Bài ôn tập cuối kỳ - Giáo Dục Quốc Phòng-An Ninh | Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố HCM
Bài ôn tập cuối kỳ - Giáo Dục Quốc Phòng-An Ninh | Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố HCM được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Giáo dục Quốc Phòng - An Ninh 1
Trường: Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHẦN 2 (CÔNG TÁC QUỐC PHÒNG AN NINH)
Câu 1: Phòng ngừa tội phạm là việc làm của tổ chức và cá nhân nào?
A. Là việc làm của đoàn thanh niên, các tổ chức xã hội và công dân.
B. Là việc làm của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và Đảng viên.
C. Là việc làm của công đoàn các cấp, các tổ chức xã hội và công dân.
D. Là việc làm của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân.
Câu 2: Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của các
thế lực thù địch, giải pháp xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc được xác định như thế nào?
A. Ngăn chặn và đập tan mọi ý đồ răn đe can thiệp vũ trang.
B. Bảo vệ Tổ quốc là một trong hai nhiệm vụ chiến lược.
C. Chủ động tiến công địch trên mọi lĩnh vực.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 3: Xu thế toàn cầu hoá kinh tế diễn ra mạnh mẽ làm cho quan hệ dân tộc như thế nào?
A. Làm cho quan hệ cộng đồng, dân tộc diễn biến căng thẳng phức tạp.
B. Làm cho quan hệ giai cấp, dân tộc diễn biến phức tạp, khó lường.
C. Làm cho quan hệ giai cấp, dân tộc diễn biến gắn bó mật thiết.
D. Làm cho quan hệ giai cấp, dân tộc diễn biến căng thẳng phức tạp.
Câu 4: Đấu tranh phòng, chống tội phạm là gì?
A. Là việc tiến hành các biện pháp loại trừ nguyên nhân, điều kiện của tội phạm, phát hiện để
ngăn chặn kịp thời các hành vi phạm tội.
B. Là việc tiến hành các biện pháp phòng ngừa dẫn đến tội phạm; để phát hiện, ngăn chặn kịp
thời các hành vi phạm tội.
C. Là việc tiến hành các biện pháp để hạn chế và không có tội phạm trong xã hội, phấn đấu cho xã hội tốt đẹp.
D. Là việc tiến hành các biện pháp loại trừ các nguyên nhân dẫn đến tội phạm, ngăn chặn kịp thời các hành vi phạm tội.
Câu 5: Quốc gia thể hiện quyền làm chủ trên mấy phương diện?
A. 2 phương diện. B. 4 phương diện. C. 3 phương diện. D. 5 phương diện.
Câu 6: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia gồm mấy nội dung?
A. 7 nội dung. B. 5 nội dung. C. 6 nội dung. D. 4 nội dung.
Câu 7: Hiện nay phải đối phó với chiến lực “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ và sẵn
sàng chiến đấu trong mọi tình huống thì vai trò của dân quân tự vệ như thế nào?
A. Ngày càng được nâng cao. B.
Luôn sẵn sàng chiến đấu đáp ứng với mọi tình huống xảy ra.
C. Càng được coi trọng. D. Luôn đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Câu 8: Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của các
thế lực thù địch, giải pháp xây dựng và thực hiện các phương án xử trí như thế nào?
A. Xử trí theo nguyên tắc khẩn trương, kịp thời, không bị động bất ngờ.
B. Cần xử trí theo nguyên tắc nhanh gọn-kiên quyết-linh hoạt-đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
C. Xây dựng Đảng mạnh về mọi mặt, kết hợp với bảo vệ Đảng, bảo vệ chính trị nội bộ.
D. Khi có bạo loạn xảy ra, cần xử trí phát huy sức mạnh tổng hợp của quân đội và công an.
Câu 9: “Nhân dân giúp ta nhiều thì thành công nhiều, giúp ta ít thì thành công ít, giúp ta
hoàn toàn thì thắng lợi hoàn toàn”. Câu nói trên Bác Hồ đã nói với lực lượng nào?
A. Quân đội nhân dân. B. Công an nhân dân.
C. Dân quân, tự vệ. D. Lực lượng dự bị động viên.
Câu 10: Cơ cấu tổ chức cán bộ cấp trung đội, tiểu đội và tương đương của lực lượng dân
quân tự vệ gồm mấy người?
A. 2 người. B. 1 người. C. 4 người. D. 3 người.
Câu 11: Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin là gì?
A. Các dân tộc hoàn toàn đoàn kết B. Các dân tộc hoàn toàn không đoàn kết
C. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng D. Các dân tộc hoàn toàn tự do.
Câu 12: Tại sao phòng ngừa tội phạm lại mang ý nghĩa chính trị sâu sắc?
A. Vì giữ vững an ninh thế giới, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của xã hội, tính mạng sức
khoẻ, danh dự, phẩm giá của mọi người dân.
B. Vì tiết kiệm được ngân sách của Nhà nước, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của xã hội,
tính mạng sức khoẻ, danh dự, phẩm giá của mọi người dân.
C. Vì giữ vững an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của Nhà nước, tính mạng
sức khoẻ, danh dự của mọi người dân.
D. Vì giữ vững an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của xã hội, tính mạng sức
khoẻ, danh dự, phẩm giá của mọi người dân.
Câu 13: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về chính trị của chiến lược
“diễn biến hoà bình” là gì?
A. Đòi thực hịên “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”.
B. Đòi thực hịên “chia rẽ công an với Đảng và nhân dân”.
C. Đòi thực hịên “ thành lập Đảng dân chủ đối lập”.
D. Đòi thực hịên “ tự do hoá nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa”.
Câu 14: Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải đảm bảo cho yêu
cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của tổ chức nào?
A. Các địa phương trong thời bình.
B. Các địa phương trong thời chiến.
C. Các địa phương trong cả thời bình và thời chiến.
D. Các doanh nghiệp công nghiệp trong cả thời bình và thời chiến.
Câu 15: Lực lượng dân quân tự vệ đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy thống nhất của cấp nào?
A. Cơ quan quân sự địa phương.
B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
C. Cấp xã, phường và các tổ chức chính trị, kinh tế xã hội.
D. Của Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 16: Vấn đề quan hệ dân tộc, sắc tộc đã gây những hậu quả gì?
A. Hậu quả nặng nề về kinh tế, chính trị các quốc gia, đe dọa hoà bình an ninh khu vực và thế giới.
B. Hậu quả nặng nề về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, tôn giáo, dân tộc cho các quốc gia, đe
dọa hoà bình, an ninh khu vực và thế giới.
C. Hậu quả nặng nề về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, môi trường cho các quốc gia, đe doạ
hoà bình, an ninh khu vực và thế giới.
D. Hậu quả nặng nề về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội cho các quốc gia, đe doạ hoà bình, an
ninh khu vực và thế giới.
Câu 17: Một trong những vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh tổ quốc là gì?
A. Có khả năng khống chế, bắt giữ tội phạm giao cho cơ quan chức năng xử lý.
B. Có trách nhiệm bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ quan, địa phương.
C. Có khả năng phát hiện, quản lý, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm.
D. Có trách nhiệm tố cáo với cơ quan chức năng các hiện tượng vi phạm pháp luật.
Câu 18: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới diễn ra như thế nào?
A. Tiềm ẩn nhiều vấn đề bức xúc ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
B. Đoàn kết, gắn bó cùng phát triển ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
C. Phức tạp, nóng bỏng ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
D. Tốt đẹp ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
Câu 19: Phòng chống tội phạm theo hướng nào là mang tính chất cơ bản, chiến lược và lâu dài?
A. Phát hiện, khắc phục hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực.
B. Ngăn chặn, khắc phục hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực.
C. Tìm nguyên nhân để khắc phục hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực.
D. Phát hiện, hạn chế đến mức thấp nhất và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực.
Câu 20: Phòng ngừa tội phạm là gì?
A. Là hạn chế để tội phạm xảy ra đến mức thấp nhất, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống cộng đồng dân cư.
B. Bằng hệ thống pháp luật nhằm khắc phục những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm
tội nhằm hạn chế và làm giảm từng bước, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
C. Nhà nước dùng cơ quan bảo vệ pháp luật để khắc phục những nguyên nhân, điều kiện của tình
trạng phạm tội nhằm làm giảm từng bước, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
D. Bằng nhiều biện pháp nhằm khắc phục những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội
nhằm ngăn chặn, hạn chế và làm giảm từng bước, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
Câu 21: Các cơ quan bảo vệ pháp luật là những cơ quan nào?
A. Công an, viện kiểm sát, toà án. B. Tư pháp, hội đồng nhân dân các cấp.
C. Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp. D.
Cơ quan tòa án, các tổ chức xã hội, công dân.
Câu 22: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về lĩnh vực quốc phòng –an
ninh của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Hạn chế mở rộng quan hệ của Việt Nam đối với thế giới.
B. Chúng kích động Làm phai mờ yếu tố giai cấp trong lực lượng vũ trang .
C. Chúng kích động đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng an ninh và đối với LLVT.
D. Làm phai mờ truyền thống tốt đẹp của lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 23: Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội gồm mấy nội dung?
A. 7 nội dung. B. 6 nội dung. C. 8 nội dung. D. 5 nội dung.
Câu 24: Giai đoạn thứ nhất của quá trình hình thành và phát triển chiến lược “diễn biến
hoà bình” diễn ra từ năm nào đến năm nào?
A. Từ năm 1960 đến năm 1980. B. Từ năm 1980 đến năm 1990.
C. Từ năm 1950 đến năm 1960. D. Từ năm 1945 đến năm 1980.
Câu 25: Các tổ chức phản động của người Việt đang lưu vong hoạt động “ diễn biến hoà
bình”, có 3 nội dung chủ yếu là gì?
A. Chiếm lĩnh thị trường, ngoại giao hữu nghị, khoét sâu mâu thuẫn.
B. Khoét sâu mâu thuẫn, gây mất đoàn kết, phá hoại kinh tế, tài chính.
C. Phao tin đồn nhảm, nói xấu Đảng, gây mất đoàn kết nội bộ.
D. Lôi kéo các phần tử tiêu cực, lợi dụng các chính sách trong nước, lợi dụng dân tộc, tôn giáo.
Câu 26: Các hình thức của bạo loạn lật đổ là gì?
A. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, bạo loạn phi vũ trang.
B. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang kết hợp với bạo loạn lật đổ.
C. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang hoặc bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang.
D. Bạo loạn chính trị, bạo loạn quân sự kết hợp với bạo loạn lật đổ.
Câu 27: An ninh quốc gia là gì?
A. Là sự ổn định hòa bình, độc lập, dân chủ và chủ nghĩa xã hội của cả nước; sự bất khả xâm
phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Nhà nước Việt Nam.
B. Là sự ổn định bền vững và lâu dài của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc
lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Là sự ổn định, phát triển bền vững của Đảng và Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
D. Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Câu 28: Về quy mô tổ chức lực lượng dân quân tự vệ cấp đại đội được tổ chức ở đâu?
A. Ở xã, phường lớn. B. Ở thôn, bản. C.
Ở quận, huyện. D. Ở tỉnh, thành phố.
Câu 29: Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm mấy vùng hợp thành?
A. 2 vùng hợp thành. B. 5 vùng hợp thành. C. 3 vùng hợp thành. D. 4 vùng hợp thành.
Câu 30: Quan điểm về vai trò của quần chúng nhân dân đối với xã hội là gì?
A. Là nền tảng của một nước. B. Là lực lượng đông đảo.
C. Là gốc rễ của một dân tộc, là động lực để thúc đẩy sự phát triển của xã hội. D. Tất cả các ý trên.
Câu 31: Việc xác định biên giới quốc gia trên biển phải dựa vào đâu?
A. Dựa vào công ước quốc tế do Liên Hợp Quốc ban hành.
B. Dựa vào công ước quốc tế của Liên hợp quốc về luật biển năm 1982.
C. Dựa vào công ước quốc tế của Liên hợp quốc về luật biển năm 1982 và các điều ước quốc tế
giữa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.
D. Dựa vào công ước quốc tế của Liên hợp quốc về luật biển năm 1982 và các thỏa thuận của
Việt Nam và các nước khác có liên quan.
Câu 32: Thế nào là bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Là phòng ngừa, dập tắt các hành động phá hoại của các thế lực thù địch trong nước và ngoài nước.
B. Là phòng ngừa, đập tan các âm mưu thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc và bọn phản động trong và ngoài nước.
C. Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
D. Là phòng ngừa, phát hiện ra các hành động nhằm chống phá cách mạng, chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 33: Dân tộc được hiểu theo nghĩa cộng đồng quốc gia dân tộc là gì?
