BÀI TẬP CHƯƠNG 1, 2, 3, 4 | Chính Trị Học Đại Cương| Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Bài tập trong các chương 1, 2, 3 và 4 của môn Chính trị học Đại cương tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh là một phần quan trọng trong quá trình học tập của sinh viên. Các bài tập này được thiết kế để giúp sinh viên hiểu rõ hơn về các khái niệm, lịch sử, và cơ cấu của hệ thống chính trị, cũng như phát triển kỹ năng phân tích và suy luận trong việc áp dụng lý thuyết chính trị vào thực tế. Thông qua các bài tập này, sinh viên có cơ hội rèn luyện khả năng nghiên cứu, viết bài, và trình bày ý kiến một cách logic và mạch lạc, từ đó nâng cao sự hiểu biết và kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực chính trị học.

lOMoARcPSD| 40749825
BÀI TẬP CHƯƠNG 1, 2, 3, 4
Chính Tr Hc Đại Cương (Đại hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, Đại hc Quc
gia Thành ph H Chí Minh)
lOMoARcPSD| 40749825
BÀI TẬP ĐIỀN KHUYẾT CHỦ ĐỀ 1, 2, 3,4
THÀNH VIÊN NHÓM:
1..........................................................................................
2..........................................................................................
3..........................................................................................
4..........................................................................................
5. ..........................................................................................
1. Cách phân loại chính đảng được áp dụng rộng rãi nhất hiện nay là .......hệ thống
đa đảng.....................................và..............hệ thống lưỡng đảng....................................
2. Đảng bảo thủ hay còn gọi là................đảng cầm quyền........................tôn trọng
truyền thống quá khứ, không muốn tiến hành các cuộc cải cách hoặc cải cách chậm chạp.
3. Cùng nằm trong hệ thống lưỡng đảng, nhưng tổ chức của hai đảng ở Anh
là...........
chặt chẽ........................
, trong khi ở Mỹ thì....
4. Đảng Cộng hoà gần giống như đảng Bảo thủ là thường đại diện cho quyền lợi
của dòng dõi............
tư sản quý tộc...............................
quý tộc, tầng lớp thượng lưu của giai cấp vô sản.
5. Một số quan điểm cho rằng: chế độ đại nghị dành nhiều quyền hành cho quốc
hội đã giúp cho hthống......
đa đảng.........................
bành trướng.
6. Ngoài chính phủ đang cầm quyền, pháp luật Anh còn cho phép thành lập...”Nội
các trong bóng tối”................................................
để tìm kiếm những khiếm khuyết trong
chính sách của đảng đang cầm quyền.
7. .............Chế độ một đảng................................
đảng duy nhất cầm quyền.
8. Trong thành phần mỗi nhóm đảng phái có......
chủ tịch............................
, có thể
có........
.phó chủ tịch.........................
, .....t.........................
9. Thông qua các đảng viên nghị sĩ mà đảng phải thực hiện sự ảnh hưởng của
mình đối với....
nhà ớc..............................
và đối với....
10. Hệ thống đa đảng là hệ thống của các nước có nhiều đảng phái tồn tại, các
đảng phái này buộc phải.......
liên minh.............................
với nhau để thành lập......
chính
lOMoARcPSD| 40749825
phủ...................
,
không
đảng
nào
chiếm
đa
số
tuyệt đối
trong.....
nghị
viện...................................
11. Tổ chức của các đảng phái thường được phân làm các tổ chức cơ quan đảng
ở...trung
ương....................................
các
tổ
chức
quan
đảng
ở.....
địa
phương.................................
12. Nhà nước dân chủ cần phải được thành lập từ nhân dân và phải.....
chịu trách
nhiệm..................................
trước nhân dân.
13. Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thuộc về mình bằng nhiều biện pháp,
trong đó có phương pháp thông qua...
người đại diện
.................................
do nhân dân trực
tiếp bầu ra.
14. Ứng cử viên nào nhận được sự ủng hộ của......
đa số........................
cử tri, và
được nhiều phiếu hơn sẽ là người trúng cử.
15.
Công
đảng
đảng
Dân
chủ
đại diện
cho
tầng
lớp.....
sản
mới..................................
và mệnh danh bảo vệ quyền lợi của quần chúng nhân dân lao
động.
16..........
Hệ thốngng đảng..................................
là hệ thống ở các nước có hai
đảng thay phiên nhau cầm quyền.
17.
Đảng cấp tiến hay còn
gọi
là....
