Bài Tập Cát Tuyến, Tiếp Tuyến - Tài liệu tổng hợp

Những tính chất cần nhớ: 1). Nếu hai đường thẳng chứa các dây AB,CD,KCD của một đường tròn cắt nhau tại M thì MA.MB MC.MD  2). Đảo lại nếu hai đường thẳng AB,CD cắt nhau tại M và MA.MB MC.MD  thì bốn điểm A,B,C,D thuộc một đường tròn. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:
Trường:

Tài liệu khác 768 tài liệu

Thông tin:
10 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài Tập Cát Tuyến, Tiếp Tuyến - Tài liệu tổng hợp

Những tính chất cần nhớ: 1). Nếu hai đường thẳng chứa các dây AB,CD,KCD của một đường tròn cắt nhau tại M thì MA.MB MC.MD  2). Đảo lại nếu hai đường thẳng AB,CD cắt nhau tại M và MA.MB MC.MD  thì bốn điểm A,B,C,D thuộc một đường tròn. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

9 5 lượt tải Tải xuống
1
Chuyên đề 10: Bài toán v tiếp tuyến, cát tuyến
Nhng tính cht cn nh:
1). Nếu hai đường thng cha các dây
AB,CD,KCD
ca một đường tròn
ct nhau ti
M
thì
MA.MB MC.MD
2). Đảo li nếu hai đưng thng
AB,CD
ct nhau ti
M
MA.MB MC.MD
thì bốn điểm
thuc mt đưng tròn.
3). Nếu
MC
là tiếp tuyến và
MAB
là cát tuyến thì
2 2 2
MC MA.MB MO R
4). T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta k các tiếp tuyến
KA,KB
cát
tuyến
KCD,H
, là trung điểm
CD
thì năm điểm
K,A,H,O,B
nm trên
mt đưng tròn.
O
D
C
B
A
M
O
D
C
B
A
M
B
A
C
M
2
5). T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta k các tiếp tuyến
KA,KB
cát
tuyến
KCD
thì
AC BC
AD BD
Ta có:
AC KC
KAC ADK KAC KAD
AD KA
#
Tương tự ta cũng có:
BC KC
BD KB
KA KB
nên suy ra
AC BC
AD BD
Chú ý: Nhng t giác quen thuc
ACBD
như trên thì ta luôn có:
AC BC
AD BD
CA DA
CB DB
O
K
H
D
C
B
A
A
B
C
D
K
O
1
NHNG BÀI TOÁN TIÊU BIU
Bài 1: T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. Gi
M
là giao điểm
OK
AB
. V dây
DI
qua
M
. Chng minh
a)
KIOD
là t giác ni tiếp
b)
KO
là phân giác ca góc
IKD
Gii:
a) Để chng minh
KIOD
là t giác ni tiếp vic ch ra các góc là
rt khó khăn.
Ta phi da vào các tính cht ca cát tuyến , tiếp tuyến.
Ta có:
AIBD
là t giác ni tiếp và
AB ID M
nên ta có:
MA.MB MI.MD
Mt khác
KAOB
là t giác ni tiếp nên
MA.MB MO.MK
T đó suy ra
MO.MK MI.MD
hay
KIOD
là t giác ni tiếp.
a) Xét đưng tròn ngoi tiếp t giác
KIOD
. Ta có
IO OD R OKI OKD
suy ra
KO
là phân giác ca góc
IKD
I
M
O
K
D
C
B
A
2
Bài 2: T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta
(O)
k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. Gi
M
là giao đim
OK
AB
.
Chng minh
a)
CMOD
là t giác ni tiếp
b) Đưng thng
AB
cha phân giác ca góc
