Bài tập Chủ đề 1 - Tài liệu tham khảo môn khoa học tự nhiên | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Bài tập Chủ đề 1 - Tài liệu tham khảo môn khoa học tự nhiên | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

BÀI T P TH C HÀNH CH þ þ 1 ĐỀ
Bài 1. Nhà sạch thì …xinh đẹ Tâm ngườp- i phn ánh hin thÿc khách
quan
Các nhà khoa h nhọc đã để ững ngưßi làm thí nghiệm vào 3 căn buồng khác
nhau: bu ng tuy p, bu ng l n x n, b n th u bu ng. M i ệt đẹ ồng bình thưß
nhóm c cho xem b c nh c i không quen bi t và yêu c u ngưßi đều đượ ¿ ủa ngưß ế
h nh n xét v tính cách c a những ngưßi đó. Kế như sau:t qu¿
1.Với nhóm ngưß trong căn buồ ỉu: ngưß ¿nh đượi á ng ln xn và bn th i trong c
nhận xét là: < =, < =, <độc ác ghen t hay nghi ng=, <thô bo=, <buông th=;
2.Với nhóm ngưß căn buồ ệt đẹp: ngưß ¿nh đượi á ng tuy i trong c nhn xét là:
<có c m tình =, <chân thành=, <thông minh=, <nhân hu=;
3.Với nhóm ngưß căn buồng bình thưß ức chân dung đó đượi á ng: nhng b c
nhn xét có c m¿ t t t và m t x u. Á
T đó, các nhà khoa học rút ra kết lu ng ma l c s c ận: chính căn buồ
thôi miên bu i nhìn nh n th gi i nhộc con ngưß ế ới dướ ững lăng kính khác nhau,
có th ¿m đạm mà cũng có thể là lc quan.
(Trích trong <Tri th c tr =, số 109, tháng 8/2003, tr.38).
Câu h i:
1.Hãy gi i thích t i sao có hi ng trên? T ¿ ện tượ đó rút ra kết lun gì?
2.Hãy cho bi t mế t vài ví d khác v tính ch th c a hi ện tượng tâm lý ngưßi?
Bài 2. Tôn tr ng s khác bi ÿ t- Tâm lý người mang tính ch th ÿ
Hãy dùng ki n th c tâm h gi i thích các câu thành ngế ọc để ¿ ữ/ câu thơ/ câu
danh ngôn sau:
1. <Năm người mười ý= (Thành ngữ)
2. <Cùng trong m t ti ếng tơ đồng
Người ngoài cười n i trong khóc thụ, ngườ m=
(Truy n Ki u - Nguy n Du)
3.<Cnh nào c nh ch u ẳng đeo sầ
Ngườ i bu n cảnh có vui đâu bao giờ=
(Truy n Ki u - Nguy n Du)
4.Trong Truy n Ki u c a Nguy n Du, nàng Ki u khi thì c m th y: ¿ Á
<Ngày vui ngn chng tày gang
Trông ra ác đã ngậm gương non đoài=
Khi nàng l i c m th y: ¿ Á
<Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu d n l i m t ngày dài ghê =
5.<Hãy nói cho tôi bi t b n cế a anh ai, tôi s nói cho anh biết anh
người như thế nào=. (Danh ngôn)
Bài 3.Kamala người sói/ Tâm lý người mang bn cht xã hi
1. Ai C p cà đại, mt v hoàng đế mun biết kh¿ ng ngôn ng ph¿i
trßi phú cho không, hay hình thành v sau, đã dùng quyền lc ti cao ca
mình giam hai đ cho ăn a mi sinh ra á trong tng hm ca ngôi nhà, ch
ung mà không cho giao ti p v i bế Át ai. Hai đ ¿nh như thếa bé sng trong c
đến năm ằng đơn từ 12 - 13 tui thì ngoài tiếng kêu (ch b ) không h biết nói lßi
nào khác. V Hoàng đế tìm ra lßi đáp nhưng đã tàn hạ ộc đß ủa hai đứi cu i c a bé.
