Bài Seminar lần 1 môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Hãy chọn một loại hàng hóa và đóng vai trò người sản xuấất ra loạihàng hóa đó để thảo luận vêề thuộc tnh và chỉ ra tấềm quan trọng của hàng hóa đó đốấi với xã hội? Lượng giá trị hàng hóa và các nhấn tốấ ảnh hưởng tới giá trị hàng hóa? Cảm nhận tác động của quy luật cạnh tranh và đêề ra phương án để duy trì vị trí sản xuấất của mình trên thị trường?Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
3 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài Seminar lần 1 môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Hãy chọn một loại hàng hóa và đóng vai trò người sản xuấất ra loạihàng hóa đó để thảo luận vêề thuộc tnh và chỉ ra tấềm quan trọng của hàng hóa đó đốấi với xã hội? Lượng giá trị hàng hóa và các nhấn tốấ ảnh hưởng tới giá trị hàng hóa? Cảm nhận tác động của quy luật cạnh tranh và đêề ra phương án để duy trì vị trí sản xuấất của mình trên thị trường?Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

311 156 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47028186
BÀI SEMINAR LẦẦN 1 MÔN KINH TẾẾ CHÍNH TR MAC-LENIN ( KHÓA
27)
Sinh viên thc hin : Nguyên Th Minh Ho
Mã sinh viên: 2722235098
Lp:TSQL27.01
Câu 1: Hãy chn mt loại hàng hóa và đóng vai trò người sn xuấất ra loại hàng hóa đó để tho lun
thuc tnh và ch ra tấềm quan trng ca hàng hóa đó đốấi vi xã hi? Lượng giá trng hóa và các nhn tốấ
nh hưởng ti giá tr hàng hóa? Cm nhn tác động ca quy lut cạnh tranh và đêề ra phương án để duy trì v
trí sn xuấất ca mình trên th trường?
Bà i làm
- Khái nim hàng hóa : hàng hóa là sn phm ca lao đng, nó có th tha mãn nhng nhu cấều nhấất định
nào đó của con người thống qua trao đổi và mua bán. Sn phm ca người lao động là hàng hóa khi được
đưa ra th trường nhằềm mc đích trao đổi, mua bán trên th trường. Hàng hóa có th dng v hình, hu
hình … Trong đó:
+ Dng hu hình như: sằất. thép, lương thc, thc phm
+ Dng v hình như: nhng dch v thương mi, vn ti hay dch v của giáo viên, bác sĩ, nghệ sĩ....
-Mt sốấ loi hàng hóa trên th trường như: quấền áo, giấềy dép, gạo …. -
Hàng hóa có hai thuc tnh là giá tr s dng và giá tr.
a) Giá tr s dng ca hàng hóa
-Khái nim: giá tr s dng là cng dng ca sn phm, có th tha mãn nhu cấều nào đó của con người.
+ Ví d: gạo để n, quấền áo để mặc, điện để thằấp sáng, ….
-Đặc điểm ca giá tr s dng:
+ Sốấ lượng giá tr s dng ca mt hàng hóa khng phi ngay một lúc đã phát hiện ra được hêt, mà nó
được phát hin dấền dấền trong quá trình phát trin ca khoa hc ky thut. Với ý nghĩa này, giá trị s dng
được xem có tnh lch s c th, ph thuc vào s phát trin ca KHKT.
+ Giá tr s dng hay cng dng ca hàng hóa là do thuc tnh t nhiên ca vt thng hóa quyêất định giúp
tha mãn nhu cấều nào đó của con người. Với ý nghĩa này, giá trị s dng là 1 phm trù vĩnh viêễn.
+ Giá tr s dng ch th hin khi con người s dng hay têu dùng, nó là ni dung vt chấất ca ca ci, khng
k hình thc xã hi ca ca cải đó như t nào. Điêều này nói lên ý nghĩa quan trọng của têu dùng đốấi vi
sn xuấất.
