lOMoARcPSD| 49922156
Chương 2
Cầu
-
-
Khái niệm cầu: Là số lượng hàng hóa mà
người mua mong muốn và có khả năng
thanh toán tại các mức giá o Phương trình?
Q
D
= a*x+b=a*P+b
Hệ số góc luật cầu?
Hệ số góc(a): biểu hiện sự tác động của
biến(P) đến lượng cầu luật cầu: P tăng và
Cung
-
o
-
Khái niệm Cung? Là số lượng hàng hóa
hay dịch vụ mà người bán có khả năng
và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau
trong khoảng thời gian nhất định.
Phương trình? Q
c
=c*P+d
Hệ số góc luật cung?
Hệ số góc(c): biểu hiện sự tác động của
lOMoARcPSD| 49922156
-
-
-
-
biến (P) đến lượng cung luật cung Cung
cá nhân và cung thị trường?
o Cung cá nhân: cung của cá nhân ở
các mức giá khác nhau trong một
khoản thời gian nhất định, giả
định các nhân tố khác không đổi
o Cung thị trường: Tổng cung của
các cá nhân trong thị trường tại
các biến giá
Phân biệt lượng cung vs cung
Cung đường cung
Lượng cung tại 1 mức giá trên
đường cung o Di chuyển trên
đường cung?
P tăng lượng cung tăng di chuyển trên
đường cung.
o Dịch chuyển đường cung? Các yếu
tố tác động đến cung ngoài giá thay đổi
cầu thay đổi = lượng cung thay đổi tại
các mức giá (dịch chuyển đường cung
song song qua phải hoặc trái) o Các yếu
tố tác động đến cung ngoài giá?
Công nghệ (T)
Giá cả các yếu tố đầu vào: P
S
, t
Kì vọng của nhà sản xuất:E
S
, t
lOMoARcPSD| 49922156
lOMoARcPSD| 49922156
lOMoARcPSD| 49922156
lOMoARcPSD| 49922156
lOMoARcPSD| 49922156
lOMoARcPSD| 49922156
5
Mặc dù nhà nước đã có quy hoạch trong đó có tính đến yếu tố cung cầu, thị trường tiêu thụ
sản phẩm nhưng việc kiểm soát thực hiện quy hoạch là rất khó khăn do có quá nhiều hộ nông
dân tham gia sản xuất.
Là một nước nông nghiệp, Việt Nam đã có nhiều chính sách phát triển nông nghiệp, trong đó
có các chính sách khuyến khích xuất khẩu nông sản. Năm 1986, khi Việt Nam bắt đầu đổi
mới kinh tế thì nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất với 38,1%. Tỷ trọng ngành Dịch vụ
là 33%, công nghiệp chiếm tỷ trọng thấp nhất với 28,9%. Đến nay, cơ cấu kinh tế đã có sự
thay đổi theo hướng tích cực. Trong năm 2016, ngành Dịch vụ vươn lên trở thành ngành có t
trọng GDP cao nhất với 40,1%, công nghiệp với 32,7%, nông nghiệp đóng góp 10% GDP của
cả nước.
Trong những năm qua, xuất khẩu nông sản của Việt Nam đã đạt được kết quả đáng khích lệ.
Việt Nam đã lọt vào top 15 nước xuất khẩu nông sản lớn nhất trên thế giới. Số liệu thống kê
cho thấy, nông sản xuất khẩu của Việt Nam năm 2018 đạt 40,5 tỷ USD và tốc độ tăng trưởng
của xuất khẩu nông sản tương đối cao.
Nếu như năm 2015, xuất khẩu rau quả chỉ đạt 1,8 tỷ USD, thì đến năm 2018 kim ngạch đã đạt
4 tỷ USD vượt kim ngạch dầu thô. Tốc độ tăng trưởng luôn ở mức hai chữ số cao hơn tốc độ
tăng trưởng của nông sản nói chung. Các thị trường xuất khẩu nông sản chủ yếu của Việt
Nam gồm: Trung Quốc, Mỹ, các nước Đông Nam Á, EU, Hàn Quốc, Nhật Bản. Tỷ trọng
xuất khẩu nông sản sang các thị trường này chiếm khoảng hơn 76% tổng kim ngạch của cả
nước.
Tuy nhiên, bài toán "được mùa mất giá" vẫn là gánh nặng đối với xuất khẩu nông sản và phát
triển nông nghiệp Việt Nam nói chung. Thực tế này đòi hỏi phải sớm có giải pháp để khắc
phục.
lOMoARcPSD| 49922156 lOMoARcPSD| 49922156

Preview text:

lOMoAR cPSD| 49922156 lOMoAR cPSD| 49922156 Chương 2 Cầu
Khái niệm cầu: Là số lượng hàng hóa mà Cung - -
Khái niệm Cung? Là số lượng hàng hóa
người mua mong muốn và có khả năng
hay dịch vụ mà người bán có khả năng
thanh toán tại các mức giá o Phương trình?
và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau QD= a*x+b=a*P+b
trong khoảng thời gian nhất định. - Phương trình? Hệ số góc luật cầu? o Qc =c*P+d
Hệ số góc(a): biểu hiện sự tác động của - Hệ số góc luật cung?
biến(P) đến lượng cầu luật cầu: P tăng và
Hệ số góc(c): biểu hiện sự tác động của lOMoAR cPSD| 49922156 - QD ngược lại
- biến (P) đến lượng cung luật cung Cung
Cầu cá nhân và cầu thị trường?
cá nhân và cung thị trường?