2. Vào th kế XIX, có vương tử b giam cm t lúc nh trong ngc ti, 17 tui
mới được tha thì đã không ết đi, trí l Áp sau đó biết nói, không bi c rÁt th
được chăm sóc tốt. Sau khi vương t đó chế t, gi¿i phu óc cho thÁy vì lâu ngày
không được s dng nên óc có k t c u rế Á Át đơn gi¿n.
3. Năm 1920, á Àn Độ ến sĩ Singh đã tìm thÁ , ti y hai bé sng trong hang sói
vi b y sói con. Nhìn nét m t thì m t ch ng b y tám tu i, kia kho ng 2 ¿ ¿
tui. Cô nh s c ít lâu sau thì m t. Còn cô l t lên là Kamala và ống đượ Á ớn được đặ
y sÁ ống được thêm 10 năm nữa.
Sut trong th i gian t quan sát t m vß Áy, Singh đã ghi nhậ đó.
Kamala đi bằ ựa vào tay đầng t chi d u gi, còn lúc chy thì bng bàn tay và
bàn chân. Cô bé không u c mà l i li m và th t thì không c m lên tay ống nướ ế
ăn ngay dưới sàn nhà. Cô nhìn rÁt rõ trong bóng ti và s ánh sáng m nh, s
la s c. Ban ngày. không cho ai t m cho mình. Ban ngày, ng i
ng x m xó nhà, m á ặt quay vào tưßng…
Sau hai năm, Kamala đã tập đứng đượ ằng hai chân nhưng vẫc b n còn khó
khăn lắm; sau 6 năm thì đã đi được nhưng lúc chạ chi như cũ. y vn ph¿i dùng t
Sut trong th h c 6 tßi gian 4 năm, cô ch ọc đượ và sau 7 năm, cô học được 45
từ. Đế ội con ngưß ắt đần thßi k này, cô bé thÁy yêu xã h i, b u c¿m thÁy s bóng
tối và đã biết ăn bằ ốc. Đến năm 17 tuổng tay, ung bng c i, s phát trin trí tu
Kamala bằng đứa tr kho¿ng 4 tui.
4. Canada, nhà tâm h i nghiên c u v v à ọc Donald O. Hebb ngưß Án đề
<tước đoạt cm giác= (tứ ới bên ngoài) đã làm c không cho tiếp xúc vi thế gi
mt thc nghiệm như sau:
i chi n th gi i th hai, t i Montreal, Donald O. Hebb ra nhi u Sau Đạ ế ế đã bỏ
tiền đ ững ngưß ắt đ tr¿ cho nh i tình nguyn thí nghim. B u tnghim, ông
giam t i tình nguy n vào trong m t bu ng từng ngưß ối, hoàn toàn cách âm, đóng
kín và có nhi h g n tru ng, không có b t kì mệt đ ổn đinh, để ần như tr Á t kích
thích da nào. Ông tr ti n theo gi i b thí nghi m có th yêu c u ng ng thí ¿ ß, ngưß
nghim b t k lúc nào. Tuy trong bu ng t th u t c Á ối có đủ ức ăn đồ ống nhưng tÁ ¿
những ngưß ổi quá 7 ngày, đều đòi ra. Qua kii b thí nghim không ai chu n m
tra, t t c h u m c ch u ch ng c a b nh này là Á ¿ đề ứng < =. Triệtước đoạt cm giác
nhìn, nghe, ng u b sai l ch, nh m l n, tri giác t ng h p b c n tr , nh y ửi đề ¿ á
c¿m v i b t kích thích nào t bên ngoài, h tr nên r ng, th n Á á ầu rĩ, căng thẳ
kinh không ổn định, suy nghĩ chậm chp, sc chú ý không t p trung.
