















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59184203 B        
 À I K I M T R A L N 2  M              ô n : T I N T    Q U C T & T H A N H  T        O Á N Q U  C T                                      C         á c p h  n g t i n t h a n h t o á n    q            u c t : H i p h i u , L c h  p            h i u , S é c , T h  t h a n h t o á n .  C         á c b  c h n g t t r o n g t h a n h    t        o á n q u c t             
T ê n c á c đ i u k i n g i a o h à n g  c     a I N C T E R M S 2 0 2 0        lOMoAR cPSD| 59184203
1.CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ         
                      lOMoAR cPSD| 59184203  
 * Các đối tượng cần trong giao dịch hối  phiếu  - 
Người ký phát hối phiếu (drawer): Là người nhận tiền, 
có thể bao gồm người xuất khẩu, cung ứng dịch vụ, người  bán,…  - 
Người bị ký phát (drawee): Là người trả tiền, có thể là 
người nhập khẩu hàng hay có trách nhiệm trả tiền. - Người 
hưởng lợi (beneficiary): Là người nhận được số tiền thanh  toán đó.  - 
Người chấp nhận (acceptor): Là người có trách nhiệm 
thanh toán hối phiếu tới hạn khi drawee chấp nhận. - Người 
chuyển nhượng (endorser): Là người chuyển đổi quyền 
hưởng lợi hối phiếu bằng cách trao tay hoặc ký hậu sang cho  người khác.    - 
Người cầm phiếu (holder or bearer): Là người nhận 
hối phiếu khi hối phiếu được trả tiền  *        M u h i p h i u 
                  lOMoAR cPSD| 59184203 1.2 Lệnh phiếu   
 K/N:Lệnh phiếu là chứng từ trong đó 
người ký phát cam kết trả một số tiền 
nhất định vào một ngày nhất định cho 
người thụ hưởng ghi trên lệnh phiếu   
hoặc theo lệnh trả tiền của người thụ  hưởng cho người khác    *Ưu, nhược điểm        lOMoAR cPSD| 59184203  
*Phân loại các loại séc   
Phân loại theo xác định người hưởng thụ        lOMoAR cPSD| 59184203                                                          (     )                lOMoAR cPSD| 59184203
*Phân loại thẻ thanh toán    Thẻ ghi nợ  Thẻ tín dụng   
Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện 
giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức 
 L à t h c h o p h é p c h t h t h c  h tín d
 i n g i a o d c h t h t r o n g p h m vi 
ụng đã được cấp theo thỏa 
g i á t r t i n đ c n p vào t h 
thuận với tổ chức phát hành thẻ. 
t n g n g v i s t i n đ ã t r 
(theo quy định tại khoản 3 Điều 3 
t r c c h o t c h c p h át h à n h t h .   Thông tư 
( t h e o q u y đ n h t i k h o n 4 Đ i u 3  19/2016/TT-NHNN) 
T h ô n g t 1 9 / 2 0 1 6 / T T - N H N N )              lOMoAR cPSD| 59184203          á         á                                               
2.1 Hợp đồng mua bán (Contract of purchase and  sale of goods) 
Đây là chứng từ trong thanh toán quốc tế quan 
trọng nhất khi hoạt động mua bán hàng hóa quốc 
tế được ký kết bởi người mua và người bán sau khi 
kết thúc quá trình trao đổi , thương lượng và đàm 
phán trong một khoảng thời gian và địa điểm xác  định. 
 Chủ thể của hợp đồng thường là các tổ chức 
(doanh nghiệp) có tư cách pháp nhân rõ ràng. Hợp 
đồng nhằm xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ 
của các bên trong một giao dịch mua bán.  2.2 Hoá đơn (Invoice)      lOMoAR cPSD| 59184203 *Khái niệm  
*Nội dung chi tiết hoá đơn gồm 
Là một chứng từ quan trọng được người bán lập  Tên hoá đơn 
sau khi 2 bên ký kết hợp đồng mua bán, 
nó xác định giá trị hàng hóa hay dịch vụ mà  Số ngày lập hoá đơn 
người mua phải thanh toán trước hoặc sau 
Người mua và người bán 
khi giao hàng hoặc theo những điều kiện cụ thể  Phương thức thanh toán 
ghi trên hóa đơn cho người bán. 