Cầu cá nhân: Là cầu của 1 cá nhân trong thị
o Cung cá nhân: cung của cá nhân ở
trường theo biến giá hoặc tại các mức giá.
các mức giá khác nhau trong một
Cầu thị trường: Tổng cầu của tất cả các cá
khoản thời gian nhất định, giả
nhân trong thị trường theo biến giá hoặc tại
định các nhân tố khác không đổi - các mức giá.
o Cung thị trường: Tổng cung của
Phân biệt lượng cầu vs cầu
các cá nhân trong thị trường tại
Cầu là mong muốn cà khả năng thị trường฀ - các biến giá đường cầu
Phân biệt lượng cung vs cung
Lượng cầu tại 1 mức giá trên đường cầu Cung đường cung
Di chuyển trên đường cầu? P tăng
Lượng cung tại 1 mức giá trên
฀lượng cầu tăng di chuyển trên đường
đường cung o Di chuyển trên cầu đường cung?
P tăng lượng cung tăng di chuyển trên
• Dịch chuyển đường cầu? đường cung.
Cầu thay đổi฀dịch chuyển song song qua trái
o Dịch chuyển đường cung? Các yếu hoặc qua phải •
tố tác động đến cung ngoài giá thay đổi
Các yếu tố tác động đến cầu ngoài giá?
cầu thay đổi = lượng cung thay đổi tại I,J,E, Pxy
các mức giá (dịch chuyển đường cung
song song qua phải hoặc trái) o Các yếu
tố tác động đến cung ngoài giá? • Công nghệ (T)
• Giá cả các yếu tố đầu vào: PS, t
• Kì vọng của nhà sản xuất:ES, t lOMoAR cPSD| 49922156 lOMoAR cPSD| 49922156 lOMoAR cPSD| 49922156 lOMoAR cPSD| 49922156 lOMoAR cPSD| 49922156 lOMoAR cPSD| 49922156 lOMoAR cPSD| 49922156 lOMoAR cPSD| 4992215 5
Mặc dù nhà nước đã có quy hoạch trong đó có tính đến yếu tố cung cầu, thị trường tiêu thụ
sản phẩm nhưng việc kiểm soát thực hiện quy hoạch là rất khó khăn do có quá nhiều hộ nông dân tham gia sản xuất.
Là một nước nông nghiệp, Việt Nam đã có nhiều chính sách phát triển nông nghiệp, trong đó
có các chính sách khuyến khích xuất khẩu nông sản. Năm 1986, khi Việt Nam bắt đầu đổi
mới kinh tế thì nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất với 38,1%. Tỷ trọng ngành Dịch vụ
là 33%, công nghiệp chiếm tỷ trọng thấp nhất với 28,9%. Đến nay, cơ cấu kinh tế đã có sự
thay đổi theo hướng tích cực. Trong năm 2016, ngành Dịch vụ vươn lên trở thành ngành có tỷ
trọng GDP cao nhất với 40,1%, công nghiệp với 32,7%, nông nghiệp đóng góp 10% GDP của cả nước.
Trong những năm qua, xuất khẩu nông sản của Việt Nam đã đạt được kết quả đáng khích lệ.
Việt Nam đã lọt vào top 15 nước xuất khẩu nông sản lớn nhất trên thế giới. Số liệu thống kê
cho thấy, nông sản xuất khẩu của Việt Nam năm 2018 đạt 40,5 tỷ USD và tốc độ tăng trưởng
của xuất khẩu nông sản tương đối cao.
Nếu như năm 2015, xuất khẩu rau quả chỉ đạt 1,8 tỷ USD, thì đến năm 2018 kim ngạch đã đạt
4 tỷ USD vượt kim ngạch dầu thô. Tốc độ tăng trưởng luôn ở mức hai chữ số cao hơn tốc độ
tăng trưởng của nông sản nói chung. Các thị trường xuất khẩu nông sản chủ yếu của Việt
Nam gồm: Trung Quốc, Mỹ, các nước Đông Nam Á, EU, Hàn Quốc, Nhật Bản. Tỷ trọng
xuất khẩu nông sản sang các thị trường này chiếm khoảng hơn 76% tổng kim ngạch của cả nước.
Tuy nhiên, bài toán "được mùa mất giá" vẫn là gánh nặng đối với xuất khẩu nông sản và phát
triển nông nghiệp Việt Nam nói chung. Thực tế này đòi hỏi phải sớm có giải pháp để khắc phục.