lOMoARcPSD| 59184203
M
ô
n
:
T
I
T
Q
C
T
&
T
H
A
N
H
T
O
Á
N
Q
U
C
T
B
À
I
K
I
M
T
R
A
L
N
2
C
á
c
p
h
n
g
t
i
n
t
h
a
n
h
t
o
á
n
q
u
c
t
:
H
i
p
h
i
u
,
L
c
h
p
h
i
u
,
S
é
c
,
T
h
t
h
a
n
h
t
o
á
n
.
C
á
c
b
c
h
n
g
t
t
r
o
n
g
t
h
a
n
h
t
o
á
n
q
u
c
t
T
ê
n
c
á
c
đ
i
u
k
i
n
g
i
a
o
h
à
n
g
c
a
I
N
C
T
E
R
M
S
2
0
2
0
lOMoARcPSD| 59184203
1.CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ
lOMoARcPSD| 59184203
* Các đối tượng cần trong giao dịch hối
phiếu
- Người ký phát hối phiếu (drawer): Là người nhận ền,
có thể bao gồm người xuất khẩu, cung ứng dịch vụ, người
bán,…
- Người bị ký phát (drawee): Là người trả ền, có thể là
người nhập khẩu hàng hay có trách nhiệm trả ền. - Người
ởng lợi (beneciary): Là người nhận được số ền thanh
toán đó.
- Người chấp nhận (acceptor): Là người có trách nhiệm
thanh toán hối phiếu tới hạn khi drawee chấp nhận. - Người
chuyển nhượng (endorser): Là người chuyn đổi quyn
ởng lợi hối phiếu bằng cách trao tay hoặc ký hậu sang cho
người khác.
- Người cầm phiếu (holder or bearer): Là người nhận
hối phiếu khi hối phiếu được trền
*
M
u
h
i
p
h
i
u
lOMoARcPSD| 59184203
1.2 Lnh phiếu
K/N:Lnh phiếu là chng t trong đó
người ký phát cam kết tr mt s tin
nht đnh vào mt ngày nht đnh cho
người th hưởng ghi trên lnh phiếu
hoc theo lnh tr tin ca người th
hưởng cho người khác
u, nhược điểm
lOMoARcPSD| 59184203
*Phân loại các loại séc
Phân loại theo xác định ngưi hưng th
lOMoARcPSD| 59184203
(
)
lOMoARcPSD| 59184203
*Phân loại thẻ thanh toán
Thẻ ghi nợ
Th n dng
th cho phép ch th thc hin
giao dch th trong phm vi hn mc
tín dng đã đưc cp theo tha
thun vi t chc phát hành th.
(theo quy đnh ti khon 3 Điu 3
Thông tư
19/2016/TT-NHNN)
L
à
t
h
c
h
o
p
h
é
p
c
h
t
h
t
h
c
h
i
n
g
i
a
o
d
c
h
t
h
t
r
o
n
g p
h
m
vi
g
i
á
t
r
t
i
n
đ
c
n
p
vào
t
h
t
n
g
n
g
v
i
s
t
i
n
đ
ã
t
r
t
r
c
c
h
o
t
c
h
c
p
h
át
h
à
n
h
t
h
.
(
t
h
e
o
q
u
y
đ
n
h
t
i
k
h
o
n
4
Đ
i
u
3
T
h
ô
n
g
t
1
9
/
2
0
1
6
/
T
T
-
N
H
N
N
)
lOMoARcPSD| 59184203
2.1 Hợp đồng mua bán (Contract of purchase and
sale of goods)
Đây là chứng từ trong thanh toán quốc tế quan
trọng nhất khi hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế được ký kết bởi người mua và người bán sau khi
kết thúc quá trình trao đổi , thương lượng và đàm
phán trong một khoảng thời gian và địa điểm xác
định.
Chthể của hợp đồng thường là các tổ chc
(doanh nghiệp) có tư cách pháp nhân rõ ràng. Hợp
đồng nhằm xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ
của các bên trong một giao dịch mua bán.
