Bài kiểm tra DISC | Đại học Tây Đô

Bài kiểm tra DISC là một loạitrắc nghiệm dùng để đánh giá hành vi cá nhântậptrung vào bốn đặc điểm tính cách nổi bật con người: Sự thống trị (D), Ảnh hưởng (I), Sự kiên định (S), và Sự tuân thủ (C). TrắcnghiệmDISCđượcxâydựngdựatrênthuyếtDISCcủanhàtâmhọcWilliamMoultonMarston-cònđượcbiếtdướicáitênCharlesMoulton.Marstonmộtluậtmộtnhàtâm học.

 

1. Gii thiu
TEST 1:
TRC NGHIM DISC
Bài kim tra DISC mt loi trc nghim dùng để đánh giá hành vi nhân tp
trung vào bn đặc đim tính cách ni bt con ngưi: S thng tr (D), nh ng (I),
S kiên định (S), S tuân th (C).
Trc nghim DISC đưc xây dng da trên thuyết DISC ca nhà tâm hc
William Moulton Marston - còn đưc biết i cái tên Charles Moulton. Marston
mt lut mt nhà tâm hc. Ông đưc đào to ti Đại hc Harvard, nhn
bng c nhân vào năm 1915, bng c nhân lut năm 1918 bng Tiến Tâm
năm 1921. Sau khi tiến hành nghiên cu v cm xúc ca con ngưi, Marston công
b nhng phát hin ca mình trong cun sách năm 1928 vi cái tên Emotions of
Normal People, trong đó ông gii thích rng mi ngưi th hin cm xúc ca h
thông qua bn loi hành vi: Thng tr (D), nh ng (I), Kiên định (S), Tuân th
(C).
Ông lp lun rng nhng loi hành vi này đến t ý thc ca con ngưi v bn thân
s tương tác ca h vi môi trưng xung quanh. Marston còn đưa ra hai chiu
ng nh ng đến hành vi cm xúc ca con người. Th nht vic liu mt
ngưi nhn biết đưc môi trưng ca mình thun li hay không thun li. Th hai
liu mt ngưi nhn thc nh quyn kim soát hay thiếu kim soát đối
vi môi trưng ca mình hay không.
Mc Marston đóng góp vào vic to ra trc nghim DISC, ông không phi
ngưi chính thc to ra bài trc nghim này. Năm 1956, Walter Clarke, mt nhà tâm
hc, đã xây dng trc nghim DISC da trên thuyết hình DISC ca Marston.
Ông đã làm điu này bng cách đưa ra bng Activity Vector Analysis - mt danh
sách các tính t đưc đưa ra để yêu cu mi ngưi ch nhng t nào t chính
xác nht v bn thân h.
2. Cách làm:
- Trong hình phía trên 48 tính t t nh cách. Bn ln t đọc theo th t
chn nhng tính t bn cm thy đúng vi bn. Sau khi chn xong, ct nào
nhiu tính t đưc bn la chn nht thì bn thuc v nhóm ct đó.
- d:
=> Theo hình bên trên, bn thuc vào nhóm I. Tuy nhiên, nhóm S ca bn cũng khá
ni bt. Do đó, bn thuc vào nhóm I ln nhóm S.
- Mi ngưi thường s rơi vào mt kiu tính cách, hoc cũng th rơi vào hai
kiu tính cách.
3. Kết qu:
Đặc Trưng Tính Cách Nhóm D (nhóm lãnh đạo)
Câu châm ngôn ca bn: “Chiến thng điu quan trng nht.”
Quan tâm ti kết qu thay con ngưi
T tin, tháo vát, cng đầu, năng động, độc lp
Bn biết mình mun trong cuc sng này
Tham vng quyết đoán, phn đấu mc tiêu
Sng thc tế, trí, thường b qua cm xúc ca ngưi khác
Kim soát tình hung, phn ng nhanh vi s thay đổi
trách nhim, thích lãnh đạo, kh năng ch huy
Thích đi thng vào trng tâm, ghét dài dòng
Làm nhiu hơn nói
Kiên trì, chăm ch, không bao gi t b
Đã làm thì s làm cho bng đưc
Đôi khi hơi nóng tính, d dn đến nhng tình hung xung đột
Thế Mnh Ca Nhóm D
kh năng to ra kết qu
Đưa ra quyết định nhanh chóng, kp thi
Hoàn thành công vic đúng tiến độ
Lp kế hoch ràng cho tng giai đon công vic
kh năng lãnh đạo, ch huy, giao vic, điu hành
To động lc cho ngưi khác bng chính công vic ca mình
Không ngi chu trách nhim
kh năng qun người khác
ngưi uy n, tm nhìn
Nói đưc làm đưc
Ngh Nghip Phù Hp Nhóm D
Lut
Doanh nhân
Chính tr gia
Nhà sáng lp
Trưởng png
Qun xây dng
Giám đốc điu hành
Hun luyn viên th thao
quan quân đội hoc cnh sát
Đặc Trưng Tính Cách Nhóm I (nhóm sc nh ng)
Câu châm ngôn ca bn: “Chỉ ngưi hnh phúc mi mang li hnh phúc
cho ngưi khác.”
