





Preview text:
Bài tập áp dụng phương trình vi phân
ĐHKH TỰ NHIÊN, ĐHQG TP.HCM, 7/2021
NGUYỄN VĂN THÙY
CÁC BÀI TOÁN THỰC TIỄN ÁP DỤNG PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
Bài 1. Một cái bể chứa 100 lít nướ ết. Người ta đổ c tinh khi ịch nướ dung d
c muối chứa 0,1 kg mu i/lít vào b ố ể với tốc
độ 10 lít/phút. Dung dịch được hòa tan và chảy ra khỏi bể với tốc độ bằng tốc độ chảy vào. Hỏi lượng mu i trong b ố
ể sau 6 phút là bao nhiêu?
Bài 2. Có mô hình về s ự lây lan c a ủ m t
ộ bệnh dịch, trong đó tốc độ lây lan t
ỷ lệ với số người bị nhiễm bệnh
và số người không bị nhiễm bệnh. Ở m t
ộ thị trấn hẻo lánh có 5000 cư dân, số người mắc bệnh dịch vào
đầu tuần là 160 và con số này đã tăng lên đến 1200 vào cu i ố tuần. H i ph ỏ
ải mất bao lâu thì 80% cư dân thị
trấn đều bị nhiễm bệnh?
Bài 3. Một mô hình tăng trưởng của Von Bertalanffy được s d
ử ụng để dự đoán chiều dài 𝐿(𝑡) c a m ủ t ộ con cá
theo thời gian. Nếu 𝐿∞ là chiều dài lớn nhất của một loài nào đó, thì ta giả thiết rằng tốc độ tăng trưở ng về
chiều dài của loài tỷ lệ với 𝐿∞ − , là chi 𝐿
ều dài tối đa chưa đạt đến. a) Lập và gi tìm m
ải phương trình vi phân để
ột biểu thức cho 𝐿(𝑡 . )
b) Đối với loài cá tuyết ở biển Bắc, người ta xác định được 𝐿∞ = 5 𝑐𝑚 3 , 𝐿(0) = 1 𝑐𝑚 0 , và tỷ lệ không
đổi là 0,2. Với các số liệu này thì biểu thức 𝐿(𝑡 s ) ẽ nào? như thế
Bài 4. a) Dân số thế giới khoảng 5,28 tỷ người vào năm 1990 và 6,07 tỷ người vào năm 2000. Giả s ử tốc độ
tăng trưởng tỷ lệ với quy mô dân số, hay tốc độ tăng trưởng tương đối ầu
h như không đổi khi quy mô dân s nh ố ỏ ( c còn đượ g i là ọ
mô hình hàm mũ hay quy luật tăng trưởng t nhiên). ự
Dựa trên dữ liệu này và
sử dụng mô hình đó để dự đoán dân số thế gi 25. ới năm 20 b)
vào mô hình câu (a), hãy cho bi Căn cứ
ết khi nào dân số thế giới vượt quá 10 t ỷ người? c) Giả s t
ử ốc độ tăng trưởng tương đối giảm khi dân s
ố tăng và bắt đầu âm khi quy mô dân s
ố 𝑃 vượt quá khả
năng chứa đựng M, là m c ứ dân s t
ố ối đa mà môi trường có thể ch c
ịu đựng đượ trong thời gian dài (còn được
gọi là mô hình logistic). Biểu thức đơn n
giả nhất biểu diễn tốc độ tăng trưởng tương đối phù hợp với các giả định này là 1𝑑𝑃 𝑃 𝑃 𝑑𝑡 = 𝑘 1 ( − 𝑀). Sử d ng d ụ
ữ liệu câu (a) để tìm m t mô hình logistic cho dân s ộ
ố thế giới. Giả sử khả năng chứa d ng là 100 t ự ỷ
người, hãy dùng mô hình logistic để ự d đoán dân số t ế h giới năm 25. 20
So sánh với dự đoán của ạ b n từ mô hình hàm mũ.
d) Căn cứ vào mô hình logistic, hãy cho biết khi nào dân số thế giới vượt quá 10 tỷ người? So sánh với dự
đoán của bạn ở câu (b).