Cảng xếp hàng và cảng đỡ hàng 
Phương thức vận chuyển  Điều kiện giao hàng 
Nội dung chi tiết hàng hoá  *Phân loại hoá đơn    Hoá đơn tạm tính  Hoá đơn thương mại  Hoá đơn chi tiết   
Là hóa đơn dùng trong việc thanh 
Là hóa đơn dùng để 
toán sơ bộ tiền hàng trong các 
mô tả chi tiết hàng   Hóa đơn chiếu lệ  trường hợp như: 
Giá hàng chỉ mới là giá tạm tính,  hóa trong trường  thường dùng làm chứng  tạm thu tiền hàng vì  hợp mặt hàng đa 
từ để khai hải quan, xin 
việc thanh toán cuối cùng sẽ 
dạng, nhiều chủng   
căn cứ vào trọng lượng xác 
giấy phép xuất khẩu, làm 
loại,…Trong hóa đơn chi  định ở khâu dỡ hàng,   
cơ sở cho việc khai giá trị hàng hóa được giao nhiều lần 
tiết, giá cả được phân    hàng hóa đem đi triển  mà mỗi lần chỉ thanh  chia ra thành những   
toán một phần cho đến khi 
lãm, hoặc để gửi bán,… mục rất chi     
bên bán giao xong hàng mới  tiết.      thanh lý.        lOMoAR cPSD| 59184203            đ     ( )   ( )              lOMoAR cPSD| 59184203 2.4 Vận đơn 
Là chứng từ được lập bởi đơn vị vận 
chuyển nhằm xác định quyền sở hữu 
đối với hàng hóa trong suốt quá trình 
vận chuyển, ngoài ra nó còn được coi 
là một hợp đồng vận chuyển nhằm xác 
định quyền lợi và nghĩa vụ giữa nhà 
vận chuyển và người XNK.      
2.5 Giấy phép nhập khẩu      lOMoAR cPSD| 59184203
Bất kỳ quốc gia nào cũng có các quy định riêng cho mỗi 
loại hàng hóa khi nhập khẩu, do vậy với những loại hàng 
hóa phải có thêm các loại giấy tờ khác như công văn xin 
nhập, công bố sản phẩm, giấy phép nhập khẩu….. (gọi 
chung là giấy phép nhập khẩu) thì doanh nghiệp khi 
thanh toán cũng sẽ phải trình loại giấy tờ này vào hồ sơ  của mình. 
3. Các điều kiện giao hàng của  INCOTERMS 2020    Khái niệm  11 điều kiện 
Incoterms là viết tắt của cụm từ International 
Commercial Terms (Điều khoản thương mại quốc 
tế). Incoterms là một bộ các quy tắc 
thương mại quốc tế được xuất bản bởi Phòng 
thương mại quốc tế (ICC - International 
Chamber of Commerce), và được công nhận, sử 
dụng rộng rãi trên toàn cầu. Incoterms quy 
định những quy tắc về trách nhiệm và giá cả 
cho các bên (bên xuất khẩu & bên nhập khẩu) 
trong một giao dịch hàng hóa quốc tế.  ĐIỀU KIỆN 1: 
Điều Kiện EXW | Ex Works – Giao hàng tại xưởng 
Nếu bên bán muốn xuất khẩu nhưng không đủ khả năng làm bất cứ việc gì liên quan đến lô hàng như: 
thủ tục hải quan, vận tải, mua bảo hiểm… do thiếu kinh nghiệm xuất khẩu thì nên đề nghị ký hợp đồng 
theo điều kiện EXW.      lOMoAR cPSD| 59184203
Với điều kiện này bên bán chỉ cần đặt hàng tại nhà xưởng của mình, bên mua sẽ trả tiền hàng (giá trị 
Invoice) và cho người đến mang hàng đi.  ĐIỀU KIỆN 2 
Điều Kiện FCA | Free Carrier – Giao cho người chuyên chở 
Nếu bên bán có khả năng làm thủ tục hải quan xuất khẩu, để thuận tiện bên bán nên nhận 
làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh là thuế xuất khẩu) và đề nghị ký hợp đồng theo điều 
kiện FCA. Bên bán thường dự tính trước tiền thuế xuất khẩu phải nộp và tính vào tiền hàng  phải thu bên mua.  ĐIỀU KIỆN 3 