A. Cộng đồng, kinh tế, xã hội được chỉ đạo bởi Nhà nước thiết lập trên một lãnh thổ chung.
B. Cộng đồng văn hoá, xã hội được chỉ đạo bởi Nhà nước thiết lập trên một lãnh thổ chung.
C. Cộng đồng chế độ xã hội được chỉ đạo bởi Nhà nước thiết lập trên một lãnh thổ chung.
D. Cộng đồng chính trị, xã hội, được chỉ đạo bởi Nhà nước, thiết lập trên một lãnh thổ chung.
Câu 34: Âm mưu của chiến lược “diễn biến hoà bình” của các thế lực thù địch chống
phá cách mạng Việt Nam là gì ?
A. Âm mưu xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và chế độ XHCN.
B. Âm mưu biến Việt Nam thành thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
C. Âm mưu biến Việt nam thành quốc gia có chế độ “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”.
D. Âm mưu xoá bỏ chính phủ hiện thời thành lập chính phủ mới .
Câu 35: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về chính trị của chiến lược
“diễn biến hoà bình” là gì?
A. Cô lập Đảng, Nhà nước với quân đội và nhân dân.
B. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn tổ chức.
C. Xoá bỏ vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN.
D. Từng bước xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 36: Nêu các chủ thể của hoạt động phòng chống tội phạm?
A. Quốc hội, hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Chính phủ và uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Cơ quan bảo vệ
pháp luật, các tổ chức xã hội, công dân.
B. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp. Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp. Cơ quan công
an, tổ chức công đoàn, công dân.
C. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp. Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp các cơ quan bảo
vệ pháp luật, các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản công dân.
D. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp. Thủ tướng Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp. Cơ
quan tòa án, các tổ chức xã hội, công dân.
Câu 37: Cơ quan nào tổ chức các lực lượng phòng chống tội phạm?
A. Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp. B. Cơ quan tòa án, các tổ chức xã hội, công dân.
C. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp. D. Công an, viện kiểm sát, toà án.
Câu 38: Một trong những phương châm tiến hành phòng chống chiến lược “diễn biến hoà bình” là gì?
A. Xây dựng tiềm lực quân sự của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và quốc tế.
B. Xây dựng tiềm lực chính trị tinh thần của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và quốc tế.
C. Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và quốc tế.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và quốc tế.
Câu 39: Lực lượng dự bị động viên được biên chế cho lực lượng thường trực của quân đội như thế nào?
A. Theo lệnh điều động của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. B.
Khi thực hành động viên lực lượng.
C. Khi đất nước có chiến tranh ở quy mô rộng. D.
Thông qua các đơn vị dự bị động viên.
Câu 40: Danh mục phương tiện kỹ thuật của lực lượng dự bị động viên do ai quy định?
A. Bộ Quốc phòng. B. Chính phủ.
C. Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố). D. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố).
Câu 41: Lực lượng dân quân tự vệ đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của cơ quan, tổ chức nào?
A. Bộ Quốc phòng. B. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
C. Đảng cộng sản Việt Nam. D. Cơ quan quân sự địa phương.
Câu 42: Có mấy nguyên tắc động viên công nghiệp quốc phòng? A. B. 3 nguyên tắc. C. 4 nguyên tắc. D. 5 nguyên tắc 6 nguyên tắc.
Câu 43: Thành phần phạm tội tập trung vào những đối tượng nào?
A. Thanh niên, thiếu niên, nông dân, công nhân, côn đồ.
B. Có cả lưu manh cũng như nông dân, cán bộ, đảng viên, trí thức, sinh viên.
C. Học sinh, sinh viên, cán bộ, đảng viên, đoàn viên, thanh niên.
D. Lưu manh, côn đồ, nông dân, công nhân, học sinh, sinh viên.
Câu 44: Nhiệm vụ của công an trong việc phòng chống tội phạm?
A. Trực tiếp tham gia xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm.
B. Thông qua các hoạt động điều tra các vụ án đảm bảo công minh đúng pháp luật.
C. Tham gia phòng ngừa xã hội (phòng ngừa chung) và trực tiếp tiến hành toàn diện hoạt động
phòng ngừa nghiệp vụ, điều tra tội phạm.
D. Kiểm tra việc tuân thủ theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử, thi hành án, giam
giữ, giáo dục, cải tạo phạm nhân.
Câu 45: Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là gì?
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên giới.
B. Xây dựng và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp trên khu vực biên giới.
C. Xây dựng đường biên giới láng giềng hữu nghị, ổn định lâu dài.
D. Xây dựng đường biên giới hòa bình hữu nghị, cùng có lợi với các nước.
Câu 46: Một trong những đặc điểm các dân tộc ở nước ta hiện nay là gì?
A. Các dân tộc thiểu số Việt Nam cư trú đan xen vào nhau.
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ.
C. Các dân tộc thiểu số Việt Nam cư trú không đều và xen kẽ.
D. Các dân tộc thiểu số Việt Nam cư trú không đều nhau.
Câu 47: Tôn giáo là gì?
A. Là một hiện tượng xã hội, phản ánh thế giới khách quan, theo quan niệm hoang đường, ảo
tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
B. Là một biểu hiện ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo quan niệm hoang đường,
ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
C. Là một đặc điểm ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo quan niệm hoang đường,
ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
D. Là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo quan niệm hoang đường,
ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
Câu 48: Thế nào là hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia?
A. Là những hành vi xâm phạm Nhà nước xã hội chủ nghĩa, làm ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế,
văn hóa, an ninh, quốc phòng, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Là những hành vi xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, an ninh, quốc
phòng, đối ngoại, độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Là những hành vi xâm phạm đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, vi phạm Hiến pháp,
Pháp luật của Nhà nước Việt Nam.
D. Là những hành vi xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhà nước
xã hội chủ nghĩa; phá hoại về chính tri, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh quốc gia.
Câu 49: Quốc gia là thực thể pháp lý bao gồm mấy yếu tố cấu thành?
A. 4 yếu tố cấu thành. B. 2 yếu tố cấu thành.
C. 5 yếu tố cấu thành. D. 3 yếu tố cấu thành.
Câu 50: Biên giới quốc gia trên đất liền của Việt Nam tiếp giáp với mấy nước?
A. Tiếp giáp với 2 nước. B. Tiếp giáp với 3 nước.
C. Tiếp giáp với 4 nước. D. Tiếp giáp với 5 nước.
Câu 51: Bảo vệ an ninh quốc gia gồm bao nhiêu nhiệm vụ ?
A. 4 nhiệm vụ. B. 3 nhiệm vụ. C. 6 nhiệm vụ. D. 5 nhiệm vụ.
Câu 52: Để xây dựng lực lượng dự bị động viên có chất lượng cao cần tập trung vào khâu nào?
A. Chính trị, tư tưởng, tổ chức, chuyên môn nghiệp vụ.
B. Quản lý, giáo dục, tạo nguồn.
C. Huấn luyện quân sự, nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu.
D. Huấn luyện chính trị, tư tưởng và tổ chức.
Câu 53: Một trong những mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch
trong sử dụng chiến lược "diễn biến hoà bình", đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Lái nước ta đi theo con đường tư bản chủ nghĩa. B. Chia rẽ LLVT với quần chúng nhân dân.
C. Tạo cớ can thiệp và xâm lược Việt Nam. D. Phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân.
Câu 54: Phòng chống tội phạm theo hướng nào là mang tính chất cơ bản, chiến lược và lâu dài?
A. Ngăn chặn, khắc phục hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực.
B. Tìm nguyên nhân để khắc phục hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực.
C. Phát hiện, hạn chế đến mức thấp nhất và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực.
D. Phát hiện, khắc phục hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực.
Câu 55: Một trong các nguồn gốc tôn giáo là yếu tố nào?
A. Nguồn gốc chính trị – xã hội. B. Nguồn gốc văn hoá - xã hội.
C. Nguồn gốc từ truyền thống. D. Nguồn gốc kinh tế – xã hội.
Câu 56: Trong các quy định về đảm bảo an ninh trật tự, quy định nào áp dụng đối với sinh viên ở ký túc xá?
A. Chấp hành tốt nội quy, thực hiện đầy đủ các cam kết.
B. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, không sử dụng bừa bãi, làm hư hỏng, mất mát tài sản, trang bị.
C. Không tàng trữ vũ khí, chất nổ, chất cháy, hóa chất độc hoặc hàng cấm khác trong ký túc xá.
D. Cả ba quy định trên.
Câu 57: Giáo dục chính trị cho lực lượng dân quân tự vệ nhằm mục đích gì?
A. Nhằm giữ vững lập trường tư tưởng, đạo đức cách mạng và truyền thống của dân tộc.
B. Nhằm nâng cao nhận thức chính trị, lập trường tư tưởng vững vàng, đạo đức cách mạng trong sáng.
C. Nhằm nâng cao cảnh giác cách mạng, đối phó có hiệu quả chiến lược “Diễn biến hoà bình”,
bạo loạn lật đổ của CNĐQ và các thế lực thù địch.
D. Nhằm làm chuyển biến nhận thức, nâng cao trách nhiệm chính trị trong công cuộc xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Câu 58: Thế nào là trật tự, an toàn xã hội?
A. Xã hội văn minh, hiện đại, không có tội phạm xã hội, không có vi phạm pháp luật, mọi người
dân được sống yên ổn trong xã hội.
B. Trạng thái xã hội luôn ổn định, không có hành vi gây mất trật tự công cộng, vi phạm chuẩn
mực đạo đức trong xã hội.
C. Trong xã hội luôn tuân thủ Hiến pháp, Pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
D. Trạng thái xã hội bình yên trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở các quy phạm
pháp luật, các quy tắc và chuẩn mực đạo đức, pháp lý xác định.
Câu 59: Bảo vệ an ninh quốc gia có bao nhiêu nguyên tắc? A. B. 3 nguyên tắc. C. 6 nguyên tắc. D. 4 nguyên tắc. 5 nguyên tắc.
Câu 60: Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc như thế nào?
A. Khoa học và cách mạng.
B. Đúng đắn, toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng.
C. Toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng.
D. Phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng.
Câu 61: Tại sao phải làm tốt công tác vận động quần chúng bảo vệ an ninh trật tự?
A. Lực lượng công an chưa hoàn thành tốt chức năng của mình.
B. Chuyên môn đơn thuần của công an không thể hoàn thành nhiệm vụ.
C. Lực lượng công an có hạn, không thể có mặt ở mọi lúc, mọi nơi.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 62: Các tổ chức phản động của người Việt đang lưu vong hoạt động “ diễn biến hoà
bình”, có 3 nội dung chủ yếu là gì?
A. Lôi kéo các phần tử tiêu cực, lợi dụng các chính sách trong nước, lợi dụng dân tộc, tôn giáo.
B. Chiếm lĩnh thị trường, ngoại giao hữu nghị, khoét sâu mâu thuẫn.
C. Khoét sâu mâu thuẫn, gây mất đoàn kết, phá hoại kinh tế, tài chính.
D. Phao tin đồn nhảm, nói xấu Đảng, gây mất đoàn kết nội bộ.
Câu 63: Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của các
thế lực thù địch, giải pháp xây dựng và thực hiện các phương án xử trí như thế nào?
A. Xây dựng Đảng mạnh về mọi mặt, kết hợp với bảo vệ Đảng, bảo vệ chính trị nội bộ.
B. Khi có bạo loạn xảy ra, cần xử trí phát huy sức mạnh tổng hợp của quân đội và công an.
C. Cần xử trí theo nguyên tắc nhanh gọn-kiên quyết-linh hoạt-đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
D. Xử trí theo nguyên tắc khẩn trương, kịp thời, không bị động bất ngờ.
Câu 64: Lực lượng dự bị động viên được biên chế cho lực lượng thường trực của quân đội như thế nào?
A. Theo lệnh điều động của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. B. Thông qua các đơn vị dự bị động viên.
C. Khi đất nước có chiến tranh ở quy mô rộng. D.
Khi thực hành động viên lực lượng.
Câu 65: Thực chất của vấn đề dân tộc theo quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin là gì?
A. Là sự sứt mẻ, mâu thuẫn giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa các quốc gia với
nhau trong quan hệ quốc tế.
B. Là sự xuất hiện mâu thuẫn giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa các quốc gia với
nhau trong quan hệ quốc tế.
C. Là sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa các quốc
gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế.
D. Là sự cọ sát mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa các quốc gia dân tộc với nhau.
Câu 66: Chiều dài lãnh thổ đất liền của Việt Nam được xác định từ đâu đến đâu?
