta cần so sánh giá trị kỳ vọng σ
2
1
với σ
2
2
.
Giả thuyết H
0
σ
2
1
= σ
2
2
σ
2
1
σ
2
2
σ
2
1
σ
2
2
Đối thuyết H
1
σ
2
1
6= σ
2
2
σ
2
1
> σ
2
2
σ
2
1
< σ
2
2
Tuy nhiên do giả thuyết luôn dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết
H
0
: σ
2
1
= σ
2
2
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 29/32 Nội, tháng 8 năm 2014 29 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
Cách làm
Tiêu chuẩn kiểm định: K =
s
2
1
2
2
s
2
2
2
1
nếu giả thuyết H
0
đúng ta K F (n
1
1, n
2
1).
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
1
), (y
1
, y
2
, ..., y
n
2
), suy ra giá trị quan sát: k =
s
2
1
s
2
2
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
σ
2
1
= σ
2
2
σ
2
1
6= σ
2
2
(0; F (n
1
1; n
2
1;
α
2
)) (F (n
1
1; n
2
1; 1
α
2
); +)
σ
2
1
= σ
2
2
σ
2
1
> σ
2
2
(F (n
1
1; n
2
1; 1 α); +)
σ
2
1
= σ
2
2
σ
2
1
< σ
2
2
(0; F (n
1
1; n
2
1; α))
Chú ý: F (n
1
1; n
2
1; p) =
1
F (n
1
1; n
2
1; 1 p)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 30/32 Nội, tháng 8 năm 2014 30 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
kiểm định cho phương sai
dụ
Hai máy A, B cùng gia công một loại chi tiết máy. Người ta muốn kiểm tra xem hai máy
độ chính xác như nhau hay không. Để làm điều đó người ta tiến hành lấy mẫu thu
được kết quả sau:
y A: 135 138 136 140 138 135 139
y B: 140 135 140 138 135 138 140
Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm tra xem 2 máy độ chính xác như nhau hay không? Biết
rằng kích thước của chi tiểt do y làm ra tuân theo phân phối chuẩn.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 31/32 Nội, tháng 8 năm 2014 31 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
kiểm định cho phương sai
dụ
Gọi X, Y đường kính chi tiết do y A B làm ra
X N(µ
1
; σ
2
1
) Y N(µ
2
; σ
2
2
)
Cặp giả thuyết: H
0
: σ
2
1
= σ
2
2
H
1
: σ
2
1
6= σ
2
2
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: K =
s
2
1
s
2
2
F (n
1
1; n
2
1) nếu H
0
đúng
Với mẫu số liệu ta s
2
1
= 3, 905; s
2
2
= 5
Giá trị quan sát k =
s
2
1
s
2
2
=
3, 905
5
= 0, 781
Với α = 0, 05, miền bác b H
0
:
W
α
= (−∞; F (n
1
1; n
2
1;
α
2
)) (F (n
1
1; n
2
1; 1
α
2
); +)
Với mức ý nghĩa α = 0, 05 , n
1
= n
2
= 7 ta F (6; 6; 0, 025) = 0, 17
F (6; 6; 0, 975) = 5, 82
W
α
= (0; 0, 17) (5, 82; +)
Do k / W
α
nên ta chấp nhận H
0
. Nghĩa độ chính xác của 2 y như nhau.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 32/32 Nội, tháng 8 năm 2014 32 / 32
Chương 1: Sự kiện ngẫu nhiên phép tính xác
suất
Xuân
(1)
Nội, tháng 8 năm 2018
(1)
Email: lexuanly@gmail.com
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 1 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc cộng
Quy tắc cộng
dụ 1
2 loại phương tiện để sinh viên đi học: phương tiện nhân hoặc phương tiện công
cộng
Phương tiện nhận: xe đạp, xe y, xe hơi,
Phương tiện công cộng: bus, taxi, xe ôm, xích lô,
bao nhiêu cách sinh viên thể đi học? (sv chỉ chọn một trong các loại trên, không
đi b hoặc b chở).
3 cách đi bằng phương tiện nhân 4 cách đi bằng phương tiện công cộng.
3 + 4 = 7 cách.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 3 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc cộng
Quy tắc cộng
dụ 2
3 loại lựa chọn mua bàn ăn: bàn gỗ, bàn sắt hoặc bàn inox.
Bàn gỗ: 3 kiểu,
Bàn sắt 6 kiểu,
Bàn inox 4 kiểu,
bao nhiêu cách mua 1 bàn ăn.
3 + 6 + 4 = 13 cách.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 4 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc cộng
Quy tắc cộng
Chú ý 1.1
Một công việc thể chia làm k trường hợp:
trường hợp thứ nhất n
1
cách giải quyết,
trường hợp thứ 2 n
2
cách giải quyết,
. . .
trường hợp thứ k n
k
cách giải quyết.
Khi đó n
1
+ n
2
+ . . . + n
k
cách giải quyết công việc trên.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 5 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc nhân
Quy tắc nhân
dụ 3
Để bay từ Nội tới London phải qua trạm dừng chân tại Hong Kong. 2 hãng hàng
không phục vụ bay từ Nội tới Hong Kong (Vietnam airline, Pacific Airline) 4
hãng hàng không phục vụ bay từ Hong Kong tới London (Air Hong Kong Limited,
Cathay Pacific Airways, CR Airways, Hong Kong Airlines).
Hỏi bao nhiêu cách bay từ Nội đến London qua trạm dừng chân Hong Kong?
Để đi theo cách y ta chia làm 2 bước thực hiện:
Bước 1: HN HK: 2 cách chọn,
Bước 2: HK LĐ: 4 cách chọn,
Số cách đi là: 2.4 = 8
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 6 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc nhân
Quy tắc nhân
dụ 4
Một người 5 cái áo,4 cái quần 2 đôi giày. Hỏi người đó bao nhiêu cách mặc đồ
(gồm 1 áo, 1 quần 1 đôi giày)
Công việc chia làm 3 bước:
Bước 1: chọn 1 áo: 5 cách,
Bước 2: chọn 1 quần: 4 cách,
Bước 3: chọn 1 đôi giày: 2 cách,
Số cách mặc đồ: 5.4.2 = 40 cách.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 7 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc nhân
Quy tắc nhân
Chú ý 1.2
Một công việc được chia làm k giai đoạn:
giai đoạn thứ nhất n
1
cách giải quyết,
giai đoạn thứ 2 n
2
cách giải quyết,
. . .
giai đoạn thứ k n
k
cách giải quyết.
Khi đó n
1
× n
2
. . . × n
k
cách giải quyết công việc trên.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 8 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc nhân
dụ
bao nhiêu cách đi từ A1 đến A3
Đi từ A1 đến A3 2 trường hợp:
Đi trực tiếp từ A1 đến A3: 2 cách
Đi gián tiếp từ A1 đến A3 thông qua A2: 3.2 = 6
Tổng số cách đi từ A1 đến A3: 2 + 6 = 8.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 9 / 74
Giải tích kết hợp Quy tắc nhân
Câu hỏi trắc nghiệm
4 cửa hàng cạnh nhau. 4 khách đến, mỗi khách chọn ngẫu nhiên 1 cửa
hàng để vào.
1
số trường hợp chọn cửa hàng là: A. 1 B. 4 C. 24 D. 256
Đáp án: 1D
2
Số trường hợp chọn cửa hàng sao cho mỗi cửa hàng đúng 1 khách vào
A. 1 B. 4 C. 24 D. 256
Đáp án: 2C
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 10 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp
Ta một tập hợp gồm n phần tử, từ n phần tử y ta sẽ chọn ra k phần tử. Tuỳ vào
điều kiện chọn các phần tử như thế nào (có thứ tự, lặp) thì số cách chọn k phần tử
cũng sự khác nhau.
Chỉnh hợp lặp
Chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử số cách chọn k phần tử sao cho:
thứ tự
thể lặp lại
hiệu:
˜
A
k
n
.
Công thức tính:
˜
A
k
n
= n
k
. (1.1)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 11 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp
Chỉnh hợp lặp
dụ 5
Từ 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5 lập được bao nhiêu số 3 chữ số?
Giải:
Chọn 3 chữ số từ 5 chữ số thứ tự thể lặp lại.
Số các số 3 chữ số được lập nên là:
˜
A
3
5
= 5
3
= 125.
dụ 6
Xếp 5 cuốn sách khác nhau cho vào 3 ngăn. Hỏi bao nhiêu cách phân phối sách
trong 3 ngăn? (mỗi ngăn bao nhiêu sách, loại sách gì)
Giải:
Mỗi quyển sách 3 cách cho vào ngăn.
5 quyển sách.
Vậy số cách xếp là:
˜
A
5
3
= 3
5
= 243.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 12 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp
Chỉnh hợp
Chỉnh hợp
Chỉnh hợp chập k của n phần tử (k n) số cách chọn k phần tử sao cho:
thứ tự
Không thể lặp lại
hiệu: A
k
n
.
A
k
n
= n(n 1) . . . (n k + 1) =
n!
(n k)!
. (1.2)
dụ 7
Một buổi họp gồm 10 người tham dự, hỏi mấy cách chọn 1 chủ toạ 1 thư ký?
Giải:
Chọn 2 người trong 10 người thứ tự không lặp lại.
Số cách chọn A
2
10
= 10.9 = 90 (cách).
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 13 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp
Hoán vị
Hoán vị
Hoán vị của n phần tử số cách sắp xếp n phần tử đã cho theo một thứ tự nhất
định.
hiệu: P
n
.
Hoán vị một trường hợp đặc biệt của chỉnh hợp khi k = n (P
n
= A
n
n
).
Công thức tính
P
n
= n! . (1.3)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 14 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp
Hoán vị
dụ 8
6 người khách cần xếp vào 6 ghế trên một bàn tròn 6 chỗ.
a. Nếu quan tâm đến khung cảnh xung quanh, hỏi bao nhiêu cách sắp xếp?
b. Nếu chỉ quan tâm đến người ngồi xung quanh ai thì sẽ bao nhiêu cách?
Giải:
a. P
6
= 6! = 720 (cách).
b. P
5
= 5! = 120 (cách).
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 15 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp
T hợp
T hợp
T hợp chập k của n phần tử (k n) số cách chọn k phần tử sao cho:
Không thứ tự
Không thể lặp lại
hiệu: C
k
n
.
C
k
n
=
A
k
n
k!
=
n!
k!(n k)!
=
n(n 1) . . . (n k + 1)
k!
. (1.4)
Chú ý 1.3
Qui ước 0! = 1;
C
k
n
= C
nk
n
;
C
k
n
= C
k1
n1
+ C
k
n1
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 16 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp
T hợp
dụ 9
Mỗi đề thi gồm 3 câu hỏi lấy trong 25 câu hỏi cho trước. Hỏi thể lập được bao nhiêu
đề thi nội dung khác nhau?
Giải:
Số đề thi thể lập nên là: C
3
25
=
25.24.23
3!
= 2300.
dụ 10
Khai triển nhị thức Newton
(a + b)
n
=
n
X
k=0
C
k
n
a
nk
b
k
= C
0
n
a
n
+ C
1
n
a
n1
b + · · · + C
n1
n
ab
n1
+ C
n
n
b
n
,
trong đó a, b R n N
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 17 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp - TỔNG KẾT
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 18 / 74
Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Câu hỏi trắc nghiệm
III. Một nhóm học sinh gồm 7 nam 3 nữ. GV cần chọn 5 em.
1
Số cách chọn 5 em tùy ý
A. 2520 B. 252 C. 60 D. 30240
Đáp án: 1B
2
Số cách chọn 5 em ít nhất 1 nữ 3 nam
A. 105 B. 11025 C. 630 D. 210
Đáp án: 2D
IV. Một bàn dài 10 ghế 10 học sinh(có bạn An Bình).
1
Số cách xếp 10 học sinh tùy ý vào bàn đó là:
A. 14400 B. 3628800 C. 100 D. 125470
Đáp án: 1B
2
Số cách xếp 10 học sinh ngồi vào bàn đó để An Bình ngồi cạnh nhau là:
A. 362880 B. 80640 C. 725760 D. 40320
Đáp án: 2C
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 19 / 74
Sự kiện các phép toán Phép thử sự kiện
Phép thử sự kiện
Định nghĩa 2.1
Việc thực hiện một nhóm các điều kiện bản để quan sát một hiện tượng nào đó được
gọi một phép thử.
Kết cục: một kết quả ta không chia nhỏ hơn được. Không gian mẫu: tập gồm tất
cả các kết cục thể xảy ra. hiệu:
Sự kiện: một tập con của không gian mẫu.
Đơn giản hơn: kết quả ta quan tâm sự kiện.
Sự kiện được hiệu bằng chữ in: A, B, C, ...
dụ 11
Phép thử
Khảo sát thời điểm ngủ dậy buổi sáng. Ngày hôm nay mình ngủ dậy muộn
không?
Sáng nay bước ra khỏi nhà. Xét xem bước chân trái hay chân phải ra trước.
Quan sát thời tiết ngày hôm nay. Ngày hôm nay mưa hay không?
Mua xổ số Vietlott. Hôm nay trúng xổ số Vietlott không?
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 21 / 74
Sự kiện các phép toán Phép thử sự kiện
Phép thử sự kiện
Như vậy sự kiện chỉ thể xảy ra nếu ta thực hiện phép thử.
Sự kiện cấp : sự kiện không thể phân tích được nữa
Sự kiện chắc chắn : sự kiện luôn xảy ra trong phép thử, hiệu
Sự kiện không thể : sự kiện không bao giờ xảy ra khi thực hiện phép thử. hiệu
.
Sự kiện ngẫu nhiên : sự kiện thể xảy ra cũng thể không xảy ra khi thực hiện
phép thử.
Phép thử ngẫu nhiên : Phép thử các kết quả của các sự kiện ngẫu nhiên.
Để thuận tiện, các sự kiện thường được hiệu bằng chữ in: A, B, C, . . .
dụ 12
Gieo một con xúc xắc, khi đó
= “Gieo được mặt số chấm 6 1 sự kiện chắc chắn;
= “Gieo được mặt 7 chấm” sự kiện không thể;
A = “Gieo được mặt chẵn” sự kiện ngẫu nhiên.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 22 / 74
Sự kiện các phép toán Phép thử sự kiện
Phép thử sự kiện
dụ 13
Xét một gia đình 2 con. Gọi:
A: “gia đình 1 trai 1 gái”
B: "gia đình 2 con"
C: "gia đình 3 con"
Sự kiện nào sự kiện chắc chắn, sk không xảy ra, sự kiện ngẫu nhiên?
dụ 14
Hộp 8 viên bi trong đó 6 bi xanh 2 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên ra 3 bi xem màu. Gọi:
A: “lấy được 3 bi xanh”
B: "lấy được 3 bi màu đỏ"
C: "lấy được 3 bi"
Sự kiện nào sự kiện chắc chắn, sk không xảy ra, sự kiện ngẫu nhiên?
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 23 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Quan hệ của các sự kiện
Giả sử A B hai sự kiện trong cùng một phép thử.
Quan hệ kéo theo
Sự kiện A được gọi kéo theo sự kiện B, hiệu A B (hoặc A B), nếu A xảy ra
thì B xảy ra.
Quan hệ tương đương
Sự kiện A được gọi tương đương với sự kiện B, hiệu A B (hoặc A = B), nếu
A B B A.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 24 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
dụ 15
Sinh viên mua một tờ số. Gọi:
A: “sv số trúng giải đặc biệt”
B: "sv số trúng giải"
A B hay B A
dùng biểu đồ Ven để minh họa
dụ 16
Tung một con xúc xắc 1 lần. Gọi:
A: “xúc xắc ra mặt số chấm chẵn”
B: "xúc xắc ra mặt số chấm 2 hoặc 4"
C: "xúc xắc ra mặt số chấm 2, 4, 6"
D: "xúc xắc ra mặt số chấm nhỏ hơn 4"
A B hay B A
A C hay C A
A D hay D A
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 25 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Sự kiện tổng
Sự kiện C được gọi tổng của 2 sự kiện A B, hiệu C = A + B, nếu C xảy ra
khi chỉ khi ít nhất một trong 2 sự kiện A B xảy ra.
dụ 17
Hai người thợ săn cùng bắn một con thú. Nếu gọi A sự kiện người thứ nhất bắn trúng
con thú B sự kiện người thứ 2 bắn trúng con thú, khi đó C = A + B sự kiện
con thú bị bắn trúng.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 26 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Quan hệ phép toán của các sự kiện
Chú ý 2.1
A
1
+ A
2
+ · · · + A
n
sự kiện xảy ra khi ít nhất một trong n sự kiện đó xảy ra
Mọi sự kiện ngẫu nhiên đều thể biểu diễn dưới dạng tổng của một số sự kiện
cấp nào đó.
Sự kiện chắc chắn tổng của mọi sự kiện cấp thể. Do đó còn được gọi
không gian các sự kiện cấp.
dụ 18
Tung một con xúc xắc. Ta 6 sự kiện cấp A
i
(i = 1, 6), trong đó A
i
sự kiện xuất
hiện mặt i chấm i = 1, 2, . . . , 6.
A= “Xuất hiện mặt số chấm chẵn”, ta suy ra A = A
2
+ A
4
+ A
6
B = “Xuất hiện mặt số chấm không vượt quá 3”, ta suy ra B = A
1
+ A
2
+ A
3
.
Khi đó C = A + B = A
1
+ A
2
+ A
3
+ A
4
+ A
6
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 27 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Quan hệ phép toán của các sự kiện
Sự kiện tích
Sự kiện C được gọi tích của 2 sự kiện A B, hiệu C = A.B (hoặc AB),
nếu C xảy ra khi chỉ khi cả A B cùng xảy ra.
Tích của n sự kiện A
1
.A
2
. . . A
n
sự kiện xảy ra khi cả n sự kiện cùng xảy ra.
dụ 19
Hai người thợ săn cùng bắn một con thú. Nếu gọi A sự kiện người thứ nhất bắn trượt
con thú B sự kiện người thứ 2 bắn trượt con thú, khi đó C = A.B sự kiện con
thú không bị bắn trúng.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 28 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Quan hệ phép toán của các sự kiện
Sự kiện đối lập
Sự kiện đối lập với sự kiện A, hiệu A, sự kiện xảy ra khi A không xảy ra. Ta
dụ 20
Gieo một con xúc xắc một lần, khi đó
A = “Gieo được mặt chẵn” suy ra A= “Gieo được mặt lẻ”
A = “Gieo được mặt 1 chấm” suy ra A= “Gieo không được mặt 1 chấm”
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 29 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Quan hệ phép toán của các sự kiện
Sự kiện hiệu
Hiệu của 2 sự kiện A B, hiệu A B, sự kiện xảy ra khi chỉ khi A xảy ra
nhưng B không xảy ra.
Trường hợp hay sử dụng sự kiện hiệu:
¯
A = A
A =
¯
A
Trường hợp tổng quát: ta biến đổi thành sự kiện tích như sau: A B = A.B.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 30 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Quan hệ phép toán của các sự kiện
Hai sự kiện xung khắc
Hai sự kiện A B được gọi xung khắc với nhau nếu chúng không đồng thời xảy ra
trong một phép thử. A B xung khắc A.B = .
dụ 21
Một xạ thủ bắn 1 viên đạn vào bia. Gọi A sự kiện xạ thủ đó bắn trúng vòng 8 B
sự kiện xạ thủ đó bắn trúng vòng 10. Khi đó ta thấy ngay AB = tức A, B 2 sự
kiện xung khắc với nhau.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 31 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Quan hệ phép toán của các sự kiện
Các tính chất
Giao hoán
A + B = B + A A.B = B.A
Kết hợp
A + B + C = (A + B) + C = A + (B + C)
A.B.C = (A.B).C = A.(B.C)
Phân phối của phép cộng phép nhân
A.(B + C) = A.B + A.C
Đặc biệt
A + A = A A.A = A
A + = A. = A
A + = A A. =
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 32 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Trắc nghiệm
I. Miền được màu hình dưới được biểu diễn bởi:
A. (A.
¯
B).(
¯
A.B)
B. (A +
¯
B)(
¯
A + B)
C. A.
¯
B +
¯
A.B
D. cả 3 kết quả trên đều sai
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 33 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Trắc nghiệm
II. Gieo một con xúc xắc tưởng.
A: "số chấm xuất hiện lẻ"
B: "số chấm xuất hiện lớn hơn hoặc bằng 4"
C: "số chấm xuất hiện nhiều nhất 2"
1
Sự kiện
¯
A là:
A. { } B. { 1;3;5} C. { 1;3} D. { 2;4;6}
2
Sự kiện A.B là:
A. { 5;7} B. { 5;6} C. { 5} D. {1;3;5;6}
3
Sự kiện B + C là:
A. { Φ } B. { 1;4;5;6} C. { 1;5;6} D. {1;2;5;6}
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 34 / 74
Sự kiện các phép toán Quan hệ phép toán của các sự kiện
Trắc nghiệm
III. 3 sv A, B, C cùng thi môn XSTK.
Gọi A
i
: "có i sv thi qua môn XSTK", i = 0, 1, 2, 3.
1
Gọi B: "sinh viên B thi qua môn XSTK". Sự kiện A
2
.
¯
B là:
A. sv B thi hỏng B. chỉ sv B thi đỗ
C. 2 sv thi đỗ D. chỉ sv B thi hỏng
2
Sự kiện A
0
.
¯
B là:
A. sv B thi hỏng B. sv A hoặc C thi đỗ
C. 2 sv thi đỗ D. sv A C thi đỗ
3
Chọn đáp án đúng:
A. A
0
.
¯
B A
1
.
¯
B B. A
1
.
¯
B A
2
C. A
0
.
¯
B = A
1
.
¯
B D. A
3
.
¯
B A
3
4
Gọi H: "có một sinh viên thi hỏng". Kết quả nào ĐÚNG
A. A
1
.A
2
.A
3
= H B. A
1
= H
C.
A
1
.A
2
.A
3
H D. A
2
.A
3
H
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 35 / 74
Các định nghĩa xác suất Xác suất của một sự kiện
Xác suất của một sự kiện
Định nghĩa 3.1
Xác suất của một sự kiện một số nằm giữa 0 1, số này đo lường khả năng xuất hiện
của sự kiện đó khi phép thử được thực hiện. hiệu xác suất của sự kiện A P (A).
Một số tính chất bản
0 P (A) 1;
P (Ω) = 1; P () = 0;
P (A) + P
A
= 1.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 37 / 74
Các định nghĩa xác suất Định nghĩa xác suất theo cổ điển
Định nghĩa xác suất theo cổ điển
Định nghĩa 3.2
Xét một phép thử hữu hạn kết cục thể xảy ra (có n
kết cục), đồng thời các kết
cục y đồng khả năng xuất hiện; trong đó n
A
kết quả thuận lợi cho sự kiện A.
Khi đó:
P (A) =
n
A
n
=
Số kết cục thuận lợi cho A
Số kết cục thể xảy ra
. (3.1)
dụ 22
Một người gọi điện thoại nhưng lại quên 2 chữ số cuối của số điện thoại cần gọi chỉ
nhớ 2 chữ số đó khác nhau. Tìm xác suất để người đó chọn ngẫu nhiên 1 số để gọi thì
trúng số cần gọi.
Giải:
Gọi A: “Người đó chọn ngẫu nhiên 1 số gọi thì trúng số cần gọi”.
P (A) =
n
A
n
=
1
90
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 38 / 74
Các định nghĩa xác suất Định nghĩa xác suất theo cổ điển
Định nghĩa xác suất theo cổ điển
dụ 23
Từ b bài túlơkhơ 52 y đã trộn kỹ rút ngẫu nhiên ra 2 cây. Tính xác suất xảy ra các
sự kiện sau:
1
A: “2 y rút ra đều Át”;
2
B: “2 y rút ra 1 cây Át, 1 y K”;
3
C: "2 y rút ra ít nhất 1 y Át"
Giải:
Số kết cục lấy 2 cây bài: n
= C
2
52
= 1326.
1
P (A) =
n
A
n
=
C
2
4
n
=
1
221
.
2
P (B) =
n
B
n
=
C
1
4
.C
1
4
n
=
8
663
.
3
Ta C = "2 y đều không phải Át".
P (C) = 1 p(C) = 1
C
2
48
C
2
52
= 1
188
221
=
33
221
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 39 / 74
Các định nghĩa xác suất Định nghĩa xác suất theo cổ điển
Trắc nghiệm
1
Tung 2 lần liên tiếp một đồng xu (khả năng ra sấp ngửa như nhau). Xác suất
cả 2 lần đều xuất hiện mặt sấp là:
A. 0 B. 1/4 C. 1/2 D. 1
2
Trong hộp 10 viên bi cùng kích cỡ (6 trắng 4 đen). Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi.
Xác suất cả 2 bi màu trắng là:
A. 1/5 B. 1/3 C. 1/2 D. 1
3
Trong hộp 10 viên bi cùng kích cỡ (6 trắng 4 đen). Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi.
Xác suất 1 bi trắng 1 bi đen là:
A. 1/45 B. 10/45 C. 24/45 D. 1
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 40 / 74
Các định nghĩa xác suất Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học
Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học
Định nghĩa 3.3
Giả sử tập hợp hạn các kết cục đồng khả năng của một phép thử thể biểu thị bởi
một miền hình học độ đo (độ dài, diện tích, thể tích, . . . ) hữu hạn khác 0, còn tập
các kết cục thuận lợi cho sự kiện A một miền A. Khi đó xác suất của sự kiện A được
xác định bởi:
P (A) =
Độ đo của miền A
Độ đo của miền
=
|A|
||
(3.2)
Khái niệm đồng khả năng trên nghĩa điểm gieo thể rơi vào bất kỳ điểm nào
của xác suất để rơi vào một miền con nào đó của tỉ lệ với độ đo của miền ấy.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 41 / 74
Các định nghĩa xác suất Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học
Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học
dụ 24
Đường y điện thoại ngầm nối một tổng đài với một trạm dài 1km. Tính xác suất để
y đứt cách tổng đài không quá 100m.
Giải
ràng nếu y đồng chất thì khả năng bị đứt tại một điểm bất kỳ trên y như
nhau, nên tập hợp các kết quả thể xảy ra thể biểu thị bằng đoạn thẳng nối tổng
đài với trạm dài 1km. Còn sự kiện A := “Dây bị đứt cách tổng đài không quá 100m”
được biểu thị bằng độ dài 100m. Khi đó ta
P (A) =
100
1000
= 0.1.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 42 / 74
Các định nghĩa xác suất Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê)
Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê)
Do tính đồng khả năng rất khó được trong thực tế, nên cần một cách khác để
xác định xác suất của một sự kiện.
Định nghĩa 3.4
Giả sử một phép thử thể thực hiện lặp lại nhiều lần trong những điều kiện giống
nhau. Nếu trong n lần thực hiện phép thử trên m lần xuất hiện sự kiện A, khi đó tỉ lệ
f
n
(A) =
m
n
được gọi tần suất xuất hiện của sự kiện A trong n phép thử.
Cho số phép thử tăng lên hạn:
P (A) = lim
n→∞
f
n
(A) = lim
n→∞
m
n
.
Thực tế P (A)
m
n
với n đủ lớn.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 43 / 74
Các định nghĩa xác suất Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê)
Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê)
dụ 25
Để xác định xác suất của một người đàn ông 25 tuổi sẽ bị chết trong vòng 1 năm sắp
tới, người ta theo dõi 100000 nam thanh niên 25 tuổi thấy rằng 138 người chết.
Vậy xác suất cần tìm xấp xỉ bằng:
138
100000
= 0.00138.
Chú ý 3.1
Định nghĩa y chỉ dùng được cho các phép thử ngẫu nhiên thể lặp lại nhiều lần một
cách độc lập trong các điều kiện giống nhau. Ngoài ra để xác định một cách tương đối
chính xác giá trị của xác suất ta phải tiến hành một số đủ lớn các phép thử, việc này
đôi khi không thể thực hiện được do hạn chế về thời gian kinh phí.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 44 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất: Nếu A B hai sự kiện bất kỳ thì ta
P (A + B) = P (A) + P (B) P (AB). (4.3)
Nếu A B hai sự kiện xung khắc thì
P (A + B) = P (A) + P (B) . (4.4)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 46 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất tổng quát: Cho n sự kiện bất kỳ {A
i
} , i = 1, n. Khi
đó ta
P
n
X
i=1
A
i
!
=
X
i
P (A
i
)
X
i<j
P (A
i
A
j
) +
X
i<j<k
P (A
i
A
j
A
k
) · · · +
(1)
n1
P
Y
i
A
i
!
. (4.5)
Trường hợp đặc biệt: Khi các sự kiện A
i
, i = 1, n xung khắc từng đôi, tức
A
i
A
j
= i 6= j thì ta
P (A
1
+ A
2
+ · · · + A
n
) = P (A
1
) + P (A
2
) + · · · + P (A
n
) . (4.6)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 47 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
dụ 26
Một hàng gồm 10 sản phẩm, trong đó 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên đồng thời từ
hàng ra 6 sản phẩm. Tìm xác suất để không quá 1 phế phẩm trong 6 sản phẩm được
lấy ra.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 48 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
Bài làm
Gọi
A: “không phế phẩm trong sản phẩm”
B: “có đúng 1 phế phẩm trong sản phẩm”
C: “có không quá 1 phế phẩm trong sản phẩm”
Dễ dàng thấy A B 2 sự kiện xung khắc C = A + B. Ngoài ra
P (A) =
C
6
8
C
6
10
=
2
15
; P (B) =
C
1
2
C
5
8
C
6
10
=
8
15
.
Do đó P (C) = P (A + B) = P (A) + P (B) =
2
15
+
8
15
=
2
3
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 49 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
dụ 27
Một lớp 100 sinh viên, trong đó có:
40 sinh viên giỏi ngoại ngữ, 30 sinh viên giỏi tin học,
20 sinh viên giỏi cả ngoại ngữ lẫn tin học.
Chọn ngẫu nhiên một sinh viên trong lớp. Tìm xác suất để sinh viên đó giỏi ít nhất 1
trong 2 môn trên.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 50 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
Bài làm
Gọi
A : “sinh viên đó giỏi ít nhất 1 trong 2 môn ngoại ngữ, tin hc”
N : “sinh viên đó giỏi ngoại ngữ”
T : “sinh viên đó giỏi tin học”
Dễ thấy A = T + N, do đó
P (A) = P (T + N) = P (T ) + P (N) P (T N) =
30
100
+
40
100
20
100
=
50
100
= 0.5.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 51 / 74
Một số công thức tính xác suất Xác suất điều kiện
Xác suất điều kiện
Định nghĩa 4.1
Xác suất xảy ra sự kiện A với điều kiện sự kiện B đã xảy ra được gọi xác suất điều
kiện B của sự kiện A. hiệu P (A|B).
dụ 28
Từ một b bài lơkhơ 52 y đã trộn kỹ rút ngẫu nhiên ra một cây bài. Biết đó y
đen, tính xác suất đó y át.
Bài làm
Gọi A "rút được y át" B “rút được y đen”. Xác suất cần tính P (A|B).
P (A|B) =
2
26
=
n
AB
n
B
=
n
AB
/n
n
B
/n
=
P (AB)
P (B)
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 52 / 74
Một số công thức tính xác suất Xác suất điều kiện
Xác suất điều kiện
Công thức tính
P (A|B) =
P (AB)
P (B)
. (4.7)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 53 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất
Công thức nhân xác suất
Công thức nhân xác suất
P (AB) = P (A).P (B|A) = P (B).P (A|B) .
Định nghĩa 4.2
Hai sự kiện A B được gọi độc lập với nhau nếu việc xảy ra hay không xảy ra sự
kiện y không làm ảnh hưởng tới việc xảy ra hay không xảy ra sự kiện kia. Ta có:
(
P (A) = P (A|B) = P (A|B)
P (B) = P (B|A) = P (B|A).
Hai sự kiện A B độc lập với nhau khi chỉ khi
P (AB) = P (A).P (B).
Chú ý 4.1
Nếu A B độc lập thì các cặp sau cũng độc lập: A B ; A B ; A B
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 54 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất
Công thức nhân xác suất
Tổng quát
Cho n sự kiện A
1
, A
2
, . . . , A
n
. Khi đó xác suất tích được tính như sau:
P (A
1
A
2
. . . A
n
) = P (A
1
) .P (A
2
|A
1
) .P (A
3
|A
1
A
2
) . . . P (A
n
|A
1
A
2
. . . A
n1
) .
Định nghĩa 4.3
Các sự kiện A
1
, A
2
, . . . , A
n
được gọi độc lập (hay độc lập trong tổng thể) nếu việc
xảy ra hay không xảy ra của một nhóm bất kỳ k sự kiện (1 k n) không làm ảnh
hưởng tới việc xảy ra hay không xảy ra của các sự kiện còn lại.
Khi đó ta có: P (A
1
.A
2
. . . A
n
) = P (A
1
).P (A
2
) . . . P (A
n
)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 55 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất
Công thức nhân xác suất
dụ 29
Ba xạ thủ độc lập với nhau, mỗi người bắn một viên đạn vào bia với xác suất bắn trúng
của từng người tương ứng 0.7; 0.8 0.9. Tính xác suất:
1
đúng 2 người bắn trúng;
2
ít nhất 1 người bắn trúng.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 56 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất
Công thức nhân xác suất
Giải
Gọi A
i
: "người thứ i bắn trúng bia" với i = 1, 2, 3. Theo bài ra ta A
1
, A
2
, A
3
xung
khắc với nhau (từng đôi) P (A
1
) = 0.7; P (A
2
) = 0.8; P (A
3
) = 0.9.
1
Gọi A: "Có đúng hai người bắn trúng", khi đó
A = A
1
A
2
A
3
+ A
1
A
2
A
3
+ A
1
A
2
A
3
.
Dùng tính xung khắc của ba số hạng trong tổng tính độc lập của các sự kiện
A
1
, A
2
, A
3
ta có:
P (A) = P
A
1
A
2
A
3
+ A
1
A
2
A
3
+ A
1
A
2
A
3
= P
A
1
A
2
A
3
+ P
A
1
A
2
A
3
+ P
A
1
A
2
A
3
= P (A
1
) P (A
2
) P
A
3
+ P (A
1
) P
A
2
P (A
3
) + P
A
1
P (A
2
) P (A
3
)
= 0.7 × 0.8 × (1 0.9) + 0.7 × (1 0.8) × 0.9 + (1 0.7) × 0.8 × 0.9 = 0.398.
2
Gọi B: “Có ít nhất 1 người bắn trúng bia” suy ra B: “Không ai bắn trúng”. Ta
B = A
1
A
2
A
3
, suy ra
P (B) = 1 P (B) = 1 P
A
1
A
2
A
3
= 1 P
A
1
P
A
2
P
A
3
=
1 0.3 × 0.2 × 0.1 = 0.994.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 57 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất
Trắc nghiệm
1
Cho P (A) = 1/3, P (B) = 1/4, P (C) = 1/12. A B 2 sự kiện:
A. độc lập
B. xung khắc
C. không độc lập không xung khắc
2
Cho P (A) = 1/3, P (B) = 1/4, P (C) = 6/12. A B 2 sự kiện:
A. độc lập
B. xung khắc
C. không độc lập không xung khắc
3
Cho P (A) = 1/3, P (B) = 1/4, P (C) = 7/12. A B 2 sự kiện:
A. độc lập
B. xung khắc
C. không độc lập không xung khắc
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 58 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất
Công thức nhân xác suất
dụ 30
Một người thỏa thuận với vợ sắp cưới như sau: anh ta chỉ cần con trai. Nếu vợ anh
sinh cho anh một đứa con trai thì lập tức dừng lại liền, không sinh nữa. Giả sử một
người phụ nữ sinh tối đa n lần, xác suất sinh con trai mỗi lần 1/2 (khả năng sinh
con trai mỗi lần sinh không ảnh hưởng tới nhau).
a. Hỏi khả năng anh y con trai bao nhiêu?
b. Hỏi n phải bao nhiêu thì khả năng anh y con trai lớn hơn hoặc bằng 90%.
Giải
a. Gọi T
i
: "sinh con trai lần sinh thứ i", i = 0, 1, 2, ..., n
T: "anh y con trai ".
P (T ) = 1 P (T ) = 1 P (T
1
.T
2
...T
n
)
= 1 0, 5
n
.
b. P (T ) 0, 99 1 0, 5
n
0, 90 0, 5
n
0, 01
n
ln0, 1
ln0, 5
n 3, 322
Vậy n 4. :(
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 59 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất
Công thức nhân xác suất
dụ 31
4 que thăm, trong đó 3 que thăm dài bằng nhau 1 que thăm ngắn hơn. Bốn
người lần lượt lên rút ngẫu nhiên một que thăm. Tính xác suất người thứ i rút được
thăm ngắn (i = 1, 2, 3, 4).
Giải
Gọi A
i
: “Người thứ i rút được thăm ngắn” với i = 1, 2, 3, 4. Ta
P (A
1
) =
1
4
;
P (A
2
) = P
A
1
.P
A
2
|A
1
=
3
4
.
1
3
=
1
4
;
P (A
3
) = P
A
1
A
2
A
3
= P
A
1
P
A
2
|A
1
P
A
3
|A
1
A
2
=
3
4
.
2
3
.
1
2
=
1
4
;
P (A
4
) =
1
4
.
Vậy khả năng rút được thăm ngắn của 4 người như nhau bằng
1
4
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 60 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức Bernoulli
Công thức Bernoulli
Định nghĩa 4.4
(Dãy phép thử Bernoulli) Tiến hành n phép thử độc lập. Giả sử trong mỗi phép thử chỉ
thể xảy ra một trong hai trường hợp: hoặc sự kiện A xảy ra hoặc sự kiện A không
xảy ra. Xác suất xảy ra sự kiện A trong mỗi phép thử luôn bằng p. Đó chính y phép
thử Bernoulli.
Công thức Bernoulli
Xác suất để sự kiện A xuất hiện đúng k lần trong n phép thử của y phép thử
Bernoulli là:
p
n
(k) = C
k
n
p
k
q
nk
, q = 1 p; k = 0, 1, . . . , n. (4.8)
dụ 32
Gieo một đồng tiền 10 lần. Ta quan tâm ra mặt sấp
5 xạ thủ, mỗi người bắn 1 viên vào mục tiêu. Ta quan tâm đến số người bắn trúng
Gieo một con xúc xắc 100 lần, ta quan tâm đến sự kiện ra mặt lục
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 61 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức Bernoulli
Công thức Bernoulli
dụ 33
Xác suất thành công của một thí nghiệm sinh hóa 40%. Một nhóm gồm 9 sinh viên
tiến hành cùng thí nghiệm trên độc lập với nhau. Tìm xác suất để:
1
đúng 6 thí nghiệm thành công
2
ít nhất 1 thí nhiệm thành công
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 62 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức Bernoulli
Công thức Bernoulli
Giải
Phép thử tiến hành thí nghiệm. A sự kiện thí nghiệm thành công. Ta
p = P (A) = 0.4; q = 1 p = 0.6; n = 9.
1
Xác suất cần tính: p
9
(6) = C
6
9
p
6
q
3
= C
6
9
(0.4)
6
(0.6)
3
= 0.0743.
2
Gọi B sự kiện “có ít nhất 1 thí nghiệm thành công”.
Ta B: “không thí nghiệm nào thành công”. Khi đó
P (B) = 1 P
B
= 1 (0.6)
9
= 0.9899.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 63 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Khái niệm nhóm đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes
Mục tiêu: Tính xác suất xảy ra kết quả H sau công đoạn 2.
Khó khăn: Kết quả công đoạn 2 phụ thuộc vào kết quả công đoạn 1.
Các kết quả của công đoạn 1 được chia làm n tập A
i
, mỗi một tập sẽ gồm một số kết
quả ảnh hưởng giống nhau đến khả năng xảy ra H.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 65 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Khái niệm nhóm đầy đủ
Khái niệm nhóm đầy đủ
Định nghĩa 5.1
Nhóm các sự kiện A
1
, A
2
, . . . , A
n
(n 2) của một phép thử được gọi một nhóm đầy
đủ nếu thỏa mãn 2 điều kiện:
A
i
A
j
= i 6= j;
A
1
+ A
2
+ · · · A
n
= .
Tính chất: P (A
1
) + P (A
2
) + ... + P (A
n
) = 1
Chú ý 5.1
Đối với một sự kiện A thì ta nhóm đầy đủ
A, A
Đối với 2 sự kiện A B,một nhóm đầy đủ:
AB, AB, AB, A.B
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 66 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Khái niệm nhóm đầy đủ
Khái niệm nhóm đầy đủ
dụ 34
Xét phép thử gieo một con xúc xắc 1 lần.
Gọi A
i
: “Gieo được mặt i chấm” với i = 1, 2, . . . , 6. Ta nhóm đầy đủ
A
1
, A
2
, . . . , A
6
.
Gọi
A: “Gieo được mặt chẵn”
B: “Gieo được mặt 1 chấm hoặc 3 chấm”
C: “Gieo được mặt 5 chấm”
Khi đó A, B, C một nhóm đầy đủ.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 67 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ
Giả sử A
1
, A
2
, . . . , A
n
một nhóm đầy đủ các sự kiện. Xét sự kiện H sao cho H chỉ
xảy ra khi một trong các sự kiện A
1
, A
2
, . . . , A
n
xảy ra. Nói cách khác H xảy ra thì một
sự kiện A
i
nào đó xảy ra. Khi đó ta công thức xác suất đầy đủ
P (H) =
n
X
i=1
P (A
i
) .P (H|A
i
) . (5.9)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 68 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ
dụ 35
Xét một sản phẩm số lượng rất lớn trong đó số sản phẩm do phân xưởng I sản
xuất chiếm 20%, phân xưởng II sản xuất chiếm 30%, phân xưởng III sản xuất chiếm
50%. Xác suất phế phẩm của phân xưởng I 0.001; phân xưởng II 0.005; phân xưởng
III 0.006. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm của hàng. Tìm xác suất để sản phẩm đó
phế phẩm.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 69 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ
Giải
Gọi H: “Sản phẩm lấy ra phế phẩm”; A
i
: “Sản phẩm đó do phân xưởng i sản xuất”
i = 1, 2, 3. Ta {A
1
, A
2
, A
3
} một nhóm đầy đủ
P (A
1
) = 0.2; P (A
2
) = 0.3; P (A
3
) = 0.5
P (H|A
1
) = 0.001; P (H|A
2
) = 0.005; P (H|A
3
) = 0.006.
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ ta
P (H) = P (A
1
) .P (H|A
1
) + P (A
2
) .P (H|A
2
) + P (A
3
) .P (H|A
3
)
= 0.2 × 0.001 + 0.3 × 0.005 + 0.5 × 0.006 = 0.0047.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 70 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ
dụ 36
hai chuồng thỏ. Chuồng thỏ thứ nhất 3 thỏ trắng 3 thỏ nâu. Chuồng thỏ thứ
hai 6 thỏ trắng 4 thỏ nâu. Bắt ngẫu nhiên 2 con thỏ từ chuồng thứ nhất b vào
chuồng thứ hai rồi sau đó bắt ngẫu nhiên 1 con thỏ từ chuồng thứ hai ra. Tính xác suất
bắt được thỏ nâu từ chuồng thứ hai.
Giải
Gọi A
i
: “Trong 2 con thỏ bắt từ chuồng một i con thỏ nâu” , i = 0, 1, 2. Ta
A
0
, A
1
, A
2
lập thành một nhóm đầy đủ. Gọi H: “Bắt được thỏ nâu từ chuồng hai”. Ta
P (A
0
) =
C
2
3
C
2
6
=
1
5
; P (A
1
) =
C
1
3
C
1
3
C
2
6
=
3
5
; P (A
2
) =
C
2
3
C
2
6
=
1
5
P (H|A
0
) =
4
12
=
1
3
; P (H|A
1
) =
5
12
; P (H|A
2
) =
6
12
=
1
2
.
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
P (H) =
2
X
i=0
P (A
i
) P (H|A
i
) =
1
5
.
1
3
+
3
5
.
5
12
+
1
5
.
1
2
=
5
12
.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 71 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Công thức Bayes
Công thức Bayes
Trong công thức xác suất đầy đủ, H sự kiện kết quả, còn các sự kiện
A
i
i = 1, n các sự kiện nguyên nhân. Nếu biết nguyên nhân nào xảy ra thì ta
xác định được xác suất xảy ra H.
y giờ ngược lại, người ta đã biết được kết quả xảy ra H, muốn tính xác suất để
nguyên nhân thứ i xảy ra bao nhiêu, tức đi tính P (A
i
|H). P (A
i
) được gọi
xác suất tiên nghiệm, còn P (A
i
|H) được gọi xác suất hậu nghiệm.
Ta công thức Bayes:
P (A
i
|H) =
P (A
i
)P (H|A
i
)
P
n
j=1
P (A
j
).P (H|A
j
)
, i = 1, 2, . . . , n.
(5.10)
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 72 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Công thức Bayes
Công thức Bayes
Chứng minh.
Theo công thức xác suất điều kiện ta có:
P (A
i
|H) =
P (A
i
H)
P (H)
=
P (A
i
).P (H|A
i
)
P (H)
.
Mặt khác theo công thức xác suất đầy đủ: P (H) =
n
P
j=1
P (A
j
).P (H|A
j
). Thay vào công
thức trên ta đpcm.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 73 / 74
Công thức xác suất đầy đủ công thức Bayes Công thức Bayes
Công thức Bayes
dụ 37
Một nhà y sản xuất bóng đèn tỷ lệ bóng đèn tốt 90%. Trước khi xuất ra thị
trường, mỗi bóng đèn đều được qua kiểm tra chất lượng. sự kiểm tra không tuyệt đối
hoàn toàn nên một bóng đèn tốt xác suất 0.9 được công nhận tốt, còn một bóng
đèn hỏng xác suất 0.95 bị loại bỏ.
1
Tính t lệ bóng qua được kiểm tra chất lượng.
2
Tính t lệ bóng hỏng qua được kiểm tra chất lượng.
Giải.
Gọi A: “Bóng đèn thuộc loại tốt”; B: “Bóng đèn thuộc loại hỏng”. Ta A, B một
nhóm đầy đủ P (A) = 0.9; P (B) = 0.1. Gọi H: "Bóng qua được kiểm tra chất
lượng", ta P (H|A) = 0.9; P (H|B) = 0.05.
1
Theo công thức xác suất đầy đủ ta
P (H) = P (A).P (H|A) + P (B).P (H|B) = 0.9 × 0.9 + 0.1 × 0.05 = 0.815.
2
Ta P (B|H) =
P (B).P (H|B)
P (H)
=
0.1 × 0.05
0.815
= 0.0061.
Xuân Xác suất thống kê Nội, tháng 8 năm 2018 74 / 74
Chương 2: Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác
suất
Xuân
(1)
Viện Toán ứng dụng Tin học, ĐHBK Nội
Nội, tháng 2 năm 2018
(1)
Email: lexuanly@gmail.com
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 1/66 Nội, tháng 2 năm 2018 1 / 66
Mở đầu Biến ngẫu nhiên
dụ
Một công ty bảo hiểm bán thẻ bảo hiểm với giá 100 ngàn đồng/1 người/1 năm. Nếu
người bảo hiểm gặp rủi ro trong năm đó thì nhận được số tiền bồi thường 1 triệu
đồng. Theo thống biết rằng t lệ người tham gia bảo hiểm bị rủi ro trong năm 0.05.
y tính tiền lãi trung bình khi bán mỗi thẻ bảo hiểm
Nếu bán bảo hiểm được cho 10000 khách hàng thì số tiền lãi trung bình thu về
được bao nhiêu?
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 3/66 Nội, tháng 2 năm 2018 3 / 66
Mở đầu Biến ngẫu nhiên
Định nghĩa 1.1
Biến ngẫu nhiên (đại lượng ngẫu nhiên) một đại lượng giá trị của ngẫu
nhiên, phụ thuộc vào kết quả phép thử. Ta thường dùng các chữ in hoa để hiệu biến
ngẫu nhiên: X, Y, Z, X
1
, X
2
, . . .. Còn các giá trị biến ngẫu nhiên nhận thường được
hiệu chữ thường: a, b, c, . . . , x, y, z, x
1
, x
2
, . . ..
dụ 1
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 4/66 Nội, tháng 2 năm 2018 4 / 66
Mở đầu Biến ngẫu nhiên
Biến ngẫu nhiên
Gieo một con xúc xắc. Ta quan tâm đến số chấm xuất hiện. Gọi X số chấm
xuất hiện trên mặt con xúc xắc, ta X một biến ngẫu nhiên tập giá trị
thể nhận {1, 2, 3, 4, 5, 6}.
Chọn ngẫu nhiên 3 đứa trẻ từ một nhóm gồm 6 bé trai 4 bé gái. Ta quan tâm
bao nhiêu bé gái. Gọi X số bé gái trong nhóm. Khi đó X một biến ngẫu
nhiên tập giá trị thể nhận {0, 1, 2, 3}.
Khoảng thời gian giữa 2 ca cấp cứu một bệnh viện nào đó một biến ngẫu
nhiên. thể nhận giá trị bất kỳ trong khoảng [0; +).
Nhiệt độ của Nội lúc 6h sáng hàng ngày
Số iphone phải đi bảo hành
. . .
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 5/66 Nội, tháng 2 năm 2018 5 / 66
Mở đầu Biến ngẫu nhiên
Phân loại biến ngẫu nhiên
Biến ngẫu nhiên được gọi rời rạc, nếu tập giá trị của một tập hữu
hạn hoặc hạn đếm được các phần tử.
+ Nói một cách khác đối với biến ngẫu nhiên rời rạc ta thể liệt tất cả các
giá trị thể nhận bằng một y hữu hạn hoặc hạn.
+ dụ: số điểm thi của học sinh, số cuộc gọi điện thoại của một tổng đài trong
một đơn vị thời gian, số tai nạn giao thông trong một ngày, . . .
Biến ngẫu nhiên được gọi liên tục, nếu tập giá trị của lấp kín một miền
hoặc một số miền của trục số hoặc cũng thể cả trục số.
+ Một miền dạng (a; b), [a; b), (a; b], [a; b]
+ dụ: huyết áp của một bệnh nhân, độ dài của một chi tiết máy, tuổi thọ của
một loại bóng đèn điện tử,. . .
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 6/66 Nội, tháng 2 năm 2018 6 / 66
Mở đầu Hàm phân phối xác suất
Hàm phân phối xác suất
Định nghĩa 1.2
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X, hiệu F (x) được xác định như
sau:
F (x) = P (X < x), x R. (1.1)
Hàm phân phối xác suất F (x) phản ánh độ tập trung xác suất bên trái của điểm x.
Các tính chất
0 F (x) 1
lim
x→−∞
F (x) = 0 , lim
x+
F (x) = 1
F (x) hàm không giảm: a < b, F (a) F (b)
P (a X < b) = F (b) F (a)
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 7/66 Nội, tháng 2 năm 2018 7 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất
Định nghĩa 2.1
Phân b xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc X một bảng trên đó ta ghi cả giá
trị X thể nhận kèm theo xác suất để nhận các giá trị đó
X = x x
1
x
2
. . . x
n
. . .
P (X = x) p
1
p
2
. . . p
n
. . .
Trong đó tập các giá trị của X {x
1
, x
2
, . . . , x
n
} được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Các xác suất p
i
thỏa mãn
p
i
= P (X = x
i
) > 0 i = 1, 2, . . .;
P
i
p
i
= 1.
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X :
F (x) = P (X < x) =
P
i:x
i
<x
P (X = x
i
) =
P
i:x
i
<x
p
i
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 9/66 Nội, tháng 2 năm 2018 9 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất
Câu hỏi: Để lập được bảng phân phối xác suất ta cần làm gì? Trả lời:
Xác định các giá trị x
i
X thể nhận
Tìm các xác suất p
i
tương ứng với các giá trị x
i
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 10/66 Nội, tháng 2 năm 2018 10 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất
dụ 1
Tung một đồng tiền cân đối đồng chất. Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta bảng phân phối xác suất sau:
X = x 0 1
P (X = x)
1
/2
1
/2
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 11/66 Nội, tháng 2 năm 2018 11 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất
dụ 1
Tung đồng xu cân đối đồng chất 2 lần. Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta bảng phân phối xác suất sau:
X = x 0 1 2
P (X = x)
1
/4
1
/2
1
/4
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 12/66 Nội, tháng 2 năm 2018 12 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất
dụ 2
Một người đem 10 nghìn đồng đi đánh một số đề. Nếu trúng thì thu được 700 nghìn
đồng, nếu trượt thì không được gì. Gọi X (nghìn đồng) số tiền thu được. Ta bảng
phân phối xác suất của X
X = x 0 700
P (X = x)
99
/100
1
/100
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 13/66 Nội, tháng 2 năm 2018 13 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Kỳ vọng
Kỳ vọng
Kỳ vọng: đại lượng đặc trưng cho giá trị trung bình.
(Đôi khi người ta thể gọi giá trị trung bình bởi công thức tính của
chính tính giá trị trung bình cho trường hợp thu được hạn số liệu)
hiệu: E(X) hoặc EX
Công thức tính: với X rời rạc ta có: EX =
P
i
x
i
.p
i
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 14/66 Nội, tháng 2 năm 2018 14 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Kỳ vọng
dụ 1
Tung một đồng tiền cân đối đồng chất. Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta bảng phân phối xác suất sau:
X = x 0 1
P (X = x)
1
/2
1
/2
Kỳ vọng của X : EX = 0.
1
/2 + 1.
1
/2 =
1
/2
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 15/66 Nội, tháng 2 năm 2018 15 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Kỳ vọng
dụ 2
Tung đồng xu cân đối đồng chất 2 lần. Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta bảng phân phối xác suất sau:
X = x 0 1 2
P (X = x)
1
/4
1
/2
1
/4
Kỳ vọng của X : EX = 0.
1
/4 + 1.
1
/2 + 2.
1
/4 = 1
Như vậy trong 2 lần tung đồng xu thì trung bình một lần ra mặt sấp.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 16/66 Nội, tháng 2 năm 2018 16 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Kỳ vọng
dụ 3
Một người đem 10 nghìn đồng đi đánh một số đề. Nếu trúng thì thu được 700 nghìn
đồng, nếu trượt thì không được gì. Gọi X (nghìn đồng) số tiền thu được. Ta bảng
phân phối xác suất của X
X = x 0 700
P (X = x)
99
/100
1
/100
Kỳ vọng của X : EX = 0.
99
/100 + 700.
1
/100 = 7
Như vậy b ra 10 nghìn đồng, trung bình thu được 7 nghìn đồng, người chơi về lâu dài
sẽ lỗ 30% tổng số tiền chơi.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 17/66 Nội, tháng 2 năm 2018 17 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Kỳ vọng
Các tính chất của kỳ vọng
Ec = c với c hằng số
E(aX) = a.EX
E(X + b) = EX + b
Ta suy ra kết quả: E(aX + b) = aEX + b
Tổng quát với X biến ngẫu nhiên rời rạc: Eg(X) =
P
i
g(x
i
).p
i
dụ: E(X
2
) =
P
i
x
2
i
.p
i
E(X + Y ) = EX + EY
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 18/66 Nội, tháng 2 năm 2018 18 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
dụ 4
Một công ty bảo hiểm bán thẻ bảo hiểm với giá 100 ngàn đồng/1 người/1 năm. Nếu
người bảo hiểm gặp rủi ro trong năm đó thì nhận được số tiền bồi thường 1 triệu
đồng. Theo thống biết rằng t lệ người tham gia bảo hiểm bị rủi ro trong năm 0.05.
y tính tiền lãi trung bình khi bán mỗi thẻ bảo hiểm
Nếu bán bảo hiểm được cho 10000 khách hàng thì số tiền lãi trung bình thu về
được bao nhiêu?
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 19/66 Nội, tháng 2 năm 2018 19 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Phương sai
Phương sai
Phương sai: trung bình của bình phương sai số.
hiệu: V (X) hoặc V X
Công thức tính: V X = E(X EX)
2
Với (X EX) sai số, hoặc độ lệch khỏi giá trị trung bình
Người ta biến đổi để đưa công thức tính phương sai về dễ tính hơn:
V X = E(X EX)
2
= E(X
2
) (EX)
2
Với X biến ngẫu nhiên rời rạc:
EX =
n
P
i=1
x
i
.p
i
E(X
2
) =
n
P
i=1
x
2
i
.p
i
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 20/66 Nội, tháng 2 năm 2018 20 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Ý nghĩa của phương sai
Phương sai thể hiện mức độ phân tán dữ liệu xung quanh giá trị trung bình EX,
phương sai càng lớn thì độ phân tán dữ liệu càng cao ngược lại.
Trong công nghiệp, X thường kích cỡ của các sản phẩm. V X lúc y biểu thị
độ chính xác của các sản phẩm.
Trong chăn nuôi, X thường chiều cao hay cân nặng của gia súc gia cầm. V X
lúc y biểu thị độ tăng trưởng đồng đều của các gia súc gia cầm.
Trong trồng trọt, X thường năng suất của giống y trồng. V X lúc y biểu thị
mức độ ổn định của năng suất giống y trồng.
Trong kinh tế, X thường lãi suất thu được của khoản đầu tư. V X lúc này sẽ
biểu thị cho mức độ rủi ro của đầu tư.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 21/66 Nội, tháng 2 năm 2018 21 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Phương sai
dụ 1
Tung một đồng tiền cân đối đồng chất. Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta bảng phân phối xác suất sau:
X = x 0 1
P (X = x)
1
/2
1
/2
EX = 0.
1
/2 + 1.
1
/2 =
1
/2
E(X
2
) = 0
2
.
1
/2 + 1
2
.
1
/2 =
1
/2
Phương sai V X = E(X
2
) (EX)
2
=
1
/2
1
/4 =
1
/4
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 22/66 Nội, tháng 2 năm 2018 22 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Phương sai
dụ 2
Tung đồng xu cân đối đồng chất 2 lần. Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta bảng phân phối xác suất sau:
X = x 0 1 2
P (X = x)
1
/4
1
/2
1
/4
EX = 0.