Bài 5. a) Giải bài toán giá trị u ban đầ 𝑑𝑃 𝑃
𝑑𝑡 = 0.1𝑃 (1 − 2000) ; 𝑃(0) = 100 và s d ử ng ụ nó để tìm dân s khi ố 𝑡 = 2 . 0 b) Khi nào dân s ố đạt đến mức 1200? 1
Bài tập áp dụng phương trình vi phân
ĐHKH TỰ NHIÊN, ĐHQG TP.HCM, 7/2021
NGUYỄN VĂN THÙY
Bài 6. Định luật Brentano-Stevens trong ngành tâm lý h c ọ mô ph ng ỏ
cách mà một đối tượng phản ng ứ lại m t ộ
kích thích. Định luật phát biểu rằng nếu 𝑅 biểu diễn sự phản ứng đối với một lượng 𝑆 kích thích, thì các
tốc độ tăng tương đố i tỷ lệ với nhau 1 𝑑𝑅 𝑘 𝑑𝑆 𝑅 𝑑𝑡 = 𝑆 𝑑𝑡
𝑘 là hằng số dương. Tìm hàm s ố 𝑅 theo 𝑆.
Bài 7. Việc vận chuyển một chất qua mao mạch trong phổi được mô ph ng b ỏ
ằng phương trình vi phân 𝑑ℎ 𝑅 ℎ
𝑑𝑡 = − 𝑉 (𝑘 + ℎ)
trong đó ℎ là nồng độ hoóc môn trong máu, 𝑡 là thời gian, 𝑅 là tốc độ vận chuyển tối đa, 𝑉 là thể tích của mao
mạch, và 𝑘 là một hằng số dương đo lường độ dính bám gi a
ữ các hoóc môn và en-zim h t ỗ rợ trong quá trình
vận chuyển. Giải phương trình vi phân để tìm mối qua hệ giữa ℎ và 𝑡.
Bài 8. Một vật thể có khối lượng 𝑚 được thả rơi tự do t
ừ trạng thái tĩnh, và chúng ta giả định rằng l c c ự ản c a ủ
không khí tỷ lệ với vận t c ố c a
ủ vật thể. Nếu 𝑆(𝑡 là kho )
ảng cách của vật thể đượ ả
c th rơi sau 𝑡 giây thì vận
tốc của vật thể là 𝑣 = 𝑠′(𝑡) và gia t c
ố 𝑎 = 𝑣′(𝑡). Nếu 𝑔 là gia t c
ố trọng trường thì lực tác động vào vật thể
theo phương hướng xu ng là ố
𝑚𝑔 − 𝑐𝑣, trong đó 𝑐 là m t h ộ ằng s
ố dương, và theo định luật thứ 2 về chuyển động của Newton ta có 𝑑𝑣
𝑚. 𝑑𝑡 = 𝑚𝑔 − 𝑐𝑣.
a) Giải phương trình này để chứng minh rằng 𝑚𝑔
𝑣 = 𝑐 (1−𝑒−𝑐𝑡𝑚).
b) Tính vận tốc giới hạn của vật thể.
c) Tính khoảng cách mà vật thể rơi được sau 𝑡 giây.
Bài 9. Một bể có thể tích 400 L chứa đầy dung dịch h n
ỗ hợp nước và clo với nồng độ 0.05g clo/lít . Để giảm
nồng độ clo, người ta đổ thêm nước tinh khiết vào bể với tốc độ 4 L/s. Dung dịch tiếp tục được khuấy lên
và bơm ra ngoài với tốc độ 10 L/s. Tìm lượng clo trong bể dưới dạng một hàm số theo thời gian.