A. Từ Đồng Đăng đến Hà Tiên. B. Từ Lũng Cú đến Hà Tiên.
C. Từ Lũng Cú (Hà Giang) đến Cà Mau. D. Từ Hữu Nghị Quan đến Cà Mau.
Câu 67: Chủ quyền quốc gia Việt Nam là đặc trưng như thế nào?
A. Đặc trưng trọng yếu, giữ vai trò quyết định. B. Đặc trưng cốt lõi, quan trọng nhất.
C. Đặc trưng cơ bản, xuyên suốt quan trọng nhất. D.
Đặc trưng cơ bản, quan trọng nhất.
Câu 68: Xây dựng các tổ chức, lực lượng quần chúng nòng cốt làm hạt nhân để xây dựng
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu nội dung?
A. 6 nội dung. B. 5 nội dung. C. 3 nội dung. D. 4 nội dung.
Câu 69: Cơ quan nào ban hành các đạo luật, nghị quyết các văn bản pháp lí về phòng chống tội phạm?
A. Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp. B. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp.
C. Công an, viện kiểm sát, toà án. D. Cơ quan tòa án, các tổ chức xã hội.
Câu 70: Xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là nội dung có vị trí như thế nào?
A. Là một nội dung góp phần thực hiện thắng lợi 2 nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B. Là một nội dung quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
C. Là một nội dung của xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
D. Là một nội dung quan trọng bảo vệ sự bình yên của Tổ quốc.
Câu 71: Nội dung nào là quan trọng nhất để lập kế hoạch xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên?
A. Đăng ký, quản lý. B. Giáo dục chính trị, huấn luyện, diễn tập, kiểm tra.
C. Tổ chức biên chế. D. Tạo nguồn.
Câu 72: Một trong những đặc điểm các dân tộc ở nước ta hiện nay là gì?
A. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
B. Các dân tộc Việt Nam có tư tưởng đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
C. Các dân tộc Việt Nam có tinh thần đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
D. Các dân tộc Việt Nam có ý chí đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
Câu 73: Có mấy biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay?
A. 3 biện pháp. B. 4 biện pháp. C. 5 biện pháp. D. 6 biện pháp.
Câu 74: Một trong những biện pháp xây dựng dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay là gì?
A. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính.
B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.
C. Gắn với xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện.
D. Phát huy tốt vai trò lãnh đạo của Đảng đối với việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
Câu 75: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia có quan hệ như thế nào
với 2 nhiệm vụ chiến lược của Đảng ta đã đề ra?
A. Là nội dung gắn bó mật thiết của việc thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược.
B. Là nội dung cơ bản xuyên suốt của việc thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược.
C. Là nội dung cơ bản của việc thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược.
D. Là nội dung đặc biệt quan trọng của việc thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược.
Câu 76: Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm Lênin là gì?
A. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc. B. Liên hiệp nông dân tất cả các dân tộc.
C. Đoàn kết công nhân tất cả các dân tộc. D. Đoàn kết nông dân tất cả các dân tộc.
Câu 77: Trong các tổ chức quần chúng ở địa bàn cơ sở, tổ chức nào có chức năng thi hành
nhiệm vụ giữ gìn an ninh trật tự?
A. Ban an ninh trật tự. B. Tổ an ninh nhân dân.
C. Ban bảo vệ dân phố D. Hội đồng an ninh trật tự.
Câu 78: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về kinh tế của chiến lược
“diễn biến hoà bình” là gì ?
A. Đòi chuyển hoá nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam .
B. Đòi thực hịên “chia rẽ các thành phần kinh tế tư nhân và nhà nước”.
C. Đòi thực hịên “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”.
D. Đòi thực hịên “ tự do hoá nền kinh tế có lợi cho chủ nghĩa đế quốc”.
Câu 79: Cơ quan nào bảo đảm ngân sách, phương tiện điều kiện làm việc cho hoạt động phòng chống tội phạm?
A. Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp. B. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp.
C. Công an, viện kiểm sát, toà án. D.
Cơ quan tòa án, các tổ chức xã hội, công dân.
Câu 80: Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố nào?
A. Kinh tế – xã hội, nhận thức của tôn giáo và tâm lý của tôn giáo.
B. Chính trị – xã hội, nhận thức của tôn giáo và tâm lý của tôn giáo.
C. Văn hoá - xã hội, nhận thức của tôn giáo và tâm lý của tôn giáo.
D. Truyền thống, nhận thức của tôn giáo và tâm lý của tôn giáo.
Câu 81: Tại sao phòng ngừa tội phạm mang ý nghĩa kinh tế sâu sắc?
A. Vì tiết kiệm ngân sách Nhà nước, sức lao động của công an, toà án và công dân.
B. Vì tiết kiệm ngân sách Nhà nước, sức lao động của nhân viên Nhà nước và công dân.
C. Vì giảm chi phí ngân sách Nhà nước, sức lao động của nhân viên Nhà nước và công dân.
D. Vì tiết kiệm được một phần ngân sách Nhà nước, sức lao động của nhân viên Nhà nước và công dân.
Câu 82: Một trong những nội dung theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lê Nin về dân tộc là gì?
A. Là những nội dung nảy sinh trong quan hệ giữa các dân tộc diễn ra trên mọi lĩnh vực đời sống
xã hội tác động xấu đến mỗi dân tộc và quan hệ giữa các dân tộc, các quốc gia dân tộc với nhau cần giải quyết.
B. Là những hình thức nảy sinh trong quan hệ giữa các dân tộc diễn ra trên mọi lĩnh vực đời sống
xã hội, tác động xấu đến mỗi dân tộc và quan hệ giữa các dân tộc, các quốc gia dân tộc với nhau cần giải quyết.
C. Là những phương pháp nảy sinh trong quan hệ giữa các dân tộc diễn ra trên mọi lĩnh vực đời
sống xã hội tác động xấu đến mỗi dân tộc và quan hệ giữa các dân tộc, các quốc gia dân tộc với nhau cần giải quyết.
D. Là những biểu hiện nảy sinh trong quan hệ giữa các dân tộc diễn ra trên mọi lĩnh vực đời sống
xã hội tác động xấu đến mỗi dân tộc và quan hệ giữa các dân tộc, các quốc gia dân tộc với nhau cần giải quyết.
Câu 83: Một trong các đặc điểm của tệ nạn xã hội là gì?
A. Mang tính quy luật, diễn ra nhanh và phức tạp, có liên quan chặt chẽ với tội phạm.
B. Mang tính quy luật, diễn ra từng giai đoạn, có liên quan đến tội phạm.
C. Mang tính phổ biến, diễn ra rất phức tạp, có liên quan chặt chẽ với tội phạm.
D. Mang tính phổ biến, mang tính lây lan nhanh, có quan hệ chặt chẽ với tội phạm.
Câu 84: Một trong những nội dung tuyên truyền, giáo dục quần chúng nhân dân thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự?
A. Thông qua các hình thức sinh hoạt, hội họp của các tổ chức chính trị- xã hội. Thông qua hệ
thống giáo dục các cấp ở địa phương để tuyên truyền giáo dục quần chúng.
B. Sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng, các loại hình văn hoá, nghệ thuật, panô, áp phích
khẩu hiệu, biểu ngữ… để tuyên truyền giáo dục đạt hiệu quả cao nhất.
C. Hướng dẫn quần chúng bảo vệ, thực hiện đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước; xây dựng và thực hiện các quy định về công tác bảo vệ an ninh trật tự ở địa phương.
D. Tuyên truyền giáo dục nhân dân về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước,
các quy định và phong tục tập quán của địa phương, nghĩa vụ và quyền lợi của công dân đối với
việc bảo vệ an ninh trật tự.
Câu 85: Thành phần phạm tội tập trung vào những đối tượng nào?
A. Có cả lưu manh cũng như nông dân, cán bộ, đảng viên, trí thức, sinh viên.
B. Thanh niên, thiếu niên, nông dân, công nhân, côn đồ.
C. Học sinh, sinh viên, cán bộ, đảng viên, đoàn viên, thanh niên.
D. Lưu manh, côn đồ, nông dân, công nhân, học sinh, sinh viên.
Câu 86: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về chính trị của chiến lược
“diễn biến hoà bình” là gì ?
A. Đòi thực hịên “ tự do hoá mọi mặt đời sống xã hội” .
B. Đòi thực hịên “chia rẽ quân đội với công an và nhân dân”.
C. Đòi thực hịên “ tự do hoá nền kinh tế thị trường tự bản chủ nghĩa” .
D. Đòi thực hịên “xoá bỏ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chío Minh”.
Câu 87: Ai là người tổ chức các hoạt động phòng ngừa tội phạm?
A. Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp. B. Các cấp, các ngành và các tổ chức xã hội .
C. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp. D. Công an, viện kiểm sát, toà án.
Câu 88: Danh mục phương tiện kỹ thuật của lực lượng dự bị động viên do ai quy định?
A. Bộ Quốc phòng. B. Chính phủ.
C. Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố). D. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố).
Câu 89: Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia là trách nhiệm của tổ chức nào?
A. Là sự nghiệp của toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý.
B. Là sự nghiệp của toàn dân, các cấp các ngành.
C. Là sự nghiệp của hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Là trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn dân.
Câu 90: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là một trong những ý nào sau đây?
A. Là hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của nhân dân lao động để phòng ngừa, phát hiện,
đấu tranh chống các loại tội phạm.
B. Là hoạt động tự giác, không có tổ chức của nhân dân lao động để phòng ngừa, phát hiện, đấu
tranh chống các loại tội phạm.
C. Là hoạt động tự phát, có tổ chức của nhân dân lao động để phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh
chống các loại tội phạm.
D. Là hoạt động tự phát, không có tổ chức của nhân dân lao động để phòng ngừa, phát hiện, đấu
tranh chống các loại tội phạm.
Câu 91: Có mấy quan điểm của Đảng và nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ quyền ,
lãnh thổ biên giới quốc gia ?
A. Có 5 quan điểm. B. Có 3 quan điểm. C. Có 4 quan điểm. D. Có 2 quan điểm.
Câu 92: Các hình thức của bạo loạn lật đổ là gì?
A. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang kết hợp với bạo loạn lật đổ.
B. Bạo loạn chính trị, bạo loạn quân sự kết hợp với bạo loạn lật đổ.
C. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang hoặc bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang.
D. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, bạo loạn phi vũ trang.
Câu 93: Công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội ở Việt Nam trong
những năm tới, có bao nhiêu thuận lợi cơ bản?
A. 6 thuận lợi. B. 3 thuận lợi. C. 5 thuận lợi. D. 4 thuận lợi.
Câu 94: Lực lượng dân quân tự vệ là một trong những công cụ chủ yếu ở từng địa phương
bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước ở phạm vi nào?
A. Ở trong và ngoài quân đội. B. Ở cấp cơ sở.
C. Trên toàn vẹn lãnh thổ của đất nước. D. Từ Trung ương đến cơ sở.
Câu 95: Đảng và Nhà nước đã đề ra quan diểm chỉ đạo giải quyết các tranh chấp biên giới như thế nào?
A. Giải quyết các tranh chấp biên giới thông qua đối thoại, tôn trọng lợi ích của nhau.
B. Giải quyết các tranh chấp biên giới thông qua đối thoại đàm phán tôn trọng lợi ích của nhau,
đảm bảo có tình có lý.
C. Giải quyết các tranh chấp biên giới bằng con đường hòa bình đối thoại, tôn trọng độc lập chủ
quyền toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích của các bên.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng hòa bình, tôn trọng độc lập chủ quyền toàn vẹn
lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau.
Câu 96: Cùng với việc xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh về chính trị, tư
tưởng và tổ chức, chúng ta phải làm gì?
A. Nâng cao trình độ toàn diện cho cán bộ, chiến sĩ.
B. Tích cực huấn luyện quân sự, đảm bảo cho lực lượng dự bị động viên luôn sẵn sàng chiến đấu.
C. Tích cực huấn luyện nâng cao trình độ về chuyên môn nghiệp vụ đảm bảo sẵn sàng đáp ứng
với mọi nhiệm vụ được giao.
D. Nâng cao trình độ về kỹ, chiến thuật cho cán bộ, chiến sĩ.
Câu 97: Dự báo tình hình quốc tế trong thời gian tới có liên quan đến an ninh quốc gia và
giữ gìn trật tự an toàn xã hội, gồm mấy vấn đề?
A. 3 vấn đề B. 4 vấn đề C. 5 vấn đề D. 6 vấn đề
Câu 98: Trong các tổ chức quần chúng ở địa bàn cơ sở, tổ chức nào có chức năng quản lý,
điều hành nhiệm vụ giữ gìn an ninh trật tự?