đảng
cánh
tả...........................................
những đảng muốn tiến hành nhanh chóng các cuộc cải cách.
18. Theo G.S. Duverger sự phân chia theo hệ thống đa đảng, lưỡng đảng, độc đảng
là do ảnh hưởng của........
chế độ bầu cử............................................
19. Ngoài việc phân chia hệ thống đảng chính trị theo đa đảng, ỡng đảng độc đảng,
thì nhiều học giả còn phân chia các đảng phái thành hai loại:..đảng bảo thủ (đảng cánh
hữu)...........................................và ....đảng cấp tiến (đảng cánh
tả)............................................
20. Một số quan điểm cho rằng ở quốc gia nào mà xác định kết quả bầu cử theo
nguyên tắc đa số tương đối một vòng dễ dẫn đến ..chế độ lưỡng
đảng.............................................
lOMoARcPSD| 40749825
21. Điểm giống nhau của hệ thống lưỡng đảng ở Anh và Mỹ là chúng không dựa
trên một.....
nền tảng tư tưởng
...............................................
nhất định nào.
22.
Trong
chế
độ
một
đảng,
ưu
điểm
dễ
ổn
định
....chế
độ chính
trị......................................
,
nhưng
mặt
trái
dễ
rơi
o
tình
trạng...
toàn
trị........................................
23. Các nghị sĩ trực thuộc một đảng thường được tập hợp thành một nhóm gọi là
nhóm....
đảng phái nghị viện...................................................
24. Ở các nước tư bản, hoạt động của các.....
nghị sĩ
..........................
mang tính đảng
phái hết sức rõ rệt.
25.
Tất cả các
công
dân
đến
tuổi
trưởng
thành
đều
có quyền......
bầu
cử....................
, các cá nhân được bảo vệ không bị tác động tiêu cực trong khi......
bỏ
phiếu..........................
, kiểm phiếu công khai và
........
trung thực..........................
26.
Dân chủ trực tiếp là người dân
trực
tiếp giải
quyết các
công
việc
của................
nhà ớc..............
27.
Hình
thức
biểu
hiện
của
dân
chủ gián
tiếp là
dân
chủ.....
đại
diện............................
28. Nếu cuộc bầu cử nào không nhằm mục đích tìm ra được những người đích
thực nắm quyền lực nhà nước thì đó chỉ là một cuộc bầu cử..hình thức.....................
, giả
tạo.
29.
Chế
độ bầu
cử
đã xuất
hiện
từ
thời
kỳ.....
chiếm
hữu
lệ.........................................
30. Căn cứ vào mức độ tham gia của người dân vào các cuộc bầu cử người ta
thường chia các cuộc bầu cử thành cuộc bầu cử.......
hạn chế..................
hoặc cuộc bầu
cử..........
.phổ thông
..............................
31. Cuộc bầu cử....
ph thông..........................
là những cuộc bầu cử được tổ chức
mà tất cả mọi người tham gia không bị hạn chế bởi bất cứ một giới hạn nào, trừ độ tuổi
và quyền tự do chính trị.
32. Theo tiêu chí ứng cử viên ra tranh cử, chi làm hai loại: bầu cử....đơn
danh................và bầu cử.........liên danh.....................
lOMoARcPSD| 40749825
33.
Bầu cử.....
đơn danh....................
, cử tri bỏ phiếu cho một ứng cử viên, tuỳ
mình lựa chọn.
34.
Bầu cử........
.liên danh..............
, những người tranh cử liên kết với nhau trong
một danh sách.
35.
Theo cách thức tính kết quả trúng cử người ta chia ra thành 2 loại: bầu
cử...........
đa s ..............
và bầu cử............
đại diện.................
36.
Bầu cử.....
đa số...................
là phương thức xác định kết quả trúng cử cho người
ứng cử có nhiều phiếu hơn.
37. Đảng chính trị là một nhóm người có tổ chức và đồng quan điểm, nhằm mục
đích đạt được...quyền lực nhà nưc........................................
bằng tranh cử hoặc bằng các
phương tiện khác
38.
Đảng chính trị chỉ được xuất hiện trong cách mạng ....tư sản.....................
,
trong hội TBCN.
39.
Mục đích ra đời của đảng chính trị là nhằm y dựng những....liên minh (nhân
dân).........................
và điều phối các hoạt động mang tính tập thể rất cần thiết cho sự
giành quyền kiểm soát và sử dụng bộ máy chính quyền.
