lOMoARcPSD| 58728417
CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, TIỀN VAY
Bài 1.1:
Trong tháng 12 năm N, có tình hình liên quan đến tiền mặt, TGNH bằng ngoại tệ như
sau: Đvt: nghìn đồng
I. Số dư đầu tháng:
- TK 1111: 250.000
- TK 1112: 200.000 (tương đương với 10.000 USD)
- TK 1121: 1.200.000
- TK 1122: 15.000 USD.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Chi tiền mặt 15.000; TGNH: 50.000 để ứng trước cho người bán A.
2. Nhận vốn góp liên doanh của công ty bằng chuyển khoản 35.000 USD. Tỷ giá hối đoái ngàygiao
dịch là 20.100 đ/USD.
3. Chi tiền mặt cho hoa hồng đại lý: 2.000
4. Thu tiền mặt từ nghiệp vụ bán ng với giá chưa thuế GTGT 10.000 USD. Thuế suất
thuếGTGT: 0%. Thuế suất thuế xuất khẩu: 5%, tỷ giá hối đoái 20.150 đ/USD.
5. Nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất với giá mua tại cửa khẩu nhập 25.000 USD. Thuế suất thuếnhập
khẩu là 50%. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch là 20.220 đ/USD.
6. Nhận bằng tiền mặt số lãi chia từ hoạt động liên kết 15.000.
7. Mua bằng TGNH 1 trái phiếu có thời hạn 6 tháng trị giá 100.000.
8. Thanh toán số tiền nợ cho người bán ở nghiệp vụ nhập khẩu bằng TGNH.
9. Công ty X đặt trước bằng tiền mặt số tiền 10.000 USD để mua sản phẩm của doanh nghiệpbiết
rằng tỷ giá hối đoái ngày giao dịch là 19.925 đ/USD.
10. Công ty V thanh toán trước hạn 20.000 USD bằng tiền mặt, tỷ giá đã ghi sổ kế toán đối
vớikhoản nợ phải thu là 19.800 đ/USD. Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch là 19.930 đ/USD.
Yêu cầu:
1. Định khoản
2. Tiến hành điều chỉnh lại số cuối kỳ biết rằng tỷ giá giao dịch bình quân liên
ngânhàng do NHNN VN công bố vào cuối kỳ là 20.140 đ/USD; tỷ giá xuất ngoại tệ được tính
theo phương pháp bình quân di động
Bài 1.2:
Tài liệu tại công ty A trong tháng 3/N như sau:
I. Số dư đầu tháng của TK 1111: 100.000 II. Các
nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
lOMoARcPSD| 58728417
1. Ngày 2/3:
- Chi vận chuyển vật liệu chính (cả thuế GTGT 5%): 3.150
- Chi mua văn phòng phẩm dùng cho quản lý 5.500 (kể cả thuế GTGT 10%)
2. Ngày 5/3:
- Thu hồi tạm ứng của chị T: 500
- Rút tiền gửi ngân hàng: 65.000
- Tạm ứng lương kỳ I cho người lao động: 65.000
3. Ngày 8/3:
- Thu tiền người mua còn nợ kỳ trước: 180.000
- Chấp nhận và trả cho người mua một khoản giảm giá hàng bán kỳ trước là
3.300 (cảthuế GTGT 10%).
- Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng: 79.000
4. Ngày 15/3:
- Thu tiền bán hàng (cả thuế GTGT 10%) là 440.000
- Đặt trước cho người nhận thầu XDCB 120.000
5. Ngày 23/3:
- Trả tiền mua một TShữu hình, giá mua (cả thuế GTGT 10%) 275.000
- Góp vốn đầu tư liên kết với Công ty X: 57.000
6. Ngày 24/3:
- Trả tiền mua vật liệu chính, tổng số 88.000, trong đó giá mua chưa có thuế
GTGT :
80.000, thuế GTGT 8.000.
- Chi tiếp khách đến làm việc với Công ty: 2.200
7. Ngày 30/3:
- Bán hàng thu tiền mặt, tổng số 363.000, trong đó giá bán chưa thuế 330.000,
thuếGTGT phải nộp 33.000
- Chi chiết khấu thanh toán cho người mua 3.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào tài khoản.
Bài 1.3
Số dư đầu kỳ:
TK 1112: 15.050.000 ( 1000$)
TK 1113: 5 cây vàng ( đơn giá 1 cây 17.500.000)
TK 112.2: 0
lOMoARcPSD| 58728417
TK 131: 31.000.000 ( 2000$)
TK 331: 75.000.000(5000$)
TK 141: 5.600.000
TK 242.1: 25.000.000 ( chi phí nghiên cứu và cải tiến kỹ thuật)
1. Bán hàng thu ngoại tệ 5000$. Tỷ giá bình quân 15.060 đ/$
2. Nộp ngoại tệ vào TK tiền gửi ngân hàng ngoại thương 6000$. Tỷ giá tại thời điểm này
15.065 đ/$
3. Khách hàng thanh toán nợ 2000$. Ngân hàng đã báo TK, tỷ giá bình quân tại thời điểm
là 15060 đ/$
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 5000$. Tỷ giá 15.062$
5. Mua 1 nhà văn phòng đã thanh toán bằng vàng khối lượng 5 cây giá vàng tại thời điểm là
16.750.000
6. Dùng TGNH để mở ký quỹ 2000$ giá bán 15062 đ/$
7. Nhận được giấy báo thanh toán tạm ứng chi phí chuyển hàng bán 4.200.000, chi phí
bốc dỡ 500.000. Số còn lại nộp quỹ 900.000
8. Phân bổ chi phí nghiên cứu vào sản xuất chung 1/5 số chờ phân bổ
Định khoản các nghiệp vụ biết rằng tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ tính theo phương pháp bình quân gia
quyền cả kỳ
Bài 1.4
Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Số dư đầu tháng: TK 1121: 1 tỷ 2 trăm triệu TK
1122: 20.000 đ/$.
1. Rút TGNH 100tr nhập quỹ tiền mặt
2. Chuyển khoản 35tr để thanh toán cho khoản nợ vay và thuê tài chính
3. Nhận góp vốn liên doanh liên kết với công ty A bằng chuyển khoản số tiền 20.000$ tỷ giá
giao dịch bình quân liên ngân hàng là 20.600 đ/$
4. Nhận được giấy báo của Ngân hàng về việc người mua đã thanh toán số tiền nợ kỳ
trước 2 trăm 40 triệu đồng thời DN viết phiếu chi để chi trả khoản triết khấu thanh toán
cho người mua này do đã được thanh toán tiền sớm 5 triệu
5. Nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất với giá mua tại cửa khẩu là 25.000$ thuế suất thuế NK 30%,
DN đã thanh toán bằng chuyển khoản 50% tỷ giá giao dịch bình quân liên NH là
20.800
6. Cuối tháng khi đối chiếu phát hiện số liệu của NH > DN là 15tr
7. Lãi tiền gửi NH trong tháng được cộng vào số dư TK là 1tr200 nghìn và 15$
Định khoản biết rằng DN tính tỷ giá ngoại tệ theo phương pháp bình quân di động. Tỷ giá bình
quân liên NH cuối tháng là 21.000 đ/$
lOMoARcPSD| 58728417
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Bài 2.1
Ở một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu sau (ĐVT: nghìn đồng)
1. Số liệu tiền lương phải trả cho công nhân viên tập hợp từ các bảng tính lương tháng 3/N như
sau:
- Phân xưởng sản xuất số 1: 100.000
- Phân xưởng sản xuất số 2: 200.000
- Bộ phận quản lý phân xưởng số 1: 30.000
- Bộ phận quản lý phân xưởng số 2: 20.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 70.000
2. Doanh nghiệp trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
3. Ngày 15/3/N doanh nghiệp rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương kỳ I, số tiền theo phiếuthu
tiền mặt và giấy báo Nợ của ngân hàng là 150.000.
4. Ngày 16/3/N, doanh nghiệp chi trả lương kỳ I cho công nhân viên, số tiền theo phiếu chi tiềnmặt
là 150.000.
5. Khấu trừ vào lương của CNV tiền nhà, điện, nước trong tháng số tiền là 4.500.
6. Trợ cấp BHXH phải trả cho CNV trong tháng 3/N theo bảng thanh toán BHXH là 3.000.
7. Ngày 30/3/N doanh nghiệp rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương kỳ II trợ cấp BHXHtheo
phiếu thu tiền mặt và báo Nợ của ngân hàng.
8. Ngày 31/3/N doanh nghiệp chi trả xong lương kỳ II và trợ cấp BHXH.
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản chữ T.
Bài 2.2
Tại một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 10/N có các chứng từ kế toán liên quan đến kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương như sau (ĐVT: 1.000 đồng). I. Số dư đầu tháng:
- TK 334 (dư Có): 50.000 - TK 338 (dư Có):
+ TK 3382: 3.000 + 3384: 5.000
+ TK 3383: 15.000 + 3388 (giữ hộ tiền lương): 10.000
- TK 138(8): 4.000
lOMoARcPSD| 58728417
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Tính ra tiền lương phải trả trong tháng:
- Lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 100.000; sản phẩm B:
150.000 (trongđó lương chính: 140.000, lương phép: 10.000), sản phẩm C: 120.000, công
nhân sửa chữa lớn TSCĐ của bộ phận sản xuất ngoài kế hoạch: 4.000
- Lương nhân viên quản lý phân xưởng: 35.000
- Lương nhân viên bán hàng: 20.000
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 25.000
2. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
3. Trả hết lương còn nợ đầu kỳ bằng tiền mặt cho người lao động 45.000, số còn lại đơn vị tạmgiữ
vì đi công tác vắng.
4. Trả hết lương còn giữ hộ tháng trước bằng tiền mặt 10.000
5. Tạm ứng kỳ I cho CNV bằng tiền mặt 50% số lương phải trả trong kỳ.
6. Tiền thưởng thi đua phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 6.000, sảnphẩm
B: 10.000, sản phẩm C: 5.000, nhân viên quản lý phân xưởng 4.000, nhân viên bán hàng:
1.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 5.000
7. BHXH phải trả cho ng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 3.000, nhân viên quản
doanhnghiệp 2.000.
8. Các khoản khác khấu trừ vào người lao động:
- Thuế thu nhập cá nhân: 10.000
- Phải thu khác: 5.000
- Lệ phí tòa án: 2.000
9. Nộp hết thuế thu nhập nhân cho ngân sách bằng chuyển khoản sau khi giữ lại 0,5%
đượchưởng.
10. Vay ngắn hạn ngân hàng để nộp hết BHXH, BHYT, BHTN (số còn nợ tháng trước
sốtrích trong tháng), KPCĐ (toàn bộ số nợ tháng trước và 1% số trích tháng này).
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản.
2. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 10/N.