Bài 10. Một bể chứa 100 L nước. Người ta đổ m t ộ dung dịch mu i ố có nồng
độ 0.4 kg/L vào bể với tốc độ 5
L/phút. Dung dịch được hòa tan và chảy ra kh i
ỏ bể với tốc độ 3 L/phút. Nếu 𝑦(𝑡) là lượng mu i (kg) ố sau 𝑡 phút, ch ng minh r ứ
ằng 𝑦 thỏa phương trình vi phân sau 𝑑𝑦 3𝑦 𝑑𝑡 = 2 − 100 + 2𝑡. Giải phương trình ồng độ và tìm n dung dịch sau 20 phút. 2
Bài tập áp dụng phương trình vi phân
ĐHKH TỰ NHIÊN, ĐHQG TP.HCM, 7/2021
NGUYỄN VĂN THÙY
Bài 11. Các nhà tâm lý h c
ọ rất quan tâm đến thuyết đường cong h c
ọ tập. Đường cong h c ọ tập là đồ thị của hàm s ố 𝑃(𝑡), là hàm s bi
ố ểu diễn kết quả c a m ủ ột người học m t k ộ
ỹ năng dưới dạng một hàm s theo ố thời gian đào tạo 𝑡. o hàm Đạ
𝑑𝑃/𝑑𝑡 tượng trưng cho tốc độ cải thiện kết quả h c t ọ ập. a) Theo bạn thì 𝑃 t là khi nào? tăng nhanh nhấ
Điều gì xảy ra với 𝑑𝑃⁄𝑑𝑡 khi 𝑡 tăng? Hãy giải thích.
b) Nếu 𝑀 là mức hiệu quả cao nhất mà người học có thể đạt được, hãy giải thích tại sao phương trình vi phân 𝑑𝑃
𝑑𝑡 = 𝑘[𝑀 − 𝑃(𝑡)]
trong đó k là một hằng số dương,
là mô hình biểu diễn kết quả học tập hợp lý.
c) Giải phương trình vi phân và sử dụng nghiệ ủa phương trình để m c
vẽ đường cong học tập.
d) Người ta thuê Mark là công nhân mới làm việc cho một dây chuyền lắp ráp. Mark xử lý được 35 đơn
vị trong giờ đầu tiên và 50 đơn vị trong giờ thứ 2. Sử dụng mô hình trên và giả sử 𝑃(0) = 0, ước tính
số đơn vị tối đa mà Mark x
ử lý được trong 1 giờ.
Bài 12. Một mạch điện đơn giản như hình vẽ có chứa m t ộ suất
điện động (thường là một ắc-quy hay một máy phát điện)
làm sản sinh một điện thế 𝐸(𝑡) vôn (𝑉) và cường độ dòng điện 𝐼(𝑡) ampe (𝐴) tại thời m
điể 𝑡. Mạch điện này cũng
chứa một điện trở R ôm (Ω) và m t ộ cu n ộ cảm có điện cảm
𝐿 hen-ri (𝐻). Theo định luật Ôm, s ự s t ụ áp do điện trở gây
ra là 𝑅𝐼. Điện áp giảm do cu n
ộ cảm là 𝐿(𝑑𝐼⁄𝑑𝑡). M t ộ
trong các định luật của Kirchhoff nói rằng tổng sụt áp
bằng với điện áp cung cấp 𝐸(𝑡 . V ) ậy ta có 𝑑𝐼
𝐿𝑑𝑡 + 𝑅𝐼 = 𝐸(𝑡)
là phương trình vi phân mô phỏng cường độ dòng điện 𝐼 tại thời điểm 𝑡.
a) Biết ắc-quy tạo ra m t hi ộ
ệu điện thế không đổi 40 V, độ tự cảm 2 H, điện trở 10 Ω, 𝐼(0) = 0. Tìm 𝐼(𝑡)
và tìm dòng điện sau 0.1 giây.
b) Biết máy phát điện cung cấp một hiệu điện thế 𝐸(𝑡) = 40 sin 60𝑡 V, độ tự cảm là 1 H, điện trở là 20
Ω, và 𝐼(0) = 1 𝐴. Tìm 𝐼(𝑡) n sau 0.1 giây. và tìm dòng điệ 3
Bài tập áp dụng phương trình vi phân
ĐHKH TỰ NHIÊN, ĐHQG TP.HCM, 7/2021
NGUYỄN VĂN THÙY
Bài 13. Hình dưới đây minh họa m t
ộ mạch điện có chứa m t
ộ suất điện động, m t ộ t
ụ điện có điện dung C farads
(F), và một điện trở R ohms (Ω .