(Trích trong <Tâm lý và sinh lý= - B sách b tr ki n thế ức <Chìa khóa vàng=)
Câu h i
1. Nh ng s ki ện nói trên đã đề ập đế ận điể c n lu m nào trong khoa h c tâm lý?
2. Hãy gi i thích t i sao các nhân v t trong các s ki u k t c c ¿ ện trên đề ế
tương tự đó hãy rút ra nhữ nhau? T ng k t lu m c n thi t. ế ận sư phạ ế
Bài 4. Lời động viên ý nghĩa ức năng cÿa tâm lý ngườ- ch i
Trong m t cu u quy n anh thu c khu v n lu n ộc thi đÁ ực Đông Nam Á, h
viên th y v ng viên quy n anh c a mình m t m Á ận độ ỏi, không có đủ can đ¿m để
đánh trận đánh quyết đị ối cùng. Ngưß ện viên bèn đếnh cu i huÁn luy n gn vn
độ ế ng viên nói mt cách h t s c bình tĩnh: <Anh biết không, cu u s p ộc đ
ti là cu u quyộc đấ ết đị ủa anh và ngườnh c i ta s truyn toàn b tr u lên vô ận đầ
tuy nế =.
Sau khi tr u k t thúc, câu h u tiên c i hu n ận đÁ ế ỏi đầ ủa ngưßi võ sĩ này với ngưß Á
luyn viên của mình là: <Thế nào, anh trông tôi trên màn nh tuyến như
thế nào? Trông anh hay l i =. HuÁ ßi: <n lun viên tr¿ l ắm. Nhưng không biết ngườ
ta thay đổi không? ngườ thay đổi chương trình truyềi ta th n hình
nhưng không sao cả ết đượ, b m, v con anh có th bi c thng l i c a anh khi
h c báođọ =.
M ng thu t trột phóng viên tưß ận đÁu này nói: <Tôi không hi u t i sao anh ta
không còn m y s c l i ta l n ực mà ngườ ại đưa anh vào trận đấu. Nhưng trong trậ
đấ u cu dối cùng này, anh ta đã sử ng t c lối đa sứ c c n ủa mình đã chiế
th ng =.
Câu h i:
1. Tình huống trên đề ập đế Án đề c n v gì c a khoa h c tâm lý?
2. L y thêm ví d minh h a v vai trò và ch a hi ng tâm Á khác đ ức năng củ ện tượ
lý đố ạt đội vi ho ng hc tp ca hc sinh, sinh viên.
| 1/4

Preview text:

BÀI TP THþC HÀNH CHþ ĐỀ 1
Bài 1. Nhà sạch thì …xinh đẹp- Tâm lý người phn ánh hin thÿc khách quan
Các nhà khoa học đã để những ngưßi làm thí nghiệm vào 3 căn buồng khác
nhau: buồng tuyệt đẹp, buồng lộn xộn, bẩn thỉu và buồng bình thưßng. Mỗi
nhóm ngưßi đều được cho xem bức ¿nh của ngưßi không quen biết và yêu cầu
họ nhận xét về tính cách của những ngưßi đó. Kết qu¿ như sau:
1.Với nhóm ngưßi á trong căn buồng lộn xộn và bẩn thỉu: ngưßi trong ¿nh được
nhận xét là: <độc ác=, <ghen tị=, <hay nghi ngờ=, <thô bo=, <buông thả=;
2.Với nhóm ngưßi á căn buồng tuyệt đẹp: ngưßi trong ¿nh được nhận xét là:
<có cm tình=, <chân thành=, <thông minh=, <nhân hu=;
3.Với nhóm ngưßi á căn buồng bình thưßng: những bức chân dung đó được
nhận xét có c¿ mặt tốt và mặt xÁu.
Từ đó, các nhà khoa học rút ra kết luận: chính căn buồng có ma lực và sức
thôi miên buộc con ngưßi nhìn nhận thế giới dưới những lăng kính khác nhau,
có thể là ¿m đạm mà cũng có thể là lạc quan.
