lOMoARcPSD| 58728417
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1
1. Số liệu trên các báo cáo tài chính có tính chủ quan
2. Tất cả các tổ chức đều mục tiêu chung lợi
nhuận.
3. Các báo cáo của kế toán tài chính là báo cáo tổng hợp lập cho phạm vi toàn doanh
nghiệp.
4. Kế toán quản trị nhằm cung cấp thông tin kinh tế cho những người ở bên trong tổ
chức.
5. Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho cả trong và ngoài tổ chức.
6. Chỉ có các tổ chức vì mục tiêu lợi nhuận mới cần kế toán quản trị.
7. Báo cáo của kế toán quản trị được nhà nước quy định theo chuẩn mực thống nhất.
8. Kế toán tài chính cung cấp thông tin cho các đối tượng cả trong ngoài doanh
nghiệp.
9. Thông tin của kế toán quản trị chủ yếu phục vụ cho chức năng ra quyết định của
nhà quản trị.
10. Kế toán quản trị kế toán tài chính đều phải dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu
của kế toán.
11. Số liệu của kế toán tài chính mang tính lịch sử.
12. Số liệu của kế toán quản trị mang tính khách quan.
13. Số liệu của kế toán quản trị là các số liệu tổng hợp.
14. Các báo cáo của kế toán quản trị hướng về tương lai.
15. Báo cáo của kế toán quản trị được lập không tuân theo các quy tắc bắt buộc.
16. Báo cáo của kế toán quản trị lập thường mang tính chủ quan.
17. Báo cáo của kế toán quản trị khong có tính pháp lênh cao.
18. Báo cáo của kế toán quản trị thường được lập theo định kỳ (tháng, quý năm).
19. Báo cáo của kế toán tài chính thường được lập theo định kỳ (tháng, quý, năm).
20. Báo cáo của kế toán quản trị được lập theo nhu cầu của nhà quản trị.
CHƯƠNG 2
21. Chi phí ngoài sản xuất được xem như là chi phí thời kỳ
22. Chi phí trực tiếp là chi phí không thể tách biệt được cho từng sản phẩm 23.
Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
24. Chi phí sản xuất chung và chi phí gián tiếp là tương đồng nhau.
25. Chi phí sản phẩm là chi phí phát sinh trong khâu sản xuất sản phẩm.
26. Chi phí quảng cáo sản phẩm là chi phí bán hàng.
27. Tất cả chi phí lao động ở phân xưởng đều được xếp vào loại chi phí nhân công trực
tiếp.
28. Giá thành sản phẩm sản xuất bằng tổng giá trị thành phẩm chờ bán trừ đthành phẩm
đầu kỳ.
29. Biến phí là các chi phí thay đổi tỷ lệ với những thay đổi về mức sản xuất.
30. Chi phí hỗn hợp thay đổi cùng tỷ lệ với mức thay đổi về khối lượng.
31. Tổng biến phí giữ nguyên khi mức độ hoạt động thay đổi.
32. Trong thời gian ngắn nhà quản trị không thể thay đổi các khoản định phí bắt buộc.
33. Chi phí chìm là những khoản chi phí không thể tránh được bất chấp nhà quản lý ra
quyết định gì cho tương lai.
lOMoARcPSD| 58728417
34. Các nhà quản lý không xem xét các chi phí chìm khi đánh giá các phương án.
35. Khi thay thế một chiếc máy bằng một chiếc máy mới thì chênh lệch giữa giá
mua máy mới với giá trị còn lại của máy cũ là chi phí cơ hội.
36. Chi phí cơ hội là khoản tiền doanh nghiệp phải chi ra để mua cơ hội kinh doanh.
37. Nếu mức sản xuất giảm 20% thì chi phí biến đổi đơn vị giảm 20%.
38. Trong phương trình Y= a + bx thì a là chi phí biến đổi
39. Trong phương trình Y= a + bx thì b là chi phí biến đổi đơn vị
40. Nếu khối lượng sản xuất tăng từ 800 đến 1000 sản phẩm thì chi phí biến đổi tăng
20%.
41. Chi phí tính bình quân cho một đơn vị sản phẩm giảm khi khối lượng sản phẩm
giảm.
42. Các doanh nghiệp sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau có khả năng áp dụng chi phí
theo công việc để ước tính giá thành sản phẩm ít hơn so với nhứng doanh nghiệp
sản xuất theo dây chuyền những sản phẩm giống nhau.