40. Cuộc bầu cử.....hạn chế...........................
chỉ được tổ chức cho những người đạt
được những tiêu chuẩn nhất định theo quy định bầu cử. Bầu cử và quyền được bầu cử là
một đặc quyền, đặc lợi của tầng lớp trên, không dành cho dân thường.
41....Chính khách.................................. là những người làm việc trong lĩnh vực
chính trị: là một lĩnh vực của đời sống xã hội, thể hiện mối quan hệ giữa các giai cấp, các
dân tộc, các quốc gia trong vấn đề giành, giữ, sử dụng hoặc chi phối quyền lực nhà nước.
42. ....Công chức................................... là những người làm việc trong lĩnh vực
hành chính: là những hành vi, những biện pháp để thi hành chính sách do cơ quan chính
trị thiết lập.
43.
Lập pháp và hành pháp là hoạt động..chính trị.............................
44.
Chính khách do dân....trực tiếp bầu ra
.........................hoặc liên quan đến
việc.....bầu cử.......................
của nhân dân, có nhiệm kỳ nhất định.
45.
Công chức được...
bổ nhim.............................
, có thể làm việc suốt đời
lOMoARcPSD| 40749825
46. Chính khách đề ra các chính sách, đặc biệt là...
hoạch định.......................
chính
sách quốc gia.
47.ng chức nhiệm vụ....thực hiện......................
chính sách theo quy định của
pháp luật.
48. Quyền hành pháp tối cao chỉ được giao cho...
một nời............................
đảm
nhiệm với một..nhiệm k......................
vừa đủ và người đó phải chịu trách nhiệm trước
dân hoặc trước nghị viện do dân bầu ra.
49. Nhiều vấn đề thuộc thẩm quyền quốc gia nói chung đều phải cơ quan lập pháp
hành
pháp
cùng
quyết
định.
Trong
trường
hợp......
tổng
thống
...............................
và ......
quốc hội..............................
có ý kiến trái ngược nhau thì
ngành hành pháp nên can đảm và cương quyết hành động theo ý mình.
50. Việc phân chia giữa chính khách và công chức dựa theo.........................
của
những người đang đảm nhiệm những công việc của nhà nước.
51. Bộ máy hành chính gồmc .....công chức................................
trực tiếp thi
hành các chính sách của nhà nước. Kết quả hoạt động của nhà nước phụ thuộc 1 cách trực
tiếp vào...hoạt động..........................của bộ máy hành chính.
52. Bộ máy công chức hoạt động tốt có thể thúc đẩy sự tăng trưởng và giảm đói
nghèo, bằng cách cung cấp những đầu vào tốt về ...chính sách................................và cung
cấp những hàng hoá dịch vụ...công cộng...............................với giá thấp nhất.
53. Các công chức thường được làm việc cho các quan..ngang
bộ......................... và ....bộ..........................dưới sự lãnh đạo của bộ trưởng. Vì vậy bộ
trưởng phải dựa vào ý kiến và trợ lực của các công chức cấp cao để điều hành bộ và
hoạch định chính sách.
54. Trong một xã hội dân chủ thực sự, tinh thần chịu trách nhiệm, cạnh tranh lành
mạnh minh bạch là ....nguyên tắc.....................................căn bản chỉ đạo việc quản lý sự
vụ công. Các bộ trưởng và thủ tướng chính phủ không chỉ chịu trách nhiệm về hành vi
của mình mà còn phải chịu trách nhiệm về hậu quả do hành vi của các... công
chức..............................dưới quyền gây ra.
lOMoARcPSD| 40749825
TỪ KHOÁ
nội các trong bóng tối
tư sản quý tộc
nghị viện
đảng cấp tiến
người đại diện
chiếm hữu nô lệ
xã hội
hệ thống lưỡng đảng
chặt ch
đa số
đảng phái nghị viện
liên minh
đảngnh hữu
bầu cử
hạn chế
chịu trách nhiệm
thư ký
hệ thống lưỡng đảng
phổ thông
đa số
hình thức
nghị sĩ
hệ thống lưỡng đảng
phó chủ tịch
tư sản mới
chế độ chính trị
toàn trị
lỏng lẻo
đa số
đa đảng
đảng cánh tả
nhà nước
chế đbầu c
phổ thông
tư sản
đại diện
chủ tịch
hệ thống đa đảng
quyền lực nhà nước
trung thực
đơn danh
nhà nước
liên danh
liên minh
trung ương
chính phủ
đảng bảo thủ
chế độ một đảng
lOMoARcPSD| 40749825
nền tảng tư tưởng
địa pơng
đơn danh
đại diện tỷ lệ
hạn chế
bỏ phiếu
chính khách
chức năng
chính trị
hoạch định
một người
bầu cử
nhiệm kỳ
tổng thống
bổ nhiệm
bầu ra
thực hiện
công chức
quốc hội
bộ
hoạt động
công cộng
nguyên tắc
chính sách
công chức
công chức
ngang bộ
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40749825
BÀI TẬP CHƯƠNG 1, 2, 3, 4
Chính Trị Học Đại Cương (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh) lOMoAR cPSD| 40749825
BÀI TẬP ĐIỀN KHUYẾT CHỦ ĐỀ 1, 2, 3,4 THÀNH VIÊN NHÓM:
1..........................................................................................