) Điện thế giảm khi qua tụ n là điệ
𝑄⁄ 𝐶, trong đó Q là điện tích (cu-lông),
như vậy trong trường hợp này, áp dụng định luật Kirchhoff, ta có 𝑄 𝑅𝐼 + 𝐶 = 𝐸(𝑡).
Tuy nhiên, 𝐼 = 𝑑𝑄⁄𝑑𝑡, vì vậy ta có 𝑑𝑄 1
𝑅 𝑑𝑡 + 𝐶𝑄 = 𝐸(𝑡).
a) Giả sử điện trở là 5 Ω, điện dung là 0.05 F, ắc-quy cho hiệu điện thế không đổi 60 V, và điện tích ban
đầu là 𝑄(0) = 0 𝐶. Tìm điện tích và dòng điện tại thời điểm 𝑡. b) Giả s
ử 𝑅 = 2 Ω, 𝐶 = 0.01 𝐹, 𝑄(0) = 0, 𝐸(𝑡) = 10 sin 60𝑡 𝑉. Tìm điện tích và dòng điện tại thời điểm 𝑡.
Bài 14. Nghề nuôi cá bơn Thái Bình Dương được mô hình hóa bởi phương trình vi phân sau 𝑑𝑦 𝑦
𝑑𝑡 = 𝑘𝑦 (1 − 𝑀)
Trong đó 𝑦(𝑡) là sinh khối (tổng ối
kh lượng sinh vật trong quần thể) tính bằng kg tại thời điểm 𝑡 (đo bằng năm), khả c tính là năng chứa đựng ướ
𝑀 = 8 × 107 kg, và 𝑘 = 0.71/năm.
a) Nếu 𝑦(0) = 2 × 107 kg, tìm sinh khối c ủa cá bơn một năm sau. b) Phải m sinh kh ất bao lâu để n m ối đạt đế ức 4 × 107 kg? Bài 15. Giả s m ử t dân s ộ ố 𝑃(𝑡 th ) a mãn ỏ 𝑑𝑃
𝑑𝑡 = 0.4𝑃 − 0.001𝑃2; 𝑃(0) = 50
trong đó 𝑡 được đo bằng năm.
a) Khả năng chứa đựng bằng bao nhiêu?
b) 𝑃′(0) bằng bao nhiêu?
c) Khi nào dân số đạt 50 kh % ả năng chứa đựng?
Bài 16. Giả sử một dân số tăng trưởng theo mô hình logistic với dân số ban đầu là 1000 người và khả năng
chứa đựng là 10000 người. Nếu dân số tăng lên 2500 người sau một năm, thì sau bốn năm, tổng dân số sẽ là bao nhiêu? 4
Bài tập áp dụng phương trình vi phân
ĐHKH TỰ NHIÊN, ĐHQG TP.HCM, 7/2021
NGUYỄN VĂN THÙY
Bài 17. Mô hình s lan ự
truyền tin đồn được lập dựa trên nguyên tắc: tốc độ lan truyền t ỷ lệ với tích c a ủ phần dân s
ố 𝑦 nghe được tin đồn với s
ố người không nghe được tin đồn.
a) Viết một phương trình vi phân thỏa mãn bởi 𝑦.
b) Giải phương trình vi phân.