2.2 Hoá đơn (Invoice)
á
á
lOMoARcPSD| 59184203
*Khái niệm
Là một chứng từ quan trọng được người bán lp
sau khi 2 bên ký kết hợp đồng mua bán,
nó xác định giá trị hàng hóa hay dịch vụ mà
người mua phải thanh toán trước hoặc sau
khi giao hàng hoặc theo những điều kiện cụ th
ghi trên hóa đơn cho người bán.
*Nội dung chi ết hoá đơn gồm
Tên hoá đơn
Số ngày lập hoá đơn
Người mua và người bán
Phương thức thanh toán
Cảng xếp hàng và cảng đỡ hàng
Phương thức vận chuyển
Điều kiện giao hàng
Nội dung chi ết hàng hoá
*Phân loại hoá đơn
Hoá đơn tạm nh
Hoá đơn thương mại
Hoá đơn chi ết
Hóa đơn chiếu lệ
thường dùng làm chứng
từ để khai hải quan, xin
giấy phép xuất khẩu, làm
cơ sở cho việc khai giá trị
hàng hóa đem đi trin
lãm, hoặc để gửi bán,…
Là hóa đơn dùng trong việc thanh
toán sơ bộ ền hàng trong các
trường hợp như:
Giá hàng chỉ mới là giá tạm nh,
tạm thu ền hàng vì
việc thanh toán cuối cùng sẽ
căn cứ vào trọng lượng xác
định ở khâu dỡ hàng,
hàng hóa được giao nhiều lần
mà mỗi lần chỉ thanh
toán một phần cho đến khi
bên bán giao xong hàng mới
thanh lý.
Là hóa đơn dùng để
mô tả chi ết hàng
hóa trong trường
hợp mặt hàng đa
dạng, nhiều chủng
loại,…Trong hóa đơn chi
ết, giá cđược phân
chia ra thành những
mục rất chi
ết.
lOMoARcPSD| 59184203
đ
(
)
(
)
lOMoARcPSD| 59184203
2.4 Vận đơn
Là chứng từ được lập bởi đơn vị vn
chuyển nhằm xác định quyền sở hữu
đối với hàng hóa trong suốt quá trình
vận chuyển, ngoài ra nó còn được coi
là một hợp đồng vận chuyển nhằm xác
định quyền lợi và nghĩa vụ giữa nhà
vận chuyển và người XNK.
2.5 Giấy phép nhập khẩu
lOMoARcPSD| 59184203
Bất kỳ quc gia nào cũng có các quy định riêng cho mỗi
loại hàng hóa khi nhập khẩu, do vậy với những loại hàng
hóa phải có thêm các loại giấy tờ khác như công văn xin
nhập, công bố sản phẩm, giấy phép nhập khẩu….. (gi
chung là giấy phép nhập khẩu) thì doanh nghiệp khi
thanh toán cũng sẽ phải trình loại giấy tờ y o hồ sơ
của mình.
3. Các điều kiện giao hàng của
INCOTERMS 2020
Khái niệm 11 điều kiện
Incoterms là viết tắt của cụm từ Internaonal
Commercial Terms (Điều khoản thương mại quốc
tế). Incoterms là một bộ các quy tắc
thương mại quốc tế được xuất bản bởi Phòng
thương mại quốc tế (ICC - Internaonal
Chamber of Commerce), và được công nhận, sử
dụng rộng rãi trên toàn cầu. Incoterms quy
định những quy tắc về trách nhiệm và giá cả
cho các bên (bên xuất khẩu & bên nhập khẩu)
trong một giao dịch hàng hóa quốc tế.