Bài 2.3:
Tại Công ty H có tình hình tiền lương như sau: ĐVT: đồng
lOMoARcPSD| 58728417
I. Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 138:
4.000.000
- TK 141:
13.000.000
II. Tài liệu 2: Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Chuyển khoản tạm ứng cho công nhân viên 800.000.000
2. Cuối tháng, công ty tổng hợp tiền lương và các khoản thu nhập khác, biết rằng hàng kỳ côngty
đều trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân công trực tiếp sản xuất:
a. Phân xưởng X: Lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất
500.000.000, phụ
cấp độc hại 70.000.000, lương nghỉ phép 5.000.000, bảo hiểm hội trả thay lương
8.000.000, tiền thưởng có tín chất như lương là 57.000.000. Lương thời gian của công nhân phục
vụ sản xuất 20.000.000, lương nghỉ phép 4.000.000, tiền thưởng tính chất như lương
16.000.000. Tiền lương thời gian của bộ phận quản phân xưởng 30.000.000, phụ cấp trách
nhiệm là 12.000.000, BHXH trả thay lương là 4.000.000 và tiền thưởng có tính chất như lương là
14.000.000
b. Phân xưởng Y: Lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất
800.000.000, phụ
cấp độc hại 80.000.000, lương nghỉ phép 12.000.000, bảo hiểm hội trả thay lương
15.000.000, tiền thưởng tín chất như lương là 63.000.000. Lương thời gian của công nhân phục
vụ sản xuất là 25.000.000, BHXH trả thay lương là 6.000.000, tiền thưởng có tính chất như lương
là 9.000.000. Tiền lương thời gian của bộ phận quản phân xưởng 45.000.000, phụ cấp trách
nhiệm 23.000.000, ơng nghỉ phép 7.000.000 tiền thưởng tính chất như lương
15.000.000
c. Bộ phận bán hàng: Lương thời gian là 60.000.000, phụ cấp trách nhiệm là
13.000.000,
lương nghỉ phép là 2.000.000, tiền thưởng có tính chất như lương là 35.000.000.
d. Bộ phận quản lý doanh nghiệp: Tiền lương thời gian 50.000.000, phụ cấp
tráchnhiệm là 13.000.000, BHXH trả thay lương là 7.000.000 tiền thưởng tính chất
như lương là 41.000.000
3. Trừ vào tiền lương của nhân viên một số khoản sau:
a. Khấu trừ các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành (cho rằng tiền lương làm
căn cứ tính bảo hiểm là toàn bộ thu nhập có tính chất như lương phát sinh trong kỳ).
b. Khấu trừ thuế TNCN 20.000.000
c. Khấu trừ tiền tạm ứng chưa thanh toán 13.000.000
d. Khấu trừ tiền bồi thường vật chất theo quyết định của Ban giám đốc 4.000.000 (trước
lOMoARcPSD| 58728417
đó đã ghi nhận là khoản phải thu khác).
4. Trích các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành tính vào chi phí.
5. Trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm theo tỷ lệ 2%.
6. Nhận giấy báo Có của Ngân hàng về khoản bảo hiểm xã hội do cơ quan BHXH cấp trong kỳlà
100.000.000
7. Thanh toán lương, các khoản thu nhập khác cho công nhân viên bằng tiền mặt.
8. Chi liên hoan cho nhân viên trong công ty từ nguồn kinh phí công đoàn để lại đơn vị là
10.000.000 bằng tiền mặt.
9. Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp cho các quan quản kinh phí công đoàn, BHXH, BHYTlần
lượt là 40.000.000, 80.000.000 và 60.000.000
10. Chi mua thuốc, vật tư y tế từ nguồn BHYT để lại tại đơn vị là 5.000.000
Yêu cầu: Hãy tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 2.4
Trong tháng 12/2015 tại Công ty TNHH Nam Hải có tài liệu về tiền lương và các khoản trích theo
lương như sau:
1. Tiền lương còn nợ người lao động tháng trước: 45.000
2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
a. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 45.000
b. Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động: 42.000, số còn lại đơn vị tạm giữ công
nhân đi vắng chưa lĩnh
c. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động bao gồm tạm ứng: 10.000 và khoản thu
khác 8.000
d. Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng
Bộ phận
Lương
chính
Lương
phép
Thưởng thi
đua
BHXH
Phân xưởng 1
87.000
6.000
5.000
2.000
- Công nhân SXTT
81.500
6.000
4.000
2.000
- Nhân viên gián tiếp
5.500
1.000
Phân xưởng 2
110.000
4.000
8.000
3.000
lOMoARcPSD| 58728417
- Công nhân SXTT
101.000
4.000
6.500
2.500
- Nhân viên gián tiếp
9.000
1.500
500
Bộ phận tiêu thụ
10.600
1.000
500
600
Bộ phận QLDN
9.400
1.000
1.000
1.400
Tổng cộng
217.000
12.000
14.500
7.000
e. Trích các khoản trích theo lương
f. Nộp KPCĐ, BHXH,BHYT cho cơ quan quản lý quỹ bằng tiền chuyển khoản
g. Rút tiền gửi ngân hàng về chờ chuẩn bị trả lương 180.000
h. Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động bằng tiền mặt: 183.000 trong đó:
Lương kỳ này 158.500, lương kỳ trước tạm giữ hộ: 3.000, BHXH: 7.000, tiền thưởng:
14.500
Bài 2.5
Tại Công ty Sản xuất Thăng Long có tài liệu tiền lương và các khoản trích theo lương :
A. Số dư đầu tháng 04/200X : của các tài khoản (Đơn vị tính : Đồng ) -
Tài khoản 334 : 8.000.000.
- Tài khoản 338 : 7.150.000 chi tiết gồm :
3383 : 6.000.000 – 3384 : 800.000 – 3389: 350.000 B.
Trong tháng 04/200X có tài liệu về tiền lương và BHXH :
1. Ngày 05/04 chi lương kỳ II tháng 03 là 8.000.000 bằng tiền mặt.
2. Ngày 10/04 nộp BHXH, BHYT, BHTN của quý I bằng TGNH ( Đã nhận giấy báo nợ)
3. Ngày 15/04 chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ I của tháng 04 9.500.000 (Mỗi người
500.000 , riêng giám đốc công ty là 1.000.000)
4. Các tài liệu để tính lương và bảo hiểm :
lOMoARcPSD| 58728417
Tên CB - CNV
Lương cơ
bản (
HĐLĐ )
Số
lượng
Sản
phẩm
hoàn
thành
Số ngày
Làm
việc
( lương
Thời
gian )
Tiền ăn
giữa ca
Số ngày
nghĩ
hưởng
BHXH
%
Hưởng
BHXH
1
2
3
4
5
6
7
I. Bộ phận văn phòng
16.100.000
1.548.000
1. Trần Tuấn Khải
6.600.000
22
264.000
2. Vũ anh Hòa
2.992.000
22
264.000
3. Phan Minh Hồng
2.460.000
22
264.000
4. Nguyễn vỹ Cường
1.760.000
20
240.000
2
70%
5. Trần mỹ Lan
1.188.000
21
252.000
1
70%
6. Lê Hưng Thịnh
1.100.000
22
264.000
II. Phân xưởng SX
14.000.000
3.144.000
- Nhân viên quản lý
3.000.000
528.000
1. Lê Thanh Hùng
1.900.000
22
264.000
2. Đặng hoàng Long
1.100.000
22
264.000
- Công nhân sản xuất
11.000.000
2.616.000
1. Mã quỳnh Hoa
1.100.000
80
264.000
2. Trần kim Liên
1.100.000
90
264.000
3. Nguyễn nhân Kiệt
1.100.000
80
264.000
4. Bùi ngọc Nga
1.100.000
120
264.000
5. Lý mỹ Nhung
1.100.000
80
264.000
lOMoARcPSD| 58728417
6.Phùng thiên Phương
1.100.000
90
264.000
7. Đoàn kiến Quốc
1.100.000
100
264.000
8. Phan diễm Trang
1.100.000
110
264.000
9. Định thị thu Vân
1.100.000
80
252.000
1
70%
10.Hồ Minh Phong
1.100.000
80
252.000
1
70%
Cộng
30.100.000
4.692.000
5. Trích các khoản trích theo lương theo tỉ lệ qui định
6. Tổng hợp các khoản khấu trừ lương :
Tên công nhân viên
Tạm ứng
Thu bồi thường
1. Phan Minh Hồng
80.000
2. Định thị thu Vân
50.000
3. Lê hưng Thịnh
100.000
7. Chi lương kỳ II cho công nhân viên bằng tiền mặt.C.Tài liệu bổ sung :
- Đơn giá tiền lương một sản phẩm : 20.000 đ
- Số ngày làm việc theo chế độ trong tháng là 22 ngày .
Yêu cầu:
Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
lOMoARcPSD| 58728417
CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Bài 3.1
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình như sau:
(ĐVT: nghìn đồng)
A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
- TK 152 chính: 220.000;
- TK 152 phụ: 152.000;- TK 153: 250.000.
B. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho Công ty X, số tiền phải trả ghi theo
hóađơn 61.380, trong đó thuế GTGT: 5.580. Chi phí thu mua vận chuyển số vật liệu trên về kho:
6.600 (bao gồm cả thuế GTGT 10%). Đơn vị đã chi bằng tiền mặt 1.000, chuyển khoản 5.600.
2. Mua công cụ dụng cụ của Công ty Y đã nhập, giá hóa đơn (chưa thanh toán): 27.280 (trong
đóthuế GTGT 2.480). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt: 6.200.
3. Mua nguyên vật liệu ph về nhập kho giá mua chưa thuế GTGT 100.000, thuế suất
GTGT10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã thanh toán bằng
tiền tạm ứng là 2.100 (đã bao gồm thuế GTGT 5%).
4. Công ty X chấp nhận giảm giá vật liệu 2%, số còn lại doanh nghiệp đã thanh toán bằng
tiềnmặt.
5. Xuất công cụ dụng cụ đi góp vốn liên doanh dài hạn giá trị 70.000, giá được đánh giá
góplà 60.000. Biết quyền kiểm soát của doanh nghiệp là 13%.
6. Xuất dùng vật liệu chính để sản xuất sản phẩm theo giá thực tế cho phân xưởng sản
xuấtchính:
- Số 1: 55.000; - Số 2: 45.000
7. Cuối kỳ nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm dùng không hết nhập lại kho theo giáthực
tế là 30.000
8. Xuất dùng CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần theo giá thực tế cho:
- PX sản xuất chính:
+ Số 1: 4.000; + Số 2: 2.800
- Cho quản lý doanh nghiệp: 1.200
9. Xuất dùng CCDC loại phân bổ 3 lần theo giá thực tế cho phân xưởng sản
xuất chính số 2 trịgiá: 21.000
10. Kiểm kê cuối kỳ phát hiện thiếu 50.000 nguyên vật liệuYêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản chi tiết TK 152, phảnánh
vào tài khoản 153.
