Bài tập Chương 1 - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

1. KTQT được xây dựng và chuẩn hóa:a. Theo chính sách kế toán chungb. Theo quy chế hoạt động của DNc. Theo nhu cầu quản lýd. Theo định chế tài chính DN. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập Chương 1 - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

1. KTQT được xây dựng và chuẩn hóa:a. Theo chính sách kế toán chungb. Theo quy chế hoạt động của DNc. Theo nhu cầu quản lýd. Theo định chế tài chính DN. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

39 20 lượt tải Tải xuống
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Bài 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
1. KTQT được xây dựng và chuẩn hóa:
a. Theo chính sách kế toán chung
b. Theo quy chế hoạt động của DN
c. Theo nhu cầu quản lý
d. Theo định chế tài chính DN
2. Nhà quản trị doanh nghiệp chưa quan tâm đến kế toán quản trị vì:
a. Thông tin chi tiết không cần cho quản trị
b. Thông tin dự báo nên không kiểm soát và tin cậy được
c. Nhà quản trị chưa nhận biết hữu dụng của thông tin do kế toán quản trị cung cấp
d. Thông tin thiếu chính xác
3. Tần số báo cáo và thời gian báo cáo đối với báo cáo KTQT:
a. Báo cáo thường xuyên liên tục vào bất kỳ thời điểm nào tùy thuộc yêu cầu của
nhà quản lý: đột xuất, hằng ngày, hàng tuần, hàng tháng...
b. Thường định kỳ vào cuối quí và cuối năm
c. Chỉ báo cáo vào thời điểm cuối năm tài chính khi lập báo cáo tài chính
d. Theo yêu cầu của cơ quan Thuế.
4. Đối tượng mà KTQT cung cấp thông tin là:
a. Các chủ nợ
b. Khách hàng
c. Nhà quản trị tổ chức
d. Cơ quan Nhà Nước
5. Yêu cầu đối với thông tin KTQT:
a. Thích hợp
b. Đầy đủ
c. Đủ chính xác
d. Cả ba yêu cầu trên
6. Thông tin KTQT có đặc điểm:
a. Tuân thủ nguyên tắc do Bộ TC qui định
b. Đáp ứng yêu cầu quản lý tổ chức
c. Luôn luôn chính xác tuyệt đối
d. Không có câu trả lời đúng
7. Đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây không đặc điểm của hệ thống kế
toán tài chính?
a. Thông tin khách quan
b. Báo cáo về các kết quả đã qua
c. Báo cáo hướng về tương lai
d. Số liệu có tính lịch sử
8. Đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây đặc điểm của hệ thống kế toán
quản trị?
a. Thông tin chính xác tuyệt đối
b. Báo cáo về các kết quả đã qua
c. Báo cáo hướng về tương lai
d. Số liệu có tính lịch sử
9. Báo cáo KTQT đáp ứng nhu cầu nào của quá trình quản lý trong các nhu cầu dưới đây:
a. Nhu cầu của cơ quan thanh tra quản lý
b. Nhu cầu thông tin các cổ đông bến ngoài DN
c. Đáp ứng nhu cầu thông tin của các cấp quản trị bên trong DN
d. Nhu cầu thông tin cơ quan thuế
10. Các chức năng của kế toán quản trị:
a. Có 2 chức năng đó là: chức năng hoạch định, chức năng thực hiện
b. 3 chức năng đó là: chức năng lập kế hoạch, chức năng điều hành chức
năng ra quyết định.
c. 4 chức năng đó là: chức năng hoạch định, chức năng thực hiện, chức năng
kiểm soát và chức năng ra quyết định.
d. Có 1 chức năng: Ra quyết định
11. Phương pháp của KTQT:
a. Phương pháp chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá, tổng hợp cân đối
b. Phương pháp phân loại chi phí, xây dựng dự toán
c. Phương pháp hỗ trợ ra quyết định, chiến lược,....
d. Tất cả các phương pháp trên
12. Mệnh đề nào sau đây là đúng:
a. Kế toán quản trị ít chú trọng đến những thông tin kinh tế tài chính ở từng bộ
phận trong tổ chức hơn là toàn đơn vị.
b. Kế toán quản trị thường bị ràng buộc bởi tính pháp lệnh
c. Kế toán quản trị không tuân thủ theo những nguyên tắc, chuẩn mực nói
chung.
d. Tất cả đều đúng
13. Đối tượng phục vụ chủ yếu của kế toán tài chính là:
a. Khách hàng, ngân hàng, nhà cung cấp
b. Người điều hành doanh nghiệp
c. Các đơn vị quản lý nhà nước
d. Câu a và c đều đúng
14. Phạm vi của báo cáo KTQT:
a. Thông tin kinh tế tài chính toàn doanh nghiệp
b. Thông tin kinh tế từng khâu, bộ phận và toàn doanh nghiệp
c. Thông tin kinh tế tài chính từng khâu, từng bộ phận doanh nghiệp
d. Thông tin kinh tế từng lĩnh vực kinh doanh.
15. Kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thì:
a. Không bắt buộc phải thực hiện
b. Phải tuân thủ chuẩn mực của kế toán
c. Bắt buộc phải thực hiện
d. Câu b và c đều đúng
16. Kế toán quản trị:
a. Quan tâm đến việc xây dựng và duy trì thị trường cho các loại chứng khoán của tổ
chức.
b. Lập các báo cáo mà có thể phân tích chi tiết và cung cấp thông tin nhiều hơn.
c. Cung cấp thông tin cho tất cả những ai quan tâm
d. Có các nguyên tắc báo cáo, ghi sổ do Bộ tài chính quy định thống nhất.
17. Nhóm nào trong các nhóm dưới đây có không được cung cấp các báo cáo KTQT:
a. Hội đồng quản trị
b. Quản đốc phân xưởng
c. Cổ đông quần chúng
d. Quản lý các cấp
Bài 2.
Trả lời câu hỏi ĐÚNG/ SAI.
Đ S
1. Số liệu trên các báo cáo kế toán tài chính có tính chủ quan
2. Nội dung trên các Báo cáo tài chính là do Bộ tài chính quy định
3. Báo cáo kế toán quản trị được cung cấp cho mọi đối tượng
quan hệ với tổ chức
4. Nhu cầu đối với thông tin kế toán quản trị khác nhau tuỳ vào cấp
bậc trong tổ chức
5. Vai trò của nhân viên kế toán quản trị trong tổ chức tương tự như
nhà tư vấn nội bộ tổ chức.
6. Thông tin kế toán quản trị được Bộ tài chính quy định thống nhất
7. Nhân viên kế toán quản trị quyền ra quyết định về phương án
kinh doanh được chọn sau khi đã phân tích kiến nghị với nhà
quản trị tổ chức.
8. Kế toán quản trị nhận diện chi phí từ nhiều góc độ khác nhau
9. Cổ đông công chúng không được cung cấp báo cáo KTQT
10. KTQT không quan tâm đến quan hệ chi phí - lợi ích thu thập
thông tin.
Bài 3: Cơ sở sản xuất thiết bị gia dụng Mỹ Phát bán hơn 20 loại sản phẩm khác nhau, với
doanh thu mỗi sản phẩm khoản 2 tỷ đồng một năm. Hiện nay cơ sở không có số liệu để có
thể xác định lợi nhuận của từng loại sản phẩm. Lan, giám đốc cơ sở nhận định một
vài loại sản phẩm không đem lại lợi nhuận với số lỗ ước tính 500 triệu mỗi năm. dự
định sẽ xây dựng hệ thống kế toán quản trị với chi phí 200 triệu mỗi m nhằm xác
định lợi nhuận từng loại sản phẩm, để sở đưa ra các quyết định chấm dứt sản xuất
những loại sản phẩm không sinh lợi.
Yêu cầu: Giả sử những giả định của Lan đúng, sở Mỹ Phát nên triển khai hệ
thống kế toán quản trị mới này hay không? Vì sao ?
Bài 4:
Để có thể ra quyết định, cần phả đo lường các kết quả hoạt động. Dưới đây là bảng liệt kê
các quyết định những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định. Bạn hãy sắp xếp các
dữ liệu phù hợp với mỗi quyết đinh.
Quyết định Thông tin
1.Tiếp tục hay chấm dứt sản xuất một loại
sản phẩm
a.Cắt giảm chi phí sẽ ảnh hưởng đến doanh thu như thế
nào.
2.Chấp nhận hay từ chối một đơn đặt hàng
của khách hàng
b. Loại bỏ một loại sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận
của toàn công ty như thế nào.
3. Hoàn tất sản phẩm rồi bán hay thực hiện
một phần rồi bán với giá thấp hơn cho
doanh nghiệp khác tiếp tục sản xuất.
c.Lợi nhuận đơn vị của sản phẩm khoản đầu cần
thiết để tăng sản xuất và doanh thu của sản phẩm đó.