ĐIỀU KIỆN 1:
Điều Kiện EXW | Ex Works – Giao hàng tại xưởng
Nếu bên bán muốn xuất khẩu nhưng không đkhả năng làm bất cứ việc gì liên quan đến lô hàng như:
thủ tục hải quan, vận tải, mua bảo hiểm… do thiếu kinh nghiệm xuất khẩu thì nên đề nghị ký hợp đồng
theo điều kiện EXW.
lOMoARcPSD| 59184203
Với điều kiện này bên bán chỉ cần đặt hàng tại nhà xưởng của mình, bên mua sẽ trả ền hàng (giá trị
Invoice) và cho người đến mang hàng đi.
ĐIỀU KIỆN 2
Điều Kiện FCA | Free Carrier – Giao cho người chuyên chở
Nếu bên bán có khả năng làm thủ tục hải quan xuất khẩu, để thuận ện bên bán nên nhận
làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh là thuế xuất khẩu) và đề nghị ký hợp đồng theo điều
kiện FCA. Bên bán thường dự nh trước ền thuế xuất khẩu phải nộp và nh vào ền hàng
phải thu bên mua.
ĐIỀU KIỆN 3
Điều Kiện CPT | Carriage Paid To – ớc phí trả ti
Nếu bên mua muốn nhận hàng như điều kiện FCA nhưng lại không có khả năng thực
hiện vận tải hàng thì có thể đàm phán ký hợp đồng theo điều kiện CPT. Bên bán
thường dự nh trước các chi phí vận tải phát sinh và nh vào ền hàng phải thu bên
mua.
ĐIỀU KIỆN 4
Điều Kiện CIP | Carriage & Insurance Paid to – ớc phí và bảo hiểm trả tới Nếu bên mua
muốn nhận hàng như điều kiện CPT nhưng cũng cần thêm việc người bán mua bảo hiểm
cho lô hàng thì ký hợp đồng với điều kiện CIP. Bên bán mua bảo hiểm và chịu chi phí bảo
hiểm nhưng bên mua chịu rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng trong quá trình
vận tải.
lOMoARcPSD| 59184203
ĐIỀU KIỆN 5
Điều Kiện FAS | Free Alongside Ship – Giao dọc mạn tàu
Nếu bên bán có thêm khả năng đưa hàng ra cầu tàu tại cảng xuất
khẩu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí và rủi ro phát sinh phát
sinh, nh trước các chi phí này vào ền hàng) và ký hợp đồng theo
điều kiện FAS.
ĐIỀU KIỆN 6
Điều Kiện FOB | Free On Board – Giao hàng trên tàu
Nếu bên bán có thêm khả năng đưa hàng lên boong tàu an toàn tại cảng
xuất khẩu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí và rủi ro phát sinh,
nh trước chi phí này vào ền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện FOB.
ĐIỀU KIỆN 7
Điều Kiện CFR/ CNF/ C+F/ C&F | Cost and FreightTiền hàng và cước phí
Nếu bên bán có thêm khả năng thuê tàu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh
để thuê tàu đưa hàng tới cảng nhập khẩu, nh trước chi phí này vào ền hàng – không chịu
rủi ro phát sinh) và ký hợp đồng theo điều kiện CFR.
lOMoARcPSD| 59184203
ĐIỀU KIỆN 8
Điều Kiện CIF | Cost, Insurance & Freight – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
Nếu bên bán có thêm khả năng mua bảo hiểm cho lô hàng khi hàng được vận tải trên tàu
biển, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh để mua bảo hiểm, nh trước chi
phí này vào ền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện CIF.
ĐIỀU KIỆN 9
Điều Kiện DAP | Delivered At Place – Giao tại địa điểm
Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm đưa hàng về đến ni địa nhập khẩu
của mình, bên bán có thể làm thêm việc này (nh trước chi phí này vào ền hàng) và ký
hợp đồng theo điều kiện DAP.
