Bài tập Biến ngẫu nhiên và rời rạc (Lời giải + đáp án) | Xác suất thống kê | Đại học Bách Khoa Hà Nội
Bài tập Biến ngẫu nhiên và rời rạc (Lời giải + đáp án) | Xác suất thống kê | Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!
Preview text:
H online t ọc
ại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
KHOÁ HỌC: XÁC SUẤT THỐNG KÊ.
Chương 02: Biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất.
BTTL: Biến ngẫu nhiên rời rạc.
Bài 1. Một chùm chìa khóa gồm 4 chiếc giống nhau, trong đó chỉ có một chiếc mở được cửa.
Người ta thử ngẫu nhiên từng chiếc cho đến khi mở được cửa. Gọi X là s l ố n ầ thử, tìm phân phối
xác suất, kỳ vọng, phương sai và viết hàm phân phối xác su t c ấ ủa X.
Lời giải:
Gọi X là số lần thử thì X là biến ngẫu nhiên rời rạc và nó nhận các giá tr X = 1, ị 2, 3, 4. Gọi Xi là "mở được cửa l ở n
ầ thứ i" thì X1,X2,X3,X4 t o th ạ ành hệ đầy đủ. 1
+) X = 1 nếu mở được cửa ngay lần đầu. Có P(X=1)=P(X1) 0.25 4
+) X = 2 nếu lần đầu không mở được và lần 2 mở được. Có 3 1 1 P(X 2) P( 1 X X2 ) . 0.25 4 3 4 3 2 1 1
+) X = 3 là sự kiện X1X2X3 . Có P(X 3) . . 0.25 4 3 2 4
+) Tương tự với X = 4, có P(X 4) P( 1 X X2 X3X4 ) 0.25
. Bảng phân phối xác su t ấ của X X 1 2 3 4 P(X) 0.25 0.25 0.25 0.25
. Kỳ vọng và phương sai của X
E X 1 x 0.25 + 2 x 0.25 + 3 x 0.25 + 4 x 0.25 = 2.5 2 2 2 2
VX (1 - 2.5) x 0.25 + (2 - 2.5) x 0.25 + (3 - 2.5) x 0.25 + (4 - 2.5) x 0.25 = 1.25 . Hàm phân phối của X 0, x 1 0.25, 1 x 2 F x x X ( ) 0.5, 2 3 0.75, 3 x < 4 1, x 4
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thầy Lê Tùng Ưng − ULT 1 H online t ọc
ại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 2. Một xạ thủ có 5 viên đạn, anh ta phải bắn vào bia với quy định khi nào có 2 viên đạn trung bia hoặc h n
ết đạ thì dừng. Biết xác suất bắn trúng bia ở mỗi l n b ầ
ắn là 0,4 và gọi X là số đạn cần
bắn. Tìm phân phối xác suất, kỳ vọng, phương sai và viết hàm phân phối xác su t c ấ ủa X.
Lời giải:
Gọi X là số đạn cần bắn thì X là biến ngẫu nhiên rời r c
ạ và nhận các giá tr X = 2, ị 3, 4, 5.
+) X = 2 có P(X = 2) = 0.4 × 0.4 = 0.16
+) X = 3 xảy ra nếu có 1 trong 2 lần đầu bắn trúng và lần thứ 3 b n trún ắ
g. Bài toán thỏa mãn lược đồ Bernoulli, có P(X 3) 2 P (1) x 0.4 = 0.192
+) Tương tự, P(X 4) 3 P (1) x 0.4 = 0.1728
+) X = 5 xảy ra nếu cả hết đạn, trượt cả 5 viên ho c viên cu ặ
ối trúng và 1 trong 4 lần đầu bắn trúng hoặ ỉ
c ch trúng 1 viên duy nhất. 5 P(X 5) 0.6 + 4 P (1) x 0.4 + 5 P (1) 0.4752
. Bảng phân phối xác su t ấ của X X 2 3 4 5 P(X) 0.16 0.192 0.1728 0.4752
. Theo định nghĩa, ta có E X 3.9632, V X 1.3059 . Hàm phân phối của X 0, x 2 0.16, 2 x 3 F x x X ( ) 0.352, 3 4 0.5248, 4 x < 5 1, x 5
Bài 3. Tỉ lệ cử tri ủng hộ ứng viên A trong một cuộc bầu cử tổng thống là 40%. Người ta hỏi ý kiến
20 cử tri được chọn một cách ngẫu nhiên. Gọi X là số i b
ngườ ỏ phiếu cho ông A trong 20 người đó.
a) Tìm giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của X và mod X . b) Tìm P (X = 10).