lOMoARcPSD| 58728417
2. Lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Bài 3.2
Tại 1 DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn
kho theo phương pháp bình quân cả kỳ có tình hình về vật liệu N và công cụ như sau: Tồn kho đầu
kỳ vật liệu N: 200kg đơn giá bình quân chưa thuế là 5.000 đ/kg thuế 10% Trong kỳ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua vật liệu N nhập kho 500 kg đơn giá chưa thuế 5200 đ/kg thuế 10% đã trbằng TGNH.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt 110000 thuế 10%
2. Mua vật liệu N của công ty K chưa trả tiền, số lượng nhập kho 1.300 kg đơn giá chưa thuế
5.400đ/kg thuế 10%. Chi phí bốc dỡ đã trả bằng tiền tạm ứng 330.000 thuế 30.000
3. Do mua khối lượng lớn, công ty K cho DN hưởng khoản chiết khấu thương mại 120.000
thuế 10%
4. Chuyển TGNH trả hết nợ cho công ty K sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán được
hưởng bằng 1% trên giá hóa đơn chưa thuế đã được NH báo nợ
5. Xuất vật liệu N dùng để: Sản xuất sản phẩm ở phân xưởng
sx chính: 1.200 kg
Sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sx phụ: 400 kg
6. Mua 1 số CCDC nhập kho giá chưa thuế là 8.000.000 thuế 10% chưa thanh toán tiền
cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 300.000 đã trả bằng tiền mặt. Sau đó doanh
nghiệp dung TGNH chuyển trả hết nợ cho bên bán sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh
toán được hưởng bằng 1,5% trên giá hóa đơn chưa thuê
7. Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần dung cho các bộ phận sau:
Pxsx chính 3.000.000
Pxsx phụ 1.200.000
Bp bán hàng: 1.500.000
Bp QLDN: 2.000.000
8. Mua 1 số CCDC chuyên dùng giá chưa thuế 1.600.000 thuế 10% đã trả bằng tiền
mặt, chuyển sử dụng ngay ở phân xưởng sản xuất chính
9. Mua 1 số CCDC nhập kho giá hóa đơn chưa thuế 9.600.000 thuế 10% đã trả bằng chuyển
khoản. Cpvc, bốc dỡ về đến DN là 220.000 thuế 20.000 trả bằng tiền mặt
10. Xuất dùng CCDC loại phân bổ dần dùng cho PXSX chính 4.000.000, QLDN
3.000.000,phân bổ trong 4 tháng
11. Bp bán hàng báo hỏng CCDC giá thực tế xuất dùng là 4.500.000 đã phân bổ 3.600.000.
Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 100.000
Bài 3.3
Tại 1 DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên có tình hình về CCDC như sau:
Dư đầu kỳ TK 153: 3.000.000
1. Nhập kho 1 số CCDC chưa trả tiền, theo giá hóa đơn chưa thuế 2.000.000 thuế 10%. Chi
phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 110.000 thuế 10.000
2. Nhập kho 1 số CCDC thanh toán bằng tiền tạm ứng giá 6.000.000 thuế 10%
lOMoARcPSD| 58728417
3. Xuất kho 1 số CCDC phục vụ quản sản xuất, thực tế xuất kho 1.800.000 phân bổ dần
trong 6 tháng bắt đầu từ tháng này
4. Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần dùng cho bộ phận bán hàng giá thực tế 250.000
5. Xuất kho CCDC lại phân bổ 2 lần dùng cho phân xưởng sản xuất giá thực tế 1.000.000
dùng cho phân xưởng quản lý giá thực tế 800.000
6. Phân xưởng sản xuất báo hỏng CCDC
a) Loại phân bổ 2 lần: giá thực tế xuất 900.000 phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 50.000. Giá trị
còn lại của CCDC tính vào chi phí liên quan
b) Loại phân bổ nhiều lần: giá thực tế lúc xuất là 2.100.000 đã phân bổ 1.500.000. Giá trị còn
lại của CCDC: bắt bồi thường 50%, tính vào chi phí 50% Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh
Bài số 3.4: Kế Toán vật liệu, công cụ dụng cụ
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho có tài liệu
trong tháng 10/N như sau ( 1000 đ).
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn ( cảthuế
GTGT 10% ) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng:
4.200 ( cả thuế GTGT 5%).
2. Mua nguyên vật liệu của công ty K, trị giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10%) : 363.000 Hàngđã
kiểm nhận , nhập kho đủ.
3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho: 5000.
4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y ,trị giá trao đổi ( cả thuế
GTGT10% ) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàn giao dụng
cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ.
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán ( cả thuế
GTGT10% ) là 55.000.
6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấuthanh
toán được hưởng 1%.
7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000.
( trong đó có cả thuế GTGT 7.000 ). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.
8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên .
2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phươngpháp
trực tiếp .
Bài 3.5:
I. Số liệu đầu tháng: tình hình về công cụ lao động nhỏ tồn kho đang dùng của 1 doanh
nghiệp đầu tháng 3 như sau:
- Công cụ lao động tồn kho theo giá thực tế là 760 triệu đồng.
- Công cụ lao động đang dùng thuộc loại phân bổ 2 lần:
+ Tại phân xưởng sản xuất chính là 60 triệu đồng.
+ Tại phân xưởng sản xuất phụ là 30 triệu đồng.
lOMoARcPSD| 58728417
+ Tại văn phòng của công ty là 10 triệu đồng.
- Dụng cụ đang dùng loại phân bổ làm 4 lần trong 4 tháng, bắt đầu từ tháng 1:
+ Tại phân xưởng sản xuất chính là 24 triệu đồng.
+ Tại văn phòng của công ty là 16 triệu đồng.
II. Các nghiệp cụ phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho công cụ lao động nhỏ chưa trả tiền cho người bán theo giá hóa đơn 80 triệu
đồng,thuế suất thuế VAT 10%.
2. Xuất công cụ lao động nhỏ thuộc loại phân bổ 2 lần theo giá thực tế cho phân xưởng sản
xuấtchính là 10 triệu đồng, cho sửa chữa tài sản cố định là 4 triệu đồng.
3. Các bộ phận sử dụng công cụ lao động nhỏ thuộc loại phân bổ 2 lần báo hỏng trong tháng
nhưsau:
- Sản xuất chính báo hỏng công cụ lao động nhỏ nguyên giá 10 triệu đồng, phế liệu thu
hồibằng tiền mặt là 1 triệu đồng.
- Bộ phận sửa chữa lớn tài sản cố định của doanh nghiệp báo hỏng công cụ lao động nhỏ
nguyêngiá 6 triệu đồng, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 500.000 đ.
- Văn phòng doanh nghiệp báo hỏng công cụ lao động nhỏ nguyên giá 3 triệu đồng, bắt
ngườilàm hỏng bồi thường 600.000 đ.
4. Kế toán tiến hành phân bổ dụng cụ lao động đang dùng thuộc loại phân bổ 4 lần được xuất dùng
từ kỳ trước vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng này.
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trên vào tài khoản? Cho biết giá trị công cụ lao động
nhỏ xuất dùng trong tháng? Số phân bổ trong tháng? Số còn lại chưa phân bổ?
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bài 4.1: Tính toán và định khoản các nghiệp
vụ tăng TSCĐ sau: ĐVT: đồng
1. Doanh nghiệp mua một TShữu hình thanh toán bằng TGNH với giá mua ghi trên hoá
đơngồm 10% thuế GTGT là 105.600.000. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt theo
giá thanh toán là 4.400.000, gồm cả thuế GTGT 10%. TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay. Cho
biết TSCĐ trên được đầu tư bằng :
a. Quỹ đầu tư phát triển, dùng cho sản xuất kinh doanh.
b. Nguồn vốn đầu tư XDCB, dùng cho sản xuất kinh doanh.
c. Quỹ phúc lợi, dùng cho sản xuất kinh doanh
d. Quỹ phúc lợi, sử dụng vào hoạt động phúc lợi
2. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng tiền mặt với giá mua chưa
thuế34.000.000 thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt theo giá
thanh toán là 1.100.000 trong đó thuế GTGT10%. TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay. Cho
biết TSCĐ trên được đầu tư bằng quỹ phúc lợi phục vụ cho hoạt động phúc lợi.
3. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng tiền vay dài hạn ngân hàng với
giámua chưa thuế 200.000.000 thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền
lOMoARcPSD| 58728417
mặt theo giá thanh toán 5.500.000 trong đó thuế GTGT 10%. TSCĐ được đưa vào sử
dụng ngay.
4. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh giá mua
chưa thuế là 190.000.000, thuế GTGT là 10% thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển
bốc vác chưa thanh toán cho nhà cung cấp theo giá thanh toán 4.400.000 trong đó thuế
GTGT 10%. TSCĐ này cần phải qua giai đoạn lắp đặt, chạy thử trước khi chính thức đưa
vào hoạt động. Chi phí phát sinh như sau :
- Vật liệu : 1.000.000
- Công cụ 400.000
- Tiền mặt 4.600.000
Công trình đã lắp đặt xong và đưa vào sử dụng. Cho biết nguồn vốn đầu tư là
nguồn vốn đầu tư XDCB.
5. Doanh nghiệp mua trả chậm một TSCĐ hữu hình với giá mua trả ngay chưa có thuế GTGT
60.000.000, thuế GTGT 6.000.000. Giá mua trả chậm 96.000.000. Thời gian trả chậm là 15
tháng. Giả sử doanh nghiệp thanh toán tháng thứ nhất bằng tiền mặt, đồng thời kết chuyển lãi
trả chậm vào chi phí tài chính .
6. Doanh nghiệp mua lại một cửa hàng giới thiệu sản phẩm giá mua chưa thuế
là1.000.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân
tích như sau: Bản thân cửa hàng 400.000.000, quyền sử dụng đất là 600.000.000. Các khoản
chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt 10.000.000 (Gắn bảng hiệu, đèn chiếu sáng ..)
7. Doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp một máy móc thiết bị chuyên dùng của Công ty Đài Loanvới
giá CIF/HCM 40.000 USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10% .Tỉ giá ngoại tệ là
16.800 VND/USD. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán 14.960.000
trong đó thuế GTGT 10%. Cho biết nguồn đầu 60% nguồn vốn Đầu XDCB, phần
còn lại là quỹ đầu tư phát triển
8. Nhận bàn giao 1 phân xưởng sản xuất từ bộ phận XDCB, giá thành thực tế được quyết
toán480.000.000đ. Thuế trước bạ phải nộp 20.000.000. Tài sản này được xây dựng bằng
nguồn vốn
XDCB.
9. Doanh nghiệp xuất kho một số sản phẩm trị giá 40.000.000 để sử dụng làm TSCĐ hữu hình.
Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt 400.000.
10. Doanh nghiệp được công ty X tặng một TSCĐ hữu hình trị giá xác định theo giá thị trường
là100.000.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 2.200.000 trong đó thuế GTGT
10%.
11. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 200.000.000 đã khấu hao là
50.000.000 để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình tương tự.
lOMoARcPSD| 58728417
12. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình nguyên giá 400.000.000 đã khấu hao
100.000.000 để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình không tương tự theo hợp đồng trao đổi với
công ty H .Trị giá hợp đồng chưa thuế của tài sản đem đi trao đổi 350.000.000, thuế GTGT
là 35.000.000 . Trị giá hợp lý chưa thuế của tài sản nhận về là 380.000.000, thuế GTGT
38.000.000.
Bài 4.2. Tính toán và định khoản và các nghiệp vụ giảm TSCĐ sau: ĐVT: đồng
1. Doanh nghiệp quyết định nhượng bán một TSCĐ hữu hình đang hoạt động sản xuất
kinhdoanh nguyên giá 200.000.000, đã hao mòn 120.000.000 với giá chưa thuế là 100.000.000,
thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt. Chi phí nhượng bán TSCĐ chi bằng tiền mặt theo giá thanh
toán là 1.100.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
2. Doanh nghiệp quyết định nhượng bán một TSCĐ hữu hình đang phục vụ cho hoạt động
phúclợi có nguyên giá 50.000.000, đã hao mòn 20.000.000 với giá chưa thuế là 40.000.000, thuế
GTGT10% thu bằng tiền mặt. Chi phí nhượng bán TSCĐ chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán
là 660.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
3. Doanh nghiệp quyết định thanh lý một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 50.000.000, đã khấu
hao hết. Chi phí thanh gồm: Vật liệu: 500.000, Công cụ: 200.000, Tiền mặt: 300.000. Giá trị
phế liệu thu hồi nhập kho 2.000.000.