A. Hội đồng an ninh trật tự. B. Ban an ninh trật tự.
C. Tổ an ninh công nhân. D. Tổ an ninh nhân dân.
Câu 99: Một trong những mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch
trong sử dụng chiến lược "diễn biến hoà bình", đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. B. Chia rẽ LLVT với quần chúng nhân dân.
C. Tạo cớ can thiệp xâm lược Việt Nam. D. Gây rối loạn thành phần kinh tế nhà nước.
Câu 100: Nhiệm vụ của viện kiểm sát trong phòng chống tội phạm?
A. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử, thi hành án, giam giữ,
giáo dục, cải tạo phạm nhân, giữ quyền công tố.
B. Thông qua các hoạt động điều tra các vụ án đảm bảo công minh đúng pháp luật.
C. Kiểm tra việc tuân thủ theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử, thi hành án, giam
giữ, giáo dục, cải tạo phạm nhân.
D. Trực tiếp tham gia xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm.
Câu 101: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về kinh tế của chiến lược
“diễn biến hoà bình” là gì?
A. Sẵn sàng can thiệp bằng quân sự để phá hoại thành quả của nền kinh tế XHCN.
B. Đòi thực hịên “tự do hoá nền kinh tế thị trường tự do”.
C. Đòi thực hịên “chia rẽ quân đội với Đảng và nhân dân”.
D. Từng bước làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế Nhà nước.
Câu 102: Trong tình hình hiện nay, cần nhận thức mới và thống nhất về vấn đề đối tác theo nguyên tắc nào?
A. Những ai tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác bình
đẳng cùng có lợi với Việt Nam.
B. Những ai quan tâm đến sự phát triển và hội nhập quốc tế để cùng nhau có lợi về quan hệ hữu
nghị và hợp tác với Việt Nam.
C. Những ai muốn hợp tác và làm ăn với Việt Nam để hai bên đều có lợi và cùng nhau tiến bộ, phát triển.
D. Những ai yêu chuộng hoà bình, sự tiến bộ và phát triển để thiết lập và mở rộng quan hệ hữu
nghị và hợp tác với Việt Nam.
Câu 103: Một trong những vị trí của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là gì?
A. Có vị trí chiến lược, là một trong những biện pháp công tác cơ bản của lực lượng công an nhân
dân; là nền tảng cơ bản trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Có vị trí chiến lược, là một trong những biện pháp công tác cơ bản của lực lượng công an nhân
dân để trấn áp tội phạm.
C. Giữ vị trí chiến lược, là nền tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
D. Có vị trí đặc biệt quan trọng, là một trong những biện pháp cơ bản của lực lượng công an nhân
dân; là nền tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Câu 104: Một trong những bước của phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
B. Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm.
C. Xây dựng và mở rộng liên kết, phối hợp chặt chẽ với các ngành, đoàn thể quần chúng, các tổ
chức chính trị xã hội trong các phong trào của địa phương.
D. Tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững mạnh.
Câu 105: Việt Nam có mấy mặt trông ra biển?
A. Có 2 mặt trông ra biển. B. Có 3 mặt trông ra biển.
C. Có 4 mặt trông ra biển. D. Có 5 mặt trông ra biển.
Câu 106: Xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là nội dung có vị trí như thế nào?
A. Là một nội dung quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
B. Là một nội dung quan trọng bảo vệ sự bình yên của Tổ quốc.
C. Là một nội dung của xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
D. Là một nội dung góp phần thực hiện thắng lợi 2 nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
Câu 107: Một trong các loại hình tổ chức, biên chế lực lượng dự bị động viên là gì?
A. Theo nhu cầu bổ sung của lực lượng thường trực.
B. Đơn vị sẵn sàng chiến đấu.
C. Đơn vị không có khung thường trực.
D. Theo chuyên môn nghiệp vụ của từng cán bộ, chiến sĩ dự bị.
Câu 108: Thế nào là khu vực biên giới quốc gia trên đất liền?
A. Được giới hạn bởi chiều rộng 10km tính từ đường biên giới quốc gia trở vào.
B. Gồm xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng với biên giới quốc gia trên đất liền.
C. Được giới hạn bởi chiều sâu từ 100m đến 1000m tính từ đường biên giới trở vào.
D. Gồm xã, phường, thị trấn tiếp giáp hết toàn bộ địa giới hành chính với biên giới quốc gia trên đất liền.
Câu 109: Để xây dựng lực lượng dự bị động viên có chất lượng cao cần tập trung vào khâu nào?
A. Huấn luyện chính trị, tư tưởng và tổ chức.
B. Quản lý, giáo dục, tạo nguồn.
C. Huấn luyện quân sự, nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu.
D. Chính trị, tư tưởng, tổ chức, chuyên môn nghiệp vụ.
Câu 110: Một trong những nội dung kẻ thù thực hiện thủ đoạn chống phá ta về lĩnh vực đối ngoại là gì?
A. Hạn chế sự quan hệ mở rộng hợp tác của Việt Nam với các nước trên thế giới.
B. Hạn chế sự quan hệ mở rộng hợp tác của Việt Nam với các nước lớn trên thế giới.
C. Hạn chế sự quan hệ mở rộng hợp tác quan trọng của Việt Nam với các nước lớn trên thế giới.
D. Hạn chế sự quan hệ mở rộng hợp tác hàng đầu của Việt Nam với các nước lớn trên thế giới.
Câu 111: Vai trò của lực lượng dân quân tự vệ trong thời bình là gì?
A. Là lực lượng đông đảo tham gia xây dựng kinh tế, phát triển địa phương và cả nước.
B. Là lực lượng lao động chủ yếu xây dựng phát triển kinh tế xã hội cải thiện đời sống vật chất tinh thần của nhân dân.
C. Là lực lượng chống lại chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của chủ nghĩa đế quốc
và các thế lực thù địch.
D. Là lực lượng xung kích đi đầu trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Câu 112: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo theo chính sách của Đảng, Nhà nước là gì?
A. Tuyên truyền vận động quần chúng góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Vận động quần chúng chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối của Đảng, Pháp luật của Nhà nước.
C. Vận động quần chúng đoàn kết góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Vận động quần chúng sống “Tốt đời, đẹp đạo” góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 113: Để góp phần tham gia xây dựng phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc, sinh viên cần
phải thực hiện tốt mấy nhiệm vụ?
A. 5 nhiệm vụ. B. 3 nhiệm vụ. C. 6 nhiệm vụ. D. 4 nhiệm vụ.
Câu 114: Tệ nạn cờ bạc bao gồm các hành vi nào?
A. Đánh bạc, chứa đánh bạc, gá bạc. B. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc.
C. Đánh bạc, hành nghề đánh bạc, xóc đĩa. D. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, xóc đĩa.
Câu 115: Trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội, Đảng và
Nhà nước ta đề ra mấy quan điểm ?
A. 3 Quan điểm B. 6 Quan điểm C. 5 Quan điểm D. 4 Quan điểm
Câu 116: Mục đích của công tác phòng ngừa tội phạm là gì?
A. Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn,
loại bỏ, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm này ra khỏi đời sống xã hội.
B. Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn,
hạn chế, làm giảm từng bước, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
C. Là chỉnh đốn, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn,
hạn chế, làm giảm từng bước, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
D. Là thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế, làm
giảm từng bước, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
Câu 117: Một trong những trách nhiệm của công dân trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ biên giới quốc gia là gì?
A. Tham gia xây dựng và bảo vệ lâu dài tại các khu kinh tế quốc phòng, góp phần bảo vệ chủ
quyền, lãnh thổ biên giới quốc gia.
B. Tuyệt đối trung thành với với Tổ quốc, làm tròn nghĩa vụ quân sự.
C. Thấy rõ ý nghĩa thiêng liêng cao quý và bất khả xâm phạm về chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia.
D. Quán triệt sâu sắc hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng.
Câu 118: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về tư tưởng-văn hoá của
chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Đặt ra các điều kiện và gây sức ép đòi thực hiện đa nguyên chính trị, đa Đảng đối lập
B. Nhằm xoá bỏ chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Từng bước chuyển hoá nguồn vốn đầu tư theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. Từng bước can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh quân sự để lật đổ nhà nước XHCN.
Câu 119: Một trong những phương châm tiến hành chống chiến lược “diễn biến hoà bình” là gì?
A. Chủ động, mưu trí, khôn khéo xử lí tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy ra.
B. Chủ động, kiên quyết, dũng cảm xử lí tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy ra.
C. Chủ động, bất ngờ, khôn khéo xử lí tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy ra.
D. Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lí tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy ra.
Câu 120: Biện pháp chung của phòng ngừa tội phạm là gì?
A. Là tổng hợp tất cả các biện pháp về khoa học, kinh tế, văn hoá, pháp luật và giáo dục.
B. Là tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hoá, pháp luật và giáo dục.
C. Là tổng hợp tất cả các biện pháp về vật chất, tinh thần, văn hoá, pháp luật và giáo dục.
D. Là tổng hợp tất cả các biện pháp về tuyên truyền, văn hoá, pháp luật và giáo dục.
Câu 121: Phương châm huấn luyện lực lượng dự bị động viên là gì ?
A. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả.
B. Số lượng đủ, chất lượng cao, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm.
C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả và có chiều sâu.
Câu 122: Tôn giáo có những tính chất nào?
A. Tính giáo dục, tính quần chúng, tính chính trị. B. Tính thời đại, tính quần chúng, tính tư tưởng.
C. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị. D.
Tính lịch sử, tính quần chúng, tính tư tưởng.
Câu 123: Một trong những mục đích chủ yếu của bạo loạn lật đổ là gì?
A. Gây mất lòng tin của quần chúng nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng.
B. Hậu thuẫn cho chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động quốc tế..
C. Gây hoang mang về tư tưởng trong quần chúng nhân dân.
D. Gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, lật đổ chính quyền.
Câu 124: Nội dung nào là quan trọng nhất để lập kế hoạch xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên?
A. Đăng ký, quản lý. B. Tổ chức biên chế.
C. Giáo dục chính trị, huấn luyện, diễn tập, kiểm tra. D. Tạo nguồn.
Câu 125: Một trong những nội dung theo quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc là gì?
A. Còn tồn tại lâu dài. B. Còn tồn tại trong thời gian nhất định.
C. Còn tồn tại thường xuyên. D. Còn tồn tại trong một giai đoạn lịch sử.
Câu 126: Bạo loạn lật đổ là gì?
A. Là hành động hoạt động phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động.
B. Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động hay lực lượng ly
khai đối lập trong nước tiến hành.
C. Là hành động hoạt động bằng bạo lực chính trị của bọn phản động.
D. Hoạt động phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động đa quốc gia.
Câu 127: Nhiệm vụ của bộ Tư pháp trong việc phòng chống tội phạm?
A. Thông qua điều tra để hoàn thiện hệ thống pháp luật về công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm.
B. Trực tiếp hoàn thiện hệ thống pháp luật và các văn bản về công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm.
C. Trực tiếp tham gia xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật có liên quan đến công tác đấu
tranh, phòng chống tội phạm, khắc phục những sơ hở thiếu sót là nguyên nhân, điều kiện của tội phạm.
D. Thông qua điều tra, xây dựng pháp luật, thi hành án, giam giữ, giáo dục, cải tạo phạm nhân.
Câu 128: Trách nhiệm công dân trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới
quốc gia được quy định trong hiến pháp và mấy bộ luật?
A. Trong hiến pháp và 2 bộ luật B. Trong hiến pháp và 3 bộ luật
C. Trong hiến pháp và 4 bộ luật D. Trong hiến pháp và 5 bộ luật
Câu 129: Trong công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có mấy nội dung cơ bản?
A. 6 nội dung. B. 5 nội dung. C. 4 nội dung. D. 3 nội dung.
Câu 130: Trong xây dựng lực lượng dự bị động viên phải phát huy sức mạnh tổng hợp của
cả hệ thống chính trị để làm gì?
A. Để thể hiện sự lãnh đạo trực tiếp tuyệt đối về mọi mặt của Đảng đối với việc xây dựng lực
lượng dự bị động viên.
B. Để xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh.
C. Để lãnh đạo lực lượng dự bị động viên hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
D. Để xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
Câu 131: Để phòng ngừa có hiệu quả tội phạm đòi hỏi các cơ quan chức năng phải làm gì?
A. Phải xác định chính xác những căn cứ, điều kiện của tội phạm để xây dựng chiến lược phòng ngừa phù hợp.
B. Phải xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm, xây dựng chiến lược phòng ngừa phù hợp.
C. Phải xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm để hoạch định chiến lược phòng ngừa phù hợp.
D. Phải xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm để xây dựng kế hoạch phòng ngừa phù hợp.
Câu 132: Điển hình tiên tiến trong phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở là gì?