43. Phương pháp xác định chi phí theo công việc chỉ được sử dụng ở các nghiệp chế
biến.
44. Một trong những do chính của việc tính trước đơn giá phân bổ chi phí sản xuất
chung là để tính được giá thành sản phẩm trước khi kỳ kế toán kết thúc.
45. ở phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất chi phí được tập hợp riêng
theo từng công đoạn sản xuất.
46. Nếu tồn kho đầu kỳ 300 sản phẩm mức độ hoàn thành 40%, tồn kho cuối kỳ
200 sản phẩm mức độ hoàn thành 70% trong kỳ đưa vào sản xuất 4000 sản
phẩm thì sản lượng tương đương nh theo phương pháp nhập trước xuất trước
4.120 sản phẩm.
47. Theo phương pháp trung bình trọng chi phí của sản lượng dở dang đầu kỳ được
tính riêng với sản lượng mới đưa vào trong kỳ.
48. Theo phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất chi phí được tập hợp
cho từng công đoạn sản xuất được tính cho mỗi kỳ kế toán.
49. Mức phân bổ chi phí sản xuất chung thừa hoặc thiếu là chênh lệch giữa chi phí sản
xuất chung thực tế phát sinh với chi phí sản xuất chung ước tính đã phân bổ vào
các đơn hàng.
50. Chi phí sản xuất chung phân bổ thừa hoặc thiếu luôn được hạch toán vào giá vốn
hàng bán.
CHƯƠNG 3
51. Tổng số dư đảm phí là hiệu số của doanh thu và chi phí cố định.
52. Tổng số dư đảm phí là hiệu số của doanh thu và tổng chi phí.
53. Tổng số dư đảm phí là hiệu số của doanh thu và chi phí biến đổi.
54. Tổng số dư đảm phí tăng tỷ lệ thuận với tốc độ tăng doanh thu.
55. Tổng số dư đảm phí tăng tỷ lệ thuận với tốc độ tăng của biến phí.
56. Tổng số dư đảm phí tăng tỷ lệ nghịch với tốc độ tăng của biến phí.
57. Tổng số dư đảm phí tăng tỷ lệ nghịch với tốc độ tăng doanh thu
58. Số dư đảm phí đơn vị chỉ thay đổi khi giá bán hoặc chi phí biến đổi đơn vị thay đổi.
59. Giá bán không đổi chi phí biến đổi đơn vị giảm thì số đảm phí đơn vị cũng giảm
60. Giá bán không đổi chi phí biến đổi đơn vị giảm thì số dư đảm phí đơn vị tăng.
lOMoARcPSD| 58728417
61. Chi phí biến đổi đơn vị không đổi, giá bán tăng thì số dư đảm phí đơn phí tăng.
62. Chi phí biến đổi đơn vị không đổi, giá bán giảm số dư đảm phí phí đơn tăng.
63. Tỷ lệ số dư đảm phí biểu diễn số tương đối giữa doanh thu và chi phí biến đổi.
64. Tỷ lệ số dư đảm phí biểu diễn số tương đối giữa số dư đảm phí đơn vị và giá bán.
65. Tỷ lệ số dư đảm phí biểu diễn số tương đối giữa tổng số đảm phí với tổng doanh
thu.
66. Tỷ lệ số dư đảm phí càng cao thì doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội thu lợi nhuận
cao.
67. Doanh nghiệp mà có tỷ lệ định phí cao trong tổng chi phí thì luôn có số dư đảm phí
thấp hơn doanh nghiệp có tỷ lệ định phí thấp.
68. Doanh nghiệp tỷ lệ định phí cao trong tổng chi phí thì lợi nhuân rất nhạy cảm
với mức độ biến động của doanh thu.
69. Tỷ lệ định phí trong cấu chi phí của doanh nghiệp càng cao thì biến động của
doanh thu tác động đến lợi nhuận càng nhỏ.
70. Khi doanh nghiệp đạt được vượt quá điểm hoà vốn có nghĩa là tổng số dư đảm phí
cao hơn chi phí biến đổi
71. Khi doanh nghiệp đạt được vượt quá điểm hoà vốn có nghĩa là tổng số dư đảm phí
cao hơn chi phí cố định.