4. Doanh nghiệp quyết định thanh lý một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 80.000.000, đã khấu
hao 70.000.000. Chi phí thanh lý gồm: Vật liệu: 1.000.000, Công cụ: 400.000, Tiền mặt: 200.000.
Giá trị phế liệu bán thu bằng tiền mặt theo giá chưa thuế 6.000.000, thuế GTGT: 600.000.
5. Doanh nghiệp quyết định chuyển một TSCĐ hữu hình tại bộ phận bán hàng nguyên
giá15.000.000, đã khấu hao 7.000.000 thành Công cụ dụng cụ. giá trị còn lại lớn nên doanh
nghiệp quyết định phân bổ trong 5 tháng kể từ tháng này.
6. Doanh nghiệp đem một TS hữu hình có nguyên giá 1.000.000.000 đã khấu hao
200.000.000 góp vốn liên doanh vào Công ty Q. Hội đồng liên doanh Q xác định giá trị vốn góp
của tài sản trên là 900.000.000.
7. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình nguyên giá 800.000.000 đã khấu hao
160.000.000 đầu vào công ty liên kết S. Hội đồng công ty S xác định giá trị của tài sản trên
600.000.000.
8. Doanh nghiệp đem một TS hữu hình nguyên giá 400.000.000, đã hao mòn
100.000.000 đem cầm cố vay ngân hàng.
Bài 4.3
Tài liệu về tài sản cố định trong tháng 5/N (ĐVT: nghìn đồng)
1. Ngày 10, bộ phận XDCB bàn giao một khu nhà làm văn phòng quản bằng vốn XDCB,
dựtính sử dụng 20 năm. Giá dự toán công trình được duyệt 360.000.
2. Ngày 15, Tiến hành mua sắm một thiết bị dùng cho quản doanh nghiệp theo tổng giá
thanhtoán 66.000 (cả thuế GTGT 10%) bằng vay dài hạn. Dự kiến sử dụng 4 năm.
lOMoARcPSD| 58728417
3. Ngày 6, mua một thiết bị sản xuất của công ty N theo giá thanh toán cả thuế GTGT
10%550.000. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 4.200 (trong đó thuế 200). Thiết bị này
được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và dự kiến sử dụng 12 năm.
4. Ngày 18, mua một dây chuyền công nghệ bằng TGNH, tổng giá thanh toán cả thuế
GTGT10% là 715.000 và thuê công ty X lắp đặt. Chi phí lắp đặt chạy thử giá chưa có thuế GTGT
10% 14.800. Trong ngày công ty X đã lắp đặt bàn giao đưa vào sử dụng, ước tính sử dụng 20
năm và được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB.
5. Ngày 20, thanh một thiết bị sản xuất nguyên giá 162.000, đã hao mòn 155.000. Chi
phíthanh bằng tiền mặt 1.000. Phế liệu thu hồi nhập kho 3.000. Biết tỷ lkhấu hao bình quân
10%.
6. Ngày 21, người nhận thầu sửa chữa lớn bàn giao một thiết bị sản xuất đã sửa chữa xong
theogiá phải trả (cthuế GTGT 10%) 110.000. Doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt. Được
biết chi phí sửa chữa TSCĐ này tiến hành theo kế hoạch.
7. Ngày 23, Công ty Y bàn giao công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận
bánhàng. Số tiền phải trả cho công ty Y 112.200 (gồm cả thuế GTGT 10%), doanh nghiệp đã
thanh toán bằng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển, dự kiến sẽ sử dụng 8 năm. Nguyên giá trước
lúc sửa 288.000, tỷ lệ khấu hao 24%, đã sử dụng 50% thời gian.
8. Ngày 25, doanh nghiệp nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty M do hết hạn hợp
đồngbằng một thiết bị sản xuất theo giá trị thỏa thuận 480.000, dự kiến sử dụng 6 năm. Được biết
vốn tham gia liên doanh 500.000 tương ứng với quyền kiểm soát 16%.
9. Ngày 26, doanh nghiệp góp vốn liên doanh đồng kiểm soát bằng một quầy hàng, nguyên
giá360.000 (trong đó giá trị hữu hình 240.000, vô hình 120.000), hao mòn lũy kế 62.000 (trong đó
hữu hình 28.400, vô hình 33.600). Trị giá liên doanh được chấp nhận 400.000, trong đó hữu hình
280.000, vô hình 120.000, quyền kiểm soát trong liên doanh 25%, tỷ lệ khấu hao hữu hình 6%, vô
hình 14%.
10. Ngày 27, thanh lý một nhà kho của bộ phận sản xuất đã khấu hao hết từ tháng 1, nguyên
giá180.000, tỷ lệ khấu hao 8%/năm. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt 5.000. Giá trị phế liệu thu hồi
bằng tiền mặt 11.000 (trong đó thuế GTGT 10%).
11. Ngày 28, kiểm phát hiện thiếu 1 thiết bị dùng bộ phận sản xuất, nguyên giá
120.000,khấu hao 30.000, tỷ lệ khấu hao 10%.
Yêu cầu:
1. Tính khấu hao TSCĐ tháng 5/N (biết tháng 4 không biến động TSCĐ,
khấu haoTSCĐ ở bộ phận sản xuất 35.000 trong đó hữu hình 32.000, vô hình 3.000, khấu
hao bộ phận quản doanh nghiệp 10.000, bộ phận bán hàng 8.000 trong đó hữu hình
6.000, vô hình 1.400 và tháng 5 có 31 ngày).
lOMoARcPSD| 58728417
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.
3. Giả sử tháng 6 không có biến động gì về TSCĐ, hãy tính khấu hao tháng 6
(tháng 6 có30 ngày).
Bài 4.4
Tài liệu về tài sản cố định trong tháng 5/N (ĐVT: nghìn đồng)
1. Ngày 10, bộ phận XDCB bàn giao một khu nhà làm văn phòng quản bằng vốn XDCB,
dựtính sử dụng 20 năm. Giá dự toán công trình được duyệt 360.000.
2. Ngày 15, Tiến hành mua sắm một thiết bị dùng cho quản doanh nghiệp theo tổng giá
thanhtoán 66.000 (cả thuế GTGT 10%) bằng vay dài hạn. Dự kiến sử dụng 4 năm.
3. Ngày 6, mua một thiết bị sản xuất của công ty N theo giá thanh toán cả thuế GTGT
10%550.000. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 4.200 (trong đó thuế 200). Thiết bị này
được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và dự kiến sử dụng 12 năm.
4. Ngày 18, mua một dây chuyền công nghệ bằng TGNH, tổng giá thanh toán cả thuế
GTGT10% là 715.000 và thuê công ty X lắp đặt. Chi phí lắp đặt chạy thử giá chưa có thuế GTGT
10% 14.800. Trong ngày công ty X đã lắp đặt bàn giao đưa vào sử dụng, ước tính sử dụng 20
năm và được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB.
5. Ngày 20, thanh một thiết bị sản xuất nguyên giá 162.000, đã hao mòn 155.000. Chi
phíthanh bằng tiền mặt 1.000. Phế liệu thu hồi nhập kho 3.000. Biết tỷ lkhấu hao bình quân
10%.
6. Ngày 21, người nhận thầu sửa chữa lớn bàn giao một thiết bị sản xuất đã sửa chữa xong
theogiá phải trả (cthuế GTGT 10%) 110.000. Doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt. Được
biết chi phí sửa chữa TSCĐ này tiến hành theo kế hoạch.
7. Ngày 23, Công ty Y bàn giao công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận
bánhàng. Số tiền phải trả cho công ty Y 112.200 (gồm cả thuế GTGT 10%), doanh nghiệp đã
thanh toán bằng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển, dự kiến sẽ sử dụng 8 năm. Nguyên giá trước
lúc sửa 288.000, tỷ lệ khấu hao 24%, đã sử dụng 50% thời gian.
8. Ngày 25, doanh nghiệp nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty M do hết hạn hợp
đồngbằng một thiết bị sản xuất theo giá trị thỏa thuận 480.000, dự kiến sử dụng 6 năm. Được biết
vốn tham gia liên doanh 500.000 tương ứng với quyền kiểm soát 16%. Định khoản các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Bài
5.1
Tại một đơn vị tiến hành sản xuất sản phẩm M. Chi phí phát sinh trong kỳ (1000đ)
lOMoARcPSD| 58728417
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm M 115.000
2. Xuất kho vật liệu phụ để trực tiếp chế tạo sản phẩm M 16.000, cho nhu cầu khác ở phânxưởng
1.500
3. Điện mua ngoài phục vụ cho phân xưởng theo giá chưa có thuế GTGT 10% là 11.000
4. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 60.000, nhân viên phânxưởng
15.000
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
6. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 14.000
7. Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất 3.000
8. Giá trị vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho 5.000
9. Tính đến cuối tháng, phân xưởng sản xuất đã hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm M, sảnphẩm
dở dang: 200. Biết đầu kỳ không có sản phẩm dở dang.
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu chính.Lập
bảng tính giá thành theo khoản mục.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 5.2
Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm M, N, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Thu mua vật liệu chính của Công ty A theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là704.000
dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm M 40% và sản phẩm N 60%.
2. Xuất kho vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất 2 loại sản phẩm 20.400, cho nhu cầu khác
phânxưởng 1.800.
3. Điện mua ngoài phục vụ cho phân xưởng theo giá chưa có thuế GTGT 10% là 50.000.
4. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất M là 300.000, N là 240.000
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
6. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 24.000
7. Chi phí sản xuất chung khác phát sinh:
- Tiền lương nhân viên phân xưởng: 14.000
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
- Chi bằng tiền mặt 500, bằng tiền gửi ngân hàng 5.000
lOMoARcPSD| 58728417
8. Tính đến cuối tháng, phân xưởng sản xuất đã hoàn thành nhập kho 5.000 sản phẩm M, 7.000
sản phẩm N. Biết đầu kỳ không có sản phẩm dở dang.
Yêu cầu:
1. Lập bảng tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cho biết:
- Vật liệu phụ phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí vật liệu
chính.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương sản
xuất.
- Cuối kỳ sản phẩm dở dang: sản phẩm M: 2.000 (mức độ hoàn thành
50%), sản phẩmN: 1.000 (mức độ hoàn thành 20%).
Bài 5.3
Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm AB, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm 450.000
2. Xuất kho vật liệu phụ để trực tiếp chế tạo 2 loại sản phẩm 17.000, cho nhu
cầu khác ởphân xưởng 1.500.
3. Điện mua ngoài phục vụ cho phân xưởng theo giá chưathuế GTGT 10%
là 50.000
4. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm 60.000
5. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
6. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 14.000
7. Bộ phận sản xuất báo hỏng số CCDC nhỏ xuất dùng trước đây thuộc loại
phân bổ 2 lần, giá thực tế 18.300, phế liệu thu hồi 500.
8. Chi phí sản xuất chung khác phát sinh:
- Tiền lương nhân viên phân xưởng: 14.000
- Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.- Chi bằng tiền mặt
480, bằng tiền gửi ngân hàng 5.000
9. Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất: 3.150.