1
/4 + 1.
1
/2 + 2.
1
/4 = 1
E(X
2
) = 0
2
.
1
/4 + 1
2
.
1
/2 + 2
2
.
1
/4 =
3
/2
Phương sai V X = E(X
2
) (EX)
2
=
3
/2 1
2
=
1
/2
Nhận xét: Phương sai của VD2 lớn hơn phương sai của VD1 cho ta kết luận rằng biên
độ dao động của X xung quanh giá trị trung bình VD2 lớn hơn VD1.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 23/66 Nội, tháng 2 năm 2018 23 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Phương sai
Các tính chất của phương sai
V c = 0 với c hằng số
V (aX) = a
2
.V X
V (X + b) = V X
Ta suy ra kết quả: V (aX + b) = a
2
V X
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 24/66 Nội, tháng 2 năm 2018 24 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Độ lệch chuẩn
Đơn vị đo của phương sai bằng bình phương đơn vị đo của biến ngẫu nhiên. Để dễ đánh
giá mức độ phân tán hơn, người ta đưa ra khái niệm độ lệch chuẩn.
Độ lệch chuẩn
Ý nghĩa: dùng để đo độ phân tán dữ liệu xung quanh giá trị trung bình EX.
hiệu: σ(X) hoặc σ
Công thức tính: σ =
V X
dụ: Phân tích kỹ thuật giá chứng khoán: SMA(n) Bollinger Band(n).
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 25/66 Nội, tháng 2 năm 2018 25 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
dụ 3
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 26/66 Nội, tháng 2 năm 2018 26 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Mode
Mode
Khái niệm: Mode của biến ngẫu nhiên X, hiệu mod(X), giá trị của biến
ngẫu nhiên X khả năng xuất hiện lớn nhất trong một lân cận nào đó của nó.
Đối với biến ngẫu nhiên rời rạc, mod(X) giá trị của X ứng với xác suất lớn nhất.
Như vậy một biến ngẫu nhiên thể một mode hoặc nhiều mode.
hiệu: mod(X)
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 27/66 Nội, tháng 2 năm 2018 27 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Phân vị mức p
Khái niệm: Phân vị mức p của biến ngẫu nhiên X giá trị z
p
sao cho.
F (z
p
) = P (X < z
p
) = p
Một số phân vị đặc biệt:
+ Phân vị mức 25% được gọi tứ phân vị thứ nhất
+ Phân vị mức 50% được gọi tứ phân vị thứ hai hay trung vị.
+ Phân vị mức 75% được gọi tứ phân vị thứ ba
Trung vị: Trung vị của biến ngẫu nhiên X giá trị của X chia phân phối xác suất
thành hai phần xác suất bằng nhau. hiệu med(X):
P (X < med(X) = P (X med(X)) = 0, 5
Ta thể tìm trung vị bằng cách giải phương trình: F (x) = 0, 5.
Trong ứng dụng, trung vị đặc trưng vị trí tốt nhất, nhiều khi tốt hơn cả kỳ vọng,
nhất trong những trường hợp số liệu nhiều sai sót hoặc sai sót thái quá.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 28/66 Nội, tháng 2 năm 2018 28 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất
Hàm mật độ xác suất
Đối với biến ngẫu nhiên liên tục, không thể dùng bảng phân phối xác suất do xác suất
nhận tại mỗi điểm luôn bằng "0". Do đó người ta thay thế bằng hàm mật độ xác suất.
Định nghĩa 3.1
Hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên liên tục X hàm f(x) xác định trên R thỏa
mãn:
f(x) 0 x R;
P (X B) =
Z
B
f(x)dx B R.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 30/66 Nội, tháng 2 năm 2018 30 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất
Hàm mật độ xác suất
Chú ý 3.1
Hàm mật độ xác suất f(x) của biến ngẫu nhiên liên tục X thể hiện mức độ tập trung
xác suất của X xung quanh điểm x. Tức với
x
đủ nhỏ cho trước ta thể tính xấp
xỉ:
P (x X x +
x
) f(x).
x
.
Do đó ta thấy xác suất để X nhận giá trị thuộc lân cận khá bé (x, x +
x
) gần như tỉ
lệ thuận với f(x).
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 31/66 Nội, tháng 2 năm 2018 31 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất
Hàm mật độ xác suất
Tính chất
+
Z
−∞
f(x)dx = 1;
P (a X < b) = P (a < X < b) = P (a < X b) = P (a X b) =
b
Z
a
f(x)dx
Hàm phân phối xác suất: F (x) = P (X < x) =
x
Z
−∞
f(t)dt
Từ đó suy ra f(x) = F
0
(x)
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 32/66 Nội, tháng 2 năm 2018 32 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất
Hàm mật độ xác suất
dụ 4
Cho hàm số f(x) = a. sin 2x. Tìm a để hàm y trở thành hàm mật độ xác suất của
một biến ngẫu nhiên nhận giá trị trong [0,
π
/2].
Lời giải
Để hàm y trở thành hàm mật độ xác suất của một biến ngẫu nhiên nhận giá trị trong
[0,
π
/2] thì:
f(x) =
(
a sin 2x, x [0,
π
/2]
0, x / [0,
π
/2] .
Do sin 2x 0 với mọi x [0,
π
/2] nên a 0. Ta có:
1 =
Z
+
−∞
f(x)dx =
Z
π
/2
0
a sin 2xdx = a. Vậy a = 1.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 33/66 Nội, tháng 2 năm 2018 33 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất
Hàm mật độ xác suất
dụ 5
Tuổi thọ của một loài côn trùng biến ngẫu nhiên X(tháng tuổi) hàm mật độ xác
suất f(x) =
(
ax
2
(4 x
2
), x [0, 2]
0, x / [0, 2] .
a. Xác định a
b. Tính P (0 X 1), P (X > 1)
c. Xác định hàm phân phối xác suất F (x)
Lời giải
a. Do ax
2
(4 x
2
) 0 với x [0, 2] nên a 0
Ta 1 =
+
Z
−∞
f(x)dx =
2
Z
0
ax
2
(4 x
2
)dx = a.
64
15
a =
15
64
b. P (0 X 1) =
1
Z
0
f(x)dx =
1
Z
0
ax
2
(4 x
2
)dx = a.
17
15
=
17
64
= 0, 266
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 34/66 Nội, tháng 2 năm 2018 34 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất
Hàm mật độ xác suất
Lời giải
b. P (X > 1) =
+
Z
1
f(x)dx =
2
Z
1
ax
2
(4 x
2
)dx =
47
64
= 0, 734
c. Hàm phân phối F (x) =
x
Z
−∞
f(t)dt
x < 0 suy ra F (x) =
x
Z
−∞
f(t)dt =
x
Z
−∞
0dt = 0
0 x 2 suy ra F (x) =
x
Z
−∞
f(t)dt =
x
Z
0
at
2
(4 t
2
)dt =
15
64
(
4x
3
3
x
5
5
)
x > 2 suy ra F (x) =
x
Z
−∞
f(t)dt =
2
Z
0
at
2
(4 t
2
)dt = 1
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 35/66 Nội, tháng 2 năm 2018 35 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất
Hàm mật độ xác suất
Nhận xét
Qua tính toán trên ta thấy 26.6% côn trùng sống không quá một tháng tuổi, 73,4%
côn trùng sống hơn một tháng tuổi. Do đó ta thể nhận xét rằng tuổi thọ trung bình
của loài y sẽ lớn hơn một tháng tuổi. Tuy nhiên tuổi thọ trung bình của loài côn trùng
y chính xác bao nhiêu?
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 36/66 Nội, tháng 2 năm 2018 36 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Kỳ vọng
Kỳ vọng của biến ngẫu nhiên liên tục X
Ý nghĩa: đặc trưng cho giá trị trung bình của X
hiệu: E(X) hoặc EX
Công thức tính: EX =
+
Z
−∞
x.f(x)dx
Tính chất:
+ E(aX + b) = a.EX + b
+ Eg(X) =
+
Z
−∞
g(x).f(x)dx
dụ: g(X) = X
2
ta E(X
2
) =
+
Z
−∞
x
2
.f(x)dx
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 37/66 Nội, tháng 2 năm 2018 37 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Phương sai
Phương sai của biến ngẫu nhiên liên tục X
Ý nghĩa: đặc trưng cho độ phân tán dữ liệu xung quanh EX
hiệu: V (X) hoặc V X
Công thức tính: V X = E(X EX)
2
= E(X
2
) (EX)
2
với: EX =
+
Z
−∞
x.f(x)dx E(X
2
) =
+
Z
−∞
x
2
.f(x)dx
Tính chất: V (aX + b) = a
2
V X
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 38/66 Nội, tháng 2 năm 2018 38 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn
Ý nghĩa: dùng để đo độ phân tán dữ liệu xung quanh giá trị trung bình EX.
hiệu: σ(X) hoặc σ
Công thức tính: σ =
V X =
p
E(X
2
) (EX)
2
với X liên tục: EX =
+
Z
−∞
xf(x)dx
E(X
2
) =
+
Z
−∞
x
2
f(x)dx
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 39/66 Nội, tháng 2 năm 2018 39 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng
Các tham số đặc trưng
Mode - phân vị mức p
Mode
Khái niệm: Mode của biến ngẫu nhiên X, hiệu mod(X), giá trị của biến
ngẫu nhiên X khả năng xuất hiện lớn nhất trong một lân cận nào đó của nó.
Đối với biến ngẫu nhiên liên tục, mod(X) giá trị của X ứng với f(x) đạt cực đại
địa phương.
hiệu: mod(X)
Phân vị mức p
Khái niệm: Phân vị mức p của biến ngẫu nhiên X giá trị z
p
sao cho.
F (z
p
) = P (X < z
p
) = p
Trung vị: Trung vị của biến ngẫu nhiên X giá trị của X chia phân phối xác suất
thành hai phần xác suất bằng nhau. hiệu med(X):
P (X < med(X) = P (X med(X)) = 0, 5
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 40/66 Nội, tháng 2 năm 2018 40 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng
Một số phân phối xác suất thông dụng
Các quy luật thông dụng sẽ học:
Biến ngẫu nhiên rời rạc
Luật phân phối nhị thức
Luật phân phối Poisson
Biến ngẫu nhiên liên tục
Phân phối đều liên tục
Phân phối chuẩn
Phân phối
Phân phối Khi bình phương
Phân phối Student
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 42/66 Nội, tháng 2 năm 2018 42 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức
Phân phối nhị thức (Binomial Distribution)
Định nghĩa 4.1
Biến ngẫu nhiên X nhận giá trị trong tập {0; 1; 2; ...; n} với xác suất được tính theo
công thức Bernoulli:
P (X = k) = C
k
n
.p
k
.(1 p)
nk
với k = 0, 1, . . . , n; 0 p 1
gọi tuân theo phân phối nhị thức với các tham số n p.
hiệu: X B(n; p)
Các tham số đặc trưng
Với X B(n; p) ta có:
EX = np
V X = np(1 p) = npq với q = 1 p
(n + 1)p 1 mod(X) (n + 1)p
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 43/66 Nội, tháng 2 năm 2018 43 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức
Phân phối nhị thức
Ứng dụng
Ta thực hiện n phép thử độc lập cùng điều kiện. Trong mỗi phép thử xác suất xảy ra sự
kiện A luôn p. Gọi X số phép thử xảy ra A. Ta kết quả: X B(n; p)
dụ 1
Gieo một con xúc xắc 3 lần. Gọi X số lần ra mặt lục trong 3 lần gieo. Lập bảng phân
phối xác suất của X, biết rằng khả năng ra mặt lục mỗi lần gieo
1
/6.
Gợi ý:
X B(n; p) với n = 3; p =
1
/6 , P (X = k) = C
k
n
.p
k
.(1 p)
nk
X = x 0 1 2 3
P (X = x)
125
/216
75
/216
15
/216
1
/216
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 44/66 Nội, tháng 2 năm 2018 44 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức
Phân phối nhị thức
dụ 2
Một người chơi đề trong 10 ngày, mỗi ngày người đó chơi 5 số. Tính xác suất trong 10
ngày chơi:
+) Người đó trúng được đúng 2 ngày.
+) Người đó trúng được ít nhất 2 ngày
+) Xác định số ngày trúng khả năng xảy ra cao nhất?
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 45/66 Nội, tháng 2 năm 2018 45 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức
Phân phối nhị thức
Biến nào sau đây tuân theo phân phối nhị thức:
Tung một đồng xu 3 lần. Gọi X số lần được mặt ngửa.
Hộp 4 bi trắng 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Gọi X số bi xanh lấy được
theo 2 cách:
+) Lấy lần lượt 3 bi
+) Lấy hoàn lại 3 bi
Một y sản xuất ra sản phẩm tỷ lệ phế phẩm 2%. Cho y sản xuất ra 10
sản phẩm. Gọi X số phế phẩm được.
Một xạ thủ bắn 3 phát đạn vào bia. lần bắn sau do rút được kinh nghiệm các
lần bắn trước nên xác suất bắn trúng của 3 phát lần lượt 0, 7; 0, 8; 0, 9. Gọi X
số phát bắn trúng bia.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 46/66 Nội, tháng 2 năm 2018 46 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson
Phân phối Poisson
Định nghĩa 4.2
Biến ngẫu nhiên X nhận giá trị trong tập {0; 1; 2; . . . ; n; . . .} với xác suất :
P (X = k) = e
λ
λ
k
k!
; k = 0, 1, 2, . . .
gọi tuân theo phân phối Poisson với tham số λ
hiệu: X P (λ)
Các tham số đặc trưng
Với X P (λ) ta có:
EX = λ
V X = λ
λ 1 mod(X) λ
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 47/66 Nội, tháng 2 năm 2018 47 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson
Phân phối Poisson
Quá trình Poisson còn thể gọi quá trình đếm.
Trong tình huống nào ta gặp phân phối Poisson?
Xét một sự kiện E xuất hiện những thời điểm ngẫu nhiên. Giả sử số lần xuất
hiện E trong một khoảng thời gian không ảnh hưởng tới xác suất xuất hiện của E
trong các khoảng thời gian kế tiếp. Hơn nữa cường độ xuất hiện của E không
thay đổi, nghĩa số lần trung bình xuất hiện E trong khoảng thời gian tỉ lệ với độ
dài khoảng thời gian đó.
Gọi X số lần xuất hiện E trong khoảng thời gian (t
1
, t
2
). Ta X P (λ) với
λ = c(t
2
t
1
), trong đó c hằng số được gọi cường độ xuất hiện của E.
Phân phối này nhiều ứng dụng đối với nhiều quá trình liên quan đến số quan
sát đối với một đơn vị thời gian hoặc không gian. dụ: Số cuộc điện thoại nhận
được một trạm điện thoại trong một phút, số khách hàng đến nhà băng đối với
mỗi một chu kỳ 30 phút, số lỗi in sai trong một trang, . . . . Nói chung dòng vào
của một hệ phục vụ (quán bia, hiệu cắt c, hiệu sửa xe, trạm điện thoại, một cửa
hàng nào đó, . . . ) các biến ngẫu nhiên tuân theo luật phân phối Poisson.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 48/66 Nội, tháng 2 năm 2018 48 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson
dụ 3
một tổng đài bưu điện, các cuộc điện thoại gọi đến xuất hiện ngẫu nhiên, độc lập với
nhau với tốc độ trung bình 2 cuộc gọi trong một phút. Tìm xác suất để:
a) đúng 5 cuộc điện thoại trong vòng 2 phút
b) Không cuộc điện thoại nào trong khoảng thời gian 30 giây
c) ít nhất 1 cuộc điện thoại trong khoảng thời gian 10 giây.
Lời giải
a. Gọi X số cuộc điện thoại xuất hiện trong vòng 2 phút. X P (λ)
λ chính số cuộc điện thoại trung bình đến trong vòng 2 phút. λ = 4
P (X = 5) = e
λ
λ
5
5!
= e
4
4
5
5!
= 0, 156
b. Gọi X số cuộc điện thoại xuất hiện trong vòng 30 giây. X P (λ) với λ = 1. Ta
P (X = 0) = e
λ
λ
0
0!
= e
1
= 0, 3679
c. Gọi X số cuộc điện thoại xuất hiện trong vòng 10 giây. X P (λ) với λ =
1
/3. Ta
P (X 1) = 1 P (X = 0) = 1 e
1
/3
= 0, 2835
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 49/66 Nội, tháng 2 năm 2018 49 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson
Chú ý 4.1
Khi n lớn p nhỏ (n > 50; p < 0, 1) thì X B(n; p) thể chuyển thành X P (λ)
với λ = np
dụ 4
Trong một thuốc, tỷ lệ ống thuốc hỏng p = 0, 003. Kiểm nghiệm 1000 ống. Tính
xác suất để gặp 3 ống bị hỏng.
Lời giải:
Gọi X số ống thuốc hỏng trong 1000 ống. Ta X B(n; p) với n = 1000; p 0, 003
Do n lớn p bé nên ta xấp xỉ X P (λ) với λ = np = 3
P (X = 3) = e
λ
λ
3
3!
= e
3
3
3
3!
= 0, 224
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 50/66 Nội, tháng 2 năm 2018 50 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối đều rời rạc
Phân phối đều rời rạc
Định nghĩa 4.3
Biến ngẫu nhiên X tuân theo phân phối đều rời rạc với tham số n nếu X bảng phân
phối xác suất như sau:
X = x 1 1 . . . n
P (X = x) 1/n 1/n . . . 1/n
hiệu: X U(n)
Các tham số đặc trưng
EX =
n + 1
2
V X =
n
2
1
12
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 51/66 Nội, tháng 2 năm 2018 51 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối đều liên tục
Phân phối đều liên tục
Định nghĩa 4.4
Biến ngẫu nhiên X được gọi tuân theo luật phân phối đều liên tục trên [a;b] nếu X
hàm mật độ:
f(x) =
1
b a
, x [a, b]
0, x / [a, b]
hiệu: X U([a, b])
Các tham số đặc trưng
EX =
a + b
2
V X =
(b a)
2
12
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 52/66 Nội, tháng 2 năm 2018 52 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối đều liên tục
Phân phối đều liên tục - dụ
dụ 5
Lịch chạy của xe bus tại một trạm xe bus như sau: chiếc xe bus đầu tiên trong ngày sẽ
khởi hành từ trạm y lúc 7 giờ, cứ sau 15 phút sẽ một xe khác đến trạm. Giả sử
một hành khách đến trạm ngẫu nhiên trong khoảng thời gian từ 7 giờ đến 7 giờ 30. Tìm
xác suất để hành khách y chờ:
a) Ít hơn 5 phút
b) Ít nhất 12 phút.
Lời giải:
Gọi X số phút sau 7 giờ hành khách đến trạm, ta X U([0, 30])
a) Hành khách chờ ít hơn 5 phút nếu đến trạm giữa 7 giờ 10 7 giờ 15 hoặc giữa 7 giờ
25 7 giờ 30. Do đó xác suất cần tìm là:
P (10 < X < 15) + P (25 < X < 30) =
5
30
+
5
30
=
1
3
b) Hành khách chờ ít nhất 12 phút nếu đến trạm giữa 7 giờ 7 giờ 03 hoặc giữa 7 giờ
15 7 giờ 18. Xác suất cần tìm là:
P (0 < X < 3) + P (15 < X < 18) =
3
30
+
3
30
= 0, 2
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 53/66 Nội, tháng 2 năm 2018 53 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn
Định nghĩa 4.5
Biến ngẫu nhiên X được gọi tuân theo phân phối chuẩn với hai tham số µ σ
2
(với
σ > 0) nếu hàm mật độ của X dạng:
f(x) =
1
σ
2π
e
(xµ)
2
2σ
2
hiệu: X N(µ, σ
2
)
Các tham số đặc trưng
EX = µ
V X = σ
2
mod(X) = med(X) = µ
Mục tiêu ta tính xác suất dạng P (a < X < b)
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 54/66 Nội, tháng 2 năm 2018 54 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn tắc
Đặc biệt: X N(0; 1) với (µ = 0, σ = 1), X được gọi tuân theo phân phối chuẩn tắc
(hay chuẩn hoá).
Hàm mật độ xác suất hay còn gọi hàm mật độ Gauss:
ϕ(x) =
1
2π
e
1
2
x
2
Để tính xác suất ta dùng hàm Laplace: φ(x) =
x
Z
0
ϕ(t)dt
Tính chất:
φ(x) hàm lẻ, tăng thực sự.
φ(+) = 0, 5
X N(0; 1) ta có: P (a < X < b) = φ(b) φ(a)
Giá trị của hàm Laplace được tính sẵn thành bảng số liệu.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 55/66 Nội, tháng 2 năm 2018 55 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn tổng quát
Kết quả: Nếu X N (µ; σ
2
) ta Z =
Xµ
σ
N(0; 1)
Từ đó ta y đựng được công thức tính:
P (X < a) = 0, 5 + φ(
a µ
σ
)
P (X > a) = 0, 5 φ(
a µ
σ
)
P (a X < b) = φ(
b µ
σ
) φ(
a µ
σ
)
P (|X µ| < ε) = 2φ(
ε
σ
)
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 56/66 Nội, tháng 2 năm 2018 56 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn - dụ
dụ 6
Độ dài một chi tiết y giả sử tuân theo luật phân phối chuẩn với giá trị trung bình
20 cm độ lệch chuẩn 0,5 cm. Tính xác suất khi chọn ngẫu nhiên ra một chi tiết thì
độ dài của nó:
a) lớn hơn 20 cm
b) bé hơn 19,5 cm
c) nằm trong khoảng 19 cm 21 cm
Lời giải:
Gọi X(cm) độ dài chi tiết y đã chọn. X N(µ, σ
2
), µ = 20, σ = 0, 5.
P (X > 20) = 0, 5 φ(
20 µ
σ
) = 0, 5 φ(0) = 0, 5
P (X < 19, 5) = 0, 5 + φ(
19, 5 µ
σ
) = 0, 5 + φ(1) = 0, 5 φ(1) =
0, 5 0, 3413 = 0, 1587
P (19 < X < 21) = φ(
21 µ
σ
) φ(
19 µ
σ
) = φ(2) φ(2) = 2φ(2) =
2.0, 4772 = 0, 9544
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 57/66 Nội, tháng 2 năm 2018 57 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Xấp xỉ phân phối nhị thức bằng phân phối chuẩn
Với X B(n; p) thoả mãn np(1 p) > 20.
Khi đó ta xấp xỉ X N (µ, σ
2
) với µ = np, σ
2
= np(1 p)
Tuy nhiên chúng ta xấp xỉ một phân phối rời rạc bằng một phân phối liên tục, nên
cần một sự hiệu chỉnh để giảm sai số. Cụ thể với k, k
1
, k
2
số tự nhiên ta có:
P (X = k) = φ(
k + 0, 5 µ
σ
) φ(
k 0, 5 µ
σ
)
P (k
1
X k
2
) = φ(
k
2
+ 0, 5 µ
σ
) φ(
k
1
0, 5 µ
σ
)
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 58/66 Nội, tháng 2 năm 2018 58 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Xấp xỉ phân phối nhị thức bằng phân phối chuẩn
dụ 7
Kiểm tra chất lượng 1000 sản phẩm với t lệ chính phẩm 0,95. Tìm xác suất để số chính
phẩm trong kiểm tra từ 940 đến 960.
Lời giải
: Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ số chính phẩm trong sản phẩm kiểm tra, ta
X B(1000; 0, 95)
Với n = 1000, p = 0, 95, ta np = 950 npq = 47, 5 đủ lớn nên ta xấp xỉ
X N(950; 47, 5):
P (940 X 960) = φ(
960 + 0, 5 950
47, 5
) φ(
940 + 0, 5 950
47, 5
)
= φ(1, 52) φ(1, 52) = 2φ(1, 52) = 0, 8716
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 59/66 Nội, tháng 2 năm 2018 59 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn - Ý nghĩa
Phân phối chuẩn được Gauss phát minh năm 1809 nên cũng khi được mang tên
phân phối Gauss.
Ta thấy biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn nhận giá trị trên cả trục số, tuy
nhiên thể xấp xỉ một số biến ngẫu nhiên không nhận tất cả các giá trị trên R theo
phân phối chuẩn, đó do qui tắc 3 σ, tức nếu ta xác suất X rơi vào miền
xác suất bằng 0,9974 rất gần 1, nên hầu hết người ta chỉ cần quan tâm đến các giá trị
trong lân cận 3 σ của kỳ vọng.
Phân phối chuẩn chiếm vị trí quan trọng trong thuyết xác suất, vị trí trung tâm
trong các kết luận thống sau này. Trong thực tế, dụ trong lĩnh vực kinh tế, khoa
học hội, . . . nhiều phân phối không giống phân phối chuẩn, nhưng phân phối của
trung bình cộng đối với mỗi trường hợp lại thể xem phân phối chuẩn miễn cỡ
mẫu n đủ lớn.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 60/66 Nội, tháng 2 năm 2018 60 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác
Phân phối
Định nghĩa 4.6
Biến ngẫu nhiên X được gọi tuân theo phân phối với tham số λ > 0 nếu
hàm mật độ xác suất dạng:
f(x) =
(
λe
λx
, x > 0
0, x 0
hiệu: X E(λ)
Các tham số đặc trưng
EX =
1
λ
V X =
1
λ
2
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 61/66 Nội, tháng 2 năm 2018 61 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác
Phân phối
Ta P (X > x) = e
λx
Phân phối tính chất không nhớ:
P (X > t + s|X > t) = P (X > s)
Ý nghĩa: Phân phối nhiều nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Nói chung với một giả
thiết nào đó, khoảng thời gian giữa hai lần xuất hiện của một sự kiện E nào đó sẽ
phân phối mũ. do y phân phối còn tên gọi phân phối của thời gian chờ
đợi (“Waiting time distribution”). dụ khoảng thời gian giữa 2 ca cấp cứu một bệnh
viện, khoảng thời gian giữa 2 lần hỏng c của một chiếc y, khoảng thời gian giữa 2
trận lụt hay động đất, . . .
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 62/66 Nội, tháng 2 năm 2018 62 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác
Phân phối
dụ 8
Giả sử tuổi thọ (tính bằng năm) của một mạch điện tử trong y tính một biến ngẫu
nhiên phân phối với kỳ vọng 6,25. Thời gian bảo hành của mạch điện tử y
5 năm. Hỏi bao nhiêu phần trăm mạch điện tử bán ra phải thay thế trong thời gian
bảo hành.
Lời giải
Gọi X tuổi thọ của mạch. X tuân theo phân phối với tham số λ =
1
EX
=
1
6, 25
P (X 5) = 1 e
5λ
= 1 e
0,8
= 0, 5506
Vậy khoảng 55% mạch điện tử bán ra phải thay thế trong thời gian bảo hành
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 63/66 Nội, tháng 2 năm 2018 63 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác
Phân phối Khi bình phương
Định nghĩa 4.7
Giả sử X
i
, (i = 1, 2, . . . , n) các biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân phối chuẩn tắc.
Biến ngẫu nhiên Y =
n
P
i=1
X
2
i
được gọi tuân theo phân phối Khi bình phương với n
bậc tự do.
hiệu: Y χ
2
(n)
Các tham số đặc trưng
EY = n
V Y = 2n
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 64/66 Nội, tháng 2 năm 2018 64 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác
Phân phối Student
Định nghĩa 4.8
Giả sử X N(0; 1) Y χ
2
(n) hai biến ngẫu nhiên độc lập. Khi đó:
T =
X
r
Y
n
được gọi tuân theo phân phối Student với n bậc tự do.
hiệu: T T (n)
Các tham số đặc trưng
ET = 0
V T =
n
n 2
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 65/66 Nội, tháng 2 năm 2018 65 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác
Chú ý
Phân phối Student cùng dạng tính đối xứng như phân phối chuẩn nhưng
phản ánh tính biến đổi của phân phối sâu sắc hơn. Phân phối chuẩn không thể
dùng để xấp xỉ phân phối khi mẫu kích thước nhỏ. Trong trường hợp y ta
dùng phân phối Student.
Khi bậc tự do n tăng lên (n > 30) thì phân phối Student tiến nhanh về phân phối
chuẩn. Do đó khi n > 30 ta thể dùng phân phối chuẩn thay thế cho phân phối
Student.
Xuân (SAMI-HUST) Biến ngẫu nhiên luật phân phối xác suất 66/66 Nội, tháng 2 năm 2018 66 / 66
Chương 3: Biến ngẫu nhiên nhiều chiều
3rd July 2017
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 1/30 3rd July 2017 1 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm sở
Các khái niệm sở
chương trước chúng ta quan tâm đến xác suất của biến ngẫu nhiên riêng rẽ.
Nhưng trong thực tế nhiều khi ta phải xét đồng thời nhiều biến khác nhau quan
hệ tương hỗ (ví dụ khi nghiên cứu về sinh viên một trường đại học thì cần quan
tâm đến chiều cao, cân nặng, tuổi, . . . ). Do đó dẫn đến khái niệm biến ngẫu nhiên
nhiều chiều hay véctơ ngẫu nhiên.
Để cho đơn giản, ta nghiên cứu biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ), trong đó X, Y
các biến ngẫu nhiên một chiều. Hầu hết các kết quả thu được đều thể mở
rộng khá dễ dàng cho trường hợp biến ngẫu nhiên n chiều.
Biến ngẫu nhiên hai chiều được gọi rời rạc (liên tục) nếu các thành phần của
các biến ngẫu nhiên rời rạc (liên tục).
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 3/30 3rd July 2017 3 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm sở
Các khái niệm sở
Định nghĩa 3.1
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) được xác định như sau
F (x, y) = P (X < x, Y < y), x, y R. (3.1)
Nhiều tài liệu gọi hàm trên hàm phân phối xác suất đồng thời của hai biến X Y .
Tính chất
0 F (x, y) 1, x, y R;
F (x, y) hàm không giảm theo từng đối số;
F (−∞, y) = F (x, −∞) = 0, x, y R F (+, +) = 1;
Với x
1
< x
2
, y
1
< y
2
ta luôn
P (x
1
X x
2
, y
1
y y
2
) = F (x
2
, y
2
) + F (x
1
, y
1
) F (x
1
, y
2
) F (x
2
, y
1
) .
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 4/30 3rd July 2017 4 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm sở
Các khái niệm sở
Tính chất (tiếp)
Các hàm
F (x, +) = P (X < x, Y < +) = P (X < x) =: F
X
(x)
F (+, y) = P (X < +, Y < y) = P (Y < y) =: F
Y
(x)
các hàm phân phối riêng của các biến ngẫu nhiên X Y còn được gọi
các phân phối biên của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ).
Định nghĩa 3.2
Hai biến ngẫu nhiên X, Y được gọi độc lập nếu
F (x, y) = F
X
(x).F
Y
(y), x, y R.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 5/30 3rd July 2017 5 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
rời rạc
Định nghĩa 3.3
Bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) rời rạc được xác định
như sau
H
H
H
H
H
X
Y
y
1
y
2
. . . y
j
. . . y
n
P
j
x
1
p
11
p
12
. . . p
1j
. . . p
1n
P (X = x
1
)
x
2
p
21
p
22
. . . p
2j
. . . p
2n
P (X = x
2
)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
x
i
p
i1
p
i2
. . . p
ij
. . . p
in
P (X = x
i
)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
x
m
p
m1
p
m2
. . . p
mj
. . . p
mn
P (X = x
m
)
P
i
P (Y = y
1
) P (Y = y
2
) . . . P (Y = y
j
) . . . P (Y = y
n
) 1
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 6/30 3rd July 2017 6 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
rời rạc
Trong đó
p
ij
= P (X = x
i
, Y = y
j
) i = 1, m, j = 1, n.
Kích thước bảng y thể chạy ra hạn khi m, n chạy ra hạn.
Tính chất
p
ij
0 i, j;
P
i,j
p
ij
= 1;
Hàm phân phối xác suất được xác định theo công thức F (x, y) =
P
i,j: x
i
<x, y
j
<y
p
ij
;
Các phân phối biên được xác định như sau:
P (X = x
i
) =
X
j
P (X = x
i
, Y = y
j
) =
X
j
p
ij
P (Y = y
j
) =
X
i
P (X = x
i
, Y = y
j
) =
X
i
p
ij
.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 7/30 3rd July 2017 7 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
rời rạc
dụ 1
Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của (X, Y ) như sau:
H
H
H
H
H
X
Y
1 2 3
1 0.10 0.25 0.10
2 0.15 0.05 0.35
Tìm bảng phân phối xác suất của X Y , sau đó tính F (2; 3).
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 8/30 3rd July 2017 8 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
rời rạc
Giải
Lấy tổng của hàng, cột tương ứng ta thu được
X 1 2
P (X = x) 0.45 0.55
Y 1 2 3
P (Y = x) 0.25 0.30 0.45
Ta
F (2, 3) =
X
x
i
<2
X
y
j
<3
p
ij
= p
11
+ p
12
= 0.35.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 9/30 3rd July 2017 9 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
rời rạc
Chú ý 3.1
Hai biến ngẫu nhiên X, Y được gọi độc lập với nhau nếu ta
P (X = x
i
, Y = y
j
) = P (X = x
i
).P (Y = y
j
), i = 1, m, j = 1, n
Các xác suất điều kiện vẫn được tính như thông thường, tức
P (X = x
i
|Y = y
j
) =
P (X = x
i
, Y = y
j
)
P (Y = y
j
)
hoặc
P (X = x
i
|Y D) =
P (X = x
i
, Y D)
P (Y D)
Công thức cũng tương tự với P (Y = y
j
|X = x
i
) , P (Y = y
j
|X D).
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 10/30 3rd July 2017 10 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
liên tục
Định nghĩa 3.4
Hàm hai biến không âm, liên tục f(x, y) được gọi hàm mật độ xác suất đồng thời
của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục (X < Y ) nếu thỏa mãn
P ((X, Y ) D) =
ZZ
D
f(x, y)dxdy ∀D R
2
.
(3.2)
Tính chất
F (x, y) =
x
Z
−∞
y
Z
−∞
f(u, v)dudv;
+
Z
−∞
+
Z
−∞
f(x, y)dxdy.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 11/30 3rd July 2017 11 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
liên tục
Tính chất (tiếp)
f(x, y) =
2
F (x, y)
x∂y
;
Các hàm mật độ biên
theo x : f
X
(x) =
+
Z
−∞
f(x, y)dy;
theo y : f
Y
(y) =
+
Z
−∞
f(x, y)dx.
Hai biến ngẫu nhiên X Y được gọi độc lập nếu f (x, y) = f
X
(x).f
Y
(y) x, y.
Hàm mật độ điều kiện của X khi đã biết Y = y:
ϕ (x|y) =
f(x, y)
f
Y
(y)
.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 12/30 3rd July 2017 12 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều Kỳ vọng phương sai của các thành phần
Kỳ vọng phương sai của các thành phần
Trường hợp (X, Y ) rời rạc
EX =
X
i
P (X = x
i
) =
X
i
X
j
x
i
p
ij
; EY =
X
j
y
j
P (Y = y
j
) =
X
i
X
j
y
j
p
ij
V X =
X
i
X
j
x
2
i
p
ij
(EX)
2
; V Y =
X
i
X
j
y
2
j
p
ij
(EY )
2
.
Trường hợp (X, Y ) liên tục
EX =
+
Z
−∞
+
Z
−∞
x.f(x, y)dxdy; EY =
+
Z
−∞
+
Z
−∞
y.f (x, y)dxdy
V X =
+
Z
−∞
+
Z
−∞
x
2
.f(x, y)dxdy (EX)
2
; V Y =
+
Z
−∞
+
Z
−∞
y
2
.f(x, y)dxdy (EY )
2
.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 14/30 3rd July 2017 14 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều Kỳ vọng phương sai của các thành phần
Kỳ vọng phương sai của các thành phần
Chú ý 4.1
Đối với biến ngẫu nhiên Z = g(X, Y ) ta
EZ = E [g(X, Y )] =
+
Z
−∞
+
Z
−∞
g(x, y).f(x, y)dxdy
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 15/30 3rd July 2017 15 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều Hiệp phương sai hệ số tương quan
Hiệp phương sai hệ số tương quan
Định nghĩa 4.1
Cho biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ), hiệp phương sai của hai thành phần X Y ,
hiệu µ
XY
, được xác định bởi
µ
XY
= E [(X EX)(Y EY )] = E(XY ) EX.EY, (4.3)
trong đó E(XY ) được xác định theo công thức
E(XY ) =
P
i
P
j
x
i
y
j
p
ij
, đối với biến ngẫu nhiên rời rạc
+
Z
−∞
+
Z
−∞
xy.f (x, y), đối với biến ngẫu nhiên liên tục
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 16/30 3rd July 2017 16 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều Hiệp phương sai hệ số tương quan
Hiệp phương sai hệ số tương quan
Định nghĩa 4.2
Ta nói rằng X Y không tương quan nếu µ
XY
= 0.
Nhận xét
µ
XY
= µ
Y X
;
Phương sai chính trường hợp riêng của hiệp phương sai
(V X = µ
XX
, V Y = µ
Y Y
);
Nếu X, Y độc lập thì ta E(XY ) = EX.EY . Khi đó µ
XY
= 0, tức X Y
không tương quan. Vậy ta có, nếu hai biến ngẫu nhiên độc lập thì không tương
quan. Điều ngược lại chưa chắc đã đúng.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 17/30 3rd July 2017 17 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều Hiệp phương sai hệ số tương quan
Hiệp phương sai hệ số tương quan
Định nghĩa 4.3
Ma trận hiệp phương sai của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) được xác định bởi
Γ =
µ
XX
µ
XY
µ
Y X
µ
Y Y
Định nghĩa 4.4
Hệ số tương quan của hai biến ngẫu nhiên X Y , hiệu ρ
XY
được xác định
theo công thức
ρ
XY
=
µ
XY
σ
X
σ
Y
. (4.4)
Chú ý 4.2
thể chứng minh được |ρ
XY
| 1. Nếu ρ
XY
= ±1 ta nói hai biến ngẫu nhiên X
Y tương quan tuyến tính;
Nếu ρ
XY
= 0 ta nói hai biến ngẫu nhiên X Y không tương quan.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 18/30 3rd July 2017 18 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên Hàm của một biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
Nếu ta xác định một hàm của biến ngẫu nhiên X thì Z trở thành một biến ngẫu
nhiên mới. Ta sẽ tìm hàm phân phối xác suất cho Z trong một số trường hợp đơn giản.
Định nghĩa 5.1
Cho biến ngẫu nhiên X hàm phân phối xác suất. Khi đó hàm phân phối xác suất của
Z được xác định theo cách sau:
F
Z
(z) = P (Z < z) = P (g(X) < z) = P (X D), (5.5)
trong đó D = {x|g(x) < z}.
Tuy nhiên tùy vào từng bài thể các cách giải ngắn hơn.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 20/30 3rd July 2017 20 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên Hàm của một biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
dụ 2
Cho biến ngẫu nhiên X bảng phân phối xác suất
X 1 0 1 2 3
P (X = x) 0.1 0.2 0.3 0.2 0.2
Xác định luật phân phối xác suất của Z = X
2
tìm kỳ vọng của Z.
Giải
Ta X {−1, 0, 1, 2, 3}, suy ra Z {0, 1, 4, 9} với các xác suất tương ứng:
P (Z = 0) = P (X = 0) = 0.2; P (Z = 1) = P (X = 1) + P (X = 1) = 0.4;
P (X = 4) = P (X = 2) = 0.2; P (Z = 9) = P (X = 3) = 0.2.
Z 0 1 4 9
P (Z = z) 0.2 0.4 0.2 0.2
Kỳ vọng EZ =
P
i
z
i
p
i
= 3.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 21/30 3rd July 2017 21 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên Hàm của một biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
dụ 3
Thanh AB dài 10cm bỗng nhiên bị y một điểm C bất kỳ. Hai đoạn AC BC
được dùng làm hai cạnh của một hình chữ nhật. Tìm hàm phân phối xác suất của biến
ngẫu nhiên chỉ diện tích hình chữ nhật đó.
Giải
Gọi X biến ngẫu nhiên chỉ độ dài đoạn AC, ta X U(0; 10). Gọi Y biến ngẫu
nhiên chỉ diện tích hình chữ nhật, ta Y = X(10 X). Do
X (0; 10) Y = X(10 X) (0; 25). Vy ta hàm phân phối xác suất của Y
F
Y
(y) =
(
0, y 0
1, y > 25
.
Với 0 < y 25 ta
F
Y
(y) = P (Y < y) = P (X(10 X) < y) = P
X
2
10X + y > 0
= P
X < 5
p
25 y
+ P
X > 5 +
p
25 y
= P
0 < X < 5
p
25 y
+ P
10 > X > 5 +
p
25 y
=
5
25 y
5
.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 22/30 3rd July 2017 22 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên Hàm của hai biến ngẫu nhiên
Hàm của hai biến ngẫu nhiên
Xét biến ngẫu nhiên Z = g(X, Y ), trong đó (X, Y ) biến ngẫu nhiên hai chiều đã biết
luật phân phối. Ta sẽ xét luật phân phối xác suất của Z trong một số trường hợp đơn
giản theo cách sau:
F
Z
(z) = P (Z < z) = P (g(X, Y ) < z) = P ((X, Y ) D) ,
trong đó D {(x, y)|g(x, y) < z}.
Đối với biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục (X, Y ) với hàm mật độ đồng thời f(x, y) ta
P ((X, Y ) D) =
ZZ
D
f(x, y)dxdx,
đồng thời kỳ vọng
EZ = E (g(X, Y )) =
+
Z
−∞
+
Z
−∞
g(x, y).f(x, y)dxdy.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 23/30 3rd July 2017 23 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên Hàm của hai biến ngẫu nhiên
Hàm của hai biến ngẫu nhiên
dụ 4
Hai người bạn hẹn gặp nhau công viên trong khoảng thời gian từ 17h đến 18h. Họ hẹn
nhau nếu người nào đến trước thì sẽ đợi người kia trong vòng 10 phút. Sau 10 phút đợi
nếu không gặp sẽ về. Thời điểm đến của hai người ngẫu nhiên độc lập với nhau
trong khoảng thời gian trên. Tính xác suất hai người gặp được nhau.
Giải
Quy gốc thời gian về lúc 17h. Gọi X, Y biến ngẫu nhiên chỉ thời điểm người A, B
đến, ta X, Y U(0; 60). Do X, Y độc lập nên chúng hàm mật độ đồng thời
f(x, y) =
1
3600
, (x, y) [0; 60]
2
0, ngược lại
. Gọi Z biến ngẫu nhiên chỉ khoảng thời gian giữa
thời điểm hai người đến. Ta Z = |X Y |. Khi đó, xác suất hai người gặp nhau
P (Z < 10) = P (|X Y | < 10) = P ((X, Y ) D) ,
trong đó D giao miền |X Y | < 10 hình vuông [0; 60]
2
. Vậy
P (Z < 10) =
S
D
3600
=
1100
3600
=
11
36
.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 24/30 3rd July 2017 24 / 30
Luật số lớn định giới hạn trung tâm Luật số lớn
Luật số lớn
Bất đẳng thức Trebyshev
Định 1: Cho Y biến ngẫu nhiên không âm. Khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có:
P (Y ) <
E(Y
2
)
2
Chứng minh
Ta chứng minh cho trường hợp Y biến ngẫu nhiên liên tục.
P (Y ) =
+
Z
f(y)dy =
1
2
+
Z
2
.f(y)dy
1
2
+
Z
y
2
.f(y)dy
1
2
+
Z
0
y
2
.f(y)dy =
E(Y
2
)
2
Tuy nhiên dấu bằng không thể đồng thời xảy ra cả 2 dấu nên ta ĐPCM.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 26/30 3rd July 2017 26 / 30
Luật số lớn định giới hạn trung tâm Luật số lớn
Luật số lớn
Bất đẳng thức Trebyshev
Định 2: Cho X biến ngẫu nhiên EX = µ, V X = σ
2
hữu hạn. Khi đó với > 0
tuỳ ý cho trước ta có:
P (|X µ| ) <
σ
2
2
hay tương đương
P (|X µ| ) 1
σ
2
2
Chứng minh
Ta chứng minh cho trường hợp X biến ngẫu nhiên liên tục.
Ta chỉ cần đặt Y = |X µ|, lập tức áp dụng định 1 ta ĐPCM.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 27/30 3rd July 2017 27 / 30
Luật số lớn định giới hạn trung tâm Luật số lớn
Luật số lớn
Áp dụng định 2 với X =
1
n
n
P
i=1
X
i
ta luật số lớn Trebyshev
Luật số lớn Trebyshev
Nếu y các biến ngẫu nhiên X
1
, X
2
, ...X
n
, ... độc lập, kỳ vọng hữu hạn phương
sai bị chặn (V X
i
C với C hằng số), khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có:
lim
n+
P (|
1
n
n
X
i=1
X
i
1
n
n
X
i=1
EX
i
| < ) = 1
Hệ quả
Nếu y các biến ngẫu nhiên X
1
, X
2
, ...X
n
, ... độc lập, cùng kỳ vọng (EX
i
= µ)
phương sai bị chặn (V X
i
C với C hằng số), khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có:
lim
n+
P (|
1
n
n
X
i=1
X
i
µ| < ) = 1
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 28/30 3rd July 2017 28 / 30
Luật số lớn định giới hạn trung tâm Luật số lớn
Luật số lớn Bernoulli
Áp dụng luật số lớn Trebyshev với trường hợp X
i
B(1, p) chính số lần xảy ra A
trong phép thử thứ i ta luật số lớn Bernoulli.
Luật số lớn Bernoulli
Xét n phép thử độc lập, cùng điều kiện.
Trong mỗi phép thử, xác suất xảy ra A luôn p.
m số lần xảy ra A trong n phép thử.
khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có:
lim
n+
P (|
m
n
p| < ) = 1
Với luật số lớn Bernoulli ta đã chứng minh được điều thừa nhận trong phần ĐỊNH
NGHĨA C SUẤT THEO THỐNG KÊ, đó với n + thì
m
n
p
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 29/30 3rd July 2017 29 / 30
Luật số lớn định giới hạn trung tâm Định giới hạn trung tâm
Định giới hạn trung tâm
Định giới hạn trung tâm
Giả sử {X
n
} y biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân phối với EX
i
= µ, V X
i
= σ
2
.
Đặt X
n
=
n
P
i=1
X
i
. Khi đó với n đủ lớn ta có:
X
n
N(µ,
σ
2
n
)
hay
X
n
µ
σ
n N(0; 1)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 30/30 3rd July 2017 30 / 30
Chương 4: Thống kê - Ước lượng tham số
Xuân
(1)
Viện Toán ứng dụng Tin học, ĐHBK Nội
Nội, tháng 8 năm 2014
(1)
Email: lexuanly@gmail.com
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 1/33 Nội, tháng 8 năm 2014 1 / 33
Mẫu thống kê tả Tổng thể tập mẫu
Tổng thể
Khi nghiên cứu về một vấn đề người ta thường khảo sát trên một dấu hiệu nào đó, các
dấu hiệu y được thể hiện trên nhiều phần tử.
Định nghĩa 1.1
Tập hợp các phần tử mang dấu hiệu ta quan tâm được gọi tổng thể hay đám đông
(population).
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 3/33 Nội, tháng 8 năm 2014 3 / 33
Mẫu thống kê tả Tổng thể tập mẫu
Một số do không thể khảo sát toàn b tổng thể
Giới hạn về thời gian, tài chính: dụ muốn khảo sát xem chiều cao của thanh
niên VN hiện nay tăng lên hay không ta phải khảo sát toàn b thanh niên VN
(giả sử 40 triệu người). Để khảo sát hết sẽ tốn nhiều thời gian kinh phí. Ta
thể khảo sát một triệu thanh niên VN, từ chiều cao trung bình thu được ta suy
ra chiều cao trung bình của người VN.
Phá vỡ tổng thể nghiên cứu: dụ ta cất vào kho N = 10000 hộp sản phẩmvà
muốn biết tỷ lệ hộp sau 1 năm bảo quản. Ta phải kiểm tra từng hộp để xác định
số hộp M = 300, t lệ hộp trong kho M/N. Một hộp sản phẩm sau khi
kiểm tra thì mất phẩm chất, vậy sau khi kiểm tra cả kho thì cũng "tiêu" luôn
kho. Ta thể lấy ngẫu nhiên n = 100 hộp ra kiểm tra, giả sử m = 9 hộp bị hư.
T lệ hộp 9% ta suy ra t lệ hộp của cả kho.
Không xác định được chính xác tổng thể: dụ muốn khảo sát t lệ người bị
nhiễm HIV qua đường tiêm chích bao nhiêu. Tổng thể lúc y toàn b người
bị nhiễm HIV, nhưng ta không thể xác định chính xác bao nhiêu người (những
người xét nghiệm thì bệnh viện biết, những người không xét nghiệm thì ...). Do đó
ta chỉ biết một phần tổng thể. Ngoài ra số người bị nhiễm HIV mới bị chết do
HIV thay đổi liên tục nên tổng thể thay đổi liên tục.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 4/33 Nội, tháng 8 năm 2014 4 / 33
Mẫu thống kê tả Tổng thể tập mẫu
Tập mẫu
Do đó người ta nghĩ ra cách thay khảo sát tổng thể, người ta chỉ cần chọn ra một tập
nhỏ để khảo sát đưa ra quyết định.
Định nghĩa 1.2
Tập mẫu tập con của tổng thể tính chất tương tự như tổng thể.
Số phần tử của tập mẫu được gọi kích thước mẫu.
Câu hỏi: Làm sao chọn được tập mẫu tính chất tương tự như tổng thể để các kết
luận của tập mẫu thể dùng cho tổng thể ?
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 5/33 Nội, tháng 8 năm 2014 5 / 33
Mẫu thống kê tả Tổng thể tập mẫu
Một số cách chọn mẫu bản
Một số cách chọn mẫu
Chọn mẫu ngẫu nhiên hoàn lại: Lấy ngẫu nhiên 1 phần tử từ tổng thể khảo
sát nó. Sau đó trả phần tử đó lại tổng thể trước khi lấy 1 phần tử khác. Tiếp tục
như thế n lần ta thu được một mẫu hoàn lại gồm n phần tử.
Chọn mẫu ngẫu nhiên không hoàn lại: Lấy ngẫu nhiên 1 phần tử từ tổng thể
khảo sát rồi để qua một bên, không trả lại tổng thể. Sau đó lấy ngẫu nhiên 1
phần tử khác, tiếp tục như thế n lần ta thu được một mẫu không hoàn lại gồm n
phần tử.
Chọn mẫu phân nhóm: Đầu tiên ta chia tập nền thành các nhóm tương đối thuần
nhất, từ mỗi nhóm đó chọn ra một mẫu ngẫu nhiên. Tập hợp tất cả mẫu đó cho
ta một mẫu phân nhóm. Phương pháp y dùng khi trong tập nền những sai
khác lớn. Hạn chế phụ thuộc vào việc chia nhóm.
Chọn mẫu suy luận: dựa trên ý kiến của chuyên gia về đối tượng nghiên cứu để
chọn mẫu.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 6/33 Nội, tháng 8 năm 2014 6 / 33
Mẫu thống kê tả Biểu diễn dữ liệu
Biểu diễn dữ liệu
Từ tổng thể ta trích ra tập mẫu n phần tử. Ta n số liệu.
Dạng liệt kê
Các số liệu thu được ta ghi lại thành y số liệu:
x
1
, x
2
, . . . , x
n
Dạng rút gọn
Số liệu thu được sự lặp đi lặp lại một giá trị thì ta dạng rút gọn sau:
Dạng tần số: (n
1
+ n
2
+ . . . + n
k
= n)
Giá trị x
1
x
2
. . . x
k
Tần số n
1
n
2
. . . n
k
Dạng tần suất: (p
k
= n
k
/n)
Giá trị x
1
x
2
. . . x
k
Tần suất p
1
p
2
. . . p
k
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 7/33 Nội, tháng 8 năm 2014 7 / 33
Mẫu thống kê tả Biểu diễn dữ liệu
Biểu diễn dữ liệu
dụ dạng rút gọn
Ta bảng số liệu như sau:
Giá trị 1 2 3 4 5 6
Tần số 10 15 30 20 14 11
Tần suất 0.10 0.15 0.30 0.20 0.14 0.11
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 8/33 Nội, tháng 8 năm 2014 8 / 33
Mẫu thống kê tả Biểu diễn dữ liệu
Biểu diễn dữ liệu
Dạng khoảng
Dữ liệu thu được nhận giá trị trong (a, b). Ta chia (a, b) thành k miền con bởi các điểm
chia: a
0
= a < a
1
< a
2
< ... < a
k1
< a
k
= b.
Dạng tần số: (n
1
+ n
2
+ . . . + n
k
= n)
Giá trị (a
0
a
1
] (a
1
a
2
] . . . (a
k1
a
k
]
Tần số n
1
n
2
. . . n
k
Dạng tần suất: (p
k
= n
k
/n)
Giá trị (a
0
a
1
] (a
1
a
2
] . . . (a
k1
a
k
]
Tần suất p
1
p
2
. . . p
k
Một số vấn đề chú ý:
k = 5 15.
Độ dài các khoảng thường chia bằng nhau.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 9/33 Nội, tháng 8 năm 2014 9 / 33
Mẫu thống kê tả Biểu diễn dữ liệu
Biểu diễn dữ liệu
Dạng khoảng
Nếu độ dài các khoảng bằng nhau ta thể chuyển về dạng rút gọn.
Giá trị x
1
x
2
. . . x
k
Tần suất p
1
p
2
. . . p
k
Trong đó x
i
điểm đại diện cho (a
i1
, a
i
] thường được xác định trung điểm của
miền: x
i
=
1
2
(a
i1
+ a
i
)
Dạng rút gọn thường được thể hiện bằng đồ thị dạng đường hoặc dạng hình tròn.
Dạng khoảng thường được thể hiện bằng đồ thị dạng hình cột.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 10/33 Nội, tháng 8 năm 2014 10 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên
Mẫu ngẫu nhiên
Tổng thể được đặc trưng bởi dấu hiệu nghiên cứu X một biến ngẫu nhiên. Do đó khi
nói về X nói về tổng thể.
Từ tổng thể trích ra n phần tử làm một tập mẫu. Ta 2 loại tập mẫu: mẫu ngẫu nhiên
mẫu cụ thể
Gọi X
i
biến ngẫu nhiên chỉ giá trị thu được của phần tử thứ i, i = 1, 2, . . . , n. Ta
X
1
, X
2
, . . . , X
n
n biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân phối với biến ngẫu nhiên
X.
Định nghĩa 2.1
Mẫu ngẫu nhiên: véctơ W
X
= (X
1
, X
2
, . . . , X
n
), trong đó mỗi thành phần X
i
một biến ngẫu nhiên. Các biến ngẫu nhiên y độc lập cùng phân phối
xác suất với X.
Mẫu cụ thể: véctơ W
x
= (x
1
, x
2
, . . . , x
n
), trong đó mỗi thành phần x
i
một
giá trị cụ thể.
Với một mẫu ngẫu nhiên thì nhiều mẫu cụ thể ứng với các lần lấy mẫu khác
nhau.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 12/33 Nội, tháng 8 năm 2014 12 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên
Mẫu ngẫu nhiên
dụ 1
Một k chứa các đĩa nhạc với giá như sau:
Giá (ngàn đồng) 20 25 30 34 40
Số đĩa 35 10 25 17 13
Ta cần lấy 4 đĩa hoàn lại để khảo sát.
Ta xét trong 2 trường hợp:
Xét về mặt định lượng: giá của từng đĩa bao nhiêu?
Xét về mặt định tính: đĩa đó phải đĩa lậu không?
(Đĩa lậu đĩa giá dưới 25 ngàn đồng)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 13/33 Nội, tháng 8 năm 2014 13 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên
Mẫu ngẫu nhiên
Xét tổng thể về mặt định lượng
Lấy ngẫu nhiên một đĩa nhạc trong kệ. Gọi X giá của đĩa nhạc y. Ta bảng phân
phối xác suất của X.
X 20 25 30 34 40
P 0, 35 0, 10 0, 25 0, 17 0, 13
Lấy ngẫu nhiên hoàn lại 4 đĩa nhạc từ kệ.
Gọi X
i
giá của đĩa nhạc thứ i lấy được, i = 1, 2, 3, 4.
Ta thấy các biến X
i
độc lập cùng phân phối xác suất với X.
Ta W
X
= (X
1
, X
2
, X
3
, X
4
) một mẫu ngẫu nhiên.
y giờ ta khảo sát giá cụ thể của 4 đĩa lấy ra, ta thấy:
Đĩa 1: giá 20 ngàn đồng
Đĩa 2: giá 30 ngàn đồng
Đĩa 3: giá 20 ngàn đồng
Đĩa 4: giá 40 ngàn đồng
Lập W
x
= (x
1
, x
2
, x
3
, x
4
) = (20, 30, 20, 40), đây mẫu cụ thể.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 14/33 Nội, tháng 8 năm 2014 14 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên
Mẫu ngẫu nhiên
Xét tổng thể về mặt định tính
Đĩa giá dưới 25 ngàn đồng đĩa "lậu". Lấy ngẫu nhiên một đĩa từ kệ.
Gọi X số đĩa lậu lấy được.
X 0 1
P 0, 65 0, 35
Lấy ngẫu nhiên hoàn lại 4 đĩa nhạc từ kệ.
Gọi X
i
đĩa lậu lấy được khi lấy một đĩa lần thứ i, i = 1, 2, 3, 4.
Ta thấy các biến X
i
độc lập cùng phân phối xác suất với X.