+ Giá tr s dng ca hàng hóa là giá tr là giá tr s dng ca xã hi vì giá tr s dng ca hàng hóa khng phi
là giá tr s dng ca ngưi sn xuấất trc têp mà là cho mt người khác, cho xã hi thống qua trao đổi,mua
bán. Điêều đó đòi hỏi ngưi sn xuấất hàng hóa phi lun lun quan tấm đêấn nhu cấều ca xã hi, làm cho
sn phm của mình đáp ng nhu cấều ca xã hi thì hàng hóa ca h mới bán được.
+ Mt vật khi đã là hàng hóa thì nhấất thiêt nó phi có giá tr s dng. Nhưng khng phi bấất c vt gì có
giá tr s dụng cũng đêều là hàng hóa. Chng hn như khng khí rấất cấền cho cuc sốấng nhưng khng phi
là hàng hóa. Như vy, trong kinh tê hàng hóa, vt mang giá tr s dụng đốềng thời cũng là vật mang giá tr
trao đổi do lao động c th làm ra.
b) Giá tr ca hàng hóa
lOMoARcPSD| 47028186
- Muốấn hiểu được giá trng hóa phải đi t giá tr trao đổi. Giá tr trao đổi là mt quan h sốấ lượng, là
t l theo đó một giá tr s dng loại này được trao đổi vi nhng giá tr s dng loi khác.
+Ví d: 1m vi = 5kg thóc. Tc 1m và có giá tr trao đổi = 5kg thóc .Hai hàng hóa khác nhau có th trao đổi
được vi nhau thì gia chúng phi có 1 cơ s chung nào đó. Cái chung đó là: cả vải và thóc đêu là sn phm
của lao động, đêều có 1 lượng lao động kêất tnh trong đó. Chính vì thêấ mà nó trao đổi được vi nhau. Vì vy
người ta trao đổi hàng hóa cho nhau chng qua là trao đổi lao động hao phí ca mình n dấấu trong hàng hóa
đó.
=>T trên ta rút ra kêt lun: giá tr là lao động xã hi ca người sn xuấất hàng hóa t tnh trong hàng hóa.
Giá tr hàng hóa biu hin mốấi quan h kinh gia nhng người sn xuấất, trao đổi hàng hóa và là phm
trù có tnh lch sử. Khi đó có sản xuấất và trao đổi hàng hóa thì khi đó có phạm trù giá trng hóa. Giá tr trao
đổi là hình thc biu hin ra bên ngoài ca giá tr, giá tr là ni dung, là cơ s của trao đổi. Khi trao đổi người
ta ngấềm so sánh lao động đã hao phí ẩn giấấu trong hàng hóa vi nhau.
=>Trong thc hin sn xuấất hàng hóa, để thu được hao phí lao động đã kêất tnh,người sn xuấất phi chú ý
hoàn thin giá tr s dụng để được th trưng chấấpnhn và hàng hóa phải được bán đi.
Câu 2: Gi định v trí ca người mua hàng hóa sức lao đng, hãy tho lun rõ hai thuc tnh hàng hóa sc lao
động và đốềng thi lý gii vai trò ca người lao động làm thuê đốấi vi hoạt động ca doanh nghip do
mình s hu?u gi định vốấn kinh doanh cấền đi vay, hàng hóa được têu th bi trung gian thương mi
và mt bằềng sn xuấất đi thuê, vậy doanh nghip có trách nhim gì vi nhng ch th này? Bà i làm
- Khái nim sức lao động: toàn b nhng nng lc th chấất, trí tu tnh thấền tốền ti trong mt cơ th,
trong mt con người đang sốấng, và được người đó đem ra vận dng mốễi khi sn xuấất ra mt giá tr thng
dư nào đó. Sức lao động là kh nằng lao động ca con người, là điêều kin tên quyêt ca mi quá trình sn
xuấất và là lc lượng sn xuấất sáng to ch u ca xã hi. Nhưng sức lao động mi ch kh nng lao
động, còn lao động là s têu dùng sức lao động trong hin thc.