10. Giá trị vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho 5.000

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58728417
CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, TIỀN VAY Bài 1.1:
Trong tháng 12 năm N, có tình hình liên quan đến tiền mặt, TGNH bằng ngoại tệ như sau: Đvt: nghìn đồng
I. Số dư đầu tháng: - TK 1111: 250.000
- TK 1112: 200.000 (tương đương với 10.000 USD) - TK 1121: 1.200.000 - TK 1122: 15.000 USD.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Chi tiền mặt 15.000; TGNH: 50.000 để ứng trước cho người bán A.
2. Nhận vốn góp liên doanh của công ty bằng chuyển khoản 35.000 USD. Tỷ giá hối đoái ngàygiao dịch là 20.100 đ/USD.
3. Chi tiền mặt cho hoa hồng đại lý: 2.000
4. Thu tiền mặt từ nghiệp vụ bán hàng với giá chưa thuế GTGT là 10.000 USD. Thuế suất
thuếGTGT: 0%. Thuế suất thuế xuất khẩu: 5%, tỷ giá hối đoái 20.150 đ/USD.
5. Nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất với giá mua tại cửa khẩu nhập là 25.000 USD. Thuế suất thuếnhập
khẩu là 50%. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch là 20.220 đ/USD.
6. Nhận bằng tiền mặt số lãi chia từ hoạt động liên kết 15.000.
7. Mua bằng TGNH 1 trái phiếu có thời hạn 6 tháng trị giá 100.000.
8. Thanh toán số tiền nợ cho người bán ở nghiệp vụ nhập khẩu bằng TGNH.
9. Công ty X đặt trước bằng tiền mặt số tiền 10.000 USD để mua sản phẩm của doanh nghiệpbiết
rằng tỷ giá hối đoái ngày giao dịch là 19.925 đ/USD. 10.
Công ty V thanh toán trước hạn 20.000 USD bằng tiền mặt, tỷ giá đã ghi sổ kế toán đối
vớikhoản nợ phải thu là 19.800 đ/USD. Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch là 19.930 đ/USD. Yêu cầu: 1. Định khoản
2. Tiến hành điều chỉnh lại số dư cuối kỳ biết rằng tỷ giá giao dịch bình quân liên
ngânhàng do NHNN VN công bố vào cuối kỳ là 20.140 đ/USD; tỷ giá xuất ngoại tệ được tính
theo phương pháp bình quân di động Bài 1.2:
Tài liệu tại công ty A trong tháng 3/N như sau:
I. Số dư đầu tháng của TK 1111: 100.000 II. Các
nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
lOMoAR cPSD| 58728417 1. Ngày 2/3: -
Chi vận chuyển vật liệu chính (cả thuế GTGT 5%): 3.150 -
Chi mua văn phòng phẩm dùng cho quản lý 5.500 (kể cả thuế GTGT 10%) 2. Ngày 5/3: -
Thu hồi tạm ứng của chị T: 500 -
Rút tiền gửi ngân hàng: 65.000 -
Tạm ứng lương kỳ I cho người lao động: 65.000 3. Ngày 8/3: -
Thu tiền người mua còn nợ kỳ trước: 180.000 -
Chấp nhận và trả cho người mua một khoản giảm giá hàng bán kỳ trước là 3.300 (cảthuế GTGT 10%). -
Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng: 79.000 4. Ngày 15/3: -
Thu tiền bán hàng (cả thuế GTGT 10%) là 440.000 -
Đặt trước cho người nhận thầu XDCB 120.000 5. Ngày 23/3: -
Trả tiền mua một TSCĐ hữu hình, giá mua (cả thuế GTGT 10%) là 275.000
- Góp vốn đầu tư liên kết với Công ty X: 57.000 6. Ngày 24/3: -
Trả tiền mua vật liệu chính, tổng số 88.000, trong đó giá mua chưa có thuế GTGT : 80.000, thuế GTGT 8.000. -
Chi tiếp khách đến làm việc với Công ty: 2.200 7. Ngày 30/3: -
Bán hàng thu tiền mặt, tổng số 363.000, trong đó giá bán chưa thuế 330.000,
thuếGTGT phải nộp 33.000 -
Chi chiết khấu thanh toán cho người mua 3.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào tài khoản. Bài 1.3 Số dư đầu kỳ: TK 1112: 15.050.000 ( 1000$)
TK 1113: 5 cây vàng ( đơn giá 1 cây 17.500.000) TK 112.2: 0 lOMoAR cPSD| 58728417 TK 131: 31.000.000 ( 2000$) TK 331: 75.000.000(5000$) TK 141: 5.600.000
TK 242.1: 25.000.000 ( chi phí nghiên cứu và cải tiến kỹ thuật)
1. Bán hàng thu ngoại tệ 5000$. Tỷ giá bình quân 15.060 đ/$
2. Nộp ngoại tệ vào TK tiền gửi ngân hàng ngoại thương 6000$. Tỷ giá tại thời điểm này là 15.065 đ/$
3. Khách hàng thanh toán nợ 2000$. Ngân hàng đã báo Có TK, tỷ giá bình quân tại thời điểm là 15060 đ/$
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 5000$. Tỷ giá 15.062$
5. Mua 1 nhà văn phòng đã thanh toán bằng vàng khối lượng 5 cây giá vàng tại thời điểm là 16.750.000
6. Dùng TGNH để mở ký quỹ 2000$ giá bán 15062 đ/$
7. Nhận được giấy báo Có thanh toán tạm ứng chi phí chuyển hàng bán 4.200.000, chi phí
bốc dỡ 500.000. Số còn lại nộp quỹ 900.000
8. Phân bổ chi phí nghiên cứu vào sản xuất chung 1/5 số chờ phân bổ
Định khoản các nghiệp vụ biết rằng tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ Bài 1.4
Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Số dư đầu tháng: TK 1121: 1 tỷ 2 trăm triệu TK 1122: 20.000 đ/$.
1. Rút TGNH 100tr nhập quỹ tiền mặt
2. Chuyển khoản 35tr để thanh toán cho khoản nợ vay và thuê tài chính
3. Nhận góp vốn liên doanh liên kết với công ty A bằng chuyển khoản số tiền 20.000$ tỷ giá
giao dịch bình quân liên ngân hàng là 20.600 đ/$
4. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về việc người mua đã thanh toán số tiền nợ kỳ
trước 2 trăm 40 triệu đồng thời DN viết phiếu chi để chi trả khoản triết khấu thanh toán
cho người mua này do đã được thanh toán tiền sớm 5 triệu
5. Nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất với giá mua tại cửa khẩu là 25.000$ thuế suất thuế NK 30%,
DN đã thanh toán bằng chuyển khoản 50% tỷ giá giao dịch bình quân liên NH là 20.800
6. Cuối tháng khi đối chiếu phát hiện số liệu của NH > DN là 15tr
7. Lãi tiền gửi NH trong tháng được cộng vào số dư TK là 1tr200 nghìn và 15$
Định khoản biết rằng DN tính tỷ giá ngoại tệ theo phương pháp bình quân di động. Tỷ giá bình
quân liên NH cuối tháng là 21.000 đ/$ lOMoAR cPSD| 58728417
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Bài 2.1
Ở một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu sau (ĐVT: nghìn đồng)
1. Số liệu tiền lương phải trả cho công nhân viên tập hợp từ các bảng tính lương tháng 3/N như sau:
- Phân xưởng sản xuất số 1: 100.000
- Phân xưởng sản xuất số 2: 200.000
- Bộ phận quản lý phân xưởng số 1: 30.000
- Bộ phận quản lý phân xưởng số 2: 20.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 70.000
2. Doanh nghiệp trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
3. Ngày 15/3/N doanh nghiệp rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương kỳ I, số tiền theo phiếuthu
tiền mặt và giấy báo Nợ của ngân hàng là 150.000.
4. Ngày 16/3/N, doanh nghiệp chi trả lương kỳ I cho công nhân viên, số tiền theo phiếu chi tiềnmặt là 150.000.
5. Khấu trừ vào lương của CNV tiền nhà, điện, nước trong tháng số tiền là 4.500.
6. Trợ cấp BHXH phải trả cho CNV trong tháng 3/N theo bảng thanh toán BHXH là 3.000.
7. Ngày 30/3/N doanh nghiệp rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương kỳ II và trợ cấp BHXHtheo
phiếu thu tiền mặt và báo Nợ của ngân hàng.
8. Ngày 31/3/N doanh nghiệp chi trả xong lương kỳ II và trợ cấp BHXH. Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản chữ T. Bài 2.2
Tại một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 10/N có các chứng từ kế toán liên quan đến kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương như sau (ĐVT: 1.000 đồng). I. Số dư đầu tháng:
- TK 334 (dư Có): 50.000 - TK 338 (dư Có): + TK 3382: 3.000 + 3384: 5.000 + TK 3383: 15.000
+ 3388 (giữ hộ tiền lương): 10.000 - TK 138(8): 4.000 lOMoAR cPSD| 58728417
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Tính ra tiền lương phải trả trong tháng: -
Lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 100.000; sản phẩm B:
150.000 (trongđó lương chính: 140.000, lương phép: 10.000), sản phẩm C: 120.000, công
nhân sửa chữa lớn TSCĐ của bộ phận sản xuất ngoài kế hoạch: 4.000 -
Lương nhân viên quản lý phân xưởng: 35.000 -
Lương nhân viên bán hàng: 20.000 -
Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 25.000
2. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
3. Trả hết lương còn nợ đầu kỳ bằng tiền mặt cho người lao động 45.000, số còn lại đơn vị tạmgiữ vì đi công tác vắng.
4. Trả hết lương còn giữ hộ tháng trước bằng tiền mặt 10.000
5. Tạm ứng kỳ I cho CNV bằng tiền mặt 50% số lương phải trả trong kỳ.
6. Tiền thưởng thi đua phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 6.000, sảnphẩm
B: 10.000, sản phẩm C: 5.000, nhân viên quản lý phân xưởng 4.000, nhân viên bán hàng:
1.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 5.000
7. BHXH phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 3.000, nhân viên quản lý doanhnghiệp 2.000.
8. Các khoản khác khấu trừ vào người lao động: -
Thuế thu nhập cá nhân: 10.000 - Phải thu khác: 5.000 - Lệ phí tòa án: 2.000
9. Nộp hết thuế thu nhập cá nhân cho ngân sách bằng chuyển khoản sau khi giữ lại 0,5% đượchưởng. 10.
Vay ngắn hạn ngân hàng để nộp hết BHXH, BHYT, BHTN (số còn nợ tháng trước và
sốtrích trong tháng), KPCĐ (toàn bộ số nợ tháng trước và 1% số trích tháng này). Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản.
2. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 10/N. Bài 2.3:
Tại Công ty H có tình hình tiền lương như sau: ĐVT: đồng lOMoAR cPSD| 58728417
I. Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: - TK 138: 4.000.000 - TK 141: 13.000.000
II. Tài liệu 2: Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Chuyển khoản tạm ứng cho công nhân viên 800.000.000
2. Cuối tháng, công ty tổng hợp tiền lương và các khoản thu nhập khác, biết rằng hàng kỳ côngty
đều trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân công trực tiếp sản xuất: a.
