



Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59092960
Câu 1: Nêu các yếu tố đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh 
tranh một cách đáng kể của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; và phân tích 03 yếu tố  trong số đó?  Giải 
- Các yếu tố đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnhtranh 
một cách đáng kể của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh: 
+ Mức thị phần của các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận 
+ Rào cản gia nhập, mở rộng thị trường 
+ Hạn chế nghiên cứu, phát triển, đổi mới công nghệ hoặc hạn chế năng lực công  nghệ 
+ Giảm khả năng tiếp cận, nắm giữ cơ sở hạ tầng thiết yếu 
+ Tăng chi phí, thời gian của khách hàng trong việc mua hàng hóa, dịch vụ của 
doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hoặc khi chuyển sang mua hàng hóa, dịch vụ  liên quan khác 
+ Gây cản trở cạnh tranh trên thị trường thông qua kiểm soát các yếu tố đặc thù 
trong ngành, lĩnh vực liên quan đến các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận. 
- Phân tích 3 yếu tố trong số trên: 
+ Rào cản gia nhập, mở rộng thị trường được đánh giá để xác định tác động hoặc 
khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh của thỏa thuận căn cứ vào những yếu tố 
ảnh hưởng đến việc quyết định của doanh nghiệp khi gia nhập, mở rộng thị trường 
quy định tại Điều 8 Nghị định này. 
+ Hạn chế nghiên cứu, phát triển, đổi mới công nghệ hoặc hạn chế năng lực công 
nghệ được đánh giá để xác định tác động hoặc khả năng gây tác động của thỏa 
thuận hạn chế cạnh tranh đối với mục tiêu nghiên cứu, phát triển, đổi mới công 
nghệ hoặc nâng cao năng lực công nghệ trong ngành và lĩnh vực liên quan. + Tăng      lOMoAR cPSD| 59092960
chi phí, thời gian của khách hàng trong việc mua hàng hóa, dịch vụ của doanh 
nghiệp tham gia thỏa thuận hoặc khi chuyển sang mua hàng hóa, dịch vụ liên quan 
khác được xác định bằng việc so sánh chi phí, thời gian cần thiết của khách hàng 
khi mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hoặc khi chuyển 
sang mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh trước và sau  khi có thỏa thuận.  Câu 2:  
- Các hình thức đầu tư: 
1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế. 
2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. 
3. Thực hiện dự án đầu tư. 
4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. 
5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chínhphủ. 
- Phân tích 2 hình thức: 
2. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp : 
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp 
vào tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định về: Hình thức và điều kiện góp vốn, 
mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế và Thủ tục đầu tư theo hình thức 
góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp. 
4. Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC: 
Đây là hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa các nhà đầu tư 
nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành 
lập tổ chức kinh tế. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để 
thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do  các bên thỏa thuận.      lOMoAR cPSD| 59092960
Câu 3: CTCP Hàn Việt chuyên chế biến các phụ phẩm thủy sản với công suất 3.000 
tấn sp/năm, 01/6/2016, qua kết quả thanh tra, Sở TNMT phát hiện CT đã khai báo 
không đún khối lượng sp đã sx, Đoàn thanh tra quyết định XPVP nhưng CT đã từ  chối nhận QĐ. Hỏi: 
a. CT có phải làm b/c ĐTM? Tại sao? 
b. Việc Đoàn thanh tra phát hiện công ty đã khai báo không đúng khối lượngsản 
phẩm đã sản xuất. Công ty có vi phạm PL không? Tại sao? 
c. Hành động từ chối nhận QĐ của công ty có vi phạm pháp luật không? Tạisao? 
d. Giả sử công ty tăng công suất lên 5.000 tấn sp/năm, vậy công ty có phải thựchiện 
nghĩa vụ pháp lý gì đối với môi trường không?  Giải 
Cơ sở pháp lý: 
Khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường 2014 
Khoản 1 Điều 12 Nghị định 18/2015/NĐ-CP 
STT 64 Phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP 
Điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định 155/2016/NĐ-CP Điểm c 
khoản 1 Điều 47 Nghị định 155/2016/NĐ-CP 
Điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường 2014 
Điều 26, 27 Luật Bảo vệ môi trường 2014  a) 
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường 
2014;Khoản 1 Điều 12 Nghị định 18/2015/NĐ-CP, stt 64 phụ lục II Nghị định 
18/2015/NĐ-CP thì CTCP Hàn Việt chế biến các phụ phẩm thủy sản có công suất 
3000 tấn sp/năm thuộc đối tượng phải lập báo cáo ĐTM.      lOMoAR cPSD| 59092960 b) 
Căn cứ theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định 155/2016/NĐ-
CP,CT đã không thực hiện đúng một trong các nội dung báo cáo ĐTM ( báo cáo 
không đúng số lượng sản phẩm đã sản xuất) nên công ty có hành vi vi phạm pháp  luật.  c) 
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 Nghị định 155/2016/NĐ-
CP công ty từ chối nhận QĐXPVPHC là có hành vi cản trở hoạt động xử phạt vi 
phạm hành chính về bảo vệ môi trường.  d) 
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi 
trường2014 công ty tăng công suất lên 5.000 tấn sp/năm thì Chủ dự án phải lập lại 
báo cáo ĐTM. Sau khi báo cáo ĐTM lập lại được phê duyệt thì chủ dự án phải 
tuân thủ quy định tại Điều 26,27 Luật Bảo vệ môi trường 2014.