Lời giải:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thầy Lê Tùng Ưng − ULT 2 H online t ọc
ại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Gọi X là số người bỏ phiếu cho ông A trong 20 người. Khi đó, X x x y
ả ra nếu có đúng x người
trong n = 20 người bầu cho ông A, biết xác suất mỗi người bầu cho ông A là p = 0.4 và mọi người
bỏ phiếu độc lập với nhau.
+) Do đó bài toán thỏa mãn lược đồ Bernoulli. Như vậy P(X x ) P (x) 20 x x 20 x 20 0.4 x 0.6
Hay nói cách khác, X có phân phối nhị thức. . E X np 8, (
X) V X np(1 p) 20 x 0.4 x 0.6 2.19
và mod X chính là số có khả
năng nhất trong lược đồ Bernoulli.
mod X = np q 1 8 . P(X 10) 2 P 0(10) 0.1171
Bài 4. Biến ngẫu nhiên rời rạc X chỉ có 2 giá trị x và x (x x ). Xác suất để X nhận giá tr ị x là 1 2 1 2 1 0,2. Tìm lu t phân ậ phối xác su t c
ấ ủa X, biết kỳ vọng E(X ) 2,6 và độ lệch tiêu chuẩn (X ) 0,8 .
Lời giải: Ta có hệ phương trình 0
.2x 0.8x E X 2.6 1 2 2 2 2 ( 1 x 2.6) x 0.2 + ( 2
x 2.6) x 0.8 = (X) 0.64 Giải ra được 1 x 1, 2 x 3 và 1 x 4.2 2 x
2.2, loại. Ta thu được bảng phân phối X 1 2 P(X) 0.2 0.8
Bài 5. Tung đồng xu 10 lần. Biến ngẫu nhiên X được định nghĩa như sau: (X = 1) nếu sự kiện đúng 3 l n ầ ra m t ặ s p x ấ
ảy ra và (X = 0) trong trường hợp còn l i. Tính ạ
kỳ vọng E(X) và phương sai V(X).
Lời giải:
X được coi như một kiểu indicator random variable.
Gọi A là "đúng 3 lần xảy ra m t ặ s p" thì d ấ
ễ tính được P(A) theo lược đồ Bernoulli và có
P(X 1) P(A) P (3) 10 3 7 10 3 0.5 x 0.5 0.1172
Như vậy ta có hàm khối lượng 0 .1172, x 1 p x X( ) 0.8828, x 0
Suy ra E X p 0.1172 và 2
V X p p 0.1035
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thầy Lê Tùng Ưng − ULT 3 H online t ọc
ại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Bài 6. Có 5 s n
ả phẩm trong đó có 4 chính phẩm và 1 phế phẩm. Người ta lấy ra lần lượt hai sản
phẩm (lấy không hoàn lại).
a) Gọi X là “số chính ph m g ẩ p ph ặ ải”. Lập b n
ả g phân phối xác suất của X. Tính E(X) và V(X).
b) Gọi Y là “Số phế phẩm gặp phải”. Lập hệ thức cho mối quan hệ giữa X và Y.
Lời giải: a) Gọi X là s ch ố ính ph m g ẩ p ph ặ
ải thì nó là biến ngẫu nhiên rời rạc.
Do chỉ có 1 phế phẩm nên X không thể bằng 0. X nhận giá tr X = 1; ị X = 2 4 x 1
+) X = 1 xảy ra nếu ta l y
ấ ra 1 chính, 1 phế. Dễ tính P(X 1) 2 x 0.4 5 x 4 4 x 3
+) Tương tự P(X 2) 0.6 5 x 4 B ng ph ả ân phối xác su t c ấ ủa X X 1 2 P(X) 0.4 0.6 Suy ra E X 1.6 và V X 0.24
b) Gọi Y là số phế phẩm g p l
ặ ại thì Y = 2 − X vì ta chỉ chọn ra 2 s n ph ả m và m ẩ ỗi s n ả ph m ẩ chỉ có thể là chính ph m h ẩ o c ph ặ ế phẩm
Bài 7. Có hai kiện hàng. Kiện I có 3 s n ph ả ẩm ố
t t và 2 sản phẩm xấu. Kiện II có 2 s n ả phẩm tốt và 3 sản phẩm xấu. L y ng ấ
ẫu nhiên từ kiện I 2 sản ph m và t ẩ ừ kiện II 1 sản ph m. L ẩ ập b ng ph ả ân phối
xác suất cho biến ngẫu nhiên chỉ số s n ph ả ẩm tốt trong 3 s n ph ả m l ẩ ấy ra.