Phân xưởng X: Lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất là 500.000.000, phụ
cấp độc hại là 70.000.000, lương nghỉ phép là 5.000.000, bảo hiểm xã hội trả thay lương là
8.000.000, tiền thưởng có tín chất như lương là 57.000.000. Lương thời gian của công nhân phục
vụ sản xuất là 20.000.000, lương nghỉ phép là 4.000.000, tiền thưởng có tính chất như lương là
16.000.000. Tiền lương thời gian của bộ phận quản lý phân xưởng là 30.000.000, phụ cấp trách
nhiệm là 12.000.000, BHXH trả thay lương là 4.000.000 và tiền thưởng có tính chất như lương là 14.000.000 b.
Phân xưởng Y: Lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất là 800.000.000, phụ
cấp độc hại là 80.000.000, lương nghỉ phép là 12.000.000, bảo hiểm xã hội trả thay lương là
15.000.000, tiền thưởng có tín chất như lương là 63.000.000. Lương thời gian của công nhân phục
vụ sản xuất là 25.000.000, BHXH trả thay lương là 6.000.000, tiền thưởng có tính chất như lương
là 9.000.000. Tiền lương thời gian của bộ phận quản lý phân xưởng là 45.000.000, phụ cấp trách
nhiệm là 23.000.000, lương nghỉ phép là 7.000.000 và tiền thưởng có tính chất như lương là 15.000.000 c.
Bộ phận bán hàng: Lương thời gian là 60.000.000, phụ cấp trách nhiệm là 13.000.000,
lương nghỉ phép là 2.000.000, tiền thưởng có tính chất như lương là 35.000.000. d.
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: Tiền lương thời gian là 50.000.000, phụ cấp
tráchnhiệm là 13.000.000, BHXH trả thay lương là 7.000.000 và tiền thưởng có tính chất như lương là 41.000.000
3. Trừ vào tiền lương của nhân viên một số khoản sau:
a. Khấu trừ các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành (cho rằng tiền lương làm
căn cứ tính bảo hiểm là toàn bộ thu nhập có tính chất như lương phát sinh trong kỳ).
b. Khấu trừ thuế TNCN 20.000.000
c. Khấu trừ tiền tạm ứng chưa thanh toán 13.000.000
d. Khấu trừ tiền bồi thường vật chất theo quyết định của Ban giám đốc 4.000.000 (trước lOMoAR cPSD| 58728417
đó đã ghi nhận là khoản phải thu khác).
4. Trích các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành tính vào chi phí.
5. Trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm theo tỷ lệ 2%.
6. Nhận giấy báo Có của Ngân hàng về khoản bảo hiểm xã hội do cơ quan BHXH cấp trong kỳlà 100.000.000
7. Thanh toán lương, các khoản thu nhập khác cho công nhân viên bằng tiền mặt.
8. Chi liên hoan cho nhân viên trong công ty từ nguồn kinh phí công đoàn để lại đơn vị là
10.000.000 bằng tiền mặt.
9. Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp cho các cơ quan quản lý kinh phí công đoàn, BHXH, BHYTlần
lượt là 40.000.000, 80.000.000 và 60.000.000
10. Chi mua thuốc, vật tư y tế từ nguồn BHYT để lại tại đơn vị là 5.000.000
Yêu cầu: Hãy tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 2.4
Trong tháng 12/2015 tại Công ty TNHH Nam Hải có tài liệu về tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
1. Tiền lương còn nợ người lao động tháng trước: 45.000
2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
a. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 45.000
b. Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động: 42.000, số còn lại đơn vị tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh
c. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động bao gồm tạm ứng: 10.000 và khoản thu khác 8.000
d. Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng Bộ phận Lương Lương Thưởng thi BHXH Cộng chính phép đua Phân xưởng 1 87.000 6.000 5.000 2.000 100.000 - Công nhân SXTT 81.500 6.000 4.000 2.000 93.500 -
Nhân viên gián tiếp 5.500 1.000 6.500 Phân xưởng 2 110.000 4.000 8.000 3.000 125.000 lOMoAR cPSD| 58728417 - Công nhân SXTT 101.000 4.000 6.500 2.500 114.000 -
Nhân viên gián tiếp 9.000 1.500 500 11.000 Bộ phận tiêu thụ 10.600 1.000 500 600 12.700 Bộ phận QLDN 9.400 1.000 1.000 1.400 12.800 Tổng cộng 217.000 12.000 14.500 7.000 250.500
e. Trích các khoản trích theo lương
f. Nộp KPCĐ, BHXH,BHYT cho cơ quan quản lý quỹ bằng tiền chuyển khoản
g. Rút tiền gửi ngân hàng về chờ chuẩn bị trả lương 180.000
h. Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động bằng tiền mặt: 183.000 trong đó:
Lương kỳ này 158.500, lương kỳ trước tạm giữ hộ: 3.000, BHXH: 7.000, tiền thưởng: 14.500 Bài 2.5
Tại Công ty Sản xuất Thăng Long có tài liệu tiền lương và các khoản trích theo lương :
A. Số dư đầu tháng 04/200X : của các tài khoản (Đơn vị tính : Đồng ) - Tài khoản 334 : 8.000.000.
- Tài khoản 338 : 7.150.000 chi tiết gồm :
3383 : 6.000.000 – 3384 : 800.000 – 3389: 350.000 B.
Trong tháng 04/200X có tài liệu về tiền lương và BHXH :
1. Ngày 05/04 chi lương kỳ II tháng 03 là 8.000.000 bằng tiền mặt.
2. Ngày 10/04 nộp BHXH, BHYT, BHTN của quý I bằng TGNH ( Đã nhận giấy báo nợ)
3. Ngày 15/04 chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ I của tháng 04 là 9.500.000 (Mỗi người là
500.000 , riêng giám đốc công ty là 1.000.000)
4. Các tài liệu để tính lương và bảo hiểm : lOMoAR cPSD| 58728417 Số
Số ngày Tiền ăn lượng Làm giữa ca Số ngày Lương cơ Sản việc % nghĩ Tên CB - CNV bản ( phẩm ( lương Hưởng HĐLĐ ) hoàn hưởng BHXH thành Thời BHXH gian ) 1 2 3 4 5 6 7
I. Bộ phận văn phòng 16.100.000 1.548.000 1. Trần Tuấn Khải 6.600.000 22 264.000 2. Vũ anh Hòa 2.992.000 22 264.000 3. Phan Minh Hồng 2.460.000 22 264.000 4. Nguyễn vỹ Cường 1.760.000 20 240.000 2 70% 5. Trần mỹ Lan 1.188.000 21 252.000 1 70% 6. Lê Hưng Thịnh 1.100.000 22 264.000 II. Phân xưởng SX 14.000.000 3.144.000
- Nhân viên quản lý 3.000.000 528.000 1. Lê Thanh Hùng 1.900.000 22 264.000 2. Đặng hoàng Long 1.100.000 22 264.000
- Công nhân sản xuất 11.000.000 2.616.000 1. Mã quỳnh Hoa 1.100.000 80 264.000 2. Trần kim Liên 1.100.000 90 264.000 3. Nguyễn nhân Kiệt 1.100.000 80 264.000 4. Bùi ngọc Nga 1.100.000 120 264.000 5. Lý mỹ Nhung 1.100.000 80 264.000 lOMoAR cPSD| 58728417 6.Phùng thiên Phương 1.100.000 90 264.000 7. Đoàn kiến Quốc 1.100.000 100 264.000 8. Phan diễm Trang 1.100.000 110 264.000 9. Định thị thu Vân 1.100.000 80 252.000 1 70% 10.Hồ Minh Phong 1.100.000 80 252.000 1 70% Cộng 30.100.000 4.692.000
5. Trích các khoản trích theo lương theo tỉ lệ qui định
6. Tổng hợp các khoản khấu trừ lương : Tên công nhân viên Tạm ứng Thu bồi thường 1. Phan Minh Hồng 80.000 2. Định thị thu Vân 50.000 3. Lê hưng Thịnh 100.000
7. Chi lương kỳ II cho công nhân viên bằng tiền mặt.C.Tài liệu bổ sung :
- Đơn giá tiền lương một sản phẩm : 20.000 đ
- Số ngày làm việc theo chế độ trong tháng là 22 ngày . Yêu cầu:
Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lOMoAR cPSD| 58728417
CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Bài 3.1
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình như sau: (ĐVT: nghìn đồng)
A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản: - TK 152 chính: 220.000;
- TK 152 phụ: 152.000;- TK 153: 250.000.
B. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh: 1.
Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho Công ty X, số tiền phải trả ghi theo
hóađơn 61.380, trong đó thuế GTGT: 5.580. Chi phí thu mua vận chuyển số vật liệu trên về kho:
6.600 (bao gồm cả thuế GTGT 10%). Đơn vị đã chi bằng tiền mặt 1.000, chuyển khoản 5.600. 2.
Mua công cụ dụng cụ của Công ty Y đã nhập, giá hóa đơn (chưa thanh toán): 27.280 (trong
đóthuế GTGT 2.480). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt: 6.200. 3.
Mua nguyên vật liệu phụ về nhập kho giá mua chưa thuế GTGT 100.000, thuế suất
GTGT10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã thanh toán bằng
tiền tạm ứng là 2.100 (đã bao gồm thuế GTGT 5%). 4.
Công ty X chấp nhận giảm giá vật liệu 2%, số còn lại doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiềnmặt. 5.
Xuất công cụ dụng cụ đi góp vốn liên doanh dài hạn có giá trị 70.000, giá được đánh giá
góplà 60.000. Biết quyền kiểm soát của doanh nghiệp là 13%. 6.
Xuất dùng vật liệu chính để sản xuất sản phẩm theo giá thực tế cho phân xưởng sản xuấtchính: - Số 1: 55.000; - Số 2: 45.000
7. Cuối kỳ nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm dùng không hết nhập lại kho theo giáthực tế là 30.000
8. Xuất dùng CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần theo giá thực tế cho: - PX sản xuất chính: + Số 1: 4.000; + Số 2: 2.800
- Cho quản lý doanh nghiệp: 1.200 9.
Xuất dùng CCDC loại phân bổ 3 lần theo giá thực tế cho phân xưởng sản
xuất chính số 2 trịgiá: 21.000 10.