2..........................................................................................
3..........................................................................................
4..........................................................................................
5. ..........................................................................................
1. Cách phân loại chính đảng được áp dụng rộng rãi nhất hiện nay là .......hệ thống
đa đảng.....................................và..............hệ thống lưỡng đảng....................................
2. Đảng bảo thủ hay còn gọi là................đảng cầm quyền........................tôn trọng
truyền thống quá khứ, không muốn tiến hành các cuộc cải cách hoặc cải cách chậm chạp.
3. Cùng nằm trong hệ thống lưỡng đảng, nhưng tổ chức của hai đảng ở Anh
là........... chặt chẽ........................
, trong khi ở Mỹ thì.... lỏng lẻo.....................................
4. Đảng Cộng hoà gần giống như đảng Bảo thủ là thường đại diện cho quyền lợi của dòng dõi............
tư sản quý tộc............................... gắn liền với tầng lớp phong kiến,
quý tộc, tầng lớp thượng lưu của giai cấp vô sản.
5. Một số quan điểm cho rằng: chế độ đại nghị dành nhiều quyền hành cho quốc
hội đã giúp cho hệ thống...... đa đảng......................... bành trướng.
6. Ngoài chính phủ đang cầm quyền, pháp luật Anh còn cho phép thành lập...”Nội
các trong bóng tối”................................................ để tìm kiếm những khiếm khuyết trong
chính sách của đảng đang cầm quyền.
7. .............Chế độ một đảng................................
là chế độ luôn luôn chỉ có một
đảng duy nhất cầm quyền.
8. Trong thành phần mỗi nhóm đảng phái có...... chủ tịch............................ , có thể
có........ .phó chủ tịch......................... , .....thư ký.........................
và các nghị sĩ - đảng viên.
9. Thông qua các đảng viên nghị sĩ mà đảng phải thực hiện sự ảnh hưởng của
mình đối với.... nhà nước..............................
và đối với.... xã hội..................................
10. Hệ thống đa đảng là hệ thống của các nước có nhiều đảng phái tồn tại, các
đảng phái này buộc phải....... liên minh.............................
với nhau để thành lập...... chính lOMoAR cPSD| 40749825 phủ................... , không có đảng
nào chiếm đa số tuyệt đối trong..... nghị
viện...................................
11. Tổ chức của các đảng phái thường được phân làm các tổ chức cơ quan đảng
ở...trung ương.................................... và các tổ chức
cơ quan đảng ở..... địa
phương. . . . . . . . . . . . . . . . .
12. Nhà nước dân chủ cần phải được thành lập từ nhân dân và phải..... chịu trách
nhiệm.................................. trước nhân dân.
13. Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thuộc về mình bằng nhiều biện pháp,
trong đó có phương pháp thông qua... người đại diện . . . .. .. .. .. .. .. .. .. .. do nhân dân trực tiếp bầu ra.
14. Ứng cử viên nào nhận được sự ủng hộ của...... đa số........................ cử tri, và
được nhiều phiếu hơn sẽ là người trúng cử. 15. Công đảng và đảng Dân chủ đại diện
cho tầng lớp. . . tư sản
mới... ... .... .... ... .... .... ..
và mệnh danh bảo vệ quyền lợi của quần chúng nhân dân lao động. 16..........
Hệ thống lưỡng đảng..................................
là hệ thống ở các nước có hai
đảng thay phiên nhau cầm quyền.
17. Đảng cấp tiến hay còn
gọi là.... đảng cánh tả........................................... là
những đảng muốn tiến hành nhanh chóng các cuộc cải cách.
18. Theo G.S. Duverger sự phân chia theo hệ thống đa đảng, lưỡng đảng, độc đảng
là do ảnh hưởng của........ chế độ bầu cử............................................