Điều Kiện CPT | Carriage Paid To – Cước phí trả tới 
Nếu bên mua muốn nhận hàng như điều kiện FCA nhưng lại không có khả năng thực 
hiện vận tải hàng thì có thể đàm phán ký hợp đồng theo điều kiện CPT. Bên bán 
thường dự tính trước các chi phí vận tải phát sinh và tính vào tiền hàng phải thu bên  mua.  ĐIỀU KIỆN 4 
Điều Kiện CIP | Carriage & Insurance Paid to – Cước phí và bảo hiểm trả tới Nếu bên mua 
muốn nhận hàng như điều kiện CPT nhưng cũng cần thêm việc người bán mua bảo hiểm 
cho lô hàng thì ký hợp đồng với điều kiện CIP. Bên bán mua bảo hiểm và chịu chi phí bảo 
hiểm nhưng bên mua chịu rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng trong quá trình  vận tải.      lOMoAR cPSD| 59184203 ĐIỀU KIỆN 5 
Điều Kiện FAS | Free Alongside Ship – Giao dọc mạn tàu 
Nếu bên bán có thêm khả năng đưa hàng ra cầu tàu tại cảng xuất 
khẩu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí và rủi ro phát sinh phát 
sinh, tính trước các chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo  điều kiện FAS.  ĐIỀU KIỆN 6 
Điều Kiện FOB | Free On Board – Giao hàng trên tàu 
Nếu bên bán có thêm khả năng đưa hàng lên boong tàu an toàn tại cảng 
xuất khẩu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí và rủi ro phát sinh, 
tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện FOB.  ĐIỀU KIỆN 7 
Điều Kiện CFR/ CNF/ C+F/ C&F | Cost and Freight – Tiền hàng và cước phí 
Nếu bên bán có thêm khả năng thuê tàu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh 
để thuê tàu đưa hàng tới cảng nhập khẩu, tính trước chi phí này vào tiền hàng – không chịu 
rủi ro phát sinh) và ký hợp đồng theo điều kiện CFR.      lOMoAR cPSD| 59184203 ĐIỀU KIỆN 8 
Điều Kiện CIF | Cost, Insurance & Freight – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí 
Nếu bên bán có thêm khả năng mua bảo hiểm cho lô hàng khi hàng được vận tải trên tàu 
biển, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh để mua bảo hiểm, tính trước chi 
phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện CIF.  ĐIỀU KIỆN 9 
Điều Kiện DAP | Delivered At Place – Giao tại địa điểm 
Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm đưa hàng về đến nội địa nhập khẩu 
của mình, bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký 
hợp đồng theo điều kiện DAP.  ĐIỀU KIỆN 10 
Điều Kiện DPU | Delivery at Place Unloaded – Giao tại địa điểm đã dỡ xuống Nếu bên 
mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm đưa hàng về đến kho nhập khẩu đồng thời 
cũng không có khả năng hoặc kinh nghiệm dỡ hàng xuống khỏi phương tiện vận tải 
chở đến, bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký 
hợp đồng theo điều kiện DPU.      lOMoAR cPSD| 59184203 ĐIỀU KIỆN 11 
Điều Kiện DDP | Delivered Duty Paid – Giao đã trả thuế 
Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho lô 
hàng, bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước số tiền thuế nhập khẩu… phải nộp này vào 
tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện DDP.