Lời giải: Gọi i
A (i 0,1,2) là "l y ra i s ấ ản ph m t ẩ t t
ố ừ kiện I ra" và Bj (j 0,1) là "l y ấ ra j s n ả ph m t ẩ ốt từ kiện II ra" thì AiBj t o th ạ ành hệ đầy đủ. Gọi X là số sản ph m t ẩ ốt l y r ấ a trong 3 s n ả ph m thì X là bi ẩ
ến ngẫu nhiên rời rạc nhận các giá trị X = 0, 1, 2, 3. +) X = 0 ch x ỉ ảy ra khi 2 s n ả ph m ẩ từ kiện I và 1 s n ph ả
ẩm từ kiện II là xấu, có nghĩa là X = 0 chính 2 1 C C là sự kiện A 2 3 0B0 . Suy ra P( 0 A 0 B ) . 0.06 2 1 5 C 5 C
+) Tương tự, X = 1 xảy ra nếu lấy ra 2 xấu từ I, 1 tốt từ II ho c 1 t ặ t, 1 x ố
ấu từ I, 1 xấu từ II, hay X = 2 1 1 1 2 1 C C C C C là 3 2 3 2 2 1 A 0 B 0 A 1 B , có P(X 1) P( 1 A 0 B ) P( 0 A 1 B ) . . 0.36 0.04 0.4 2 1 2 1 C5 C5 C5 C5 +) X 2 là A2B0 1 A 1 B . Có
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thầy Lê Tùng Ưng − ULT 4 H online t ọc
ại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 2 1 1 1 1 3 C 3 C 3 C 2 C 2 C P(X 2) P( 2 A 0 B ) P( 1 A 1 B ) . . 0.18 0.24 0.42 2 1 2 1 5 C 5 C 5 C 5 C 2 1 C C +) X = 3 2 2 2 A 1 B . Suy ra P(X) 3 P( 2 A 1 B ) . 0.12 2 1 C5 C5 Bảng phân phối xác su t ấ của X X 0 1 2 3 P(X) 0.06 0.4 0.42 0.12
Bài 8. Một người đi làm từ nhà đến cơ quan phải qua 3 ngã tư. Xác suất để người đó gặp đèn đỏ ở
các ngã tư tương ứng là 0,2; 0,4 và 0,5. Gọi X là số đèn đỏ mà người đó gặp phải trong mộ ần t l đi
làm (giả sử 3 đèn giao thông ở ngã tư hoạt động độc lập với nhau). a) L p b ậ n
ả g phân phối xác suất của X. Tính kỳ vọng, phương sai của X. Tìm hàm phân phối xác suất của X.
b) Hỏi thời gian trung bình ph i
ả ngừng trên đường là bao nhiêu biết rằng mỗi khi gặp đèn đỏ
người ấy phải đợi khoảng 3 phút.
Lời giải:
Gọi X là số đèn đỏ người đó gặp phải thì X là biến ngẫu nhiên rời r c nh ạ ận các giá tr X = 0, ị 1, 2, 3.
Sử dụng công thức cộng, công thức nhân, có
+) P(X = 0) = 0.8 × 0.6 × 0.5 = 0.24
+) P(X = 1) = 0.2 × 0.6 × 0.5 + 0.8 × 0.4 × 0.5 + 0.8 × 0.6 × 0.5 = 0.46
+) P(X = 2) = 0.2 × 0.4 × 0.5 + 0.8 × 0.4 × 0.5 + 0.2 × 0.6 × 0.5 = 0.26
+) P(X = 3) = 0.2 × 0.4 × 0.5 = 0.04 a) B ng ph ả ân phối xác su t c ấ ủa X X 0 1 2 3 P(X) 0.24 0.46 0.26 0.04
Ta tính được E X 1.1 và V X 0.65
Hàm phân phối của X là 0, x < 0 0.24, 0 x <1 F x x ( ) 0.7, 1 x < 2 0.96, 2 x < 3 1, x 3
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thầy Lê Tùng Ưng − ULT 5 H online t ọc
ại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
b) Gọi Y là thời gian ph i ng ả
ừng trên đường thì Y = 3X (phút). Từ đó suy ra
E Y 3E X 3.3 phút
Bài 9. Một người chơi trò chơi tung con xúc sắ ng ch c cân đối đồ t ba ấ l n ầ . Nếu c b ả a l u xu ần đề ất hiện m t 6 t ặ
hì thu về 36$, nếu hai lần xu t hi ấ ện m t
ặ 6 thì thu về 2,8$, nếu một lần xu t hi ấ ện m t ặ 6
thì thu về 0,4$. Biết rằng khi chơi người đó phải nộp x$.
a) Tìm x sao cho trò chơi là vô thưởng vô phạt. b) x b ng bao nhiêu ằ
thì trung bình mỗi lần chơi, người chơi mất 1$?