72. Khi doanh nghiệp đạt được vượt quá điểm hoà vốn có nghĩa là tổng số dư đảm phí
thấp hơn chi phí cố định.
73. Giả sử định phí và biến phí đơn vị không đổi, giảm đơn giá bán sẽ làm giảm điểm
hoà vốn.
74. Giả sử giá bán định phí không đổi, giảm chi phí biến đổi sẽ làm tăng điểm hoà
vốn.
75. Trong phạm vi phù hợp khi tiêu thụ vượt qua điểm hoà vốn thì mức tăng số dư đảm
phí chính là mức tăng lợi nhuận.
76. Điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu đúng bằng với tổng chi phí biến đổi.
77. Điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu đúng bằng tổng chi phí.
78. Tổng biến phí giữ nguyên khi mức độ hoạt động thay đổi.
79. Chi phí biến đổi đơn vị không đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong giới hạn
cho phép.
80. Khi mức sản xuất dự kiến giảm trong phạm vi phù hợp thì định phí đơn vị tăng,
biến phí đơn vị không đổi.
81. Khi mức sản xuất dự kiến tăng trong phạm vi phù hợp thì định phí đơn vị tăng, biến
phí đơn vị không đổi.
82. Khi mức sản xuất dự kiến giảm trong phạm vi phù hợp thì định phí đơn vị giảm,
biến phí đơn vị không đổi.
83. Khi mức sản xuất dự kiến tăng trong phạm vi phù hợp thì định phí đơn vị giảm,
biến phí đơn vị không đổi.
CHƯƠNG 4
84. Định mức chi phí được xác định cho toàn bộ khối lượng công việc.
85. Định mức chi phí được xác định cho từng đơn vị sản phẩm, từng công việc.
86. Định mức chi phí là căn cứ để lập dự toán chi phí.
lOMoARcPSD| 58728417
87. Khi xây dựng định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần căn cứ vào hai yêu tố
là khối lượng nguyên vật liệu tiêu hao và đơn giá nguyên vật liệu.
88. Khi xây dựng định mức chi phí nhân công trực tiếp căn cứ vào thời gian sản xuất 1
sản phẩm và đơn giá nhân công sản xuất 1 sản phẩm.
89. Khi xây dựng thời gian sản xuất sản phẩm phải căn cứ vào thời gian sản xuất của
công nhân lành nghề nhất.
90. Định mức chi phí lý tưởng được xây dựng trong điều kiện sản xuất tốt nhất.
91. Định mức chi phí thực tế được xây dựng trong điều kiện sản xuất trung bình của
doanh nghiệp.
92. Dự toán do đơn vị cấp trên lập và yêu cầu cấp dưới thi hành.
93. Dự toán do đơn vị cấp dưới lập và cấp trên chỉ cần phê duyệt.
94. Dự toán tiêu thụ thường quyết định các dự toán khác.
CHƯƠNG 5
95. Cơ sở phân biệt quyết định ngắn hạn và quyết định dài hạn là thời gian xem
xét ra quyết định
96. Quyết định NH dài hạn được phân biệt dựa trên thời gian thực hiện
vốn đầu tư.
97. Thông tin về chi phí và thu nhập luôn thích hợp cho việc ra quyết định
98. Tiêu chuẩn để thông tin thích hợp cho việc ra quyết định thông tin đó
phải liên quan đến tương lai sự khác biệt giữa các phương án đang
xem xét.
99. Chi phí cơ hội luôn là thông tin thích hợp cho việc ra quyết định.
100. Chi phí chìm là chi phí không có sự chênh lệch giữa các phương án.
101. Doanh nghiệp quyết định sản xuất hay mua ngoài linh kiện chỉ cần quan
tâm đến lợi nhuận chênh lệch giữa vieec tự sản xuất và mua ngoài.
102. Trong DN nhiều bộ phận sản xuất kinh doanh, nếu bộ phận nào hoạt
động thua lỗ thì DN nên quyết định ngừng sản xuất kinh doanh bộ phận
đó.
103. Khi năng lực sản xuất bị hạn chế DN nên đầu vào loại sản phẩm nào có
số dư đảm phí đơn vị cao hơn.
104. Khi năng lực sản xuất bị hạn chế DN nên đầu vào sản phẩm nào có số
đảm phí trên đơn vị bị hạn chế cao hơn.