19. Ngoài việc phân chia hệ thống đảng chính trị theo đa đảng, lưỡng đảng và độc đảng,
thì nhiều học giả còn phân chia các đảng phái thành hai loại:..đảng bảo thủ (đảng cánh
hữu)...........................................và ....đảng cấp tiến (đảng cánh
tả)............................................
20. Một số quan điểm cho rằng ở quốc gia nào mà xác định kết quả bầu cử theo
nguyên tắc đa số tương đối một vòng dễ dẫn đến ..chế độ lưỡng
đảng............................................. lOMoAR cPSD| 40749825
21. Điểm giống nhau của hệ thống lưỡng đảng ở Anh và Mỹ là chúng không dựa
trên một..... nền tảng tư tưởng ............................................... nhất định nào.
22. Trong chế độ một đảng, ưu điểm là dễ ổn định ....chế độ chính
trị. . . . . . . . . . . . . . . . . . . , nhưng mặt trái là dễ rơi vào tình trạng... toàn
trị.. . . . . . . . . .. . . . . . . . . .
23. Các nghị sĩ trực thuộc một đảng thường được tập hợp thành một nhóm gọi là
nhóm.... đảng phái nghị viện.... ... .... ... ... ... .... ... ... ... .... ...
24. Ở các nước tư bản, hoạt động của các..... nghị sĩ .......................... mang tính đảng phái hết sức rõ rệt. 25. Tất cả các
công dân đến tuổi trưởng thành đều có quyền...... bầu cử....................
, các cá nhân được bảo vệ không bị tác động tiêu cực trong khi...... bỏ
phiếu..........................
, kiểm phiếu công khai và . .. . . trung thực..........................
26. Dân chủ trực tiếp là người dân
trực tiếp giải quyết các công việc
của... . . . . . . nhà nước.............. 27. Hình thức biểu hiện của dân chủ gián
tiếp là dân chủ..... đại
diện............................
28. Nếu cuộc bầu cử nào không nhằm mục đích tìm ra được những người đích
thực nắm quyền lực nhà nước thì đó chỉ là một cuộc bầu cử..hình thức..................... , giả tạo. 29. Chế độ bầu cử đã xuất
hiện từ thời kỳ..... chiếm hữu nô
lệ.. . .. . . . . . .. . . . . . .. . . . .
30. Căn cứ vào mức độ tham gia của người dân vào các cuộc bầu cử người ta
thường chia các cuộc bầu cử thành cuộc bầu cử....... hạn chế.................. hoặc cuộc bầu
cử. . . . . .phổ thông ..............................
31. Cuộc bầu cử.... phổ thông..........................
là những cuộc bầu cử được tổ chức
mà tất cả mọi người tham gia không bị hạn chế bởi bất cứ một giới hạn nào, trừ độ tuổi
và quyền tự do chính trị.
32. Theo tiêu chí ứng cử viên ra tranh cử, chi làm hai loại: bầu cử....đơn
danh................và bầu cử.........liên danh..................... lOMoAR cPSD| 40749825
33. Bầu cử..... đơn danh....................
, cử tri bỏ phiếu cho một ứng cử viên, tuỳ mình lựa chọn.
34. Bầu cử. . . . .liên danh..............
, những người tranh cử liên kết với nhau trong một danh sách. 35.
Theo cách thức tính kết quả trúng cử người ta chia ra thành 2 loại: bầu
cử........... đa số .............. và bầu cử............
đại diện.................
36. Bầu cử..... đa số................... là phương thức xác định kết quả trúng cử cho người
ứng cử có nhiều phiếu hơn.
37. Đảng chính trị là một nhóm người có tổ chức và đồng quan điểm, nhằm mục
đích đạt được. .quyền lực nhà nước. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
bằng tranh cử hoặc bằng các phương tiện khác 38.
Đảng chính trị chỉ được xuất hiện trong cách mạng ....tư sản..................... , trong xã hội TBCN.
39. Mục đích ra đời của đảng chính trị là nhằm xây dựng những....liên minh (nhân
dân).........................
và điều phối các hoạt động mang tính tập thể rất cần thiết cho sự
giành quyền kiểm soát và sử dụng bộ máy chính quyền.
40. Cuộc bầu cử.....hạn chế...........................
chỉ được tổ chức cho những người đạt
được những tiêu chuẩn nhất định theo quy định bầu cử. Bầu cử và quyền được bầu cử là
một đặc quyền, đặc lợi của tầng lớp trên, không dành cho dân thường.