ĐIỀU KIỆN 10
Điều Kiện DPU | Delivery at Place Unloaded – Giao tại địa điểm đã dỡ xuống Nếu bên
mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm đưa hàng về đến kho nhập khẩu đồng thời
cũng không có khả năng hoặc kinh nghiệm dỡ hàng xuống khỏi phương ện vn ti
chở đến, bên bán có thể làm thêm việc này (nh trước chi phí này vào ền hàng) và ký
hợp đồng theo điều kiện DPU.
lOMoARcPSD| 59184203
ĐIỀU KIỆN 11
Điều Kiện DDP | Delivered Duty Paid – Giao đã trả thuế
Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho lô
hàng, bên bán có thể làm thêm việc này (nh trước số ền thuế nhập khẩu… phải nộp này vào
ền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện DDP.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59184203 B
À I K I M T R A L N 2 M ô n : T I N T Q U C T & T H A N H T O Á N Q U C T C á c p h n g t i n t h a n h t o á n q u c t : H i p h i u , L c h p h i u , S é c , T h t h a n h t o á n . C á c b c h n g t t r o n g t h a n h t o á n q u c t
T ê n c á c đ i u k i n g i a o h à n g c a I N C T E R M S 2 0 2 0 lOMoAR cPSD| 59184203
1.CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ
lOMoAR cPSD| 59184203
* Các đối tượng cần trong giao dịch hối phiếu -
Người ký phát hối phiếu (drawer): Là người nhận tiền,
có thể bao gồm người xuất khẩu, cung ứng dịch vụ, người bán,… -
Người bị ký phát (drawee): Là người trả tiền, có thể là
người nhập khẩu hàng hay có trách nhiệm trả tiền. - Người
hưởng lợi (beneficiary): Là người nhận được số tiền thanh toán đó. -
Người chấp nhận (acceptor): Là người có trách nhiệm
thanh toán hối phiếu tới hạn khi drawee chấp nhận. - Người
chuyển nhượng (endorser): Là người chuyển đổi quyền
hưởng lợi hối phiếu bằng cách trao tay hoặc ký hậu sang cho người khác. -
Người cầm phiếu (holder or bearer): Là người nhận
hối phiếu khi hối phiếu được trả tiền * M u h i p h i u
lOMoAR cPSD| 59184203 1.2 Lệnh phiếu
K/N:Lệnh phiếu là chứng từ trong đó
người ký phát cam kết trả một số tiền
nhất định vào một ngày nhất định cho
người thụ hưởng ghi trên lệnh phiếu
hoặc theo lệnh trả tiền của người thụ hưởng cho người khác *Ưu, nhược điểm lOMoAR cPSD| 59184203
*Phân loại các loại séc
Phân loại theo xác định người hưởng thụ lOMoAR cPSD| 59184203 ( ) lOMoAR cPSD| 59184203
*Phân loại thẻ thanh toán Thẻ ghi nợ Thẻ tín dụng
Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện
giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức
L à t h c h o p h é p c h t h t h c h tín d
i n g i a o d c h t h t r o n g p h m vi
ụng đã được cấp theo thỏa
g i á t r t i n đ c n p vào t h
thuận với tổ chức phát hành thẻ.
t n g n g v i s t i n đ ã t r
(theo quy định tại khoản 3 Điều 3
t r c c h o t c h c p h át h à n h t h . Thông tư
( t h e o q u y đ n h t i k h o n 4 Đ i u 3 19/2016/TT-NHNN)
T h ô n g t 1 9 / 2 0 1 6 / T T - N H N N ) lOMoAR cPSD| 59184203 á á
2.1 Hợp đồng mua bán (Contract of purchase and sale of goods)
Đây là chứng từ trong thanh toán quốc tế quan
trọng nhất khi hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế
được ký kết bởi người mua và người bán sau khi
kết thúc quá trình trao đổi , thương lượng và đàm
phán trong một khoảng thời gian và địa điểm xác định.