105. Giá trị thuần tuý hiện tại được xác định chênh lệch giữa số lượng của
dòng tiền chi và dòng tiền thu.
106. Giá trị thuần tuý hiện tại được xác định chênh lệch giữa giá trị hiện tại
của dòng tiền thu và giá trị hiện tại của dòng tiền chi.
107. Nhà quản trị sẽ quyết định lựa chọn phương án nào có giá trị thuần tuý hiện
tại lớn hơn.
108. Khi xem xét 1 phương án, phương án sẽ được chấp nhận khi giá trị thuần
tuý hiện tại >=0.
109. Giá trị hiện tại thuần tuý phản ánh giá trị hôm nay của số tieend sẽ nhận
được trong tương lai.
110. Giá trị hiện tại của dòng tiền tỷ lệ thuận vói độ dài thời gian đầu tư.
111. Giá trị hiện tại của dòng tiền tỷ lệ nghịch với độ dài thời gian đầu tư.
lOMoARcPSD| 58728417
112. Tỷ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian phản ánh số tiền vốn đầu để thu
được 1 đồng là bao nhiêu.
113. Tỷ lệ sinh lời giản đơn phản ánh 1 dồng vốn bỏ ra thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
114. Kỳ hoàn vốn độ dài thời gian cần thiết đối với dự án để đắp chi phí
ban đầu của dự án đã bỏ ra từ việc thu được tiền do dự án sinh ra.
115. Doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương án nào có kỳ hoàn vốn kéo dài hơn.
CHƯƠNG 6
116. Trung tâm chi phí có quyền đièu hành sự phát sinh chi phí và lợi nhuận của
DN
117. Trung tâm kinh doanh chỉ có quyền điều hành lợi nhuận của doanh nghiệp.
118. Trung tâm đầu tư chỉ có quyền điều hành vốn đầu tư của doanh nghiệp.
119. Chỉ tiêu ROI phản ánh đthu được 1 đồng lợi nhuận cần bỏ ra bao nhiêu
đồng vốn.
120. Chỉ tiêu doanh thu không ảnh hưởng đến ROI. 121. Muốn tăng ROI
phải tăng chi phí sản xuất trong kỳ 122. Tỷ lệ ROI tỷ lệ thuận với lợi
nhuận.
123. Tỷ lệ ROI tỷ lệ nghịch với vốn đầu tư.
124. Khi xem xét phương án mới nếu ROI của phương án mới cao hơn ROI hiện
tại thì mới quyết định lựa chọn.
125. Khi xem xét phương án mới nếu ROI của phương án mới cao hơn ROI tối
thiểu thì lựa chọn.
126. Định giá theo phương pháp chi phí toàn bộ, chi phí cơ sở bao gồm toàn bộ
chi phí biến đổi.
127. Định giá theo phương pháp chi phí toàn bộ, phần cộng thêm bao gồm lợi
nhuận và toàn bộ chi phí bán hàng chi phí quản lý.
128. Định giá theo phương pháp chi phí trực tiếp, chi phí cơ sở bao gồm chi phí
NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC.
129. Định giá theo phương pháp chi phí trực tiếp, phần cộng thêm bao gồm lợi
nhuận và toàn bộ chi phí sản xuất cố định, chi phí bán hàng quản lý cố định.
130. Định giá theo phương pháp chi phí toàn bộ, tỷ lệ phần cộng thêm số tương
đối giữa lợi nhuận và chi phí bán hàng quản lý với tổng chi phí sản xuất.
131. Định giá theo phương pháp chi phí trực tiếp, tỷ lệ phần công thêm s
tương đối giữa lợi nhuận và chi phí cố định với tổng chi phí sản xuất.
132. Chiến lược định giá thoáng việc xây dựng giá ban đầu thấp sau đó tăng
dần khi thị trường đã chấp nhận.
133. Chiến lược định giá thoáng việc xây dựng giá ban đầu cao sau đó giảm
dần khi thị trường đã mở rộng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58728417
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1 1.
Số liệu trên các báo cáo tài chính có tính chủ quan 2.
Tất cả các tổ chức đều có mục tiêu chung là lợi nhuận.
3. Các báo cáo của kế toán tài chính là báo cáo tổng hợp lập cho phạm vi toàn doanh nghiệp.
4. Kế toán quản trị nhằm cung cấp thông tin kinh tế cho những người ở bên trong tổ chức.
5. Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho cả trong và ngoài tổ chức.