(Trích trong <Tri thc trẻ=, số 109, tháng 8/2003, tr.38). Câu hi:
1.Hãy gi¿i thích tại sao có hiện tượng trên? Từ đó rút ra kết luận gì?
2.Hãy cho biết một vài ví dụ khác về tính chủ thể của hiện tượng tâm lý ngưßi?
Bài 2. Tôn trng sÿ khác bit- Tâm lý người mang tính chÿ th
Hãy dùng kiến thức tâm lý học để gi¿i thích các câu thành ngữ/ câu thơ/ câu danh ngôn sau: 1. i ý= (Thành ngữ)
2. <Cùng trong mt tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thm=
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
3.<Cnh nào cnh chẳng đeo sầu
Người bun cảnh có vui đâu bao giờ=
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
4.Trong Truyện Kiều của Nguyễn Du, nàng Kiều khi thì c¿m thÁy:
<Ngày vui ngn chng tày gang
Trông ra ác đã ngậm gương non đoài= Khi nàng lại c¿m thÁy:
<Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu dn li mt ngày dài ghê=
5.<Hãy nói cho tôi biết bn ca anh là ai, tôi s nói cho anh biết anh là
người như thế nào=. (Danh ngôn)
Bài 3.Kamala người sói/ Tâm lý người mang bn cht xã hi
1. à Ai Cập cổ đại, có một vị hoàng đế muốn biết kh¿ năng ngôn ngữ có ph¿i
trßi phú cho không, hay là hình thành về sau, đã dùng quyền lực tối cao của
mình giam hai đứa bé mới sinh ra á trong tầng hầm của ngôi nhà, chỉ cho ăn
uống mà không cho giao tiếp với bÁt kì ai. Hai đứa bé sống trong c¿nh như thế
đến năm 12 - 13 tuổi thì ngoài tiếng kêu (chỉ bằng đơn từ) không hề biết nói lßi
nào khác. Vị Hoàng đế tìm ra lßi đáp nhưng đã tàn hại cuộc đßi của hai đứa bé.
2. Vào thế kỷ XIX, có vương tử bị giam cầm từ lúc nhỏ trong ngục tối, 17 tuổi
mới được tha thì đã không biết nói, không biết đi, trí lực rÁt thÁp dù sau đó
được chăm sóc tốt. Sau khi vương tử đó chết, gi¿i phẫu óc cho thÁy vì lâu ngày
không được sử dụng nên óc có kết cÁu rÁt đơn gi¿n.
3. Năm 1920, á Àn Độ, tiến sĩ Singh đã tìm thÁy hai cô bé sống trong hang sói
với bầy sói con. Nhìn nét mặt thì một cô chừng b¿y tám tuổi, cô kia kho¿ng 2
tuổi. Cô nhỏ sống được ít lâu sau thì mÁt. Còn cô lớn được đặt lên là Kamala và
cô Áy sống được thêm 10 năm nữa.
Suốt trong thßi gian Áy, Singh đã ghi nhật ký quan sát tỉ mỉ về cô bé đó.
Kamala đi bằng tứ chi dựa vào tay và đầu gối, còn lúc chạy thì bằng bàn tay và
bàn chân. Cô bé không uống nước mà lại liếm và thịt thì không cầm lên tay mà
ăn ngay dưới sàn nhà. Cô bé nhìn rÁt rõ trong bóng tối và sợ ánh sáng mạnh, sợ
lửa và sợ nước. Ban ngày. Cô không cho ai tắm cho mình. Ban ngày, cô ngồi
ngủ xổm á xó nhà, mặt quay vào tưßng…
Sau hai năm, Kamala đã tập đứng được bằng hai chân nhưng vẫn còn khó
khăn lắm; sau 6 năm thì đã đi được nhưng lúc chạy vẫn ph¿i dùng tứ chi như cũ.