Lc quan, hòa đồng, thân thin, vui v
D dàng thu hút s chú ý ca người khác
Thích gp g nhng ngưi thú v
Hòa đồng vi mi ngưi, bt k tính cách người đó ra sao
D hòa nhp vào đội nhóm mi
duy tích cc nhiu ý ng sáng to
Không tp trung quá nhiu vào chi tiết
Đôi khi nói nhiu hơn làm
Thế Mnh Ca Nhóm I
Kh năng giao tiếp tt
Kh năng truyn cm hng
sc nh ng ti nhng người xung quanh
Động viên ngưi khác thế mnh ca bn
Nhìn ra nét đặc trưng tính cách ca tng ngưi
kh năng thích nghi ng biến
nhng ý ng sáng to
Biết cách to động lc cho đồng nghip
Tiếp thêm năng ng nim vui cho đội nhóm
Thưng trung tâm ca nhng cuc tho lun
th tìm ra s ch cc trong tình hung tiêu cc
Tìm ra tiếng nói chung gia nhng thành viên trong nhóm
Giúp ngưi khác phát huy hết tim năng ca h
ngưi hài c, mang nim vui cho ngưi khác
Ngh Nghip Phù Hp Nhóm I
Qun quan h công chúng
ng dn viên du lch
Giám đốc sáng to
Phóng viên thi s
Nhà to mu c
Nhà thiết kế
Din viên
Nhc
Nhà n
Din gi
Giáo viên
Môi gii nhà đất
Dn chương trình
Qun kinh doanh
Nhân viên vn bo him
Đặc Trưng Tính Cách Nhóm S (nhóm ôn hòa)
Câu châm ngôn ca bn: “Khôn ngoan khi bn nhìn thy s bt thường
trong cái bình thường.”
con ngưi ca hòa bình, bao dung rng ng
Tính nh ôn hòa, không thích gây hn vi người khác
Rt khó làm bn ni gin
mt ngưi bn tuyt vi, luôn sn sàng giúp đỡ mi ngưi
ngưi biết lng nghe, thu hiu suy nghĩ cm xúc ca ngưi khác
Gii chu đựng, chu thương, chu khó
đim ta cho nhng ngưi xung quanh
Luôn quan tâm suy nghĩ cho người khác
mt ngưi tinh tế
Luôn tìm kiếm mt môi trưng thoi mái, hòa bình, không xung đột
Cm thy yên tâm khi tìm đưc mt nhà lãnh đạo đáng tin cy mnh m
Thế Mnh Ca Nhóm S
s bình nh
s n đnh
kh năng giãn hòa
s kiên nhn
kh năng đồng cm thu hiu
kh năng gn kết đội nhóm
Gii lng nghe
Gii đưa ra li khuyên
trí tu cm xúc (EQ) cao
Mnh v giao tiếp thân mt 1 - 1
Nhy n nm bt cm xúc ngưi đối din
Kh năng quan sát tt
Nói ít làm nhiu
th làm nhiu vic cùng c
Làm hơi chm nhưng rt cn thn
Ngh Nghip Phù Hp Nhóm S
Y
Tr
Bác
C vn
Bo mu
Bác tâm
Nhà tâm hc
Hun luyn viên
Qun nhân lc
Giáo viên tiu hc
Giáo viên mm non
Nhà vn tài chính
Nhân viên công tác hi
Đại din dch v khách hàng
Giám đốc đào to phát trin
Đặc Trưng Tính Cách Nhóm C (nhóm thc tế)
Câu châm ngôn ca bn: “Đng lãng phí thi gian để gii thích cho sai lm
ca bn, hãy dùng để làm nhng vic ích.”