A. Điển hình tiên tiến là những cá nhân có thành tích xuất sắc, xứng đáng để những cá nhân khác học tập.
B. Điển hình tiên tiến là những đơn vị có thành tích xuất sắc, xứng đáng để những đơn vị khác học tập.
C. Điển hình tiên tiến là những cá nhân, đơn vị có thành tích xuất sắc, xứng đáng để những đơn vị khác học tập.
D. Điển hình tiên tiến là những cá nhân, đơn vị có thành tích xuất sắc, xứng đáng để những cá
nhân, đơn vị khác học tập.
Câu 133: Một trong những quan điểm chỉ đạo phòng chống chiến lược “diễn biến hoà
bình”, bạo loạn lật đổ là gì ?
A. Là cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng – an ninh hiện nay.
B. Là quan trọng hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng– an ninh hiện nay.
C. Là gian khổ hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng – an ninh hiện nay.
D. Là chủ yếu hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng – an ninh hiện nay.
Câu 134: Trong tình hình hiện nay, một trong những nguyên tắc cần nhận thức và thống
nhất về vấn đề đối tượng đấu tranh là gì ?
A. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch trong và ngoài nước đang chờ thời cơ chống phá ta.
B. Các tổ chức và cá nhân người Việt Nam đang sinh sống, làm ăn và hoạt động ở nước ngoài
C. Bất kể thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của nước ta trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Những người là ngụy quân, ngụy quyền, đảng phái của chế độ cũ Sài Gòn trong chiến tranh tại Việt Nam.
Câu 135: Một trong những quan điểm chỉ đạo phòng chống chiến lược, “diễn biến hoà
bình”, bạo loạn lật đổ là gì?.
A. Là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh quân sự gay go, quýêt liệt, lâu dài trên mọi lĩnh vực.
B. Là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc gay go, quýêt liệt, lâu dài, phức tạp trên mọi lĩnh vực.
C. Là cuộc đấu tranh quân sự, đấu tranh chính trị gay go, quýêt liệt, lâu dài trên mọi lĩnh vực.
D. Là cuộc đấu tranh chính trị, đấu tranh dân tộc gay go, quýêt lêtt, lâu dài trên mọi lĩnh vực.
Câu 136: Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm là gì?
A. Nhà nước quản lý; kết hợp giữa chủ động phòng ngừa với chủ động liên tục tiến công; tuân
thủ pháp luật; phối hợp và cụ thể, dân chủ, nhân đạo, khoa học và tiến bộ.
B. Nhà nước quản lý; kết hợp pháp luật để phòng ngừa với chủ động liên tục tiến công; tuân thủ
pháp luật; phối hợp cụ thể, dân chủ, nhân đạo, khoa học và tiến bộ.
C. Nhà nước quản lý; kết hợp giữa các ban ngành phòng ngừa với chủ động liên tục tiến công;
tuân thủ pháp luật; phối hợp cụ thể, dân chủ, nhân đạo, khoa học và tiến bộ.
D. Nhà nước quản lý; kết hợp giữa chủ động phòng ngừa với chủ động liên tục tiến công; tuân
thủ pháp luật; phối hợp cụ thể, dân chủ, sáng tạo, lập công và tiến bộ.
Câu 137: Một trong những phương châm tiến hành chống chiến lược “diễn biến hoà bình” là gì?
A. Giải quyết nhanh các vụ gây rối không để phát triển thành chiến tranh.
B. Giải quyết nhanh các vụ gây rối không để phát triển thành bạo loạn vũ trang.
C. Giải quyết nhanh các vụ gây rối không để phát triển thành bạo loạn chính trị.
D. Giải quyết nhanh các vụ gây rối không để phát triển thành bạo loạn.
Câu 138: Một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là gì?
A. Đảm bảo số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
C. Đảm bảo số lượng lớn, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh, luôn sẵn sàng chiến đấu.
Câu 139: Khi rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến trong phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc
ở cơ sở, thành phần nào chủ trì?
A. Hội đồng an ninh trật tự. B.
Ban an ninh trật tự . C.
Lực lượng Công an. D. Tổ an ninh nhân dân.
Câu 140: Lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?
A. Có chiều rộng 10 hải lý tính từ đường cơ sở. B. Có chiều rộng 16 hải lý tính từ đường cơ sở.
C. Có chiều rộng 14 hải lý tính từ đường cơ sở. D. Có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
Câu 141: Giáo dục chính trị cho lực lượng dự bị động viên phải được tổ chức như thế nào?
A. Thường xuyên liên tục cho tất cả các đối tượng. B.
Phải được thực hiện theo kế hoạch của Bộ Quốc phòng.
C. Phải được coi là nhiệm vụ hàng đầu. D.
Thường xuyên, liên tục, có trọng tâm, trọng điểm.
Câu 142: Công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội ở Việt Nam
trong những năm tới, có bao nhiêu thuận lợi cơ bản?
A. 3 thuận lợi. B. 5 thuận lợi. C. 4 thuận lợi. D. 6 thuận lợi.
Câu 143: Bảo vệ an ninh quốc gia bao gồm các biện pháp nào ?
A. Tăng cường xử phạt các vi phạm, chọn lọc trong hội nhập kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Cổ động tuyên truyền, giáo dục thường xuyên, răn đe để hạn chế vi phạm.
C. Vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế, khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ, vũ trang.
D. Ban hành đầy đủ các luật, các quy định của Nhà nước để nhân dân thực hiện.
Câu 144: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia đòi hỏi trách nhiệm
sinh viên phải thực hiện mấy nội dung?
A. 2 nội dung. B. 3 nội dung. C. 4 nội dung. D. 5 nội dung.
Câu 145: Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc như thế nào?
A. Đúng đắn, toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng.
B. Toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng.
C. Khoa học và cách mạng.
D. Phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng.
Câu 146: Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của tổ chức nào?
A. Ban tôn giáo và Chính phủ. B. Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp.
C. Nhà nước và các địa phương. D.
Toàn bộ hệ thống chính trị, do Đảng lãnh đạo.
Câu 147: Huấn luyện diễn tập, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của lực lượng dự bị động viên nhằm mục đích gì?
A. Nắm được việc thực hiện giáo dục, huấn luyện lực lượng dự bị động viên để có chủ trương,
biện pháp đúng với từng đơn vị.
B. Nắm được chất lượng huấn luyện sẵn sàng chiến đấu của từng đơn vị, để có chủ trương, biện
pháp uốn nắn kịp thời.
C. Nắm được chất lượng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng dự bị động viên để có biện pháp bổ
sung kịp thời đối với từng đơn vị.
D. Nắm được thực trạng tổ chức, xây dựng lực lượng dự bị động viên để có chủ trương, biện pháp sát đúng.
Câu 148: Hình thức sử dụng ma tuý chủ yếu là gì?
A. Là uống, hít, tiêm chích thuốc phiện, heroine. B.
Là hút, hít, tiêm chích thuốc heroine, uống rượu.
C. Là hút, hít, tiêm chích thuốc phiện, heroine. D.
Là mua, bán, tiêm chích thuốc phiện, heroine.
Câu 149: Nêu các loại tệ nạn xã hội phổ biến ở nước ta?
A. Tệ nạn nghiện ma tuý, tệ nạn mại dâm, tệ nạn cờ bạc, tệ nạn mê tín dị đoan.
B. Tệ nạn nghiện ma tuý, tệ nạn buôn bán người, tệ nạn cờ bạc, tệ nạn mê tín dị đoan.
C. Tệ nạn nghiện ma tuý, tệ nạn mại dâm, tệ nạn xóc đĩa, tệ nạn mê tín dị đoan.
D. Tệ nạn nghiện ma tuý, tệ nạn thông dâm, tệ nạn cờ bạc, tệ nạn mê tín dị đoan.
Câu 150: Bảo vệ an ninh quốc gia có bao nhiêu nguyên tắc? A. B. 6 nguyên tắc. C. 4 nguyên tắc. D. 5 nguyên tắc. 3 nguyên tắc.
Câu 151: Một trong những nội dung chống phá ta về tư tưởng-văn hoá trong chiến lược
“Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Lối sống thực dụng, chủ nghĩa cá nhân và làm băng hoại đạo đức.
B. Tuyên truyền và xâm nhập đời sống văn hoá phương Tây.
C. Đề cao giá trị vật chất, tôn thờ đồng tiền, sống ích kỷ.
D. Xoá bỏ chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 152: Một trong những quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin về giải quyết vấn đề tôn giáo
trong cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và kinh tế trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
B. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và xã hội trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
C. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và đối ngoại trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
D. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
Câu 153: Một trong những nội dung kẻ thù thực hiện thủ đoạn chống phá ta về tôn giáo,
dân tộc trong chiến lược "diễn biến hoà bình" là gì?
A. Chúng lợi dụng những điểm yếu ở vùng đồng bào dân tộc ít người kích động đòi li khai, tự quyết dân tộc.
B. Chúng lợi dụng những đặc điểm ở vùng đồng bào dân tộc ít người để kích động đòi li khai, tự quyết dân tộc.
C. Chúng lợi dụng những nhận thức còn thấp kém của đồng bào dân tộc ít người kích động đòi li khai, tự quyết dân tộc.
D. Chúng lợi dụng những khó khăn ở vùng đồng bào dân tộc ít người kích động đòi li khai, tự quyết dân tộc.
Câu 154: Lực lượng Dân quân tự vệ có mấy nhiệm vụ ?
A. 7 nhiệm vụ. B. 6 nhiệm vụ. C. 5 nhiệm vụ. D. 4 nhiệm vụ.
Câu 155: Phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ là gì?
A. Số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
B. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính.
C. Vững mạnh, rộng khắp, ngày càng hiện đại.
D. Vững mạnh, rộng khắp, có trọng tâm, trọng điểm.
Câu 156: Một trong những nội dung chống phá ta về tư tưởng – văn hoá trong chiến lược
“diễn biến hoà bình” là gì?
A. Tuyên truyền lối sống thực dụng, phi chính trị, phi giai cấp của thanh niên, đặc biệt là thế hệ trẻ.
B. Chống phá và vô hiệu hoá các tổ chức đảng và các tổ chức chính trị xã hội.
C. Làm phai mờ truyền thống văn hoá, truyền thống về chính trị trong mọi tầng lớp nhân dân đặc biệt là thế hệ trẻ.
D. Trọng tâm là xoá bỏ chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, phá vỡ nền tảng tư tưởng
của Đảng cộng sản Việt nam .
Câu 157: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về kinh tế của chiến lược
“Diễn biến hoà bình” là gì?.
A. Đặt ra các điều kiện và gây sức ép về chính trị. B. Đặt ra các điều kiện và gây sức ép về quân sự.
C. Đặt ra các điều kiện và gây sức ép về ngoại giao. D. Đặt ra các điều kiện và gây sức ép về đầu tư.
Câu 158: Một trong những trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ biên giới quốc gia là gì?
A. Thấy rõ ý nghĩa thiêng liêng cao quý và bất khả xâm phạm về chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia.
B. Chấp hành nghiêm chỉnh các biện pháp của Nhà nước và người có thẩm quyền khi đất nước có
tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng.
C. Trung thành với Tổ quốc, làm tròn nghĩa vụ quân sự, tham gia học tập các nội dung về quốc phòng - an ninh.
D. Chấp hành nghiêm chỉnh hiến pháp pháp luật của nhà nước, trước hết là luật quốc phòng, luật
nghĩa vụ quân sự luật biên giới quốc gia.
Câu 159: Thềm lục địa Việt Nam được giới hạn rộng bao nhiêu hải lý và được tính từ đâu?
A. 210 hải lý tính từ vùng nội thủy. B. 220 hải lý tính từ biên giới quốc gia trên biển.
C. Không quá 350 hải lý tính từ đường cơ sở. D. 250 hải lý tính từ lãnh hải.
Câu 160: Những tác động bởi mặt trái của nền kinh tế thị trường làm phát sinh tội phạm là gì?
A. Vì hình thành lối sống hưởng thụ xa hoa, trụy lạc, làm xuống cấp nhiều mặt về văn hoá, đạo
đức, lối sống. Đẩy nhanh tốc độ phân tầng các dân tộc, tạo sự phân hoá giàu nghèo sâu sắc.
B. Vì hình thành lối sống tự do, trụy lạc, làm xuống cấp nhiều mặt về văn hoá, đạo đức, lối sống.
Đẩy nhanh tốc độ phân tầng xã hội, tạo sự phân hoá giàu nghèo sâu sắc.