Ta W
X
= (X
1
, X
2
, X
3
, X
4
) một mẫu ngẫu nhiên.
y giờ ta khảo sát giá cụ thể của 4 đĩa lấy ra, ta thấy:
Đĩa 1: giá 20 ngàn đồng x
1
= 1
Đĩa 2: giá 30 ngàn đồng x
2
= 0
Đĩa 3: giá 20 ngàn đồng x
3
= 1
Đĩa 4: giá 40 ngàn đồng x
4
= 0
Lập W
x
= (x
1
, x
2
, x
3
, x
4
) = (1, 0, 1, 0), đây mẫu cụ thể.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 15/33 Nội, tháng 8 năm 2014 15 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu
Các đặc trưng mẫu
Thống kê
Cho (X
1
, X
2
, ..., X
n
) một mẫu ngẫu nhiên.
Biến ngẫu nhiên Y = g(X
1
, X
2
, ..., X
n
) (với g một hàm nào đó) được gọi một
thống kê
Các tham số đặc trưng
Xét tổng thể về mặt định lượng: tổng thể được đặc trưng bởi dấu hiệu nghiên cứu
X, (X biến ngẫu nhiên). Ta có:
Trung bình tổng thể: EX = µ
Phương sai tổng thể: V X = σ
2
Độ lệch chuẩn của tổng thể: σ.
Xét tổng thể về mặt định tính: tổng thể kích thướcN , trong đó M phần tử
tính chất A. Khi đó p = M/N gọi t lệ xảy ra A của tổng thể.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 16/33 Nội, tháng 8 năm 2014 16 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu
Các đặc trưng mẫu
Trung bình mẫu
Cho (X
1
, X
2
, ..., X
n
) một mẫu ngẫu nhiên.
Thống kê - Trung bình mẫu ngẫu nhiên:
X =
1
n
n
X
i=1
X
i
Mẫu ngẫu nhiên (X
1
, X
2
, ..., X
n
) mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, ..., x
n
) thì X nhận giá trị:
x =
1
n
n
X
i=1
x
i
x được gọi trung bình mẫu.
Nếu mẫu dạng rút gọn thì: x =
1
k
n
P
i=1
x
i
n
i
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 17/33 Nội, tháng 8 năm 2014 17 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu
Các đặc trưng mẫu
Phương sai mẫu(chưa hiệu chỉnh)
Cho (X
1
, X
2
, ..., X
n
) một mẫu ngẫu nhiên.
Thống kê - Phương sai mẫu ngẫu nhiên:
S
2
=
1
n
n
X
i=1
(X
i
X)
2
Mẫu ngẫu nhiên (X
1
, X
2
, ..., X
n
) mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, ..., x
n
) thì S
2
nhận giá trị:
S
2
=
1
n
n
X
i=1
(x
i
x)
2
S
2
được gọi Phương sai mẫu (chưa hiệu chỉnh).
Vấn đề: E(S
2
) =
n 1
n
σ
2
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 18/33 Nội, tháng 8 năm 2014 18 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu
Các đặc trưng mẫu
Phương sai mẫu hiệu chỉnh
Ta phải hiệu chỉnh đi để thu được giá trị thay thế σ
2
tốt hơn.
Thống kê - Phương sai mẫu ngẫu nhiên hiệu chỉnh:
s
2
=
1
n 1
n
X
i=1
(X
i
X)
2
Mẫu ngẫu nhiên (X
1
, X
2
, ..., X
n
) mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, ..., x
n
) thì s
2
nhận giá trị:
s
2
=
1
n 1
n
X
i=1
(x
i
x)
2
s
2
được gọi Phương sai mẫu hiệu chỉnh.
s được gọi độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 19/33 Nội, tháng 8 năm 2014 19 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Ứớc lượng điểm
Ước lượng điểm
Vấn đề
Cho biến ngẫu nhiên gốc X phân phối xác suất đã biết nhưng chưa biết tham số θ
nào đó.
Mẫu số liệu thu thập được của X là: (x
1
, x
2
, ..., x
n
).
Khi đó θ = g(x
1
, x
2
, ..., x
n
) được gọi một ước lượng điểm của θ
Muốn biết ước lượng y tốt hay xấu ta phải so sánh với θ.
Ước lượng không chệch
Thống kê θ được gọi ước lượng không chệch của θ nếu thoả mãn: Eθ = θ
Kết quả
Cho biến ngẫu nhiên X EX = µ, V X = σ
2
. Mẫu số liệu quan sát (x
1
, x
2
, ..., x
n
).
Khi đó ta kết quả:
Ước lượng không chệch cho µ là: x
Ước lượng không chệch cho σ
2
là: s
2
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 20/33 Nội, tháng 8 năm 2014 20 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Ứớc lượng điểm
Xác định ước lượng điểm
dụ 2
Điều tra năng suất lúa trên diện tích 100 hécta trồng lúa của một vùng, ta thu được
bảng số liệu sau:
Năng suất (tạ/ha) 41 44 45 46 48 52 54
Số ha năng suất tương ứng 10 20 30 15 10 10 5
a. Tính trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh.
b. Những thửa ruộng năng suất từ 48 tạ/ha trở lên những thửa ruộng năng suất
cao. Tính trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh của những thửa ruộng năng
suất cao.
x = 46; s = 3, 30
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 21/33 Nội, tháng 8 năm 2014 21 / 33
Mẫu ngẫu nhiên các đặc trưng mẫu Ứớc lượng điểm
Xác định ước lượng điểm
dụ 3
Quan sát tuổi thọ của một số người ta bảng số liệu sau:
Tuổi(năm) 20-30 30-40 40-50 50-60
Số người 5 14 25 6
Tính trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh của biến ngẫu nhiên X chỉ tuổi thọ
của con người.
x = 41, 4; s = 8, 271
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 22/33 Nội, tháng 8 năm 2014 22 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng
Cho biến ngẫu nhiên X EX = µ, V X = σ
2
.
Mẫu cụ thể của X (x
1
, x
2
, ..., x
n
)
Chú ý: nếu cỡ mẫu n 30 thì ta phải thêm điều kiện X N(µ, σ
2
).
Bài toán đặt ra tìm khoảng ước lượng cho µ với xác suất xảy ra bằng (1 α)
cho trước. Điều đó tương đương với việc tim khoảng (a, b) sao cho:
P (a < µ < b) = 1 α
(a, b) được gọi khoảng tin cậy (hoặc khoảng ước lượng) của µ.
(1 α) được gọi độ tin cậy.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 24/33 Nội, tháng 8 năm 2014 24 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 1: σ đã biết
Chọn thống kê: Z =
X µ
σ
n N(0; 1)
Xét cặp số không âm α
1
, α
2
thoả mãn: α
1
+ α
2
= α các phân vị chuẩn tắc
u
α
1
, u
1α
2
:
P (Z < u
α
1
) = α
1
. Do tính chất của phân phối chuẩn tắc: u
α
1
= u
1α
1
P (Z < u
1α
2
) = 1 α
2
Suy ra P (u
1α
1
< Z < u
1α
2
) = P (u
α
1
< Z < u
1α
2
)
= P (Z < u
1α
2
) P (Z < u
α
1
) = 1 α
2
α
1
= 1 α
1 α = P (u
1α
1
< Z < u
1α
2
) = P (u
1α
1
<
X µ
σ
n < u
1α
2
)
= P (X u
1α
2
σ
n
< µ < X + u
1α
1
σ
n
)
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
), ta khoảng ước lượng cho µ với độ tin cậy 1 α
là:
(x u
1α
2
σ
n
; x + u
1α
1
σ
n
)
Như vậy số khoảng ước lượng cho µ.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 25/33 Nội, tháng 8 năm 2014 25 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 1: σ đã biết
Khoảng ước lượng đối xứng (α
1
= α
2
= α/2):
(x u
1
α
2
σ
n
; x + u
1
α
2
σ
n
) , hàm laplace: φ(u
1
α
2
) = 0, 5
α
2
trong đó = u
1
α
2
σ
n
gọi độ chính xác của ước lượng.
Chú ý: Khoảng đối xứng khoảng ước lượng độ dài ngắn nhất.
Khoảng ước lượng một phía (α
1
= α; α
2
= 0):
(−∞; x u
1α
σ
n
) , hàm laplace: φ(u
1α
) = 0, 5 α
Khoảng ước lượng một phía (α
1
= 0; α
2
= α):
(x u
1α
σ
n
; +) , hàm laplace: φ(u
1α
) = 0, 5 α
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 26/33 Nội, tháng 8 năm 2014 26 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
dụ
Doanh thu của một cửa hàng biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng) độ lệch chuẩn 2
triệu/tháng. Điều tra ngẫu nhiên doanh thu của 500 cửa hàng qui tương tự nhau
ta tính được doanh thu trung bình 10 triệu/tháng. Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng
khoảng cho doanh thu trung bình của cửa hàng thuộc qui đó.
Bài làm
X doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ
2
với σ = 2
Chọn thống kê: Z =
X µ
σ
n N(0; 1)
Khoảng ước lượng đối xứng cho doanh thu trung bình µ là:
(x u
1
α
2
σ
n
; x + u
1
α
2
σ
n
)
Với x = 10, σ = 2, n = 500
1 α = 0, 95 α = 0, 05 u
1
α
2
= u
0,975
= 1, 96
Thay các số liệu vào khoảng trên ta kết quả: (9,825 ; 10,175)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 27/33 Nội, tháng 8 năm 2014 27 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 2: σ chưa biết
Do σ chưa biết nên ta thay thế bằng s.
Chọn thống kê: Z =
X µ
s
n t(n 1)
Làm tương tự như trường hợp 1, ta chỉ thay phân vị chuẩn bằng phân vị Student.
Mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
), ta khoảng ước lượng cho µ với độ tin cậy 1 α là:
(x t(n 1, 1 α
2
)
s
n
; x + t(n 1, 1 α
1
)
s
n
)
Chú ý:
n > 30 thì phân phối chuẩn phân phối student bậc tự do (n 1) thể coi
một.
Do đó nếu n > 30 ta thể chọn thống kê: Z =
X µ
s
n N(0; 1)
Khoảng ước lượng cho µ với độ tin cậy 1 α là:
(x u
1α
2
s
n
; x + u
1α
1
s
n
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 28/33 Nội, tháng 8 năm 2014 28 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 2: σ chưa biết
Khoảng ước lượng đối xứng (α
1
= α
2
= α/2):
(x t(n 1, 1
α
2
)
s
n
; x + t(n 1, 1
α
2
)
s
n
)
Khoảng ước lượng một phía (α
1
= α; α
2
= 0):
(−∞; x t(n 1, 1 α)
s
n
)
Khoảng ước lượng một phía (α
1
= 0; α
2
= α):
(x t(n 1, 1 α)
s
n
; +)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 29/33 Nội, tháng 8 năm 2014 29 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
dụ
dụ trước sẽ hợp với thực tế hơn nếu ta sửa lại như sau:
Doanh thu của một cửa hàng biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng). Điều tra ngẫu nhiên
doanh thu của 500 cửa hàng qui tương tự nhau ta tính được doanh thu trung
bình 10 triệu/tháng độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh 2 triệu/tháng. Với độ tin cậy
95% y ước lượng khoảng cho doanh thu trung bình của cửa hàng thuộc qui đó.
Bài làm
X(triệu/tháng) doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ
2
Chọn thống kê: Z =
X µ
s
n t(n 1)
Khoảng ước lượng đối xứng cho doanh thu trung bình µ là:
(x t(n 1, 1
α
2
)
s
n
; x + t(n 1, 1
α
2
)
s
n
)
Với x = 10, s = 2, n = 500
1 α = 0, 95 α = 0, 05 t(n 1, 1
α
2
) = t(499; 0, 975) = 1, 96
Thay các số liệu vào khoảng trên ta kết quả: (9,825 ; 10,175)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 30/33 Nội, tháng 8 năm 2014 30 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Ước lượng khoảng cho t lệ
Bài toán
Xác suất xảy ra sự kiện A p.
Do không biết p nên người ta thực hiện n phép thử độc lập, cùng điều kiện.
Trong đó m phép thử xảy ra A.
f =
m
/n ước lượng điểm không chệch cho p.
Câu hỏi: Với độ tin cậy (1 α) y ước lượng khoảng cho p.
Cách giải quyết: tương tự cách làm cho kỳ vọng
Chọn thống kê: Z =
f p
p
p(1 p)
n N(0; 1)
Tuy nhiên do khó giải quyết nên người ta thay p dưới mẫu bởi f cho dễ tính.
Thống kê trở thành: Z =
f p
p
f(1 f )
n N(0; 1)
Mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
), ta khoảng ước lượng cho p với độ tin cậy 1 α là:
(f u
1α
2
r
f(1 f )
n
, f + u
1α
1
r
f(1 f )
n
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 31/33 Nội, tháng 8 năm 2014 31 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Ước lượng khoảng cho t lệ
Các trường hơp ước lượng hay dùng
Khoảng ước lượng đối xứng (α
1
= α
2
= α/2):
(f u
1
α
2
r
f(1 f )
n
, f + u
1
α
2
r
f(1 f )
n
)
Khoảng ước lượng một phía (α
1
= α; α
2
= 0):
(−∞; f + u
1α
r
f(1 f )
n
)
Khoảng ước lượng một phía (α
1
= 0; α
2
= α):
(f u
1α
r
f(1 f )
n
; +)
Chú ý: Do tỷ lệ chỉ nhận giá trị từ 0 đến 1 nên ta thể thay giá trị −∞ bằng 0
+ bằng 1 trong khoảng ước lượng một phía.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 32/33 Nội, tháng 8 năm 2014 32 / 33
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Ước lượng khoảng cho t lệ
dụ
Tại một bến xe, kiểm tra ngẫu nhiên 100 xe thấy 30 xe xuất phát đúng giờ. Với độ
tin cậy 95% hãy ước lượng khoảng cho tỷ lệ xe xuất phát đúng giờ.
Bài làm
Gọi p t lệ xe xuất phát đúng giờ.
Chọn thống kê: Z =
f p
p
f(1 f )
n N(0; 1)
Khoảng ước lượng đối xứng cho t lệ xe xuất phát đúng giờ là:
(f u
1
α
2
r
f(1 f )
n
, f + u
1
α
2
r
f(1 f )
n
)
Với n = 100, m = 30 f =
m
/n = 0, 3
1 α = 0, 95 α = 0, 05 u
1
α
2
= u
0,975
= 1, 96
Thay các số liệu vào khoảng trên ta kết quả: (0,21 ; 0,39)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Ước lượng tham số 33/33 Nội, tháng 8 năm 2014 33 / 33
Chương 5: Kiểm định giả thuyết
Xuân
(1)
Viện Toán ứng dụng Tin học, ĐHBK Nội
Nội, tháng 8 năm 2014
(1)
Email: lexuanly@gmail.com
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 1/32 Nội, tháng 8 năm 2014 1 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết cho kỳ vọng
Giả thuyết thống kê: Trong nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế hội, chúng ta
thường nêu ra các nhận xét khác nhau về đối tượng quan tâm. Những nhận xét
như vậy thể đúng hoặc sai. Vấn đề kiểm tra tính đúng sai của nhận xét sẽ được
gọi kiểm định.
Kiểm định giả thuyết bài toán đi xác định nên chấp nhận hay bác b một
khẳng định về giá trị của một tham số của tổng thể.
Bài toán
Cho biến ngẫu nhiên X EX = µ, V X = σ
2
.
Mẫu cụ thể của X (x
1
, x
2
, ..., x
n
)
Chú ý: nếu cỡ mẫu n 30 thì ta phải thêm điều kiện X N(µ, σ
2
).
Bài toán đặt ra ta cần so sánh giá trị kỳ vọng µ với một số µ
0
cho trước.
Giả thuyết H
0
µ = µ
0
µ µ
0
µ µ
0
Đối thuyết H
1
µ 6= µ
0
µ > µ
0
µ < µ
0
Tuy nhiên do giả thuyết luôn dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết
H
0
: µ = µ
0
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 3/32 Nội, tháng 8 năm 2014 3 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Cách giải quyết
Từ b số liệu đã cho x
1
, x
2
, ..., x
n
ta tính được giá trị quan sát k.
Ta chia được trục số thành 2 phần, trong đó một phần W
α
+) Nếu X W
α
thì bác b H
0
chấp nhận H
1
+) Nếu X / W
α
thì ta không sở bác b H
0
Sai lầm mắc phải
2 loại sai lầm c ó thể mắc phải
Sai lầm loại 1: Bác b H
0
trong khi H
0
đúng.
Xác suất xảy ra sai lầm loại 1: α = P (k W
α
|H
0
đúng)
α được gọi mức ý nghĩa
Sai lầm loại 2: Chấp nhận H
0
trong khi H
0
sai.
Xác suất xảy ra sai lầm loại 2: β = P (k / W
α
|H
0
sai)
Mục tiêu cực tiểu cả 2 sai lầm, tuy nhiên điều đó rất khó khăn. Người ta chọn
cách cố định sai lầm loại 1 cực tiểu sai lầm loại 2.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 4/32 Nội, tháng 8 năm 2014 4 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Quan hệ của thực tế quyết định toán học
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 5/32 Nội, tháng 8 năm 2014 5 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Các bước làm một bài kiểm định
Bước 1: Gọi biến ngẫu nhiên, y dựng cặp giả thuyết - đối thuyết
Bước 2: Chọn tiêu chuẩn kiểm định
Tính giá trị quan sát k
Bước 3: Xác định miền bác b H
0
: W
α
Bước 4: Kiểm tra xem giá trị quan sát k W
α
hay không ra quyết định.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 6/32 Nội, tháng 8 năm 2014 6 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
đã biết
Trường hợp 1: σ
2
đã biết
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
X µ
0
σ
n N(0; 1) nếu giả thuyết H
0
đúng.
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
), ta tính được giá trị quan sát: k =
x µ
0
σ
n
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
µ = µ
0
µ 6= µ
0
(−∞; u
1
α
2
) (u
1
α
2
; +)
µ = µ
0
µ > µ
0
(u
1α
; +)
µ = µ
0
µ < µ
0
(−∞; u
1α
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 7/32 Nội, tháng 8 năm 2014 7 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
đã biết
dụ
Doanh thu của một cửa hàng biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng) độ lệch chuẩn 2
triệu/tháng. Điều tra ngẫu nhiên doanh thu của 500 cửa hàng qui tương tự nhau
ta tính được doanh thu trung bình 10 triệu/tháng. người cho rằng thu nhập trung
bình của cửa hàng loại đó phải trên 9 triệu/tháng. Với mức ý nghĩa 5% thể kết luận
về nhận xét trên.
Bài làm
X doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ
2
với σ = 2
Cặp giả thuyết: H
0
: µ = µ
0
H
1
: µ > µ
0
(với µ
0
= 9)
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
X µ
0
σ
n N(0; 1) nếu H
0
đúng
Giá trị quan sát k =
x µ
0
σ
n =
10 9
2
500 = 11, 18
Với α = 0, 05, miền bác b H
0
:
W
α
= (u
1α
; +) = (u
0,95
; +) = (1, 645; +)
Do k W
α
nên ta bác b H
0
chấp nhận H
1
. Nghĩa nhận xét đó đúng
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 8/32 Nội, tháng 8 năm 2014 8 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
chưa biết
Trường hợp 2: σ
2
chưa biết
Do σ chưa biết nên ta thay thế bằng s.
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
X µ
0
s
n t(n 1) nếu giả thuyết H
0
đúng.
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
), ta tính được giá trị quan sát: k =
x µ
0
s
n
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
µ = µ
0
µ 6= µ
0
(−∞; t(n 1; 1
α
2
)) (t(n 1; 1
α
2
); +)
µ = µ
0
µ > µ
0
(t(n 1; 1 α); +)
µ = µ
0
µ < µ
0
(−∞; t(n 1; 1 α))
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 9/32 Nội, tháng 8 năm 2014 9 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
chưa biết
Chú ý
Nếu n > 30 thì ta thể chuyển từ tiêu chuẩn kiểm định theo phân phối Student sang
phân phối chuẩn, nghĩa ta thể dùng :
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
X µ
0
s
n N(0; 1) nếu giả thuyết H
0
đúng.
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
), ta tính được giá trị quan sát: k =
x µ
0
s
n
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
µ = µ
0
µ 6= µ
0
(−∞; u
1
α
2
) (u
1
α
2
; +)
µ = µ
0
µ > µ
0
(u
1α
; +)
µ = µ
0
µ < µ
0
(−∞; u
1α
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 10/32 Nội, tháng 8 năm 2014 10 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
chưa biết
dụ: dụ trước sẽ được sửa hợp với thực tế hơn
Doanh thu của một cửa hàng biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng). Điều tra ngẫu nhiên
doanh thu của 500 cửa hàng qui tương tự nhau ta tính được doanh thu trung
bình 10 triệu/tháng độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh 2 triệu/tháng. người cho
rằng thu nhập trung bình của cửa hàng loại đó phải trên 9 triệu/tháng. Với mức ý nghĩa
5% thể kết luận về nhận xét trên.
Bài làm
X doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ
2
Cặp giả thuyết: H
0
: µ = µ
0
H
1
: µ > µ
0
(với µ
0
= 9)
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
X µ
0
s
n t(n 1) nếu H
0
đúng
Giá trị quan sát k =
x µ
0
s
n =
10 9
2
500 = 11, 18
Với α = 0, 05, miền bác b H
0
:
W
α
= (t(n 1; 1 α); +) = (t(499; 0, 95); +) = (1, 645; +)
Do k W
α
nên ta bác b H
0
chấp nhận H
1
. Nghĩa nhận xét đó đúng
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 11/32 Nội, tháng 8 năm 2014 11 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
chưa biết
Chú ý
Do n > 30 nên ta hoàn toàn thể chuyển phân phối Student thành phân phối chuẩn.
Bài giải thể làm như sau:
Bài làm
X doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ
2
Cặp giả thuyết: H
0
: µ = µ
0
H
1
: µ > µ
0
(với µ
0
= 9)
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
X µ
0
s
n N(0; 1) nếu H
0
đúng
Giá trị quan sát k =
x µ
0
s
n =
10 9
2
500 = 11, 18
Với α = 0, 05, miền bác b H
0
:
W
α
= (u
1α
; +) = (u
0,95
; +) = (1, 645; +)
Do k W
α
nên ta bác b H
0
chấp nhận H
1
. Nghĩa nhận xét đó đúng
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 12/32 Nội, tháng 8 năm 2014 12 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho tỷ lệ
Kiểm định cho t lệ
Bài toán
Xác suất xảy ra sự kiện A p.
Do không biết p nên người ta thực hiện n phép thử độc lập, cùng điều kiện.
Trong đó m phép thử xảy ra A.
f =
m
/n ước lượng điểm không chệch cho p.
Câu hỏi: y so sánh p với giá trị p
0
cho trước.
Cách giải quyết: tương tự cách làm cho kỳ vọng
Bài toán đặt ra ta cần so sánh p với giá trị p
0
cho trước.
Giả thuyết H
0
p = p
0
p p
0
p p
0
Đối thuyết H
1
p 6= p
0
p > p
0
p < p
0
Tuy nhiên do giả thuyết luôn dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết
H
0
: p = p
0
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 13/32 Nội, tháng 8 năm 2014 13 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết cho t lệ
Cách giải quyết
Cách xử tương tự như với kỳ vọng
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
f p
0
p
p
0
(1 p
0
)
n N(0; 1) nếu giả thuyết H
0
đúng.
Từ mẫu thu thập, ta tính được giá trị quan sát: k = Z =
f p
0
p
p
0
(1 p
0
)
n với
f =
m
n
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
p = p
0
p 6= p
0
(−∞; u
1
α
2
) (u
1
α
2
; +)
p = p
0
p > p
0
(u
1α
; +)
p = p
0
p < p
0
(−∞; u
1α
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 14/32 Nội, tháng 8 năm 2014 14 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho tỷ lệ
kiểm định cho t lệ
dụ
Tại một bến xe, kiểm tra ngẫu nhiên 100 xe thấy 35 xe xuất phát đúng giờ. Với mức
ý nghĩa 5% thể khẳng định được rằng t lệ xe xuất phát đúng giờ thấp hơn 40% hay
không?
Bài làm
Gọi p t lệ xe xuất phát đúng giờ.
Cặp giả thuyết: H
0
: p = p
0
H
1
: p < p
0
(với p
0
= 0, 4)
Tiêu chuẩn kiểm định: Z =
f p
0
p
p
0
(1 p
0
)
n N(0; 1) nếu giả thuyết H
0
đúng.
Giá trị quan sát k =
f p
0
p
p
0
(1 p
0
)
n =
35/100 0, 4
0, 4.0, 6
100 = 1, 02
Với α = 0, 05, miền bác b H
0
:
W
α
= (−∞; u
1α
) = (−∞; u
0,95
) = (−∞; 1, 645)
Do k / W
α
nên ta không sở bác b H
0
. Nghĩa không thể khẳng định.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 15/32 Nội, tháng 8 năm 2014 15 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho phương sai
Kiểm định cho phương sai
Bài toán
Cho biến ngẫu nhiên X EX = µ, V X = σ
2
.
Mẫu cụ thể của X (x
1
, x
2
, ..., x
n
)
Chú ý: nếu cỡ mẫu n 30 thì ta phải thêm điều kiện X N(µ, σ
2
).
Câu hỏi: y so sánh σ
2
với giá trị σ
2
0
cho trước.
Cách giải quyết
Bài toán đặt ra ta cần so sánh σ
2
với giá trị σ
2
0
cho trước.
Giả thuyết H
0
σ
2
= σ
2
0
σ
2
σ
2
0
σ
2
σ
2
0
Đối thuyết H
1
σ
2
6= σ
2
0
σ
2
> σ
2
0
σ
2
< σ
2
0
Tuy nhiên do giả thuyết luôn dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết
H
0
: σ
2
= σ
2
0
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 16/32 Nội, tháng 8 năm 2014 16 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho phương sai
Kiểm định cho phương sai
Cách làm
Tiêu chuẩn kiểm định: Z =
(n 1)s
2
σ
2
0
χ
2
(n 1) nếu giả thuyết H
0
đúng.
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
), ta tính được giá trị quan sát: k =
(n 1)s
2
σ
2
0
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
σ
2
= σ
2
0
σ
2
6= σ
2
0
(0; χ
2
n1;
α
2
) (χ
2
n1;1
α
2
; +)
σ
2
= σ
2
0
σ
2
> σ
2
0
(χ
2
n1;1α
; +)
σ
2
= σ
2
0
σ
2
< σ
2
0
(−∞; χ
2
n1;α
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 17/32 Nội, tháng 8 năm 2014 17 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho phương sai
kiểm định cho phương sai
dụ
Đo đường kính 12 sản phẩm của một y chuyền sản xuất, người kỹ kiểm tra chất
lượng tính được s = 0, 3. Biết rằng nếu độ biến động của các sản phẩm lớn hơn 0,2 thì
y chuyền sản xuất phải dừng lại để điều chỉnh. Với mức ý nghĩa 5%, người kỹ
kết luận gì?
Bài làm:
X đường kính sản phẩm, EX = µ , V X = σ
2
Cặp giả thuyết: H
0
: σ
2
= σ
2
0
H
1
: σ
2
> σ
2
0
(với σ
0
= 0, 2)
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
(n 1)s
2
σ
2
0
χ
2
(n 1) nếu H
0
đúng
Giá trị quan sát k =
(n 1)s
2
σ
2
0
=
11.0, 3
2
0, 2
2
= 24, 75
Với α = 0, 05, miền bác b H
0
:
W
α
= (χ
2
n1;1α
; +) = (χ
2
11;0,95
; +) = (19, 6752; +)
Do k W
α
nên ta bác b H
0
chấp nhận H
1
. Nghĩa y chuyền cần điều
chỉnh độ biến động lớn hơn mức cho phép.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 18/32 Nội, tháng 8 năm 2014 18 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
————————————————————————
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 20/32 Nội, tháng 8 năm 2014 20 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết cho kỳ vọng
Bài toán
Cho hai biến ngẫu nhiên X EX = µ
1
, V X = σ
2
1
Y EY = µ
2
, V Y = σ
2
2
.
Mẫu cụ thể của X (x
1
, x
2
, ..., x
n
1
), của Y (y
1
, y
2
, ..., y
n
2
).
Chú ý: Nếu cỡ mẫu nhỏ thì ta phải thêm giả thuyết biến ngẫu nhiên gốc tuân
theo phân phối CHUẨN.
Bài toán đặt ra ta cần so sánh giá trị kỳ vọng µ
1
với µ
2
.
Giả thuyết H
0
µ
1
= µ
2
µ
1
µ
2
µ
1
µ
2
Đối thuyết H
1
µ
1
6= µ
2
µ
1
> µ
2
µ
1
< µ
2
Tuy nhiên do giả thuyết luôn dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết
H
0
: µ
1
= µ
2
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 20/32 Nội, tháng 8 năm 2014 20 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
1
, σ
2
2
đã biết
Trường hợp 1: σ
2
1
, σ
2
2
đã biết
Chọn tiêu chuẩn kiểm định:
Z =
X Y (µ
1
µ
2
)
r
σ
2
1
n
1
+
σ
2
2
n
2
N(0; 1) nếu giả thuyết H
0
đúng thì µ
1
µ
2
= 0.
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
1
), (y
1
, y
2
, ..., y
n
2
), ta tính được giá trị quan sát:
k =
x y
r
σ
2
1
n
1
+
σ
2
2
n
2
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
µ
1
= µ
2
µ
1
6= µ
2
(−∞; u
1
α
2
) (u
1
α
2
; +)
µ
1
= µ
2
µ
1
> µ
2
(u
1α
; +)
µ
1
= µ
2
µ
1
< µ
2
(−∞; u
1α
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 21/32 Nội, tháng 8 năm 2014 21 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
1
, σ
2
2
chưa biết
Trường hợp 2: σ
2
1
, σ
2
2
chưa biết
Chọn tiêu chuẩn kiểm định:
Z =
X Y (µ
1
µ
2
)
r
(n
1
1)s
2
1
+ (n
2
1)s
2
2
n
1
+ n
2
2
(
1
n
1
+
1
n
2
)
t(n
1
+ n
2
2)
nếu giả thuyết H
0
đúng thì µ
1
µ
2
= 0.
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
1
), (y
1
, y
2
, ..., y
n
2
), ta tính được giá trị quan sát:
k =
x y
r
(n
1
1)s
2
1
+ (n
2
1)s
2
2
n
1
+ n
2
2
(
1
n
1
+
1
n
2
)
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
µ
1
= µ
2
µ
1
6= µ
2
(−∞; t(n
1
+ n
2
2; 1
α
2
)) (t(n
1
+ n
2
2; 1
α
2
); +)
µ
1
= µ
2
µ
1
> µ
2
(t(n
1
+ n
2
2; 1 α); +)
µ
1
= µ
2
µ
1
< µ
2
(−∞; t(n
1
+ n
2
2; 1 α))
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 22/32 Nội, tháng 8 năm 2014 22 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ
2
1
, σ
2
2
chưa biết
Chú ý: σ
2
1
, σ
2
2
chưa biết, n
1
, n
2
lớn
Chọn tiêu chuẩn kiểm định:
Z =
X Y (µ
1
µ
2
)
r
s
2
1
n
1
+
s
2
2
n
2
N(0; 1) nếu giả thuyết H
0
đúng thì µ
1
µ
2
= 0.
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
1
), (y
1
, y
2
, ..., y
n
2
), ta tính được giá trị quan sát:
k =
x y
r
s
2
1
n
1
+
s
2
2
n
2
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
µ
1
= µ
2
µ
1
6= µ
2
(−∞; u
1
α
2
) u
1
α
2
; +)
µ
1
= µ
2
µ
1
> µ
2
(u
1α
; +)
µ
1
= µ
2
µ
1
< µ
2
(−∞; u
1α
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 23/32 Nội, tháng 8 năm 2014 23 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định 2 mẫu cho kỳ vọng
dụ
Khảo sảt điểm thi môn Xác suất thống kê của sinh viên 2 lớp A, B ta kết quả:
Trường A: n = 64, x = 7, 32, s
1
= 1, 09
Trường B: n = 68, x = 7, 66, s
1
= 1, 12
Với mức ý nghĩa 1% thể kết luận rằng kết quả thi của lớp B cao hơn của lớp A hay
không?
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 24/32 Nội, tháng 8 năm 2014 24 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định 2 mẫu cho kỳ vọng
Bài làm
Gọi X, Y điểm thi môn XSTK của lớp A, B tương ứng.
EX = µ
1
, V X = σ
2
1
EY = µ
2
, V X = σ
2
2
Cặp giả thuyết: H
0
: µ
1
= µ
2
H
1
: µ
1
< µ
2
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
X Y
r
s
2
1
n
1
+
s
2
2
n
2
N(0; 1) nếu H
0
đúng.
Giá trị quan sát k =
x y
r
s
2
1
n
1
+
s
2
2
n
2
=
7, 32 7, 66
r
1, 09
2
64
+
1, 12
2
68
= 31, 43
Với α = 0, 01, miền bác b H
0
:
W
α
= (−∞; u
1α
) = (−∞; u
0,99
) = (−∞; 2, 33)
Do k W
α
nên ta bác b H
0
chấp nhận H
1
. Nghĩa kết luận đúng
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 25/32 Nội, tháng 8 năm 2014 25 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định 2 mẫu cho tỷ lệ
Kiểm định 2 mẫu cho t lệ
Bài toán
Giả sử p
1
, p
2
tương ứng t lệ các phần tử mang dấu hiệu A nào đó của tổng thể thứ
nhất tổng thể thứ hai.
Mẫu của tổng thể thứ nhất: Thực hiện n
1
phép thử độc lập cùng điều kiện, m
1
phép
thử xảy ra sự kiện A.
Mẫu của tổng thể thứ hai: Thực hiện n
2
phép thử độc lập cùng điều kiện, m
2
phép
thử xảy ra sự kiện A.
Câu hỏi: y so sánh p
1
với p
2
.
Cách giải quyết
Bài toán đặt ra ta cần so sánh p
1
p
2
.
Giả thuyết H
0
p
1
= p
2
p
1
p
2
p
1
p
2
Đối thuyết H
1
p
1
6= p
2
p
1
> p
2
p
1
< p
2
Tuy nhiên do giả thuyết luôn dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết
H
0
: p
1
= p
2
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 26/32 Nội, tháng 8 năm 2014 26 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định 2 mẫu cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết 2 mẫu cho t lệ
Cách giải quyết
Chọn tiêu chuẩn kiểm định:
Z =
f
1
f
2
r
f(1 f )(
1
n
1
+
1
n
2
)
N(0; 1) nếu giả thuyết H
0
đúng.
Từ mẫu thu thập, ta tính được giá trị quan sát: k =
f
1
f
2
r
f(1 f )(
1
n
1
+
1
n
2
)
với f
1
=
m
1
n
1
, f
2
=
m
2
n
2
, f =
m
1
+ m
2
n
1
+ n
2
=
n
1
.f
1
+ n
2
.f
2
n
1
+ n
2
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
p
1
= p
2
p
1
6= p
2
(−∞; u
1
α
2
) (u
1
α
2
; +)
p
1
= p
2
p
1
> p
2
(u
1α
; +)
p
1
= p
2
p
1
< p
2
(−∞; u
1α
)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 27/32 Nội, tháng 8 năm 2014 27 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định 2 mẫu cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết 2 mẫu cho t lệ
dụ
Kiểm tra các sản phẩm được chọn ngẫu nhiên của 2 nhà y sản xuất ta được số liệu
sau:
Nhà y thứ nhất: kiểm tra 100 sản phấm 20 phế phẩm.
Nhà y thứ hai : kiểm tra 120 sản phấm 36 phế phẩm.
Với mức ý nghĩa α = 0, 05 thể coi tỷ lệ phế phẩm của nhà y thứ ai cao hơn của
nhà y thứ nhất hay không?
Bài làm:
Gọi p
1
, p
2
lần lượt t lệ phế phẩm của nhà máy thứ nhất thứ hai.
n
1
= 100, m
1
= 20 n
2
= 120, m
2
= 36.
Cặp giả thuyết: H
0
: p
1
= p
2
, H
1
: p
1
< p
2
Với f
1
=
m
1
n
1
= 0, 2; f
2
=
m
2
n
2
= 0, 3; f =
m
1
+ m
2
n
1
+ n
2
= 0, 227 Giá trị quan sát
k =
f
1
f
2
r
f(1 f )(
1
n
1
+
1
n
2
)
=
0, 2 0, 3
r
0, 227(1 0, 227)(
1
100
+
1
120
)
= 1, 763
Với α = 0, 05 ta miền bác b H
0
:
W
α
= (−∞; u
1α
) = (−∞; u
0,95
) = (−∞; 1, 645)
Do k W
α
nên ta bác b H
0
, chấp nhận H
1
.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 28/32 Nội, tháng 8 năm 2014 28 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
Bài toán
Cho hai biến ngẫu nhiên X EX = µ
1
, V X = σ
2
1
Y EY = µ
2
, V Y = σ
2
2
.
Mẫu cụ thể của X (x
1
, x
2
, ..., x
n
1
), của Y (y
1
, y
2
, ..., y
n
2
).
Bài toán đặt ra ta cần so sánh giá trị kỳ vọng σ
2
1
với σ
2
2
.
Giả thuyết H
0
σ
2
1
= σ
2
2
σ
2
1
σ
2
2
σ
2
1
σ
2
2
Đối thuyết H
1
σ
2
1
6= σ
2
2
σ
2
1
> σ
2
2
σ
2
1
< σ
2
2
Tuy nhiên do giả thuyết luôn dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết
H
0
: σ
2
1
= σ
2
2
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 29/32 Nội, tháng 8 năm 2014 29 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
Cách làm
Tiêu chuẩn kiểm định: K =
s
2
1
2
2
s
2
2
2
1
nếu giả thuyết H
0
đúng ta K F (n
1
1, n
2
1).
Từ mẫu cụ thể (x
1
, x
2
, .., x
n
1
), (y
1
, y
2
, ..., y
n
2
), suy ra giá trị quan sát: k =
s
2
1
s
2
2
Miền bác b H
0
được xác định cho 3 trường hợp như sau:
H
0
H
1
Miền bác b H
0
: W
α
σ
2
1
= σ
2
2
σ
2
1
6= σ
2
2
(0; F (n
1
1; n
2
1;
α
2
)) (F (n
1
1; n
2
1; 1
α
2
); +)
σ
2
1
= σ
2
2
σ
2
1
> σ
2
2
(F (n
1
1; n
2
1; 1 α); +)
σ
2
1
= σ
2
2
σ
2
1
< σ
2
2
(0; F (n
1
1; n
2
1; α))
Chú ý: F (n
1
1; n
2
1; p) =
1
F (n
1
1; n
2
1; 1 p)
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 30/32 Nội, tháng 8 năm 2014 30 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
kiểm định cho phương sai
dụ
Hai máy A, B cùng gia công một loại chi tiết máy. Người ta muốn kiểm tra xem hai máy
độ chính xác như nhau hay không. Để làm điều đó người ta tiến hành lấy mẫu thu
được kết quả sau:
y A: 135 138 136 140 138 135 139
y B: 140 135 140 138 135 138 140
Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm tra xem 2 máy độ chính xác như nhau hay không? Biết
rằng kích thước của chi tiểt do y làm ra tuân theo phân phối chuẩn.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 31/32 Nội, tháng 8 năm 2014 31 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
kiểm định cho phương sai
dụ
Gọi X, Y đường kính chi tiết do y A B làm ra
X N(µ
1
; σ
2
1
) Y N(µ
2
; σ
2
2
)
Cặp giả thuyết: H
0
: σ
2
1
= σ
2
2
H
1
: σ
2
1
6= σ
2
2
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: K =
s
2
1
s
2
2
F (n
1
1; n
2
1) nếu H
0
đúng
Với mẫu số liệu ta s
2
1
= 3, 905; s
2
2
= 5
Giá trị quan sát k =
s
2
1
s
2
2
=
3, 905
5
= 0, 781
Với α = 0, 05, miền bác b H
0
:
W
α
= (−∞; F (n
1
1; n
2
1;
α
2
)) (F (n
1
1; n
2
1; 1
α
2
); +)
Với mức ý nghĩa α = 0, 05 , n
1
= n
2
= 7 ta F (6; 6; 0, 025) = 0, 17
F (6; 6; 0, 975) = 5, 82
W
α
= (0; 0, 17) (5, 82; +)
Do k / W
α
nên ta chấp nhận H
0
. Nghĩa độ chính xác của 2 y như nhau.
Xuân (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm định giả thuyết 32/32 Nội, tháng 8 năm 2014 32 / 32
| 1/220

Preview text:

Chương 1: Sự kiện ngẫu nhiên và phép tính xác suất Lê Xuân Lý (1) Hà Nội, tháng 8 năm 2018 (1)Email: lexuanly@gmail.com Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 1 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc cộng Quy tắc cộng Ví dụ 1
Có 2 loại phương tiện để sinh viên đi học: phương tiện cá nhân hoặc phương tiện công cộng
Phương tiện cá nhận: xe đạp, xe máy, xe hơi,
Phương tiện công cộng: bus, taxi, xe ôm, xích lô,
Có bao nhiêu cách sinh viên có thể đi học? (sv chỉ chọn một trong các loại trên, không đi bộ hoặc bồ chở).
Có 3 cách đi bằng phương tiện cá nhân và 4 cách đi bằng phương tiện công cộng. Có 3 + 4 = 7 cách. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 3 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc cộng Quy tắc cộng Ví dụ 2
Có 3 loại lựa chọn mua bàn ăn: bàn gỗ, bàn sắt hoặc bàn inox. Bàn gỗ: có 3 kiểu, Bàn sắt có 6 kiểu, Bàn inox có 4 kiểu,
Có bao nhiêu cách mua 1 bàn ăn. Có 3 + 6 + 4 = 13 cách. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 4 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc cộng Quy tắc cộng Chú ý 1.1
Một công việc có thể chia làm k trường hợp:
trường hợp thứ nhất có n1 cách giải quyết,
trường hợp thứ 2 có n2 cách giải quyết, . . .
trường hợp thứ k có nk cách giải quyết.
Khi đó có n1 + n2 + . . . + nk cách giải quyết công việc trên. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 5 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc nhân Quy tắc nhân Ví dụ 3
Để bay từ Hà Nội tới London phải qua trạm dừng chân tại Hong Kong. Có 2 hãng hàng
không phục vụ bay từ Hà Nội tới Hong Kong (Vietnam airline, Pacific Airline) và có 4
hãng hàng không phục vụ bay từ Hong Kong tới London (Air Hong Kong Limited,
Cathay Pacific Airways, CR Airways, Hong Kong Airlines).
Hỏi có bao nhiêu cách bay từ Hà Nội đến London qua trạm dừng chân Hong Kong?
Để đi theo cách này ta chia làm 2 bước thực hiện:
Bước 1: HN ⇒ HK: có 2 cách chọn,
Bước 2: HK ⇒ LĐ: có 4 cách chọn, Số cách đi là: 2.4 = 8 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 6 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc nhân Quy tắc nhân Ví dụ 4
Một người có 5 cái áo,4 cái quần và 2 đôi giày. Hỏi người đó có bao nhiêu cách mặc đồ
(gồm 1 áo, 1 quần và 1 đôi giày)
Công việc chia làm 3 bước:
Bước 1: chọn 1 áo: có 5 cách,
Bước 2: chọn 1 quần: có 4 cách,
Bước 3: chọn 1 đôi giày: có 2 cách,
Số cách mặc đồ: 5.4.2 = 40 cách. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 7 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc nhân Quy tắc nhân Chú ý 1.2
Một công việc được chia làm k giai đoạn:
giai đoạn thứ nhất có n1 cách giải quyết,
giai đoạn thứ 2 có n2 cách giải quyết, . . .
giai đoạn thứ k có nk cách giải quyết.
Khi đó có n1 × n2 . . . × nk cách giải quyết công việc trên. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 8 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc nhân Ví dụ
Có bao nhiêu cách đi từ A1 đến A3
Đi từ A1 đến A3 có 2 trường hợp:
Đi trực tiếp từ A1 đến A3: có 2 cách
Đi gián tiếp từ A1 đến A3 thông qua A2: có 3.2 = 6
Tổng số cách đi từ A1 đến A3: 2 + 6 = 8. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 9 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc nhân Câu hỏi trắc nghiệm
Có 4 cửa hàng cạnh nhau. Có 4 khách đến, mỗi khách chọn ngẫu nhiên 1 cửa hàng để vào. 1
số trường hợp chọn cửa hàng là: A. 1 B. 4 C. 24 D. 256 Đáp án: 1D 2
Số trường hợp chọn cửa hàng sao cho mỗi cửa hàng có đúng 1 khách vào A. 1 B. 4 C. 24 D. 256 Đáp án: 2C Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 10 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Ta có một tập hợp gồm n phần tử, từ n phần tử này ta sẽ chọn ra k phần tử. Tuỳ vào
điều kiện chọn các phần tử như thế nào (có thứ tự, có lặp) thì số cách chọn k phần tử cũng có sự khác nhau. Chỉnh hợp lặp
Chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử là số cách chọn k phần tử sao cho: Có thứ tự Có thể lặp lại Ký hiệu: ˜ Akn. Công thức tính: ˜ Akn = nk. (1.1) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 11 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Chỉnh hợp lặp Ví dụ 5
Từ 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số? Giải :
Chọn 3 chữ số từ 5 chữ số có thứ tự và có thể lặp lại.
Số các số có 3 chữ số được lập nên là: ˜ A35 = 53 = 125. Ví dụ 6
Xếp 5 cuốn sách khác nhau cho vào 3 ngăn. Hỏi có bao nhiêu cách phân phối sách
trong 3 ngăn? (mỗi ngăn có bao nhiêu sách, loại sách gì) Giải :
Mỗi quyển sách có 3 cách cho vào ngăn. Có 5 quyển sách. Vậy số cách xếp là: ˜ A53 = 35 = 243. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 12 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Chỉnh hợp Chỉnh hợp
Chỉnh hợp chập k của n phần tử (k ≤ n) là số cách chọn k phần tử sao cho: Có thứ tự Không thể lặp lại Ký hiệu: Akn. n!
Akn = n(n − 1) . . . (n − k + 1) = . (1.2) (n − k)! Ví dụ 7
Một buổi họp gồm 10 người tham dự, hỏi có mấy cách chọn 1 chủ toạ và 1 thư ký? Giải :
Chọn 2 người trong 10 người có thứ tự và không lặp lại.
Số cách chọn là A210 = 10.9 = 90 (cách). Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 13 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Hoán vị Hoán vị
Hoán vị của n phần tử là số cách sắp xếp n phần tử đã cho theo một thứ tự nhất định. Ký hiệu: Pn.
Hoán vị là một trường hợp đặc biệt của chỉnh hợp khi k = n (Pn = An n). Công thức tính Pn = n! . (1.3) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 14 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Hoán vị Ví dụ 8
Có 6 người khách cần xếp vào 6 ghế trên một bàn tròn 6 chỗ.
a. Nếu có quan tâm đến khung cảnh xung quanh, hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp?
b. Nếu chỉ quan tâm đến người ngồi xung quanh là ai thì sẽ có bao nhiêu cách? Giải : a. P6 = 6! = 720 (cách). b. P5 = 5! = 120 (cách). Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 15 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Tổ hợp Tổ hợp
Tổ hợp chập k của n phần tử (k ≤ n) là số cách chọn k phần tử sao cho: Không có thứ tự Không thể lặp lại Ký hiệu: Ck n . Ak n! n(n − 1) . . . (n − k + 1) Ck n n = = = . (1.4) k! k!(n − k)! k! Chú ý 1.3 Qui ước 0! = 1; Ck n = C n−k n ; Ck n = C k−1 + C k n−1 n−1. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 16 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Tổ hợp Ví dụ 9
Mỗi đề thi gồm 3 câu hỏi lấy trong 25 câu hỏi cho trước. Hỏi có thể lập được bao nhiêu
đề thi có nội dung khác nhau? Giải : 25.24.23
Số đề thi có thể lập nên là: C3 25 = = 2300. 3! Ví dụ 10
Khai triển nhị thức Newton n X (a + b)n = Ck n an−k bk = C 0 nan + C 1 nan−1b + · · · + C n−1 n abn−1 + Cn n bn, k=0 trong đó a, b ∈ ∗ R và n ∈ N . Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 17 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp - TỔNG KẾT Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 18 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Câu hỏi trắc nghiệm
III. Một nhóm học sinh gồm 7 nam và 3 nữ. GV cần chọn 5 em. 1 Số cách chọn 5 em tùy ý A. 2520 B. 252 C. 60 D. 30240 Đáp án: 1B 2
Số cách chọn 5 em có ít nhất 1 nữ và 3 nam A. 105 B. 11025 C. 630 D. 210 Đáp án: 2D
IV. Một bàn dài có 10 ghế và có 10 học sinh(có bạn An và Bình). 1
Số cách xếp 10 học sinh tùy ý vào bàn đó là: A. 14400 B. 3628800 C. 100 D. 125470 Đáp án: 1B 2
Số cách xếp 10 học sinh ngồi vào bàn đó để An và Bình ngồi cạnh nhau là: A. 362880 B. 80640 C. 725760 D. 40320 Đáp án: 2C Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 19 / 74
Sự kiện và các phép toán Phép thử và sự kiện Phép thử và sự kiện Định nghĩa 2.1
Việc thực hiện một nhóm các điều kiện cơ bản để quan sát một hiện tượng nào đó được gọi là một phép thử.
Kết cục: là một kết quả mà ta không chia nhỏ hơn được. Không gian mẫu: tập gồm tất
cả các kết cục có thể xảy ra. Ký hiệu: Ω
Sự kiện: là một tập con của không gian mẫu.
Đơn giản hơn: kết quả mà ta quan tâm là sự kiện.
Sự kiện được ký hiệu bằng chữ in: A, B, C, ... Ví dụ 11 Phép thử
Khảo sát thời điểm ngủ dậy buổi sáng. Ngày hôm nay mình có ngủ dậy muộn không?
Sáng nay bước ra khỏi nhà. Xét xem bước chân trái hay chân phải ra trước.
Quan sát thời tiết ngày hôm nay. Ngày hôm nay có mưa hay không?
Mua xổ số Vietlott. Hôm nay có trúng xổ số Vietlott không? Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 21 / 74
Sự kiện và các phép toán Phép thử và sự kiện Phép thử và sự kiện
Như vậy sự kiện chỉ có thể xảy ra nếu ta thực hiện phép thử.
Sự kiện sơ cấp : Là sự kiện không thể phân tích được nữa
Sự kiện chắc chắn : Là sự kiện luôn xảy ra trong phép thử, ký hiệu là Ω
Sự kiện không thể : Là sự kiện không bao giờ xảy ra khi thực hiện phép thử. Ký hiệu là ∅.
Sự kiện ngẫu nhiên : Là sự kiện có thể xảy ra cũng có thể không xảy ra khi thực hiện phép thử.
Phép thử ngẫu nhiên : Phép thử mà các kết quả của nó là các sự kiện ngẫu nhiên.
Để thuận tiện, các sự kiện thường được ký hiệu bằng chữ in: A, B, C, . . . Ví dụ 12
Gieo một con xúc xắc, khi đó
Ω= “Gieo được mặt có số chấm ≤ 6 và ≥ 1 ” là sự kiện chắc chắn;
∅= “Gieo được mặt 7 chấm” là sự kiện không thể;
A = “Gieo được mặt chẵn” là sự kiện ngẫu nhiên. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 22 / 74
Sự kiện và các phép toán Phép thử và sự kiện Phép thử và sự kiện Ví dụ 13
Xét một gia đình có 2 con. Gọi:
A: “gia đình có 1 trai và 1 gái” B: "gia đình có 2 con" C: "gia đình có 3 con"
Sự kiện nào là sự kiện chắc chắn, sk không xảy ra, sự kiện ngẫu nhiên? Ví dụ 14
Hộp có 8 viên bi trong đó có 6 bi xanh và 2 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên ra 3 bi xem màu. Gọi:
A: “lấy được 3 bi xanh”
B: "lấy được 3 bi màu đỏ" C: "lấy được 3 bi"
Sự kiện nào là sự kiện chắc chắn, sk không xảy ra, sự kiện ngẫu nhiên? Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 23 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện
Quan hệ của các sự kiện
Giả sử A và B là hai sự kiện trong cùng một phép thử. Quan hệ kéo theo
Sự kiện A được gọi là kéo theo sự kiện B, ký hiệu A ⊂ B (hoặc A ⇒ B), nếu A xảy ra thì B xảy ra. Quan hệ tương đương
Sự kiện A được gọi là tương đương với sự kiện B, ký hiệu A ⇔ B (hoặc A = B), nếu A ⇒ B và B ⇒ A. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 24 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Ví dụ 15
Sinh viên mua một tờ vé số. Gọi:
A: “sv có vé số trúng giải đặc biệt”
B: "sv có vé số trúng giải" A ⇒ B hay B ⇒ A
dùng biểu đồ Ven để minh họa Ví dụ 16
Tung một con xúc xắc 1 lần. Gọi:
A: “xúc xắc ra mặt có số chấm chẵn”
B: "xúc xắc ra mặt có số chấm 2 hoặc 4"
C: "xúc xắc ra mặt có số chấm 2, 4, 6"
D: "xúc xắc ra mặt có số chấm nhỏ hơn 4" A ⇒ B hay B ⇒ A A ⇒ C hay C ⇒ A A ⇒ D hay D ⇒ A Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 25 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Sự kiện tổng
Sự kiện C được gọi là tổng của 2 sự kiện A và B, ký hiệu là C = A + B, nếu C xảy ra
khi và chỉ khi ít nhất một trong 2 sự kiện A và B xảy ra. Ví dụ 17
Hai người thợ săn cùng bắn một con thú. Nếu gọi A là sự kiện người thứ nhất bắn trúng
con thú và B là sự kiện người thứ 2 bắn trúng con thú, khi đó C = A + B là sự kiện con thú bị bắn trúng. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 26 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Chú ý 2.1
A1 + A2 + · · · + An là sự kiện xảy ra khi có ít nhất một trong n sự kiện đó xảy ra
Mọi sự kiện ngẫu nhiên đều có thể biểu diễn dưới dạng tổng của một số sự kiện sơ cấp nào đó.
Sự kiện chắc chắn Ω là tổng của mọi sự kiện sơ cấp có thể. Do đó Ω còn được gọi
là không gian các sự kiện sơ cấp. Ví dụ 18
Tung một con xúc xắc. Ta có 6 sự kiện sơ cấp Ai (i = 1, 6), trong đó Ai là sự kiện xuất
hiện mặt i chấm i = 1, 2, . . . , 6.
A= “Xuất hiện mặt có số chấm chẵn”, ta suy ra A = A2 + A4 + A6
B = “Xuất hiện mặt có số chấm không vượt quá 3”, ta suy ra B = A1 + A2 + A3.
Khi đó C = A + B = A1 + A2 + A3 + A4 + A6. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 27 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Sự kiện tích
Sự kiện C được gọi là tích của 2 sự kiện A và B, ký hiệu C = A.B (hoặc AB),
nếu C xảy ra khi và chỉ khi cả A và B cùng xảy ra.
Tích của n sự kiện A1.A2 . . . An là sự kiện xảy ra khi cả n sự kiện cùng xảy ra. Ví dụ 19
Hai người thợ săn cùng bắn một con thú. Nếu gọi A là sự kiện người thứ nhất bắn trượt
con thú và B là sự kiện người thứ 2 bắn trượt con thú, khi đó C = A.B là sự kiện con thú không bị bắn trúng. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 28 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Sự kiện đối lập
Sự kiện đối lập với sự kiện A, ký hiệu là A, là sự kiện xảy ra khi A không xảy ra. Ta có Ví dụ 20
Gieo một con xúc xắc một lần, khi đó
A = “Gieo được mặt chẵn” suy ra A= “Gieo được mặt lẻ”
A = “Gieo được mặt 1 chấm” suy ra A= “Gieo không được mặt 1 chấm” Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 29 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Sự kiện hiệu
Hiệu của 2 sự kiện A và B, ký hiệu là A − B, là sự kiện xảy ra khi và chỉ khi A xảy ra nhưng B không xảy ra.
Trường hợp hay sử dụng sự kiện hiệu: ¯ A = Ω − A A = Ω − ¯ A
Trường hợp tổng quát: ta biến đổi thành sự kiện tích như sau: A − B = A.B. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 30 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Hai sự kiện xung khắc
Hai sự kiện A và B được gọi là xung khắc với nhau nếu chúng không đồng thời xảy ra
trong một phép thử. A và B xung khắc ⇔ A.B = ∅. Ví dụ 21
Một xạ thủ bắn 1 viên đạn vào bia. Gọi A là sự kiện xạ thủ đó bắn trúng vòng 8 và B là
sự kiện xạ thủ đó bắn trúng vòng 10. Khi đó ta thấy ngay AB = ∅ tức là A, B là 2 sự kiện xung khắc với nhau. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 31 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Các tính chất Giao hoán A + B = B + A A.B = B.A Kết hợp
A + B + C = (A + B) + C = A + (B + C) A.B.C = (A.B).C = A.(B.C)
Phân phối của phép cộng và phép nhân A.(B + C) = A.B + A.C Đặc biệt A + A = A A.A = A A + Ω = Ω A.Ω = A A + ∅ = A A.∅ = ∅ Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 32 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Trắc nghiệm
I. Miền được tô màu ở hình dưới được biểu diễn bởi: A. (A. ¯ B).( ¯ A.B) B. (A + ¯ B)( ¯ A + B) C. A. ¯ B + ¯ A.B
D. cả 3 kết quả trên đều sai Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 33 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Trắc nghiệm
II. Gieo một con xúc xắc lý tưởng.
A: "số chấm xuất hiện là lẻ"
B: "số chấm xuất hiện là lớn hơn hoặc bằng 4"
C: "số chấm xuất hiện nhiều nhất là 2" 1 Sự kiện ¯ A là: A. { } B. { 1;3;5} C. { 1;3} D. { 2;4;6} 2 Sự kiện A.B là: A. { 5;7} B. { 5;6} C. { 5} D. {1;3;5;6} 3 Sự kiện B + C là: A. { Φ } B. { 1;4;5;6} C. { 1;5;6} D. {1;2;5;6} Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 34 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Trắc nghiệm
III. Có 3 sv A, B, C cùng thi môn XSTK.
Gọi Ai: "có i sv thi qua môn XSTK", i = 0, 1, 2, 3. 1
Gọi B: "sinh viên B thi qua môn XSTK". Sự kiện A2. ¯ B là: A. sv B thi hỏng B. chỉ có sv B thi đỗ C. có 2 sv thi đỗ D. chỉ có sv B thi hỏng 2 Sự kiện A0. ¯ B là: A. sv B thi hỏng B. sv A hoặc C thi đỗ C. có 2 sv thi đỗ D. sv A và C thi đỗ 3 Chọn đáp án đúng: A. A0. ¯ B ⊂ A1. ¯ B B. A1. ¯ B ⊂ A2 C. A0. ¯ B = A1. ¯ B D. A3. ¯ B ⊂ A3 4
Gọi H: "có một sinh viên thi hỏng". Kết quả nào ĐÚNG A. A1.A2.A3 = H B. A1 = H C. A1.A2.A3 ⊂ H D. A2.A3 ⊂ H Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 35 / 74
Các định nghĩa xác suất
Xác suất của một sự kiện
Xác suất của một sự kiện Định nghĩa 3.1
Xác suất của một sự kiện là một số nằm giữa 0 và 1, số này đo lường khả năng xuất hiện
của sự kiện đó khi phép thử được thực hiện. Ký hiệu xác suất của sự kiện A là P (A).