Bn ngưi thc dng
óc phân tích, thc tế logic
Khách quan trong vic ra quyết đnh
Coi trng chi tiết, d liu bng chng
Rt khó để ly đưc nim tin ca bn
Thưng hoài nghi v c nhng người nhng vic xung quanh
Thot nhìn bn v khá lnh lùng nghiêm c
Ít quan tâm ti cm xúc ca ngưi khác
chút bi quan trong cuc sng
Thế Mnh Ca Nhóm C
Suy nghĩ k ng trưc khi ra quyết định
Làm vic thoi mái vi ng ln d liu
Làm vic tt vi nhng con s
Làm mi th mt cách chính xác hoàn ho
kh năng đánh giá ri ro
kh năng to ra kết qu
Nếu đã mun làm điu đó, bn s làm tt
Gii phân bit tht gi, thành tht hay di trá
ngưi k nh
Gii v phân tích, tính toán
kh năng la chn, ra quyết định đúng đắn
Tác phong làm vic chuyên nghip
Gii k năng chuyên n
ràng trong suy nghĩ, hành động giao tiếp
Kh năng phn bin tt
kh năng lên kế hoch, sp xếp t chc công vic tt
Ngh Nghip Phù Hp Nhóm C
K
Thám t
Phi ng
Kiến trúc
Kế toán viên
Nhà khoa hc
Tr giám đốc
Nhà kinh tế hc
Qun tr h thng
Lp trình máy tính
Nhà đầu tài chính
Nhà khoa hc d liu
Th thư qun thư vin
Người phát trin phn mm
Chuyên gia phân tích d liu
Chuyên gia phân tích tài chính
| 1/10

Preview text:

TEST 1:
TRẮC NGHIỆM DISC 1. Giới thiệu
Bài kiểm tra DISC là một loại trắc nghiệm dùng để đánh giá hành vi cá nhân tập
trung vào bốn đặc điểm tính cách nổi bật con người: Sự thống trị (D), Ảnh hưởng (I),
Sự kiên định (S), và Sự tuân thủ (C).
Trắc nghiệm DISC được xây dựng dựa trên lý thuyết DISC của nhà tâm lý học
William Moulton Marston - còn được biết dưới cái tên Charles Moulton. Marston là
một luật sư và một nhà tâm lý học. Ông được đào tạo tại Đại học Harvard, nhận
bằng cử nhân vào năm 1915, bằng cử nhân luật năm 1918 và bằng Tiến sĩ Tâm lý
năm 1921. Sau khi tiến hành nghiên cứu về cảm xúc của con người, Marston công
bố những phát hiện của mình trong cuốn sách năm 1928 với cái tên Emotions of
Normal People, trong đó ông giải thích rằng mọi người thể hiện cảm xúc của họ
thông qua bốn loại hành vi: Thống trị (D), Ảnh hưởng (I), Kiên định (S), và Tuân thủ (C).
Ông lập luận rằng những loại hành vi này đến từ ý thức của con người về bản thân
và sự tương tác của họ với môi trường xung quanh. Marston còn đưa ra hai chiều
hướng ảnh hưởng đến hành vi cảm xúc của con người. Thứ nhất là việc liệu một
người nhận biết được môi trường của mình là thuận lợi hay không thuận lợi. Thứ hai
là liệu một người có nhận thức là mình có quyền kiểm soát hay thiếu kiểm soát đối
với môi trường của mình hay không.
Mặc dù Marston đóng góp vào việc tạo ra trắc nghiệm DISC, ông không phải là
người chính thức tạo ra bài trắc nghiệm này. Năm 1956, Walter Clarke, một nhà tâm
lý học, đã xây dựng trắc nghiệm DISC dựa trên lý thuyết mô hình DISC của Marston.
Ông đã làm điều này bằng cách đưa ra bảng Activity Vector Analysis - một danh
sách các tính từ được đưa ra để yêu cầu mọi người chỉ những từ nào mô tả chính
xác nhất về bản thân họ. 2. Cách làm:
- Trong hình phía trên có 48 tính từ mô tả tính cách. Bạn lần lượt đọc theo thứ tự và
chọn những tính từ mà bạn cảm thấy đúng với bạn. Sau khi chọn xong, cột nào có
nhiều tính từ được bạn lựa chọn nhất thì bạn thuộc về nhóm ở cột đó. - Ví dụ:
=> Theo hình bên trên, bạn thuộc vào nhóm I. Tuy nhiên, nhóm S của bạn cũng khá
nổi bật. Do đó, bạn thuộc vào nhóm I lẫn nhóm S.