C. Vì hình thành lối sống hưởng thụ xa hoa, trụy lạc, làm xuống cấp nhiều mặt về văn hoá, đạo
đức, lối sống. Đẩy mạnh tốc độ phân tầng xã hội, tạo sự phân hoá giàu nghèo sâu sắc.
D. Vì hình thành lối sống hưởng thụ xa hoa, trụy lạc, làm xuống cấp một mặt về văn hoá, đạo
đức, lối sống. Đẩy nhanh tốc độ phân tầng xã hội, tạo sự phân hoá giàu nghèo sâu sắc.
Câu 161: Ngay trong thời bình công tác động viên công nghiệp quốc phòng phải được sự
quan tâm một cách đầy đủ của tổ chức nào?
A. Của Đảng và Nhà nước. B.
Của quân đội và các doanh nghiệp công nghiệp.
C. Của cả hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở. D. Của toàn xã hội.
Câu 162: Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là gì?
A. Nhằm xây dựng phát triển về mọi mặt của đất nước.
B. Nhằm xây dựng khối thống nhất, ổn định của đất nước.
C. Nhằm bảo vệ nền độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
D. Nhằm xây dựng môi trường chính trị ổn định để xây dựng đất nước.
Câu 163: Chủ quyền quốc gia là quyền làm chủ trên mấy nội dung?
A. Trên 2 nội dung. B. Trên 5 nội dung. C. Trên 4 nội dung. D. T rên 3 nội dung.
Câu 164: Một trong những nội dung chống phá ta về lĩnh vực tôn giáo trong chiến lược
“diễn biến hoà bình” là gì?
A. Triệt để khai thác hoàn cảnh của đồng bào dân tộc để kích động.
B. Triệt để tận dụng những hiện tượng non kém về nhận thức của một số người.
C. Triệt để khai thác những tồn tại do lịch sử để lại.
D. Triệt để tận dụng những yếu kém về nhận thức của đồng bào dân tộc.
Câu 165: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia có vị trí quan trọng như thế nào?
A. Là tuyệt đối, bất khả xâm phạm. B.
Là cơ bản, thiêng liêng bất khả xâm phạm.
C. Là cơ bản quan trọng, bất khả xâm phạm. D.
Là ổn định, thiêng liêng cao quý nhất.
Câu 166: Bạo loạn lật đổ được hiểu như thế nào ?
A. Là dùng các thủ đoạn của hoạt động chính trị, quân sự, kinh tế của các thế lực thù địch để xoá
bỏ chế độ XHCN và các quốc gia tiến bộ, trong đó Việt Nam là một trọng điểm.
B. Là hoạt động chống phá bằng bạo lực, có tổ chức do lực lượng phản động hay lực lượng li
khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến hành, gây rối loạn ANCT, TTATXH
hoặc lật đổ chính quyền.
C. Là dùng các hoạt động phi quân sự để lật đổ chế độ chính trị của một quốc gia , thiết lập chính
quyền phản động theo sự điều hành của CNĐQ.
D. Là dùng lực lượng phi vũ trang và bán vũ trang của trong nước kết hợp với lực lượng vũ trang
ngoài nước nhằm lật đổ chế độ chính trị của các quốc gia tiến bộ.
Câu 167: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia đòi hỏi trách nhiệm
công dân phải thực hiện mấy nội dung?
A. 4 nội dung. B. 3 nội dung. C. 5 nội dung. D. 2 nội dung.
Câu 168: Một trong những nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc là gì?
A. Tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững mạnh.
B. Hướng dẫn và vận động nhân dân bài trừ tệ nạn xã hội, hủ tục lạc hậu, văn hoá phẩm độc hại.
C. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
D. Xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
Câu 169: Một trong những thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam của các thế lực thù địch chúng thường sử dụng chiêu bài gì?
A. “Tự do” “dân chủ” “nhân đạo”. B. “Tự do” “dân chủ” “bình đẳng”.
C. “Nhân quyền” “dân chủ” “tự do”. D. “Nhân quyền” “dân chủ” “bác ái”.
Câu 170: Một trong những đặc điểm của tệ nạn xã hội là gì?
A. Tệ nạn xã hội thường có quan hệ chặt chẽ với tội phạm ma tuý, các hiện tượng tiêu cực xã hội
khác và có sự chuyển hoá lẫn nhau.
B. Tệ nạn xã hội thường có quan hệ chặt chẽ với tội phạm xuyên quốc gia, các hiện tượng tiêu
cực xã hội khác và có sự chuyển hoá lẫn nhau.
C. Tệ nạn xã hội thường có quan hệ chặt chẽ với tội phạm hình sự, các hiện tượng tiêu cực xã
hội khác và có sự chuyển hoá lẫn nhau.
D. Tệ nạn xã hội thường có quan hệ chặt chẽ với tội phạm hình sự, các hiện tượng tiêu cực xã
hội khác và không có liên quan lẫn nhau.
Câu 171: Những sơ hở, thiếu sót trong công tác quản lý của Nhà nước, các cấp, các ngành
để dẫn đến nguyên nhân phạm tội là gì?
A. Trong quản lí du lịch, quản lí văn hoá và quản lí nghề nghiệp công tác.
B. Trong quản lí đối ngoại, quản lí văn hoá và quản lí nghề nghiệp công tác.
C. Trong quản lí con người, quản lí du lịch, nhà hàng và quản lí nghề nghiệp công tác.
D. Trong quản lí con người, quản lí văn hoá và quản lí nghề nghiệp kinh doanh...
Câu 172: Một trong các loại hình tổ chức, biên chế lực lượng vị dự bị động viên là gì?
A. Đơn vị sẵn sàng chiến đấu. B. Theo nhu cầu bổ sung của lực lượng thường trực.
C. Đơn vị không có khung thường trực. D.
Theo chuyên môn nghiệp vụ của từng cán bộ, chiến sĩ dự bị.
Câu 173: Một trong những nội dung kẻ thù thực hiện thủ đoạn chống phá ta về lĩnh vực đối ngoại là gì?
A. Hạn chế sự quan hệ mở rộng hợp tác của Việt Nam với các nước lớn trên thế giới.
B. Hạn chế sự quan hệ mở rộng hợp tác của Việt Nam với các nước trên thế giới.
C. Hạn chế sự quan hệ mở rộng hợp tác hàng đầu của Việt Nam với các nước lớn trên thế giới.
D. Hạn chế sự quan hệ mở rộng hợp tác quan trọng của Việt Nam với các nước lớn trên thế giới.
Câu 174: Một trong những quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin về giải quyết vấn đề tôn giáo
trong cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với qúa trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới –
xã hội xã hội chủ nghĩa.
B. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình xoá bỏ xã hội cũ, xây dựng xã hội mới -
xã hội xã hội chủ nghĩa.
C. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế.
D. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 175: Trong phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu bước tiến hành?
A. 6 bước tiến hành. B. 3 bước tiến hành. C. 4 bước tiến hành. D. 5 bước tiến hành.
Câu 176: Giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lê Nin gồm những nội dung gì?
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, đoàn kết, liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp giai cấp công
nhân tất cả các dân tộc.
C. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển.
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền lựa chọn, liên hiệp giai cấp công
nhân tất cả các dân tộc.
Câu 177: Quan điểm thứ nhất của Đảng, Nhà nước về công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ
gìn trật tự an toàn xã hội gồm mấy nội dung cơ bản ?
A. 2 nội dung B. 3 nội dung C. 4 nội dung D. 5 nội dung
Câu 178: Một trong những phương châm tiến hành chống chiến lược “diễn biến hoà bình” là gì?
A. Giải quyết nhanh các vụ gây rối không để phát triển thành bạo loạn chính trị.
B. Giải quyết nhanh các vụ gây rối không để phát triển thành chiến tranh.
C. Giải quyết nhanh các vụ gây rối không để phát triển thành bạo loạn.
D. Giải quyết nhanh các vụ gây rối không để phát triển thành bạo loạn vũ trang.
Câu 179: Một trong những âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam của các thế lực thù địch là gì?
A. Kích động các dân tộc thiểu số, tín đồ chức sắc các tôn giáo chống lại chính sách dân tộc,
chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước.
B. Kích động quần chúng nhân dân chống lại chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước.
C. Kích động lực lượng vũ trang chống lại chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước.
D. Kích động các dân tộc thiểu số, tôn giáo nhằm gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Câu 180: Huấn luyện diễn tập, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của lực lượng dự bị động viên nhằm mục đích gì?
A. Nắm được chất lượng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng dự bị động viên để có biện pháp bổ
sung kịp thời đối với từng đơn vị.
B. Nắm được thực trạng tổ chức, xây dựng lực lượng dự bị động viên để có chủ trương, biện pháp đúng.
C. Nắm được việc thực hiện giáo dục, huấn luyện lực lượng dự bị động viên để có chủ trương,
biện pháp đúng với từng đơn vị.
D. Nắm được chất lượng huấn luyện sẵn sàng chiến đấu của từng đơn vị, để có chủ trương, biện
pháp uốn nắn kịp thời.
Câu 181: Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin là gì?
A. Các dân tộc được quyền hành quyết B. Các dân tộc được quyền biểu quyết
C. Các dân tộc được quyền tự quyết D. Các dân tộc được quyền phán quyết
Câu 182: Một trong các quy định về bảo đảm an ninh trật tự mà sinh viên lưu trú trong ký
túc xá phải thực hiện là gì ?
A. Tích cực tham gia các phong trào giữ gìn an ninh trật tự trên địa bàn: Phòng ngừa các loại tội
phạm và tệ nạn xã hội; Phòng chống âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, phản động lôi
kéo sinh viên vào các hoạt động chống đối Nhà nước.
B. Chấp hành tốt các quy định của địa phương nơi cư trú (trật tự, vệ sinh, môi trường...).
C. Không tàng trữ vũ khí, chất nổ, chất độc, chất cháy, hóa chất độc hoặc hàng cấm khác trong ký túc xá.
D. Phát hiện, ngăn chặn các biểu hiện gây rối trật tự công cộng và báo cho người có trách nhiệm;
tham gia phát hiện, truy bắt các đối tượng vi phạm pháp luật đang trốn tránh.
Câu 183: Trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội, công an
là lực lượng nòng cốt thuộc quan điểm thứ mấy?
A. Quan điểm 1. B. Quan điểm 2. C. Quan điểm 3. D. Quan điểm 4.
Câu 184: Tệ nạn cờ bạc là gì?
A. Là một TNXH bao gồm các hành vi lợi dụng các hình thức vui chơi giải trí để cá cược sát phạt
nhau bằng tiền hoặc vật chất.
B. Là một TNXH bao gồm các hành vi lợi dụng các hình thức vui chơi giải trí, hội hè để sát phạt
nhau bằng tiền hoặc vật chất.
C. Là một TNXH bao gồm các hành vi lợi dụng các hình thức vui chơi giải trí để chơi hụi sát
phạt nhau bằng tiền hoặc vật chất.
D. Là một TNXH bao gồm các hành vi lợi dụng các hình sổ xố, số đề để sát phạt nhau bằng tiền hoặc vật chất.
Câu 185: Công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội ở Việt Nam
trong những năm tới, có bao nhiêu khó khăn chính?
A. 5 khó khăn. B. 3 khó khăn. C. 2 khó khăn. D. 4 khó khăn.
Câu 186: Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của các
thế lực thù địch. Cần bao nhiêu giải pháp phòng chống?
A. 5 giải pháp. B. 4 giải pháp. C. 6 giải pháp. D. 7 giải pháp.
Câu 187: Đấu tranh giữ gìn trật tự an toàn xã hội bao gồm những vấn đề gì ?
A. Chống tội phạm; giữ gìn trật tự nơi công cộng; bảo đảm trật tự an toàn giao thông, phòng ngừa
tai nạn; bài trừ tệ nạn xã hội; bảo vệ môi trường.
B. Cần điều tra khám phá tội phạm và người phạm tội để đưa ra xử lý trước pháp luật, giáo dục,
cải tạo người phạm tội để trở thành người lương thiện.
C. Dùng các biện pháp loại trừ nguyên nhân, điều kiện của tội phạm, phát hiện để ngăn chặn kịp
thời các hành vi phạm tội, gây mất trật tự công cộng.
D. Dùng các biện pháp để xử phạt những người vi phạm pháp luật, các quy định về trật tự, an
toàn xã hội, nhằm hạn chế và chấm dứt vi phạm.
Câu 188: Nêu các loại tệ nạn xã hội phổ biến ở nước ta?