Kiểm kê cuối kỳ phát hiện thiếu 50.000 nguyên vật liệuYêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản chi tiết TK 152, phảnánh vào tài khoản 153. lOMoAR cPSD| 58728417
2. Lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Bài 3.2
Tại 1 DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn
kho theo phương pháp bình quân cả kỳ có tình hình về vật liệu N và công cụ như sau: Tồn kho đầu
kỳ vật liệu N: 200kg đơn giá bình quân chưa thuế là 5.000 đ/kg thuế 10% Trong kỳ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua vật liệu N nhập kho 500 kg đơn giá chưa thuế 5200 đ/kg thuế 10% đã trả bằng TGNH.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt 110000 thuế 10%
2. Mua vật liệu N của công ty K chưa trả tiền, số lượng nhập kho 1.300 kg đơn giá chưa thuế
5.400đ/kg thuế 10%. Chi phí bốc dỡ đã trả bằng tiền tạm ứng 330.000 thuế 30.000
3. Do mua khối lượng lớn, công ty K cho DN hưởng khoản chiết khấu thương mại 120.000 thuế 10%
4. Chuyển TGNH trả hết nợ cho công ty K sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán được
hưởng bằng 1% trên giá hóa đơn chưa thuế đã được NH báo nợ
5. Xuất vật liệu N dùng để: Sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sx chính: 1.200 kg
Sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sx phụ: 400 kg
6. Mua 1 số CCDC nhập kho giá HĐ chưa thuế là 8.000.000 thuế 10% chưa thanh toán tiền
cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 300.000 đã trả bằng tiền mặt. Sau đó doanh
nghiệp dung TGNH chuyển trả hết nợ cho bên bán sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh
toán được hưởng bằng 1,5% trên giá hóa đơn chưa thuê
7. Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần dung cho các bộ phận sau: Pxsx chính 3.000.000 Pxsx phụ 1.200.000 Bp bán hàng: 1.500.000 Bp QLDN: 2.000.000
8. Mua 1 số CCDC chuyên dùng giá HĐ chưa thuế là 1.600.000 thuế 10% đã trả bằng tiền
mặt, chuyển sử dụng ngay ở phân xưởng sản xuất chính
9. Mua 1 số CCDC nhập kho giá hóa đơn chưa thuế 9.600.000 thuế 10% đã trả bằng chuyển
khoản. Cpvc, bốc dỡ về đến DN là 220.000 thuế 20.000 trả bằng tiền mặt
10. Xuất dùng CCDC loại phân bổ dần dùng cho PXSX chính 4.000.000, QLDN
3.000.000,phân bổ trong 4 tháng
11. Bp bán hàng báo hỏng CCDC giá thực tế xuất dùng là 4.500.000 đã phân bổ 3.600.000.
Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 100.000 Bài 3.3
Tại 1 DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên có tình hình về CCDC như sau:
Dư đầu kỳ TK 153: 3.000.000
1. Nhập kho 1 số CCDC chưa trả tiền, theo giá hóa đơn chưa thuế 2.000.000 thuế 10%. Chi
phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 110.000 thuế 10.000
2. Nhập kho 1 số CCDC thanh toán bằng tiền tạm ứng giá 6.000.000 thuế 10% lOMoAR cPSD| 58728417
3. Xuất kho 1 số CCDC phục vụ quản lý sản xuất, thực tế xuất kho 1.800.000 phân bổ dần
trong 6 tháng bắt đầu từ tháng này
4. Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần dùng cho bộ phận bán hàng giá thực tế 250.000
5. Xuất kho CCDC lại phân bổ 2 lần dùng cho phân xưởng sản xuất giá thực tế 1.000.000
dùng cho phân xưởng quản lý giá thực tế 800.000
6. Phân xưởng sản xuất báo hỏng CCDC
a) Loại phân bổ 2 lần: giá thực tế xuất 900.000 phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 50.000. Giá trị
còn lại của CCDC tính vào chi phí liên quan
b) Loại phân bổ nhiều lần: giá thực tế lúc xuất là 2.100.000 đã phân bổ 1.500.000. Giá trị còn
lại của CCDC: bắt bồi thường 50%, tính vào chi phí 50% Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài số 3.4: Kế Toán vật liệu, công cụ dụng cụ
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho có tài liệu
trong tháng 10/N như sau ( 1000 đ).
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn ( cảthuế
GTGT 10% ) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: 4.200 ( cả thuế GTGT 5%).
2. Mua nguyên vật liệu của công ty K, trị giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10%) : 363.000 Hàngđã
kiểm nhận , nhập kho đủ.
3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho: 5000.
4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y ,trị giá trao đổi ( cả thuế
GTGT10% ) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàn giao dụng
cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ.
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT10% ) là 55.000.
6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấuthanh toán được hưởng 1%.
7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000.
( trong đó có cả thuế GTGT 7.000 ). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.
8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên .
2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phươngpháp trực tiếp . Bài 3.5:
I. Số liệu đầu tháng: Có tình hình về công cụ lao động nhỏ tồn kho và đang dùng của 1 doanh
nghiệp đầu tháng 3 như sau:
- Công cụ lao động tồn kho theo giá thực tế là 760 triệu đồng.
- Công cụ lao động đang dùng thuộc loại phân bổ 2 lần:
+ Tại phân xưởng sản xuất chính là 60 triệu đồng.
+ Tại phân xưởng sản xuất phụ là 30 triệu đồng. lOMoAR cPSD| 58728417
+ Tại văn phòng của công ty là 10 triệu đồng.
- Dụng cụ đang dùng loại phân bổ làm 4 lần trong 4 tháng, bắt đầu từ tháng 1:
+ Tại phân xưởng sản xuất chính là 24 triệu đồng.
+ Tại văn phòng của công ty là 16 triệu đồng.
II. Các nghiệp cụ phát sinh trong tháng: 1.
Nhập kho công cụ lao động nhỏ chưa trả tiền cho người bán theo giá hóa đơn là 80 triệu
đồng,thuế suất thuế VAT 10%. 2.
Xuất công cụ lao động nhỏ thuộc loại phân bổ 2 lần theo giá thực tế cho phân xưởng sản
xuấtchính là 10 triệu đồng, cho sửa chữa tài sản cố định là 4 triệu đồng. 3.
Các bộ phận sử dụng công cụ lao động nhỏ thuộc loại phân bổ 2 lần báo hỏng trong tháng nhưsau: -
Sản xuất chính báo hỏng công cụ lao động nhỏ nguyên giá là 10 triệu đồng, phế liệu thu
hồibằng tiền mặt là 1 triệu đồng. -
Bộ phận sửa chữa lớn tài sản cố định của doanh nghiệp báo hỏng công cụ lao động nhỏ
nguyêngiá 6 triệu đồng, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 500.000 đ. -
Văn phòng doanh nghiệp báo hỏng công cụ lao động nhỏ nguyên giá là 3 triệu đồng, bắt
ngườilàm hỏng bồi thường 600.000 đ.
4. Kế toán tiến hành phân bổ dụng cụ lao động đang dùng thuộc loại phân bổ 4 lần được xuất dùng
từ kỳ trước vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng này.
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trên vào tài khoản? Cho biết giá trị công cụ lao động
nhỏ xuất dùng trong tháng? Số phân bổ trong tháng? Số còn lại chưa phân bổ?
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bài 4.1: Tính toán và định khoản các nghiệp
vụ tăng TSCĐ sau: ĐVT: đồng
1. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng TGNH với giá mua ghi trên hoá
đơngồm 10% thuế GTGT là 105.600.000. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt theo
giá thanh toán là 4.400.000, gồm cả thuế GTGT 10%. TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay. Cho
biết TSCĐ trên được đầu tư bằng :
a. Quỹ đầu tư phát triển, dùng cho sản xuất kinh doanh.
b. Nguồn vốn đầu tư XDCB, dùng cho sản xuất kinh doanh.
c. Quỹ phúc lợi, dùng cho sản xuất kinh doanh
d. Quỹ phúc lợi, sử dụng vào hoạt động phúc lợi
2. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng tiền mặt với giá mua chưa
thuế34.000.000 thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt theo giá
thanh toán là 1.100.000 trong đó thuế GTGT là 10%. TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay. Cho
biết TSCĐ trên được đầu tư bằng quỹ phúc lợi phục vụ cho hoạt động phúc lợi.
3. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng tiền vay dài hạn ngân hàng với
giámua chưa thuế 200.000.000 thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền lOMoAR cPSD| 58728417
mặt theo giá thanh toán là 5.500.000 trong đó thuế GTGT là 10%. TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay.
4. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh giá mua
chưa thuế là 190.000.000, thuế GTGT là 10% thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển
bốc vác chưa thanh toán cho nhà cung cấp theo giá thanh toán là 4.400.000 trong đó thuế
GTGT là 10%. TSCĐ này cần phải qua giai đoạn lắp đặt, chạy thử trước khi chính thức đưa
vào hoạt động. Chi phí phát sinh như sau : - Vật liệu : 1.000.000 - Công cụ 400.000 - Tiền mặt 4.600.000
Công trình đã lắp đặt xong và đưa vào sử dụng. Cho biết nguồn vốn đầu tư là
nguồn vốn đầu tư XDCB.
5. Doanh nghiệp mua trả chậm một TSCĐ hữu hình với giá mua trả ngay chưa có thuế GTGT là
60.000.000, thuế GTGT 6.000.000. Giá mua trả chậm là 96.000.000. Thời gian trả chậm là 15
tháng. Giả sử doanh nghiệp thanh toán tháng thứ nhất bằng tiền mặt, đồng thời kết chuyển lãi
trả chậm vào chi phí tài chính .
6. Doanh nghiệp mua lại một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa thuế
là1.000.000.000, thuế GTGT là 10% thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân
tích như sau: Bản thân cửa hàng 400.000.000, quyền sử dụng đất là 600.000.000. Các khoản
chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt 10.000.000 (Gắn bảng hiệu, đèn chiếu sáng ..)
7. Doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp một máy móc thiết bị chuyên dùng của Công ty Đài Loanvới
giá CIF/HCM 40.000 USD, thuế nhập khẩu là 20%, thuế GTGT là 10% .Tỉ giá ngoại tệ là
16.800 VND/USD. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 14.960.000
trong đó thuế GTGT là 10%. Cho biết nguồn đầu tư là 60% nguồn vốn Đầu tư XDCB, phần
còn lại là quỹ đầu tư phát triển
8. Nhận bàn giao 1 phân xưởng sản xuất từ bộ phận XDCB, giá thành thực tế được quyết
toán480.000.000đ. Thuế trước bạ phải nộp 20.000.000. Tài sản này được xây dựng bằng nguồn vốn XDCB.
9. Doanh nghiệp xuất kho một số sản phẩm trị giá 40.000.000 để sử dụng làm TSCĐ hữu hình.
Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt 400.000.
10. Doanh nghiệp được công ty X tặng một TSCĐ hữu hình trị giá xác định theo giá thị trường
là100.000.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 2.200.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
11. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 200.000.000 đã khấu hao là
50.000.000 để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình tương tự. lOMoAR cPSD| 58728417
12. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 400.000.000 đã khấu hao là
100.000.000 để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình không tương tự theo hợp đồng trao đổi với
công ty H .Trị giá hợp đồng chưa thuế của tài sản đem đi trao đổi là 350.000.000, thuế GTGT
là 35.000.000 . Trị giá hợp lý chưa thuế của tài sản nhận về là 380.000.000, thuế GTGT là 38.000.000.
Bài 4.2. Tính toán và định khoản và các nghiệp vụ giảm TSCĐ sau: ĐVT: đồng 1.
Doanh nghiệp quyết định nhượng bán một TSCĐ hữu hình đang hoạt động sản xuất
kinhdoanh có nguyên giá 200.000.000, đã hao mòn 120.000.000 với giá chưa thuế là 100.000.000,
thuế GTGT là 10% thu bằng tiền mặt. Chi phí nhượng bán TSCĐ chi bằng tiền mặt theo giá thanh
toán là 1.100.000 trong đó thuế GTGT là 10%. 2.
Doanh nghiệp quyết định nhượng bán một TSCĐ hữu hình đang phục vụ cho hoạt động
phúclợi có nguyên giá 50.000.000, đã hao mòn 20.000.000 với giá chưa thuế là 40.000.000, thuế
GTGT là 10% thu bằng tiền mặt. Chi phí nhượng bán TSCĐ chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán
là 660.000 trong đó thuế GTGT là 10%. 3.