Một số tính chất cơ bản 0 ≤ P (A) ≤ 1; P (Ω) = 1; P (∅) = 0; P (A) + P A = 1. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 37 / 74
Các định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất theo cổ điển
Định nghĩa xác suất theo cổ điển Định nghĩa 3.2
Xét một phép thử có hữu hạn kết cục có thể xảy ra (có nΩ kết cục), đồng thời các kết
cục này là đồng khả năng xuất hiện; trong đó có nA kết quả thuận lợi cho sự kiện A. Khi đó: nA
Số kết cục thuận lợi cho A P (A) = = . (3.1) nΩ
Số kết cục có thể xảy ra Ví dụ 22
Một người gọi điện thoại nhưng lại quên 2 chữ số cuối của số điện thoại cần gọi mà chỉ
nhớ là 2 chữ số đó khác nhau. Tìm xác suất để người đó chọn ngẫu nhiên 1 số để gọi thì trúng số cần gọi. Giải :
• Gọi A: “Người đó chọn ngẫu nhiên 1 số gọi thì trúng số cần gọi”. n 1 • A P (A) = = . nΩ 90 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 38 / 74
Các định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất theo cổ điển
Định nghĩa xác suất theo cổ điển Ví dụ 23
Từ bộ bài túlơkhơ 52 cây đã trộn kỹ rút ngẫu nhiên ra 2 cây. Tính xác suất xảy ra các sự kiện sau: 1
A: “2 cây rút ra đều là Át”; 2
B: “2 cây rút ra có 1 cây Át, 1 cây K”; 3
C: "2 cây rút ra có ít nhất 1 cây Át" Giải :
Số kết cục lấy 2 cây bài: nΩ = C252 = 1326. nA C2 4 1 1 P (A) = = = . nΩ nΩ 221 nB C1 4 .C 1 4 8 2 P (B) = = = . nΩ nΩ 663 3
Ta có C = "2 cây đều không phải là Át". C2 188 33 P (C) = 1 − p(C) = 1 − 48 = 1 − = C2 221 221 52 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 39 / 74
Các định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất theo cổ điển Trắc nghiệm 1
Tung 2 lần liên tiếp một đồng xu (khả năng ra sấp và ngửa như nhau). Xác suất
cả 2 lần đều xuất hiện mặt sấp là: A. 0 B. 1/4 C. 1/2 D. 1 2
Trong hộp có 10 viên bi cùng kích cỡ (6 trắng 4 đen). Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi.
Xác suất cả 2 bi màu trắng là: A. 1/5 B. 1/3 C. 1/2 D. 1 3
Trong hộp có 10 viên bi cùng kích cỡ (6 trắng 4 đen). Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi.
Xác suất có 1 bi trắng và 1 bi đen là: A. 1/45 B. 10/45 C. 24/45 D. 1 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 40 / 74
Các định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học
Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học Định nghĩa 3.3
Giả sử tập hợp vô hạn các kết cục đồng khả năng của một phép thử có thể biểu thị bởi
một miền hình học Ω có độ đo (độ dài, diện tích, thể tích, . . . ) hữu hạn khác 0, còn tập
các kết cục thuận lợi cho sự kiện A là một miền A. Khi đó xác suất của sự kiện A được xác định bởi: Độ đo của miền A |A| P (A) = = (3.2) Độ đo của miền Ω |Ω|
Khái niệm đồng khả năng trên Ω có nghĩa là điểm gieo có thể rơi vào bất kỳ điểm nào
của Ω và xác suất để nó rơi vào một miền con nào đó của Ω tỉ lệ với độ đo của miền ấy. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 41 / 74
Các định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học
Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học Ví dụ 24
Đường dây điện thoại ngầm nối một tổng đài với một trạm dài 1km. Tính xác suất để
dây đứt cách tổng đài không quá 100m. Giải
Rõ ràng nếu dây đồng chất thì khả năng bị đứt tại một điểm bất kỳ trên dây là như
nhau, nên tập hợp các kết quả có thể xảy ra có thể biểu thị bằng đoạn thẳng nối tổng
đài với trạm dài 1km. Còn sự kiện A := “Dây bị đứt cách tổng đài không quá 100m”
được biểu thị bằng độ dài 100m. Khi đó ta có 100 P (A) = = 0.1. 1000 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 42 / 74
Các định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê)
Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê)
Do tính đồng khả năng là rất khó có được trong thực tế, nên cần có một cách khác để
xác định xác suất của một sự kiện. Định nghĩa 3.4
Giả sử một phép thử có thể thực hiện lặp lại nhiều lần trong những điều kiện giống
nhau. Nếu trong n lần thực hiện phép thử trên có m lần xuất hiện sự kiện A, khi đó tỉ lệ m fn(A) =
được gọi là tần suất xuất hiện của sự kiện A trong n phép thử. n
Cho số phép thử tăng lên vô hạn: m P (A) = lim fn(A) = lim . n→∞ n→∞ n m Thực tế P (A) ≈ với n đủ lớn. n Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 43 / 74
Các định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê)
Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê) Ví dụ 25
Để xác định xác suất của một người đàn ông 25 tuổi sẽ bị chết trong vòng 1 năm sắp
tới, người ta theo dõi 100000 nam thanh niên 25 tuổi và thấy rằng có 138 người chết.
Vậy xác suất cần tìm xấp xỉ bằng: 138 = 0.00138. 100000 Chú ý 3.1
Định nghĩa này chỉ dùng được cho các phép thử ngẫu nhiên có thể lặp lại nhiều lần một
cách độc lập trong các điều kiện giống nhau. Ngoài ra để xác định một cách tương đối
chính xác giá trị của xác suất ta phải tiến hành một số đủ lớn các phép thử, mà việc này
đôi khi không thể thực hiện được do hạn chế về thời gian và kinh phí. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 44 / 74
Một số công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất: Nếu A và B là hai sự kiện bất kỳ thì ta có
P (A + B) = P (A) + P (B) − P (AB). (4.3)
Nếu A và B là hai sự kiện xung khắc thì P (A + B) = P (A) + P (B) . (4.4) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 46 / 74
Một số công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất tổng quát: Cho n sự kiện bất kỳ {Ai} , i = 1, n. Khi đó ta có n ! X X X X P Ai = P (Ai) − P (AiAj ) + P (AiAj Ak) − · · · + i=1 i ii ! Y (−1)n−1P Ai . (4.5) i
Trường hợp đặc biệt: Khi các sự kiện Ai, i = 1, n xung khắc từng đôi, tức là
AiAj = ∅ ∀i 6= j thì ta có
P (A1 + A2 + · · · + An) = P (A1) + P (A2) + · · · + P (An) . (4.6) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 47 / 74
Một số công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất Ví dụ 26
Một lô hàng gồm 10 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên đồng thời từ lô
hàng ra 6 sản phẩm. Tìm xác suất để có không quá 1 phế phẩm trong 6 sản phẩm được lấy ra. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 48 / 74
Một số công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất Bài làm Gọi
A: “không có phế phẩm trong sản phẩm”
B: “có đúng 1 phế phẩm trong sản phẩm”
C: “có không quá 1 phế phẩm trong sản phẩm”
Dễ dàng thấy A và B là 2 sự kiện xung khắc và C = A + B. Ngoài ra C6 2 C1 8 P (A) = 8 = ; P (B) = 2 C 5 8 = . C6 15 C6 15 10 10 2 8 2
Do đó P (C) = P (A + B) = P (A) + P (B) = + = . 15 15 3 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 49 / 74
Một số công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất Ví dụ 27
Một lớp có 100 sinh viên, trong đó có:
40 sinh viên giỏi ngoại ngữ, 30 sinh viên giỏi tin học,
20 sinh viên giỏi cả ngoại ngữ lẫn tin học.
Chọn ngẫu nhiên một sinh viên trong lớp. Tìm xác suất để sinh viên đó giỏi ít nhất 1 trong 2 môn trên. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 50 / 74
Một số công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất Bài làm Gọi
A : “sinh viên đó giỏi ít nhất 1 trong 2 môn ngoại ngữ, tin học”
N : “sinh viên đó giỏi ngoại ngữ”
T : “sinh viên đó giỏi tin học”
Dễ thấy A = T + N , do đó 30 40 20 50
P (A) = P (T + N ) = P (T ) + P (N ) − P (T N ) = + − = = 0.5. 100 100 100 100 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 51 / 74
Một số công thức tính xác suất Xác suất có điều kiện Xác suất có điều kiện Định nghĩa 4.1
Xác suất xảy ra sự kiện A với điều kiện sự kiện B đã xảy ra được gọi là xác suất có điều
kiện B của sự kiện A. Ký hiệu là P (A|B). Ví dụ 28
Từ một bộ bài tú lơkhơ 52 cây đã trộn kỹ rút ngẫu nhiên ra một cây bài. Biết đó là cây
đen, tính xác suất đó là cây át. Bài làm
Gọi A "rút được cây át" và B “rút được cây đen”. Xác suất cần tính là P (A|B). 2 nAB nAB/n P (AB) P (A|B) = = = = . 26 nB nB/n P (B) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 52 / 74
Một số công thức tính xác suất Xác suất có điều kiện Xác suất có điều kiện Công thức tính P (AB) P (A|B) = . (4.7) P (B) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 53 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất Công thức nhân xác suất Công thức nhân xác suất
P (AB) = P (A).P (B|A) = P (B).P (A|B) . Định nghĩa 4.2
Hai sự kiện A và B được gọi là độc lập với nhau nếu việc xảy ra hay không xảy ra sự
kiện này không làm ảnh hưởng tới việc xảy ra hay không xảy ra sự kiện kia. Ta có: (P (A) = P (A|B) = P (A|B) P (B) = P (B|A) = P (B|A).
Hai sự kiện A và B độc lập với nhau khi và chỉ khi P (AB) = P (A).P (B). Chú ý 4.1
Nếu A và B độc lập thì các cặp sau cũng độc lập: A và B ; A và B ; A và B Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 54 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất Công thức nhân xác suất Tổng quát
Cho n sự kiện A1, A2, . . . , An. Khi đó xác suất tích được tính như sau:
P (A1A2 . . . An) = P (A1) .P (A2|A1) .P (A3|A1A2) . . . P (An|A1A2 . . . An−1) . Định nghĩa 4.3
Các sự kiện A1, A2, . . . , An được gọi là độc lập (hay độc lập trong tổng thể) nếu việc
xảy ra hay không xảy ra của một nhóm bất kỳ k sự kiện (1 ≤ k ≤ n) không làm ảnh
hưởng tới việc xảy ra hay không xảy ra của các sự kiện còn lại.
Khi đó ta có: P (A1.A2 . . . An) = P (A1).P (A2) . . . P (An) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 55 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất Công thức nhân xác suất Ví dụ 29
Ba xạ thủ độc lập với nhau, mỗi người bắn một viên đạn vào bia với xác suất bắn trúng
của từng người tương ứng là 0.7; 0.8 và 0.9. Tính xác suất: 1
Có đúng 2 người bắn trúng; 2
Có ít nhất 1 người bắn trúng. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 56 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất Công thức nhân xác suất Giải
Gọi Ai: "người thứ i bắn trúng bia" với i = 1, 2, 3. Theo bài ra ta có A1, A2, A3 xung
khắc với nhau (từng đôi) và P (A1) = 0.7; P (A2) = 0.8; P (A3) = 0.9. 1
Gọi A: "Có đúng hai người bắn trúng", khi đó A = A1A2A3 + A1A2A3 + A1A2A3.
Dùng tính xung khắc của ba số hạng trong tổng và tính độc lập của các sự kiện A1, A2, A3 ta có: P (A) = P A 1A2A3 + A1A2A3 + A1A2A3 = P A 1A2A3 + P A1A2A3 + P A1A2A3 = P (A 1) P (A2) P
A3 + P (A1) P A2 P (A3) + P A1 P (A2) P (A3)
= 0.7 × 0.8 × (1 − 0.9) + 0.7 × (1 − 0.8) × 0.9 + (1 − 0.7) × 0.8 × 0.9 = 0.398. 2
Gọi B: “Có ít nhất 1 người bắn trúng bia” suy ra B: “Không có ai bắn trúng”. Ta có B = A1A2A3, suy ra
P (B) = 1 − P (B) = 1 − P A 1A2A3 = 1 − P A1 P A2 P A3 =
1 − 0.3 × 0.2 × 0.1 = 0.994. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 57 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất Trắc nghiệm 1
Cho P (A) = 1/3, P (B) = 1/4, P (C) = 1/12. A và B là 2 sự kiện: A. độc lập B. xung khắc
C. không độc lập và không xung khắc 2
Cho P (A) = 1/3, P (B) = 1/4, P (C) = 6/12. A và B là 2 sự kiện: A. độc lập B. xung khắc
C. không độc lập và không xung khắc 3
Cho P (A) = 1/3, P (B) = 1/4, P (C) = 7/12. A và B là 2 sự kiện: A. độc lập B. xung khắc
C. không độc lập và không xung khắc Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 58 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất Công thức nhân xác suất Ví dụ 30
Một người thỏa thuận với vợ sắp cưới như sau: anh ta chỉ cần có con trai. Nếu vợ anh
sinh cho anh một đứa con trai thì lập tức dừng lại liền, không sinh nữa. Giả sử một
người phụ nữ sinh tối đa n lần, và xác suất sinh con trai ở mỗi lần là 1/2 (khả năng sinh
con trai ở mỗi lần sinh không ảnh hưởng tới nhau).
a. Hỏi khả năng anh này có con trai là bao nhiêu?
b. Hỏi n phải là bao nhiêu thì khả năng anh này có con trai lớn hơn hoặc bằng 90%. Giải
a. Gọi Ti : "sinh con trai ở lần sinh thứ i", i = 0, 1, 2, ..., n T: "anh này có con trai ".
P (T ) = 1 − P (T ) = 1 − P (T1.T2...Tn) = 1 − 0, 5n.
b. P (T ) ≥ 0, 99 ⇔ 1 − 0, 5n ≥ 0, 90 ⇔ 0, 5n ≤ 0, 01 ln0, 1 ⇔ n ≥ ⇔ n ≥ 3, 322 ln0, 5 Vậy n ≥ 4. :( Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 59 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất Công thức nhân xác suất Ví dụ 31
Có 4 que thăm, trong đó có 3 que thăm dài bằng nhau và 1 que thăm ngắn hơn. Bốn
người lần lượt lên rút ngẫu nhiên một que thăm. Tính xác suất người thứ i rút được thăm ngắn (i = 1, 2, 3, 4). Giải
Gọi Ai: “Người thứ i rút được thăm ngắn” với i = 1, 2, 3, 4. Ta có 1 P (A1) = ; 4 3 1 1 P (A 2) = P A1 .P A2|A1 = . = ; 4 3 4 3 2 1 1 P (A 3) =
P A1A2A3 = P A1 P A2|A1 P A3|A1A2 = . . = ; 4 3 2 4 1 P (A4) = . 4 1
Vậy khả năng rút được thăm ngắn của 4 người là như nhau và bằng . 4 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 60 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức Bernoulli Công thức Bernoulli Định nghĩa 4.4
(Dãy phép thử Bernoulli) Tiến hành n phép thử độc lập. Giả sử trong mỗi phép thử chỉ
có thể xảy ra một trong hai trường hợp: hoặc sự kiện A xảy ra hoặc sự kiện A không
xảy ra. Xác suất xảy ra sự kiện A trong mỗi phép thử luôn bằng p. Đó chính là dãy phép thử Bernoulli. Công thức Bernoulli
Xác suất để sự kiện A xuất hiện đúng k lần trong n phép thử của dãy phép thử Bernoulli là: pn(k) = Ck n pk qn−k ,
q = 1 − p; k = 0, 1, . . . , n. (4.8) Ví dụ 32
Gieo một đồng tiền 10 lần. Ta quan tâm ra mặt sấp
5 xạ thủ, mỗi người bắn 1 viên vào mục tiêu. Ta quan tâm đến số người bắn trúng
Gieo một con xúc xắc 100 lần, ta quan tâm đến sự kiện ra mặt lục Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 61 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức Bernoulli Công thức Bernoulli Ví dụ 33
Xác suất thành công của một thí nghiệm sinh hóa là 40%. Một nhóm gồm 9 sinh viên
tiến hành cùng thí nghiệm trên độc lập với nhau. Tìm xác suất để: 1
Có đúng 6 thí nghiệm thành công 2
Có ít nhất 1 thí nhiệm thành công Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 62 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức Bernoulli Công thức Bernoulli Giải
Phép thử là tiến hành thí nghiệm. A là sự kiện thí nghiệm thành công. Ta có
p = P (A) = 0.4; q = 1 − p = 0.6; n = 9. 1
Xác suất cần tính: p9(6) = C69p6q3 = C69(0.4)6(0.6)3 = 0.0743. 2
Gọi B là sự kiện “có ít nhất 1 thí nghiệm thành công”.
Ta có B: “không có thí nghiệm nào thành công”. Khi đó
P (B) = 1 − P B = 1 − (0.6)9 = 0.9899. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 63 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Khái niệm nhóm đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Mục tiêu: Tính xác suất xảy ra kết quả H sau công đoạn 2.
Khó khăn: Kết quả công đoạn 2 phụ thuộc vào kết quả công đoạn 1.
Các kết quả của công đoạn 1 được chia làm n tập Ai, mỗi một tập sẽ gồm một số kết
quả có ảnh hưởng giống nhau đến khả năng xảy ra H. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 65 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Khái niệm nhóm đầy đủ
Khái niệm nhóm đầy đủ Định nghĩa 5.1
Nhóm các sự kiện A1, A2, . . . , An (n ≥ 2) của một phép thử được gọi là một nhóm đầy
đủ nếu thỏa mãn 2 điều kiện: AiAj = ∅ ∀i 6= j; A1 + A2 + · · · An = Ω.
Tính chất: P (A1) + P (A2) + ... + P (An) = 1 Chú ý 5.1
Đối với một sự kiện A thì ta có nhóm đầy đủ A, A
Đối với 2 sự kiện A và B,một nhóm đầy đủ: AB, AB, AB, A.B . Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 66 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Khái niệm nhóm đầy đủ
Khái niệm nhóm đầy đủ Ví dụ 34
Xét phép thử gieo một con xúc xắc 1 lần.
Gọi Ai: “Gieo được mặt i chấm” với i = 1, 2, . . . , 6. Ta có nhóm đầy đủ A1, A2, . . . , A6. Gọi
A: “Gieo được mặt chẵn”
B: “Gieo được mặt 1 chấm hoặc 3 chấm”
C: “Gieo được mặt 5 chấm”
Khi đó A, B, C là một nhóm đầy đủ. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 67 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ
Giả sử A1, A2, . . . , An là một nhóm đầy đủ các sự kiện. Xét sự kiện H sao cho H chỉ
xảy ra khi một trong các sự kiện A1, A2, . . . , An xảy ra. Nói cách khác H xảy ra thì một
sự kiện Ai nào đó xảy ra. Khi đó ta có công thức xác suất đầy đủ n X P (H) = P (Ai) .P (H|Ai) . (5.9) i=1 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 68 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ Ví dụ 35
Xét một lô sản phẩm có số lượng rất lớn trong đó số sản phẩm do phân xưởng I sản
xuất chiếm 20%, phân xưởng II sản xuất chiếm 30%, phân xưởng III sản xuất chiếm
50%. Xác suất phế phẩm của phân xưởng I là 0.001; phân xưởng II là 0.005; phân xưởng
III là 0.006. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm của lô hàng. Tìm xác suất để sản phẩm đó là phế phẩm. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 69 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ Giải
Gọi H: “Sản phẩm lấy ra là phế phẩm”; Ai: “Sản phẩm đó do phân xưởng i sản xuất”
i = 1, 2, 3. Ta có {A1, A2, A3} là một nhóm đầy đủ và
P (A1) = 0.2; P (A2) = 0.3; P (A3) = 0.5
P (H|A1) = 0.001; P (H|A2) = 0.005; P (H|A3) = 0.006.
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ ta có
P (H) = P (A1) .P (H|A1) + P (A2) .P (H|A2) + P (A3) .P (H|A3)
= 0.2 × 0.001 + 0.3 × 0.005 + 0.5 × 0.006 = 0.0047. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 70 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ Ví dụ 36
Có hai chuồng thỏ. Chuồng thỏ thứ nhất có 3 thỏ trắng và 3 thỏ nâu. Chuồng thỏ thứ
hai có 6 thỏ trắng và 4 thỏ nâu. Bắt ngẫu nhiên 2 con thỏ từ chuồng thứ nhất bỏ vào
chuồng thứ hai rồi sau đó bắt ngẫu nhiên 1 con thỏ từ chuồng thứ hai ra. Tính xác suất
bắt được thỏ nâu từ chuồng thứ hai. Giải
Gọi Ai: “Trong 2 con thỏ bắt từ chuồng một có i con thỏ nâu” , i = 0, 1, 2. Ta có
A0, A1, A2 lập thành một nhóm đầy đủ. Gọi H: “Bắt được thỏ nâu từ chuồng hai”. Ta có C2 1 C1 3 C2 1 P (A 3 3 C 1 3 3 0) = = ; P (A1) = = ; P (A2) = = C2 5 C2 5 C2 5 6 6 6 4 1 5 6 1 P (H|A0) = = ; P (H|A1) = ; P (H|A2) = = . 12 3 12 12 2
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ: 2 X 1 1 3 5 1 1 5 P (H) = P (Ai) P (H|Ai) = . + . + . = . 5 3 5 12 5 2 12 Lê Xuân Lý i=0 Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 71 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes Công thức Bayes Công thức Bayes
Trong công thức xác suất đầy đủ, H là sự kiện kết quả, còn các sự kiện
Ai i = 1, n là các sự kiện nguyên nhân. Nếu biết nguyên nhân nào xảy ra thì ta
xác định được xác suất xảy ra H.
Bây giờ ngược lại, người ta đã biết được kết quả xảy ra H, muốn tính xác suất để
nguyên nhân thứ i xảy ra là bao nhiêu, tức là đi tính P (Ai|H). P (Ai) được gọi là
xác suất tiên nghiệm, còn P (Ai|H) được gọi là xác suất hậu nghiệm. Ta có công thức Bayes: P (Ai)P (H|Ai) P (Ai|H) = , i = 1, 2, . . . , n. (5.10) Pn P (A j=1 j ).P (H |Aj ) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 72 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes Công thức Bayes Công thức Bayes Chứng minh.
Theo công thức xác suất có điều kiện ta có: P (AiH) P (Ai).P (H|Ai) P (Ai|H) = = . P (H) P (H) n
Mặt khác theo công thức xác suất đầy đủ: P (H) = P P (Aj).P (H|Aj). Thay vào công j=1 thức trên ta có đpcm. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 73 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes Công thức Bayes Công thức Bayes Ví dụ 37
Một nhà máy sản xuất bóng đèn có tỷ lệ bóng đèn tốt là 90%. Trước khi xuất ra thị
trường, mỗi bóng đèn đều được qua kiểm tra chất lượng. Vì sự kiểm tra không tuyệt đối
hoàn toàn nên một bóng đèn tốt có xác suất 0.9 được công nhận là tốt, còn một bóng
đèn hỏng có xác suất 0.95 bị loại bỏ. 1
Tính tỷ lệ bóng qua được kiểm tra chất lượng. 2
Tính tỷ lệ bóng hỏng qua được kiểm tra chất lượng. Giải.
Gọi A: “Bóng đèn thuộc loại tốt”; B: “Bóng đèn thuộc loại hỏng”. Ta có A, B là một
nhóm đầy đủ và P (A) = 0.9; P (B) = 0.1. Gọi H: "Bóng qua được kiểm tra chất
lượng", ta có P (H|A) = 0.9; P (H|B) = 0.05. 1
Theo công thức xác suất đầy đủ ta có
P (H) = P (A).P (H|A) + P (B).P (H|B) = 0.9 × 0.9 + 0.1 × 0.05 = 0.815. P (B).P (H|B) 0.1 × 0.05 2 Ta có P (B|H) = = = 0.0061. P (H) 0.815 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 74 / 74
Chương 2: Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Lê Xuân Lý (1)
Viện Toán ứng dụng và Tin học, ĐHBK Hà Nội Hà Nội, tháng 2 năm 2018 (1)Email: lexuanly@gmail.com Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 1/66 Nội, tháng 2 năm 2018 1 / 66 Mở đầu Biến ngẫu nhiên Ví dụ
Một công ty bảo hiểm bán thẻ bảo hiểm với giá 100 ngàn đồng/1 người/1 năm. Nếu
người bảo hiểm gặp rủi ro trong năm đó thì nhận được số tiền bồi thường là 1 triệu
đồng. Theo thống kê biết rằng tỷ lệ người tham gia bảo hiểm bị rủi ro trong năm là 0.05.
Hãy tính tiền lãi trung bình khi bán mỗi thẻ bảo hiểm
Nếu bán bảo hiểm được cho 10000 khách hàng thì số tiền lãi trung bình thu về được là bao nhiêu? Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 3/66 Nội, tháng 2 năm 2018 3 / 66 Mở đầu Biến ngẫu nhiên Định nghĩa 1.1
Biến ngẫu nhiên (đại lượng ngẫu nhiên) là một đại lượng mà giá trị của nó là ngẫu
nhiên, phụ thuộc vào kết quả phép thử. Ta thường dùng các chữ in hoa để kí hiệu biến
ngẫu nhiên: X, Y, Z, X1, X2, . . .. Còn các giá trị mà biến ngẫu nhiên nhận thường được
kí hiệu là chữ thường: a, b, c, . . . , x, y, z, x1, x2, . . .. Ví dụ 1 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 4/66 Nội, tháng 2 năm 2018 4 / 66 Mở đầu Biến ngẫu nhiên Biến ngẫu nhiên
Gieo một con xúc xắc. Ta quan tâm đến số chấm xuất hiện. Gọi X là số chấm
xuất hiện trên mặt con xúc xắc, ta có X là một biến ngẫu nhiên và tập giá trị có
thể nhận là {1, 2, 3, 4, 5, 6}.
Chọn ngẫu nhiên 3 đứa trẻ từ một nhóm gồm 6 bé trai và 4 bé gái. Ta quan tâm
có bao nhiêu bé gái. Gọi X là số bé gái trong nhóm. Khi đó X là một biến ngẫu
nhiên và tập giá trị có thể nhận là {0, 1, 2, 3}.
Khoảng thời gian giữa 2 ca cấp cứu ở một bệnh viện nào đó là một biến ngẫu
nhiên. Nó có thể nhận giá trị bất kỳ trong khoảng [0; +∞).
Nhiệt độ của Hà Nội lúc 6h sáng hàng ngày
Số iphone phải đi bảo hành . . . Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 5/66 Nội, tháng 2 năm 2018 5 / 66 Mở đầu Biến ngẫu nhiên
Phân loại biến ngẫu nhiên
Biến ngẫu nhiên được gọi là rời rạc, nếu tập giá trị của nó là một tập hữu
hạn hoặc vô hạn đếm được các phần tử.
+ Nói một cách khác đối với biến ngẫu nhiên rời rạc ta có thể liệt kê tất cả các
giá trị nó có thể nhận bằng một dãy hữu hạn hoặc vô hạn.
+ Ví dụ: số điểm thi của học sinh, số cuộc gọi điện thoại của một tổng đài trong
một đơn vị thời gian, số tai nạn giao thông trong một ngày, . . .
Biến ngẫu nhiên được gọi là liên tục, nếu tập giá trị của nó lấp kín một miền
hoặc một số miền của trục số hoặc cũng có thể là cả trục số.
+ Một miền có dạng (a; b), [a; b), (a; b], [a; b]
+ Ví dụ: huyết áp của một bệnh nhân, độ dài của một chi tiết máy, tuổi thọ của
một loại bóng đèn điện tử,. . . Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 6/66 Nội, tháng 2 năm 2018 6 / 66 Mở đầu Hàm phân phối xác suất Hàm phân phối xác suất Định nghĩa 1.2
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X, kí hiệu là F (x) và được xác định như sau: F (x) = P (X < x), x ∈ R. (1.1)
Hàm phân phối xác suất F (x) phản ánh độ tập trung xác suất ở bên trái của điểm x. Các tính chất 0 ≤ F (x) ≤ 1 lim F (x) = 0 , lim F (x) = 1 x→−∞ x→+∞
F (x) là hàm không giảm: ∀a < b, F (a) ≤ F (b)
P (a ≤ X < b) = F (b) − F (a) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 7/66 Nội, tháng 2 năm 2018 7 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc
Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất Định nghĩa 2.1
Phân bố xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc X là một bảng trên đó ta ghi cả giá
trị mà X có thể nhận kèm theo xác suất để nó nhận các giá trị đó X = x x1 x2 . . . xn . . . P (X = x) p1 p2 . . . pn . . .
Trong đó tập các giá trị của X là {x1, x2, . . . , xn} được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Các xác suất pi thỏa mãn
pi = P (X = xi) > 0 ∀i = 1, 2, . . .; P pi = 1. i
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X : F (x) = P (X < x) = P P (X = xi) = P pi
i:xii:xiLê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 9/66 Nội, tháng 2 năm 2018 9 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc
Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất
Câu hỏi: Để lập được bảng phân phối xác suất ta cần làm gì? Trả lời:
Xác định các giá trị xi mà X có thể nhận
Tìm các xác suất pi tương ứng với các giá trị xi Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 10/66 Nội, tháng 2 năm 2018 10 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc
Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất Ví dụ 1
Tung một đồng tiền cân đối và đồng chất. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta có bảng phân phối xác suất sau: X = x 0 1 P (X = x) 1/2 1/2 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 11/66 Nội, tháng 2 năm 2018 11 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc
Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất Ví dụ 1
Tung đồng xu cân đối và đồng chất 2 lần. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta có bảng phân phối xác suất sau: X = x 0 1 2 P (X = x) 1/4 1/2 1/4 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 12/66 Nội, tháng 2 năm 2018 12 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc
Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất Ví dụ 2
Một người đem 10 nghìn đồng đi đánh một số đề. Nếu trúng thì thu được 700 nghìn
đồng, nếu trượt thì không được gì. Gọi X (nghìn đồng) là số tiền thu được. Ta có bảng
phân phối xác suất của X X = x 0 700 P (X = x) 99/100 1/100 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 13/66 Nội, tháng 2 năm 2018 13 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Kỳ vọng Kỳ vọng
Kỳ vọng : là đại lượng đặc trưng cho giá trị trung bình.
(Đôi khi người ta có thể gọi nó là giá trị trung bình bởi công thức tính của nó
chính là tính giá trị trung bình cho trường hợp thu được vô hạn số liệu) Ký hiệu: E(X) hoặc EX
Công thức tính: với X rời rạc ta có: EX = P xi.pi i Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 14/66 Nội, tháng 2 năm 2018 14 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Kỳ vọng Ví dụ 1
Tung một đồng tiền cân đối và đồng chất. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta có bảng phân phối xác suất sau: X = x 0 1 P (X = x) 1/2 1/2
Kỳ vọng của X : EX = 0.1/2 + 1.1/2 = 1/2 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 15/66 Nội, tháng 2 năm 2018 15 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Kỳ vọng Ví dụ 2
Tung đồng xu cân đối và đồng chất 2 lần. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta có bảng phân phối xác suất sau: X = x 0 1 2 P (X = x) 1/4 1/2 1/4
Kỳ vọng của X : EX = 0.1/4 + 1.1/2 + 2.1/4 = 1
Như vậy trong 2 lần tung đồng xu thì trung bình có một lần ra mặt sấp. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 16/66 Nội, tháng 2 năm 2018 16 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Kỳ vọng Ví dụ 3
Một người đem 10 nghìn đồng đi đánh một số đề. Nếu trúng thì thu được 700 nghìn
đồng, nếu trượt thì không được gì. Gọi X (nghìn đồng) là số tiền thu được. Ta có bảng
phân phối xác suất của X X = x 0 700 P (X = x) 99/100 1/100
Kỳ vọng của X : EX = 0.99/100 + 700.1/100 = 7
Như vậy bỏ ra 10 nghìn đồng, trung bình thu được 7 nghìn đồng, người chơi về lâu dài
sẽ lỗ 30% tổng số tiền chơi. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 17/66 Nội, tháng 2 năm 2018 17 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Kỳ vọng
Các tính chất của kỳ vọng Ec = c với c là hằng số E(aX) = a.EX E(X + b) = EX + b
Ta suy ra kết quả: E(aX + b) = aEX + b
Tổng quát với X là biến ngẫu nhiên rời rạc: Eg(X) = P g(xi).pi i Ví dụ: E(X2) = P x2i.pi i E(X + Y ) = EX + EY Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 18/66 Nội, tháng 2 năm 2018 18 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Ví dụ 4
Một công ty bảo hiểm bán thẻ bảo hiểm với giá 100 ngàn đồng/1 người/1 năm. Nếu
người bảo hiểm gặp rủi ro trong năm đó thì nhận được số tiền bồi thường là 1 triệu
đồng. Theo thống kê biết rằng tỷ lệ người tham gia bảo hiểm bị rủi ro trong năm là 0.05.
Hãy tính tiền lãi trung bình khi bán mỗi thẻ bảo hiểm
Nếu bán bảo hiểm được cho 10000 khách hàng thì số tiền lãi trung bình thu về được là bao nhiêu? Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 19/66 Nội, tháng 2 năm 2018 19 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Phương sai Phương sai
Phương sai : trung bình của bình phương sai số. Ký hiệu: V (X) hoặc V X
Công thức tính: V X = E(X − EX)2
Với (X − EX) là sai số, hoặc là độ lệch khỏi giá trị trung bình
Người ta biến đổi để đưa công thức tính phương sai về dễ tính hơn:
V X = E(X − EX)2 = E(X2) − (EX)2
Với X là biến ngẫu nhiên rời rạc: n EX = P xi.pi i=1 n E(X2) = P x2i.pi i=1 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 20/66 Nội, tháng 2 năm 2018 20 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Ý nghĩa của phương sai
Phương sai thể hiện mức độ phân tán dữ liệu xung quanh giá trị trung bình EX,
phương sai càng lớn thì độ phân tán dữ liệu càng cao và ngược lại.
Trong công nghiệp, X thường là kích cỡ của các sản phẩm. V X lúc này biểu thị
độ chính xác của các sản phẩm.
Trong chăn nuôi, X thường là chiều cao hay cân nặng của gia súc gia cầm. V X
lúc này biểu thị độ tăng trưởng đồng đều của các gia súc gia cầm.
Trong trồng trọt, X thường là năng suất của giống cây trồng. V X lúc này biểu thị
mức độ ổn định của năng suất giống cây trồng.
Trong kinh tế, X thường là lãi suất thu được của khoản đầu tư. V X lúc này sẽ
biểu thị cho mức độ rủi ro của đầu tư. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 21/66 Nội, tháng 2 năm 2018 21 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Phương sai Ví dụ 1
Tung một đồng tiền cân đối và đồng chất. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta có bảng phân phối xác suất sau: X = x 0 1 P (X = x) 1/2 1/2 EX = 0.1/2 + 1.1/2 = 1/2 E(X2) = 02.1/2 + 12.1/2 = 1/2
Phương sai V X = E(X2) − (EX)2 = 1/2 − 1/4 = 1/4 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 22/66 Nội, tháng 2 năm 2018 22 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Phương sai Ví dụ 2
Tung đồng xu cân đối và đồng chất 2 lần. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta có bảng phân phối xác suất sau: X = x 0 1 2 P (X = x) 1/4 1/2 1/4 EX = 0.1/4 + 1.1/2 + 2.1/4 = 1
E(X2) = 02.1/4 + 12.1/2 + 22.1/4 = 3/2
Phương sai V X = E(X2) − (EX)2 = 3/2 − 12 = 1/2
Nhận xét: Phương sai của VD2 lớn hơn phương sai của VD1 cho ta kết luận rằng biên
độ dao động của X xung quanh giá trị trung bình ở VD2 lớn hơn VD1. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 23/66 Nội, tháng 2 năm 2018 23 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Phương sai
Các tính chất của phương sai
V c = 0 với c là hằng số V (aX) = a2.V X V (X + b) = V X
Ta suy ra kết quả: V (aX + b) = a2V X Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 24/66 Nội, tháng 2 năm 2018 24 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Độ lệch chuẩn
Đơn vị đo của phương sai bằng bình phương đơn vị đo của biến ngẫu nhiên. Để dễ đánh
giá mức độ phân tán hơn, người ta đưa ra khái niệm độ lệch chuẩn. Độ lệch chuẩn
Ý nghĩa: dùng để đo độ phân tán dữ liệu xung quanh giá trị trung bình EX. Ký hiệu: σ(X) hoặc σ √ Công thức tính: σ = V X
Ví dụ: Phân tích kỹ thuật giá chứng khoán: SMA(n) và Bollinger Band(n). Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 25/66 Nội, tháng 2 năm 2018 25 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Ví dụ 3 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 26/66 Nội, tháng 2 năm 2018 26 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Mode Mode
Khái niệm: Mode của biến ngẫu nhiên X, kí hiệu là mod(X), là giá trị của biến
ngẫu nhiên X có khả năng xuất hiện lớn nhất trong một lân cận nào đó của nó.
Đối với biến ngẫu nhiên rời rạc, mod(X) là giá trị của X ứng với xác suất lớn nhất.
Như vậy một biến ngẫu nhiên có thể có một mode hoặc nhiều mode. Ký hiệu: mod(X) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 27/66 Nội, tháng 2 năm 2018 27 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Phân vị mức p
Khái niệm: Phân vị mức p của biến ngẫu nhiên X là giá trị zp sao cho. F (zp) = P (X < zp) = p
Một số phân vị đặc biệt:
+ Phân vị mức 25% được gọi là tứ phân vị thứ nhất
+ Phân vị mức 50% được gọi là tứ phân vị thứ hai hay trung vị.
+ Phân vị mức 75% được gọi là tứ phân vị thứ ba
Trung vị: Trung vị của biến ngẫu nhiên X là giá trị của X chia phân phối xác suất
thành hai phần có xác suất bằng nhau. Kí hiệu là med(X):
P (X < med(X) = P (X ≥ med(X)) = 0, 5
Ta có thể tìm trung vị bằng cách giải phương trình: F (x) = 0, 5.
Trong ứng dụng, trung vị là đặc trưng vị trí tốt nhất, nhiều khi tốt hơn cả kỳ vọng,
nhất là trong những trường hợp số liệu có nhiều sai sót hoặc sai sót thái quá. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 28/66 Nội, tháng 2 năm 2018 28 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất Hàm mật độ xác suất
Đối với biến ngẫu nhiên liên tục, không thể dùng bảng phân phối xác suất do xác suất nó
nhận tại mỗi điểm luôn bằng "0". Do đó người ta thay thế bằng hàm mật độ xác suất. Định nghĩa 3.1
Hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên liên tục X là hàm f (x) xác định trên R thỏa mãn: f (x) ≥ 0 ∀x ∈ R; Z P (X ∈ B) = f (x)dx ∀B ⊂ R. B Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 30/66 Nội, tháng 2 năm 2018 30 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất Hàm mật độ xác suất Chú ý 3.1
Hàm mật độ xác suất f (x) của biến ngẫu nhiên liên tục X thể hiện mức độ tập trung
xác suất của X xung quanh điểm x. Tức là với ∆x đủ nhỏ cho trước ta có thể tính xấp xỉ:
P (x ≤ X ≤ x + ∆x) ≈ f (x).∆x.
Do đó ta thấy xác suất để X nhận giá trị thuộc lân cận khá bé (x, x + ∆x) gần như tỉ lệ thuận với f (x). Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 31/66 Nội, tháng 2 năm 2018 31 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất Hàm mật độ xác suất Tính chất +∞ Z f (x)dx = 1; −∞ b Z
P (a ≤ X < b) = P (a < X < b) = P (a < X ≤ b) = P (a ≤ X ≤ b) = f (x)dx a x Z
Hàm phân phối xác suất: F (x) = P (X < x) = f (t)dt −∞
Từ đó suy ra f (x) = F 0(x) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 32/66 Nội, tháng 2 năm 2018 32 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất Hàm mật độ xác suất Ví dụ 4
Cho hàm số f (x) = a. sin 2x. Tìm a để hàm này trở thành hàm mật độ xác suất của
một biến ngẫu nhiên nhận giá trị trong [0, π/2]. Lời giải
Để hàm này trở thành hàm mật độ xác suất của một biến ngẫu nhiên nhận giá trị trong [0, π/2] thì: (a sin 2x, x ∈ [0, π/2] f (x) = 0, x / ∈ [0, π/2] .
Do sin 2x ≥ 0 với mọi x ∈ [0, π/2] nên a ≥ 0. Ta có: Z +∞ Z π/2 1 = f (x)dx = a sin 2xdx = a. Vậy a = 1. −∞ 0 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 33/66 Nội, tháng 2 năm 2018 33 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất Hàm mật độ xác suất Ví dụ 5
Tuổi thọ của một loài côn trùng là biến ngẫu nhiên X(tháng tuổi) có hàm mật độ xác (ax2(4 − x2), x ∈ [0, 2] suất f (x) = 0, x / ∈ [0, 2] . a. Xác định a
b. Tính P (0 ≤ X ≤ 1), P (X > 1)
c. Xác định hàm phân phối xác suất F (x) Lời giải
a. Do ax2(4 − x2) ≥ 0 với ∀x ∈ [0, 2] nên a ≥ 0 +∞ 2 Z Z 64 15 Ta có 1 = f (x)dx = ax2(4 − x2)dx = a. ⇒ a = 15 64 −∞ 0 1 1 Z Z 17 17 b. P (0 ≤ X ≤ 1) = f (x)dx = ax2(4 − x2)dx = a. = = 0, 266 15 64 0 0 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 34/66 Nội, tháng 2 năm 2018 34 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất Hàm mật độ xác suất Lời giải +∞ 2 Z Z 47 b. P (X > 1) = f (x)dx = ax2(4 − x2)dx = = 0, 734 64 1 1 x Z c. Hàm phân phối F (x) = f (t)dt −∞ x x Z Z x < 0 suy ra F (x) = f (t)dt = 0dt = 0 −∞ −∞ x x Z Z 15 4x3 x5 0 ≤ x ≤ 2 suy ra F (x) = f (t)dt = at2(4 − t2)dt = ( − ) 64 3 5 −∞ 0 x 2 Z Z x > 2 suy ra F (x) = f (t)dt = at2(4 − t2)dt = 1 −∞ 0 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 35/66 Nội, tháng 2 năm 2018 35 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất Hàm mật độ xác suất Nhận xét
Qua tính toán trên ta thấy 26.6% côn trùng sống không quá một tháng tuổi, và 73,4%
côn trùng sống hơn một tháng tuổi. Do đó ta có thể nhận xét rằng tuổi thọ trung bình
của loài này sẽ lớn hơn một tháng tuổi. Tuy nhiên tuổi thọ trung bình của loài côn trùng
này chính xác là bao nhiêu? Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 36/66 Nội, tháng 2 năm 2018 36 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Kỳ vọng
Kỳ vọng của biến ngẫu nhiên liên tục X
Ý nghĩa: nó đặc trưng cho giá trị trung bình của X Ký hiệu: E(X) hoặc EX +∞ Z Công thức tính: EX = x.f (x)dx −∞ Tính chất: + E(aX + b) = a.EX + b +∞ Z + Eg(X) = g(x).f (x)dx −∞ +∞ Z
Ví dụ: g(X) = X2 ta có E(X2) = x2.f (x)dx −∞ Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 37/66 Nội, tháng 2 năm 2018 37 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Phương sai
Phương sai của biến ngẫu nhiên liên tục X
Ý nghĩa: nó đặc trưng cho độ phân tán dữ liệu xung quanh EX Ký hiệu: V (X) hoặc V X
Công thức tính: V X = E(X − EX)2 = E(X2) − (EX)2 +∞ +∞ Z Z với: EX = x.f (x)dx và E(X2) = x2.f (x)dx −∞ −∞
Tính chất: V (aX + b) = a2V X Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 38/66 Nội, tháng 2 năm 2018 38 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Độ lệch chuẩn Độ lệch chuẩn
Ý nghĩa: dùng để đo độ phân tán dữ liệu xung quanh giá trị trung bình EX. Ký hiệu: σ(X) hoặc σ √ Công thức tính: σ = V X = pE(X2) − (EX)2 +∞ Z với X liên tục: EX = xf (x)dx −∞ +∞ Z E(X2) = x2f (x)dx −∞ Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 39/66 Nội, tháng 2 năm 2018 39 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Mode - phân vị mức p Mode
Khái niệm: Mode của biến ngẫu nhiên X, kí hiệu là mod(X), là giá trị của biến
ngẫu nhiên X có khả năng xuất hiện lớn nhất trong một lân cận nào đó của nó.
Đối với biến ngẫu nhiên liên tục, mod(X) là giá trị của X ứng với f (x) đạt cực đại địa phương. Ký hiệu: mod(X) Phân vị mức p
Khái niệm: Phân vị mức p của biến ngẫu nhiên X là giá trị zp sao cho. F (zp) = P (X < zp) = p
Trung vị: Trung vị của biến ngẫu nhiên X là giá trị của X chia phân phối xác suất
thành hai phần có xác suất bằng nhau. Kí hiệu là med(X):
P (X < med(X) = P (X ≥ med(X)) = 0, 5 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 40/66 Nội, tháng 2 năm 2018 40 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng
Một số phân phối xác suất thông dụng
Các quy luật thông dụng sẽ học:
Biến ngẫu nhiên rời rạc
Luật phân phối nhị thức Luật phân phối Poisson
Biến ngẫu nhiên liên tục
Phân phối đều liên tục Phân phối chuẩn Phân phối mũ
Phân phối Khi bình phương Phân phối Student Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 42/66 Nội, tháng 2 năm 2018 42 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức
Phân phối nhị thức (Binomial Distribution) Định nghĩa 4.1
Biến ngẫu nhiên X nhận giá trị trong tập {0; 1; 2; ...; n} với xác suất được tính theo công thức Bernoulli: P (X = k) = Ck
n .pk .(1 − p)n−k với k = 0, 1, . . . , n; 0 ≤ p ≤ 1
gọi là tuân theo phân phối nhị thức với các tham số n và p. Ký hiệu: X ∼ B(n; p) Các tham số đặc trưng Với X ∼ B(n; p) ta có: EX = np
V X = np(1 − p) = npq với q = 1 − p
(n + 1)p − 1 ≤ mod(X) ≤ (n + 1)p Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 43/66 Nội, tháng 2 năm 2018 43 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức Phân phối nhị thức Ứng dụng
Ta thực hiện n phép thử độc lập cùng điều kiện. Trong mỗi phép thử xác suất xảy ra sự
kiện A luôn là p. Gọi X là số phép thử xảy ra A. Ta có kết quả: X ∼ B(n; p) Ví dụ 1
Gieo một con xúc xắc 3 lần. Gọi X là số lần ra mặt lục trong 3 lần gieo. Lập bảng phân
phối xác suất của X, biết rằng khả năng ra mặt lục ở mỗi lần gieo là 1/6. Gợi ý:
X ∼ B(n; p) với n = 3; p = 1/6 , P (X = k) = Ck n .pk .(1 − p)n−k X = x 0 1 2 3 P (X = x) 125/216 75/216 15/216 1/216 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 44/66 Nội, tháng 2 năm 2018 44 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức Phân phối nhị thức Ví dụ 2
Một người chơi đề trong 10 ngày, mỗi ngày người đó chơi 5 số. Tính xác suất trong 10 ngày chơi:
+) Người đó trúng được đúng 2 ngày.
+) Người đó trúng được ít nhất 2 ngày
+) Xác định số ngày trúng có khả năng xảy ra cao nhất? Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 45/66 Nội, tháng 2 năm 2018 45 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức Phân phối nhị thức
Biến nào sau đây là tuân theo phân phối nhị thức:
Tung một đồng xu 3 lần. Gọi X là số lần được mặt ngửa.
Hộp có 4 bi trắng và 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Gọi X là số bi xanh lấy được theo 2 cách: +) Lấy lần lượt 3 bi +) Lấy có hoàn lại 3 bi
Một máy sản xuất ra sản phẩm có tỷ lệ phế phẩm là 2%. Cho máy sản xuất ra 10
sản phẩm. Gọi X là số phế phẩm có được.
Một xạ thủ bắn 3 phát đạn vào bia. Ở lần bắn sau do rút được kinh nghiệm các
lần bắn trước nên xác suất bắn trúng của 3 phát lần lượt là 0, 7; 0, 8; 0, 9. Gọi X là số phát bắn trúng bia. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 46/66 Nội, tháng 2 năm 2018 46 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson Phân phối Poisson Định nghĩa 4.2
Biến ngẫu nhiên X nhận giá trị trong tập {0; 1; 2; . . . ; n; . . .} với xác suất :
P (X = k) = e−λ λk ; k = 0, 1, 2, . . . k!
gọi là tuân theo phân phối Poisson với tham số λ Ký hiệu: X ∼ P (λ) Các tham số đặc trưng Với X ∼ P (λ) ta có: EX = λ V X = λ λ − 1 ≤ mod(X) ≤ λ Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 47/66 Nội, tháng 2 năm 2018 47 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson Phân phối Poisson
Quá trình Poisson còn có thể gọi là quá trình đếm.
Trong tình huống nào ta gặp phân phối Poisson?
Xét một sự kiện E xuất hiện ở những thời điểm ngẫu nhiên. Giả sử số lần xuất
hiện E trong một khoảng thời gian không ảnh hưởng tới xác suất xuất hiện của E
trong các khoảng thời gian kế tiếp. Hơn nữa cường độ xuất hiện của E là không
thay đổi, nghĩa là số lần trung bình xuất hiện E trong khoảng thời gian tỉ lệ với độ
dài khoảng thời gian đó.
Gọi X là số lần xuất hiện E trong khoảng thời gian (t1, t2). Ta có X ∼ P (λ) với
λ = c(t2 − t1), trong đó c là hằng số được gọi là cường độ xuất hiện của E.
Phân phối này có nhiều ứng dụng đối với nhiều quá trình có liên quan đến số quan
sát đối với một đơn vị thời gian hoặc không gian. Ví dụ: Số cuộc điện thoại nhận
được ở một trạm điện thoại trong một phút, số khách hàng đến nhà băng đối với
mỗi một chu kỳ 30 phút, số lỗi in sai trong một trang, . . . . Nói chung dòng vào
của một hệ phục vụ (quán bia, hiệu cắt tóc, hiệu sửa xe, trạm điện thoại, một cửa
hàng nào đó, . . . ) là các biến ngẫu nhiên tuân theo luật phân phối Poisson. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 48/66 Nội, tháng 2 năm 2018 48 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson Ví dụ 3
Ở một tổng đài bưu điện, các cuộc điện thoại gọi đến xuất hiện ngẫu nhiên, độc lập với
nhau với tốc độ trung bình 2 cuộc gọi trong một phút. Tìm xác suất để:
a) Có đúng 5 cuộc điện thoại trong vòng 2 phút
b) Không có cuộc điện thoại nào trong khoảng thời gian 30 giây
c) Có ít nhất 1 cuộc điện thoại trong khoảng thời gian 10 giây. Lời giải
a. Gọi X là số cuộc điện thoại xuất hiện trong vòng 2 phút. X ∼ P (λ)
λ chính là số cuộc điện thoại trung bình đến trong vòng 2 phút. λ = 4
P (X = 5) = e−λ λ5 = e−4 45 = 0, 156 5! 5!
b. Gọi X là số cuộc điện thoại xuất hiện trong vòng 30 giây. X ∼ P (λ) với λ = 1. Ta có
P (X = 0) = e−λ λ0 = e−1 = 0, 3679 0!
c. Gọi X là số cuộc điện thoại xuất hiện trong vòng 10 giây. X ∼ P (λ) với λ = 1/3. Ta
có P (X ≥ 1) = 1 − P (X = 0) = 1 − e−1/3 = 0, 2835 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 49/66 Nội, tháng 2 năm 2018 49 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson Chú ý 4.1
Khi n lớn và p nhỏ (n > 50; p < 0, 1) thì X ∼ B(n; p) có thể chuyển thành X ∼ P (λ) với λ = np Ví dụ 4
Trong một lô thuốc, tỷ lệ ống thuốc hỏng là p = 0, 003. Kiểm nghiệm 1000 ống. Tính
xác suất để gặp 3 ống bị hỏng. Lời giải:
Gọi X là số ống thuốc hỏng trong 1000 ống. Ta có X ∼ B(n; p) với n = 1000; p − 0, 003
Do n lớn và p bé nên ta xấp xỉ X ∼ P (λ) với λ = np = 3
P (X = 3) = e−λ λ3 = e−3 33 = 0, 224 3! 3! Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 50/66 Nội, tháng 2 năm 2018 50 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng
Phân phối đều rời rạc
Phân phối đều rời rạc Định nghĩa 4.3
Biến ngẫu nhiên X tuân theo phân phối đều rời rạc với tham số n nếu X có bảng phân phối xác suất như sau: X = x 1 1 . . . n P (X = x) 1/n 1/n . . . 1/n Ký hiệu: X ∼ U (n) Các tham số đặc trưng n + 1 EX = 2 n2 − 1 V X = 12 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 51/66 Nội, tháng 2 năm 2018 51 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng
Phân phối đều liên tục
Phân phối đều liên tục Định nghĩa 4.4
Biến ngẫu nhiên X được gọi là tuân theo luật phân phối đều liên tục trên [a;b] nếu X có hàm mật độ:  1  , x ∈ [a, b] f (x) = b − a  0, x / ∈ [a, b] Ký hiệu: X ∼ U ([a, b]) Các tham số đặc trưng a + b EX = 2 (b − a)2 V X = 12 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 52/66 Nội, tháng 2 năm 2018 52 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng
Phân phối đều liên tục
Phân phối đều liên tục - Ví dụ Ví dụ 5
Lịch chạy của xe bus tại một trạm xe bus như sau: chiếc xe bus đầu tiên trong ngày sẽ
khởi hành từ trạm này lúc 7 giờ, cứ sau 15 phút sẽ có một xe khác đến trạm. Giả sử
một hành khách đến trạm ngẫu nhiên trong khoảng thời gian từ 7 giờ đến 7 giờ 30. Tìm
xác suất để hành khách này chờ: a) Ít hơn 5 phút b) Ít nhất 12 phút. Lời giải:
Gọi X là số phút sau 7 giờ hành khách đến trạm, ta có X ∼ U ([0, 30])
a) Hành khách chờ ít hơn 5 phút nếu đến trạm giữa 7 giờ 10 và 7 giờ 15 hoặc giữa 7 giờ
25 và 7 giờ 30. Do đó xác suất cần tìm là: 5 5 1
P (10 < X < 15) + P (25 < X < 30) = + = 30 30 3
b) Hành khách chờ ít nhất 12 phút nếu đến trạm giữa 7 giờ và 7 giờ 03 hoặc giữa 7 giờ
15 và 7 giờ 18. Xác suất cần tìm là: 3 3
P (0 < X < 3) + P (15 < X < 18) = + = 0, 2 30 30 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 53/66 Nội, tháng 2 năm 2018 53 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn Phân phối chuẩn Định nghĩa 4.5
Biến ngẫu nhiên X được gọi là tuân theo phân phối chuẩn với hai tham số µ và σ2 (với
σ > 0) nếu hàm mật độ của X có dạng: 1 (x−µ)2 f (x) = √ e 2σ2 σ 2π Ký hiệu: X ∼ N (µ, σ2) Các tham số đặc trưng EX = µ V X = σ2 mod(X) = med(X) = µ
Mục tiêu là ta tính xác suất dạng P (a < X < b) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 54/66 Nội, tháng 2 năm 2018 54 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn Phân phối chuẩn tắc
Đặc biệt: X ∼ N (0; 1) với (µ = 0, σ = 1), X được gọi là tuân theo phân phối chuẩn tắc (hay chuẩn hoá).