A. Tệ nạn nghiện ma tuý, tệ nạn buôn bán người, tệ nạn cờ bạc, tệ nạn mê tín dị đoan.
B. Tệ nạn nghiện ma tuý, tệ nạn mại dâm, tệ nạn cờ bạc, tệ nạn mê tín dị đoan.
C. Tệ nạn nghiện ma tuý, tệ nạn mại dâm, tệ nạn xóc đĩa, tệ nạn mê tín dị đoan.
D. Tệ nạn nghiện ma tuý, tệ nạn thông dâm, tệ nạn cờ bạc, tệ nạn mê tín dị đoan.
Câu 189: Tệ nạn mại dâm bao gồm các hành vi nào?
A. Bán dâm, thông dâm, chứa mại dâm, tổ chức hoạt động mại dâm, cưỡng bức bán dâm, môi
giới mại dâm, bảo kê mại dâm và các hình thức khác liên quan đến tệ nạn mại dâm.
B. Bán dâm, mua dâm, chứa mại dâm, tổ chức hoạt động mại dâm, cưỡng bức bán dâm, môi giới
mại dâm, hoạt động tình dục và các hình thức liên quan đến tệ nạn mại dâm.
C. Bán dâm, mua dâm, chứa mại dâm, tổ chức hoạt động mại dâm, cưỡng bức bán dâm, môi giới
mại dâm, bảo kê mại dâm và các hình thức khác liên quan đến tệ nạn mại dâm.
D. Bán dâm, mua dâm, chứa mại dâm, tổ chức hoạt động mại dâm, cưỡng bức bán dâm, môi giới
mại dâm, quấy dối tình dục và các hình thức khác liên quan đến tệ nạn mại dâm.
Câu 190: Tổ chức quần chúng nòng cốt nào làm nhiệm vụ an ninh trật tự ở địa bàn cơ sở?
A. Hội đồng an ninh trật tự. B. Ban an ninh trật tự. C. Tổ an ninh nhân dân. D. Cả ba tổ chức trên.
Câu 191: Bảo vệ an ninh quốc gia có bao nhiêu cơ quan chuyên trách?
A. 3 cơ quan. B. 4 cơ quan. C. 2 cơ quan. D. 1 cơ quan.
Câu 192: Phương châm huấn luyện lực lượng dự bị động viên là gì ?
A. Số lượng đủ, chất lượng cao, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm.
B. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.
C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả và có chiều sâu.
Câu 193: Động viên công nghiệp có áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam không ? A. Có. B. Không.
C. Khi giám đốc doanh nghiệp đề nghị với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).
D. Chỉ áp dụng khi doanh nghiệp đó có tổ chức Đảng.
Câu 194: Một trong những đặc điểm của phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc là gì?
A. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là hình thức cơ bản để tập hợp, thu hút đông đảo
quần chúng, phát huy quyền làm chủ của quần chúng nhân dân tham gia bảo vệ an ninh trật tự.
B. Giữ vững khối đoàn kết toàn dân, ổn định chính trị, bảo vệ nội bộ, góp phần xây dựng hệ
thống chính trị ở cơ sở trong sạch vững mạnh.
C. Quần chúng nhân dân có khả năng phát hiện, quản lý, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm để
thu hẹp dần đối tượng phạm tội.
D. Đối tượng tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc đa dạng, liên quan đến mọi
người, mọi tầng lớp của xã hội.
Câu 195: Một trong các trách nhiệm của sinh viên trong việc tham gia phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc là gì?
A. Tự giác chấp hành các quy định về bảo đảm an ninh quốc gia của địa phương nơi cư trú.
B. Tự giác chấp hành các quy định về bảo đảm an ninh trật tự của Nhà nước và của địa phương nơi cư trú.
C. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về bảo đảm an ninh trật tự của nhà nước và của địa phương nơi cư trú.
D. Tự giác chấp hành các quy định về bảo đảm an ninh trật tự của nhà trường và của địa phương nơi cư trú.
Câu 196: Để xác định đúng các đối tượng đấu tranh trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia
và giữ gìn trật tự an toàn xã hội, cần dựa vào mấy căn cứ?
A. 2 căn cứ. B. 3 căn cứ. C. 4 căn cứ. D. 5 căn cứ.
Câu 197: Dân tộc được hình thành trên cơ sở nào?
A. Lãnh thổ quốc gia, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn hoá, đặc điểm tâm lý, ý thức về dân
tộc và tên gọi của dân tộc.
B. Lãnh thổ quốc gia, kinh tế, ngôn ngữ, văn hoá, truyền thống và tên gọi dân tộc.
C. Lãnh thổ quốc gia, ngôn ngữ, truyền thống văn hoá đặc điểm tâm lý, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
D. Lãnh thổ quốc gia, kinh tế, chính trị, văn hoá đặc điểm tâm lý và tên gọi dân tộc.
Câu 198: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?
A. Được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng của biên giới quốc gia trên đất liền xuống lòng đất.
B. Được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng của biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển xuống lòng đất.
C. Được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng của biên giới quốc gia trên không xuống lòng đất.
D. Được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng của biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.
Câu 199: Có mấy thủ đoạn trong chiến lược “diễn biến hoà bình” của các thế lực thù địch
chống phá cách mạng nước ta?
A. Có 7 thủ đoạn. B. Có 5 thủ đoạn. C. Có 6 thủ đoạn. D. Có 4 thủ đoạn.
Câu 200: Các thành viên cùng chung những đặc điểm nào tạo nên bản sắc văn hoá dân tộc?
A. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt văn hoá ngôn ngữ, văn hoá tâm lý.
B. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt văn hoá vật chất, văn hoá tinh thần.
C. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt kinh tế, chính trị.
D. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt văn hoá truyền thống, văn hoá ý thức.
Câu 201: Trong nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ cơ động khi cần thiết có được cơ
động chiến đấu trên địa bàn địa phương khác không?
A. Khi cần thiết có thể cơ động. B. Khi địa phương khác cần thì cơ động.
C. Có được cơ động. D. Không được cơ động.
Câu 202: Để bảo vệ toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc đòi hỏi sử dụng những lực
lượng và biện pháp nào của Nhà nước?
A. Sử dụng lực lượng của hệ thống chính trị và mọi quyền lực của Nhà nước.
B. Sử dụng lực lượng toàn dân, trong đó lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
C. Sử dụng tổng hợp các lực lượng và biện pháp của Nhà nước.
D. Sử dụng lực lượng tổng hợp và biện pháp tổng hợp của Nhà nước.
Câu 203: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về kinh tế của chiến lược
“diễn biến hoà bình” là gì?
A. Từng bước chuyển hoá Việt Nam theo con đường tư bản chủ nghĩa.
B. Từng bước can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh quân sự để lật đổ nhà nước XHCN.
C. Đặt ra các điều kiện và gây sức ép đòi thực hiện đa Đảng đối lập.
D. Từng bước chuyển hoá nguồn vốn đầu tư theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 204: Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do cấp nào quy định?
A. Nhà nước. B. Chính phủ. C. Quốc hội. D. Quân đội.
Câu 205: Vì sao số đối tượng phạm tội trở lại còn nhiều?
A. Công tác theo dõi, giáo dục chưa xoá bỏ được tư tưởng phạm tội của các đối tượng đã phạm tội.
B. Công tác hoà giải, thuyết phục chưa xoá bỏ được tư tưởng phạm tội của các đối tượng đã phạm tội.
C. Công tác huấn luyện, cải tạo chưa xoá bỏ được tư tưởng phạm tội của các đối tượng đã phạm tội.
D. Công tác giáo dục, cải tạo chưa xoá bỏ được tư tưởng phạm tội của các đối tượng đã phạm tội.
Câu 206: Một trong những giải pháp nhằm từng bước xóa bỏ nguyên nhân, điều kiện của tội phạm?
A. Các giải pháp phát triển kinh tế và các giải pháp xây dựng hệ thống pháp luật chung trên cả nước.
B. Các giải pháp phát triển kinh tế vùng có trọng điểm và các giải pháp về hoàn thiện hệ thống pháp luật.
C. Các giải pháp phát triển kinh tế trên cả nước và các giải pháp về hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D. Các giải pháp phát triển kinh tế và các giải pháp về hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Câu 207: Một trong những giải pháp phòng chống chiến lược “diễn biến hoà bình” là gì?
A. Xây dựng để mỗi người dân là một pháo đài bất khả xâm phạm trước mọi âm mưu “Diễn biến
hoà bình”đổ của địch.
B. Xây dựng con người mới XHCN trong giai đoạn hiện nay.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
D. Xây dựng tư tưởng phòng chống các tệ nạn xã hội,góp phần làm trong sạch xã hội.
Câu 208: Xu thế toàn cầu hoá kinh tế diễn ra mạnh mẽ làm cho quan hệ dân tộc như thế nào?
A. Làm cho quan hệ giai cấp, dân tộc diễn biến phức tạp, khó lường.
B. Làm cho quan hệ giai cấp, dân tộc diễn biến gắn bó mật thiết.
C. Làm cho quan hệ giai cấp, dân tộc diễn biến căng thẳng phức tạp.
D. Làm cho quan hệ cộng đồng, dân tộc diễn biến căng thẳng phức tạp.
Câu 209: Một trong những nội dung chống phá ta về lĩnh vực tôn giáo trong chiến lược
“diễn biến hoà bình” là gì?
A. Triệt để khai thác hoàn cảnh của đồng bào dân tộc để kích động.
B. Triệt để tận dụng những hiện tượng non kém về nhận thức của một số người.
C. Triệt để khai thác những tồn tại do lịch sử để lại.
D. Triệt để tận dụng những yếu kém về nhận thức của đồng bào dân tộc.
Câu 210: Lực lượng dân quân tự vệ đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy thống nhất của cấp nào?
A. Cơ quan quân sự địa phương.
B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
C. Cấp xã, phường và các tổ chức chính trị, kinh tế xã hội.
D. Của Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 211: Một trong những quan điểm của Đảng, Nhà nước trong công tác bảo vệ an ninh
quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội là gì ?
A. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội.
B. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với giữ gìn Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 212: Phương châm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước ta chống chiến lược “diễn biến hoà
bình”, bạo loạn lật đổ là gì?
A. Kiên định con đường đi lên CNXH, mà Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lựa chọn.
B. Phát huy tiềm năng của các địa phương để xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, đảm bảo
ngăn chặn sự xuất hiện và phát triển của “diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa giữ vững bên trong với chủ động ngăn chặn, phòng ngừa và chủ động
tiến công làm thất bại âm mưu thủ đoạn “Diễn biến hoà bình”.
D. Kiên quyết chống lại các biểu hiện mất cảnh giác, chủ quan trong việc chống chiến lược “Diễn
biến hoà bình”ở các đơn vị cơ sở. Bảo vệ an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội.
Câu 213: Nhà nước đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp công nghiệp, người
lao động trong trường hợp nào?
A. Chuẩn bị động viên công nghiệp quốc phòng.
B. Thực hành động viên công nghiệp quốc phòng.
C. Chuẩn bị các hoạt động về động viên công nghiệp quốc phòng.
D. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng.
Câu 214: Luật biên giới quốc gia xác định: “Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia,
khu vực biên giới” là trách nhiệm của tổ chức nào?
A. Là sự nghiệp của các cấp, các ngành do nhà nước thống nhất quản lý.
B. Là sự nghiệp của toàn dân do Nhà nuớc thống nhất quản lý.
C. Là sự nghiệp của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước.
D. Là sự nghiệp và trách nhiệm của lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 215: Thực hành động viên công nghiệp quốc phòng có mấy nội dung?
A. 6 nội dung. B. 3 nội dung. C. 4 nội dung. D. 5 nội dung.
Câu 216: Có mấy thủ đoạn trong chiến lược “diễn biến hoà bình” của các thế lực thù địch
chống phá cách mạng nước ta?
A. Có 4 thủ đoạn. B. Có 5 thủ đoạn. C. Có 6 thủ đoạn. D. Có 7 thủ đoạn.
Câu 217: Nội dung huấn luyện chiến thuật của lực lượng dự bị động viên từ cấp nào đến cấp nào ?
A. Từng người đến cấp tổ. B. Từng người đến cấp tiểu đội.
C. Từng người đến cấp trung đội. D. Từng người đến cấp đại đội.
Câu 218: Bảo vệ trật tự an toàn xã hội là nhiệm vụ của tổ chức và cá nhân nào ?