- Điêu kiện để sức lao động tr thành hàng hóa:
+Th nhấất: người có sức lao động phải được t do v thn th, làm ch đưc sức lao động ca mình và có
quyên bán sức lao động ca mình như mt hàng hóa.
+Th hai : ngưi có sức lao động phi b tước đoạtt mi tư liu sn xuấất và tư liu sinh hot. H tr
thành người “vố sản”. Để tốền ti buc h phi bán sức lao động của mình để sốấng.
- Giốấng như tấất c các loi hàng hóa khác thì hàng hóa sức lao động cũng có 2 thuộc tnh cơ bn.
1. Giá tr ca hàng hóa sức lao động cũng do sốấ lượng lao động xã hi cấền thiêất để sn xuấất và tái sn
xuấất ra nó quất định.Giá tr sức lao động được quy vê giá tr ca toàn b các tư liu sinhhot cấền
thiêt (ví d như: lương thc, thc phm, quấền áo, điện, nước, têền đi lại, tên thuê nhà, tên thuốấc
men…) để sn xuấất và tái sn xuấất sức lao động, để duy trì đời sốấng ca cng nhn làm thuê và gia
đình họ.
+ Giá tr hàng hóa sức lao động khác vi hàng hóa thng thường chốễ nó bao hàm c u tốấ tnh
thấền và yêu tốấ lch s, ph thuc vào hoàn cnh lch s ca tng nưc, tng thi k, ph thuc vào
trình độ vằn minh đã đạt được, vào điêều kin lch s hình thành giai cấấp cng nhn và c điêều kin
địa lý, khí hu.
2. Giá tr s dng ca hàng hóa sức lao động th hin quá trình têu dùng (s dng) sức lao động, tc là
quá trình lao động để sn xuấất ra mt hàng hóa, mt dch v nào đó.
Ví d như: lao độngxấy nhà, lao động gặt lúa, lao động vn phòng, làm phấềnm…
- Trong quá trình lao động, sức lao động to ra mt lượng giá tr mi ln hơn giá tr ca bn thn nó; phấền
giá tr dư ra so vi giá tr sức lao động là giá tr thng dư. Đó chính là đặc điểm riêng ca giá tr s dng ca
lOMoARcPSD| 47028186
hàng hóa sức lao động. Đặc điểm này là chìa khoá để gii quyêt mu thuấễn trong cng thc chung ca tư
bản đã trình bày ở trên.
-Vai trò ca người lao động làm thuê:
+ Trên cơ s tư liu sn xuấất ca doanh nghip, người lao động có vai trò quyêất định to ra giá tr thng dư
cho doanh nghip và là nguốền gốấc cho s giàu có ca ch doanh nghip.
+ Người bán sức lao động phi biêt bo v li ích ca bn thn trong quan h li ích vi người mua hàng hóa
sức lao động.
+ Người lao động làm thuê phi chấấp hành nghiêm quy trình sn xuấất, k luật lao động, có trách nhim vi
doanh nghiệp để sn xuấất ra hàng hóa ngày càng nhiêều, đáp ứng tốất nhu cấều ca người têu dùng.
-u gi định vốấn kinh doanh cấền đi vay, hàng hóa được têu th bi trung gian thương mi và mt bằềng
sn xuấất phải đi thuê, vậy doanh nghip có trách nhim gì vi nhng ch th này?
+ Vốấn kinh doanh cấền đi vay: Phi tr li tc cho người cho vay .
1) Tư bn cho vay: là tư bn tên t tm thi nhàn rốễi mà người ch ca nó cho nhà tư bn khác s
dng trong thi gian nhấất định để nhận được sốấ n lời nào đó (gọi là li tc).
2) Li tc: là mt khái nim trong kinh tê học dùng để ch chung vê nhng khon li nhun (lãi, li)
thu được khi đấều tư, kinh doanh hay têền lãi thu được do cho vay hoc gi têt kim ti ngn hàng.