Chủ thể của hợp đồng thường là các tổ chức
(doanh nghiệp) có tư cách pháp nhân rõ ràng. Hợp
đồng nhằm xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ
của các bên trong một giao dịch mua bán. 2.2 Hoá đơn (Invoice) lOMoAR cPSD| 59184203 *Khái niệm
*Nội dung chi tiết hoá đơn gồm
Là một chứng từ quan trọng được người bán lập Tên hoá đơn
sau khi 2 bên ký kết hợp đồng mua bán,
nó xác định giá trị hàng hóa hay dịch vụ mà Số ngày lập hoá đơn
người mua phải thanh toán trước hoặc sau
Người mua và người bán
khi giao hàng hoặc theo những điều kiện cụ thể Phương thức thanh toán
ghi trên hóa đơn cho người bán.
Cảng xếp hàng và cảng đỡ hàng
Phương thức vận chuyển Điều kiện giao hàng
Nội dung chi tiết hàng hoá *Phân loại hoá đơn Hoá đơn tạm tính Hoá đơn thương mại Hoá đơn chi tiết
Là hóa đơn dùng trong việc thanh
Là hóa đơn dùng để
toán sơ bộ tiền hàng trong các
mô tả chi tiết hàng Hóa đơn chiếu lệ trường hợp như:
Giá hàng chỉ mới là giá tạm tính, hóa trong trường thường dùng làm chứng tạm thu tiền hàng vì hợp mặt hàng đa
từ để khai hải quan, xin
việc thanh toán cuối cùng sẽ
dạng, nhiều chủng
căn cứ vào trọng lượng xác
giấy phép xuất khẩu, làm
loại,…Trong hóa đơn chi định ở khâu dỡ hàng,
cơ sở cho việc khai giá trị hàng hóa được giao nhiều lần
tiết, giá cả được phân hàng hóa đem đi triển mà mỗi lần chỉ thanh chia ra thành những
toán một phần cho đến khi
lãm, hoặc để gửi bán,… mục rất chi
bên bán giao xong hàng mới tiết. thanh lý. lOMoAR cPSD| 59184203 đ ( ) ( ) lOMoAR cPSD| 59184203 2.4 Vận đơn
Là chứng từ được lập bởi đơn vị vận
chuyển nhằm xác định quyền sở hữu
đối với hàng hóa trong suốt quá trình
vận chuyển, ngoài ra nó còn được coi
là một hợp đồng vận chuyển nhằm xác
định quyền lợi và nghĩa vụ giữa nhà
vận chuyển và người XNK.
2.5 Giấy phép nhập khẩu lOMoAR cPSD| 59184203
Bất kỳ quốc gia nào cũng có các quy định riêng cho mỗi
loại hàng hóa khi nhập khẩu, do vậy với những loại hàng
hóa phải có thêm các loại giấy tờ khác như công văn xin
nhập, công bố sản phẩm, giấy phép nhập khẩu….. (gọi
chung là giấy phép nhập khẩu) thì doanh nghiệp khi
thanh toán cũng sẽ phải trình loại giấy tờ này vào hồ sơ của mình.