c) Một thị trấn nhỏ có 1000 cư dân. Vào lúc 8 giờ sáng, 80 người nghe được một tin đồn. đến trưa, một nửa thị tr H
ấn nghe được tin đồn đó. ỏi vào thời điểm nào thì 90% số dân thị tr n? ấn nghe được tin đồ
Bài 18. Các nhà sinh h c nuôi ọ cá trong h
ồ với 400 con cá và ước tính khả năng chứa đựng (s ố lượng tối đa loài cá trong h đó
ồ) là 10000. Lượng cá trong h
ồ đã tăng lên gấp 3 lần trong năm đầu tiên.
a) Giả sử quy mô loài cá thỏa mãn phương trình logi , hãy tìm m stic
ột biểu thức cho quy mô loài cá sau 𝑡 năm.
b) Phải mất bao lâu thì số lượng cá tăng lên 5000 con? Bài 19. Giả s ử bạn mới pha một c c
ố cà phê có nhiệt độ 95 trong m ℃
ột căn phòng có nhiệt độ 20 . Gi ℃ ả s cà ử
phê nguội đi với tốc độ 1 /phút khi nhi ℃ ệt độ c a nó ủ ở mức 70 . ℃
a) Theo bạn thì cà phê nguội nhanh nhất khi nào? Điều gì xảy ra với tốc
độ nguội của cà phê theo thời gian? Giải thích.
b) Định luật trao đổi nhiệt c a Ne ủ
wton nói rằng tốc độ tản nhiệt c a m ủ t v
ộ ật thể tỷ lệ với phần chênh lệch nhiệt độ gi a v ữ
ật thể và môi trường xung quanh c a
ủ nó, với điều kiện sự chênh lệch này không quá lớn.
Viết phương trình vi phân biểu di nh ễn đị
luật trao đổi nhiệt c a Ne ủ
wton cho trường hợp này. Điều kiện ban đầu là gì?
c) Giải phương trình vi phân để tìm nhiệt độ của cà phê tại thời điểm 𝑡. Bài 20. Trong m t
ộ phản ứng hóa học cơ bản, các phân tử đơn c a ủ hai chất phản ng ứ A và B tạo thành m t ộ phân t
ử của chất C: 𝐴 + 𝐵 → 𝐶. nh Đị luật tác ng độ
khối lượng nói rằng tốc độ phản ứng xảy ra t ỷ lệ với tích n phân t ồng độ c ử a ch ủ
ất tham gia phản ứng A và B: 𝑑[𝐶] 𝑑𝑡 = 𝑘[𝐴][𝐵]. Vì vậy, nếu n phân t ồng độ ử u là ban đầ
[𝐴] = 𝑎 mol/L và [𝐵] = 𝑏 mol/L và chúng ta viết [𝐶] = 𝑥 thì ta có 𝑑𝑥
𝑑𝑡 = 𝑘(𝑎 − 𝑥 𝑏 )( − 𝑥).
a) Giả sử rằng 𝑎 ≠ 𝑏, tìm 𝑥 dưới dạng một hàm số của 𝑡. Sử dụng dữ kiện nồng độ ban đầu của C bằng 0.
b) Tìm 𝑥(𝑡), giả sử rằng 𝑎 = . Bi
𝑏 ểu thức 𝑥(𝑡) này sẽ nào n như thế
ếu [𝐶] = 𝑎⁄ 2 sau 20 giây?
Bài 21. Một bể chứa 1000 L nước muối với 15 kg mu i hòa ố
tan. Người ta đổ nước tinh khiết vào bể với tốc độ
10 L/phút. Dung dịch nước mu i
ố tiếp tục hòa tan và được tháo ra kh i ỏ bể với tốc
độ bằng tốc độ đổ nước
vào. Tính lượng muối trong bể (a) sau t phút và (b) sau 20 phút. 5
Bài tập áp dụng phương trình vi phân
ĐHKH TỰ NHIÊN, ĐHQG TP.HCM, 7/2021
NGUYỄN VĂN THÙY
Bài 22. Không khí trong một căn phòng có thể tích 180 𝑚3 ban đầu chứa 0.15% lượng cacbon điôxit. i Ngườ
ta đưa luồn không khí sạch chỉ chứa 0.05% cacbon điôxit vào phòng với tốc độ 2 𝑚3/phút, và lượng không
khí hòa tan được hút ra ngoài với cùng tốc độ đưa vào. Tìm ần
ph trăm lượng cacbon điôxit trong phòng
dưới dạng hàm số theo thời gian. Điều gì xảy ra sau một thời gian dài?