Hàm mật độ xác suất hay còn gọi là hàm mật độ Gauss: 1 ϕ(x) = √ e− 1 x2 2 2π x Z
Để tính xác suất ta dùng hàm Laplace: φ(x) = ϕ(t)dt 0 Tính chất:
φ(x) là hàm lẻ, tăng thực sự. φ(+∞) = 0, 5
X ∼ N (0; 1) ta có: P (a < X < b) = φ(b) − φ(a)
Giá trị của hàm Laplace được tính sẵn thành bảng số liệu. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 55/66 Nội, tháng 2 năm 2018 55 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn tổng quát
Kết quả: Nếu X ∼ N (µ; σ2) ta có Z = X−µ ∼ N (0; 1) σ
Từ đó ta xây đựng được công thức tính: a − µ P (X < a) = 0, 5 + φ( ) σ a − µ P (X > a) = 0, 5 − φ( ) σ b − µ a − µ P (a ≤ X < b) = φ( ) − φ( ) σ σ ε P (|X − µ| < ε) = 2φ( ) σ Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 56/66 Nội, tháng 2 năm 2018 56 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn - Ví dụ Ví dụ 6
Độ dài một chi tiết máy giả sử tuân theo luật phân phối chuẩn với giá trị trung bình là
20 cm và độ lệch chuẩn là 0,5 cm. Tính xác suất khi chọn ngẫu nhiên ra một chi tiết thì độ dài của nó: a) lớn hơn 20 cm b) bé hơn 19,5 cm
c) nằm trong khoảng 19 cm – 21 cm Lời giải:
Gọi X(cm) là độ dài chi tiết máy đã chọn. X ∼ N (µ, σ2), µ = 20, σ = 0, 5. 20 − µ P (X > 20) = 0, 5 − φ( ) = 0, 5 − φ(0) = 0, 5 σ 19, 5 − µ P (X < 19, 5) = 0, 5 + φ(
) = 0, 5 + φ(−1) = 0, 5 − φ(1) = σ 0, 5 − 0, 3413 = 0, 1587 21 − µ 19 − µ P (19 < X < 21) = φ( ) − φ(
) = φ(2) − φ(−2) = 2φ(2) = σ σ 2.0, 4772 = 0, 9544 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 57/66 Nội, tháng 2 năm 2018 57 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Xấp xỉ phân phối nhị thức bằng phân phối chuẩn
Với X ∼ B(n; p) thoả mãn np(1 − p) > 20.
Khi đó ta xấp xỉ X ∼ N (µ, σ2) với µ = np, σ2 = np(1 − p)
Tuy nhiên vì chúng ta xấp xỉ một phân phối rời rạc bằng một phân phối liên tục, nên
cần một sự hiệu chỉnh để giảm sai số. Cụ thể với k, k1, k2 là số tự nhiên ta có: k + 0, 5 − µ k − 0, 5 − µ P (X = k) = φ( ) − φ( ) σ σ k2 + 0, 5 − µ k1 − 0, 5 − µ P (k1 ≤ X ≤ k2) = φ( ) − φ( ) σ σ Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 58/66 Nội, tháng 2 năm 2018 58 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Xấp xỉ phân phối nhị thức bằng phân phối chuẩn Ví dụ 7
Kiểm tra chất lượng 1000 sản phẩm với tỷ lệ chính phẩm 0,95. Tìm xác suất để số chính
phẩm trong lô kiểm tra từ 940 đến 960. Lời giải
: Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số chính phẩm trong lô sản phẩm kiểm tra, ta có X ∼ B(1000; 0, 95)
Với n = 1000, p = 0, 95, ta có np = 950 và npq = 47, 5 đủ lớn nên ta xấp xỉ X ∼ N (950; 47, 5): 960 + 0, 5 − 950 940 + 0, 5 − 950 P (940 ≤ X ≤ 960) = φ( √ ) − φ( √ ) 47, 5 47, 5
= φ(1, 52) − φ(−1, 52) = 2φ(1, 52) = 0, 8716 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 59/66 Nội, tháng 2 năm 2018 59 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn - Ý nghĩa
Phân phối chuẩn được Gauss phát minh năm 1809 nên cũng có khi nó được mang tên là phân phối Gauss.
Ta thấy biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn nhận giá trị trên cả trục số, tuy
nhiên có thể xấp xỉ một số biến ngẫu nhiên không nhận tất cả các giá trị trên R theo
phân phối chuẩn, đó là do qui tắc 3 − σ, tức là nếu ta có xác suất X rơi vào miền có
xác suất bằng 0,9974 rất gần 1, nên hầu hết người ta chỉ cần quan tâm đến các giá trị
trong lân cận 3 − σ của kỳ vọng.
Phân phối chuẩn chiếm vị trí quan trọng trong lý thuyết xác suất, là vị trí trung tâm
trong các kết luận thống kê sau này. Trong thực tế, ví dụ trong lĩnh vực kinh tế, khoa
học xã hội, . . . nhiều phân phối không giống phân phối chuẩn, nhưng phân phối của
trung bình cộng đối với mỗi trường hợp lại có thể xem là phân phối chuẩn miễn là cỡ mẫu n đủ lớn. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 60/66 Nội, tháng 2 năm 2018 60 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác Phân phối mũ Định nghĩa 4.6
Biến ngẫu nhiên X được gọi là tuân theo phân phối mũ với tham số λ > 0 nếu nó có
hàm mật độ xác suất có dạng: (λe−λx, x > 0 f (x) = 0, x ≤ 0 Ký hiệu: X ∼ E(λ) Các tham số đặc trưng 1 EX = λ1 V X = λ2 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 61/66 Nội, tháng 2 năm 2018 61 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác Phân phối mũ Ta có P (X > x) = eλx
Phân phối mũ có tính chất không nhớ:
P (X > t + s|X > t) = P (X > s)
Ý nghĩa: Phân phối mũ có nhiều nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Nói chung với một giả
thiết nào đó, khoảng thời gian giữa hai lần xuất hiện của một sự kiện E nào đó sẽ có
phân phối mũ. Vì lý do này phân phối mũ còn có tên gọi là phân phối của thời gian chờ
đợi (“Waiting time distribution”). Ví dụ khoảng thời gian giữa 2 ca cấp cứu ở một bệnh
viện, khoảng thời gian giữa 2 lần hỏng hóc của một chiếc máy, khoảng thời gian giữa 2
trận lụt hay động đất, . . . Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 62/66 Nội, tháng 2 năm 2018 62 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác Phân phối mũ Ví dụ 8
Giả sử tuổi thọ (tính bằng năm) của một mạch điện tử trong máy tính là một biến ngẫu
nhiên có phân phối mũ với kỳ vọng là 6,25. Thời gian bảo hành của mạch điện tử này là
5 năm. Hỏi có bao nhiêu phần trăm mạch điện tử bán ra phải thay thế trong thời gian bảo hành. Lời giải 1 1
Gọi X là tuổi thọ của mạch. X tuân theo phân phối mũ với tham số λ = = EX 6, 25
P (X ≤ 5) = 1 − e−5λ = 1 − e−0,8 = 0, 5506
Vậy có khoảng 55% mạch điện tử bán ra phải thay thế trong thời gian bảo hành Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 63/66 Nội, tháng 2 năm 2018 63 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác
Phân phối Khi bình phương Định nghĩa 4.7
Giả sử Xi, (i = 1, 2, . . . , n) là các biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân phối chuẩn tắc. n Biến ngẫu nhiên Y = P X2
i được gọi là tuân theo phân phối Khi bình phương với n i=1 bậc tự do. Ký hiệu: Y ∼ χ2(n) Các tham số đặc trưng EY = n V Y = 2n Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 64/66 Nội, tháng 2 năm 2018 64 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác Phân phối Student Định nghĩa 4.8
Giả sử X ∼ N (0; 1) và Y ∼ χ2(n) là hai biến ngẫu nhiên độc lập. Khi đó: X T = r Y n
được gọi là tuân theo phân phối Student với n bậc tự do. Ký hiệu: T ∼ T (n) Các tham số đặc trưng ET = 0 n V T = n − 2 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 65/66 Nội, tháng 2 năm 2018 65 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác Chú ý
Phân phối Student có cùng dạng và tính đối xứng như phân phối chuẩn nhưng nó
phản ánh tính biến đổi của phân phối sâu sắc hơn. Phân phối chuẩn không thể
dùng để xấp xỉ phân phối khi mẫu có kích thước nhỏ. Trong trường hợp này ta dùng phân phối Student.
Khi bậc tự do n tăng lên (n > 30) thì phân phối Student tiến nhanh về phân phối
chuẩn. Do đó khi n > 30 ta có thể dùng phân phối chuẩn thay thế cho phân phối Student. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 66/66 Nội, tháng 2 năm 2018 66 / 66
Chương 3: Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 3rd July 2017
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 1/30 3rd July 2017 1 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm cơ sở Các khái niệm cơ sở
Ở chương trước chúng ta quan tâm đến xác suất của biến ngẫu nhiên riêng rẽ.
Nhưng trong thực tế nhiều khi ta phải xét đồng thời nhiều biến khác nhau có quan
hệ tương hỗ (ví dụ khi nghiên cứu về sinh viên một trường đại học thì cần quan
tâm đến chiều cao, cân nặng, tuổi, . . . ). Do đó dẫn đến khái niệm biến ngẫu nhiên
nhiều chiều hay véctơ ngẫu nhiên.
Để cho đơn giản, ta nghiên cứu biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ), trong đó X, Y
là các biến ngẫu nhiên một chiều. Hầu hết các kết quả thu được đều có thể mở
rộng khá dễ dàng cho trường hợp biến ngẫu nhiên n chiều.
Biến ngẫu nhiên hai chiều được gọi là rời rạc (liên tục) nếu các thành phần của nó
là các biến ngẫu nhiên rời rạc (liên tục).
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 3/30 3rd July 2017 3 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm cơ sở Các khái niệm cơ sở Định nghĩa 3.1
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) được xác định như sau
F (x, y) = P (X < x, Y < y), x, y ∈ R. (3.1)
Nhiều tài liệu gọi hàm trên là hàm phân phối xác suất đồng thời của hai biến X và Y . Tính chất
0 ≤ F (x, y) ≤ 1, ∀x, y ∈ R;
F (x, y) là hàm không giảm theo từng đối số;
F (−∞, y) = F (x, −∞) = 0, ∀x, y ∈ R và F (+∞, +∞) = 1;
Với x1 < x2, y1 < y2 ta luôn có
P (x1 ≤ X ≤ x2, y1 ≤ y ≤ y2) = F (x2, y2) + F (x1, y1) − F (x1, y2) − F (x2, y1) .
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 4/30 3rd July 2017 4 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm cơ sở Các khái niệm cơ sở Tính chất (tiếp) Các hàm F (x, +∞) =
P (X < x, Y < +∞) = P (X < x) =: FX (x) F (+∞, y) =
P (X < +∞, Y < y) = P (Y < y) =: FY (x)
là các hàm phân phối riêng của các biến ngẫu nhiên X và Y và còn được gọi là
các phân phối biên của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ). Định nghĩa 3.2
Hai biến ngẫu nhiên X, Y được gọi là độc lập nếu
F (x, y) = FX (x).FY (y), ∀x, y ∈ R.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 5/30 3rd July 2017 5 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Định nghĩa 3.3
Bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) rời rạc được xác định như sau H Y P H y1 y2 . . . yj . . . yn H X H j H x1 p11 p12 . . . p1j . . . p1n P (X = x1) x2 p21 p22 . . . p2j . . . p2n P (X = x2) .. . . . . . . . . .. .. .. .. .. .. .. xi pi1 pi2 . . . pij . . . pin P (X = xi) .. . . . . . . . . .. .. .. .. .. .. .. xm pm1 pm2 . . . pmj . . . pmn P (X = xm) P P (Y = y1) P (Y = y2) . . . P (Y = yj ) . . . P (Y = yn) 1 i
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 6/30 3rd July 2017 6 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Trong đó
pij = P (X = xi, Y = yj ) ∀i = 1, m, j = 1, n.
Kích thước bảng này có thể chạy ra vô hạn khi m, n chạy ra vô hạn. Tính chất pij ≥ 0 ∀i, j; P pij = 1; i,j
Hàm phân phối xác suất được xác định theo công thức F (x, y) = P pij ;
i,j: xiCác phân phối biên được xác định như sau: X X P (X = xi) = P (X = xi, Y = yj ) = pij j j X X P (Y = yj ) = P (X = xi, Y = yj ) = pij . i i
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 7/30 3rd July 2017 7 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Ví dụ 1
Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của (X, Y ) như sau: H Y H 1 2 3 H X H H 1 0.10 0.25 0.10 2 0.15 0.05 0.35
Tìm bảng phân phối xác suất của X và Y , sau đó tính F (2; 3).
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 8/30 3rd July 2017 8 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Giải
Lấy tổng của hàng, cột tương ứng ta thu được X 1 2 Y 1 2 3 P (X = x) 0.45 0.55 P (Y = x) 0.25 0.30 0.45 Ta có X X F (2, 3) = pij = p11 + p12 = 0.35. xi<2 yj <3
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 9/30 3rd July 2017 9 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Chú ý 3.1
Hai biến ngẫu nhiên X, Y được gọi là độc lập với nhau nếu ta có
P (X = xi, Y = yj ) = P (X = xi).P (Y = yj ), ∀i = 1, m, j = 1, n
Các xác suất có điều kiện vẫn được tính như thông thường, tức là P (X = xi, Y = yj ) P (X = xi|Y = yj ) = hoặc P (Y = yj ) P (X = xi, Y ∈ D) P (X = xi|Y ∈ D) = P (Y ∈ D)
Công thức cũng tương tự với P (Y = yj|X = xi) , P (Y = yj|X ∈ D).
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 10/30 3rd July 2017 10 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục Định nghĩa 3.4
Hàm hai biến không âm, liên tục f (x, y) được gọi là hàm mật độ xác suất đồng thời
của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục (X < Y ) nếu nó thỏa mãn Z Z P ((X, Y ) ∈ D) = f (x, y)dxdy ∀D ⊂ 2 R . (3.2) D Tính chất x y Z Z F (x, y) = f (u, v)dudv; −∞ −∞ +∞ +∞ Z Z f (x, y)dxdy. −∞ −∞
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 11/30 3rd July 2017 11 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục Tính chất (tiếp) ∂2F (x, y) f (x, y) = ; ∂x∂y Các hàm mật độ biên +∞ Z theo x : fX (x) = f (x, y)dy; −∞ +∞ Z theo y : fY (y) = f (x, y)dx. −∞
Hai biến ngẫu nhiên X và Y được gọi là độc lập nếu f (x, y) = fX (x).fY (y) ∀x, y.
Hàm mật độ có điều kiện của X khi đã biết Y = y: f (x, y) ϕ (x|y) = . fY (y)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 12/30 3rd July 2017 12 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều
Kỳ vọng và phương sai của các thành phần
Kỳ vọng và phương sai của các thành phần
Trường hợp (X, Y ) rời rạc X X X X X X EX = P (X = xi) = xipij ; EY = yj P (Y = yj ) = yj pij i i j j i j X X X X V X = x2ipij − (EX)2 ; V Y = y2jpij − (EY )2 . i j i j
Trường hợp (X, Y ) liên tục +∞ +∞ +∞ +∞ Z Z Z Z EX = x.f (x, y)dxdy; EY = y.f (x, y)dxdy −∞ −∞ −∞ −∞ +∞ +∞ +∞ +∞ Z Z Z Z V X = x2.f (x, y)dxdy − (EX)2 ; V Y = y2.f (x, y)dxdy − (EY )2 . −∞ −∞ −∞ −∞
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 14/30 3rd July 2017 14 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều
Kỳ vọng và phương sai của các thành phần
Kỳ vọng và phương sai của các thành phần Chú ý 4.1
Đối với biến ngẫu nhiên Z = g(X, Y ) ta có +∞ +∞ Z Z EZ = E [g(X, Y )] = g(x, y).f (x, y)dxdy −∞ −∞
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 15/30 3rd July 2017 15 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều
Hiệp phương sai và hệ số tương quan
Hiệp phương sai và hệ số tương quan Định nghĩa 4.1
Cho biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ), hiệp phương sai của hai thành phần X và Y , kí
hiệu là µXY , được xác định bởi
µXY = E [(X − EX)(Y − EY )] = E(XY ) − EX.EY, (4.3)
trong đó E(XY ) được xác định theo công thức P P xiyjpij,
đối với biến ngẫu nhiên rời rạc    i j  +∞ +∞ E(XY ) = Z Z  xy.f (x, y),
đối với biến ngẫu nhiên liên tục    −∞ −∞
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 16/30 3rd July 2017 16 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều
Hiệp phương sai và hệ số tương quan
Hiệp phương sai và hệ số tương quan Định nghĩa 4.2
Ta nói rằng X và Y không tương quan nếu µXY = 0. Nhận xét µXY = µY X ;
Phương sai chính là trường hợp riêng của hiệp phương sai (V X = µXX , V Y = µY Y );
Nếu X, Y độc lập thì ta có E(XY ) = EX.EY . Khi đó µXY = 0, tức là X và Y
không tương quan. Vậy ta có, nếu hai biến ngẫu nhiên độc lập thì không tương
quan. Điều ngược lại chưa chắc đã đúng.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 17/30 3rd July 2017 17 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều
Hiệp phương sai và hệ số tương quan
Hiệp phương sai và hệ số tương quan Định nghĩa 4.3
Ma trận hiệp phương sai của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) được xác định bởi µ Γ = XX µXY µY X µY Y Định nghĩa 4.4
Hệ số tương quan của hai biến ngẫu nhiên X và Y , ký hiệu là ρXY và được xác định theo công thức µXY ρXY = . (4.4) σX σY Chú ý 4.2
Có thể chứng minh được |ρXY | ≤ 1. Nếu ρXY = ±1 ta nói hai biến ngẫu nhiên X
và Y có tương quan tuyến tính;
Nếu ρXY = 0 ta nói hai biến ngẫu nhiên X và Y là không tương quan.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 18/30 3rd July 2017 18 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
Nếu ta xác định là một hàm của biến ngẫu nhiên X thì Z trở thành một biến ngẫu
nhiên mới. Ta sẽ tìm hàm phân phối xác suất cho Z trong một số trường hợp đơn giản. Định nghĩa 5.1
Cho biến ngẫu nhiên X có hàm phân phối xác suất. Khi đó hàm phân phối xác suất của
Z được xác định theo cách sau:
FZ (z) = P (Z < z) = P (g(X) < z) = P (X ∈ D), (5.5)
trong đó D = {x|g(x) < z}.
Tuy nhiên tùy vào từng bài có thể có các cách giải ngắn hơn.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 20/30 3rd July 2017 20 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên Ví dụ 2
Cho biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất X −1 0 1 2 3 P (X = x) 0.1 0.2 0.3 0.2 0.2
Xác định luật phân phối xác suất của Z = X2 và tìm kỳ vọng của Z. Giải
Ta có X ∈ {−1, 0, 1, 2, 3}, suy ra Z ∈ {0, 1, 4, 9} với các xác suất tương ứng: P (Z = 0) = P (X = 0) = 0.2;
P (Z = 1) = P (X = 1) + P (X = −1) = 0.4; P (X = 4) = P (X = 2) = 0.2; P (Z = 9) = P (X = 3) = 0.2. Z 0 1 4 9 P (Z = z) 0.2 0.4 0.2 0.2 Kỳ vọng EZ = P zipi = 3. i
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 21/30 3rd July 2017 21 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên Ví dụ 3
Thanh AB dài 10cm bỗng nhiên bị gãy ở một điểm C bất kỳ. Hai đoạn AC và BC
được dùng làm hai cạnh của một hình chữ nhật. Tìm hàm phân phối xác suất của biến
ngẫu nhiên chỉ diện tích hình chữ nhật đó. Giải
Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ độ dài đoạn AC, ta có X ∼ U (0; 10). Gọi Y là biến ngẫu
nhiên chỉ diện tích hình chữ nhật, ta có Y = X(10 − X). Do
X ∈ (0; 10) ⇒ Y = X(10 − X) ∈ (0; 25). Vậy ta có hàm phân phối xác suất của Y là (0, y ≤ 0 FY (y) = . 1, y > 25 Với 0 < y ≤ 25 ta có
FY (y) = P (Y < y) = P (X(10 − X) < y) = P X2 − 10X + y > 0 p = P X < 5 − p25 − y + P X > 5 + 25 − y √ p 5 − 25 − y = P
0 < X < 5 − p25 − y + P 10 > X > 5 + 25 − y = . 5
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 22/30 3rd July 2017 22 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên
Hàm của hai biến ngẫu nhiên
Hàm của hai biến ngẫu nhiên
Xét biến ngẫu nhiên Z = g(X, Y ), trong đó (X, Y ) là biến ngẫu nhiên hai chiều đã biết
luật phân phối. Ta sẽ xét luật phân phối xác suất của Z trong một số trường hợp đơn giản theo cách sau:
FZ (z) = P (Z < z) = P (g(X, Y ) < z) = P ((X, Y ) ∈ D) ,
trong đó D {(x, y)|g(x, y) < z}.
Đối với biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục (X, Y ) với hàm mật độ đồng thời f (x, y) ta có Z Z P ((X, Y ) ∈ D) = f (x, y)dxdx, D đồng thời kỳ vọng +∞ +∞ Z Z EZ = E (g(X, Y )) = g(x, y).f (x, y)dxdy. −∞ −∞
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 23/30 3rd July 2017 23 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên
Hàm của hai biến ngẫu nhiên
Hàm của hai biến ngẫu nhiên Ví dụ 4
Hai người bạn hẹn gặp nhau ở công viên trong khoảng thời gian từ 17h đến 18h. Họ hẹn
nhau nếu người nào đến trước thì sẽ đợi người kia trong vòng 10 phút. Sau 10 phút đợi
nếu không gặp sẽ về. Thời điểm đến của hai người là ngẫu nhiên và độc lập với nhau
trong khoảng thời gian trên. Tính xác suất hai người gặp được nhau. Giải
Quy gốc thời gian về lúc 17h. Gọi X, Y là biến ngẫu nhiên chỉ thời điểm người A, B
đến, ta có X, Y ∼ U (0; 60). Do X, Y độc lập nên chúng có hàm mật độ đồng thời  1  , (x, y) ∈ [0; 60]2 f (x, y) = 3600
. Gọi Z là biến ngẫu nhiên chỉ khoảng thời gian giữa  0, ngược lại
thời điểm hai người đến. Ta có Z = |X − Y |. Khi đó, xác suất hai người gặp nhau là
P (Z < 10) = P (|X − Y | < 10) = P ((X, Y ) ∈ D) ,
trong đó D là giao miền |X − Y | < 10 và hình vuông [0; 60]2. Vậy SD 1100 11 P (Z < 10) = = = . Biến ngẫu nhiên 3600 nhiều chiều 3600 36 24/30 3rd July 2017 24 / 30
Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm Luật số lớn Luật số lớn Bất đẳng thức Trebyshev
Định lý 1: Cho Y là biến ngẫu nhiên không âm. Khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có: E(Y 2) P (Y ≥ ) < 2 Chứng minh
Ta chứng minh cho trường hợp Y là biến ngẫu nhiên liên tục. +∞ +∞ +∞ Z 1 Z 1 Z P (Y ≥ ) = f (y)dy = 2.f (y)dy ≤ y2.f (y)dy 2 2 +∞ 1 Z E(Y 2) ≤ y2.f (y)dy = 2 2 0
Tuy nhiên dấu bằng không thể đồng thời xảy ra ở cả 2 dấu ≤ nên ta có ĐPCM.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 26/30 3rd July 2017 26 / 30
Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm Luật số lớn Luật số lớn Bất đẳng thức Trebyshev
Định lý 2: Cho X là biến ngẫu nhiên có EX = µ, V X = σ2 hữu hạn. Khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có: σ2 P (|X − µ| ≥ ) < 2 hay tương đương σ2
P (|X − µ| ≤ ) ≥ 1 − 2 Chứng minh
Ta chứng minh cho trường hợp X là biến ngẫu nhiên liên tục.
Ta chỉ cần đặt Y = |X − µ|, lập tức áp dụng định lý 1 ta có ĐPCM.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 27/30 3rd July 2017 27 / 30
Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm Luật số lớn Luật số lớn n
Áp dụng định lý 2 với X = 1 P X n
i ta có luật số lớn Trebyshev i=1 Luật số lớn Trebyshev
Nếu dãy các biến ngẫu nhiên X1, X2, ...Xn, ... độc lập, có kỳ vọng hữu hạn và phương
sai bị chặn (V Xi ≤ C với C là hằng số), khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có: n n 1 X 1 X lim P (| Xi − EXi| < ) = 1 n→+∞ n n i=1 i=1 Hệ quả
Nếu dãy các biến ngẫu nhiên X1, X2, ...Xn, ... độc lập, có cùng kỳ vọng (EXi = µ) và
phương sai bị chặn (V Xi ≤ C với C là hằng số), khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có: n 1 X lim P (| Xi − µ| < ) = 1 n→+∞ n i=1
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 28/30 3rd July 2017 28 / 30
Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm Luật số lớn Luật số lớn Bernoulli
Áp dụng luật số lớn Trebyshev với trường hợp Xi ∼ B(1, p) chính là số lần xảy ra A
trong phép thử thứ i ta có luật số lớn Bernoulli. Luật số lớn Bernoulli
Xét n phép thử độc lập, cùng điều kiện.
Trong mỗi phép thử, xác suất xảy ra A luôn là p.
m là số lần xảy ra A trong n phép thử.
khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có: m lim P (| − p| < ) = 1 n→+∞ n
Với luật số lớn Bernoulli ta đã chứng minh được điều thừa nhận trong phần ĐỊNH
NGHĨA XÁC SUẤT THEO THỐNG KÊ, đó là với n → +∞ thì m → p n
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 29/30 3rd July 2017 29 / 30
Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm
Định lý giới hạn trung tâm
Định lý giới hạn trung tâm
Định lý giới hạn trung tâm
Giả sử {Xn} là dãy biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân phối với EXi = µ, V Xi = σ2. n Đặt X P n =
Xi. Khi đó với n đủ lớn ta có: i=1 σ2 Xn ∼ N (µ, ) n hay là X √ n − µ n ∼ N (0; 1) σ
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 30/30 3rd July 2017 30 / 30
Chương 4: Thống kê - Ước lượng tham số Lê Xuân Lý (1)
Viện Toán ứng dụng và Tin học, ĐHBK Hà Nội Hà Nội, tháng 8 năm 2014 (1)Email: lexuanly@gmail.com Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 1/33 Nội, tháng 8 năm 2014 1 / 33 Mẫu và thống kê mô tả Tổng thể và tập mẫu Tổng thể
Khi nghiên cứu về một vấn đề người ta thường khảo sát trên một dấu hiệu nào đó, các
dấu hiệu này được thể hiện trên nhiều phần tử. Định nghĩa 1.1
Tập hợp các phần tử mang dấu hiệu ta quan tâm được gọi là tổng thể hay đám đông (population). Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 3/33 Nội, tháng 8 năm 2014 3 / 33
Mẫu và thống kê mô tả Tổng thể và tập mẫu
Một số lý do không thể khảo sát toàn bộ tổng thể
Giới hạn về thời gian, tài chính: Ví dụ muốn khảo sát xem chiều cao của thanh
niên VN hiện nay có tăng lên hay không ta phải khảo sát toàn bộ thanh niên VN
(giả sử là 40 triệu người). Để khảo sát hết sẽ tốn nhiều thời gian và kinh phí. Ta
có thể khảo sát một triệu thanh niên VN, từ chiều cao trung bình thu được ta suy
ra chiều cao trung bình của người VN.
Phá vỡ tổng thể nghiên cứu: Ví dụ ta cất vào kho N = 10000 hộp sản phẩmvà
muốn biết tỷ lệ hộp hư sau 1 năm bảo quản. Ta phải kiểm tra từng hộp để xác định
số hộp hư M = 300, tỷ lệ hộp hư trong kho là M/N . Một hộp sản phẩm sau khi
kiểm tra thì mất phẩm chất, và vì vậy sau khi kiểm tra cả kho thì cũng "tiêu" luôn
kho. Ta có thể lấy ngẫu nhiên n = 100 hộp ra kiểm tra, giả sử có m = 9 hộp bị hư.
Tỷ lệ hộp hư 9% ta suy ra tỷ lệ hộp hư của cả kho.
Không xác định được chính xác tổng thể: Ví dụ muốn khảo sát tỷ lệ người bị
nhiễm HIV qua đường tiêm chích là bao nhiêu. Tổng thể lúc này là toàn bộ người
bị nhiễm HIV, nhưng ta không thể xác định chính xác là bao nhiêu người (những
người xét nghiệm thì bệnh viện biết, những người không xét nghiệm thì ...). Do đó
ta chỉ biết một phần tổng thể. Ngoài ra số người bị nhiễm HIV mới và bị chết do
HIV thay đổi liên tục nên tổng thể thay đổi liên tục. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 4/33 Nội, tháng 8 năm 2014 4 / 33 Mẫu và thống kê mô tả Tổng thể và tập mẫu Tập mẫu
Do đó người ta nghĩ ra cách thay vì khảo sát tổng thể, người ta chỉ cần chọn ra một tập
nhỏ để khảo sát và đưa ra quyết định. Định nghĩa 1.2
Tập mẫu là tập con của tổng thể và có tính chất tương tự như tổng thể.
Số phần tử của tập mẫu được gọi là kích thước mẫu.
Câu hỏi: Làm sao chọn được tập mẫu có tính chất tương tự như tổng thể để các kết
luận của tập mẫu có thể dùng cho tổng thể ? Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 5/33 Nội, tháng 8 năm 2014 5 / 33
Mẫu và thống kê mô tả Tổng thể và tập mẫu
Một số cách chọn mẫu cơ bản Một số cách chọn mẫu
Chọn mẫu ngẫu nhiên có hoàn lại: Lấy ngẫu nhiên 1 phần tử từ tổng thể và khảo
sát nó. Sau đó trả phần tử đó lại tổng thể trước khi lấy 1 phần tử khác. Tiếp tục
như thế n lần ta thu được một mẫu có hoàn lại gồm n phần tử.
Chọn mẫu ngẫu nhiên không hoàn lại: Lấy ngẫu nhiên 1 phần tử từ tổng thể và
khảo sát nó rồi để qua một bên, không trả lại tổng thể. Sau đó lấy ngẫu nhiên 1
phần tử khác, tiếp tục như thế n lần ta thu được một mẫu không hoàn lại gồm n phần tử.
Chọn mẫu phân nhóm: Đầu tiên ta chia tập nền thành các nhóm tương đối thuần
nhất, từ mỗi nhóm đó chọn ra một mẫu ngẫu nhiên. Tập hợp tất cả mẫu đó cho
ta một mẫu phân nhóm. Phương pháp này dùng khi trong tập nền có những sai
khác lớn. Hạn chế là phụ thuộc vào việc chia nhóm.
Chọn mẫu có suy luận: dựa trên ý kiến của chuyên gia về đối tượng nghiên cứu để chọn mẫu. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 6/33 Nội, tháng 8 năm 2014 6 / 33 Mẫu và thống kê mô tả Biểu diễn dữ liệu Biểu diễn dữ liệu
Từ tổng thể ta trích ra tập mẫu có n phần tử. Ta có n số liệu. Dạng liệt kê
Các số liệu thu được ta ghi lại thành dãy số liệu: x1, x2, . . . , xn Dạng rút gọn
Số liệu thu được có sự lặp đi lặp lại một sô giá trị thì ta có dạng rút gọn sau:
Dạng tần số: (n1 + n2 + . . . + nk = n) Giá trị x1 x2 . . . xk Tần số n1 n2 . . . nk
Dạng tần suất: (pk = nk/n) Giá trị x1 x2 . . . xk Tần suất p1 p2 . . . pk Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 7/33 Nội, tháng 8 năm 2014 7 / 33
Mẫu và thống kê mô tả Biểu diễn dữ liệu Biểu diễn dữ liệu Ví dụ dạng rút gọn
Ta có bảng số liệu như sau: Giá trị 1 2 3 4 5 6 Tần số 10 15 30 20 14 11 Tần suất 0.10 0.15 0.30 0.20 0.14 0.11 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 8/33 Nội, tháng 8 năm 2014 8 / 33 Mẫu và thống kê mô tả Biểu diễn dữ liệu Biểu diễn dữ liệu Dạng khoảng
Dữ liệu thu được nhận giá trị trong (a, b). Ta chia (a, b) thành k miền con bởi các điểm
chia: a0 = a < a1 < a2 < ... < ak−1 < ak = b.
Dạng tần số: (n1 + n2 + . . . + nk = n) Giá trị (a0 − a1] (a1 − a2] . . . (ak−1 − ak] Tần số n1 n2 . . . nk
Dạng tần suất: (pk = nk/n) Giá trị (a0 − a1] (a1 − a2] . . . (ak−1 − ak] Tần suất p1 p2 . . . pk
Một số vấn đề chú ý: • k = 5 → 15.
• Độ dài các khoảng thường chia bằng nhau. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 9/33 Nội, tháng 8 năm 2014 9 / 33
Mẫu và thống kê mô tả Biểu diễn dữ liệu Biểu diễn dữ liệu Dạng khoảng
• Nếu độ dài các khoảng bằng nhau ta có thể chuyển về dạng rút gọn. Giá trị x1 x2 . . . xk Tần suất p1 p2 . . . pk
Trong đó xi là điểm đại diện cho (ai−1, ai] thường được xác định là trung điểm của miền: xi = 1 (a 2 i−1 + ai)
• Dạng rút gọn thường được thể hiện bằng đồ thị dạng đường hoặc dạng hình tròn.
• Dạng khoảng thường được thể hiện bằng đồ thị dạng hình cột. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 10/33 Nội, tháng 8 năm 2014 10 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên Mẫu ngẫu nhiên
Tổng thể được đặc trưng bởi dấu hiệu nghiên cứu X là một biến ngẫu nhiên. Do đó khi
nói về X là nói về tổng thể.
Từ tổng thể trích ra n phần tử làm một tập mẫu. Ta có 2 loại tập mẫu: mẫu ngẫu nhiên và mẫu cụ thể
Gọi Xi là biến ngẫu nhiên chỉ giá trị thu được của phần tử thứ i, i = 1, 2, . . . , n. Ta có
X1, X2, . . . , Xn là n biến ngẫu nhiên độc lập và có cùng phân phối với biến ngẫu nhiên X. Định nghĩa 2.1
Mẫu ngẫu nhiên: là véctơ WX = (X1, X2, . . . , Xn), trong đó mỗi thành phần Xi
là một biến ngẫu nhiên. Các biến ngẫu nhiên này độc lập và có cùng phân phối xác suất với X.
Mẫu cụ thể: là véctơ Wx = (x1, x2, . . . , xn), trong đó mỗi thành phần xi là một giá trị cụ thể.
Với một mẫu ngẫu nhiên thì có nhiều mẫu cụ thể ứng với các lần lấy mẫu khác nhau. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 12/33 Nội, tháng 8 năm 2014 12 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên Mẫu ngẫu nhiên Ví dụ 1
Một kệ chứa các đĩa nhạc với giá như sau: Giá (ngàn đồng) 20 25 30 34 40 Số đĩa 35 10 25 17 13
Ta cần lấy 4 đĩa có hoàn lại để khảo sát.
Ta xét trong 2 trường hợp:
Xét về mặt định lượng: giá của từng đĩa là bao nhiêu?
Xét về mặt định tính: đĩa đó có phải đĩa lậu không?
(Đĩa lậu là đĩa có giá dưới 25 ngàn đồng) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 13/33 Nội, tháng 8 năm 2014 13 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên Mẫu ngẫu nhiên
Xét tổng thể về mặt định lượng
Lấy ngẫu nhiên một đĩa nhạc trong kệ. Gọi X là giá của đĩa nhạc này. Ta có bảng phân phối xác suất của X. X 20 25 30 34 40 P 0, 35 0, 10 0, 25 0, 17 0, 13
Lấy ngẫu nhiên có hoàn lại 4 đĩa nhạc từ kệ.
Gọi Xi là giá của đĩa nhạc thứ i lấy được, i = 1, 2, 3, 4.
Ta thấy các biến Xi độc lập và có cùng phân phối xác suất với X.
Ta có WX = (X1, X2, X3, X4) là một mẫu ngẫu nhiên.
Bây giờ ta khảo sát giá cụ thể của 4 đĩa lấy ra, ta thấy:
• Đĩa 1: giá 20 ngàn đồng
• Đĩa 2: giá 30 ngàn đồng
• Đĩa 3: giá 20 ngàn đồng
• Đĩa 4: giá 40 ngàn đồng
Lập Wx = (x1, x2, x3, x4) = (20, 30, 20, 40), đây là mẫu cụ thể. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 14/33 Nội, tháng 8 năm 2014 14 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên Mẫu ngẫu nhiên
Xét tổng thể về mặt định tính
Đĩa có giá dưới 25 ngàn đồng là đĩa "lậu". Lấy ngẫu nhiên một đĩa từ kệ.
Gọi X là số đĩa lậu lấy được. X 0 1 P 0, 65 0, 35
Lấy ngẫu nhiên có hoàn lại 4 đĩa nhạc từ kệ.
Gọi Xi là só đĩa lậu lấy được khi lấy một đĩa lần thứ i, i = 1, 2, 3, 4.
Ta thấy các biến Xi độc lập và có cùng phân phối xác suất với X.
Ta có WX = (X1, X2, X3, X4) là một mẫu ngẫu nhiên.
Bây giờ ta khảo sát giá cụ thể của 4 đĩa lấy ra, ta thấy:
• Đĩa 1: giá 20 ngàn đồng → x1 = 1
• Đĩa 2: giá 30 ngàn đồng → x2 = 0
• Đĩa 3: giá 20 ngàn đồng → x3 = 1
• Đĩa 4: giá 40 ngàn đồng → x4 = 0
Lập Wx = (x1, x2, x3, x4) = (1, 0, 1, 0), đây là mẫu cụ thể. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 15/33 Nội, tháng 8 năm 2014 15 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu Thống kê
Cho (X1, X2, ..., Xn) là một mẫu ngẫu nhiên.
Biến ngẫu nhiên Y = g(X1, X2, ..., Xn) (với g là một hàm nào đó) được gọi là một thống kê Các tham số đặc trưng
Xét tổng thể về mặt định lượng : tổng thể được đặc trưng bởi dấu hiệu nghiên cứu
X, (X là biến ngẫu nhiên). Ta có:
• Trung bình tổng thể: EX = µ
• Phương sai tổng thể: V X = σ2
• Độ lệch chuẩn của tổng thể: σ.
Xét tổng thể về mặt định tính: tổng thể có kích thướcN , trong đó có M phần tử
có tính chất A. Khi đó p = M/N gọi là tỷ lệ xảy ra A của tổng thể. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 16/33 Nội, tháng 8 năm 2014 16 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu Trung bình mẫu
Cho (X1, X2, ..., Xn) là một mẫu ngẫu nhiên.
Thống kê - Trung bình mẫu ngẫu nhiên: n 1 X X = Xi n i=1
Mẫu ngẫu nhiên (X1, X2, ..., Xn) có mẫu cụ thể (x1, x2, ..., xn) thì X nhận giá trị: n 1 X x = xi n i=1
x được gọi là trung bình mẫu. n
Nếu mẫu dạng rút gọn thì: x = 1 P x k ini i=1 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 17/33 Nội, tháng 8 năm 2014 17 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu
Phương sai mẫu(chưa hiệu chỉnh)
Cho (X1, X2, ..., Xn) là một mẫu ngẫu nhiên.
Thống kê - Phương sai mẫu ngẫu nhiên: n 1 X S2 = (Xi − X)2 n i=1
Mẫu ngẫu nhiên (X1, X2, ..., Xn) có mẫu cụ thể (x1, x2, ..., xn) thì S2 nhận giá trị: n 1 X S2 = (xi − x)2 n i=1
S2 được gọi là Phương sai mẫu (chưa hiệu chỉnh). n − 1 Vấn đề: E(S2) = σ2 n Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 18/33 Nội, tháng 8 năm 2014 18 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu
Phương sai mẫu hiệu chỉnh
Ta phải hiệu chỉnh đi để thu được giá trị thay thế σ2 tốt hơn.
Thống kê - Phương sai mẫu ngẫu nhiên hiệu chỉnh: n 1 X s2 = (Xi − X)2 n − 1 i=1
Mẫu ngẫu nhiên (X1, X2, ..., Xn) có mẫu cụ thể (x1, x2, ..., xn) thì s2 nhận giá trị: n 1 X s2 = (xi − x)2 n − 1 i=1
s2 được gọi là Phương sai mẫu hiệu chỉnh.
s được gọi là độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 19/33 Nội, tháng 8 năm 2014 19 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Ứớc lượng điểm Ước lượng điểm Vấn đề
Cho biến ngẫu nhiên gốc X có phân phối xác suất đã biết nhưng chưa biết tham số θ nào đó.
Mẫu số liệu thu thập được của X là: (x1, x2, ..., xn).
Khi đó θ = g(x1, x2, ..., xn) được gọi là một ước lượng điểm của θ
Muốn biết ước lượng này tốt hay xấu ta phải so sánh với θ. Ước lượng không chệch
Thống kê θ được gọi là ước lượng không chệch của θ nếu thoả mãn: Eθ = θ Kết quả
Cho biến ngẫu nhiên X có EX = µ, V X = σ2. Mẫu số liệu quan sát (x1, x2, ..., xn). Khi đó ta có kết quả:
Ước lượng không chệch cho µ là: x
Ước lượng không chệch cho σ2 là: s2 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 20/33 Nội, tháng 8 năm 2014 20 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Ứớc lượng điểm
Xác định ước lượng điểm Ví dụ 2
Điều tra năng suất lúa trên diện tích 100 hécta trồng lúa của một vùng, ta thu được bảng số liệu sau: Năng suất (tạ/ha) 41 44 45 46 48 52 54
Số ha có năng suất tương ứng 10 20 30 15 10 10 5
a. Tính trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh.
b. Những thửa ruộng có năng suất từ 48 tạ/ha trở lên là những thửa ruộng có năng suất
cao. Tính trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh của những thửa ruộng có năng suất cao. x = 46; s = 3, 30 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 21/33 Nội, tháng 8 năm 2014 21 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Ứớc lượng điểm
Xác định ước lượng điểm Ví dụ 3
Quan sát tuổi thọ của một số người ta có bảng số liệu sau: Tuổi(năm) 20-30 30-40 40-50 50-60 Số người 5 14 25 6
Tính trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh của biến ngẫu nhiên X chỉ tuổi thọ của con người. x = 41, 4; s = 8, 271 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 22/33 Nội, tháng 8 năm 2014 22 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng Ước lượng khoảng
Cho biến ngẫu nhiên X có EX = µ, V X = σ2.
Mẫu cụ thể của X là (x1, x2, ..., xn)
Chú ý: nếu cỡ mẫu n ≤ 30 thì ta phải thêm điều kiện X ∼ N (µ, σ2).
Bài toán đặt ra là tìm khoảng ước lượng cho µ với xác suất xảy ra bằng (1 − α)
cho trước. Điều đó tương đương với việc tim khoảng (a, b) sao cho:
P (a < µ < b) = 1 − α
• (a, b) được gọi là khoảng tin cậy (hoặc khoảng ước lượng) của µ.
• (1 − α) được gọi là độ tin cậy. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 24/33 Nội, tháng 8 năm 2014 24 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 1: σ đã biết X − µ √ Chọn thống kê: Z = n ∼ N (0; 1) σ
Xét cặp số không âm α1, α2 thoả mãn: α1 + α2 = α và các phân vị chuẩn tắc uα , u : 1 1−α2 • P (Z < uα ) = α = −u 1
1. Do tính chất của phân phối chuẩn tắc: uα1 1−α1
• P (Z < u1−α ) = 1 − α 2 2
Suy ra P (−u1−α < Z < u ) = P (u < Z < u ) 1 1−α2 α1 1−α2
= P (Z < u1−α ) − P (Z < u ) = 1 − α 2 α1 2 − α1 = 1 − α X − µ √
1 − α = P (−u1−α < Z < u ) = P (−u < n < u ) 1 1−α2 1−α1 1−α σ 2 σ σ = P (X − u1−α √ < µ < X + u √ ) 2 1−α n 1 n
Từ mẫu cụ thể (x1, x2, .., xn), ta có khoảng ước lượng cho µ với độ tin cậy 1 − α là: σ σ (x − u1−α √ ; x + u √ ) 2 1−α n 1 n
Như vậy có vô số khoảng ước lượng cho µ. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 25/33 Nội, tháng 8 năm 2014 25 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 1: σ đã biết
Khoảng ước lượng đối xứng (α1 = α2 = α/2): σ σ α
(x − u1− α √ ; x + u1− α √ ) , hàm laplace: φ(u1− α ) = 0, 5 − 2 n 2 n 2 2 σ trong đó = u1− α √
gọi là độ chính xác của ước lượng. 2 n
Chú ý: Khoảng đối xứng là khoảng ước lượng có độ dài ngắn nhất.
Khoảng ước lượng một phía (α1 = α; α2 = 0): σ
(−∞; x − u1−α √ ) , hàm laplace: φ(u1−α) = 0, 5 − α n
Khoảng ước lượng một phía (α1 = 0; α2 = α): σ
(x − u1−α √ ; +∞) , hàm laplace: φ(u1−α) = 0, 5 − α n Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 26/33 Nội, tháng 8 năm 2014 26 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng Ví dụ
Doanh thu của một cửa hàng là biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng) có độ lệch chuẩn 2
triệu/tháng. Điều tra ngẫu nhiên doanh thu của 500 cửa hàng có qui mô tương tự nhau
ta tính được doanh thu trung bình là 10 triệu/tháng. Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng
khoảng cho doanh thu trung bình của cửa hàng thuộc qui mô đó. Bài làm
X là doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ2 với σ = 2 X − µ √ Chọn thống kê: Z = n ∼ N (0; 1) σ
Khoảng ước lượng đối xứng cho doanh thu trung bình µ là: σ σ
(x − u1− α √ ; x + u1− α √ ) 2 n 2 n Với x = 10, σ = 2, n = 500
1 − α = 0, 95 ⇒ α = 0, 05 ⇒ u1− α = u0,975 = 1, 96 2
Thay các số liệu vào khoảng trên ta có kết quả: (9,825 ; 10,175) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 27/33 Nội, tháng 8 năm 2014 27 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 2: σ chưa biết
Do σ chưa biết nên ta thay thế bằng s. X − µ √ Chọn thống kê: Z = n ∼ t(n − 1) s
Làm tương tự như trường hợp 1, ta chỉ thay phân vị chuẩn bằng phân vị Student.
Mẫu cụ thể (x1, x2, .., xn), ta có khoảng ước lượng cho µ với độ tin cậy 1 − α là: s s
(x − t(n − 1, 1 − α2) √ ; x + t(n − 1, 1 − α1) √ ) n n Chú ý:
n > 30 thì phân phối chuẩn và phân phối student bậc tự do (n − 1) có thể coi là một. X − µ √
Do đó nếu n > 30 ta có thể chọn thống kê: Z = n ∼ N (0; 1) s
Khoảng ước lượng cho µ với độ tin cậy 1 − α là: s s (x − u1−α √ ; x + u √ ) 2 1−α n 1 n Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 28/33 Nội, tháng 8 năm 2014 28 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 2: σ chưa biết
Khoảng ước lượng đối xứng (α1 = α2 = α/2): α s α s (x − t(n − 1, 1 − ) √ ; x + t(n − 1, 1 − ) √ ) 2 n 2 n
Khoảng ước lượng một phía (α1 = α; α2 = 0): s
(−∞; x − t(n − 1, 1 − α) √ ) n
Khoảng ước lượng một phía (α1 = 0; α2 = α): s
(x − t(n − 1, 1 − α) √ ; +∞) n Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 29/33 Nội, tháng 8 năm 2014 29 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng Ví dụ
Ví dụ trước sẽ hợp với thực tế hơn nếu ta sửa lại như sau:
Doanh thu của một cửa hàng là biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng). Điều tra ngẫu nhiên
doanh thu của 500 cửa hàng có qui mô tương tự nhau ta tính được doanh thu trung
bình là 10 triệu/tháng và độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 2 triệu/tháng. Với độ tin cậy
95% hãy ước lượng khoảng cho doanh thu trung bình của cửa hàng thuộc qui mô đó. Bài làm
X(triệu/tháng) là doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ2 X − µ √ Chọn thống kê: Z = n ∼ t(n − 1) s
Khoảng ước lượng đối xứng cho doanh thu trung bình µ là: s s
(x − t(n − 1, 1 − α ) √ ; x + t(n − 1, 1 − α ) √ ) 2 n 2 n Với x = 10, s = 2, n = 500
1 − α = 0, 95 ⇒ α = 0, 05 ⇒ t(n − 1, 1 − α ) = t(499; 0, 975) = 1, 96 2
Thay các số liệu vào khoảng trên ta có kết quả: (9,825 ; 10,175) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 30/33 Nội, tháng 8 năm 2014 30 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ Bài toán
Xác suất xảy ra sự kiện A là p.
Do không biết p nên người ta thực hiện n phép thử độc lập, cùng điều kiện.
Trong đó có m phép thử xảy ra A.
f = m/n là ước lượng điểm không chệch cho p.
Câu hỏi: Với độ tin cậy (1 − α) hãy ước lượng khoảng cho p.
Cách giải quyết: tương tự cách làm cho kỳ vọng f − p √ Chọn thống kê: Z = n ∼ N (0; 1) pp(1 − p)
Tuy nhiên do khó giải quyết nên người ta thay p dưới mẫu bởi f cho dễ tính. f − p √ Thống kê trở thành: Z = n ∼ N (0; 1) pf(1 − f)
Mẫu cụ thể (x1, x2, .., xn), ta có khoảng ước lượng cho p với độ tin cậy 1 − α là: r r f (1 − f ) f (1 − f ) (f − u1−α , f + u ) 2 1−α n 1 n Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 31/33 Nội, tháng 8 năm 2014 31 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Các trường hơp ước lượng hay dùng
Khoảng ước lượng đối xứng (α1 = α2 = α/2): r r f (1 − f ) f (1 − f ) (f − u1− α , f + u1− α ) 2 n 2 n
Khoảng ước lượng một phía (α1 = α; α2 = 0): r f(1 − f) (−∞; f + u1−α ) n
Khoảng ước lượng một phía (α1 = 0; α2 = α): r f(1 − f) (f − u1−α ; +∞) n
Chú ý: Do tỷ lệ chỉ nhận giá trị từ 0 đến 1 nên ta có thể thay giá trị −∞ bằng 0
và +∞ bằng 1 trong khoảng ước lượng một phía. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 32/33 Nội, tháng 8 năm 2014 32 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ Ví dụ
Tại một bến xe, kiểm tra ngẫu nhiên 100 xe thấy có 30 xe xuất phát đúng giờ. Với độ
tin cậy 95% hãy ước lượng khoảng cho tỷ lệ xe xuất phát đúng giờ. Bài làm
Gọi p là tỷ lệ xe xuất phát đúng giờ. f − p √ Chọn thống kê: Z = n ∼ N (0; 1) pf(1 − f)
Khoảng ước lượng đối xứng cho tỷ lệ xe xuất phát đúng giờ là: r r f (1 − f ) f (1 − f ) (f − u1− α , f + u1− α ) 2 n 2 n
Với n = 100, m = 30 ⇒ f = m/n = 0, 3
1 − α = 0, 95 ⇒ α = 0, 05 ⇒ u1− α = u0,975 = 1, 96 2
Thay các số liệu vào khoảng trên ta có kết quả: (0,21 ; 0,39) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 33/33 Nội, tháng 8 năm 2014 33 / 33
Chương 5: Kiểm định giả thuyết Lê Xuân Lý (1)
Viện Toán ứng dụng và Tin học, ĐHBK Hà Nội Hà Nội, tháng 8 năm 2014 (1)Email: lexuanly@gmail.com Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 1/32 Nội, tháng 8 năm 2014 1 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết cho kỳ vọng
Giả thuyết thống kê: Trong nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội, chúng ta
thường nêu ra các nhận xét khác nhau về đối tượng quan tâm. Những nhận xét
như vậy có thể đúng hoặc sai. Vấn đề kiểm tra tính đúng sai của nhận xét sẽ được gọi là kiểm định.
Kiểm định giả thuyết là bài toán đi xác định có nên chấp nhận hay bác bỏ một
khẳng định về giá trị của một tham số của tổng thể. Bài toán
Cho biến ngẫu nhiên X có EX = µ, V X = σ2.
Mẫu cụ thể của X là (x1, x2, ..., xn)
Chú ý: nếu cỡ mẫu n ≤ 30 thì ta phải thêm điều kiện X ∼ N (µ, σ2).
Bài toán đặt ra là ta cần so sánh giá trị kỳ vọng µ với một số µ0 cho trước. Giả thuyết H0 µ = µ0 µ ≤ µ0 µ ≥ µ0 Đối thuyết H1 µ 6= µ0 µ > µ0 µ < µ0
Tuy nhiên do giả thuyết luôn có dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết H0 : µ = µ0 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 3/32 Nội, tháng 8 năm 2014 3 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết một mẫu Cách giải quyết
Từ bộ số liệu đã cho x1, x2, ..., xn ta tính được giá trị quan sát k.
Ta chia được trục số thành 2 phần, trong đó một phần là Wα
+) Nếu X ∈ Wα thì bác bỏ H0 và chấp nhận H1 +) Nếu X /
∈ Wα thì ta không có cơ sở bác bỏ H0 Sai lầm mắc phải
Có 2 loại sai lầm c ó thể mắc phải
Sai lầm loại 1: Bác bỏ H0 trong khi H0 đúng.
Xác suất xảy ra sai lầm loại 1: α = P (k ∈ Wα|H0 đúng)
α được gọi là mức ý nghĩa
Sai lầm loại 2: Chấp nhận H0 trong khi H0 sai.
Xác suất xảy ra sai lầm loại 2: β = P (k / ∈ Wα|H0 sai)
Mục tiêu là cực tiểu cả 2 sai lầm, tuy nhiên điều đó là rất khó khăn. Người ta chọn
cách cố định sai lầm loại 1 và cực tiểu sai lầm loại 2. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 4/32 Nội, tháng 8 năm 2014 4 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Quan hệ của thực tế và quyết định toán học Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 5/32 Nội, tháng 8 năm 2014 5 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Các bước làm một bài kiểm định
Bước 1: Gọi biến ngẫu nhiên, xây dựng cặp giả thuyết - đối thuyết
Bước 2: Chọn tiêu chuẩn kiểm định Tính giá trị quan sát k
Bước 3: Xác định miền bác bỏ H0 : Wα
Bước 4: Kiểm tra xem giá trị quan sát k ∈ Wα hay không và ra quyết định. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 6/32 Nội, tháng 8 năm 2014 6 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2 đã biết
Trường hợp 1: σ2 đã biết X − µ √
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z =
n ∼ N (0; 1) nếu giả thuyết H0 đúng. σ x − µ √ Từ mẫu cụ thể 0
(x1, x2, .., xn), ta tính được giá trị quan sát: k = n σ
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα µ = µ0 µ 6= µ0
(−∞; −u1− α ) ∪ (u1− α ; +∞) 2 2 µ = µ0 µ > µ0 (u1−α; +∞) µ = µ0 µ < µ0 (−∞; −u1−α) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 7/32 Nội, tháng 8 năm 2014 7 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2 đã biết Ví dụ
Doanh thu của một cửa hàng là biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng) có độ lệch chuẩn 2
triệu/tháng. Điều tra ngẫu nhiên doanh thu của 500 cửa hàng có qui mô tương tự nhau
ta tính được doanh thu trung bình là 10 triệu/tháng. Có người cho rằng thu nhập trung
bình của cửa hàng loại đó phải trên 9 triệu/tháng. Với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận gì về nhận xét trên. Bài làm
X là doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ2 với σ = 2
Cặp giả thuyết: H0 : µ = µ0 và H1 : µ > µ0 (với µ0 = 9) X − µ √
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z = n ∼ N (0; 1) nếu H0 đúng σ x − µ √ 10 − 9 √ Giá trị quan sát 0 k = n = 500 = 11, 18 σ 2
Với α = 0, 05, miền bác bỏ H0:
Wα = (u1−α; +∞) = (u0,95; +∞) = (1, 645; +∞)
Do k ∈ Wα nên ta bác bỏ H0 và chấp nhận H1. Nghĩa là nhận xét đó là đúng Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 8/32 Nội, tháng 8 năm 2014 8 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2 chưa biết
Trường hợp 2: σ2 chưa biết
Do σ chưa biết nên ta thay thế bằng s. X − µ √
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z =
n ∼ t(n − 1) nếu giả thuyết H0 đúng. s x − µ √ Từ mẫu cụ thể 0
(x1, x2, .., xn), ta tính được giá trị quan sát: k = n s
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα µ = µ0 µ 6= µ0
(−∞; −t(n − 1; 1 − α )) ∪ (t(n − 1; 1 − α ); +∞) 2 2 µ = µ0 µ > µ0 (t(n − 1; 1 − α); +∞) µ = µ0 µ < µ0
(−∞; −t(n − 1; 1 − α)) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 9/32 Nội, tháng 8 năm 2014 9 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2 chưa biết Chú ý
Nếu n > 30 thì ta có thể chuyển từ tiêu chuẩn kiểm định theo phân phối Student sang
phân phối chuẩn, nghĩa là ta có thể dùng : X − µ √
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z =
n ∼ N (0; 1) nếu giả thuyết H0 đúng. s x − µ √ Từ mẫu cụ thể 0
(x1, x2, .., xn), ta tính được giá trị quan sát: k = n s
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα µ = µ0 µ 6= µ0
(−∞; −u1− α ) ∪ (u1− α ; +∞) 2 2 µ = µ0 µ > µ0 (u1−α; +∞) µ = µ0 µ < µ0 (−∞; −u1−α) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 10/32 Nội, tháng 8 năm 2014 10 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2 chưa biết
Ví dụ: Ví dụ trước sẽ được sửa hợp với thực tế hơn
Doanh thu của một cửa hàng là biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng). Điều tra ngẫu nhiên
doanh thu của 500 cửa hàng có qui mô tương tự nhau ta tính được doanh thu trung
bình là 10 triệu/tháng và độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 2 triệu/tháng. Có người cho
rằng thu nhập trung bình của cửa hàng loại đó phải trên 9 triệu/tháng. Với mức ý nghĩa
5% có thể kết luận gì về nhận xét trên. Bài làm
X là doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ2
Cặp giả thuyết: H0 : µ = µ0 và H1 : µ > µ0 (với µ0 = 9) X − µ √
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z =
n ∼ t(n − 1) nếu H0 đúng s x − µ √ 10 − 9 √ Giá trị quan sát 0 k = n = 500 = 11, 18 s 2
Với α = 0, 05, miền bác bỏ H0:
Wα = (t(n − 1; 1 − α); +∞) = (t(499; 0, 95); +∞) = (1, 645; +∞)
Do k ∈ Wα nên ta bác bỏ H0 và chấp nhận H1. Nghĩa là nhận xét đó là đúng Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 11/32 Nội, tháng 8 năm 2014 11 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2 chưa biết Chú ý
Do n > 30 nên ta hoàn toàn có thể chuyển phân phối Student thành phân phối chuẩn.