41....Chính khách.................................. là những người làm việc trong lĩnh vực
chính trị: là một lĩnh vực của đời sống xã hội, thể hiện mối quan hệ giữa các giai cấp, các
dân tộc, các quốc gia trong vấn đề giành, giữ, sử dụng hoặc chi phối quyền lực nhà nước.
42. ....Công chức................................... là những người làm việc trong lĩnh vực
hành chính: là những hành vi, những biện pháp để thi hành chính sách do cơ quan chính trị thiết lập.
43. Lập pháp và hành pháp là hoạt động..chính trị.............................
44. Chính khách do dân....trực tiếp bầu ra
.........................hoặc liên quan đến
việc.....bầu cử....................... của nhân dân, có nhiệm kỳ nhất định.
45. Công chức được... bổ nhiệm.............................
, có thể làm việc suốt đời lOMoAR cPSD| 40749825
46. Chính khách đề ra các chính sách, đặc biệt là... hoạch định....................... chính sách quốc gia.
47. Công chức có nhiệm vụ....thực hiện......................
chính sách theo quy định của pháp luật.
48. Quyền hành pháp tối cao chỉ được giao cho... một người............................ đảm
nhiệm với một. nhiệm kỳ......................
vừa đủ và người đó phải chịu trách nhiệm trước
dân hoặc trước nghị viện do dân bầu ra.
49. Nhiều vấn đề thuộc thẩm quyền quốc gia nói chung đều phải cơ quan lập pháp và hành pháp cùng quyết định. Trong trường hợp...... tổng
thống ............................... và ...... quốc hội..............................
có ý kiến trái ngược nhau thì
ngành hành pháp nên can đảm và cương quyết hành động theo ý mình.
50. Việc phân chia giữa chính khách và công chức dựa theo......................... của
những người đang đảm nhiệm những công việc của nhà nước.
51. Bộ máy hành chính gồm các . . .công chức................................ trực tiếp thi
hành các chính sách của nhà nước. Kết quả hoạt động của nhà nước phụ thuộc 1 cách trực
tiếp vào...hoạt động..........................của bộ máy hành chính.
52. Bộ máy công chức hoạt động tốt có thể thúc đẩy sự tăng trưởng và giảm đói
nghèo, bằng cách cung cấp những đầu vào tốt về ...chính sách................................và cung
cấp những hàng hoá dịch vụ...công cộng...............................với giá thấp nhất.
53. Các công chức thường được làm việc cho các cơ quan..ngang
bộ......................... và ....bộ..........................dưới sự lãnh đạo của bộ trưởng. Vì vậy bộ
trưởng phải dựa vào ý kiến và trợ lực của các công chức cấp cao để điều hành bộ và hoạch định chính sách.
54. Trong một xã hội dân chủ thực sự, tinh thần chịu trách nhiệm, cạnh tranh lành
mạnh minh bạch là ....nguyên tắc.....................................căn bản chỉ đạo việc quản lý sự
vụ công. Các bộ trưởng và thủ tướng chính phủ không chỉ chịu trách nhiệm về hành vi
của mình mà còn phải chịu trách nhiệm về hậu quả do hành vi của các... công
chức..............................dưới quyền gây ra. lOMoAR cPSD| 40749825 TỪ KHOÁ nội các trong bóng tối tư sản quý tộc nghị viện đảng cấp tiến người đại diện chiếm hữu nô lệ xã hội hệ thống lưỡng đảng chặt chẽ đa số đảng phái nghị viện liên minh đảng cánh hữu bầu cử hạn chế chịu trách nhiệm thư ký hệ thống lưỡng đảng phổ thông đa số hình thức nghị sĩ hệ thống lưỡng đảng phó chủ tịch tư sản mới chế độ chính trị toàn trị lỏng lẻo đa số đa đảng đảng cánh tả nhà nước chế độ bầu cử phổ thông tư sản đại diện chủ tịch hệ thống đa đảng quyền lực nhà nước trung thực đơn danh nhà nước liên danh liên minh trung ương chính phủ đảng bảo thủ chế độ một đảng lOMoAR cPSD| 40749825 nền tảng tư tưởng địa phương đơn danh đại diện tỷ lệ hạn chế bỏ phiếu chính khách chức năng chính trị hoạch định một người bầu cử nhiệm kỳ tổng thống bổ nhiệm bầu ra thực hiện công chức quốc hội bộ hoạt động công cộng nguyên tắc chính sách công chức công chức ngang bộ