4.Tăng sản lượng một sản phẩm lên so với
các sản phẩm khác.
d.Chi phí doanh thu của đơn đặt hàng từ một khách
hàng
5.Duy trì, giảm, hay loại bỏ một loại chi phí
e. Chi phí doanh thu khi hoàn thành một bộ phận của
sản phẩm.
| 1/4

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Bài 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

1. KTQT được xây dựng và chuẩn hóa:
a. Theo chính sách kế toán chung
b. Theo quy chế hoạt động của DN c. Theo nhu cầu quản lý
d. Theo định chế tài chính DN
2. Nhà quản trị doanh nghiệp chưa quan tâm đến kế toán quản trị vì:
a. Thông tin chi tiết không cần cho quản trị
b. Thông tin dự báo nên không kiểm soát và tin cậy được
c. Nhà quản trị chưa nhận biết hữu dụng của thông tin do kế toán quản trị cung cấp
d. Thông tin thiếu chính xác
3. Tần số báo cáo và thời gian báo cáo đối với báo cáo KTQT:
a. Báo cáo thường xuyên liên tục vào bất kỳ thời điểm nào tùy thuộc yêu cầu của
nhà quản lý: đột xuất, hằng ngày, hàng tuần, hàng tháng...
b. Thường định kỳ vào cuối quí và cuối năm
c. Chỉ báo cáo vào thời điểm cuối năm tài chính khi lập báo cáo tài chính
d. Theo yêu cầu của cơ quan Thuế.
4. Đối tượng mà KTQT cung cấp thông tin là: a. Các chủ nợ b. Khách hàng
c. Nhà quản trị tổ chức d. Cơ quan Nhà Nước
5. Yêu cầu đối với thông tin KTQT: a. Thích hợp b. Đầy đủ c. Đủ chính xác d. Cả ba yêu cầu trên
6. Thông tin KTQT có đặc điểm:
a. Tuân thủ nguyên tắc do Bộ TC qui định
b. Đáp ứng yêu cầu quản lý tổ chức
c. Luôn luôn chính xác tuyệt đối
d. Không có câu trả lời đúng
7. Đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây không là đặc điểm của hệ thống kế toán tài chính? a. Thông tin khách quan
b. Báo cáo về các kết quả đã qua
c. Báo cáo hướng về tương lai
d. Số liệu có tính lịch sử
8. Đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây là đặc điểm của hệ thống kế toán quản trị?
a. Thông tin chính xác tuyệt đối
b. Báo cáo về các kết quả đã qua
c. Báo cáo hướng về tương lai
d. Số liệu có tính lịch sử
9. Báo cáo KTQT đáp ứng nhu cầu nào của quá trình quản lý trong các nhu cầu dưới đây:
a. Nhu cầu của cơ quan thanh tra quản lý
b. Nhu cầu thông tin các cổ đông bến ngoài DN
c. Đáp ứng nhu cầu thông tin của các cấp quản trị bên trong DN
d. Nhu cầu thông tin cơ quan thuế
10. Các chức năng của kế toán quản trị:
a. Có 2 chức năng đó là: chức năng hoạch định, chức năng thực hiện
b. Có 3 chức năng đó là: chức năng lập kế hoạch, chức năng điều hành và chức năng ra quyết định.
c. Có 4 chức năng đó là: chức năng hoạch định, chức năng thực hiện, chức năng
kiểm soát và chức năng ra quyết định.
d. Có 1 chức năng: Ra quyết định
11. Phương pháp của KTQT:
a. Phương pháp chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá, tổng hợp cân đối
b. Phương pháp phân loại chi phí, xây dựng dự toán
c. Phương pháp hỗ trợ ra quyết định, chiến lược,....
d. Tất cả các phương pháp trên
12. Mệnh đề nào sau đây là đúng:
a. Kế toán quản trị ít chú trọng đến những thông tin kinh tế tài chính ở từng bộ
phận trong tổ chức hơn là toàn đơn vị.
b. Kế toán quản trị thường bị ràng buộc bởi tính pháp lệnh
c. Kế toán quản trị không tuân thủ theo những nguyên tắc, chuẩn mực nói chung. d. Tất cả đều đúng
13. Đối tượng phục vụ chủ yếu của kế toán tài chính là:
a. Khách hàng, ngân hàng, nhà cung cấp
b. Người điều hành doanh nghiệp
c. Các đơn vị quản lý nhà nước d. Câu a và c đều đúng
14. Phạm vi của báo cáo KTQT:
a. Thông tin kinh tế tài chính toàn doanh nghiệp
b. Thông tin kinh tế từng khâu, bộ phận và toàn doanh nghiệp
c. Thông tin kinh tế tài chính từng khâu, từng bộ phận doanh nghiệp
d. Thông tin kinh tế từng lĩnh vực kinh doanh.
15. Kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thì:
a. Không bắt buộc phải thực hiện
b. Phải tuân thủ chuẩn mực của kế toán
c. Bắt buộc phải thực hiện d. Câu b và c đều đúng
16. Kế toán quản trị:
a. Quan tâm đến việc xây dựng và duy trì thị trường cho các loại chứng khoán của tổ chức.
b. Lập các báo cáo mà có thể phân tích chi tiết và cung cấp thông tin nhiều hơn.
c. Cung cấp thông tin cho tất cả những ai quan tâm
d. Có các nguyên tắc báo cáo, ghi sổ do Bộ tài chính quy định thống nhất.
17. Nhóm nào trong các nhóm dưới đây có không được cung cấp các báo cáo KTQT: a. Hội đồng quản trị
b. Quản đốc phân xưởng c. Cổ đông quần chúng d. Quản lý các cấp Bài 2.
Trả lời câu hỏi ĐÚNG/ SAI.
Đ S
1. Số liệu trên các báo cáo kế toán tài chính có tính chủ quan
2. Nội dung trên các Báo cáo tài chính là do Bộ tài chính quy định
3. Báo cáo kế toán quản trị được cung cấp cho mọi đối tượng có quan hệ với tổ chức
4. Nhu cầu đối với thông tin kế toán quản trị khác nhau tuỳ vào cấp bậc trong tổ chức
5. Vai trò của nhân viên kế toán quản trị trong tổ chức tương tự như
nhà tư vấn nội bộ tổ chức.
6. Thông tin kế toán quản trị được Bộ tài chính quy định thống nhất
7. Nhân viên kế toán quản trị có quyền ra quyết định về phương án
kinh doanh được chọn sau khi đã phân tích và kiến nghị với nhà quản trị tổ chức.
8. Kế toán quản trị nhận diện chi phí từ nhiều góc độ khác nhau
9. Cổ đông công chúng không được cung cấp báo cáo KTQT
10. KTQT không quan tâm đến quan hệ chi phí - lợi ích thu thập thông tin.
Bài 3: Cơ sở sản xuất thiết bị gia dụng Mỹ Phát bán hơn 20 loại sản phẩm khác nhau, với
doanh thu mỗi sản phẩm khoản 2 tỷ đồng một năm. Hiện nay cơ sở không có số liệu để có
thể xác định lợi nhuận của từng loại sản phẩm. Bà Lan, giám đốc cơ sở nhận định có một
vài loại sản phẩm không đem lại lợi nhuận với số lỗ ước tính 500 triệu mỗi năm. Bà dự
định sẽ xây dựng hệ thống kế toán quản trị với chi phí là 200 triệu mỗi năm nhằm xác
định lợi nhuận từng loại sản phẩm, để có cơ sở đưa ra các quyết định chấm dứt sản xuất
những loại sản phẩm không sinh lợi.
Yêu cầu: Giả sử những giả định của Bà Lan là đúng, cơ sở Mỹ Phát có nên triển khai hệ
thống kế toán quản trị mới này hay không? Vì sao ? Bài 4:
Để có thể ra quyết định, cần phả đo lường các kết quả hoạt động. Dưới đây là bảng liệt kê
các quyết định và những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định. Bạn hãy sắp xếp các
dữ liệu phù hợp với mỗi quyết đinh. Quyết định Thông tin
1.Tiếp tục hay chấm dứt sản xuất một loại a.Cắt giảm chi phí sẽ ảnh hưởng đến doanh thu như thế sản phẩm nào.
2.Chấp nhận hay từ chối một đơn đặt hàng b. Loại bỏ một loại sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của khách hàng
của toàn công ty như thế nào.
3. Hoàn tất sản phẩm rồi bán hay thực hiện c.Lợi nhuận đơn vị của sản phẩm và khoản đầu tư cần
một phần rồi bán với giá thấp hơn cho thiết để tăng sản xuất và doanh thu của sản phẩm đó.
doanh nghiệp khác tiếp tục sản xuất.
4.Tăng sản lượng một sản phẩm lên so với d.Chi phí và doanh thu của đơn đặt hàng từ một khách các sản phẩm khác. hàng
5.Duy trì, giảm, hay loại bỏ một loại chi phí e. Chi phí và doanh thu khi hoàn thành một bộ phận của sản phẩm.