Lời giải:
Gọi X là số tiền người chơi thu về sau 3 lần thì X là biến ngẫu nhiên rời r c nh ạ ận các giá tr X ị = 36, 2.8, 0.4, 0 Ta có 2 3 1 3.5 3.5 5 P(X 36) , P(X 2.8) , P(X=0.4)= , P(X=0)= 3 3 3 3 6 6 6 6
a) Trò chơi là vô thưởng vô ph t n
ạ ếu E X x , hay x 0.5055
b) Điều kiện này có nghĩa là EX x 1 , hay x 1.5055
Bài 10. Một hộp đựng 15 quả bóng bàn trong đó có 10 quả còn mới. Lần đầu ta l y ấ ra 3 quả để thi
đấu, sau đó trả lại 3 quả đó vào hộp. Lần thứ hai l i l
ạ ấy ra 3 quả. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số
quả bóng mới trong 3 quả lấy ra. L p b ậ ng phân ph ả ối xác su t, t ấ ính kỳ v a ọng, phương sai củ X.
Lời giải: Gọi i
A (i = 0, 1, 2, 3) là "số quả mới lấy ra ở lần đầu" thì Ai t o thành ạ hệ đầy đủ với 3 1 2 2 1 3 C5 2 1 C 0C5 20 1 C 0C5 45 1 C 0 24 P( 0 A ) , P( 1 A ) , P(A2) , P(A3) 3 91 3 91 3 91 3 91 C15 C15 C15 C15
Gọi X là số bóng mới trong 3 quả l y ra ấ
(lần sau) thì X là biến ngẫu nhiên rời rạc nhận các giá trị 0,
1, 2, 3. Áp dụng công thức xác suất đầy đủ ta có 3 3 3 3 2 C 20 C 45 C 24 C +) 5 6 7 8 P(X 0) 0.0806 91 3 91 3 91 3 91 3 1 C 5 1 C 5 1 C 5 1 C 5 1 2 1 2 1 2 1 2 2 C C 20 C C 45 C C 24 C C +) 10 5 9 6 8 7 7 8 P(X 1) 0.3663 91 3 91 3 91 3 91 3 C15 C15 C15 C15 2 1 2 1 2 1 2 1 2 C C 20 C C 45 C C 24 C C +) 10 5 9 6 8 7 7 8 P(X 2) 0.4256 91 3 91 3 91 3 91 3 1 C 5 1 C 5 1 C 5 1 C 5
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thầy Lê Tùng Ưng − ULT 6 H online t ọc
ại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 3 3 3 3 2 C 20 C 45 C 24 C + 10 9 8 7 P(X 3) 0.1275 91 3 91 3 91 3 91 3 1 C 5 1 C 5 1 C 5 1 C 5 Bảng phân phối xác su t ấ của X X 0 1 2 3
P(X) 0.0806 0.3663 0.4256 0.1275
Dễ tính được E X 1.6 và V X 0.6562
Bài 11. Một cơ sở thí nghiệm có 3 phòng thí nghiệm như nhau. Xác suất thực hiện thành công một
thí nghiệm của các phòng lần lượt là 0,6; 0,7 và 0,8. Một sinh viên chọn một phòng b t kì v ấ à tiến
hành 3 thí nghiệm độc l p. G ậ ọi X là s
ố thí nghiệm thành công. a) L p b ậ n
ả g phân phối xác suất của X, tính kỳ vọng E(X) và phương sai V(X). b) Theo anh, ch thì kh ị
ả năng chắc chắn sẽ thành công mấy thí nghiệm?
Lời giải: Gọi i
A (i = 1, 2, 3) là "sinh viên chọn phòng thí nghiệm thứ i" thì Ai là hệ đầy đủ với 1 P( 1 A ) 2 P(A ) P( 3 A ) 3 1 +) 3 3 3
P(X 0) (0.4 0.3 0.2 ) 0.033 3 1 3 +) 2 2 2 P(X 1)
0.6 x 0.4 + 0.7 x 0.3 + 0.8 x 0.2 0.191 3 1 1 3 +) 2 2 2 P(X 2)
0.6 x 0.4 + 0.7 x 0.3 + 0.8 x 0.2 0.419 3 2 1 +) 3 3 3
P(X 3) (0.6 0.7 0.8 ) 0.357 3 a) B ng ph ả ân phối xác su t c ấ ủa X X 0 1 2 3 P(X) 0.033 0.191 0.4334 0.357
Từ đó có được E X 2.1288 và V X 0.6711 b) Số thí nghiệm ch c ch ắ ắn nh t v
ấ ề khả năng thành công chính là điể ại đó m mà t xác suất là lớn nhất: mod X = 2 --- HẾT ---
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thầy Lê Tùng Ưng − ULT 7