CMD
Gii:
a)
KB
là tiếp tuyến nên ta có:
2 2 2
KB KC.KD KO R
Mt khác tam giác
KOB
vuông ti
B
BM KO
nên
2
KB KM.KO
suy ra
KC.KD KM.KO
hay
CMOD
là t giác ni tiếp
b)
CMOD
là t giác ni tiếp nên
KMC ODC,OMD OCD
.
Mt khác ta có:
ODC OCD KMC OMD
Trưng hp 1:
Tia
KD
thuc na mt phng cha
A
và b
KO
(h1)
Hai góc
AMC,AMD
có 2 góc ph với nó tương ứng là
KMC,ODC
KMC ODC
nên
AMC AMD
hay
MA
là tia phân giác ca góc
CMD
Trưng hp 2:
h2
h1
O
B
A
D
C
M
K
O
K
D
C
B
A
M
1
Tia
KD
thuc na mt phng cha
B
và b
KO
(h2) thì tương t ta
cũng có
MB
là tia phân giác ca góc
CMD
Suy ra Đường thng
AB
cha phân giác ca góc
CMD
.
Bài 3. T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta
(O)
k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. Gi
H
là trung đim
CD
. V dây
AF
đi qua
H
. Chng minh
BF / /CD
Gii:
Để chng minh
BF / /CD
ta chng minh
AHK AFB
Ta có
1
AFB AOB
2
( Tính cht góc ni tiếp chn cung
AB
).
Mt khác
KO
là phân giác góc
AOB
nên
1
AOK BOK AOB AFB AOK
2
. Vì
A,K,B,O,H
cùng nằm trên đường
tròn đưng kính
KO
nên
AHK AOK AFB AHK BF / /CD
Bài 4. T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta
(O)
k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. Gi
H
là trung đim
CD
. Đường
F
A
B
C
D
H
K
O
2
thng qua
H
song song vi
BD
ct
AB
ti
I
. Chng minh
CI OB
Gii:
Ta có
HI / /BD CHI CDB
. Mt khác
CAB CDB
cùng chn cung
CB
nên suy ra
CHI CAB
hay
AHIC
là t giác ni tiếp. Do đó
IAH ICH BAH ICH
. Mt khác ta có
A,K,B,O,H
cùng nm trên
đường tròn đường kính
KO
nên
BAH BKH
T đó suy ra
ICH BKH CI / /KB
. Mà
KB OB CI OB
Nhn xét: Mu cht bài toán nm vấn đề
OB KB
.Thay vì chng
minh
CI OB
ta chng minh
CI / /KB
Bài 5: Cho đường tròn
(O)
dây cung
ADI
. Gi
I
là điểm đối xng vi
A
qua
D
. K tiếp tuyến
IB
vi đưng tròn
(O)
. Tiếp tuyến ca đưng
tròn
(O)
ti
A
ct
IB
K
. Gi
C
là giao đim th hai ca
KD
vi
đường tròn
(O)
. Chng minh rng
BC / /AI
.
Gii:
I
F
A
B
C
D
H
K
O
I
B
A
D
C
K
O
1
Ta cn chng minh:
AIK KBC
Mt khác ta có:
đ
1
KBC CAB s CB
2
nên ta s chng minh
AIK CAB
hay
BID BCA
Tht vy theo tính cht 5 ta có:
CB DB
CA DA
CB DB
DA DI
CA DI
T giác
ACBD
ni tiếp nên
BCA BDI BID BCA AIK CAB
Hay
AIK KBC BC / /AI
Bài 6 T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta
(O)
k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. Gi
M
là giao đim
OK
AB
. V
dây
CF
qua
M
. Chng minh
DF / /AB
Gii:
F
1
2
1
M
A
B
C
D
H
K
O
2
K
OH CD
Ta chứng minh đưc:
CMOD
là t giác ni tiếp (bài toán 2) nên
11
MD
00
1 2 1 2
M M 90 ; D DOH 90 M DOH
. Mt khác ta có:
11
CFD COD,DOH COD CFD DOH
22
. T đó suy ra