Bài giải có thể làm như sau: Bài làm
X là doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ2
Cặp giả thuyết: H0 : µ = µ0 và H1 : µ > µ0 (với µ0 = 9) X − µ √
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z = n ∼ N (0; 1) nếu H0 đúng s x − µ √ 10 − 9 √ Giá trị quan sát 0 k = n = 500 = 11, 18 s 2
Với α = 0, 05, miền bác bỏ H0:
Wα = (u1−α; +∞) = (u0,95; +∞) = (1, 645; +∞)
Do k ∈ Wα nên ta bác bỏ H0 và chấp nhận H1. Nghĩa là nhận xét đó là đúng Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 12/32 Nội, tháng 8 năm 2014 12 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho tỷ lệ Kiểm định cho tỷ lệ Bài toán
Xác suất xảy ra sự kiện A là p.
Do không biết p nên người ta thực hiện n phép thử độc lập, cùng điều kiện.
Trong đó có m phép thử xảy ra A.
f = m/n là ước lượng điểm không chệch cho p.
Câu hỏi: Hãy so sánh p với giá trị p0 cho trước.
Cách giải quyết: tương tự cách làm cho kỳ vọng
Bài toán đặt ra là ta cần so sánh p với giá trị p0 cho trước. Giả thuyết H0 p = p0 p ≤ p0 p ≥ p0 Đối thuyết H1 p 6= p0 p > p0 p < p0
Tuy nhiên do giả thuyết luôn có dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết H0 : p = p0 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 13/32 Nội, tháng 8 năm 2014 13 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ Cách giải quyết
Cách xử lý tương tự như với kỳ vọng f − p √
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z =
n ∼ N (0; 1) nếu giả thuyết H p 0 p0(1 − p0) đúng. f − p √
Từ mẫu thu thập, ta tính được giá trị quan sát: 0 k = Z = n với pp0(1 − p0) m f = n
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα p = p0 p 6= p0
(−∞; −u1− α ) ∪ (u1− α ; +∞) 2 2 p = p0 p > p0 (u1−α; +∞) p = p0 p < p0 (−∞; −u1−α) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 14/32 Nội, tháng 8 năm 2014 14 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho tỷ lệ kiểm định cho tỷ lệ Ví dụ
Tại một bến xe, kiểm tra ngẫu nhiên 100 xe thấy có 35 xe xuất phát đúng giờ. Với mức
ý nghĩa 5% có thể khẳng định được rằng tỷ lệ xe xuất phát đúng giờ thấp hơn 40% hay không? Bài làm
Gọi p là tỷ lệ xe xuất phát đúng giờ.
Cặp giả thuyết: H0 : p = p0 và H1 : p < p0 (với p0 = 0, 4) f − p √ Tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z =
n ∼ N (0; 1) nếu giả thuyết H p 0 đúng. p0(1 − p0) f − p √ 35/100 − 0, 4 √ Giá trị quan sát 0 k = n = √ 100 = −1, 02 pp 0, 4.0, 6 0(1 − p0)
Với α = 0, 05, miền bác bỏ H0:
Wα = (−∞; −u1−α) = (−∞; −u0,95) = (−∞; −1, 645) Do k /
∈ Wα nên ta không có cơ sở bác bỏ H0. Nghĩa là không thể khẳng định. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 15/32 Nội, tháng 8 năm 2014 15 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Kiểm định cho phương sai
Kiểm định cho phương sai Bài toán
Cho biến ngẫu nhiên X có EX = µ, V X = σ2.
Mẫu cụ thể của X là (x1, x2, ..., xn)
Chú ý: nếu cỡ mẫu n ≤ 30 thì ta phải thêm điều kiện X ∼ N (µ, σ2).
Câu hỏi: Hãy so sánh σ2 với giá trị σ20 cho trước. Cách giải quyết
Bài toán đặt ra là ta cần so sánh σ2 với giá trị σ20 cho trước. Giả thuyết H0 σ2 = σ20 σ2 ≤ σ20 σ2 ≥ σ20 Đối thuyết H1 σ2 6= σ20 σ2 > σ20 σ2 < σ20
Tuy nhiên do giả thuyết luôn có dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết H0 : σ2 = σ20 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 16/32 Nội, tháng 8 năm 2014 16 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Kiểm định cho phương sai
Kiểm định cho phương sai Cách làm (n − 1)s2
Tiêu chuẩn kiểm định: Z =
∼ χ2(n − 1) nếu giả thuyết H0 đúng. σ20 (n − 1)s2
Từ mẫu cụ thể (x1, x2, .., xn), ta tính được giá trị quan sát: k = σ20
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα σ2 = σ20 σ2 6= σ20 (0; χ2 ) ∪ (χ2 ; +∞) n−1; α n−1;1− α 2 2 σ2 = σ20 σ2 > σ20 (χ2n−1;1−α; +∞) σ2 = σ20 σ2 < σ20 (−∞; χ2n−1;α) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 17/32 Nội, tháng 8 năm 2014 17 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Kiểm định cho phương sai
kiểm định cho phương sai Ví dụ
Đo đường kính 12 sản phẩm của một dây chuyền sản xuất, người kỹ sư kiểm tra chất
lượng tính được s = 0, 3. Biết rằng nếu độ biến động của các sản phẩm lớn hơn 0,2 thì
dây chuyền sản xuất phải dừng lại để điều chỉnh. Với mức ý nghĩa 5%, người kỹ sư có kết luận gì? Bài làm:
X là đường kính sản phẩm, EX = µ , V X = σ2
Cặp giả thuyết: H0 : σ2 = σ20 và H1 : σ2 > σ20 (với σ0 = 0, 2) (n − 1)s2
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
∼ χ2(n − 1) nếu H0 đúng σ20 (n − 1)s2 11.0, 32 Giá trị quan sát k = = = 24, 75 σ2 0, 22 0
Với α = 0, 05, miền bác bỏ H0:
Wα = (χ2n−1;1−α; +∞) = (χ211;0,95; +∞) = (19, 6752; +∞)
Do k ∈ Wα nên ta bác bỏ H0 và chấp nhận H1. Nghĩa là dây chuyền cần điều
chỉnh vì độ biến động lớn hơn mức cho phép. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 18/32 Nội, tháng 8 năm 2014 18 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
———————————————————————— Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 20/32 Nội, tháng 8 năm 2014 20 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết cho kỳ vọng Bài toán
Cho hai biến ngẫu nhiên X có EX = µ1, V X = σ21 và Y có EY = µ2, V Y = σ22.
Mẫu cụ thể của X là (x1, x2, ..., xn ), của Y là (y ). 1 1, y2, ..., yn2
Chú ý: Nếu cỡ mẫu nhỏ thì ta phải thêm giả thuyết biến ngẫu nhiên gốc tuân theo phân phối CHUẨN.
Bài toán đặt ra là ta cần so sánh giá trị kỳ vọng µ1 với µ2. Giả thuyết H0 µ1 = µ2 µ1 ≤ µ2 µ1 ≥ µ2 Đối thuyết H1 µ1 6= µ2 µ1 > µ2 µ1 < µ2
Tuy nhiên do giả thuyết luôn có dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết H0 : µ1 = µ2 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 20/32 Nội, tháng 8 năm 2014 20 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2, σ2 đã biết 1 2
Trường hợp 1: σ21, σ22 đã biết
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: X − Y − (µ1 − µ2) Z =
∼ N (0; 1) nếu giả thuyết H r 0 đúng thì µ1 − µ2 = 0. σ21 σ2 + 2 n1 n2
Từ mẫu cụ thể (x1, x2, .., xn ), (y
), ta tính được giá trị quan sát: 1 1, y2, ..., yn2 x − y k = r σ21 σ2 + 2 n1 n2
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα µ1 = µ2 µ1 6= µ2
(−∞; −u1− α ) ∪ (u1− α ; +∞) 2 2 µ1 = µ2 µ1 > µ2 (u1−α; +∞) µ1 = µ2 µ1 < µ2 (−∞; −u1−α) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 21/32 Nội, tháng 8 năm 2014 21 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2, σ2 chưa biết 1 2
Trường hợp 2: σ21, σ22 chưa biết
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: X − Y − (µ1 − µ2) Z = ∼ t(n r 1 + n2 − 2) (n1 − 1)s21 + (n2 − 1)s22 1 1 ( + ) n1 + n2 − 2 n1 n2
nếu giả thuyết H0 đúng thì µ1 − µ2 = 0.
Từ mẫu cụ thể (x1, x2, .., xn ), (y
), ta tính được giá trị quan sát: 1 1, y2, ..., yn2 x − y
k = r (n1 − 1)s21 + (n2 − 1)s22 1 1 ( + ) n1 + n2 − 2 n1 n2
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα µ1 = µ2 µ1 6= µ2
(−∞; −t(n1 + n2 − 2; 1 − α )) ∪ (t(n ); +∞) 2 1 + n2 − 2; 1 − α 2 µ1 = µ2 µ1 > µ2
(t(n1 + n2 − 2; 1 − α); +∞) µ1 = Lê µ2 Xuân Lý µ1 < µ2 (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm (−∞ định ; giả −t( thuy n ết 1 + n2 − 2; 1 Hà − α Nội, )) 22/32 tháng 8 năm 2014 22 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2, σ2 chưa biết 1 2
Chú ý: σ21, σ22 chưa biết, n1, n2 lớn
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: X − Y − (µ1 − µ2) Z =
∼ N (0; 1) nếu giả thuyết H r 0 đúng thì µ1 − µ2 = 0. s21 s2 + 2 n1 n2
Từ mẫu cụ thể (x1, x2, .., xn ), (y
), ta tính được giá trị quan sát: 1 1, y2, ..., yn2 x − y k = r s21 s2 + 2 n1 n2
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα µ1 = µ2 µ1 6= µ2
(−∞; −u1− α ) ∪ u1− α ; +∞) 2 2 µ1 = µ2 µ1 > µ2 (u1−α; +∞) µ1 = µ2 µ1 < µ2 (−∞; −u1−α) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 23/32 Nội, tháng 8 năm 2014 23 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định 2 mẫu cho kỳ vọng Ví dụ
Khảo sảt điểm thi môn Xác suất thống kê của sinh viên 2 lớp A, B ta có kết quả:
•Trường A: n = 64, x = 7, 32, s1 = 1, 09
•Trường B: n = 68, x = 7, 66, s1 = 1, 12
Với mức ý nghĩa 1% có thể kết luận rằng kết quả thi của lớp B cao hơn của lớp A hay không? Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 24/32 Nội, tháng 8 năm 2014 24 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định 2 mẫu cho kỳ vọng Bài làm
Gọi X, Y là điểm thi môn XSTK của lớp A, B tương ứng.
EX = µ1, V X = σ21 và EY = µ2, V X = σ22
Cặp giả thuyết: H0 : µ1 = µ2 và H1 : µ1 < µ2 X − Y
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z = ∼ N (0; 1) nếu H r 0 đúng. s21 s2 + 2 n1 n2 x − y 7, 32 − 7, 66 Giá trị quan sát k = = = −31, 43 r r s21 s2 1, 092 1, 122 + 2 + n1 n2 64 68
Với α = 0, 01, miền bác bỏ H0:
Wα = (−∞; −u1−α) = (−∞; −u0,99) = (−∞; −2, 33)
Do k ∈ Wα nên ta bác bỏ H0 và chấp nhận H1. Nghĩa là kết luận là đúng Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 25/32 Nội, tháng 8 năm 2014 25 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu
Kiểm định 2 mẫu cho tỷ lệ
Kiểm định 2 mẫu cho tỷ lệ Bài toán
Giả sử p1, p2 tương ứng là tỷ lệ các phần tử mang dấu hiệu A nào đó của tổng thể thứ
nhất và tổng thể thứ hai.
Mẫu của tổng thể thứ nhất: Thực hiện n1 phép thử độc lập cùng điều kiện, có m1 phép thử xảy ra sự kiện A.
Mẫu của tổng thể thứ hai: Thực hiện n2 phép thử độc lập cùng điều kiện, có m2 phép thử xảy ra sự kiện A.
Câu hỏi: Hãy so sánh p1 với p2. Cách giải quyết
Bài toán đặt ra là ta cần so sánh p1 và p2. Giả thuyết H0 p1 = p2 p1 ≤ p2 p1 ≥ p2 Đối thuyết H1 p1 6= p2 p1 > p2 p1 < p2
Tuy nhiên do giả thuyết luôn có dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết H0 : p1 = p2 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 26/32 Nội, tháng 8 năm 2014 26 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu
Kiểm định 2 mẫu cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết 2 mẫu cho tỷ lệ Cách giải quyết
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: f1 − f2 Z =
∼ N (0; 1) nếu giả thuyết H r 0 đúng. 1 1 f (1 − f )( + ) n1 n2 f
Từ mẫu thu thập, ta tính được giá trị quan sát: 1 − f2 k = r 1 1 f (1 − f )( + ) n1 n2 m m m n với 1 2 1 + m2 1.f1 + n2.f2 f1 = , f2 = , f = = n1 n2 n1 + n2 n1 + n2
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα p1 = p2 p1 6= p2
(−∞; −u1− α ) ∪ (u1− α ; +∞) 2 2 p1 = p2 p1 > p2 (u1−α; +∞) p1 = p2 p1 < p2 (−∞; −u1−α) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 27/32 Nội, tháng 8 năm 2014 27 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu
Kiểm định 2 mẫu cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết 2 mẫu cho tỷ lệ Ví dụ
Kiểm tra các sản phẩm được chọn ngẫu nhiên của 2 nhà máy sản xuất ta được số liệu sau:
• Nhà máy thứ nhất: kiểm tra 100 sản phấm có 20 phế phẩm.
• Nhà máy thứ hai : kiểm tra 120 sản phấm có 36 phế phẩm.
Với mức ý nghĩa α = 0, 05 có thể coi tỷ lệ phế phẩm của nhà máy thứ ai cao hơn của
nhà máy thứ nhất hay không? Bài làm:
Gọi p1, p2 lần lượt là tỷ lệ phế phẩm của nhà máy thứ nhất và thứ hai.
n1 = 100, m1 = 20 và n2 = 120, m2 = 36.
• Cặp giả thuyết: H0 : p1 = p2 , H1 : p1 < p2 m m m • Với 1 2 1 + m2 f1 = = 0, 2; f2 = = 0, 3; f = = 0, 227 Giá trị quan sát n1 n2 n1 + n2 f1 − f2 0, 2 − 0, 3 k = = = 1, 763 r 1 1 r 1 1 f (1 − f )( + ) 0, 227(1 − 0, 227)( + ) n1 n2 100 120
• Với α = 0, 05 ta có miền bác bỏ H0 :
Wα = (−∞; −u1−α) = (−∞; −u0,95) = (−∞; −1, 645)
• Do k ∈ Wα nên ta bác bỏ H0, chấp nhận H1. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 28/32 Nội, tháng 8 năm 2014 28 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai Bài toán
Cho hai biến ngẫu nhiên X có EX = µ1, V X = σ21 và Y có EY = µ2, V Y = σ22.
Mẫu cụ thể của X là (x1, x2, ..., xn ), của Y là (y ). 1 1, y2, ..., yn2
Bài toán đặt ra là ta cần so sánh giá trị kỳ vọng σ21 với σ22. Giả thuyết H0 σ21 = σ22 σ21 ≤ σ22 σ21 ≥ σ22 Đối thuyết H1 σ21 6= σ22 σ21 > σ22 σ21 < σ22
Tuy nhiên do giả thuyết luôn có dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết H0 : σ21 = σ22 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 29/32 Nội, tháng 8 năm 2014 29 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai Cách làm s2
Tiêu chuẩn kiểm định: K = 1.σ22 s2.σ2 2 1
nếu giả thuyết H0 đúng ta có K ∼ F (n1 − 1, n2 − 1). s2 Từ mẫu cụ thể (x 1 1, x2, .., xn ), (y
), suy ra giá trị quan sát: k = 1 1, y2, ..., yn2 s22
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα σ21 = σ22 σ21 6= σ22
(0; F (n1 − 1; n2 − 1; α )) ∪ (F (n ); +∞) 2 1 − 1; n2 − 1; 1 − α 2 σ21 = σ22 σ21 > σ22
(F (n1 − 1; n2 − 1; 1 − α); +∞) σ21 = σ22 σ21 < σ22
(0; F (n1 − 1; n2 − 1; α)) 1
Chú ý: F (n1 − 1; n2 − 1; p) = F(n1 − 1; n2 − 1; 1 − p) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 30/32 Nội, tháng 8 năm 2014 30 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
kiểm định cho phương sai Ví dụ
Hai máy A, B cùng gia công một loại chi tiết máy. Người ta muốn kiểm tra xem hai máy
có độ chính xác như nhau hay không. Để làm điều đó người ta tiến hành lấy mẫu và thu được kết quả sau:
Máy A: 135 138 136 140 138 135 139
Máy B: 140 135 140 138 135 138 140
Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm tra xem 2 máy có độ chính xác như nhau hay không? Biết
rằng kích thước của chi tiểt do máy làm ra tuân theo phân phối chuẩn. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 31/32 Nội, tháng 8 năm 2014 31 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
kiểm định cho phương sai Ví dụ
Gọi X, Y là đường kính chi tiết do máy A và B làm ra
X ∼ N (µ1; σ21) và Y ∼ N (µ2; σ22)
Cặp giả thuyết: H0 : σ21 = σ22 và H1 : σ21 6= σ22 s2
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: K = 1 ∼ F (n1 − 1; n2 − 1) nếu H0 đúng s22
Với mẫu số liệu ta có s21 = 3, 905; s22 = 5 s2 3, 905 Giá trị quan sát k = 1 = = 0, 781 s2 5 2
Với α = 0, 05, miền bác bỏ H0:
Wα = (−∞; F (n1 − 1; n2 − 1; α )) ∪ (F (n ); +∞) 2 1 − 1; n2 − 1; 1 − α 2
Với mức ý nghĩa α = 0, 05 , n1 = n2 = 7 ta có F (6; 6; 0, 025) = 0, 17 và F (6; 6; 0, 975) = 5, 82
Wα = (0; 0, 17) ∪ (5, 82; +∞) Do k /
∈ Wα nên ta chấp nhận H0. Nghĩa là độ chính xác của 2 máy là như nhau. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 32/32 Nội, tháng 8 năm 2014 32 / 32
Chương 1: Sự kiện ngẫu nhiên và phép tính xác suất Lê Xuân Lý (1) Hà Nội, tháng 8 năm 2018 (1)Email: lexuanly@gmail.com Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 1 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc cộng Quy tắc cộng Ví dụ 1
Có 2 loại phương tiện để sinh viên đi học: phương tiện cá nhân hoặc phương tiện công cộng
Phương tiện cá nhận: xe đạp, xe máy, xe hơi,
Phương tiện công cộng: bus, taxi, xe ôm, xích lô,
Có bao nhiêu cách sinh viên có thể đi học? (sv chỉ chọn một trong các loại trên, không đi bộ hoặc bồ chở).
Có 3 cách đi bằng phương tiện cá nhân và 4 cách đi bằng phương tiện công cộng. Có 3 + 4 = 7 cách. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 3 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc cộng Quy tắc cộng Ví dụ 2
Có 3 loại lựa chọn mua bàn ăn: bàn gỗ, bàn sắt hoặc bàn inox. Bàn gỗ: có 3 kiểu, Bàn sắt có 6 kiểu, Bàn inox có 4 kiểu,
Có bao nhiêu cách mua 1 bàn ăn. Có 3 + 6 + 4 = 13 cách. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 4 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc cộng Quy tắc cộng Chú ý 1.1
Một công việc có thể chia làm k trường hợp:
trường hợp thứ nhất có n1 cách giải quyết,
trường hợp thứ 2 có n2 cách giải quyết, . . .
trường hợp thứ k có nk cách giải quyết.
Khi đó có n1 + n2 + . . . + nk cách giải quyết công việc trên. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 5 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc nhân Quy tắc nhân Ví dụ 3
Để bay từ Hà Nội tới London phải qua trạm dừng chân tại Hong Kong. Có 2 hãng hàng
không phục vụ bay từ Hà Nội tới Hong Kong (Vietnam airline, Pacific Airline) và có 4
hãng hàng không phục vụ bay từ Hong Kong tới London (Air Hong Kong Limited,
Cathay Pacific Airways, CR Airways, Hong Kong Airlines).
Hỏi có bao nhiêu cách bay từ Hà Nội đến London qua trạm dừng chân Hong Kong?
Để đi theo cách này ta chia làm 2 bước thực hiện:
Bước 1: HN ⇒ HK: có 2 cách chọn,
Bước 2: HK ⇒ LĐ: có 4 cách chọn, Số cách đi là: 2.4 = 8 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 6 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc nhân Quy tắc nhân Ví dụ 4
Một người có 5 cái áo,4 cái quần và 2 đôi giày. Hỏi người đó có bao nhiêu cách mặc đồ
(gồm 1 áo, 1 quần và 1 đôi giày)
Công việc chia làm 3 bước:
Bước 1: chọn 1 áo: có 5 cách,
Bước 2: chọn 1 quần: có 4 cách,
Bước 3: chọn 1 đôi giày: có 2 cách,
Số cách mặc đồ: 5.4.2 = 40 cách. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 7 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc nhân Quy tắc nhân Chú ý 1.2
Một công việc được chia làm k giai đoạn:
giai đoạn thứ nhất có n1 cách giải quyết,
giai đoạn thứ 2 có n2 cách giải quyết, . . .
giai đoạn thứ k có nk cách giải quyết.
Khi đó có n1 × n2 . . . × nk cách giải quyết công việc trên. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 8 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc nhân Ví dụ
Có bao nhiêu cách đi từ A1 đến A3
Đi từ A1 đến A3 có 2 trường hợp:
Đi trực tiếp từ A1 đến A3: có 2 cách
Đi gián tiếp từ A1 đến A3 thông qua A2: có 3.2 = 6
Tổng số cách đi từ A1 đến A3: 2 + 6 = 8. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 9 / 74 Giải tích kết hợp Quy tắc nhân Câu hỏi trắc nghiệm
Có 4 cửa hàng cạnh nhau. Có 4 khách đến, mỗi khách chọn ngẫu nhiên 1 cửa hàng để vào. 1
số trường hợp chọn cửa hàng là: A. 1 B. 4 C. 24 D. 256 Đáp án: 1D 2
Số trường hợp chọn cửa hàng sao cho mỗi cửa hàng có đúng 1 khách vào A. 1 B. 4 C. 24 D. 256 Đáp án: 2C Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 10 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Ta có một tập hợp gồm n phần tử, từ n phần tử này ta sẽ chọn ra k phần tử. Tuỳ vào
điều kiện chọn các phần tử như thế nào (có thứ tự, có lặp) thì số cách chọn k phần tử cũng có sự khác nhau. Chỉnh hợp lặp
Chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử là số cách chọn k phần tử sao cho: Có thứ tự Có thể lặp lại Ký hiệu: ˜ Akn. Công thức tính: ˜ Akn = nk. (1.1) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 11 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Chỉnh hợp lặp Ví dụ 5
Từ 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số? Giải :
Chọn 3 chữ số từ 5 chữ số có thứ tự và có thể lặp lại.
Số các số có 3 chữ số được lập nên là: ˜ A35 = 53 = 125. Ví dụ 6
Xếp 5 cuốn sách khác nhau cho vào 3 ngăn. Hỏi có bao nhiêu cách phân phối sách
trong 3 ngăn? (mỗi ngăn có bao nhiêu sách, loại sách gì) Giải :
Mỗi quyển sách có 3 cách cho vào ngăn. Có 5 quyển sách. Vậy số cách xếp là: ˜ A53 = 35 = 243. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 12 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Chỉnh hợp Chỉnh hợp
Chỉnh hợp chập k của n phần tử (k ≤ n) là số cách chọn k phần tử sao cho: Có thứ tự Không thể lặp lại Ký hiệu: Akn. n!
Akn = n(n − 1) . . . (n − k + 1) = . (1.2) (n − k)! Ví dụ 7
Một buổi họp gồm 10 người tham dự, hỏi có mấy cách chọn 1 chủ toạ và 1 thư ký? Giải :
Chọn 2 người trong 10 người có thứ tự và không lặp lại.
Số cách chọn là A210 = 10.9 = 90 (cách). Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 13 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Hoán vị Hoán vị
Hoán vị của n phần tử là số cách sắp xếp n phần tử đã cho theo một thứ tự nhất định. Ký hiệu: Pn.
Hoán vị là một trường hợp đặc biệt của chỉnh hợp khi k = n (Pn = An n). Công thức tính Pn = n! . (1.3) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 14 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Hoán vị Ví dụ 8
Có 6 người khách cần xếp vào 6 ghế trên một bàn tròn 6 chỗ.
a. Nếu có quan tâm đến khung cảnh xung quanh, hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp?
b. Nếu chỉ quan tâm đến người ngồi xung quanh là ai thì sẽ có bao nhiêu cách? Giải : a. P6 = 6! = 720 (cách). b. P5 = 5! = 120 (cách). Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 15 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Tổ hợp Tổ hợp
Tổ hợp chập k của n phần tử (k ≤ n) là số cách chọn k phần tử sao cho: Không có thứ tự Không thể lặp lại Ký hiệu: Ck n . Ak n! n(n − 1) . . . (n − k + 1) Ck n n = = = . (1.4) k! k!(n − k)! k! Chú ý 1.3 Qui ước 0! = 1; Ck n = C n−k n ; Ck n = C k−1 + C k n−1 n−1. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 16 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Tổ hợp Ví dụ 9
Mỗi đề thi gồm 3 câu hỏi lấy trong 25 câu hỏi cho trước. Hỏi có thể lập được bao nhiêu
đề thi có nội dung khác nhau? Giải : 25.24.23
Số đề thi có thể lập nên là: C3 25 = = 2300. 3! Ví dụ 10
Khai triển nhị thức Newton n X (a + b)n = Ck n an−k bk = C 0 nan + C 1 nan−1b + · · · + C n−1 n abn−1 + Cn n bn, k=0 trong đó a, b ∈ ∗ R và n ∈ N . Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 17 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp
Giải tích kết hợp - TỔNG KẾT Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 18 / 74 Giải tích kết hợp Giải tích kết hợp Câu hỏi trắc nghiệm
III. Một nhóm học sinh gồm 7 nam và 3 nữ. GV cần chọn 5 em. 1 Số cách chọn 5 em tùy ý A. 2520 B. 252 C. 60 D. 30240 Đáp án: 1B 2
Số cách chọn 5 em có ít nhất 1 nữ và 3 nam A. 105 B. 11025 C. 630 D. 210 Đáp án: 2D
IV. Một bàn dài có 10 ghế và có 10 học sinh(có bạn An và Bình). 1
Số cách xếp 10 học sinh tùy ý vào bàn đó là: A. 14400 B. 3628800 C. 100 D. 125470 Đáp án: 1B 2
Số cách xếp 10 học sinh ngồi vào bàn đó để An và Bình ngồi cạnh nhau là: A. 362880 B. 80640 C. 725760 D. 40320 Đáp án: 2C Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 19 / 74
Sự kiện và các phép toán Phép thử và sự kiện Phép thử và sự kiện Định nghĩa 2.1
Việc thực hiện một nhóm các điều kiện cơ bản để quan sát một hiện tượng nào đó được gọi là một phép thử.
Kết cục: là một kết quả mà ta không chia nhỏ hơn được. Không gian mẫu: tập gồm tất
cả các kết cục có thể xảy ra. Ký hiệu: Ω
Sự kiện: là một tập con của không gian mẫu.
Đơn giản hơn: kết quả mà ta quan tâm là sự kiện.
Sự kiện được ký hiệu bằng chữ in: A, B, C, ... Ví dụ 11 Phép thử
Khảo sát thời điểm ngủ dậy buổi sáng. Ngày hôm nay mình có ngủ dậy muộn không?
Sáng nay bước ra khỏi nhà. Xét xem bước chân trái hay chân phải ra trước.
Quan sát thời tiết ngày hôm nay. Ngày hôm nay có mưa hay không?
Mua xổ số Vietlott. Hôm nay có trúng xổ số Vietlott không? Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 21 / 74
Sự kiện và các phép toán Phép thử và sự kiện Phép thử và sự kiện
Như vậy sự kiện chỉ có thể xảy ra nếu ta thực hiện phép thử.
Sự kiện sơ cấp : Là sự kiện không thể phân tích được nữa
Sự kiện chắc chắn : Là sự kiện luôn xảy ra trong phép thử, ký hiệu là Ω
Sự kiện không thể : Là sự kiện không bao giờ xảy ra khi thực hiện phép thử. Ký hiệu là ∅.
Sự kiện ngẫu nhiên : Là sự kiện có thể xảy ra cũng có thể không xảy ra khi thực hiện phép thử.
Phép thử ngẫu nhiên : Phép thử mà các kết quả của nó là các sự kiện ngẫu nhiên.
Để thuận tiện, các sự kiện thường được ký hiệu bằng chữ in: A, B, C, . . . Ví dụ 12
Gieo một con xúc xắc, khi đó
Ω= “Gieo được mặt có số chấm ≤ 6 và ≥ 1 ” là sự kiện chắc chắn;
∅= “Gieo được mặt 7 chấm” là sự kiện không thể;
A = “Gieo được mặt chẵn” là sự kiện ngẫu nhiên. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 22 / 74
Sự kiện và các phép toán Phép thử và sự kiện Phép thử và sự kiện Ví dụ 13
Xét một gia đình có 2 con. Gọi:
A: “gia đình có 1 trai và 1 gái” B: "gia đình có 2 con" C: "gia đình có 3 con"
Sự kiện nào là sự kiện chắc chắn, sk không xảy ra, sự kiện ngẫu nhiên? Ví dụ 14
Hộp có 8 viên bi trong đó có 6 bi xanh và 2 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên ra 3 bi xem màu. Gọi:
A: “lấy được 3 bi xanh”
B: "lấy được 3 bi màu đỏ" C: "lấy được 3 bi"
Sự kiện nào là sự kiện chắc chắn, sk không xảy ra, sự kiện ngẫu nhiên? Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 23 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện
Quan hệ của các sự kiện
Giả sử A và B là hai sự kiện trong cùng một phép thử. Quan hệ kéo theo
Sự kiện A được gọi là kéo theo sự kiện B, ký hiệu A ⊂ B (hoặc A ⇒ B), nếu A xảy ra thì B xảy ra. Quan hệ tương đương
Sự kiện A được gọi là tương đương với sự kiện B, ký hiệu A ⇔ B (hoặc A = B), nếu A ⇒ B và B ⇒ A. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 24 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Ví dụ 15
Sinh viên mua một tờ vé số. Gọi:
A: “sv có vé số trúng giải đặc biệt”
B: "sv có vé số trúng giải" A ⇒ B hay B ⇒ A
dùng biểu đồ Ven để minh họa Ví dụ 16
Tung một con xúc xắc 1 lần. Gọi:
A: “xúc xắc ra mặt có số chấm chẵn”
B: "xúc xắc ra mặt có số chấm 2 hoặc 4"
C: "xúc xắc ra mặt có số chấm 2, 4, 6"
D: "xúc xắc ra mặt có số chấm nhỏ hơn 4" A ⇒ B hay B ⇒ A A ⇒ C hay C ⇒ A A ⇒ D hay D ⇒ A Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 25 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Sự kiện tổng
Sự kiện C được gọi là tổng của 2 sự kiện A và B, ký hiệu là C = A + B, nếu C xảy ra
khi và chỉ khi ít nhất một trong 2 sự kiện A và B xảy ra. Ví dụ 17
Hai người thợ săn cùng bắn một con thú. Nếu gọi A là sự kiện người thứ nhất bắn trúng
con thú và B là sự kiện người thứ 2 bắn trúng con thú, khi đó C = A + B là sự kiện con thú bị bắn trúng. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 26 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Chú ý 2.1
A1 + A2 + · · · + An là sự kiện xảy ra khi có ít nhất một trong n sự kiện đó xảy ra
Mọi sự kiện ngẫu nhiên đều có thể biểu diễn dưới dạng tổng của một số sự kiện sơ cấp nào đó.
Sự kiện chắc chắn Ω là tổng của mọi sự kiện sơ cấp có thể. Do đó Ω còn được gọi
là không gian các sự kiện sơ cấp. Ví dụ 18
Tung một con xúc xắc. Ta có 6 sự kiện sơ cấp Ai (i = 1, 6), trong đó Ai là sự kiện xuất
hiện mặt i chấm i = 1, 2, . . . , 6.
A= “Xuất hiện mặt có số chấm chẵn”, ta suy ra A = A2 + A4 + A6
B = “Xuất hiện mặt có số chấm không vượt quá 3”, ta suy ra B = A1 + A2 + A3.
Khi đó C = A + B = A1 + A2 + A3 + A4 + A6. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 27 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Sự kiện tích
Sự kiện C được gọi là tích của 2 sự kiện A và B, ký hiệu C = A.B (hoặc AB),
nếu C xảy ra khi và chỉ khi cả A và B cùng xảy ra.
Tích của n sự kiện A1.A2 . . . An là sự kiện xảy ra khi cả n sự kiện cùng xảy ra. Ví dụ 19
Hai người thợ săn cùng bắn một con thú. Nếu gọi A là sự kiện người thứ nhất bắn trượt
con thú và B là sự kiện người thứ 2 bắn trượt con thú, khi đó C = A.B là sự kiện con thú không bị bắn trúng. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 28 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Sự kiện đối lập
Sự kiện đối lập với sự kiện A, ký hiệu là A, là sự kiện xảy ra khi A không xảy ra. Ta có Ví dụ 20
Gieo một con xúc xắc một lần, khi đó
A = “Gieo được mặt chẵn” suy ra A= “Gieo được mặt lẻ”
A = “Gieo được mặt 1 chấm” suy ra A= “Gieo không được mặt 1 chấm” Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 29 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Sự kiện hiệu
Hiệu của 2 sự kiện A và B, ký hiệu là A − B, là sự kiện xảy ra khi và chỉ khi A xảy ra nhưng B không xảy ra.
Trường hợp hay sử dụng sự kiện hiệu: ¯ A = Ω − A A = Ω − ¯ A
Trường hợp tổng quát: ta biến đổi thành sự kiện tích như sau: A − B = A.B. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 30 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Hai sự kiện xung khắc
Hai sự kiện A và B được gọi là xung khắc với nhau nếu chúng không đồng thời xảy ra
trong một phép thử. A và B xung khắc ⇔ A.B = ∅. Ví dụ 21
Một xạ thủ bắn 1 viên đạn vào bia. Gọi A là sự kiện xạ thủ đó bắn trúng vòng 8 và B là
sự kiện xạ thủ đó bắn trúng vòng 10. Khi đó ta thấy ngay AB = ∅ tức là A, B là 2 sự kiện xung khắc với nhau. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 31 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Các tính chất Giao hoán A + B = B + A A.B = B.A Kết hợp
A + B + C = (A + B) + C = A + (B + C) A.B.C = (A.B).C = A.(B.C)
Phân phối của phép cộng và phép nhân A.(B + C) = A.B + A.C Đặc biệt A + A = A A.A = A A + Ω = Ω A.Ω = A A + ∅ = A A.∅ = ∅ Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 32 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Trắc nghiệm
I. Miền được tô màu ở hình dưới được biểu diễn bởi: A. (A. ¯ B).( ¯ A.B) B. (A + ¯ B)( ¯ A + B) C. A. ¯ B + ¯ A.B
D. cả 3 kết quả trên đều sai Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 33 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Trắc nghiệm
II. Gieo một con xúc xắc lý tưởng.
A: "số chấm xuất hiện là lẻ"
B: "số chấm xuất hiện là lớn hơn hoặc bằng 4"
C: "số chấm xuất hiện nhiều nhất là 2" 1 Sự kiện ¯ A là: A. { } B. { 1;3;5} C. { 1;3} D. { 2;4;6} 2 Sự kiện A.B là: A. { 5;7} B. { 5;6} C. { 5} D. {1;3;5;6} 3 Sự kiện B + C là: A. { Φ } B. { 1;4;5;6} C. { 1;5;6} D. {1;2;5;6} Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 34 / 74
Sự kiện và các phép toán
Quan hệ và phép toán của các sự kiện Trắc nghiệm
III. Có 3 sv A, B, C cùng thi môn XSTK.
Gọi Ai: "có i sv thi qua môn XSTK", i = 0, 1, 2, 3. 1
Gọi B: "sinh viên B thi qua môn XSTK". Sự kiện A2. ¯ B là: A. sv B thi hỏng B. chỉ có sv B thi đỗ C. có 2 sv thi đỗ D. chỉ có sv B thi hỏng 2 Sự kiện A0. ¯ B là: A. sv B thi hỏng B. sv A hoặc C thi đỗ C. có 2 sv thi đỗ D. sv A và C thi đỗ 3 Chọn đáp án đúng: A. A0. ¯ B ⊂ A1. ¯ B B. A1. ¯ B ⊂ A2 C. A0. ¯ B = A1. ¯ B D. A3. ¯ B ⊂ A3 4
Gọi H: "có một sinh viên thi hỏng". Kết quả nào ĐÚNG A. A1.A2.A3 = H B. A1 = H C. A1.A2.A3 ⊂ H D. A2.A3 ⊂ H Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 35 / 74
Các định nghĩa xác suất
Xác suất của một sự kiện
Xác suất của một sự kiện Định nghĩa 3.1
Xác suất của một sự kiện là một số nằm giữa 0 và 1, số này đo lường khả năng xuất hiện
của sự kiện đó khi phép thử được thực hiện. Ký hiệu xác suất của sự kiện A là P (A).
Một số tính chất cơ bản 0 ≤ P (A) ≤ 1; P (Ω) = 1; P (∅) = 0; P (A) + P A = 1. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 37 / 74
Các định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất theo cổ điển
Định nghĩa xác suất theo cổ điển Định nghĩa 3.2
Xét một phép thử có hữu hạn kết cục có thể xảy ra (có nΩ kết cục), đồng thời các kết
cục này là đồng khả năng xuất hiện; trong đó có nA kết quả thuận lợi cho sự kiện A. Khi đó: nA
Số kết cục thuận lợi cho A P (A) = = . (3.1) nΩ
Số kết cục có thể xảy ra Ví dụ 22
Một người gọi điện thoại nhưng lại quên 2 chữ số cuối của số điện thoại cần gọi mà chỉ
nhớ là 2 chữ số đó khác nhau. Tìm xác suất để người đó chọn ngẫu nhiên 1 số để gọi thì trúng số cần gọi. Giải :
• Gọi A: “Người đó chọn ngẫu nhiên 1 số gọi thì trúng số cần gọi”. n 1 • A P (A) = = . nΩ 90 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 38 / 74
Các định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất theo cổ điển
Định nghĩa xác suất theo cổ điển Ví dụ 23
Từ bộ bài túlơkhơ 52 cây đã trộn kỹ rút ngẫu nhiên ra 2 cây. Tính xác suất xảy ra các sự kiện sau: 1
A: “2 cây rút ra đều là Át”; 2
B: “2 cây rút ra có 1 cây Át, 1 cây K”; 3
C: "2 cây rút ra có ít nhất 1 cây Át" Giải :
Số kết cục lấy 2 cây bài: nΩ = C252 = 1326. nA C2 4 1 1 P (A) = = = . nΩ nΩ 221 nB C1 4 .C 1 4 8 2 P (B) = = = . nΩ nΩ 663 3
Ta có C = "2 cây đều không phải là Át". C2 188 33 P (C) = 1 − p(C) = 1 − 48 = 1 − = C2 221 221 52 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 39 / 74
Các định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất theo cổ điển Trắc nghiệm 1
Tung 2 lần liên tiếp một đồng xu (khả năng ra sấp và ngửa như nhau). Xác suất
cả 2 lần đều xuất hiện mặt sấp là: A. 0 B. 1/4 C. 1/2 D. 1 2
Trong hộp có 10 viên bi cùng kích cỡ (6 trắng 4 đen). Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi.
Xác suất cả 2 bi màu trắng là: A. 1/5 B. 1/3 C. 1/2 D. 1 3
Trong hộp có 10 viên bi cùng kích cỡ (6 trắng 4 đen). Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi.
Xác suất có 1 bi trắng và 1 bi đen là: A. 1/45 B. 10/45 C. 24/45 D. 1 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 40 / 74
Các định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học
Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học Định nghĩa 3.3
Giả sử tập hợp vô hạn các kết cục đồng khả năng của một phép thử có thể biểu thị bởi
một miền hình học Ω có độ đo (độ dài, diện tích, thể tích, . . . ) hữu hạn khác 0, còn tập
các kết cục thuận lợi cho sự kiện A là một miền A. Khi đó xác suất của sự kiện A được xác định bởi: Độ đo của miền A |A| P (A) = = (3.2) Độ đo của miền Ω |Ω|
Khái niệm đồng khả năng trên Ω có nghĩa là điểm gieo có thể rơi vào bất kỳ điểm nào
của Ω và xác suất để nó rơi vào một miền con nào đó của Ω tỉ lệ với độ đo của miền ấy. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 41 / 74
Các định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học
Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học Ví dụ 24
Đường dây điện thoại ngầm nối một tổng đài với một trạm dài 1km. Tính xác suất để
dây đứt cách tổng đài không quá 100m. Giải
Rõ ràng nếu dây đồng chất thì khả năng bị đứt tại một điểm bất kỳ trên dây là như
nhau, nên tập hợp các kết quả có thể xảy ra có thể biểu thị bằng đoạn thẳng nối tổng
đài với trạm dài 1km. Còn sự kiện A := “Dây bị đứt cách tổng đài không quá 100m”
được biểu thị bằng độ dài 100m. Khi đó ta có 100 P (A) = = 0.1. 1000 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 42 / 74
Các định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê)
Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê)
Do tính đồng khả năng là rất khó có được trong thực tế, nên cần có một cách khác để
xác định xác suất của một sự kiện. Định nghĩa 3.4
Giả sử một phép thử có thể thực hiện lặp lại nhiều lần trong những điều kiện giống
nhau. Nếu trong n lần thực hiện phép thử trên có m lần xuất hiện sự kiện A, khi đó tỉ lệ m fn(A) =
được gọi là tần suất xuất hiện của sự kiện A trong n phép thử. n
Cho số phép thử tăng lên vô hạn: m P (A) = lim fn(A) = lim . n→∞ n→∞ n m Thực tế P (A) ≈ với n đủ lớn. n Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 43 / 74
Các định nghĩa xác suất
Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê)
Định nghĩa xác suất theo tần suất (theo thống kê) Ví dụ 25
Để xác định xác suất của một người đàn ông 25 tuổi sẽ bị chết trong vòng 1 năm sắp
tới, người ta theo dõi 100000 nam thanh niên 25 tuổi và thấy rằng có 138 người chết.
Vậy xác suất cần tìm xấp xỉ bằng: 138 = 0.00138. 100000 Chú ý 3.1
Định nghĩa này chỉ dùng được cho các phép thử ngẫu nhiên có thể lặp lại nhiều lần một
cách độc lập trong các điều kiện giống nhau. Ngoài ra để xác định một cách tương đối
chính xác giá trị của xác suất ta phải tiến hành một số đủ lớn các phép thử, mà việc này
đôi khi không thể thực hiện được do hạn chế về thời gian và kinh phí. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 44 / 74
Một số công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất: Nếu A và B là hai sự kiện bất kỳ thì ta có
P (A + B) = P (A) + P (B) − P (AB). (4.3)
Nếu A và B là hai sự kiện xung khắc thì P (A + B) = P (A) + P (B) . (4.4) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 46 / 74
Một số công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất tổng quát: Cho n sự kiện bất kỳ {Ai} , i = 1, n. Khi đó ta có n ! X X X X P Ai = P (Ai) − P (AiAj ) + P (AiAj Ak) − · · · + i=1 i ii ! Y (−1)n−1P Ai . (4.5) i
Trường hợp đặc biệt: Khi các sự kiện Ai, i = 1, n xung khắc từng đôi, tức là
AiAj = ∅ ∀i 6= j thì ta có
P (A1 + A2 + · · · + An) = P (A1) + P (A2) + · · · + P (An) . (4.6) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 47 / 74
Một số công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất Ví dụ 26
Một lô hàng gồm 10 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên đồng thời từ lô
hàng ra 6 sản phẩm. Tìm xác suất để có không quá 1 phế phẩm trong 6 sản phẩm được lấy ra. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 48 / 74
Một số công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất Bài làm Gọi
A: “không có phế phẩm trong sản phẩm”
B: “có đúng 1 phế phẩm trong sản phẩm”
C: “có không quá 1 phế phẩm trong sản phẩm”
Dễ dàng thấy A và B là 2 sự kiện xung khắc và C = A + B. Ngoài ra C6 2 C1 8 P (A) = 8 = ; P (B) = 2 C 5 8 = . C6 15 C6 15 10 10 2 8 2
Do đó P (C) = P (A + B) = P (A) + P (B) = + = . 15 15 3 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 49 / 74
Một số công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất Ví dụ 27
Một lớp có 100 sinh viên, trong đó có:
40 sinh viên giỏi ngoại ngữ, 30 sinh viên giỏi tin học,
20 sinh viên giỏi cả ngoại ngữ lẫn tin học.
Chọn ngẫu nhiên một sinh viên trong lớp. Tìm xác suất để sinh viên đó giỏi ít nhất 1 trong 2 môn trên. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 50 / 74
Một số công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức cộng xác suất Bài làm Gọi
A : “sinh viên đó giỏi ít nhất 1 trong 2 môn ngoại ngữ, tin học”
N : “sinh viên đó giỏi ngoại ngữ”
T : “sinh viên đó giỏi tin học”
Dễ thấy A = T + N , do đó 30 40 20 50
P (A) = P (T + N ) = P (T ) + P (N ) − P (T N ) = + − = = 0.5. 100 100 100 100 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 51 / 74
Một số công thức tính xác suất Xác suất có điều kiện Xác suất có điều kiện Định nghĩa 4.1
Xác suất xảy ra sự kiện A với điều kiện sự kiện B đã xảy ra được gọi là xác suất có điều
kiện B của sự kiện A. Ký hiệu là P (A|B). Ví dụ 28
Từ một bộ bài tú lơkhơ 52 cây đã trộn kỹ rút ngẫu nhiên ra một cây bài. Biết đó là cây
đen, tính xác suất đó là cây át. Bài làm
Gọi A "rút được cây át" và B “rút được cây đen”. Xác suất cần tính là P (A|B). 2 nAB nAB/n P (AB) P (A|B) = = = = . 26 nB nB/n P (B) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 52 / 74
Một số công thức tính xác suất Xác suất có điều kiện Xác suất có điều kiện Công thức tính P (AB) P (A|B) = . (4.7) P (B) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 53 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất Công thức nhân xác suất Công thức nhân xác suất
P (AB) = P (A).P (B|A) = P (B).P (A|B) . Định nghĩa 4.2
Hai sự kiện A và B được gọi là độc lập với nhau nếu việc xảy ra hay không xảy ra sự
kiện này không làm ảnh hưởng tới việc xảy ra hay không xảy ra sự kiện kia. Ta có: (P (A) = P (A|B) = P (A|B) P (B) = P (B|A) = P (B|A).
Hai sự kiện A và B độc lập với nhau khi và chỉ khi P (AB) = P (A).P (B). Chú ý 4.1
Nếu A và B độc lập thì các cặp sau cũng độc lập: A và B ; A và B ; A và B Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 54 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất Công thức nhân xác suất Tổng quát
Cho n sự kiện A1, A2, . . . , An. Khi đó xác suất tích được tính như sau:
P (A1A2 . . . An) = P (A1) .P (A2|A1) .P (A3|A1A2) . . . P (An|A1A2 . . . An−1) . Định nghĩa 4.3
Các sự kiện A1, A2, . . . , An được gọi là độc lập (hay độc lập trong tổng thể) nếu việc
xảy ra hay không xảy ra của một nhóm bất kỳ k sự kiện (1 ≤ k ≤ n) không làm ảnh
hưởng tới việc xảy ra hay không xảy ra của các sự kiện còn lại.
Khi đó ta có: P (A1.A2 . . . An) = P (A1).P (A2) . . . P (An) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 55 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất Công thức nhân xác suất Ví dụ 29
Ba xạ thủ độc lập với nhau, mỗi người bắn một viên đạn vào bia với xác suất bắn trúng
của từng người tương ứng là 0.7; 0.8 và 0.9. Tính xác suất: 1
Có đúng 2 người bắn trúng; 2
Có ít nhất 1 người bắn trúng. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 56 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất Công thức nhân xác suất Giải
Gọi Ai: "người thứ i bắn trúng bia" với i = 1, 2, 3. Theo bài ra ta có A1, A2, A3 xung
khắc với nhau (từng đôi) và P (A1) = 0.7; P (A2) = 0.8; P (A3) = 0.9. 1
Gọi A: "Có đúng hai người bắn trúng", khi đó A = A1A2A3 + A1A2A3 + A1A2A3.
Dùng tính xung khắc của ba số hạng trong tổng và tính độc lập của các sự kiện A1, A2, A3 ta có: P (A) = P A 1A2A3 + A1A2A3 + A1A2A3 = P A 1A2A3 + P A1A2A3 + P A1A2A3 = P (A 1) P (A2) P
A3 + P (A1) P A2 P (A3) + P A1 P (A2) P (A3)
= 0.7 × 0.8 × (1 − 0.9) + 0.7 × (1 − 0.8) × 0.9 + (1 − 0.7) × 0.8 × 0.9 = 0.398. 2
Gọi B: “Có ít nhất 1 người bắn trúng bia” suy ra B: “Không có ai bắn trúng”. Ta có B = A1A2A3, suy ra
P (B) = 1 − P (B) = 1 − P A 1A2A3 = 1 − P A1 P A2 P A3 =
1 − 0.3 × 0.2 × 0.1 = 0.994. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 57 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất Trắc nghiệm 1
Cho P (A) = 1/3, P (B) = 1/4, P (C) = 1/12. A và B là 2 sự kiện: A. độc lập B. xung khắc
C. không độc lập và không xung khắc 2
Cho P (A) = 1/3, P (B) = 1/4, P (C) = 6/12. A và B là 2 sự kiện: A. độc lập B. xung khắc
C. không độc lập và không xung khắc 3
Cho P (A) = 1/3, P (B) = 1/4, P (C) = 7/12. A và B là 2 sự kiện: A. độc lập B. xung khắc
C. không độc lập và không xung khắc Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 58 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất Công thức nhân xác suất Ví dụ 30
Một người thỏa thuận với vợ sắp cưới như sau: anh ta chỉ cần có con trai. Nếu vợ anh
sinh cho anh một đứa con trai thì lập tức dừng lại liền, không sinh nữa. Giả sử một
người phụ nữ sinh tối đa n lần, và xác suất sinh con trai ở mỗi lần là 1/2 (khả năng sinh
con trai ở mỗi lần sinh không ảnh hưởng tới nhau).
a. Hỏi khả năng anh này có con trai là bao nhiêu?
b. Hỏi n phải là bao nhiêu thì khả năng anh này có con trai lớn hơn hoặc bằng 90%. Giải
a. Gọi Ti : "sinh con trai ở lần sinh thứ i", i = 0, 1, 2, ..., n T: "anh này có con trai ".
P (T ) = 1 − P (T ) = 1 − P (T1.T2...Tn) = 1 − 0, 5n.
b. P (T ) ≥ 0, 99 ⇔ 1 − 0, 5n ≥ 0, 90 ⇔ 0, 5n ≤ 0, 01 ln0, 1 ⇔ n ≥ ⇔ n ≥ 3, 322 ln0, 5 Vậy n ≥ 4. :( Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 59 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức nhân xác suất Công thức nhân xác suất Ví dụ 31
Có 4 que thăm, trong đó có 3 que thăm dài bằng nhau và 1 que thăm ngắn hơn. Bốn
người lần lượt lên rút ngẫu nhiên một que thăm. Tính xác suất người thứ i rút được thăm ngắn (i = 1, 2, 3, 4). Giải
Gọi Ai: “Người thứ i rút được thăm ngắn” với i = 1, 2, 3, 4. Ta có 1 P (A1) = ; 4 3 1 1 P (A 2) = P A1 .P A2|A1 = . = ; 4 3 4 3 2 1 1 P (A 3) =
P A1A2A3 = P A1 P A2|A1 P A3|A1A2 = . . = ; 4 3 2 4 1 P (A4) = . 4 1
Vậy khả năng rút được thăm ngắn của 4 người là như nhau và bằng . 4 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 60 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức Bernoulli Công thức Bernoulli Định nghĩa 4.4
(Dãy phép thử Bernoulli) Tiến hành n phép thử độc lập. Giả sử trong mỗi phép thử chỉ
có thể xảy ra một trong hai trường hợp: hoặc sự kiện A xảy ra hoặc sự kiện A không
xảy ra. Xác suất xảy ra sự kiện A trong mỗi phép thử luôn bằng p. Đó chính là dãy phép thử Bernoulli. Công thức Bernoulli
Xác suất để sự kiện A xuất hiện đúng k lần trong n phép thử của dãy phép thử Bernoulli là: pn(k) = Ck n pk qn−k ,
q = 1 − p; k = 0, 1, . . . , n. (4.8) Ví dụ 32
Gieo một đồng tiền 10 lần. Ta quan tâm ra mặt sấp
5 xạ thủ, mỗi người bắn 1 viên vào mục tiêu. Ta quan tâm đến số người bắn trúng
Gieo một con xúc xắc 100 lần, ta quan tâm đến sự kiện ra mặt lục Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 61 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức Bernoulli Công thức Bernoulli Ví dụ 33
Xác suất thành công của một thí nghiệm sinh hóa là 40%. Một nhóm gồm 9 sinh viên
tiến hành cùng thí nghiệm trên độc lập với nhau. Tìm xác suất để: 1
Có đúng 6 thí nghiệm thành công 2
Có ít nhất 1 thí nhiệm thành công Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 62 / 74
Một số công thức tính xác suất Công thức Bernoulli Công thức Bernoulli Giải
Phép thử là tiến hành thí nghiệm. A là sự kiện thí nghiệm thành công. Ta có
p = P (A) = 0.4; q = 1 − p = 0.6; n = 9. 1
Xác suất cần tính: p9(6) = C69p6q3 = C69(0.4)6(0.6)3 = 0.0743. 2
Gọi B là sự kiện “có ít nhất 1 thí nghiệm thành công”.
Ta có B: “không có thí nghiệm nào thành công”. Khi đó
P (B) = 1 − P B = 1 − (0.6)9 = 0.9899. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 63 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Khái niệm nhóm đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Mục tiêu: Tính xác suất xảy ra kết quả H sau công đoạn 2.
Khó khăn: Kết quả công đoạn 2 phụ thuộc vào kết quả công đoạn 1.
Các kết quả của công đoạn 1 được chia làm n tập Ai, mỗi một tập sẽ gồm một số kết
quả có ảnh hưởng giống nhau đến khả năng xảy ra H. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 65 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Khái niệm nhóm đầy đủ
Khái niệm nhóm đầy đủ Định nghĩa 5.1
Nhóm các sự kiện A1, A2, . . . , An (n ≥ 2) của một phép thử được gọi là một nhóm đầy
đủ nếu thỏa mãn 2 điều kiện: AiAj = ∅ ∀i 6= j; A1 + A2 + · · · An = Ω.
Tính chất: P (A1) + P (A2) + ... + P (An) = 1 Chú ý 5.1
Đối với một sự kiện A thì ta có nhóm đầy đủ A, A
Đối với 2 sự kiện A và B,một nhóm đầy đủ: AB, AB, AB, A.B . Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 66 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Khái niệm nhóm đầy đủ
Khái niệm nhóm đầy đủ Ví dụ 34
Xét phép thử gieo một con xúc xắc 1 lần.
Gọi Ai: “Gieo được mặt i chấm” với i = 1, 2, . . . , 6. Ta có nhóm đầy đủ A1, A2, . . . , A6. Gọi
A: “Gieo được mặt chẵn”
B: “Gieo được mặt 1 chấm hoặc 3 chấm”
C: “Gieo được mặt 5 chấm”
Khi đó A, B, C là một nhóm đầy đủ. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 67 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ
Giả sử A1, A2, . . . , An là một nhóm đầy đủ các sự kiện. Xét sự kiện H sao cho H chỉ
xảy ra khi một trong các sự kiện A1, A2, . . . , An xảy ra. Nói cách khác H xảy ra thì một
sự kiện Ai nào đó xảy ra. Khi đó ta có công thức xác suất đầy đủ n X P (H) = P (Ai) .P (H|Ai) . (5.9) i=1 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 68 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ Ví dụ 35
Xét một lô sản phẩm có số lượng rất lớn trong đó số sản phẩm do phân xưởng I sản
xuất chiếm 20%, phân xưởng II sản xuất chiếm 30%, phân xưởng III sản xuất chiếm
50%. Xác suất phế phẩm của phân xưởng I là 0.001; phân xưởng II là 0.005; phân xưởng
III là 0.006. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm của lô hàng. Tìm xác suất để sản phẩm đó là phế phẩm. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 69 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ Giải
Gọi H: “Sản phẩm lấy ra là phế phẩm”; Ai: “Sản phẩm đó do phân xưởng i sản xuất”
i = 1, 2, 3. Ta có {A1, A2, A3} là một nhóm đầy đủ và
P (A1) = 0.2; P (A2) = 0.3; P (A3) = 0.5
P (H|A1) = 0.001; P (H|A2) = 0.005; P (H|A3) = 0.006.