- Mỗi người thường sẽ rơi vào một kiểu tính cách, hoặc cũng có thể là rơi vào hai kiểu tính cách. 3. Kết quả:
Đặc Trưng Tính Cách Nhóm D (nhóm lãnh đạo)
• Câu châm ngôn của bạn: “Chiến thắng là điều quan trọng nhất.”
• Quan tâm tới kết quả thay vì con người
• Tự tin, tháo vát, cứng đầu, năng động, độc lập
• Bạn biết mình muốn gì trong cuộc sống này
• Tham vọng và quyết đoán, phấn đấu vì mục tiêu
• Sống thực tế, lý trí, thường bỏ qua cảm xúc của người khác
• Kiểm soát tình huống, phản ứng nhanh với sự thay đổi
• Có trách nhiệm, thích lãnh đạo, có khả năng chỉ huy
• Thích đi thẳng vào trọng tâm, ghét dài dòng • Làm nhiều hơn nói
• Kiên trì, chăm chỉ, không bao giờ từ bỏ
• Đã làm thì sẽ làm cho bằng được
• Đôi khi hơi nóng tính, dễ dẫn đến những tình huống xung đột
Thế Mạnh Của Nhóm D
• Có khả năng tạo ra kết quả
• Đưa ra quyết định nhanh chóng, kịp thời
• Hoàn thành công việc đúng tiến độ
• Lập kế hoạch rõ ràng cho từng giai đoạn công việc
• Có khả năng lãnh đạo, chỉ huy, giao việc, điều hành
• Tạo động lực cho người khác bằng chính công việc của mình
• Không ngại chịu trách nhiệm
• Có khả năng quản lý người khác
• Là người có uy tín, có tầm nhìn
• Nói được làm được
Nghề Nghiệp Phù Hợp Nhóm D • Luật sư • Doanh nhân • Chính trị gia • Nhà sáng lập • Trưởng phòng • Quản lý xây dựng
• Giám đốc điều hành
• Huấn luyện viên thể thao
• Sĩ quan quân đội hoặc cảnh sát
Đặc Trưng Tính Cách Nhóm I (nhóm sức ảnh hưởng)
• Câu châm ngôn của bạn: “Chỉ có người hạnh phúc mới mang lại hạnh phúc cho người khác.”
• Lạc quan, hòa đồng, thân thiện, vui vẻ
• Dễ dàng thu hút sự chú ý của người khác
• Thích gặp gỡ những người thú vị
• Hòa đồng với mọi người, bất kể tính cách người đó ra sao
• Dễ hòa nhập vào đội nhóm mới
• Có tư duy tích cực và nhiều ý tưởng sáng tạo
• Không tập trung quá nhiều vào chi tiết
• Đôi khi nói nhiều hơn làm
Thế Mạnh Của Nhóm I
• Khả năng giao tiếp tốt
• Khả năng truyền cảm hứng
• Có sức ảnh hưởng tới những người xung quanh
• Động viên người khác là thế mạnh của bạn
• Nhìn ra nét đặc trưng tính cách của từng người
• Có khả năng thích nghi và ứng biến
• Có những ý tưởng sáng tạo
• Biết cách tạo động lực cho đồng nghiệp
• Tiếp thêm năng lượng và niềm vui cho đội nhóm
• Thường là trung tâm của những cuộc thảo luận
• Có thể tìm ra sự tích cực trong tình huống tiêu cực
• Tìm ra tiếng nói chung giữa những thành viên trong nhóm
• Giúp người khác phát huy hết tiềm năng của họ
• Là người hài hước, mang niềm vui cho người khác
Nghề Nghiệp Phù Hợp Nhóm I
• Quản lý quan hệ công chúng
• Hướng dẫn viên du lịch • Giám đốc sáng tạo • Phóng viên thời sự • Nhà tạo mẫu tóc • Nhà thiết kế • Diễn viên • Nhạc sĩ • Nhà văn • Diễn giả • Giáo viên • Môi giới nhà đất • Dẫn chương trình • Quản lý kinh doanh
• Nhân viên tư vấn bảo hiểm
Đặc Trưng Tính Cách Nhóm S (nhóm ôn hòa)
• Câu châm ngôn của bạn: “Khôn ngoan là khi bạn nhìn thấy sự bất thường
trong cái bình thường.”