2
M CFD DF / /AB
Chú ý:
DF / /AB ABFD
là hình thang cân có hai đáy là
AB,DF OMD OMF
Bài 7: T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta
(O)
k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. Gi
M
là giao đim
OK
AB
. K
OH
vuông góc vi
CD
ct
AB
E
. Chng minh
a)
CMOE
là t giác ni tiếp
b)
CE,DE
là tiếp tuyến ca đưng tròn
(O)
Gii:
a)
Theo bài toán 2, ta có
CMOD
là t giác ni tiếp nên
CMK ODC OCD
.
Do đó các góc ph vi chúng
bng nhau:
CME COE
.
Suy ra
CMOE
là t giác ni tiếp (theo cung cha góc).
E
M
A
B
C
D
H
K
O
1
c) Cũng theo bài toán 2,
CMOD
ni tiếp.
Mt khác
CMOE
là t giác ni tiếp nên
E,C,M,O,D
thuc một đưng
tròn.
T đó dễ chng minh
CE,DE
là tiếp tuyến ca đưng tròn
(O)
Bài 8) T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta
(O)
k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. V đường kính
AI
. Các dây
IC,ID
ct
KO
theo th t
G,N
. Chng minh rng
OG ON
.
Gii:
Ta v trong hình trường hp
O
A
nằm khác phía đi vi
CD
. Các
trưng hp khác chng minh tương t.
Để chng minh
OG ON
, ta s chng minh
IOG AON
.
Ta đã có
OI OA,IOG AON
, cn chng minh
CIA IAN
, mun vy
phi có
AN / /CI
. Ta s chng minh
AND CID
. Chú ý đến
AI
đường kính, ta có
0
ADI 90
, do đó ta kẻ
AM OK
Ta có
AMND
là t
giác ni tiếp, suy ra
AND AMD
(1)
1
1
1
I
O
G
N
M
C
D
K
A
2
S dng bài 2, ta có
CMOD
là t giác ni tiếp và

11
AMD CMD COD
22
(2). T (1) và (2) suy ra
1
AND COD
2
. Ta li
1
CID COD
2
nên
1
AND CID
2
.
HS t gii tiếp.
Bài 9 T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta
(O)
k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. Gi
M
là trung đim ca
AB
. Chng
minh rng
ADC MDB
.
Gii:
K
OH CD
, ct
AB
E
.
Theo bài 7 ,
EC
là tiếp tuyến ca đưng tròn
O
, nên theo bài toán
quen thuc 3, ta có
ECMD
là t giác ni tiếp, suy ra
EBD ECD
(2).
T (1) và (2) suy ra
CBD EMD
.
Do đó hai góc bù vi nhau chúng bng nhau:
CAD BMD
CAD BMD
(g.g) nên
ADC MDB
O
K
H
D
C
B
A
M
E
| 1/10

Preview text:


Chuyên đề 10: Bài toán về tiếp tuyến, cát tuyến
Những tính chất cần nhớ:
1). Nếu hai đường thẳng chứa các dây AB,CD,KCD của một đường tròn
cắt nhau tại M thì MA.MB  MC.MD
2). Đảo lại nếu hai đường thẳng AB,CD cắt nhau tại M và
MA.MB  MC.MD thì bốn điểm A, B,C, D thuộc một đường tròn. D A B M O A O C M D C B
3). Nếu MC là tiếp tuyến và MAB là cát tuyến thì 2   2  2 MC MA.MB MO R B A M C
4). Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta kẻ các tiếp tuyến KA,KB cát
tuyến KCD,H , là trung điểm CD thì năm điểm K,A,H,O,B nằm trên một đường tròn. 1 A D H C O K B
5). Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta kẻ các tiếp tuyến KA,KB cát AC BC tuyến KCD thì  AD BD A D C K O B AC KC
Ta có: KAC  ADK  KAC# KAD   AD KA Tương tự BC KC AC BC ta cũng có:  mà KA  KB nên suy ra  BD KB AD BD
Chú ý: Những tứ giác quen thuộc ACBD như trên thì ta luôn có: AC  BC CA DA và  AD BD CB DB 2
NHỮNG BÀI TOÁN TIÊU BIỂU
Bài 1: Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta kẻ các tiếp tuyến KA,KB
cát tuyến KCD đến (O) . Gọi M là giao điểm OK và AB . Vẽ dây DI qua M . Chứng minh
a) KIOD là tứ giác nội tiếp
b) KO là phân giác của góc IKD Giải: A D C M O K I B
a) Để chứng minh KIOD là tứ giác nội tiếp việc chỉ ra các góc là rất khó khăn.
Ta phải dựa vào các tính chất của cát tuyến , tiếp tuyến.
Ta có: AIBD là tứ giác nội tiếp và AB  ID  M nên ta có: MA.MB  MI.MD
Mặt khác KAOB là tứ giác nội tiếp nên MA.MB  MO.MK
Từ đó suy ra MO.MK  MI.MD hay KIOD là tứ giác nội tiếp.
a) Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác KIOD . Ta có
IO  OD  R  OKI  OKD
suy ra KO là phân giác của góc IKD 1
Bài 2: Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta (O) kẻ các tiếp tuyến
KA,KB cát tuyến KCD đến (O) . Gọi M là giao điểm OK và AB . Chứng minh
a) CMOD là tứ giác nội tiếp
b) Đường thẳng AB chứa phân giác của góc CMD Giải: A A D C O M O K K M C D B B h1 h2
a) Vì KB là tiếp tuyến nên ta có: 2   2  2 KB KC.KD KO R
Mặt khác tam giác KOB vuông tại B và BM  KO nên 2 KB  KM.KO suy ra
KC.KD  KM.KO hay CMOD là tứ giác nội tiếp
b) CMOD là tứ giác nội tiếp nên KMC  ODC,OMD  OCD .
Mặt khác ta có: ODC  OCD  KMC  OMD Trường hợp 1:
Tia KD thuộc nửa mặt phẳng chứa A và bờ là KO (h1)
Hai góc AMC,AMD có 2 góc phụ với nó tương ứng là KMC,ODC mà
KMC  ODC nên AMC  AMD hay MA là tia phân giác của góc CMD Trường hợp 2: 2
Tia KD thuộc nửa mặt phẳng chứa B và bờ là KO (h2) thì tương tự ta
cũng có MB là tia phân giác của góc CMD
Suy ra Đường thẳng AB chứa phân giác của góc CMD .
Bài 3. Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta (O) kẻ các tiếp tuyến
KA,KB cát tuyến KCD đến (O) . Gọi H là trung điểm CD . Vẽ dây
AF đi qua H . Chứng minh BF / /CD Giải: A D H C K O F B
Để chứng minh BF / /CD ta chứng minh AHK  AFB Ta có  1 AFB
AOB ( Tính chất góc nội tiếp chắn cung AB ). 2
Mặt khác KO là phân giác góc AOB nên   1 AOK BOK
AOB  AFB  AOK . Vì A,K,B,O,H cùng nằm trên đường 2
tròn đường kính KO nên AHK  AOK  AFB  AHK  BF / /CD
Bài 4. Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta (O) kẻ các tiếp tuyến
KA,KB cát tuyến KCD đến (O) . Gọi H là trung điểm CD . Đường 1
thẳng qua H song song với BD cắt AB tại I . Chứng minh CI  OB Giải: D A H C I K O F B
Ta có HI / /BD  CHI  CDB . Mặt khác CAB  CDB cùng chắn cung CB