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ ta có
P (H) = P (A1) .P (H|A1) + P (A2) .P (H|A2) + P (A3) .P (H|A3)
= 0.2 × 0.001 + 0.3 × 0.005 + 0.5 × 0.006 = 0.0047. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 70 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Công thức xác suất đầy đủ
Công thức xác suất đầy đủ Ví dụ 36
Có hai chuồng thỏ. Chuồng thỏ thứ nhất có 3 thỏ trắng và 3 thỏ nâu. Chuồng thỏ thứ
hai có 6 thỏ trắng và 4 thỏ nâu. Bắt ngẫu nhiên 2 con thỏ từ chuồng thứ nhất bỏ vào
chuồng thứ hai rồi sau đó bắt ngẫu nhiên 1 con thỏ từ chuồng thứ hai ra. Tính xác suất
bắt được thỏ nâu từ chuồng thứ hai. Giải
Gọi Ai: “Trong 2 con thỏ bắt từ chuồng một có i con thỏ nâu” , i = 0, 1, 2. Ta có
A0, A1, A2 lập thành một nhóm đầy đủ. Gọi H: “Bắt được thỏ nâu từ chuồng hai”. Ta có C2 1 C1 3 C2 1 P (A 3 3 C 1 3 3 0) = = ; P (A1) = = ; P (A2) = = C2 5 C2 5 C2 5 6 6 6 4 1 5 6 1 P (H|A0) = = ; P (H|A1) = ; P (H|A2) = = . 12 3 12 12 2
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ: 2 X 1 1 3 5 1 1 5 P (H) = P (Ai) P (H|Ai) = . + . + . = . 5 3 5 12 5 2 12 Lê Xuân Lý i=0 Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 71 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes Công thức Bayes Công thức Bayes
Trong công thức xác suất đầy đủ, H là sự kiện kết quả, còn các sự kiện
Ai i = 1, n là các sự kiện nguyên nhân. Nếu biết nguyên nhân nào xảy ra thì ta
xác định được xác suất xảy ra H.
Bây giờ ngược lại, người ta đã biết được kết quả xảy ra H, muốn tính xác suất để
nguyên nhân thứ i xảy ra là bao nhiêu, tức là đi tính P (Ai|H). P (Ai) được gọi là
xác suất tiên nghiệm, còn P (Ai|H) được gọi là xác suất hậu nghiệm. Ta có công thức Bayes: P (Ai)P (H|Ai) P (Ai|H) = , i = 1, 2, . . . , n. (5.10) Pn P (A j=1 j ).P (H |Aj ) Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 72 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes Công thức Bayes Công thức Bayes Chứng minh.
Theo công thức xác suất có điều kiện ta có: P (AiH) P (Ai).P (H|Ai) P (Ai|H) = = . P (H) P (H) n
Mặt khác theo công thức xác suất đầy đủ: P (H) = P P (Aj).P (H|Aj). Thay vào công j=1 thức trên ta có đpcm. Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 73 / 74
Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes Công thức Bayes Công thức Bayes Ví dụ 37
Một nhà máy sản xuất bóng đèn có tỷ lệ bóng đèn tốt là 90%. Trước khi xuất ra thị
trường, mỗi bóng đèn đều được qua kiểm tra chất lượng. Vì sự kiểm tra không tuyệt đối
hoàn toàn nên một bóng đèn tốt có xác suất 0.9 được công nhận là tốt, còn một bóng
đèn hỏng có xác suất 0.95 bị loại bỏ. 1
Tính tỷ lệ bóng qua được kiểm tra chất lượng. 2
Tính tỷ lệ bóng hỏng qua được kiểm tra chất lượng. Giải.
Gọi A: “Bóng đèn thuộc loại tốt”; B: “Bóng đèn thuộc loại hỏng”. Ta có A, B là một
nhóm đầy đủ và P (A) = 0.9; P (B) = 0.1. Gọi H: "Bóng qua được kiểm tra chất
lượng", ta có P (H|A) = 0.9; P (H|B) = 0.05. 1
Theo công thức xác suất đầy đủ ta có
P (H) = P (A).P (H|A) + P (B).P (H|B) = 0.9 × 0.9 + 0.1 × 0.05 = 0.815. P (B).P (H|B) 0.1 × 0.05 2 Ta có P (B|H) = = = 0.0061. P (H) 0.815 Lê Xuân Lý Xác suất thống kê Hà Nội, tháng 8 năm 2018 74 / 74
Chương 2: Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Lê Xuân Lý (1)
Viện Toán ứng dụng và Tin học, ĐHBK Hà Nội Hà Nội, tháng 2 năm 2018 (1)Email: lexuanly@gmail.com Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 1/66 Nội, tháng 2 năm 2018 1 / 66 Mở đầu Biến ngẫu nhiên Ví dụ
Một công ty bảo hiểm bán thẻ bảo hiểm với giá 100 ngàn đồng/1 người/1 năm. Nếu
người bảo hiểm gặp rủi ro trong năm đó thì nhận được số tiền bồi thường là 1 triệu
đồng. Theo thống kê biết rằng tỷ lệ người tham gia bảo hiểm bị rủi ro trong năm là 0.05.
Hãy tính tiền lãi trung bình khi bán mỗi thẻ bảo hiểm
Nếu bán bảo hiểm được cho 10000 khách hàng thì số tiền lãi trung bình thu về được là bao nhiêu? Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 3/66 Nội, tháng 2 năm 2018 3 / 66 Mở đầu Biến ngẫu nhiên Định nghĩa 1.1
Biến ngẫu nhiên (đại lượng ngẫu nhiên) là một đại lượng mà giá trị của nó là ngẫu
nhiên, phụ thuộc vào kết quả phép thử. Ta thường dùng các chữ in hoa để kí hiệu biến
ngẫu nhiên: X, Y, Z, X1, X2, . . .. Còn các giá trị mà biến ngẫu nhiên nhận thường được
kí hiệu là chữ thường: a, b, c, . . . , x, y, z, x1, x2, . . .. Ví dụ 1 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 4/66 Nội, tháng 2 năm 2018 4 / 66 Mở đầu Biến ngẫu nhiên Biến ngẫu nhiên
Gieo một con xúc xắc. Ta quan tâm đến số chấm xuất hiện. Gọi X là số chấm
xuất hiện trên mặt con xúc xắc, ta có X là một biến ngẫu nhiên và tập giá trị có
thể nhận là {1, 2, 3, 4, 5, 6}.
Chọn ngẫu nhiên 3 đứa trẻ từ một nhóm gồm 6 bé trai và 4 bé gái. Ta quan tâm
có bao nhiêu bé gái. Gọi X là số bé gái trong nhóm. Khi đó X là một biến ngẫu
nhiên và tập giá trị có thể nhận là {0, 1, 2, 3}.
Khoảng thời gian giữa 2 ca cấp cứu ở một bệnh viện nào đó là một biến ngẫu
nhiên. Nó có thể nhận giá trị bất kỳ trong khoảng [0; +∞).
Nhiệt độ của Hà Nội lúc 6h sáng hàng ngày
Số iphone phải đi bảo hành . . . Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 5/66 Nội, tháng 2 năm 2018 5 / 66 Mở đầu Biến ngẫu nhiên
Phân loại biến ngẫu nhiên
Biến ngẫu nhiên được gọi là rời rạc, nếu tập giá trị của nó là một tập hữu
hạn hoặc vô hạn đếm được các phần tử.
+ Nói một cách khác đối với biến ngẫu nhiên rời rạc ta có thể liệt kê tất cả các
giá trị nó có thể nhận bằng một dãy hữu hạn hoặc vô hạn.
+ Ví dụ: số điểm thi của học sinh, số cuộc gọi điện thoại của một tổng đài trong
một đơn vị thời gian, số tai nạn giao thông trong một ngày, . . .
Biến ngẫu nhiên được gọi là liên tục, nếu tập giá trị của nó lấp kín một miền
hoặc một số miền của trục số hoặc cũng có thể là cả trục số.
+ Một miền có dạng (a; b), [a; b), (a; b], [a; b]
+ Ví dụ: huyết áp của một bệnh nhân, độ dài của một chi tiết máy, tuổi thọ của
một loại bóng đèn điện tử,. . . Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 6/66 Nội, tháng 2 năm 2018 6 / 66 Mở đầu Hàm phân phối xác suất Hàm phân phối xác suất Định nghĩa 1.2
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X, kí hiệu là F (x) và được xác định như sau: F (x) = P (X < x), x ∈ R. (1.1)
Hàm phân phối xác suất F (x) phản ánh độ tập trung xác suất ở bên trái của điểm x. Các tính chất 0 ≤ F (x) ≤ 1 lim F (x) = 0 , lim F (x) = 1 x→−∞ x→+∞
F (x) là hàm không giảm: ∀a < b, F (a) ≤ F (b)
P (a ≤ X < b) = F (b) − F (a) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 7/66 Nội, tháng 2 năm 2018 7 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc
Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất Định nghĩa 2.1
Phân bố xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc X là một bảng trên đó ta ghi cả giá
trị mà X có thể nhận kèm theo xác suất để nó nhận các giá trị đó X = x x1 x2 . . . xn . . . P (X = x) p1 p2 . . . pn . . .
Trong đó tập các giá trị của X là {x1, x2, . . . , xn} được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Các xác suất pi thỏa mãn
pi = P (X = xi) > 0 ∀i = 1, 2, . . .; P pi = 1. i
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X : F (x) = P (X < x) = P P (X = xi) = P pi
i:xii:xiLê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 9/66 Nội, tháng 2 năm 2018 9 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc
Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất
Câu hỏi: Để lập được bảng phân phối xác suất ta cần làm gì? Trả lời:
Xác định các giá trị xi mà X có thể nhận
Tìm các xác suất pi tương ứng với các giá trị xi Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 10/66 Nội, tháng 2 năm 2018 10 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc
Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất Ví dụ 1
Tung một đồng tiền cân đối và đồng chất. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta có bảng phân phối xác suất sau: X = x 0 1 P (X = x) 1/2 1/2 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 11/66 Nội, tháng 2 năm 2018 11 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc
Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất Ví dụ 1
Tung đồng xu cân đối và đồng chất 2 lần. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta có bảng phân phối xác suất sau: X = x 0 1 2 P (X = x) 1/4 1/2 1/4 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 12/66 Nội, tháng 2 năm 2018 12 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc
Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất Ví dụ 2
Một người đem 10 nghìn đồng đi đánh một số đề. Nếu trúng thì thu được 700 nghìn
đồng, nếu trượt thì không được gì. Gọi X (nghìn đồng) là số tiền thu được. Ta có bảng
phân phối xác suất của X X = x 0 700 P (X = x) 99/100 1/100 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 13/66 Nội, tháng 2 năm 2018 13 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Kỳ vọng Kỳ vọng
Kỳ vọng : là đại lượng đặc trưng cho giá trị trung bình.
(Đôi khi người ta có thể gọi nó là giá trị trung bình bởi công thức tính của nó
chính là tính giá trị trung bình cho trường hợp thu được vô hạn số liệu) Ký hiệu: E(X) hoặc EX
Công thức tính: với X rời rạc ta có: EX = P xi.pi i Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 14/66 Nội, tháng 2 năm 2018 14 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Kỳ vọng Ví dụ 1
Tung một đồng tiền cân đối và đồng chất. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta có bảng phân phối xác suất sau: X = x 0 1 P (X = x) 1/2 1/2
Kỳ vọng của X : EX = 0.1/2 + 1.1/2 = 1/2 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 15/66 Nội, tháng 2 năm 2018 15 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Kỳ vọng Ví dụ 2
Tung đồng xu cân đối và đồng chất 2 lần. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta có bảng phân phối xác suất sau: X = x 0 1 2 P (X = x) 1/4 1/2 1/4
Kỳ vọng của X : EX = 0.1/4 + 1.1/2 + 2.1/4 = 1
Như vậy trong 2 lần tung đồng xu thì trung bình có một lần ra mặt sấp. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 16/66 Nội, tháng 2 năm 2018 16 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Kỳ vọng Ví dụ 3
Một người đem 10 nghìn đồng đi đánh một số đề. Nếu trúng thì thu được 700 nghìn
đồng, nếu trượt thì không được gì. Gọi X (nghìn đồng) là số tiền thu được. Ta có bảng
phân phối xác suất của X X = x 0 700 P (X = x) 99/100 1/100
Kỳ vọng của X : EX = 0.99/100 + 700.1/100 = 7
Như vậy bỏ ra 10 nghìn đồng, trung bình thu được 7 nghìn đồng, người chơi về lâu dài
sẽ lỗ 30% tổng số tiền chơi. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 17/66 Nội, tháng 2 năm 2018 17 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Kỳ vọng
Các tính chất của kỳ vọng Ec = c với c là hằng số E(aX) = a.EX E(X + b) = EX + b
Ta suy ra kết quả: E(aX + b) = aEX + b
Tổng quát với X là biến ngẫu nhiên rời rạc: Eg(X) = P g(xi).pi i Ví dụ: E(X2) = P x2i.pi i E(X + Y ) = EX + EY Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 18/66 Nội, tháng 2 năm 2018 18 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Ví dụ 4
Một công ty bảo hiểm bán thẻ bảo hiểm với giá 100 ngàn đồng/1 người/1 năm. Nếu
người bảo hiểm gặp rủi ro trong năm đó thì nhận được số tiền bồi thường là 1 triệu
đồng. Theo thống kê biết rằng tỷ lệ người tham gia bảo hiểm bị rủi ro trong năm là 0.05.
Hãy tính tiền lãi trung bình khi bán mỗi thẻ bảo hiểm
Nếu bán bảo hiểm được cho 10000 khách hàng thì số tiền lãi trung bình thu về được là bao nhiêu? Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 19/66 Nội, tháng 2 năm 2018 19 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Phương sai Phương sai
Phương sai : trung bình của bình phương sai số. Ký hiệu: V (X) hoặc V X
Công thức tính: V X = E(X − EX)2
Với (X − EX) là sai số, hoặc là độ lệch khỏi giá trị trung bình
Người ta biến đổi để đưa công thức tính phương sai về dễ tính hơn:
V X = E(X − EX)2 = E(X2) − (EX)2
Với X là biến ngẫu nhiên rời rạc: n EX = P xi.pi i=1 n E(X2) = P x2i.pi i=1 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 20/66 Nội, tháng 2 năm 2018 20 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Ý nghĩa của phương sai
Phương sai thể hiện mức độ phân tán dữ liệu xung quanh giá trị trung bình EX,
phương sai càng lớn thì độ phân tán dữ liệu càng cao và ngược lại.
Trong công nghiệp, X thường là kích cỡ của các sản phẩm. V X lúc này biểu thị
độ chính xác của các sản phẩm.
Trong chăn nuôi, X thường là chiều cao hay cân nặng của gia súc gia cầm. V X
lúc này biểu thị độ tăng trưởng đồng đều của các gia súc gia cầm.
Trong trồng trọt, X thường là năng suất của giống cây trồng. V X lúc này biểu thị
mức độ ổn định của năng suất giống cây trồng.
Trong kinh tế, X thường là lãi suất thu được của khoản đầu tư. V X lúc này sẽ
biểu thị cho mức độ rủi ro của đầu tư. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 21/66 Nội, tháng 2 năm 2018 21 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Phương sai Ví dụ 1
Tung một đồng tiền cân đối và đồng chất. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta có bảng phân phối xác suất sau: X = x 0 1 P (X = x) 1/2 1/2 EX = 0.1/2 + 1.1/2 = 1/2 E(X2) = 02.1/2 + 12.1/2 = 1/2
Phương sai V X = E(X2) − (EX)2 = 1/2 − 1/4 = 1/4 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 22/66 Nội, tháng 2 năm 2018 22 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Phương sai Ví dụ 2
Tung đồng xu cân đối và đồng chất 2 lần. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số lần xuất hiện
mặt sấp. Ta có bảng phân phối xác suất sau: X = x 0 1 2 P (X = x) 1/4 1/2 1/4 EX = 0.1/4 + 1.1/2 + 2.1/4 = 1
E(X2) = 02.1/4 + 12.1/2 + 22.1/4 = 3/2
Phương sai V X = E(X2) − (EX)2 = 3/2 − 12 = 1/2
Nhận xét: Phương sai của VD2 lớn hơn phương sai của VD1 cho ta kết luận rằng biên
độ dao động của X xung quanh giá trị trung bình ở VD2 lớn hơn VD1. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 23/66 Nội, tháng 2 năm 2018 23 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Phương sai
Các tính chất của phương sai
V c = 0 với c là hằng số V (aX) = a2.V X V (X + b) = V X
Ta suy ra kết quả: V (aX + b) = a2V X Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 24/66 Nội, tháng 2 năm 2018 24 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Độ lệch chuẩn
Đơn vị đo của phương sai bằng bình phương đơn vị đo của biến ngẫu nhiên. Để dễ đánh
giá mức độ phân tán hơn, người ta đưa ra khái niệm độ lệch chuẩn. Độ lệch chuẩn
Ý nghĩa: dùng để đo độ phân tán dữ liệu xung quanh giá trị trung bình EX. Ký hiệu: σ(X) hoặc σ √ Công thức tính: σ = V X
Ví dụ: Phân tích kỹ thuật giá chứng khoán: SMA(n) và Bollinger Band(n). Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 25/66 Nội, tháng 2 năm 2018 25 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Ví dụ 3 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 26/66 Nội, tháng 2 năm 2018 26 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Mode Mode
Khái niệm: Mode của biến ngẫu nhiên X, kí hiệu là mod(X), là giá trị của biến
ngẫu nhiên X có khả năng xuất hiện lớn nhất trong một lân cận nào đó của nó.
Đối với biến ngẫu nhiên rời rạc, mod(X) là giá trị của X ứng với xác suất lớn nhất.
Như vậy một biến ngẫu nhiên có thể có một mode hoặc nhiều mode. Ký hiệu: mod(X) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 27/66 Nội, tháng 2 năm 2018 27 / 66
Biến ngẫu nhiên rời rạc Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Phân vị mức p
Khái niệm: Phân vị mức p của biến ngẫu nhiên X là giá trị zp sao cho. F (zp) = P (X < zp) = p
Một số phân vị đặc biệt:
+ Phân vị mức 25% được gọi là tứ phân vị thứ nhất
+ Phân vị mức 50% được gọi là tứ phân vị thứ hai hay trung vị.
+ Phân vị mức 75% được gọi là tứ phân vị thứ ba
Trung vị: Trung vị của biến ngẫu nhiên X là giá trị của X chia phân phối xác suất
thành hai phần có xác suất bằng nhau. Kí hiệu là med(X):
P (X < med(X) = P (X ≥ med(X)) = 0, 5
Ta có thể tìm trung vị bằng cách giải phương trình: F (x) = 0, 5.
Trong ứng dụng, trung vị là đặc trưng vị trí tốt nhất, nhiều khi tốt hơn cả kỳ vọng,
nhất là trong những trường hợp số liệu có nhiều sai sót hoặc sai sót thái quá. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 28/66 Nội, tháng 2 năm 2018 28 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất Hàm mật độ xác suất
Đối với biến ngẫu nhiên liên tục, không thể dùng bảng phân phối xác suất do xác suất nó
nhận tại mỗi điểm luôn bằng "0". Do đó người ta thay thế bằng hàm mật độ xác suất. Định nghĩa 3.1
Hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên liên tục X là hàm f (x) xác định trên R thỏa mãn: f (x) ≥ 0 ∀x ∈ R; Z P (X ∈ B) = f (x)dx ∀B ⊂ R. B Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 30/66 Nội, tháng 2 năm 2018 30 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất Hàm mật độ xác suất Chú ý 3.1
Hàm mật độ xác suất f (x) của biến ngẫu nhiên liên tục X thể hiện mức độ tập trung
xác suất của X xung quanh điểm x. Tức là với ∆x đủ nhỏ cho trước ta có thể tính xấp xỉ:
P (x ≤ X ≤ x + ∆x) ≈ f (x).∆x.
Do đó ta thấy xác suất để X nhận giá trị thuộc lân cận khá bé (x, x + ∆x) gần như tỉ lệ thuận với f (x). Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 31/66 Nội, tháng 2 năm 2018 31 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất Hàm mật độ xác suất Tính chất +∞ Z f (x)dx = 1; −∞ b Z
P (a ≤ X < b) = P (a < X < b) = P (a < X ≤ b) = P (a ≤ X ≤ b) = f (x)dx a x Z
Hàm phân phối xác suất: F (x) = P (X < x) = f (t)dt −∞
Từ đó suy ra f (x) = F 0(x) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 32/66 Nội, tháng 2 năm 2018 32 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất Hàm mật độ xác suất Ví dụ 4
Cho hàm số f (x) = a. sin 2x. Tìm a để hàm này trở thành hàm mật độ xác suất của
một biến ngẫu nhiên nhận giá trị trong [0, π/2]. Lời giải
Để hàm này trở thành hàm mật độ xác suất của một biến ngẫu nhiên nhận giá trị trong [0, π/2] thì: (a sin 2x, x ∈ [0, π/2] f (x) = 0, x / ∈ [0, π/2] .
Do sin 2x ≥ 0 với mọi x ∈ [0, π/2] nên a ≥ 0. Ta có: Z +∞ Z π/2 1 = f (x)dx = a sin 2xdx = a. Vậy a = 1. −∞ 0 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 33/66 Nội, tháng 2 năm 2018 33 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất Hàm mật độ xác suất Ví dụ 5
Tuổi thọ của một loài côn trùng là biến ngẫu nhiên X(tháng tuổi) có hàm mật độ xác (ax2(4 − x2), x ∈ [0, 2] suất f (x) = 0, x / ∈ [0, 2] . a. Xác định a
b. Tính P (0 ≤ X ≤ 1), P (X > 1)
c. Xác định hàm phân phối xác suất F (x) Lời giải
a. Do ax2(4 − x2) ≥ 0 với ∀x ∈ [0, 2] nên a ≥ 0 +∞ 2 Z Z 64 15 Ta có 1 = f (x)dx = ax2(4 − x2)dx = a. ⇒ a = 15 64 −∞ 0 1 1 Z Z 17 17 b. P (0 ≤ X ≤ 1) = f (x)dx = ax2(4 − x2)dx = a. = = 0, 266 15 64 0 0 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 34/66 Nội, tháng 2 năm 2018 34 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất Hàm mật độ xác suất Lời giải +∞ 2 Z Z 47 b. P (X > 1) = f (x)dx = ax2(4 − x2)dx = = 0, 734 64 1 1 x Z c. Hàm phân phối F (x) = f (t)dt −∞ x x Z Z x < 0 suy ra F (x) = f (t)dt = 0dt = 0 −∞ −∞ x x Z Z 15 4x3 x5 0 ≤ x ≤ 2 suy ra F (x) = f (t)dt = at2(4 − t2)dt = ( − ) 64 3 5 −∞ 0 x 2 Z Z x > 2 suy ra F (x) = f (t)dt = at2(4 − t2)dt = 1 −∞ 0 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 35/66 Nội, tháng 2 năm 2018 35 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Hàm mật độ xác suất Hàm mật độ xác suất Nhận xét
Qua tính toán trên ta thấy 26.6% côn trùng sống không quá một tháng tuổi, và 73,4%
côn trùng sống hơn một tháng tuổi. Do đó ta có thể nhận xét rằng tuổi thọ trung bình
của loài này sẽ lớn hơn một tháng tuổi. Tuy nhiên tuổi thọ trung bình của loài côn trùng
này chính xác là bao nhiêu? Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 36/66 Nội, tháng 2 năm 2018 36 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Kỳ vọng
Kỳ vọng của biến ngẫu nhiên liên tục X
Ý nghĩa: nó đặc trưng cho giá trị trung bình của X Ký hiệu: E(X) hoặc EX +∞ Z Công thức tính: EX = x.f (x)dx −∞ Tính chất: + E(aX + b) = a.EX + b +∞ Z + Eg(X) = g(x).f (x)dx −∞ +∞ Z
Ví dụ: g(X) = X2 ta có E(X2) = x2.f (x)dx −∞ Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 37/66 Nội, tháng 2 năm 2018 37 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Phương sai
Phương sai của biến ngẫu nhiên liên tục X
Ý nghĩa: nó đặc trưng cho độ phân tán dữ liệu xung quanh EX Ký hiệu: V (X) hoặc V X
Công thức tính: V X = E(X − EX)2 = E(X2) − (EX)2 +∞ +∞ Z Z với: EX = x.f (x)dx và E(X2) = x2.f (x)dx −∞ −∞
Tính chất: V (aX + b) = a2V X Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 38/66 Nội, tháng 2 năm 2018 38 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Độ lệch chuẩn Độ lệch chuẩn
Ý nghĩa: dùng để đo độ phân tán dữ liệu xung quanh giá trị trung bình EX. Ký hiệu: σ(X) hoặc σ √ Công thức tính: σ = V X = pE(X2) − (EX)2 +∞ Z với X liên tục: EX = xf (x)dx −∞ +∞ Z E(X2) = x2f (x)dx −∞ Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 39/66 Nội, tháng 2 năm 2018 39 / 66
Biến ngẫu nhiên liên tục Các tham số đặc trưng Các tham số đặc trưng Mode - phân vị mức p Mode
Khái niệm: Mode của biến ngẫu nhiên X, kí hiệu là mod(X), là giá trị của biến
ngẫu nhiên X có khả năng xuất hiện lớn nhất trong một lân cận nào đó của nó.
Đối với biến ngẫu nhiên liên tục, mod(X) là giá trị của X ứng với f (x) đạt cực đại địa phương. Ký hiệu: mod(X) Phân vị mức p
Khái niệm: Phân vị mức p của biến ngẫu nhiên X là giá trị zp sao cho. F (zp) = P (X < zp) = p
Trung vị: Trung vị của biến ngẫu nhiên X là giá trị của X chia phân phối xác suất
thành hai phần có xác suất bằng nhau. Kí hiệu là med(X):
P (X < med(X) = P (X ≥ med(X)) = 0, 5 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 40/66 Nội, tháng 2 năm 2018 40 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng
Một số phân phối xác suất thông dụng
Các quy luật thông dụng sẽ học:
Biến ngẫu nhiên rời rạc
Luật phân phối nhị thức Luật phân phối Poisson
Biến ngẫu nhiên liên tục
Phân phối đều liên tục Phân phối chuẩn Phân phối mũ
Phân phối Khi bình phương Phân phối Student Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 42/66 Nội, tháng 2 năm 2018 42 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức
Phân phối nhị thức (Binomial Distribution) Định nghĩa 4.1
Biến ngẫu nhiên X nhận giá trị trong tập {0; 1; 2; ...; n} với xác suất được tính theo công thức Bernoulli: P (X = k) = Ck
n .pk .(1 − p)n−k với k = 0, 1, . . . , n; 0 ≤ p ≤ 1
gọi là tuân theo phân phối nhị thức với các tham số n và p. Ký hiệu: X ∼ B(n; p) Các tham số đặc trưng Với X ∼ B(n; p) ta có: EX = np
V X = np(1 − p) = npq với q = 1 − p
(n + 1)p − 1 ≤ mod(X) ≤ (n + 1)p Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 43/66 Nội, tháng 2 năm 2018 43 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức Phân phối nhị thức Ứng dụng
Ta thực hiện n phép thử độc lập cùng điều kiện. Trong mỗi phép thử xác suất xảy ra sự
kiện A luôn là p. Gọi X là số phép thử xảy ra A. Ta có kết quả: X ∼ B(n; p) Ví dụ 1
Gieo một con xúc xắc 3 lần. Gọi X là số lần ra mặt lục trong 3 lần gieo. Lập bảng phân
phối xác suất của X, biết rằng khả năng ra mặt lục ở mỗi lần gieo là 1/6. Gợi ý:
X ∼ B(n; p) với n = 3; p = 1/6 , P (X = k) = Ck n .pk .(1 − p)n−k X = x 0 1 2 3 P (X = x) 125/216 75/216 15/216 1/216 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 44/66 Nội, tháng 2 năm 2018 44 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức Phân phối nhị thức Ví dụ 2
Một người chơi đề trong 10 ngày, mỗi ngày người đó chơi 5 số. Tính xác suất trong 10 ngày chơi:
+) Người đó trúng được đúng 2 ngày.
+) Người đó trúng được ít nhất 2 ngày
+) Xác định số ngày trúng có khả năng xảy ra cao nhất? Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 45/66 Nội, tháng 2 năm 2018 45 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối nhị thức Phân phối nhị thức
Biến nào sau đây là tuân theo phân phối nhị thức:
Tung một đồng xu 3 lần. Gọi X là số lần được mặt ngửa.
Hộp có 4 bi trắng và 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Gọi X là số bi xanh lấy được theo 2 cách: +) Lấy lần lượt 3 bi +) Lấy có hoàn lại 3 bi
Một máy sản xuất ra sản phẩm có tỷ lệ phế phẩm là 2%. Cho máy sản xuất ra 10
sản phẩm. Gọi X là số phế phẩm có được.
Một xạ thủ bắn 3 phát đạn vào bia. Ở lần bắn sau do rút được kinh nghiệm các
lần bắn trước nên xác suất bắn trúng của 3 phát lần lượt là 0, 7; 0, 8; 0, 9. Gọi X là số phát bắn trúng bia. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 46/66 Nội, tháng 2 năm 2018 46 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson Phân phối Poisson Định nghĩa 4.2
Biến ngẫu nhiên X nhận giá trị trong tập {0; 1; 2; . . . ; n; . . .} với xác suất :
P (X = k) = e−λ λk ; k = 0, 1, 2, . . . k!
gọi là tuân theo phân phối Poisson với tham số λ Ký hiệu: X ∼ P (λ) Các tham số đặc trưng Với X ∼ P (λ) ta có: EX = λ V X = λ λ − 1 ≤ mod(X) ≤ λ Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 47/66 Nội, tháng 2 năm 2018 47 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson Phân phối Poisson
Quá trình Poisson còn có thể gọi là quá trình đếm.
Trong tình huống nào ta gặp phân phối Poisson?
Xét một sự kiện E xuất hiện ở những thời điểm ngẫu nhiên. Giả sử số lần xuất
hiện E trong một khoảng thời gian không ảnh hưởng tới xác suất xuất hiện của E
trong các khoảng thời gian kế tiếp. Hơn nữa cường độ xuất hiện của E là không
thay đổi, nghĩa là số lần trung bình xuất hiện E trong khoảng thời gian tỉ lệ với độ
dài khoảng thời gian đó.
Gọi X là số lần xuất hiện E trong khoảng thời gian (t1, t2). Ta có X ∼ P (λ) với
λ = c(t2 − t1), trong đó c là hằng số được gọi là cường độ xuất hiện của E.
Phân phối này có nhiều ứng dụng đối với nhiều quá trình có liên quan đến số quan
sát đối với một đơn vị thời gian hoặc không gian. Ví dụ: Số cuộc điện thoại nhận
được ở một trạm điện thoại trong một phút, số khách hàng đến nhà băng đối với
mỗi một chu kỳ 30 phút, số lỗi in sai trong một trang, . . . . Nói chung dòng vào
của một hệ phục vụ (quán bia, hiệu cắt tóc, hiệu sửa xe, trạm điện thoại, một cửa
hàng nào đó, . . . ) là các biến ngẫu nhiên tuân theo luật phân phối Poisson. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 48/66 Nội, tháng 2 năm 2018 48 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson Ví dụ 3
Ở một tổng đài bưu điện, các cuộc điện thoại gọi đến xuất hiện ngẫu nhiên, độc lập với
nhau với tốc độ trung bình 2 cuộc gọi trong một phút. Tìm xác suất để:
a) Có đúng 5 cuộc điện thoại trong vòng 2 phút
b) Không có cuộc điện thoại nào trong khoảng thời gian 30 giây
c) Có ít nhất 1 cuộc điện thoại trong khoảng thời gian 10 giây. Lời giải
a. Gọi X là số cuộc điện thoại xuất hiện trong vòng 2 phút. X ∼ P (λ)
λ chính là số cuộc điện thoại trung bình đến trong vòng 2 phút. λ = 4
P (X = 5) = e−λ λ5 = e−4 45 = 0, 156 5! 5!
b. Gọi X là số cuộc điện thoại xuất hiện trong vòng 30 giây. X ∼ P (λ) với λ = 1. Ta có
P (X = 0) = e−λ λ0 = e−1 = 0, 3679 0!
c. Gọi X là số cuộc điện thoại xuất hiện trong vòng 10 giây. X ∼ P (λ) với λ = 1/3. Ta
có P (X ≥ 1) = 1 − P (X = 0) = 1 − e−1/3 = 0, 2835 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 49/66 Nội, tháng 2 năm 2018 49 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối Poisson Chú ý 4.1
Khi n lớn và p nhỏ (n > 50; p < 0, 1) thì X ∼ B(n; p) có thể chuyển thành X ∼ P (λ) với λ = np Ví dụ 4
Trong một lô thuốc, tỷ lệ ống thuốc hỏng là p = 0, 003. Kiểm nghiệm 1000 ống. Tính
xác suất để gặp 3 ống bị hỏng. Lời giải:
Gọi X là số ống thuốc hỏng trong 1000 ống. Ta có X ∼ B(n; p) với n = 1000; p − 0, 003
Do n lớn và p bé nên ta xấp xỉ X ∼ P (λ) với λ = np = 3
P (X = 3) = e−λ λ3 = e−3 33 = 0, 224 3! 3! Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 50/66 Nội, tháng 2 năm 2018 50 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng
Phân phối đều rời rạc
Phân phối đều rời rạc Định nghĩa 4.3
Biến ngẫu nhiên X tuân theo phân phối đều rời rạc với tham số n nếu X có bảng phân phối xác suất như sau: X = x 1 1 . . . n P (X = x) 1/n 1/n . . . 1/n Ký hiệu: X ∼ U (n) Các tham số đặc trưng n + 1 EX = 2 n2 − 1 V X = 12 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 51/66 Nội, tháng 2 năm 2018 51 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng
Phân phối đều liên tục
Phân phối đều liên tục Định nghĩa 4.4
Biến ngẫu nhiên X được gọi là tuân theo luật phân phối đều liên tục trên [a;b] nếu X có hàm mật độ:  1  , x ∈ [a, b] f (x) = b − a  0, x / ∈ [a, b] Ký hiệu: X ∼ U ([a, b]) Các tham số đặc trưng a + b EX = 2 (b − a)2 V X = 12 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 52/66 Nội, tháng 2 năm 2018 52 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng
Phân phối đều liên tục
Phân phối đều liên tục - Ví dụ Ví dụ 5
Lịch chạy của xe bus tại một trạm xe bus như sau: chiếc xe bus đầu tiên trong ngày sẽ
khởi hành từ trạm này lúc 7 giờ, cứ sau 15 phút sẽ có một xe khác đến trạm. Giả sử
một hành khách đến trạm ngẫu nhiên trong khoảng thời gian từ 7 giờ đến 7 giờ 30. Tìm
xác suất để hành khách này chờ: a) Ít hơn 5 phút b) Ít nhất 12 phút. Lời giải:
Gọi X là số phút sau 7 giờ hành khách đến trạm, ta có X ∼ U ([0, 30])
a) Hành khách chờ ít hơn 5 phút nếu đến trạm giữa 7 giờ 10 và 7 giờ 15 hoặc giữa 7 giờ
25 và 7 giờ 30. Do đó xác suất cần tìm là: 5 5 1
P (10 < X < 15) + P (25 < X < 30) = + = 30 30 3
b) Hành khách chờ ít nhất 12 phút nếu đến trạm giữa 7 giờ và 7 giờ 03 hoặc giữa 7 giờ
15 và 7 giờ 18. Xác suất cần tìm là: 3 3
P (0 < X < 3) + P (15 < X < 18) = + = 0, 2 30 30 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 53/66 Nội, tháng 2 năm 2018 53 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn Phân phối chuẩn Định nghĩa 4.5
Biến ngẫu nhiên X được gọi là tuân theo phân phối chuẩn với hai tham số µ và σ2 (với
σ > 0) nếu hàm mật độ của X có dạng: 1 (x−µ)2 f (x) = √ e 2σ2 σ 2π Ký hiệu: X ∼ N (µ, σ2) Các tham số đặc trưng EX = µ V X = σ2 mod(X) = med(X) = µ
Mục tiêu là ta tính xác suất dạng P (a < X < b) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 54/66 Nội, tháng 2 năm 2018 54 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn Phân phối chuẩn tắc
Đặc biệt: X ∼ N (0; 1) với (µ = 0, σ = 1), X được gọi là tuân theo phân phối chuẩn tắc (hay chuẩn hoá).
Hàm mật độ xác suất hay còn gọi là hàm mật độ Gauss: 1 ϕ(x) = √ e− 1 x2 2 2π x Z
Để tính xác suất ta dùng hàm Laplace: φ(x) = ϕ(t)dt 0 Tính chất:
φ(x) là hàm lẻ, tăng thực sự. φ(+∞) = 0, 5
X ∼ N (0; 1) ta có: P (a < X < b) = φ(b) − φ(a)
Giá trị của hàm Laplace được tính sẵn thành bảng số liệu. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 55/66 Nội, tháng 2 năm 2018 55 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn tổng quát
Kết quả: Nếu X ∼ N (µ; σ2) ta có Z = X−µ ∼ N (0; 1) σ
Từ đó ta xây đựng được công thức tính: a − µ P (X < a) = 0, 5 + φ( ) σ a − µ P (X > a) = 0, 5 − φ( ) σ b − µ a − µ P (a ≤ X < b) = φ( ) − φ( ) σ σ ε P (|X − µ| < ε) = 2φ( ) σ Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 56/66 Nội, tháng 2 năm 2018 56 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn - Ví dụ Ví dụ 6
Độ dài một chi tiết máy giả sử tuân theo luật phân phối chuẩn với giá trị trung bình là
20 cm và độ lệch chuẩn là 0,5 cm. Tính xác suất khi chọn ngẫu nhiên ra một chi tiết thì độ dài của nó: a) lớn hơn 20 cm b) bé hơn 19,5 cm
c) nằm trong khoảng 19 cm – 21 cm Lời giải:
Gọi X(cm) là độ dài chi tiết máy đã chọn. X ∼ N (µ, σ2), µ = 20, σ = 0, 5. 20 − µ P (X > 20) = 0, 5 − φ( ) = 0, 5 − φ(0) = 0, 5 σ 19, 5 − µ P (X < 19, 5) = 0, 5 + φ(
) = 0, 5 + φ(−1) = 0, 5 − φ(1) = σ 0, 5 − 0, 3413 = 0, 1587 21 − µ 19 − µ P (19 < X < 21) = φ( ) − φ(
) = φ(2) − φ(−2) = 2φ(2) = σ σ 2.0, 4772 = 0, 9544 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 57/66 Nội, tháng 2 năm 2018 57 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Xấp xỉ phân phối nhị thức bằng phân phối chuẩn
Với X ∼ B(n; p) thoả mãn np(1 − p) > 20.
Khi đó ta xấp xỉ X ∼ N (µ, σ2) với µ = np, σ2 = np(1 − p)
Tuy nhiên vì chúng ta xấp xỉ một phân phối rời rạc bằng một phân phối liên tục, nên
cần một sự hiệu chỉnh để giảm sai số. Cụ thể với k, k1, k2 là số tự nhiên ta có: k + 0, 5 − µ k − 0, 5 − µ P (X = k) = φ( ) − φ( ) σ σ k2 + 0, 5 − µ k1 − 0, 5 − µ P (k1 ≤ X ≤ k2) = φ( ) − φ( ) σ σ Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 58/66 Nội, tháng 2 năm 2018 58 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Xấp xỉ phân phối nhị thức bằng phân phối chuẩn Ví dụ 7
Kiểm tra chất lượng 1000 sản phẩm với tỷ lệ chính phẩm 0,95. Tìm xác suất để số chính
phẩm trong lô kiểm tra từ 940 đến 960. Lời giải
: Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số chính phẩm trong lô sản phẩm kiểm tra, ta có X ∼ B(1000; 0, 95)
Với n = 1000, p = 0, 95, ta có np = 950 và npq = 47, 5 đủ lớn nên ta xấp xỉ X ∼ N (950; 47, 5): 960 + 0, 5 − 950 940 + 0, 5 − 950 P (940 ≤ X ≤ 960) = φ( √ ) − φ( √ ) 47, 5 47, 5
= φ(1, 52) − φ(−1, 52) = 2φ(1, 52) = 0, 8716 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 59/66 Nội, tháng 2 năm 2018 59 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Phân phối chuẩn
Phân phối chuẩn - Ý nghĩa
Phân phối chuẩn được Gauss phát minh năm 1809 nên cũng có khi nó được mang tên là phân phối Gauss.
Ta thấy biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn nhận giá trị trên cả trục số, tuy
nhiên có thể xấp xỉ một số biến ngẫu nhiên không nhận tất cả các giá trị trên R theo
phân phối chuẩn, đó là do qui tắc 3 − σ, tức là nếu ta có xác suất X rơi vào miền có
xác suất bằng 0,9974 rất gần 1, nên hầu hết người ta chỉ cần quan tâm đến các giá trị
trong lân cận 3 − σ của kỳ vọng.
Phân phối chuẩn chiếm vị trí quan trọng trong lý thuyết xác suất, là vị trí trung tâm
trong các kết luận thống kê sau này. Trong thực tế, ví dụ trong lĩnh vực kinh tế, khoa
học xã hội, . . . nhiều phân phối không giống phân phối chuẩn, nhưng phân phối của
trung bình cộng đối với mỗi trường hợp lại có thể xem là phân phối chuẩn miễn là cỡ mẫu n đủ lớn. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 60/66 Nội, tháng 2 năm 2018 60 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác Phân phối mũ Định nghĩa 4.6
Biến ngẫu nhiên X được gọi là tuân theo phân phối mũ với tham số λ > 0 nếu nó có
hàm mật độ xác suất có dạng: (λe−λx, x > 0 f (x) = 0, x ≤ 0 Ký hiệu: X ∼ E(λ) Các tham số đặc trưng 1 EX = λ1 V X = λ2 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 61/66 Nội, tháng 2 năm 2018 61 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác Phân phối mũ Ta có P (X > x) = eλx
Phân phối mũ có tính chất không nhớ:
P (X > t + s|X > t) = P (X > s)
Ý nghĩa: Phân phối mũ có nhiều nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Nói chung với một giả
thiết nào đó, khoảng thời gian giữa hai lần xuất hiện của một sự kiện E nào đó sẽ có
phân phối mũ. Vì lý do này phân phối mũ còn có tên gọi là phân phối của thời gian chờ
đợi (“Waiting time distribution”). Ví dụ khoảng thời gian giữa 2 ca cấp cứu ở một bệnh
viện, khoảng thời gian giữa 2 lần hỏng hóc của một chiếc máy, khoảng thời gian giữa 2
trận lụt hay động đất, . . . Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 62/66 Nội, tháng 2 năm 2018 62 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác Phân phối mũ Ví dụ 8
Giả sử tuổi thọ (tính bằng năm) của một mạch điện tử trong máy tính là một biến ngẫu
nhiên có phân phối mũ với kỳ vọng là 6,25. Thời gian bảo hành của mạch điện tử này là
5 năm. Hỏi có bao nhiêu phần trăm mạch điện tử bán ra phải thay thế trong thời gian bảo hành. Lời giải 1 1
Gọi X là tuổi thọ của mạch. X tuân theo phân phối mũ với tham số λ = = EX 6, 25
P (X ≤ 5) = 1 − e−5λ = 1 − e−0,8 = 0, 5506
Vậy có khoảng 55% mạch điện tử bán ra phải thay thế trong thời gian bảo hành Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 63/66 Nội, tháng 2 năm 2018 63 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác
Phân phối Khi bình phương Định nghĩa 4.7
Giả sử Xi, (i = 1, 2, . . . , n) là các biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân phối chuẩn tắc. n Biến ngẫu nhiên Y = P X2
i được gọi là tuân theo phân phối Khi bình phương với n i=1 bậc tự do. Ký hiệu: Y ∼ χ2(n) Các tham số đặc trưng EY = n V Y = 2n Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 64/66 Nội, tháng 2 năm 2018 64 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác Phân phối Student Định nghĩa 4.8
Giả sử X ∼ N (0; 1) và Y ∼ χ2(n) là hai biến ngẫu nhiên độc lập. Khi đó: X T = r Y n
được gọi là tuân theo phân phối Student với n bậc tự do. Ký hiệu: T ∼ T (n) Các tham số đặc trưng ET = 0 n V T = n − 2 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 65/66 Nội, tháng 2 năm 2018 65 / 66
Một số luật phân phối xác suất thông dụng Một số phân phối khác Chú ý
Phân phối Student có cùng dạng và tính đối xứng như phân phối chuẩn nhưng nó
phản ánh tính biến đổi của phân phối sâu sắc hơn. Phân phối chuẩn không thể
dùng để xấp xỉ phân phối khi mẫu có kích thước nhỏ. Trong trường hợp này ta dùng phân phối Student.
Khi bậc tự do n tăng lên (n > 30) thì phân phối Student tiến nhanh về phân phối
chuẩn. Do đó khi n > 30 ta có thể dùng phân phối chuẩn thay thế cho phân phối Student. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất Hà 66/66 Nội, tháng 2 năm 2018 66 / 66
Chương 3: Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 3rd July 2017
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 1/30 3rd July 2017 1 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm cơ sở Các khái niệm cơ sở
Ở chương trước chúng ta quan tâm đến xác suất của biến ngẫu nhiên riêng rẽ.
Nhưng trong thực tế nhiều khi ta phải xét đồng thời nhiều biến khác nhau có quan
hệ tương hỗ (ví dụ khi nghiên cứu về sinh viên một trường đại học thì cần quan
tâm đến chiều cao, cân nặng, tuổi, . . . ). Do đó dẫn đến khái niệm biến ngẫu nhiên
nhiều chiều hay véctơ ngẫu nhiên.
Để cho đơn giản, ta nghiên cứu biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ), trong đó X, Y
là các biến ngẫu nhiên một chiều. Hầu hết các kết quả thu được đều có thể mở
rộng khá dễ dàng cho trường hợp biến ngẫu nhiên n chiều.
Biến ngẫu nhiên hai chiều được gọi là rời rạc (liên tục) nếu các thành phần của nó
là các biến ngẫu nhiên rời rạc (liên tục).
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 3/30 3rd July 2017 3 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm cơ sở Các khái niệm cơ sở Định nghĩa 3.1
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) được xác định như sau
F (x, y) = P (X < x, Y < y), x, y ∈ R. (3.1)
Nhiều tài liệu gọi hàm trên là hàm phân phối xác suất đồng thời của hai biến X và Y . Tính chất
0 ≤ F (x, y) ≤ 1, ∀x, y ∈ R;
F (x, y) là hàm không giảm theo từng đối số;
F (−∞, y) = F (x, −∞) = 0, ∀x, y ∈ R và F (+∞, +∞) = 1;
Với x1 < x2, y1 < y2 ta luôn có
P (x1 ≤ X ≤ x2, y1 ≤ y ≤ y2) = F (x2, y2) + F (x1, y1) − F (x1, y2) − F (x2, y1) .
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 4/30 3rd July 2017 4 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều Các khái niệm cơ sở Các khái niệm cơ sở Tính chất (tiếp) Các hàm F (x, +∞) =
P (X < x, Y < +∞) = P (X < x) =: FX (x) F (+∞, y) =
P (X < +∞, Y < y) = P (Y < y) =: FY (x)
là các hàm phân phối riêng của các biến ngẫu nhiên X và Y và còn được gọi là
các phân phối biên của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ). Định nghĩa 3.2
Hai biến ngẫu nhiên X, Y được gọi là độc lập nếu
F (x, y) = FX (x).FY (y), ∀x, y ∈ R.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 5/30 3rd July 2017 5 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Định nghĩa 3.3
Bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) rời rạc được xác định như sau H Y P H y1 y2 . . . yj . . . yn H X H j H x1 p11 p12 . . . p1j . . . p1n P (X = x1) x2 p21 p22 . . . p2j . . . p2n P (X = x2) .. . . . . . . . . .. .. .. .. .. .. .. xi pi1 pi2 . . . pij . . . pin P (X = xi) .. . . . . . . . . .. .. .. .. .. .. .. xm pm1 pm2 . . . pmj . . . pmn P (X = xm) P P (Y = y1) P (Y = y2) . . . P (Y = yj ) . . . P (Y = yn) 1 i
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 6/30 3rd July 2017 6 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Trong đó
pij = P (X = xi, Y = yj ) ∀i = 1, m, j = 1, n.
Kích thước bảng này có thể chạy ra vô hạn khi m, n chạy ra vô hạn. Tính chất pij ≥ 0 ∀i, j; P pij = 1; i,j
Hàm phân phối xác suất được xác định theo công thức F (x, y) = P pij ;
i,j: xiCác phân phối biên được xác định như sau: X X P (X = xi) = P (X = xi, Y = yj ) = pij j j X X P (Y = yj ) = P (X = xi, Y = yj ) = pij . i i
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 7/30 3rd July 2017 7 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Ví dụ 1
Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của (X, Y ) như sau: H Y H 1 2 3 H X H H 1 0.10 0.25 0.10 2 0.15 0.05 0.35
Tìm bảng phân phối xác suất của X và Y , sau đó tính F (2; 3).
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 8/30 3rd July 2017 8 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Giải
Lấy tổng của hàng, cột tương ứng ta thu được X 1 2 Y 1 2 3 P (X = x) 0.45 0.55 P (Y = x) 0.25 0.30 0.45 Ta có X X F (2, 3) = pij = p11 + p12 = 0.35. xi<2 yj <3
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 9/30 3rd July 2017 9 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc Chú ý 3.1
Hai biến ngẫu nhiên X, Y được gọi là độc lập với nhau nếu ta có
P (X = xi, Y = yj ) = P (X = xi).P (Y = yj ), ∀i = 1, m, j = 1, n
Các xác suất có điều kiện vẫn được tính như thông thường, tức là P (X = xi, Y = yj ) P (X = xi|Y = yj ) = hoặc P (Y = yj ) P (X = xi, Y ∈ D) P (X = xi|Y ∈ D) = P (Y ∈ D)
Công thức cũng tương tự với P (Y = yj|X = xi) , P (Y = yj|X ∈ D).
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 10/30 3rd July 2017 10 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục Định nghĩa 3.4
Hàm hai biến không âm, liên tục f (x, y) được gọi là hàm mật độ xác suất đồng thời
của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục (X < Y ) nếu nó thỏa mãn Z Z P ((X, Y ) ∈ D) = f (x, y)dxdy ∀D ⊂ 2 R . (3.2) D Tính chất x y Z Z F (x, y) = f (u, v)dudv; −∞ −∞ +∞ +∞ Z Z f (x, y)dxdy. −∞ −∞
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 11/30 3rd July 2017 11 / 30
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên nhiều chiều
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục Tính chất (tiếp) ∂2F (x, y) f (x, y) = ; ∂x∂y Các hàm mật độ biên +∞ Z theo x : fX (x) = f (x, y)dy; −∞ +∞ Z theo y : fY (y) = f (x, y)dx. −∞
Hai biến ngẫu nhiên X và Y được gọi là độc lập nếu f (x, y) = fX (x).fY (y) ∀x, y.
Hàm mật độ có điều kiện của X khi đã biết Y = y: f (x, y) ϕ (x|y) = . fY (y)
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 12/30 3rd July 2017 12 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều
Kỳ vọng và phương sai của các thành phần
Kỳ vọng và phương sai của các thành phần
Trường hợp (X, Y ) rời rạc X X X X X X EX = P (X = xi) = xipij ; EY = yj P (Y = yj ) = yj pij i i j j i j X X X X V X = x2ipij − (EX)2 ; V Y = y2jpij − (EY )2 . i j i j
Trường hợp (X, Y ) liên tục +∞ +∞ +∞ +∞ Z Z Z Z EX = x.f (x, y)dxdy; EY = y.f (x, y)dxdy −∞ −∞ −∞ −∞ +∞ +∞ +∞ +∞ Z Z Z Z V X = x2.f (x, y)dxdy − (EX)2 ; V Y = y2.f (x, y)dxdy − (EY )2 . −∞ −∞ −∞ −∞
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 14/30 3rd July 2017 14 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều
Kỳ vọng và phương sai của các thành phần
Kỳ vọng và phương sai của các thành phần Chú ý 4.1
Đối với biến ngẫu nhiên Z = g(X, Y ) ta có +∞ +∞ Z Z EZ = E [g(X, Y )] = g(x, y).f (x, y)dxdy −∞ −∞
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 15/30 3rd July 2017 15 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều
Hiệp phương sai và hệ số tương quan
Hiệp phương sai và hệ số tương quan Định nghĩa 4.1
Cho biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ), hiệp phương sai của hai thành phần X và Y , kí
hiệu là µXY , được xác định bởi
µXY = E [(X − EX)(Y − EY )] = E(XY ) − EX.EY, (4.3)
trong đó E(XY ) được xác định theo công thức P P xiyjpij,
đối với biến ngẫu nhiên rời rạc    i j  +∞ +∞ E(XY ) = Z Z  xy.f (x, y),
đối với biến ngẫu nhiên liên tục    −∞ −∞
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 16/30 3rd July 2017 16 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều
Hiệp phương sai và hệ số tương quan
Hiệp phương sai và hệ số tương quan Định nghĩa 4.2
Ta nói rằng X và Y không tương quan nếu µXY = 0. Nhận xét µXY = µY X ;
Phương sai chính là trường hợp riêng của hiệp phương sai (V X = µXX , V Y = µY Y );
Nếu X, Y độc lập thì ta có E(XY ) = EX.EY . Khi đó µXY = 0, tức là X và Y
không tương quan. Vậy ta có, nếu hai biến ngẫu nhiên độc lập thì không tương
quan. Điều ngược lại chưa chắc đã đúng.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 17/30 3rd July 2017 17 / 30
Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều
Hiệp phương sai và hệ số tương quan
Hiệp phương sai và hệ số tương quan Định nghĩa 4.3
Ma trận hiệp phương sai của biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y ) được xác định bởi µ Γ = XX µXY µY X µY Y Định nghĩa 4.4
Hệ số tương quan của hai biến ngẫu nhiên X và Y , ký hiệu là ρXY và được xác định theo công thức µXY ρXY = . (4.4) σX σY Chú ý 4.2
Có thể chứng minh được |ρXY | ≤ 1. Nếu ρXY = ±1 ta nói hai biến ngẫu nhiên X
và Y có tương quan tuyến tính;
Nếu ρXY = 0 ta nói hai biến ngẫu nhiên X và Y là không tương quan.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 18/30 3rd July 2017 18 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
Nếu ta xác định là một hàm của biến ngẫu nhiên X thì Z trở thành một biến ngẫu
nhiên mới. Ta sẽ tìm hàm phân phối xác suất cho Z trong một số trường hợp đơn giản. Định nghĩa 5.1
Cho biến ngẫu nhiên X có hàm phân phối xác suất. Khi đó hàm phân phối xác suất của
Z được xác định theo cách sau:
FZ (z) = P (Z < z) = P (g(X) < z) = P (X ∈ D), (5.5)
trong đó D = {x|g(x) < z}.
Tuy nhiên tùy vào từng bài có thể có các cách giải ngắn hơn.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 20/30 3rd July 2017 20 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên Ví dụ 2
Cho biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất X −1 0 1 2 3 P (X = x) 0.1 0.2 0.3 0.2 0.2
Xác định luật phân phối xác suất của Z = X2 và tìm kỳ vọng của Z. Giải
Ta có X ∈ {−1, 0, 1, 2, 3}, suy ra Z ∈ {0, 1, 4, 9} với các xác suất tương ứng: P (Z = 0) = P (X = 0) = 0.2;
P (Z = 1) = P (X = 1) + P (X = −1) = 0.4; P (X = 4) = P (X = 2) = 0.2; P (Z = 9) = P (X = 3) = 0.2. Z 0 1 4 9 P (Z = z) 0.2 0.4 0.2 0.2 Kỳ vọng EZ = P zipi = 3. i
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 21/30 3rd July 2017 21 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên
Hàm của một biến ngẫu nhiên Ví dụ 3
Thanh AB dài 10cm bỗng nhiên bị gãy ở một điểm C bất kỳ. Hai đoạn AC và BC
được dùng làm hai cạnh của một hình chữ nhật. Tìm hàm phân phối xác suất của biến
ngẫu nhiên chỉ diện tích hình chữ nhật đó. Giải
Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ độ dài đoạn AC, ta có X ∼ U (0; 10). Gọi Y là biến ngẫu
nhiên chỉ diện tích hình chữ nhật, ta có Y = X(10 − X). Do
X ∈ (0; 10) ⇒ Y = X(10 − X) ∈ (0; 25). Vậy ta có hàm phân phối xác suất của Y là (0, y ≤ 0 FY (y) = . 1, y > 25 Với 0 < y ≤ 25 ta có
FY (y) = P (Y < y) = P (X(10 − X) < y) = P X2 − 10X + y > 0 p = P X < 5 − p25 − y + P X > 5 + 25 − y √ p 5 − 25 − y = P
0 < X < 5 − p25 − y + P 10 > X > 5 + 25 − y = . 5
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 22/30 3rd July 2017 22 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên
Hàm của hai biến ngẫu nhiên
Hàm của hai biến ngẫu nhiên
Xét biến ngẫu nhiên Z = g(X, Y ), trong đó (X, Y ) là biến ngẫu nhiên hai chiều đã biết
luật phân phối. Ta sẽ xét luật phân phối xác suất của Z trong một số trường hợp đơn giản theo cách sau:
FZ (z) = P (Z < z) = P (g(X, Y ) < z) = P ((X, Y ) ∈ D) ,
trong đó D {(x, y)|g(x, y) < z}.