Suốt trong thßi gian 4 năm, cô chỉ học được 6 từ và sau 7 năm, cô học được 45
từ. Đến thßi kỳ này, cô bé thÁy yêu xã hội con ngưßi, bắt đầu c¿m thÁy sợ bóng
tối và đã biết ăn bằng tay, uống bằng cốc. Đến năm 17 tuổi, sự phát triển trí tuệ
Kamala bằng đứa trẻ kho¿ng 4 tuổi.
4. à Canada, nhà tâm lý học Donald O. Hebb là ngưßi nghiên cứu về vÁn đề
t cảm giác= (tức là không cho tiếp xúc với thế giới bên ngoài) đã làm
một thực nghiệm như sau:
Sau Đại chiến thế giới thứ hai, tại Montreal, Donald O. Hebb đã bỏ ra nhiều
tiền để tr¿ cho những ngưßi tình nguyện thí nghiệm. Bắt đầu thí nghiệm, ông
giam từng ngưßi tình nguyện vào trong một buồng tối, hoàn toàn cách âm, đóng
kín và có nhiệt độ ổn đinh, để họ gần như trần truồng, không có bÁt kì một kích
thích da nào. Ông tr¿ tiền theo giß, ngưßi bị thí nghiệm có thể yêu cầu ngừng thí
nghiệm bÁt kể lúc nào. Tuy trong buồng tối có đủ thức ăn đồ uống nhưng tÁt c¿
những ngưßi bị thí nghiệm không ai chịu nổi quá 7 ngày, đều đòi ra. Qua kiểm
tra, tÁt c¿ họ đều mắc chứng t cảm giác=. Triệu chứng của bệnh này là
nhìn, nghe, ngửi đều bị sai lệch, nhầm lẫn, tri giác tổng hợp bị c¿n trá, nhạy
c¿m với bÁt kì kích thích nào từ bên ngoài, họ trá nên rầu rĩ, căng thẳng, thần
kinh không ổn định, suy nghĩ chậm chạp, sức chú ý không tập trung.
(Trích trong <Tâm lý và sinh lý= - Bộ sách bổ trợ kiến thức Câu hi
1. Những sự kiện nói trên đã đề cập đến luận điểm nào trong khoa học tâm lý?
2. Hãy gi¿i thích tại sao các nhân vật trong các sự kiện trên đều có kết cục
tương tự nhau? Từ đó hãy rút ra những kết luận sư phạm cần thiết.
Bài 4. Lời động viên ý nghĩa- chức năng cÿa tâm lý người
Trong một cuộc thi đÁu quyền anh thuộc khu vực Đông Nam Á, huÁn luận
viên thÁy vận động viên quyền anh của mình mệt mỏi, không có đủ can đ¿m để
đánh trận đánh quyết định cuối cùng. Ngưßi huÁn luyện viên bèn đến gần vận
động viên và nói một cách hết sức bình tĩnh: <Anh có biết không, cuộc đấu sp
ti là cuộc đấu quyết định của anh và người ta s truyn toàn b trận đầu lên vô tuyến=.
Sau khi trận đÁu kết thúc, câu hỏi đầu tiên của ngưßi võ sĩ này với ngưßi huÁn
luyện viên của mình là: <Thế nào, anh trông tôi trên màn nh vô tuyến như
thế nào?=. HuÁn luận viên tr¿ lßi: <Trông anh hay lắm. Nhưng không biết người
ta có thay đổi gì không? Dù người ta có th thay đổi chương trình truyền hình
nhưng không sao cả, b m, v con anh có th biết được thng li ca anh khi
h đọc báo=.
Một phóng viên tưßng thuật trận đÁu này nói: <Tôi không hiu ti sao anh ta
không còn my sc lực mà người ta lại đưa anh vào trận đấu. Nhưng trong trận
đấu cuối cùng này, anh ta đã sử dng tối đa sức lc của mình và đã chiến thng=. Câu hi:
1. Tình huống trên đề cập đến vÁn đề gì của khoa học tâm lý?
2. LÁy thêm ví dụ khác để minh họa về vai trò và chức năng của hiện tượng tâm
lý đối với hoạt động học tập của học sinh, sinh viên.