A. Của toàn Đảng, toàn dân, lực lượng công an nhân dân giữ vai trò nòng cốt và có chức năng tham mưu, hướng dẫn.
B. Của công an nhân dân, của các lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn xã hội được tổ chức phân công.
C. Của thế hệ trẻ và mọi tầng lớp trong xã hội, trong đó lực lượng học sinh, sinh viên là nòng cốt.
D. Của toàn xã hội, mọi người dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, già, trẻ, gái, trai trong xã hội.
Câu 219: Một trong những nội dung chống phá ta về tư tưởng-văn hoá trong chiến lược
“Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Đề cao giá trị vật chất, tôn thờ đồng tiền, sống ích kỷ.
B. Xoá bỏ chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Tuyên truyền và xâm nhập đời sống văn hoá phương Tây.
D. Lối sống thực dụng, chủ nghĩa cá nhân và làm băng hoại đạo đức.
Câu 220: Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia Việt Nam gồm mấy nội dung?
A. 5 nội dung. B. 4 nội dung. C. 3 nội dung. D. 6 nội dung.
Câu 221: Một trong những biểu hiện cụ thể của tệ nạn xã hội là gì?
A. Là lối sống theo mốt, coi thường các chuẩn mực đạo đức xã hội và pháp luật.
B. Là lối sống gấp của thanh niên, coi thường các chuẩn mực xã hội và pháp luật.
C. Là lối sống trung bình chủ nghĩa coi thường các chuẩn mực đạo đức xã hội và pháp luật.
D. Là lối sống thực dụng, coi thường các chuẩn mực đạo đức xã hội và pháp luật.
Câu 222: Một trong những nội dung của nguyên tắc động viên công nghiệp quốc phòng là gì ?
A. Trên cơ sở năng lực sản xuất, sửa chữa đã có của các doanh nghiệp công nghiệp.
B. Doanh nghiệp công nghiệp và Nhà nước cùng thực hiện theo kế hoạch của Bộ Quốc phòng.
C. Đảng, Nhà nước, quân đội và các doanh nghiệp công nghiệp cùng tiến hành thực hiện.
D. Kế hoạch của cấp trên, các doanh nghiệp công nghiệp lập kế hoạch động viên công nghiệp
quốc phòng cho doanh nghiệp mình.
Câu 223: Biên giới quốc gia trên đất liền của Việt Nam dài bao nhiêu km?
A. Dài 4550 km. B. Dài 4500 km. C. Dài 4450 km. D. Dài 4350 km.
Câu 224: Ngay trong thời bình công tác động viên công nghiệp quốc phòng phải được sự
quan tâm một cách đầy đủ của tổ chức nào?
A. Của quân đội và các doanh nghiệp công nghiệp. B. Của Đảng và Nhà nước.
C. Của toàn xã hội. D. Của cả hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở.
Câu 225: Có mấy biện pháp xây dựng lực lượng dự bị động viên trong giai đoạn hiện nay?
A. 4 biện pháp. B. 5 biện pháp. C. 6 biện pháp. D. 7 biện pháp.
Câu 226: Sinh viên phải xử lý như thế nào khi phát hiện những tổ chức, người có hành vi
tuyên truyền lôi kéo sinh viên tham gia các hoạt động trái quy định của Pháp luật?
A. Kịp thời báo cho bạn bè biết, bảo nhau không thực hiện theo các hành vi tuyên truyền trái Pháp luật.
B. Kịp thời báo cho lãnh đạo của trường, chính quyền địa phương, cơ quan bảo vệ pháp luật biết
C. Phản đối và cùng bạn bè lên án các hành vi tuyên truyền, lôi kéo sinh viên tham gia các hoạt động trái Pháp luật.
D. Tập trung bạn bè đấu tranh lên án các hành vi trái Pháp luật, sau đó báo cho lãnh đạo của nhà trường.
Câu 227: Các thành viên cùng chung những đặc điểm nào tạo nên bản sắc văn hoá dân tộc?
A. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt văn hoá vật chất, văn hoá tinh thần.
B. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt kinh tế, chính trị.
C. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt văn hoá ngôn ngữ, văn hoá tâm lý.
D. Cùng chung những đặc điểm sinh hoạt văn hoá truyền thống, văn hoá ý thức.
Câu 228: Một trong những đặc điểm của phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Nội dung, hình thức, phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở các
địa bàn, lĩnh vực khác nhau có sự khác nhau.
B. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội ở địa
phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ an ninh trật tự.
C. Giáo dục nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước của nhân
dân tham gia phòng ngừa đấu tranh chống mọi âm mưu hoạt động của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
D. Là một trong những biện pháp công tác cơ bản của lực lượng công an nhân dân; là nền tảng cơ
bản trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Câu 229: Nội dung của kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
cần thể hiện mấy vấn đề cơ bản?
A. 4 vấn đề. B. 5 vấn đề. C. 3 vấn đề. D. 6 vấn đề.
Câu 230: Việc làm chủ vùng trời quốc gia trên vùng lãnh thổ quốc gia đặc biệt được thực hiện theo quy ước nào?
A. Theo quy ước và thỏa thuận giữa các quốc gia có liên quan.
B. Theo Hiến pháp và thỏa thuận giữa các quốc gia có liên quan.
C. Theo quy định chung của công ước quốc tế.
D. Theo các điều khoản quy định trong Hiến chương Liên hiệp quốc.
Câu 231: Bảo vệ an ninh quốc gia gồm mấy nội dung?
A. 5 nội dung. B. 8 nội dung. C. 7 nội dung. D. 6 nội dung.
Câu 232: Một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước về xây dựng và bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ biên giới quốc gia là gì?
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản bảo đảm sự ổn định vững chắc của Tổ quốc.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là bộ phận không thể tách rời của Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là nguyên tắc cơ bản trong quan hệ và luật pháp quốc tế.
D. Chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
Câu 233: Việc sắp xếp quân nhân dự bị theo nguyên tắc nào?
A. Hạng 1 trước, hạng 2 sau. B. Hạng 2 trước, hạng 1 sau.
C. Hạng 1 trước, nếu thiếu thì xếp hạng 2. D. Hạng 2 trước, nếu thiếu thì xếp hạng 1.
Câu 234: Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta khẳng định việc xây dựng biên giới hòa
bình, hữu nghị, ổn định là vấn đề có tầm quan trọng như thế nào trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc?
A. Là vấn đề quan trọng của các cấp, các ngành trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Là nhiệm vụ của các địa phương có chung đường biên giới trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Là nhiệm vụ quan trọng của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
D. Là vấn đề đặc biệt quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 235: Lực lượng dân quân tự vệ đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của cơ quan, tổ chức nào?
A. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp. B. Cơ quan quân sự địa phương.
C. Đảng cộng sản Việt Nam. D. Bộ Quốc phòng.
Câu 236: Thế nào là biên giới quốc gia trên biển?
A. Là ranh giới phía ngoài của vùng nội thủy. B. Là ranh giới phía ngoài của đường cơ sở.
C. Là ranh giới phía ngoài của lãnh hải. D. Là ranh giới phía ngoài của thềm lục địa.
Câu 237: Trong các quy định về đảm bảo an ninh trật tự, quy định nào áp dụng đối với sinh viên ở khu dân cư?
A. Thực hiện đầy đủ các quy định khai báo tạm trú theo quy định của pháp luật.
B. Chấp hành tốt các quy định của địa phương nơi cư trú (Trật tự, vệ sinh, môi trường...).
C. Tích cực tham gia các phong trào giữ gìn an ninh trật tự trên địa bàn.
D. Cả ba quy định trên.
Câu 238: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới diễn ra như thế nào?
A. Tốt đẹp ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
B. Phức tạp, nóng bỏng ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
C. Tiềm ẩn nhiều vấn đề bức xúc ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
D. Đoàn kết, gắn bó cùng phát triển ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
Câu 239: Các doanh nghiệp công nghiệp lập mấy kế hoạch động viên công nghiệp quốc
phòng cho doanh nghiệp mình?
A. 6 kế hoạch. B. 7 kế hoạch. C. 5 kế hoạch. D. 8 kế hoạch.
Câu 240: Quốc gia là thực thể pháp lý bao gồm mấy yếu tố cấu thành?
A. 3 yếu tố cấu thành. B. 4 yếu tố cấu thành. C. 2 yếu tố cấu thành. D. 5 yếu tố cấu thành.
Câu 241: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá về dân tộc trong chiến lược
“diễn biến hoà bình” là gì ?
A. Lợi dụng những khó khăn về đời sống vật chất và tinh thần tạo dựng mâu thuẫn bất bình đối
với chính quyền và các tổ chức xã hội.
B. Lợi dụng đòi quyền " tự do dân chủ" và "quyền tự quyết " của các dân tộc để kích động chủ nghĩa li khai.
C. Lợi dụng những khuyết điểm trong thực hiện các chính sách dân tộc, tôn giáo ,kích động tư
tưởng đòi li khai, tự quyết dân tộc
D. Kích động bạo loạn mưu đồ thành lập các quốc gia tự trị tách khỏi Việt nam.
Câu 242: Tệ nạn xã hội là gì?
A. TNXH là một hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính lây lan biểu hiện bằng những hành vi sai lệch
chuẩn mực xã hội, vi phạm pháp luật và gây hậu quả nghiêm trọng trong đời sống cộng đồng.
B. TNXH là một hiện tượng xã hội phổ biến, có tính phổ biến, biểu hiện bằng những hành vi sai
lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và gây hậu quả nghiêm trọng trong đời sống cộng đồng.
C. TNXH là một hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, biểu hiện bằng những hành vi mê
tín dị đoan, vi phạm đạo đức và gây hậu quả nghiêm trọng trong đời sống cộng đồng.
D. TNXH là một hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, biểu hiện bằng những hành vi sai
lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và gây hậu quả nghiêm trọng trong đời sống cộng đồng.
Câu 243: Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin là gì?
A. Các dân tộc được quyền hành quyết B. Các dân tộc được quyền phán quyết
C. Các dân tộc được quyền tự quyết D. Các dân tộc được quyền biểu quyết
Câu 244: Bản chất của tệ nạn xã hội là gì?
A. Là vi phạm với phong cách sống, vi phạm với đạo đức, bản chất của xã hội chủ nghĩa.
B. Là xấu xa, trái với nếp sống văn minh, trái với đạo đức, bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Là không thực hiện nếp sống văn minh, trái với đạo đức, bản chất của xã hội chủ nghĩa.
D. Là xấu xa, trái với pháp luật, với nghị quyết, trái với đạo đức, bản chất của xã hội chủ nghĩa.
Câu 245: Dân quân tự vệ được tổ chức thành mấy lực lượng?
A. 2 lực lượng. B. 4 lực lượng. C. 3 lực lượng. D. 5 lực lượng.
Câu 246: Một trong những nội dung của thủ đoạn chống phá ta về tư tưởng-văn hoá của
chiến lược “ diễn biến hoà bình” là gì?
A. Ra sức truyền bá tư tưởng tư sản vào các tầng lớp nhân dân
B. Từng bước chuyển hoá nguồn vốn đầu tư theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Từng bước can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh quân sự để lật đổ nhà nước XHCN.
D. Phá vỡ tư tưởng đại đoàn kết toàn dân với các lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 247: Bờ biển Việt Nam dài bao nhiêu km và được tính từ đâu đến đâu?
A. Dài 3.240 km, từ Móng Cái đến Hà Tiên. B. Dài 3.260 km, từ Quảng Ninh đến Hà Tiên.
C. Dài 3.240 km, từ Quảng Ninh đến Hà Tiên. D. Dài 3.260 km, từ Móng Cái đến Hà Tiên.
Câu 248: Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm mấy vùng hợp thành?
A. 5 vùng hợp thành. B. 4 vùng hợp thành. C. 3 vùng hợp thành. D. 2 vùng hợp thành.
Câu 249: Xây dựng lực lượng dự bị động viên là nhiệm vụ của ai ?
A. Của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân.
B. Của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, từ Trung ương đến cơ sở, trong và ngoài quân đội.
C. Của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
D. Của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của cả hệ thống chính trị ở nước ta.
Câu 250: Một trong các quy định về bảo đảm an ninh trật tự mà sinh viên tạm trú trong
khu dân cư phải thực hiện là gì?
A. Tham gia xây dựng các tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể cách mạng, tham gia góp ý kiến
xây dựng lực lượng công an, dân quân tự vệ trong sạch vững mạnh.
B. Chấp hành tốt các quy định của địa phương nơi cư trú như vệ sinh mỹ quan, trật tự đô thị, bảo vệ môi trường.
C. Giữ gìn, bảo vệ tài sản, không sử dụng bừa bãi, làm hư hỏng, mất mát tài sản, trang bị.
D. Công tác phòng ngừa tội phạm, tham gia hoà giải các mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân; quản
lí, giáo dục các đối tượng cần phải quản lí giáo dục ở địa phương.