6. Chỉ có các tổ chức vì mục tiêu lợi nhuận mới cần kế toán quản trị.
7. Báo cáo của kế toán quản trị được nhà nước quy định theo chuẩn mực thống nhất.
8. Kế toán tài chính cung cấp thông tin cho các đối tượng cả trong và ngoài doanh nghiệp.
9. Thông tin của kế toán quản trị chủ yếu phục vụ cho chức năng ra quyết định của nhà quản trị.
10. Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều phải dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán.
11. Số liệu của kế toán tài chính mang tính lịch sử.
12. Số liệu của kế toán quản trị mang tính khách quan.
13. Số liệu của kế toán quản trị là các số liệu tổng hợp.
14. Các báo cáo của kế toán quản trị hướng về tương lai.
15. Báo cáo của kế toán quản trị được lập không tuân theo các quy tắc bắt buộc.
16. Báo cáo của kế toán quản trị lập thường mang tính chủ quan.
17. Báo cáo của kế toán quản trị khong có tính pháp lênh cao.
18. Báo cáo của kế toán quản trị thường được lập theo định kỳ (tháng, quý năm).
19. Báo cáo của kế toán tài chính thường được lập theo định kỳ (tháng, quý, năm).
20. Báo cáo của kế toán quản trị được lập theo nhu cầu của nhà quản trị. CHƯƠNG 2 21.
Chi phí ngoài sản xuất được xem như là chi phí thời kỳ 22.
Chi phí trực tiếp là chi phí không thể tách biệt được cho từng sản phẩm 23.
Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
24. Chi phí sản xuất chung và chi phí gián tiếp là tương đồng nhau.
25. Chi phí sản phẩm là chi phí phát sinh trong khâu sản xuất sản phẩm.
26. Chi phí quảng cáo sản phẩm là chi phí bán hàng.
27. Tất cả chi phí lao động ở phân xưởng đều được xếp vào loại chi phí nhân công trực tiếp.
28. Giá thành sản phẩm sản xuất bằng tổng giá trị thành phẩm chờ bán trừ đthành phẩm đầu kỳ.
29. Biến phí là các chi phí thay đổi tỷ lệ với những thay đổi về mức sản xuất.
30. Chi phí hỗn hợp thay đổi cùng tỷ lệ với mức thay đổi về khối lượng.
31. Tổng biến phí giữ nguyên khi mức độ hoạt động thay đổi.
32. Trong thời gian ngắn nhà quản trị không thể thay đổi các khoản định phí bắt buộc.
33. Chi phí chìm là những khoản chi phí không thể tránh được bất chấp nhà quản lý ra
quyết định gì cho tương lai. lOMoAR cPSD| 58728417
34. Các nhà quản lý không xem xét các chi phí chìm khi đánh giá các phương án.
35. Khi thay thế một chiếc máy cũ bằng một chiếc máy mới thì chênh lệch giữa giá
mua máy mới với giá trị còn lại của máy cũ là chi phí cơ hội.
36. Chi phí cơ hội là khoản tiền doanh nghiệp phải chi ra để mua cơ hội kinh doanh.
37. Nếu mức sản xuất giảm 20% thì chi phí biến đổi đơn vị giảm 20%.
38. Trong phương trình Y= a + bx thì a là chi phí biến đổi
39. Trong phương trình Y= a + bx thì b là chi phí biến đổi đơn vị
40. Nếu khối lượng sản xuất tăng từ 800 đến 1000 sản phẩm thì chi phí biến đổi tăng 20%.
41. Chi phí tính bình quân cho một đơn vị sản phẩm giảm khi khối lượng sản phẩm giảm.
42. Các doanh nghiệp sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau có khả năng áp dụng chi phí
theo công việc để ước tính giá thành sản phẩm ít hơn so với nhứng doanh nghiệp
sản xuất theo dây chuyền những sản phẩm giống nhau.
43. Phương pháp xác định chi phí theo công việc chỉ được sử dụng ở các xí nghiệp chế biến.
44. Một trong những lý do chính của việc tính trước đơn giá phân bổ chi phí sản xuất
chung là để tính được giá thành sản phẩm trước khi kỳ kế toán kết thúc.