3) Địa t: là b phn li nhun siêu ngch ngoài li nhun bình qun ca tư bản đấều tư trong nng
nghip (tư bn nng nghip) do cng nhn nng nghip to ra mà nhà tư bn kinh doanh nng
nghip phi np địa t cho địa ch vi tư cách là k s hu ruộng đấất. Địa t ph thuc vàou
tốấ n nng nghip.
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186
BÀI SEMINAR LẦẦN 1 MÔN KINH TẾẾ CHÍNH TRỊ MAC-LENIN ( KHÓA 27)
Sinh viên thực hiện : Nguyêễn Thị Minh Hảo Mã sinh viên: 2722235098 Lớp:TSQL27.01
Câu 1: Hãy chọn một loại hàng hóa và đóng vai trò người sản xuấất ra loại hàng hóa đó để thảo luận vêề
thuộc tnh và chỉ ra tấềm quan trọng của hàng hóa đó đốấi với xã hội? Lượng giá trị hàng hóa và các nhấn tốấ
ảnh hưởng tới giá trị hàng hóa? Cảm nhận tác động của quy luật cạnh tranh và đêề ra phương án để duy trì vị
trí sản xuấất của mình trên thị trường? Bà i làm
- Khái niệm hàng hóa : hàng hóa là sản phẩm của lao động, nó có thể thỏa mãn những nhu cấều nhấất định
nào đó của con người thống qua trao đổi và mua bán. Sản phẩm của người lao động là hàng hóa khi được
đưa ra thị trường nhằềm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường. Hàng hóa có thể ở dạng vố hình, hữu hình … Trong đó:
+ Dạng hữu hình như: sằất. thép, lương thực, thực phẩm …
+ Dạng vố hình như: những dịch vụ thương mại, vận tải hay dịch vụ của giáo viên, bác sĩ, nghệ sĩ....
-Một sốấ loại hàng hóa trên thị trường như: quấền áo, giấềy dép, gạo …. -
Hàng hóa có hai thuộc tnh là giá trị sử dụng và giá trị.
a) Giá trị sử dụng của hàng hóa
-Khái niệm: giá trị sử dụng là cống dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cấều nào đó của con người.
+ Ví dụ: gạo để ằn, quấền áo để mặc, điện để thằấp sáng, ….
-Đặc điểm của giá trị sử dụng:
+ Sốấ lượng giá trị sử dụng của một hàng hóa khống phải ngay một lúc đã phát hiện ra được hêất, mà nó
được phát hiện dấền dấền trong quá trình phát triển của khoa học kyễ thuật. Với ý nghĩa này, giá trị sử dụng
được xem có tnh lịch sử cụ thể, phụ thuộc vào sự phát triển của KH–KT.
+ Giá trị sử dụng hay cống dụng của hàng hóa là do thuộc tnh tự nhiên của vật thể hàng hóa quyêất định giúp
thỏa mãn nhu cấều nào đó của con người. Với ý nghĩa này, giá trị sử dụng là 1 phạm trù vĩnh viêễn.
+ Giá trị sử dụng chỉ thể hiện khi con người sử dụng hay têu dùng, nó là nội dung vật chấất của của cải, khống
kể hình thức xã hội của của cải đó như thêấ nào. Điêều này nói lên ý nghĩa quan trọng của têu dùng đốấi với sản xuấất.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị là giá trị sử dụng của xã hội vì giá trị sử dụng của hàng hóa khống phải
là giá trị sử dụng của người sản xuấất trực têấp mà là cho một người khác, cho xã hội thống qua trao đổi,mua
bán. Điêều đó đòi hỏi người sản xuấất hàng hóa phải luốn luốn quan tấm đêấn nhu cấều của xã hội, làm cho
sản phẩm của mình đáp ứng nhu cấều của xã hội thì hàng hóa của họ mới bán được.