Đối với biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục (X, Y ) với hàm mật độ đồng thời f (x, y) ta có Z Z P ((X, Y ) ∈ D) = f (x, y)dxdx, D đồng thời kỳ vọng +∞ +∞ Z Z EZ = E (g(X, Y )) = g(x, y).f (x, y)dxdy. −∞ −∞
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 23/30 3rd July 2017 23 / 30
Hàm của biến ngẫu nhiên
Hàm của hai biến ngẫu nhiên
Hàm của hai biến ngẫu nhiên Ví dụ 4
Hai người bạn hẹn gặp nhau ở công viên trong khoảng thời gian từ 17h đến 18h. Họ hẹn
nhau nếu người nào đến trước thì sẽ đợi người kia trong vòng 10 phút. Sau 10 phút đợi
nếu không gặp sẽ về. Thời điểm đến của hai người là ngẫu nhiên và độc lập với nhau
trong khoảng thời gian trên. Tính xác suất hai người gặp được nhau. Giải
Quy gốc thời gian về lúc 17h. Gọi X, Y là biến ngẫu nhiên chỉ thời điểm người A, B
đến, ta có X, Y ∼ U (0; 60). Do X, Y độc lập nên chúng có hàm mật độ đồng thời  1  , (x, y) ∈ [0; 60]2 f (x, y) = 3600
. Gọi Z là biến ngẫu nhiên chỉ khoảng thời gian giữa  0, ngược lại
thời điểm hai người đến. Ta có Z = |X − Y |. Khi đó, xác suất hai người gặp nhau là
P (Z < 10) = P (|X − Y | < 10) = P ((X, Y ) ∈ D) ,
trong đó D là giao miền |X − Y | < 10 và hình vuông [0; 60]2. Vậy SD 1100 11 P (Z < 10) = = = . Biến ngẫu nhiên 3600 nhiều chiều 3600 36 24/30 3rd July 2017 24 / 30
Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm Luật số lớn Luật số lớn Bất đẳng thức Trebyshev
Định lý 1: Cho Y là biến ngẫu nhiên không âm. Khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có: E(Y 2) P (Y ≥ ) < 2 Chứng minh
Ta chứng minh cho trường hợp Y là biến ngẫu nhiên liên tục. +∞ +∞ +∞ Z 1 Z 1 Z P (Y ≥ ) = f (y)dy = 2.f (y)dy ≤ y2.f (y)dy 2 2 +∞ 1 Z E(Y 2) ≤ y2.f (y)dy = 2 2 0
Tuy nhiên dấu bằng không thể đồng thời xảy ra ở cả 2 dấu ≤ nên ta có ĐPCM.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 26/30 3rd July 2017 26 / 30
Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm Luật số lớn Luật số lớn Bất đẳng thức Trebyshev
Định lý 2: Cho X là biến ngẫu nhiên có EX = µ, V X = σ2 hữu hạn. Khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có: σ2 P (|X − µ| ≥ ) < 2 hay tương đương σ2
P (|X − µ| ≤ ) ≥ 1 − 2 Chứng minh
Ta chứng minh cho trường hợp X là biến ngẫu nhiên liên tục.
Ta chỉ cần đặt Y = |X − µ|, lập tức áp dụng định lý 1 ta có ĐPCM.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 27/30 3rd July 2017 27 / 30
Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm Luật số lớn Luật số lớn n
Áp dụng định lý 2 với X = 1 P X n
i ta có luật số lớn Trebyshev i=1 Luật số lớn Trebyshev
Nếu dãy các biến ngẫu nhiên X1, X2, ...Xn, ... độc lập, có kỳ vọng hữu hạn và phương
sai bị chặn (V Xi ≤ C với C là hằng số), khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có: n n 1 X 1 X lim P (| Xi − EXi| < ) = 1 n→+∞ n n i=1 i=1 Hệ quả
Nếu dãy các biến ngẫu nhiên X1, X2, ...Xn, ... độc lập, có cùng kỳ vọng (EXi = µ) và
phương sai bị chặn (V Xi ≤ C với C là hằng số), khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có: n 1 X lim P (| Xi − µ| < ) = 1 n→+∞ n i=1
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 28/30 3rd July 2017 28 / 30
Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm Luật số lớn Luật số lớn Bernoulli
Áp dụng luật số lớn Trebyshev với trường hợp Xi ∼ B(1, p) chính là số lần xảy ra A
trong phép thử thứ i ta có luật số lớn Bernoulli. Luật số lớn Bernoulli
Xét n phép thử độc lập, cùng điều kiện.
Trong mỗi phép thử, xác suất xảy ra A luôn là p.
m là số lần xảy ra A trong n phép thử.
khi đó với > 0 tuỳ ý cho trước ta có: m lim P (| − p| < ) = 1 n→+∞ n
Với luật số lớn Bernoulli ta đã chứng minh được điều thừa nhận trong phần ĐỊNH
NGHĨA XÁC SUẤT THEO THỐNG KÊ, đó là với n → +∞ thì m → p n
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 29/30 3rd July 2017 29 / 30
Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm
Định lý giới hạn trung tâm
Định lý giới hạn trung tâm
Định lý giới hạn trung tâm
Giả sử {Xn} là dãy biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân phối với EXi = µ, V Xi = σ2. n Đặt X P n =
Xi. Khi đó với n đủ lớn ta có: i=1 σ2 Xn ∼ N (µ, ) n hay là X √ n − µ n ∼ N (0; 1) σ
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 30/30 3rd July 2017 30 / 30
Chương 4: Thống kê - Ước lượng tham số Lê Xuân Lý (1)
Viện Toán ứng dụng và Tin học, ĐHBK Hà Nội Hà Nội, tháng 8 năm 2014 (1)Email: lexuanly@gmail.com Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 1/33 Nội, tháng 8 năm 2014 1 / 33 Mẫu và thống kê mô tả Tổng thể và tập mẫu Tổng thể
Khi nghiên cứu về một vấn đề người ta thường khảo sát trên một dấu hiệu nào đó, các
dấu hiệu này được thể hiện trên nhiều phần tử. Định nghĩa 1.1
Tập hợp các phần tử mang dấu hiệu ta quan tâm được gọi là tổng thể hay đám đông (population). Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 3/33 Nội, tháng 8 năm 2014 3 / 33
Mẫu và thống kê mô tả Tổng thể và tập mẫu
Một số lý do không thể khảo sát toàn bộ tổng thể
Giới hạn về thời gian, tài chính: Ví dụ muốn khảo sát xem chiều cao của thanh
niên VN hiện nay có tăng lên hay không ta phải khảo sát toàn bộ thanh niên VN
(giả sử là 40 triệu người). Để khảo sát hết sẽ tốn nhiều thời gian và kinh phí. Ta
có thể khảo sát một triệu thanh niên VN, từ chiều cao trung bình thu được ta suy
ra chiều cao trung bình của người VN.
Phá vỡ tổng thể nghiên cứu: Ví dụ ta cất vào kho N = 10000 hộp sản phẩmvà
muốn biết tỷ lệ hộp hư sau 1 năm bảo quản. Ta phải kiểm tra từng hộp để xác định
số hộp hư M = 300, tỷ lệ hộp hư trong kho là M/N . Một hộp sản phẩm sau khi
kiểm tra thì mất phẩm chất, và vì vậy sau khi kiểm tra cả kho thì cũng "tiêu" luôn
kho. Ta có thể lấy ngẫu nhiên n = 100 hộp ra kiểm tra, giả sử có m = 9 hộp bị hư.
Tỷ lệ hộp hư 9% ta suy ra tỷ lệ hộp hư của cả kho.
Không xác định được chính xác tổng thể: Ví dụ muốn khảo sát tỷ lệ người bị
nhiễm HIV qua đường tiêm chích là bao nhiêu. Tổng thể lúc này là toàn bộ người
bị nhiễm HIV, nhưng ta không thể xác định chính xác là bao nhiêu người (những
người xét nghiệm thì bệnh viện biết, những người không xét nghiệm thì ...). Do đó
ta chỉ biết một phần tổng thể. Ngoài ra số người bị nhiễm HIV mới và bị chết do
HIV thay đổi liên tục nên tổng thể thay đổi liên tục. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 4/33 Nội, tháng 8 năm 2014 4 / 33 Mẫu và thống kê mô tả Tổng thể và tập mẫu Tập mẫu
Do đó người ta nghĩ ra cách thay vì khảo sát tổng thể, người ta chỉ cần chọn ra một tập
nhỏ để khảo sát và đưa ra quyết định. Định nghĩa 1.2
Tập mẫu là tập con của tổng thể và có tính chất tương tự như tổng thể.
Số phần tử của tập mẫu được gọi là kích thước mẫu.
Câu hỏi: Làm sao chọn được tập mẫu có tính chất tương tự như tổng thể để các kết
luận của tập mẫu có thể dùng cho tổng thể ? Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 5/33 Nội, tháng 8 năm 2014 5 / 33
Mẫu và thống kê mô tả Tổng thể và tập mẫu
Một số cách chọn mẫu cơ bản Một số cách chọn mẫu
Chọn mẫu ngẫu nhiên có hoàn lại: Lấy ngẫu nhiên 1 phần tử từ tổng thể và khảo
sát nó. Sau đó trả phần tử đó lại tổng thể trước khi lấy 1 phần tử khác. Tiếp tục
như thế n lần ta thu được một mẫu có hoàn lại gồm n phần tử.
Chọn mẫu ngẫu nhiên không hoàn lại: Lấy ngẫu nhiên 1 phần tử từ tổng thể và
khảo sát nó rồi để qua một bên, không trả lại tổng thể. Sau đó lấy ngẫu nhiên 1
phần tử khác, tiếp tục như thế n lần ta thu được một mẫu không hoàn lại gồm n phần tử.
Chọn mẫu phân nhóm: Đầu tiên ta chia tập nền thành các nhóm tương đối thuần
nhất, từ mỗi nhóm đó chọn ra một mẫu ngẫu nhiên. Tập hợp tất cả mẫu đó cho
ta một mẫu phân nhóm. Phương pháp này dùng khi trong tập nền có những sai
khác lớn. Hạn chế là phụ thuộc vào việc chia nhóm.
Chọn mẫu có suy luận: dựa trên ý kiến của chuyên gia về đối tượng nghiên cứu để chọn mẫu. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 6/33 Nội, tháng 8 năm 2014 6 / 33 Mẫu và thống kê mô tả Biểu diễn dữ liệu Biểu diễn dữ liệu
Từ tổng thể ta trích ra tập mẫu có n phần tử. Ta có n số liệu. Dạng liệt kê
Các số liệu thu được ta ghi lại thành dãy số liệu: x1, x2, . . . , xn Dạng rút gọn
Số liệu thu được có sự lặp đi lặp lại một sô giá trị thì ta có dạng rút gọn sau:
Dạng tần số: (n1 + n2 + . . . + nk = n) Giá trị x1 x2 . . . xk Tần số n1 n2 . . . nk
Dạng tần suất: (pk = nk/n) Giá trị x1 x2 . . . xk Tần suất p1 p2 . . . pk Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 7/33 Nội, tháng 8 năm 2014 7 / 33
Mẫu và thống kê mô tả Biểu diễn dữ liệu Biểu diễn dữ liệu Ví dụ dạng rút gọn
Ta có bảng số liệu như sau: Giá trị 1 2 3 4 5 6 Tần số 10 15 30 20 14 11 Tần suất 0.10 0.15 0.30 0.20 0.14 0.11 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 8/33 Nội, tháng 8 năm 2014 8 / 33 Mẫu và thống kê mô tả Biểu diễn dữ liệu Biểu diễn dữ liệu Dạng khoảng
Dữ liệu thu được nhận giá trị trong (a, b). Ta chia (a, b) thành k miền con bởi các điểm
chia: a0 = a < a1 < a2 < ... < ak−1 < ak = b.
Dạng tần số: (n1 + n2 + . . . + nk = n) Giá trị (a0 − a1] (a1 − a2] . . . (ak−1 − ak] Tần số n1 n2 . . . nk
Dạng tần suất: (pk = nk/n) Giá trị (a0 − a1] (a1 − a2] . . . (ak−1 − ak] Tần suất p1 p2 . . . pk
Một số vấn đề chú ý: • k = 5 → 15.
• Độ dài các khoảng thường chia bằng nhau. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 9/33 Nội, tháng 8 năm 2014 9 / 33
Mẫu và thống kê mô tả Biểu diễn dữ liệu Biểu diễn dữ liệu Dạng khoảng
• Nếu độ dài các khoảng bằng nhau ta có thể chuyển về dạng rút gọn. Giá trị x1 x2 . . . xk Tần suất p1 p2 . . . pk
Trong đó xi là điểm đại diện cho (ai−1, ai] thường được xác định là trung điểm của miền: xi = 1 (a 2 i−1 + ai)
• Dạng rút gọn thường được thể hiện bằng đồ thị dạng đường hoặc dạng hình tròn.
• Dạng khoảng thường được thể hiện bằng đồ thị dạng hình cột. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 10/33 Nội, tháng 8 năm 2014 10 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên Mẫu ngẫu nhiên
Tổng thể được đặc trưng bởi dấu hiệu nghiên cứu X là một biến ngẫu nhiên. Do đó khi
nói về X là nói về tổng thể.
Từ tổng thể trích ra n phần tử làm một tập mẫu. Ta có 2 loại tập mẫu: mẫu ngẫu nhiên và mẫu cụ thể
Gọi Xi là biến ngẫu nhiên chỉ giá trị thu được của phần tử thứ i, i = 1, 2, . . . , n. Ta có
X1, X2, . . . , Xn là n biến ngẫu nhiên độc lập và có cùng phân phối với biến ngẫu nhiên X. Định nghĩa 2.1
Mẫu ngẫu nhiên: là véctơ WX = (X1, X2, . . . , Xn), trong đó mỗi thành phần Xi
là một biến ngẫu nhiên. Các biến ngẫu nhiên này độc lập và có cùng phân phối xác suất với X.
Mẫu cụ thể: là véctơ Wx = (x1, x2, . . . , xn), trong đó mỗi thành phần xi là một giá trị cụ thể.
Với một mẫu ngẫu nhiên thì có nhiều mẫu cụ thể ứng với các lần lấy mẫu khác nhau. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 12/33 Nội, tháng 8 năm 2014 12 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên Mẫu ngẫu nhiên Ví dụ 1
Một kệ chứa các đĩa nhạc với giá như sau: Giá (ngàn đồng) 20 25 30 34 40 Số đĩa 35 10 25 17 13
Ta cần lấy 4 đĩa có hoàn lại để khảo sát.
Ta xét trong 2 trường hợp:
Xét về mặt định lượng: giá của từng đĩa là bao nhiêu?
Xét về mặt định tính: đĩa đó có phải đĩa lậu không?
(Đĩa lậu là đĩa có giá dưới 25 ngàn đồng) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 13/33 Nội, tháng 8 năm 2014 13 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên Mẫu ngẫu nhiên
Xét tổng thể về mặt định lượng
Lấy ngẫu nhiên một đĩa nhạc trong kệ. Gọi X là giá của đĩa nhạc này. Ta có bảng phân phối xác suất của X. X 20 25 30 34 40 P 0, 35 0, 10 0, 25 0, 17 0, 13
Lấy ngẫu nhiên có hoàn lại 4 đĩa nhạc từ kệ.
Gọi Xi là giá của đĩa nhạc thứ i lấy được, i = 1, 2, 3, 4.
Ta thấy các biến Xi độc lập và có cùng phân phối xác suất với X.
Ta có WX = (X1, X2, X3, X4) là một mẫu ngẫu nhiên.
Bây giờ ta khảo sát giá cụ thể của 4 đĩa lấy ra, ta thấy:
• Đĩa 1: giá 20 ngàn đồng
• Đĩa 2: giá 30 ngàn đồng
• Đĩa 3: giá 20 ngàn đồng
• Đĩa 4: giá 40 ngàn đồng
Lập Wx = (x1, x2, x3, x4) = (20, 30, 20, 40), đây là mẫu cụ thể. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 14/33 Nội, tháng 8 năm 2014 14 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Mẫu ngẫu nhiên Mẫu ngẫu nhiên
Xét tổng thể về mặt định tính
Đĩa có giá dưới 25 ngàn đồng là đĩa "lậu". Lấy ngẫu nhiên một đĩa từ kệ.
Gọi X là số đĩa lậu lấy được. X 0 1 P 0, 65 0, 35
Lấy ngẫu nhiên có hoàn lại 4 đĩa nhạc từ kệ.
Gọi Xi là só đĩa lậu lấy được khi lấy một đĩa lần thứ i, i = 1, 2, 3, 4.
Ta thấy các biến Xi độc lập và có cùng phân phối xác suất với X.
Ta có WX = (X1, X2, X3, X4) là một mẫu ngẫu nhiên.
Bây giờ ta khảo sát giá cụ thể của 4 đĩa lấy ra, ta thấy:
• Đĩa 1: giá 20 ngàn đồng → x1 = 1
• Đĩa 2: giá 30 ngàn đồng → x2 = 0
• Đĩa 3: giá 20 ngàn đồng → x3 = 1
• Đĩa 4: giá 40 ngàn đồng → x4 = 0
Lập Wx = (x1, x2, x3, x4) = (1, 0, 1, 0), đây là mẫu cụ thể. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 15/33 Nội, tháng 8 năm 2014 15 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu Thống kê
Cho (X1, X2, ..., Xn) là một mẫu ngẫu nhiên.
Biến ngẫu nhiên Y = g(X1, X2, ..., Xn) (với g là một hàm nào đó) được gọi là một thống kê Các tham số đặc trưng
Xét tổng thể về mặt định lượng : tổng thể được đặc trưng bởi dấu hiệu nghiên cứu
X, (X là biến ngẫu nhiên). Ta có:
• Trung bình tổng thể: EX = µ
• Phương sai tổng thể: V X = σ2
• Độ lệch chuẩn của tổng thể: σ.
Xét tổng thể về mặt định tính: tổng thể có kích thướcN , trong đó có M phần tử
có tính chất A. Khi đó p = M/N gọi là tỷ lệ xảy ra A của tổng thể. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 16/33 Nội, tháng 8 năm 2014 16 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu Trung bình mẫu
Cho (X1, X2, ..., Xn) là một mẫu ngẫu nhiên.
Thống kê - Trung bình mẫu ngẫu nhiên: n 1 X X = Xi n i=1
Mẫu ngẫu nhiên (X1, X2, ..., Xn) có mẫu cụ thể (x1, x2, ..., xn) thì X nhận giá trị: n 1 X x = xi n i=1
x được gọi là trung bình mẫu. n
Nếu mẫu dạng rút gọn thì: x = 1 P x k ini i=1 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 17/33 Nội, tháng 8 năm 2014 17 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu
Phương sai mẫu(chưa hiệu chỉnh)
Cho (X1, X2, ..., Xn) là một mẫu ngẫu nhiên.
Thống kê - Phương sai mẫu ngẫu nhiên: n 1 X S2 = (Xi − X)2 n i=1
Mẫu ngẫu nhiên (X1, X2, ..., Xn) có mẫu cụ thể (x1, x2, ..., xn) thì S2 nhận giá trị: n 1 X S2 = (xi − x)2 n i=1
S2 được gọi là Phương sai mẫu (chưa hiệu chỉnh). n − 1 Vấn đề: E(S2) = σ2 n Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 18/33 Nội, tháng 8 năm 2014 18 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu Các đặc trưng mẫu
Phương sai mẫu hiệu chỉnh
Ta phải hiệu chỉnh đi để thu được giá trị thay thế σ2 tốt hơn.
Thống kê - Phương sai mẫu ngẫu nhiên hiệu chỉnh: n 1 X s2 = (Xi − X)2 n − 1 i=1
Mẫu ngẫu nhiên (X1, X2, ..., Xn) có mẫu cụ thể (x1, x2, ..., xn) thì s2 nhận giá trị: n 1 X s2 = (xi − x)2 n − 1 i=1
s2 được gọi là Phương sai mẫu hiệu chỉnh.
s được gọi là độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 19/33 Nội, tháng 8 năm 2014 19 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Ứớc lượng điểm Ước lượng điểm Vấn đề
Cho biến ngẫu nhiên gốc X có phân phối xác suất đã biết nhưng chưa biết tham số θ nào đó.
Mẫu số liệu thu thập được của X là: (x1, x2, ..., xn).
Khi đó θ = g(x1, x2, ..., xn) được gọi là một ước lượng điểm của θ
Muốn biết ước lượng này tốt hay xấu ta phải so sánh với θ. Ước lượng không chệch
Thống kê θ được gọi là ước lượng không chệch của θ nếu thoả mãn: Eθ = θ Kết quả
Cho biến ngẫu nhiên X có EX = µ, V X = σ2. Mẫu số liệu quan sát (x1, x2, ..., xn). Khi đó ta có kết quả:
Ước lượng không chệch cho µ là: x
Ước lượng không chệch cho σ2 là: s2 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 20/33 Nội, tháng 8 năm 2014 20 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Ứớc lượng điểm
Xác định ước lượng điểm Ví dụ 2
Điều tra năng suất lúa trên diện tích 100 hécta trồng lúa của một vùng, ta thu được bảng số liệu sau: Năng suất (tạ/ha) 41 44 45 46 48 52 54
Số ha có năng suất tương ứng 10 20 30 15 10 10 5
a. Tính trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh.
b. Những thửa ruộng có năng suất từ 48 tạ/ha trở lên là những thửa ruộng có năng suất
cao. Tính trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh của những thửa ruộng có năng suất cao. x = 46; s = 3, 30 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 21/33 Nội, tháng 8 năm 2014 21 / 33
Mẫu ngẫu nhiên và các đặc trưng mẫu Ứớc lượng điểm
Xác định ước lượng điểm Ví dụ 3
Quan sát tuổi thọ của một số người ta có bảng số liệu sau: Tuổi(năm) 20-30 30-40 40-50 50-60 Số người 5 14 25 6
Tính trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh của biến ngẫu nhiên X chỉ tuổi thọ của con người. x = 41, 4; s = 8, 271 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 22/33 Nội, tháng 8 năm 2014 22 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng Ước lượng khoảng
Cho biến ngẫu nhiên X có EX = µ, V X = σ2.
Mẫu cụ thể của X là (x1, x2, ..., xn)
Chú ý: nếu cỡ mẫu n ≤ 30 thì ta phải thêm điều kiện X ∼ N (µ, σ2).
Bài toán đặt ra là tìm khoảng ước lượng cho µ với xác suất xảy ra bằng (1 − α)
cho trước. Điều đó tương đương với việc tim khoảng (a, b) sao cho:
P (a < µ < b) = 1 − α
• (a, b) được gọi là khoảng tin cậy (hoặc khoảng ước lượng) của µ.
• (1 − α) được gọi là độ tin cậy. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 24/33 Nội, tháng 8 năm 2014 24 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 1: σ đã biết X − µ √ Chọn thống kê: Z = n ∼ N (0; 1) σ
Xét cặp số không âm α1, α2 thoả mãn: α1 + α2 = α và các phân vị chuẩn tắc uα , u : 1 1−α2 • P (Z < uα ) = α = −u 1
1. Do tính chất của phân phối chuẩn tắc: uα1 1−α1
• P (Z < u1−α ) = 1 − α 2 2
Suy ra P (−u1−α < Z < u ) = P (u < Z < u ) 1 1−α2 α1 1−α2
= P (Z < u1−α ) − P (Z < u ) = 1 − α 2 α1 2 − α1 = 1 − α X − µ √
1 − α = P (−u1−α < Z < u ) = P (−u < n < u ) 1 1−α2 1−α1 1−α σ 2 σ σ = P (X − u1−α √ < µ < X + u √ ) 2 1−α n 1 n
Từ mẫu cụ thể (x1, x2, .., xn), ta có khoảng ước lượng cho µ với độ tin cậy 1 − α là: σ σ (x − u1−α √ ; x + u √ ) 2 1−α n 1 n
Như vậy có vô số khoảng ước lượng cho µ. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 25/33 Nội, tháng 8 năm 2014 25 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 1: σ đã biết
Khoảng ước lượng đối xứng (α1 = α2 = α/2): σ σ α
(x − u1− α √ ; x + u1− α √ ) , hàm laplace: φ(u1− α ) = 0, 5 − 2 n 2 n 2 2 σ trong đó = u1− α √
gọi là độ chính xác của ước lượng. 2 n
Chú ý: Khoảng đối xứng là khoảng ước lượng có độ dài ngắn nhất.
Khoảng ước lượng một phía (α1 = α; α2 = 0): σ
(−∞; x − u1−α √ ) , hàm laplace: φ(u1−α) = 0, 5 − α n
Khoảng ước lượng một phía (α1 = 0; α2 = α): σ
(x − u1−α √ ; +∞) , hàm laplace: φ(u1−α) = 0, 5 − α n Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 26/33 Nội, tháng 8 năm 2014 26 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng Ví dụ
Doanh thu của một cửa hàng là biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng) có độ lệch chuẩn 2
triệu/tháng. Điều tra ngẫu nhiên doanh thu của 500 cửa hàng có qui mô tương tự nhau
ta tính được doanh thu trung bình là 10 triệu/tháng. Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng
khoảng cho doanh thu trung bình của cửa hàng thuộc qui mô đó. Bài làm
X là doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ2 với σ = 2 X − µ √ Chọn thống kê: Z = n ∼ N (0; 1) σ
Khoảng ước lượng đối xứng cho doanh thu trung bình µ là: σ σ
(x − u1− α √ ; x + u1− α √ ) 2 n 2 n Với x = 10, σ = 2, n = 500
1 − α = 0, 95 ⇒ α = 0, 05 ⇒ u1− α = u0,975 = 1, 96 2
Thay các số liệu vào khoảng trên ta có kết quả: (9,825 ; 10,175) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 27/33 Nội, tháng 8 năm 2014 27 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 2: σ chưa biết
Do σ chưa biết nên ta thay thế bằng s. X − µ √ Chọn thống kê: Z = n ∼ t(n − 1) s
Làm tương tự như trường hợp 1, ta chỉ thay phân vị chuẩn bằng phân vị Student.
Mẫu cụ thể (x1, x2, .., xn), ta có khoảng ước lượng cho µ với độ tin cậy 1 − α là: s s
(x − t(n − 1, 1 − α2) √ ; x + t(n − 1, 1 − α1) √ ) n n Chú ý:
n > 30 thì phân phối chuẩn và phân phối student bậc tự do (n − 1) có thể coi là một. X − µ √
Do đó nếu n > 30 ta có thể chọn thống kê: Z = n ∼ N (0; 1) s
Khoảng ước lượng cho µ với độ tin cậy 1 − α là: s s (x − u1−α √ ; x + u √ ) 2 1−α n 1 n Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 28/33 Nội, tháng 8 năm 2014 28 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Trường hợp 2: σ chưa biết
Khoảng ước lượng đối xứng (α1 = α2 = α/2): α s α s (x − t(n − 1, 1 − ) √ ; x + t(n − 1, 1 − ) √ ) 2 n 2 n
Khoảng ước lượng một phía (α1 = α; α2 = 0): s
(−∞; x − t(n − 1, 1 − α) √ ) n
Khoảng ước lượng một phía (α1 = 0; α2 = α): s
(x − t(n − 1, 1 − α) √ ; +∞) n Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 29/33 Nội, tháng 8 năm 2014 29 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng Ví dụ
Ví dụ trước sẽ hợp với thực tế hơn nếu ta sửa lại như sau:
Doanh thu của một cửa hàng là biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng). Điều tra ngẫu nhiên
doanh thu của 500 cửa hàng có qui mô tương tự nhau ta tính được doanh thu trung
bình là 10 triệu/tháng và độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 2 triệu/tháng. Với độ tin cậy
95% hãy ước lượng khoảng cho doanh thu trung bình của cửa hàng thuộc qui mô đó. Bài làm
X(triệu/tháng) là doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ2 X − µ √ Chọn thống kê: Z = n ∼ t(n − 1) s
Khoảng ước lượng đối xứng cho doanh thu trung bình µ là: s s
(x − t(n − 1, 1 − α ) √ ; x + t(n − 1, 1 − α ) √ ) 2 n 2 n Với x = 10, s = 2, n = 500
1 − α = 0, 95 ⇒ α = 0, 05 ⇒ t(n − 1, 1 − α ) = t(499; 0, 975) = 1, 96 2
Thay các số liệu vào khoảng trên ta có kết quả: (9,825 ; 10,175) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 30/33 Nội, tháng 8 năm 2014 30 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ Bài toán
Xác suất xảy ra sự kiện A là p.
Do không biết p nên người ta thực hiện n phép thử độc lập, cùng điều kiện.
Trong đó có m phép thử xảy ra A.
f = m/n là ước lượng điểm không chệch cho p.
Câu hỏi: Với độ tin cậy (1 − α) hãy ước lượng khoảng cho p.
Cách giải quyết: tương tự cách làm cho kỳ vọng f − p √ Chọn thống kê: Z = n ∼ N (0; 1) pp(1 − p)
Tuy nhiên do khó giải quyết nên người ta thay p dưới mẫu bởi f cho dễ tính. f − p √ Thống kê trở thành: Z = n ∼ N (0; 1) pf(1 − f)
Mẫu cụ thể (x1, x2, .., xn), ta có khoảng ước lượng cho p với độ tin cậy 1 − α là: r r f (1 − f ) f (1 − f ) (f − u1−α , f + u ) 2 1−α n 1 n Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 31/33 Nội, tháng 8 năm 2014 31 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Các trường hơp ước lượng hay dùng
Khoảng ước lượng đối xứng (α1 = α2 = α/2): r r f (1 − f ) f (1 − f ) (f − u1− α , f + u1− α ) 2 n 2 n
Khoảng ước lượng một phía (α1 = α; α2 = 0): r f(1 − f) (−∞; f + u1−α ) n
Khoảng ước lượng một phía (α1 = 0; α2 = α): r f(1 − f) (f − u1−α ; +∞) n
Chú ý: Do tỷ lệ chỉ nhận giá trị từ 0 đến 1 nên ta có thể thay giá trị −∞ bằng 0
và +∞ bằng 1 trong khoảng ước lượng một phía. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 32/33 Nội, tháng 8 năm 2014 32 / 33 Ước lượng khoảng
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ Ví dụ
Tại một bến xe, kiểm tra ngẫu nhiên 100 xe thấy có 30 xe xuất phát đúng giờ. Với độ
tin cậy 95% hãy ước lượng khoảng cho tỷ lệ xe xuất phát đúng giờ. Bài làm
Gọi p là tỷ lệ xe xuất phát đúng giờ. f − p √ Chọn thống kê: Z = n ∼ N (0; 1) pf(1 − f)
Khoảng ước lượng đối xứng cho tỷ lệ xe xuất phát đúng giờ là: r r f (1 − f ) f (1 − f ) (f − u1− α , f + u1− α ) 2 n 2 n
Với n = 100, m = 30 ⇒ f = m/n = 0, 3
1 − α = 0, 95 ⇒ α = 0, 05 ⇒ u1− α = u0,975 = 1, 96 2
Thay các số liệu vào khoảng trên ta có kết quả: (0,21 ; 0,39) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Ước lượng tham số Hà 33/33 Nội, tháng 8 năm 2014 33 / 33
Chương 5: Kiểm định giả thuyết Lê Xuân Lý (1)
Viện Toán ứng dụng và Tin học, ĐHBK Hà Nội Hà Nội, tháng 8 năm 2014 (1)Email: lexuanly@gmail.com Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 1/32 Nội, tháng 8 năm 2014 1 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết cho kỳ vọng
Giả thuyết thống kê: Trong nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội, chúng ta
thường nêu ra các nhận xét khác nhau về đối tượng quan tâm. Những nhận xét
như vậy có thể đúng hoặc sai. Vấn đề kiểm tra tính đúng sai của nhận xét sẽ được gọi là kiểm định.
Kiểm định giả thuyết là bài toán đi xác định có nên chấp nhận hay bác bỏ một
khẳng định về giá trị của một tham số của tổng thể. Bài toán
Cho biến ngẫu nhiên X có EX = µ, V X = σ2.
Mẫu cụ thể của X là (x1, x2, ..., xn)
Chú ý: nếu cỡ mẫu n ≤ 30 thì ta phải thêm điều kiện X ∼ N (µ, σ2).
Bài toán đặt ra là ta cần so sánh giá trị kỳ vọng µ với một số µ0 cho trước. Giả thuyết H0 µ = µ0 µ ≤ µ0 µ ≥ µ0 Đối thuyết H1 µ 6= µ0 µ > µ0 µ < µ0
Tuy nhiên do giả thuyết luôn có dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết H0 : µ = µ0 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 3/32 Nội, tháng 8 năm 2014 3 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết một mẫu Cách giải quyết
Từ bộ số liệu đã cho x1, x2, ..., xn ta tính được giá trị quan sát k.
Ta chia được trục số thành 2 phần, trong đó một phần là Wα
+) Nếu X ∈ Wα thì bác bỏ H0 và chấp nhận H1 +) Nếu X /
∈ Wα thì ta không có cơ sở bác bỏ H0 Sai lầm mắc phải
Có 2 loại sai lầm c ó thể mắc phải
Sai lầm loại 1: Bác bỏ H0 trong khi H0 đúng.
Xác suất xảy ra sai lầm loại 1: α = P (k ∈ Wα|H0 đúng)
α được gọi là mức ý nghĩa
Sai lầm loại 2: Chấp nhận H0 trong khi H0 sai.
Xác suất xảy ra sai lầm loại 2: β = P (k / ∈ Wα|H0 sai)
Mục tiêu là cực tiểu cả 2 sai lầm, tuy nhiên điều đó là rất khó khăn. Người ta chọn
cách cố định sai lầm loại 1 và cực tiểu sai lầm loại 2. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 4/32 Nội, tháng 8 năm 2014 4 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Quan hệ của thực tế và quyết định toán học Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 5/32 Nội, tháng 8 năm 2014 5 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Các bước làm một bài kiểm định
Bước 1: Gọi biến ngẫu nhiên, xây dựng cặp giả thuyết - đối thuyết
Bước 2: Chọn tiêu chuẩn kiểm định Tính giá trị quan sát k
Bước 3: Xác định miền bác bỏ H0 : Wα
Bước 4: Kiểm tra xem giá trị quan sát k ∈ Wα hay không và ra quyết định. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 6/32 Nội, tháng 8 năm 2014 6 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2 đã biết
Trường hợp 1: σ2 đã biết X − µ √
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z =
n ∼ N (0; 1) nếu giả thuyết H0 đúng. σ x − µ √ Từ mẫu cụ thể 0
(x1, x2, .., xn), ta tính được giá trị quan sát: k = n σ
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα µ = µ0 µ 6= µ0
(−∞; −u1− α ) ∪ (u1− α ; +∞) 2 2 µ = µ0 µ > µ0 (u1−α; +∞) µ = µ0 µ < µ0 (−∞; −u1−α) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 7/32 Nội, tháng 8 năm 2014 7 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2 đã biết Ví dụ
Doanh thu của một cửa hàng là biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng) có độ lệch chuẩn 2
triệu/tháng. Điều tra ngẫu nhiên doanh thu của 500 cửa hàng có qui mô tương tự nhau
ta tính được doanh thu trung bình là 10 triệu/tháng. Có người cho rằng thu nhập trung
bình của cửa hàng loại đó phải trên 9 triệu/tháng. Với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận gì về nhận xét trên. Bài làm
X là doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ2 với σ = 2
Cặp giả thuyết: H0 : µ = µ0 và H1 : µ > µ0 (với µ0 = 9) X − µ √
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z = n ∼ N (0; 1) nếu H0 đúng σ x − µ √ 10 − 9 √ Giá trị quan sát 0 k = n = 500 = 11, 18 σ 2
Với α = 0, 05, miền bác bỏ H0:
Wα = (u1−α; +∞) = (u0,95; +∞) = (1, 645; +∞)
Do k ∈ Wα nên ta bác bỏ H0 và chấp nhận H1. Nghĩa là nhận xét đó là đúng Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 8/32 Nội, tháng 8 năm 2014 8 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2 chưa biết
Trường hợp 2: σ2 chưa biết
Do σ chưa biết nên ta thay thế bằng s. X − µ √
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z =
n ∼ t(n − 1) nếu giả thuyết H0 đúng. s x − µ √ Từ mẫu cụ thể 0
(x1, x2, .., xn), ta tính được giá trị quan sát: k = n s
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα µ = µ0 µ 6= µ0
(−∞; −t(n − 1; 1 − α )) ∪ (t(n − 1; 1 − α ); +∞) 2 2 µ = µ0 µ > µ0 (t(n − 1; 1 − α); +∞) µ = µ0 µ < µ0
(−∞; −t(n − 1; 1 − α)) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 9/32 Nội, tháng 8 năm 2014 9 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2 chưa biết Chú ý
Nếu n > 30 thì ta có thể chuyển từ tiêu chuẩn kiểm định theo phân phối Student sang
phân phối chuẩn, nghĩa là ta có thể dùng : X − µ √
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z =
n ∼ N (0; 1) nếu giả thuyết H0 đúng. s x − µ √ Từ mẫu cụ thể 0
(x1, x2, .., xn), ta tính được giá trị quan sát: k = n s
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα µ = µ0 µ 6= µ0
(−∞; −u1− α ) ∪ (u1− α ; +∞) 2 2 µ = µ0 µ > µ0 (u1−α; +∞) µ = µ0 µ < µ0 (−∞; −u1−α) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 10/32 Nội, tháng 8 năm 2014 10 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2 chưa biết
Ví dụ: Ví dụ trước sẽ được sửa hợp với thực tế hơn
Doanh thu của một cửa hàng là biến ngẫu nhiên X(triệu/tháng). Điều tra ngẫu nhiên
doanh thu của 500 cửa hàng có qui mô tương tự nhau ta tính được doanh thu trung
bình là 10 triệu/tháng và độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 2 triệu/tháng. Có người cho
rằng thu nhập trung bình của cửa hàng loại đó phải trên 9 triệu/tháng. Với mức ý nghĩa
5% có thể kết luận gì về nhận xét trên. Bài làm
X là doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ2
Cặp giả thuyết: H0 : µ = µ0 và H1 : µ > µ0 (với µ0 = 9) X − µ √
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z =
n ∼ t(n − 1) nếu H0 đúng s x − µ √ 10 − 9 √ Giá trị quan sát 0 k = n = 500 = 11, 18 s 2
Với α = 0, 05, miền bác bỏ H0:
Wα = (t(n − 1; 1 − α); +∞) = (t(499; 0, 95); +∞) = (1, 645; +∞)
Do k ∈ Wα nên ta bác bỏ H0 và chấp nhận H1. Nghĩa là nhận xét đó là đúng Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 11/32 Nội, tháng 8 năm 2014 11 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2 chưa biết Chú ý
Do n > 30 nên ta hoàn toàn có thể chuyển phân phối Student thành phân phối chuẩn.
Bài giải có thể làm như sau: Bài làm
X là doanh thu của cửa hàng loại đang xét, EX = µ , V X = σ2
Cặp giả thuyết: H0 : µ = µ0 và H1 : µ > µ0 (với µ0 = 9) X − µ √
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z = n ∼ N (0; 1) nếu H0 đúng s x − µ √ 10 − 9 √ Giá trị quan sát 0 k = n = 500 = 11, 18 s 2
Với α = 0, 05, miền bác bỏ H0:
Wα = (u1−α; +∞) = (u0,95; +∞) = (1, 645; +∞)
Do k ∈ Wα nên ta bác bỏ H0 và chấp nhận H1. Nghĩa là nhận xét đó là đúng Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 12/32 Nội, tháng 8 năm 2014 12 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho tỷ lệ Kiểm định cho tỷ lệ Bài toán
Xác suất xảy ra sự kiện A là p.
Do không biết p nên người ta thực hiện n phép thử độc lập, cùng điều kiện.
Trong đó có m phép thử xảy ra A.
f = m/n là ước lượng điểm không chệch cho p.
Câu hỏi: Hãy so sánh p với giá trị p0 cho trước.
Cách giải quyết: tương tự cách làm cho kỳ vọng
Bài toán đặt ra là ta cần so sánh p với giá trị p0 cho trước. Giả thuyết H0 p = p0 p ≤ p0 p ≥ p0 Đối thuyết H1 p 6= p0 p > p0 p < p0
Tuy nhiên do giả thuyết luôn có dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết H0 : p = p0 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 13/32 Nội, tháng 8 năm 2014 13 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ Cách giải quyết
Cách xử lý tương tự như với kỳ vọng f − p √
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z =
n ∼ N (0; 1) nếu giả thuyết H p 0 p0(1 − p0) đúng. f − p √
Từ mẫu thu thập, ta tính được giá trị quan sát: 0 k = Z = n với pp0(1 − p0) m f = n
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα p = p0 p 6= p0
(−∞; −u1− α ) ∪ (u1− α ; +∞) 2 2 p = p0 p > p0 (u1−α; +∞) p = p0 p < p0 (−∞; −u1−α) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 14/32 Nội, tháng 8 năm 2014 14 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu Kiểm định cho tỷ lệ kiểm định cho tỷ lệ Ví dụ
Tại một bến xe, kiểm tra ngẫu nhiên 100 xe thấy có 35 xe xuất phát đúng giờ. Với mức
ý nghĩa 5% có thể khẳng định được rằng tỷ lệ xe xuất phát đúng giờ thấp hơn 40% hay không? Bài làm
Gọi p là tỷ lệ xe xuất phát đúng giờ.
Cặp giả thuyết: H0 : p = p0 và H1 : p < p0 (với p0 = 0, 4) f − p √ Tiêu chuẩn kiểm định: 0 Z =
n ∼ N (0; 1) nếu giả thuyết H p 0 đúng. p0(1 − p0) f − p √ 35/100 − 0, 4 √ Giá trị quan sát 0 k = n = √ 100 = −1, 02 pp 0, 4.0, 6 0(1 − p0)
Với α = 0, 05, miền bác bỏ H0:
Wα = (−∞; −u1−α) = (−∞; −u0,95) = (−∞; −1, 645) Do k /
∈ Wα nên ta không có cơ sở bác bỏ H0. Nghĩa là không thể khẳng định. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 15/32 Nội, tháng 8 năm 2014 15 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Kiểm định cho phương sai
Kiểm định cho phương sai Bài toán
Cho biến ngẫu nhiên X có EX = µ, V X = σ2.
Mẫu cụ thể của X là (x1, x2, ..., xn)
Chú ý: nếu cỡ mẫu n ≤ 30 thì ta phải thêm điều kiện X ∼ N (µ, σ2).
Câu hỏi: Hãy so sánh σ2 với giá trị σ20 cho trước. Cách giải quyết
Bài toán đặt ra là ta cần so sánh σ2 với giá trị σ20 cho trước. Giả thuyết H0 σ2 = σ20 σ2 ≤ σ20 σ2 ≥ σ20 Đối thuyết H1 σ2 6= σ20 σ2 > σ20 σ2 < σ20
Tuy nhiên do giả thuyết luôn có dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết H0 : σ2 = σ20 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 16/32 Nội, tháng 8 năm 2014 16 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Kiểm định cho phương sai
Kiểm định cho phương sai Cách làm (n − 1)s2
Tiêu chuẩn kiểm định: Z =
∼ χ2(n − 1) nếu giả thuyết H0 đúng. σ20 (n − 1)s2
Từ mẫu cụ thể (x1, x2, .., xn), ta tính được giá trị quan sát: k = σ20
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα σ2 = σ20 σ2 6= σ20 (0; χ2 ) ∪ (χ2 ; +∞) n−1; α n−1;1− α 2 2 σ2 = σ20 σ2 > σ20 (χ2n−1;1−α; +∞) σ2 = σ20 σ2 < σ20 (−∞; χ2n−1;α) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 17/32 Nội, tháng 8 năm 2014 17 / 32
Kiểm định giả thuyết một mẫu
Kiểm định cho phương sai
kiểm định cho phương sai Ví dụ
Đo đường kính 12 sản phẩm của một dây chuyền sản xuất, người kỹ sư kiểm tra chất
lượng tính được s = 0, 3. Biết rằng nếu độ biến động của các sản phẩm lớn hơn 0,2 thì
dây chuyền sản xuất phải dừng lại để điều chỉnh. Với mức ý nghĩa 5%, người kỹ sư có kết luận gì? Bài làm:
X là đường kính sản phẩm, EX = µ , V X = σ2
Cặp giả thuyết: H0 : σ2 = σ20 và H1 : σ2 > σ20 (với σ0 = 0, 2) (n − 1)s2
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z =
∼ χ2(n − 1) nếu H0 đúng σ20 (n − 1)s2 11.0, 32 Giá trị quan sát k = = = 24, 75 σ2 0, 22 0
Với α = 0, 05, miền bác bỏ H0:
Wα = (χ2n−1;1−α; +∞) = (χ211;0,95; +∞) = (19, 6752; +∞)
Do k ∈ Wα nên ta bác bỏ H0 và chấp nhận H1. Nghĩa là dây chuyền cần điều
chỉnh vì độ biến động lớn hơn mức cho phép. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 18/32 Nội, tháng 8 năm 2014 18 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
———————————————————————— Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 20/32 Nội, tháng 8 năm 2014 20 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết cho kỳ vọng Bài toán
Cho hai biến ngẫu nhiên X có EX = µ1, V X = σ21 và Y có EY = µ2, V Y = σ22.
Mẫu cụ thể của X là (x1, x2, ..., xn ), của Y là (y ). 1 1, y2, ..., yn2
Chú ý: Nếu cỡ mẫu nhỏ thì ta phải thêm giả thuyết biến ngẫu nhiên gốc tuân theo phân phối CHUẨN.
Bài toán đặt ra là ta cần so sánh giá trị kỳ vọng µ1 với µ2. Giả thuyết H0 µ1 = µ2 µ1 ≤ µ2 µ1 ≥ µ2 Đối thuyết H1 µ1 6= µ2 µ1 > µ2 µ1 < µ2
Tuy nhiên do giả thuyết luôn có dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết H0 : µ1 = µ2 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 20/32 Nội, tháng 8 năm 2014 20 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2, σ2 đã biết 1 2
Trường hợp 1: σ21, σ22 đã biết
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: X − Y − (µ1 − µ2) Z =
∼ N (0; 1) nếu giả thuyết H r 0 đúng thì µ1 − µ2 = 0. σ21 σ2 + 2 n1 n2
Từ mẫu cụ thể (x1, x2, .., xn ), (y
), ta tính được giá trị quan sát: 1 1, y2, ..., yn2 x − y k = r σ21 σ2 + 2 n1 n2
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα µ1 = µ2 µ1 6= µ2
(−∞; −u1− α ) ∪ (u1− α ; +∞) 2 2 µ1 = µ2 µ1 > µ2 (u1−α; +∞) µ1 = µ2 µ1 < µ2 (−∞; −u1−α) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 21/32 Nội, tháng 8 năm 2014 21 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2, σ2 chưa biết 1 2
Trường hợp 2: σ21, σ22 chưa biết
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: X − Y − (µ1 − µ2) Z = ∼ t(n r 1 + n2 − 2) (n1 − 1)s21 + (n2 − 1)s22 1 1 ( + ) n1 + n2 − 2 n1 n2
nếu giả thuyết H0 đúng thì µ1 − µ2 = 0.
Từ mẫu cụ thể (x1, x2, .., xn ), (y
), ta tính được giá trị quan sát: 1 1, y2, ..., yn2 x − y
k = r (n1 − 1)s21 + (n2 − 1)s22 1 1 ( + ) n1 + n2 − 2 n1 n2
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα µ1 = µ2 µ1 6= µ2
(−∞; −t(n1 + n2 − 2; 1 − α )) ∪ (t(n ); +∞) 2 1 + n2 − 2; 1 − α 2 µ1 = µ2 µ1 > µ2
(t(n1 + n2 − 2; 1 − α); +∞) µ1 = Lê µ2 Xuân Lý µ1 < µ2 (SAMI-HUST) Thống kê - Kiểm (−∞ định ; giả −t( thuy n ết 1 + n2 − 2; 1 Hà − α Nội, )) 22/32 tháng 8 năm 2014 22 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định cho kỳ vọng - σ2, σ2 chưa biết 1 2
Chú ý: σ21, σ22 chưa biết, n1, n2 lớn
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: X − Y − (µ1 − µ2) Z =
∼ N (0; 1) nếu giả thuyết H r 0 đúng thì µ1 − µ2 = 0. s21 s2 + 2 n1 n2
Từ mẫu cụ thể (x1, x2, .., xn ), (y
), ta tính được giá trị quan sát: 1 1, y2, ..., yn2 x − y k = r s21 s2 + 2 n1 n2
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα µ1 = µ2 µ1 6= µ2
(−∞; −u1− α ) ∪ u1− α ; +∞) 2 2 µ1 = µ2 µ1 > µ2 (u1−α; +∞) µ1 = µ2 µ1 < µ2 (−∞; −u1−α) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 23/32 Nội, tháng 8 năm 2014 23 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định 2 mẫu cho kỳ vọng Ví dụ
Khảo sảt điểm thi môn Xác suất thống kê của sinh viên 2 lớp A, B ta có kết quả:
•Trường A: n = 64, x = 7, 32, s1 = 1, 09
•Trường B: n = 68, x = 7, 66, s1 = 1, 12
Với mức ý nghĩa 1% có thể kết luận rằng kết quả thi của lớp B cao hơn của lớp A hay không? Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 24/32 Nội, tháng 8 năm 2014 24 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu Kiểm định cho kỳ vọng
Kiểm định 2 mẫu cho kỳ vọng Bài làm
Gọi X, Y là điểm thi môn XSTK của lớp A, B tương ứng.
EX = µ1, V X = σ21 và EY = µ2, V X = σ22
Cặp giả thuyết: H0 : µ1 = µ2 và H1 : µ1 < µ2 X − Y
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: Z = ∼ N (0; 1) nếu H r 0 đúng. s21 s2 + 2 n1 n2 x − y 7, 32 − 7, 66 Giá trị quan sát k = = = −31, 43 r r s21 s2 1, 092 1, 122 + 2 + n1 n2 64 68
Với α = 0, 01, miền bác bỏ H0:
Wα = (−∞; −u1−α) = (−∞; −u0,99) = (−∞; −2, 33)
Do k ∈ Wα nên ta bác bỏ H0 và chấp nhận H1. Nghĩa là kết luận là đúng Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 25/32 Nội, tháng 8 năm 2014 25 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu
Kiểm định 2 mẫu cho tỷ lệ
Kiểm định 2 mẫu cho tỷ lệ Bài toán
Giả sử p1, p2 tương ứng là tỷ lệ các phần tử mang dấu hiệu A nào đó của tổng thể thứ
nhất và tổng thể thứ hai.
Mẫu của tổng thể thứ nhất: Thực hiện n1 phép thử độc lập cùng điều kiện, có m1 phép thử xảy ra sự kiện A.
Mẫu của tổng thể thứ hai: Thực hiện n2 phép thử độc lập cùng điều kiện, có m2 phép thử xảy ra sự kiện A.
Câu hỏi: Hãy so sánh p1 với p2. Cách giải quyết
Bài toán đặt ra là ta cần so sánh p1 và p2. Giả thuyết H0 p1 = p2 p1 ≤ p2 p1 ≥ p2 Đối thuyết H1 p1 6= p2 p1 > p2 p1 < p2
Tuy nhiên do giả thuyết luôn có dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết H0 : p1 = p2 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 26/32 Nội, tháng 8 năm 2014 26 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu
Kiểm định 2 mẫu cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết 2 mẫu cho tỷ lệ Cách giải quyết
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: f1 − f2 Z =
∼ N (0; 1) nếu giả thuyết H r 0 đúng. 1 1 f (1 − f )( + ) n1 n2 f
Từ mẫu thu thập, ta tính được giá trị quan sát: 1 − f2 k = r 1 1 f (1 − f )( + ) n1 n2 m m m n với 1 2 1 + m2 1.f1 + n2.f2 f1 = , f2 = , f = = n1 n2 n1 + n2 n1 + n2
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα p1 = p2 p1 6= p2
(−∞; −u1− α ) ∪ (u1− α ; +∞) 2 2 p1 = p2 p1 > p2 (u1−α; +∞) p1 = p2 p1 < p2 (−∞; −u1−α) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 27/32 Nội, tháng 8 năm 2014 27 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu
Kiểm định 2 mẫu cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết 2 mẫu cho tỷ lệ Ví dụ
Kiểm tra các sản phẩm được chọn ngẫu nhiên của 2 nhà máy sản xuất ta được số liệu sau:
• Nhà máy thứ nhất: kiểm tra 100 sản phấm có 20 phế phẩm.
• Nhà máy thứ hai : kiểm tra 120 sản phấm có 36 phế phẩm.
Với mức ý nghĩa α = 0, 05 có thể coi tỷ lệ phế phẩm của nhà máy thứ ai cao hơn của
nhà máy thứ nhất hay không? Bài làm:
Gọi p1, p2 lần lượt là tỷ lệ phế phẩm của nhà máy thứ nhất và thứ hai.
n1 = 100, m1 = 20 và n2 = 120, m2 = 36.
• Cặp giả thuyết: H0 : p1 = p2 , H1 : p1 < p2 m m m • Với 1 2 1 + m2 f1 = = 0, 2; f2 = = 0, 3; f = = 0, 227 Giá trị quan sát n1 n2 n1 + n2 f1 − f2 0, 2 − 0, 3 k = = = 1, 763 r 1 1 r 1 1 f (1 − f )( + ) 0, 227(1 − 0, 227)( + ) n1 n2 100 120
• Với α = 0, 05 ta có miền bác bỏ H0 :
Wα = (−∞; −u1−α) = (−∞; −u0,95) = (−∞; −1, 645)
• Do k ∈ Wα nên ta bác bỏ H0, chấp nhận H1. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 28/32 Nội, tháng 8 năm 2014 28 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai Bài toán
Cho hai biến ngẫu nhiên X có EX = µ1, V X = σ21 và Y có EY = µ2, V Y = σ22.
Mẫu cụ thể của X là (x1, x2, ..., xn ), của Y là (y ). 1 1, y2, ..., yn2
Bài toán đặt ra là ta cần so sánh giá trị kỳ vọng σ21 với σ22. Giả thuyết H0 σ21 = σ22 σ21 ≤ σ22 σ21 ≥ σ22 Đối thuyết H1 σ21 6= σ22 σ21 > σ22 σ21 < σ22
Tuy nhiên do giả thuyết luôn có dấu "=" nên người ta chỉ cần viết giả thuyết H0 : σ21 = σ22 Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 29/32 Nội, tháng 8 năm 2014 29 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai Cách làm s2
Tiêu chuẩn kiểm định: K = 1.σ22 s2.σ2 2 1
nếu giả thuyết H0 đúng ta có K ∼ F (n1 − 1, n2 − 1). s2 Từ mẫu cụ thể (x 1 1, x2, .., xn ), (y
), suy ra giá trị quan sát: k = 1 1, y2, ..., yn2 s22
Miền bác bỏ H0 được xác định cho 3 trường hợp như sau: H0 H1 Miền bác bỏ H0 : Wα σ21 = σ22 σ21 6= σ22
(0; F (n1 − 1; n2 − 1; α )) ∪ (F (n ); +∞) 2 1 − 1; n2 − 1; 1 − α 2 σ21 = σ22 σ21 > σ22
(F (n1 − 1; n2 − 1; 1 − α); +∞) σ21 = σ22 σ21 < σ22
(0; F (n1 − 1; n2 − 1; α)) 1
Chú ý: F (n1 − 1; n2 − 1; p) = F(n1 − 1; n2 − 1; 1 − p) Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 30/32 Nội, tháng 8 năm 2014 30 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
kiểm định cho phương sai Ví dụ
Hai máy A, B cùng gia công một loại chi tiết máy. Người ta muốn kiểm tra xem hai máy
có độ chính xác như nhau hay không. Để làm điều đó người ta tiến hành lấy mẫu và thu được kết quả sau:
Máy A: 135 138 136 140 138 135 139
Máy B: 140 135 140 138 135 138 140
Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm tra xem 2 máy có độ chính xác như nhau hay không? Biết
rằng kích thước của chi tiểt do máy làm ra tuân theo phân phối chuẩn. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 31/32 Nội, tháng 8 năm 2014 31 / 32
Kiểm định giả thuyết hai mẫu
Kiểm định 2 mẫu cho phương sai
kiểm định cho phương sai Ví dụ
Gọi X, Y là đường kính chi tiết do máy A và B làm ra
X ∼ N (µ1; σ21) và Y ∼ N (µ2; σ22)
Cặp giả thuyết: H0 : σ21 = σ22 và H1 : σ21 6= σ22 s2
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: K = 1 ∼ F (n1 − 1; n2 − 1) nếu H0 đúng s22
Với mẫu số liệu ta có s21 = 3, 905; s22 = 5 s2 3, 905 Giá trị quan sát k = 1 = = 0, 781 s2 5 2
Với α = 0, 05, miền bác bỏ H0:
Wα = (−∞; F (n1 − 1; n2 − 1; α )) ∪ (F (n ); +∞) 2 1 − 1; n2 − 1; 1 − α 2
Với mức ý nghĩa α = 0, 05 , n1 = n2 = 7 ta có F (6; 6; 0, 025) = 0, 17 và F (6; 6; 0, 975) = 5, 82
Wα = (0; 0, 17) ∪ (5, 82; +∞) Do k /
∈ Wα nên ta chấp nhận H0. Nghĩa là độ chính xác của 2 máy là như nhau. Lê Xuân Lý (SAMI-HUST)
Thống kê - Kiểm định giả thuyết Hà 32/32 Nội, tháng 8 năm 2014 32 / 32