


Preview text:
Bài tập pháp luật đại cương
VD: Cấu thành tội phạm của tội cố ý giết người
*Các yếu tố cấu thành tội giết người: 1. Chủ thể.
- Chủ thể của tội giết người là người có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi
theo luật định đều có khả năng trở thành chủ thể của tội giết người. Theo quy định
của Bộ luật hình sự: người từ đủ 14 tuổi trở lên có năng lực trách nhiệm hình sự về
tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng. Người từ 16 tuổi
trở lên chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. 2. Khách thể
- Khách thể là quan hệ nhân thân mà nội dung là quyền sống của con người, đối
tượng tác động của tội phạm là con người 3. Mặt khách quan.
a) Có hành vi tước đoạt mạng sống của người khác
- Được thể hiện qua hành vi dùng mọi thủ đoạn nhằm làm cho người khác chấm dứt sự sống.
- Tuy nhiên, nếu vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng mà làm chết người thì
cấuthành tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng.
- Hành vi làm chết người được thực hiện bằng các hình thức sau:
+ Hành động: thể hiện qua việc người phạm tội đã cố tình thực hiện các hành vi mà
pháp luật không cho phép nhằm tước đoạt mạng sống người khác.
+ Không hành động: thể hiện qua việc người phạm tội đã không thực hiện nghĩa vụ
phải làm để cứu giúp người khác nhằm giết người. Thông thường tội phạm được
thực hiện trong trường hợp bằng cách lợi dụng nghề nghiệp. b) Hậu quả.
- Các hành vi nhằm tước đoạt tính mạng người khác thông thường gây hậu quả
trựctiếp làm nạn nhân chấm dứt sự sống. Tuy nhiên, chỉ cần hành vi mà người
phạm tội đã thực hiện có mục đích là chấm dứt sự sống của nạn nhân thì được coi
như đã cấu thành tội phạm giết người đù hậu quả chết người có xảy ra hay không. 4. Mặt chủ quan.
- Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố ý gián tiếp: •
Lỗi cố ý trực tiếp: người phạm tội thấy trước được hậu quả chết người có thể
xảy ra, nhưng vì mong muốn hậu quả đó xả ra nên đã thực hiện hành vi phạm tội. •
Lỗi cố ý gián tiếp: người phạm tội nhận thức được hành vi của mình có thể
gây nguy hiển đến tính mạng người khác, thấy trước hậu quả chết người có thể xảy
ra, nhưng để đạt được mục đích của mình nên đã có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra. *Hình phạt: 1. Phạt cơ bản:
- Phạt tù từ 7 năm đến 15 năm. 2. Phạt tăng nặng:
- Phạt từ 12 đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình với các dấu hiệu định khung hình phạt sau đây:
• Giết 2 người trở lên. Giết phụ nữ mà biết là có thai Giết người dưới 16 tuổi.
• Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân: là
trường hợp người phạm tội thực hiện hành vi giết người khi nạn nhân đang
thi hành công vụ hoặc động cơ giết người có liên quan đến việc thi hành
công vụ của nạn nhân ( vd: để trả thù nạn nhân vì thực hiện công vụ làm ảnh
hưởng đến quyền, lợi ích của người phạm tội)
• Giết ông bà, cha mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo cô giáo của mình. Trong
trường hợp này nạn nhân là người mà người phạm tội có nghĩa vụ biết ơn kính trọng.
• Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rất
nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
• Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác: là trường hợp động cơ của việc
giết người là loại trừ sự cản trở của nạn nhân hoặc sự khai báo, tiết lộ của
nạn nhân đối với việc thực hiện một tội phạm khác.
• Để lấy bộ phận trên cơ thể nạn nhân.
• Thực hiên tội phạm một cách man rợ: là trường hợp tội phạm làm nạn nhân
đau đớn cao độ hoặc gây ra tâm lý khiếp sợ của người khác.
• Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp: là trường hợp người phạm tội lợi dụng
nghề nghiệp của bản thân để giết người ( vd: bác sĩ lợi dụng việc điều trị cho
bệnh nhân để giết họ).
• Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người.
• Thuê giết người hoặc giết người thuê.
• Có tính chất côn đồ: là trường hợp hành vi giết người thể hiện tính hung hãn
cao độ, coi thường quá mức tính mạng của người khác, người phạm tội giết
người vì những duyên cớ nhỏ nhặt. • Có tổ chức • Tái phạm nguy hiểm
• Vì động cơ đê hèn (vd: giết vợ hoặc giết chồng để ở với tình nhân) 3. Hình phạt khác:
- Ngoài ra người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc
làm công việc nhất định từ 1 đến 5 năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 1 đến 5 năm.
4. Hình phạt cho chuẩn bị phạm tội:
- Bị phạt từ 1 năm đến 5 năm