+ Một vật khi đã là hàng hóa thì nhấất thiêất nó phải có giá trị sử dụng. Nhưng khống phải bấất cứ vật gì có
giá trị sử dụng cũng đêều là hàng hóa. Chẳng hạn như khống khí rấất cấền cho cuộc sốấng nhưng khống phải
là hàng hóa. Như vậy, trong kinh têấ hàng hóa, vật mang giá trị sử dụng đốềng thời cũng là vật mang giá trị
trao đổi do lao động cụ thể làm ra.
b) Giá trị của hàng hóa lOMoAR cPSD| 47028186
- Muốấn hiểu được giá trị hàng hóa phải đi từ giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi là một quan hệ vêề sốấ lượng, là
tỉ lệ theo đó một giá trị sử dụng loại này được trao đổi với những giá trị sử dụng loại khác.
+Ví dụ: 1m vải = 5kg thóc. Tức 1m và có giá trị trao đổi = 5kg thóc .Hai hàng hóa khác nhau có thể trao đổi
được với nhau thì giữa chúng phải có 1 cơ sở chung nào đó. Cái chung đó là: cả vải và thóc đêều là sản phẩm
của lao động, đêều có 1 lượng lao động kêất tnh trong đó. Chính vì thêấ mà nó trao đổi được với nhau. Vì vậy
người ta trao đổi hàng hóa cho nhau chẳng qua là trao đổi lao động hao phí của mình ẩn dấấu trong hàng hóa đó.
=>Từ trên ta rút ra kêất luận: giá trị là lao động xã hội của người sản xuấất hàng hóa kêất tnh trong hàng hóa.
Giá trị hàng hóa biểu hiện mốấi quan hệ kinh têấ giữa những người sản xuấất, trao đổi hàng hóa và là phạm
trù có tnh lịch sử. Khi đó có sản xuấất và trao đổi hàng hóa thì khi đó có phạm trù giá trị hàng hóa. Giá trị trao
đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị, giá trị là nội dung, là cơ sở của trao đổi. Khi trao đổi người
ta ngấềm so sánh lao động đã hao phí ẩn giấấu trong hàng hóa với nhau.
=>Trong thực hiện sản xuấất hàng hóa, để thu được hao phí lao động đã kêất tnh,người sản xuấất phải chú ý
hoàn thiện giá trị sử dụng để được thị trường chấấpnhận và hàng hóa phải được bán đi.
Câu 2: Giả định vị trí của người mua hàng hóa sức lao động, hãy thảo luận rõ hai thuộc tnh hàng hóa sức lao
động và đốềng thời lý giải vêề vai trò của người lao động làm thuê đốấi với hoạt động của doanh nghiệp do
mình sở hữu? Nêấu giả định vốấn kinh doanh cấền đi vay, hàng hóa được têu thụ bởi trung gian thương mại
và mặt bằềng sản xuấất đi thuê, vậy doanh nghiệp có trách nhiệm gì với những chủ thể này? Bà i làm
- Khái niệm sức lao động: toàn bộ những nằng lực thể chấất, trí tuệ và tnh thấền tốền tại trong một cơ thể,
trong một con người đang sốấng, và được người đó đem ra vận dụng mốễi khi sản xuấất ra một giá trị thặng
dư nào đó. Sức lao động là khả nằng lao động của con người, là điêều kiện tên quyêất của mọi quá trình sản
xuấất và là lực lượng sản xuấất sáng tạo chủ yêấu của xã hội. Nhưng sức lao động mới chỉ là khả nằng lao
động, còn lao động là sự têu dùng sức lao động trong hiện thực.
- Điêều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
+Thứ nhấất: người có sức lao động phải được tự do vệ thấn thể, làm chủ được sức lao động của mình và có
quyêền bán sức lao động của mình như một hàng hóa.
+Thứ hai : người có sức lao động phải bị tước đoạt hêất mọi tư liệu sản xuấất và tư liệu sinh hoạt. Họ trở
thành người “vố sản”. Để tốền tại buộc họ phải bán sức lao động của mình để sốấng.