• Là con người của hòa bình, bao dung và rộng lượng
• Tính tình ôn hòa, không thích gây hấn với người khác
• Rất khó làm bạn nổi giận
• Là một người bạn tuyệt vời, luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người
• Là người biết lắng nghe, thấu hiểu suy nghĩ và cảm xúc của người khác
• Giỏi chịu đựng, chịu thương, chịu khó
• Là điểm tựa cho những người xung quanh
• Luôn quan tâm và suy nghĩ cho người khác
• Là một người tinh tế
• Luôn tìm kiếm một môi trường thoải mái, hòa bình, không có xung đột
• Cảm thấy yên tâm khi tìm được một nhà lãnh đạo đáng tin cậy và mạnh mẽ
Thế Mạnh Của Nhóm S • Có sự bình tĩnh • Có sự ổn định
• Có khả năng giãn hòa • Có sự kiên nhẫn
• Có khả năng đồng cảm và thấu hiểu
• Có khả năng gắn kết đội nhóm • Giỏi lắng nghe
• Giỏi đưa ra lời khuyên
• Có trí tuệ cảm xúc (EQ) cao
• Mạnh về giao tiếp thân mật 1 - 1
• Nhạy bén nắm bắt cảm xúc người đối diện
• Khả năng quan sát tốt • Nói ít làm nhiều
• Có thể làm nhiều việc cùng lúc
• Làm hơi chậm nhưng rất cẩn thận
Nghề Nghiệp Phù Hợp Nhóm S • Y tá • Trợ lý • Bác sĩ • Cố vấn • Bảo mẫu • Bác sĩ tâm lý • Nhà tâm lý học • Huấn luyện viên • Quản lý nhân lực • Giáo viên tiểu học • Giáo viên mầm non
• Nhà tư vấn tài chính
• Nhân viên công tác xã hội
• Đại diện dịch vụ khách hàng
• Giám đốc đào tạo và phát triển
Đặc Trưng Tính Cách Nhóm C (nhóm thực tế)
• Câu châm ngôn của bạn: “Đừng lãng phí thời gian để giải thích cho sai lầm
của bạn, hãy dùng nó để làm những việc có ích.”
• Bạn là người thực dụng
• Có óc phân tích, thực tế và logic
• Khách quan trong việc ra quyết định
• Coi trọng chi tiết, dữ liệu và bằng chứng
• Rất khó để lấy được niềm tin của bạn
• Thường hoài nghi về cả những người và những việc xung quanh
• Thoạt nhìn bạn có vẻ khá lạnh lùng và nghiêm túc
• Ít quan tâm tới cảm xúc của người khác
• Có chút bi quan trong cuộc sống
Thế Mạnh Của Nhóm C
• Suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi ra quyết định
• Làm việc thoải mái với lượng lớn dữ liệu
• Làm việc tốt với những con số
• Làm mọi thứ một cách chính xác và hoàn hảo
• Có khả năng đánh giá rủi ro
• Có khả năng tạo ra kết quả
• Nếu đã muốn làm điều gì đó, bạn sẽ làm tốt
• Giỏi phân biệt thật giả, thành thật hay dối trá • Là người kỹ tính
• Giỏi về phân tích, tính toán
• Có khả năng lựa chọn, ra quyết định đúng đắn
• Tác phong làm việc chuyên nghiệp
• Giỏi kỹ năng chuyên môn
• Rõ ràng trong suy nghĩ, hành động và giao tiếp
• Khả năng phản biện tốt
• Có khả năng lên kế hoạch, sắp xếp và tổ chức công việc tốt
Nghề Nghiệp Phù Hợp Nhóm C • Kỹ sư • Thám tử • Phi công • Kiến trúc sư • Kế toán viên • Nhà khoa học • Trợ lý giám đốc • Nhà kinh tế học • Quản trị hệ thống • Lập trình máy tính
• Nhà đầu tư tài chính
• Nhà khoa học dữ liệu
• Thủ thư quản lý thư viện
• Người phát triển phần mềm
• Chuyên gia phân tích dữ liệu
• Chuyên gia phân tích tài chính