Doanh nghiệp quyết định thanh lý một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 50.000.000, đã khấu
hao hết. Chi phí thanh lý gồm: Vật liệu: 500.000, Công cụ: 200.000, Tiền mặt: 300.000. Giá trị
phế liệu thu hồi nhập kho 2.000.000. 4.
Doanh nghiệp quyết định thanh lý một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 80.000.000, đã khấu
hao 70.000.000. Chi phí thanh lý gồm: Vật liệu: 1.000.000, Công cụ: 400.000, Tiền mặt: 200.000.
Giá trị phế liệu bán thu bằng tiền mặt theo giá chưa thuế 6.000.000, thuế GTGT: 600.000. 5.
Doanh nghiệp quyết định chuyển một TSCĐ hữu hình tại bộ phận bán hàng có nguyên
giá15.000.000, đã khấu hao là 7.000.000 thành Công cụ – dụng cụ. Vì giá trị còn lại lớn nên doanh
nghiệp quyết định phân bổ trong 5 tháng kể từ tháng này. 6.
Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 1.000.000.000 đã khấu hao
200.000.000 góp vốn liên doanh vào Công ty Q. Hội đồng liên doanh Q xác định giá trị vốn góp
của tài sản trên là 900.000.000. 7.
Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 800.000.000 đã khấu hao
160.000.000 đầu tư vào công ty liên kết S. Hội đồng công ty S xác định giá trị của tài sản trên là 600.000.000. 8.
Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 400.000.000, đã hao mòn
100.000.000 đem cầm cố vay ngân hàng. Bài 4.3
Tài liệu về tài sản cố định trong tháng 5/N (ĐVT: nghìn đồng) 1.
Ngày 10, bộ phận XDCB bàn giao một khu nhà làm văn phòng quản lý bằng vốn XDCB,
dựtính sử dụng 20 năm. Giá dự toán công trình được duyệt 360.000. 2.
Ngày 15, Tiến hành mua sắm một thiết bị dùng cho quản lý doanh nghiệp theo tổng giá
thanhtoán 66.000 (cả thuế GTGT 10%) bằng vay dài hạn. Dự kiến sử dụng 4 năm. lOMoAR cPSD| 58728417 3.
Ngày 6, mua một thiết bị sản xuất của công ty N theo giá thanh toán cả thuế GTGT
10%550.000. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 4.200 (trong đó thuế 200). Thiết bị này
được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và dự kiến sử dụng 12 năm. 4.
Ngày 18, mua một dây chuyền công nghệ bằng TGNH, tổng giá thanh toán cả thuế
GTGT10% là 715.000 và thuê công ty X lắp đặt. Chi phí lắp đặt chạy thử giá chưa có thuế GTGT
10% là 14.800. Trong ngày công ty X đã lắp đặt bàn giao đưa vào sử dụng, ước tính sử dụng 20
năm và được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB. 5.
Ngày 20, thanh lý một thiết bị sản xuất nguyên giá 162.000, đã hao mòn 155.000. Chi
phíthanh lý bằng tiền mặt 1.000. Phế liệu thu hồi nhập kho 3.000. Biết tỷ lệ khấu hao bình quân 10%. 6.
Ngày 21, người nhận thầu sửa chữa lớn bàn giao một thiết bị sản xuất đã sửa chữa xong
theogiá phải trả (cả thuế GTGT 10%) là 110.000. Doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt. Được
biết chi phí sửa chữa TSCĐ này tiến hành theo kế hoạch. 7.
Ngày 23, Công ty Y bàn giao công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận
bánhàng. Số tiền phải trả cho công ty Y là 112.200 (gồm cả thuế GTGT 10%), doanh nghiệp đã
thanh toán bằng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển, dự kiến sẽ sử dụng 8 năm. Nguyên giá trước
lúc sửa 288.000, tỷ lệ khấu hao 24%, đã sử dụng 50% thời gian. 8.
Ngày 25, doanh nghiệp nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty M do hết hạn hợp
đồngbằng một thiết bị sản xuất theo giá trị thỏa thuận 480.000, dự kiến sử dụng 6 năm. Được biết
vốn tham gia liên doanh 500.000 tương ứng với quyền kiểm soát 16%. 9.
Ngày 26, doanh nghiệp góp vốn liên doanh đồng kiểm soát bằng một quầy hàng, nguyên
giá360.000 (trong đó giá trị hữu hình 240.000, vô hình 120.000), hao mòn lũy kế 62.000 (trong đó
hữu hình 28.400, vô hình 33.600). Trị giá liên doanh được chấp nhận 400.000, trong đó hữu hình
280.000, vô hình 120.000, quyền kiểm soát trong liên doanh 25%, tỷ lệ khấu hao hữu hình 6%, vô hình 14%. 10.
Ngày 27, thanh lý một nhà kho của bộ phận sản xuất đã khấu hao hết từ tháng 1, nguyên
giá180.000, tỷ lệ khấu hao 8%/năm. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt 5.000. Giá trị phế liệu thu hồi
bằng tiền mặt 11.000 (trong đó thuế GTGT 10%). 11.
Ngày 28, kiểm kê phát hiện thiếu 1 thiết bị dùng ở bộ phận sản xuất, nguyên giá
120.000,khấu hao 30.000, tỷ lệ khấu hao 10%. Yêu cầu: 1.
Tính khấu hao TSCĐ tháng 5/N (biết tháng 4 không có biến động TSCĐ,
khấu haoTSCĐ ở bộ phận sản xuất 35.000 trong đó hữu hình 32.000, vô hình 3.000, khấu
hao ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000, bộ phận bán hàng 8.000 trong đó hữu hình
6.000, vô hình 1.400 và tháng 5 có 31 ngày). lOMoAR cPSD| 58728417 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. 3.
Giả sử tháng 6 không có biến động gì về TSCĐ, hãy tính khấu hao tháng 6 (tháng 6 có30 ngày). Bài 4.4
Tài liệu về tài sản cố định trong tháng 5/N (ĐVT: nghìn đồng) 1.
Ngày 10, bộ phận XDCB bàn giao một khu nhà làm văn phòng quản lý bằng vốn XDCB,
dựtính sử dụng 20 năm. Giá dự toán công trình được duyệt 360.000. 2.
Ngày 15, Tiến hành mua sắm một thiết bị dùng cho quản lý doanh nghiệp theo tổng giá
thanhtoán 66.000 (cả thuế GTGT 10%) bằng vay dài hạn. Dự kiến sử dụng 4 năm. 3.
Ngày 6, mua một thiết bị sản xuất của công ty N theo giá thanh toán cả thuế GTGT
10%550.000. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 4.200 (trong đó thuế 200). Thiết bị này
được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và dự kiến sử dụng 12 năm. 4.
Ngày 18, mua một dây chuyền công nghệ bằng TGNH, tổng giá thanh toán cả thuế
GTGT10% là 715.000 và thuê công ty X lắp đặt. Chi phí lắp đặt chạy thử giá chưa có thuế GTGT
10% là 14.800. Trong ngày công ty X đã lắp đặt bàn giao đưa vào sử dụng, ước tính sử dụng 20
năm và được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB. 5.
Ngày 20, thanh lý một thiết bị sản xuất nguyên giá 162.000, đã hao mòn 155.000. Chi
phíthanh lý bằng tiền mặt 1.000. Phế liệu thu hồi nhập kho 3.000. Biết tỷ lệ khấu hao bình quân 10%. 6.
Ngày 21, người nhận thầu sửa chữa lớn bàn giao một thiết bị sản xuất đã sửa chữa xong
theogiá phải trả (cả thuế GTGT 10%) là 110.000. Doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt. Được
biết chi phí sửa chữa TSCĐ này tiến hành theo kế hoạch. 7.
Ngày 23, Công ty Y bàn giao công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận
bánhàng. Số tiền phải trả cho công ty Y là 112.200 (gồm cả thuế GTGT 10%), doanh nghiệp đã
thanh toán bằng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển, dự kiến sẽ sử dụng 8 năm. Nguyên giá trước
lúc sửa 288.000, tỷ lệ khấu hao 24%, đã sử dụng 50% thời gian. 8.
Ngày 25, doanh nghiệp nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty M do hết hạn hợp
đồngbằng một thiết bị sản xuất theo giá trị thỏa thuận 480.000, dự kiến sử dụng 6 năm. Được biết
vốn tham gia liên doanh 500.000 tương ứng với quyền kiểm soát 16%. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Bài 5.1
Tại một đơn vị tiến hành sản xuất sản phẩm M. Chi phí phát sinh trong kỳ (1000đ) lOMoAR cPSD| 58728417
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm M 115.000
2. Xuất kho vật liệu phụ để trực tiếp chế tạo sản phẩm M 16.000, cho nhu cầu khác ở phânxưởng 1.500
3. Điện mua ngoài phục vụ cho phân xưởng theo giá chưa có thuế GTGT 10% là 11.000
4. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 60.000, nhân viên phânxưởng 15.000
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
6. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 14.000
7. Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất 3.000
8. Giá trị vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho 5.000
9. Tính đến cuối tháng, phân xưởng sản xuất đã hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm M, sảnphẩm
dở dang: 200. Biết đầu kỳ không có sản phẩm dở dang. Yêu cầu:
1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu chính.Lập
bảng tính giá thành theo khoản mục.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 5.2
Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm M, N, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Thu mua vật liệu chính của Công ty A theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là704.000
dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm M 40% và sản phẩm N 60%.
2. Xuất kho vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất 2 loại sản phẩm 20.400, cho nhu cầu khác ở phânxưởng 1.800.
3. Điện mua ngoài phục vụ cho phân xưởng theo giá chưa có thuế GTGT 10% là 50.000.
4. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất M là 300.000, N là 240.000
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
6. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 24.000
7. Chi phí sản xuất chung khác phát sinh: -
Tiền lương nhân viên phân xưởng: 14.000 -
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định. -
Chi bằng tiền mặt 500, bằng tiền gửi ngân hàng 5.000 lOMoAR cPSD| 58728417
8. Tính đến cuối tháng, phân xưởng sản xuất đã hoàn thành nhập kho 5.000 sản phẩm M, 7.000
sản phẩm N. Biết đầu kỳ không có sản phẩm dở dang. Yêu cầu:
1. Lập bảng tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cho biết: -
Vật liệu phụ phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí vật liệu chính. -
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương sản xuất. -
Cuối kỳ có sản phẩm dở dang: sản phẩm M: 2.000 (mức độ hoàn thành
50%), sản phẩmN: 1.000 (mức độ hoàn thành 20%). Bài 5.3
Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (đơn vị tính: 1.000 đồng) 1.
Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm 450.000 2.
Xuất kho vật liệu phụ để trực tiếp chế tạo 2 loại sản phẩm 17.000, cho nhu
cầu khác ởphân xưởng 1.500. 3.
Điện mua ngoài phục vụ cho phân xưởng theo giá chưa có thuế GTGT 10% là 50.000 4.
Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm 60.000 5.
Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định. 6.
Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 14.000 7.
Bộ phận sản xuất báo hỏng số CCDC nhỏ xuất dùng trước đây thuộc loại
phân bổ 2 lần, giá thực tế 18.300, phế liệu thu hồi 500. 8.
Chi phí sản xuất chung khác phát sinh:
- Tiền lương nhân viên phân xưởng: 14.000
- Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.- Chi bằng tiền mặt
480, bằng tiền gửi ngân hàng 5.000 9.
Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất: 3.150. 10.
Giá trị vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho 5.000