- Giốấng như tấất cả các loại hàng hóa khác thì hàng hóa sức lao động cũng có 2 thuộc tnh cơ bản.
1. Giá trị của hàng hóa sức lao động cũng do sốấ lượng lao động xã hội cấền thiêất để sản xuấất và tái sản
xuấất ra nó quyêất định.Giá trị sức lao động được quy vêề giá trị của toàn bộ các tư liệu sinhhoạt cấền
thiêất (ví dụ như: lương thực, thực phẩm, quấền áo, điện, nước, têền đi lại, têền thuê nhà, têền thuốấc
men…) để sản xuấất và tái sản xuấất sức lao động, để duy trì đời sốấng của cống nhấn làm thuê và gia đình họ.
+ Giá trị hàng hóa sức lao động khác với hàng hóa thống thường ở chốễ nó bao hàm cả yêấu tốấ tnh
thấền và yêấu tốấ lịch sử, phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử của từng nước, từng thời kỳ, phụ thuộc vào
trình độ vằn minh đã đạt được, vào điêều kiện lịch sử hình thành giai cấấp cống nhấn và cả điêều kiện địa lý, khí hậu.
2. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động thể hiện ở quá trình têu dùng (sử dụng) sức lao động, tức là
quá trình lao động để sản xuấất ra một hàng hóa, một dịch vụ nào đó.
Ví dụ như: lao độngxấy nhà, lao động gặt lúa, lao động vằn phòng, làm phấền mêềm…
- Trong quá trình lao động, sức lao động tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thấn nó; phấền
giá trị dư ra so với giá trị sức lao động là giá trị thặng dư. Đó chính là đặc điểm riêng của giá trị sử dụng của lOMoAR cPSD| 47028186
hàng hóa sức lao động. Đặc điểm này là chìa khoá để giải quyêất mấu thuấễn trong cống thức chung của tư
bản đã trình bày ở trên.
-Vai trò của người lao động làm thuê:
+ Trên cơ sở tư liệu sản xuấất của doanh nghiệp, người lao động có vai trò quyêất định tạo ra giá trị thặng dư
cho doanh nghiệp và là nguốền gốấc cho sự giàu có của chủ doanh nghiệp.
+ Người bán sức lao động phải biêất bảo vệ lợi ích của bản thấn trong quan hệ lợi ích với người mua hàng hóa sức lao động.
+ Người lao động làm thuê phải chấấp hành nghiêm quy trình sản xuấất, kỷ luật lao động, có trách nhiệm với
doanh nghiệp để sản xuấất ra hàng hóa ngày càng nhiêều, đáp ứng tốất nhu cấều của người têu dùng.
-Nêấu giả định vốấn kinh doanh cấền đi vay, hàng hóa được têu thụ bởi trung gian thương mại và mặt bằềng
sản xuấất phải đi thuê, vậy doanh nghiệp có trách nhiệm gì với những chủ thể này?
+ Vốấn kinh doanh cấền đi vay: Phải trả lợi tức cho người cho vay .
1) Tư bản cho vay: là tư bản têền tệ tạm thời nhàn rốễi mà người chủ của nó cho nhà tư bản khác sử
dụng trong thời gian nhấất định để nhận được sốấ têền lời nào đó (gọi là lợi tức).
2) Lợi tức: là một khái niệm trong kinh têấ học dùng để chỉ chung vêề những khoản lợi nhuận (lãi, lời)
thu được khi đấều tư, kinh doanh hay têền lãi thu được do cho vay hoặc gửi têất kiệm tại ngấn hàng.
3) Địa tố: là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quấn của tư bản đấều tư trong nống
nghiệp (tư bản nống nghiệp) do cống nhấn nống nghiệp tạo ra mà nhà tư bản kinh doanh nống
nghiệp phải nộp địa tố cho địa chủ với tư cách là kẻ sở hữu ruộng đấất. Địa tố phụ thuộc vào yêấu
tốấ nêền nống nghiệp.