3. Các điều kiện giao hàng của INCOTERMS 2020 Khái niệm 11 điều kiện
Incoterms là viết tắt của cụm từ International
Commercial Terms (Điều khoản thương mại quốc
tế). Incoterms là một bộ các quy tắc
thương mại quốc tế được xuất bản bởi Phòng
thương mại quốc tế (ICC - International
Chamber of Commerce), và được công nhận, sử
dụng rộng rãi trên toàn cầu. Incoterms quy
định những quy tắc về trách nhiệm và giá cả
cho các bên (bên xuất khẩu & bên nhập khẩu)
trong một giao dịch hàng hóa quốc tế. ĐIỀU KIỆN 1:
Điều Kiện EXW | Ex Works – Giao hàng tại xưởng
Nếu bên bán muốn xuất khẩu nhưng không đủ khả năng làm bất cứ việc gì liên quan đến lô hàng như:
thủ tục hải quan, vận tải, mua bảo hiểm… do thiếu kinh nghiệm xuất khẩu thì nên đề nghị ký hợp đồng
theo điều kiện EXW. lOMoAR cPSD| 59184203
Với điều kiện này bên bán chỉ cần đặt hàng tại nhà xưởng của mình, bên mua sẽ trả tiền hàng (giá trị
Invoice) và cho người đến mang hàng đi. ĐIỀU KIỆN 2
Điều Kiện FCA | Free Carrier – Giao cho người chuyên chở
Nếu bên bán có khả năng làm thủ tục hải quan xuất khẩu, để thuận tiện bên bán nên nhận
làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh là thuế xuất khẩu) và đề nghị ký hợp đồng theo điều

kiện FCA. Bên bán thường dự tính trước tiền thuế xuất khẩu phải nộp và tính vào tiền hàng phải thu bên mua. ĐIỀU KIỆN 3
Điều Kiện CPT | Carriage Paid To – Cước phí trả tới
Nếu bên mua muốn nhận hàng như điều kiện FCA nhưng lại không có khả năng thực
hiện vận tải hàng thì có thể đàm phán ký hợp đồng theo điều kiện CPT. Bên bán
thường dự tính trước các chi phí vận tải phát sinh và tính vào tiền hàng phải thu bên mua. ĐIỀU KIỆN 4
Điều Kiện CIP | Carriage & Insurance Paid to – Cước phí và bảo hiểm trả tới Nếu bên mua
muốn nhận hàng như điều kiện CPT nhưng cũng cần thêm việc người bán mua bảo hiểm
cho lô hàng thì ký hợp đồng với điều kiện CIP. Bên bán mua bảo hiểm và chịu chi phí bảo
hiểm nhưng bên mua chịu rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng trong quá trình vận tải. lOMoAR cPSD| 59184203 ĐIỀU KIỆN 5
Điều Kiện FAS | Free Alongside Ship – Giao dọc mạn tàu
Nếu bên bán có thêm khả năng đưa hàng ra cầu tàu tại cảng xuất
khẩu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí và rủi ro phát sinh phát
sinh, tính trước các chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện FAS. ĐIỀU KIỆN 6
Điều Kiện FOB | Free On Board – Giao hàng trên tàu
Nếu bên bán có thêm khả năng đưa hàng lên boong tàu an toàn tại cảng
xuất khẩu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí và rủi ro phát sinh,
tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện FOB. ĐIỀU KIỆN 7
Điều Kiện CFR/ CNF/ C+F/ C&F | Cost and Freight – Tiền hàng và cước phí
Nếu bên bán có thêm khả năng thuê tàu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh
để thuê tàu đưa hàng tới cảng nhập khẩu, tính trước chi phí này vào tiền hàng – không chịu
rủi ro phát sinh) và ký hợp đồng theo điều kiện CFR. lOMoAR cPSD| 59184203 ĐIỀU KIỆN 8
Điều Kiện CIF | Cost, Insurance & Freight – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
Nếu bên bán có thêm khả năng mua bảo hiểm cho lô hàng khi hàng được vận tải trên tàu
biển, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh để mua bảo hiểm, tính trước chi
phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện CIF. ĐIỀU KIỆN 9
Điều Kiện DAP | Delivered At Place – Giao tại địa điểm
Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm đưa hàng về đến nội địa nhập khẩu
của mình, bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký
hợp đồng theo điều kiện DAP. ĐIỀU KIỆN 10
Điều Kiện DPU | Delivery at Place Unloaded – Giao tại địa điểm đã dỡ xuống Nếu bên
mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm đưa hàng về đến kho nhập khẩu đồng thời
cũng không có khả năng hoặc kinh nghiệm dỡ hàng xuống khỏi phương tiện vận tải
chở đến, bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký
hợp đồng theo điều kiện DPU. lOMoAR cPSD| 59184203 ĐIỀU KIỆN 11
Điều Kiện DDP | Delivered Duty Paid – Giao đã trả thuế
Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho lô
hàng, bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước số tiền thuế nhập khẩu… phải nộp này vào
tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện DDP.