nên suy ra CHI  CAB hay AHIC là tứ giác nội tiếp. Do đó
IAH  ICH  BAH  ICH . Mặt khác ta có A,K,B,O,H cùng nằm trên
đường tròn đường kính KO nên BAH  BKH
Từ đó suy ra ICH  BKH  CI / /KB . Mà KB  OB  CI  OB
Nhận xét: Mấu chốt bài toán nằm ở vấn đề OB  KB .Thay vì chứng
minh CI  OB ta chứng minh CI / /KB
Bài 5: Cho đường tròn (O) dây cung ADI . Gọi I là điểm đối xứng với
A qua D . Kẻ tiếp tuyến IB với đường tròn (O) . Tiếp tuyến của đường
tròn (O) tại A cắt IB ở K . Gọi C là giao điểm thứ hai của KD với
đường tròn (O) . Chứng minh rằng BC / /AI . Giải: K 2 B C O A D I
Ta cần chứng minh: AIK  KBC Mặt khác ta có:   1 KBC CAB đ
s CB nên ta sẽ chứng minh AIK  CAB 2 CB DB
hay  BID BCA Thật vậy theo tính chất 5 ta có:  mà CA DA   CB  DB DA DI CA DI
Tứ giác ACBD nội tiếp nên BCA  BDI  BID BCA  AIK  CAB Hay AIK  KBC  BC / /AI
Bài 6 Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta (O) kẻ các tiếp tuyến
KA,KB cát tuyến KCD đến (O) . Gọi M là giao điểm OK và AB . Vẽ
dây CF qua M . Chứng minh DF / /AB Giải: A D 1 H 1 C 2 1 M K O B F Kẻ OH  CD
Ta chứng minh được: CMOD là tứ giác nội tiếp (bài toán 2) nên M  0 0 1 1
D mà M  M  90 ; D  DOH  90  M  1 2 1 2 DOH . Mặt khác ta có:  1  1 CFD COD, DOH
COD  CFD  DOH . Từ đó suy ra 2 2   2 M CFD DF / /AB
Chú ý: DF / /AB  ABFD là hình thang cân có hai đáy là AB, DF  OMD  OMF
Bài 7: Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta (O) kẻ các tiếp tuyến
KA,KB cát tuyến KCD đến (O) . Gọi M là giao điểm OK và AB . Kẻ
OH vuông góc với CD cắt AB ở E . Chứng minh
a) CMOE là tứ giác nội tiếp
b) CE,DE là tiếp tuyến của đường tròn (O) Giải: E
a) Theo bài toán 2, ta có CMOD D
là tứ giác nội tiếp nên CMK  ODC  OCD . A H C
Do đó các góc phụ với chúng K O M bằng nhau: CME  COE .
Suy ra CMOE là tứ giác nội tiếp (theo cung chứa góc). B 2
c) Cũng theo bài toán 2, CMOD nội tiếp.
Mặt khác CMOE là tứ giác nội tiếp nên E,C,M,O,D thuộc một đường tròn.
Từ đó dễ chứng minh CE,DE là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Bài 8) Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta (O) kẻ các tiếp tuyến
KA,KB cát tuyến KCD đến (O) . Vẽ đường kính AI . Các dây IC,ID
cắt KO theo thứ tự ở G,N . Chứng minh rằng OG  ON . Giải: A 1 D C 1 K G M O N 1 I
Ta vẽ trong hình trường hợp O và A nằm khác phía đối với CD . Các
trường hợp khác chứng minh tương tự.
Để chứng minh OG  ON , ta sẽ chứng minh IOG  AON.
Ta đã có OI  OA,IOG  AON, cần chứng minh CIA  IAN , muốn vậy
phải có AN / /CI . Ta sẽ chứng minh AND  CID. Chú ý đến AI là đường kính, ta có  0
ADI 90 , do đó ta kẻ AM  OK Ta có AMND là tứ
giác nội tiếp, suy ra AND  AMD (1) 1
Sử dụng bài 2, ta có CMOD là tứ giác nội tiếp và  1  1 AMD CMD
COD (2). Từ (1) và (2) suy ra  1 AND COD . Ta lại 2 2 2 có  1 CID COD nên  1 AND CID . 2 2 HS tự giải tiếp.
Bài 9 Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta (O) kẻ các tiếp tuyến
KA,KB cát tuyến KCD đến (O) . Gọi M là trung điểm của AB . Chứng minh rằng ADC  MDB . Giải: E D A H C K O M B
Kẻ OH  CD , cắt AB ở E .
Theo bài 7 , EC là tiếp tuyến của đường tròn O , nên theo bài toán
quen thuộc 3, ta có ECMD là tứ giác nội tiếp, suy ra EBD  ECD (2).
Từ (1) và (2) suy ra CBD  EMD .
Do đó hai góc bù với nhau chúng bằng nhau:
CAD  BMD  CAD BMD (g.g) nên ADC  MDB 2