Bài 23. Một cái thùng có chứa 500 lít bia có pha 4% c n (tính theo ồ
thể tích). Người ta bơm bia có pha 6% cồn
vào thùng với tốc độ 5 lít/phút, và dung dịch hòa tan này lại được bơm ra ngoài với cùng vận tốc bơm vào.
Tính % lượng cồn sau nửa giờ đồng hồ.
Bài 24. Một bể chứa 1000 L nước tinh khiết. Người ta đổ nước mu i có ố chứa 0.05 kg mu c
ối/lít nướ vào bể với
vận tốc 5L/phút, và đổ nước muối có chứa 0.04 kg muối/lít nước vào bể với vận tốc là 10 L/phút. Dung
dịch này được hòa vào nhau và tháo ra khỏi bể với vận tốc 15 L/phút. Tính lượng muối trong bể (a) sau 𝑡 phút và (b) sau 1 giờ.
Bài 25. Theo định luật vạn vật hấp dẫn c a
ủ Newton, lực hấp dẫn trên m t v
ộ ật thể có khối lượng 𝑚 được phóng
lên theo phương thẳng đứng từ bề mặt trái đất là 𝑚𝑔𝑅2 𝐹 = (𝑥 + 𝑅)2
Trong đó 𝑥 = 𝑥(𝑡) là khoảng cách của vật thể so với mặt đất tại thời điểm 𝑡, 𝑅 là bán kính của trái đất, và 𝑔 là gia t c ố trọng trườ . Tương ng
tự, theo định luật th 2
ứ về chuyển động c a Ne ủ
wton, 𝐹 = 𝑚𝑎 = 𝑚(𝑑𝑣⁄𝑑𝑡) nên 𝑑𝑣 𝑚𝑔𝑅2
𝑚 𝑑𝑡 = − (𝑥 + 𝑅)2
a) Giả sử một tên lửa được bắn theo phương thẳng đứng hướng lên với một vận tốc ban đầu là 𝑣0. Gọi ℎ
là độ cao cực đại của tên lửa so vớ ặt đấ i m t. Chứng minh rằng 𝑣0 = √2𝑔𝑅ℎ 𝑅 + ℎ. b) Tính 𝑣𝑒 = lim 𝑣 ớ ạn này đượ ọ vận t c thoát ly ố ỏi trái đấ ℎ→+∞ 0. Gi i h c g i là kh t.
c) Sử dụng 𝑅 = 6373 km và 𝑔 = 9,8 𝑚/𝑠2 để tính 𝑣𝑒 bằng đơn vị 𝑘𝑚/𝑠
Bài 26. Một quốc gia có lượng tiền giấy đang lưu hành là 10 tỷ , m đô la i
ỗ ngày lại có thêm 50 triệu đô la vào
ngân hàng nhà nước. Chính ph quy ủ
ết định phát hành tiền mới bằng cách để ngân hàng thay thế các tờ tiền
cũ bằng tiền mới khi có bất k t
ỳ ờ tiền cũ nào gửi vào ngân hàng. G i ọ 𝑥 = 𝑥(𝑡 ) ng ti là lượ ền mới lưu hành
tại thời điểm 𝑡, với 𝑥(0) = 0.
a) Lập một mô hình toán học dưới dạng bài toán giá trị ban đầu để tượng trưng cho “dòng” tiền mới khi lưu hành.
b) Giải bài toán giá trị ban đầu tìm được trong câu a. c) Phải m các t ất bao lâu để
ờ tiền mới chiếm 90% lượng tiền đang lưu hành? 6