45. ở phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất chi phí được tập hợp riêng
theo từng công đoạn sản xuất.
46. Nếu tồn kho đầu kỳ là 300 sản phẩm mức độ hoàn thành 40%, tồn kho cuối kỳ là
200 sản phẩm mức độ hoàn thành 70% và trong kỳ đưa vào sản xuất là 4000 sản
phẩm thì sản lượng tương đương tính theo phương pháp nhập trước xuất trước là 4.120 sản phẩm.
47. Theo phương pháp trung bình trọng chi phí của sản lượng dở dang đầu kỳ được
tính riêng với sản lượng mới đưa vào trong kỳ.
48. Theo phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất chi phí được tập hợp
cho từng công đoạn sản xuất được tính cho mỗi kỳ kế toán.
49. Mức phân bổ chi phí sản xuất chung thừa hoặc thiếu là chênh lệch giữa chi phí sản
xuất chung thực tế phát sinh với chi phí sản xuất chung ước tính đã phân bổ vào các đơn hàng.
50. Chi phí sản xuất chung phân bổ thừa hoặc thiếu luôn được hạch toán vào giá vốn hàng bán. CHƯƠNG 3
51. Tổng số dư đảm phí là hiệu số của doanh thu và chi phí cố định.
52. Tổng số dư đảm phí là hiệu số của doanh thu và tổng chi phí.
53. Tổng số dư đảm phí là hiệu số của doanh thu và chi phí biến đổi.
54. Tổng số dư đảm phí tăng tỷ lệ thuận với tốc độ tăng doanh thu.
55. Tổng số dư đảm phí tăng tỷ lệ thuận với tốc độ tăng của biến phí.
56. Tổng số dư đảm phí tăng tỷ lệ nghịch với tốc độ tăng của biến phí.
57. Tổng số dư đảm phí tăng tỷ lệ nghịch với tốc độ tăng doanh thu
58. Số dư đảm phí đơn vị chỉ thay đổi khi giá bán hoặc chi phí biến đổi đơn vị thay đổi.
59. Giá bán không đổi chi phí biến đổi đơn vị giảm thì số dư đảm phí đơn vị cũng giảm
60. Giá bán không đổi chi phí biến đổi đơn vị giảm thì số dư đảm phí đơn vị tăng. lOMoAR cPSD| 58728417
61. Chi phí biến đổi đơn vị không đổi, giá bán tăng thì số dư đảm phí đơn phí tăng.
62. Chi phí biến đổi đơn vị không đổi, giá bán giảm số dư đảm phí phí đơn tăng.
63. Tỷ lệ số dư đảm phí biểu diễn số tương đối giữa doanh thu và chi phí biến đổi.
64. Tỷ lệ số dư đảm phí biểu diễn số tương đối giữa số dư đảm phí đơn vị và giá bán.
65. Tỷ lệ số dư đảm phí biểu diễn số tương đối giữa tổng số dư đảm phí với tổng doanh thu.
66. Tỷ lệ số dư đảm phí càng cao thì doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội thu lợi nhuận cao.
67. Doanh nghiệp mà có tỷ lệ định phí cao trong tổng chi phí thì luôn có số dư đảm phí
thấp hơn doanh nghiệp có tỷ lệ định phí thấp.
68. Doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao trong tổng chi phí thì lợi nhuân rất nhạy cảm
với mức độ biến động của doanh thu.
69. Tỷ lệ định phí trong cơ cấu chi phí của doanh nghiệp càng cao thì biến động của
doanh thu tác động đến lợi nhuận càng nhỏ.
70. Khi doanh nghiệp đạt được vượt quá điểm hoà vốn có nghĩa là tổng số dư đảm phí
cao hơn chi phí biến đổi
71. Khi doanh nghiệp đạt được vượt quá điểm hoà vốn có nghĩa là tổng số dư đảm phí
cao hơn chi phí cố định.
72. Khi doanh nghiệp đạt được vượt quá điểm hoà vốn có nghĩa là tổng số dư đảm phí
thấp hơn chi phí cố định.
73. Giả sử định phí và biến phí đơn vị không đổi, giảm đơn giá bán sẽ làm giảm điểm hoà vốn.
74. Giả sử giá bán và định phí không đổi, giảm chi phí biến đổi sẽ làm tăng điểm hoà vốn.
75. Trong phạm vi phù hợp khi tiêu thụ vượt qua điểm hoà vốn thì mức tăng số dư đảm
phí chính là mức tăng lợi nhuận.
76. Điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu đúng bằng với tổng chi phí biến đổi.
77. Điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu đúng bằng tổng chi phí.
78. Tổng biến phí giữ nguyên khi mức độ hoạt động thay đổi.
79. Chi phí biến đổi đơn vị không đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong giới hạn cho phép.
80. Khi mức sản xuất dự kiến giảm trong phạm vi phù hợp thì định phí đơn vị tăng,
biến phí đơn vị không đổi.
81. Khi mức sản xuất dự kiến tăng trong phạm vi phù hợp thì định phí đơn vị tăng, biến
phí đơn vị không đổi.
82. Khi mức sản xuất dự kiến giảm trong phạm vi phù hợp thì định phí đơn vị giảm,
biến phí đơn vị không đổi.
83. Khi mức sản xuất dự kiến tăng trong phạm vi phù hợp thì định phí đơn vị giảm,
biến phí đơn vị không đổi. CHƯƠNG 4
84. Định mức chi phí được xác định cho toàn bộ khối lượng công việc.
85. Định mức chi phí được xác định cho từng đơn vị sản phẩm, từng công việc.
86. Định mức chi phí là căn cứ để lập dự toán chi phí. lOMoAR cPSD| 58728417
87. Khi xây dựng định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần căn cứ vào hai yêu tố
là khối lượng nguyên vật liệu tiêu hao và đơn giá nguyên vật liệu.
88. Khi xây dựng định mức chi phí nhân công trực tiếp căn cứ vào thời gian sản xuất 1
sản phẩm và đơn giá nhân công sản xuất 1 sản phẩm.
89. Khi xây dựng thời gian sản xuất sản phẩm phải căn cứ vào thời gian sản xuất của
công nhân lành nghề nhất.
90. Định mức chi phí lý tưởng được xây dựng trong điều kiện sản xuất tốt nhất.
91. Định mức chi phí thực tế được xây dựng trong điều kiện sản xuất trung bình của doanh nghiệp.
92. Dự toán do đơn vị cấp trên lập và yêu cầu cấp dưới thi hành.
93. Dự toán do đơn vị cấp dưới lập và cấp trên chỉ cần phê duyệt.
94. Dự toán tiêu thụ thường quyết định các dự toán khác. CHƯƠNG 5 95.
Cơ sở phân biệt quyết định ngắn hạn và quyết định dài hạn là thời gian xem xét ra quyết định 96.
Quyết định NH và dài hạn được phân biệt dựa trên thời gian thực hiện và vốn đầu tư. 97.
Thông tin về chi phí và thu nhập luôn thích hợp cho việc ra quyết định 98.
Tiêu chuẩn để thông tin là thích hợp cho việc ra quyết định là thông tin đó
phải liên quan đến tương lai và có sự khác biệt giữa các phương án đang xem xét. 99.
Chi phí cơ hội luôn là thông tin thích hợp cho việc ra quyết định. 100.
Chi phí chìm là chi phí không có sự chênh lệch giữa các phương án. 101.
Doanh nghiệp quyết định sản xuất hay mua ngoài linh kiện chỉ cần quan
tâm đến lợi nhuận chênh lệch giữa vieec tự sản xuất và mua ngoài. 102.
Trong DN có nhiều bộ phận sản xuất kinh doanh, nếu bộ phận nào hoạt
động thua lỗ thì DN nên quyết định ngừng sản xuất kinh doanh ở bộ phận đó. 103.
Khi năng lực sản xuất bị hạn chế DN nên đầu tư vào loại sản phẩm nào có
số dư đảm phí đơn vị cao hơn. 104.
Khi năng lực sản xuất bị hạn chế DN nên đầu tư vào sản phẩm nào có số dư
đảm phí trên đơn vị bị hạn chế cao hơn. 105.
Giá trị thuần tuý hiện tại được xác định là chênh lệch giữa số lượng của
dòng tiền chi và dòng tiền thu. 106.
Giá trị thuần tuý hiện tại được xác định là chênh lệch giữa giá trị hiện tại
của dòng tiền thu và giá trị hiện tại của dòng tiền chi. 107.
Nhà quản trị sẽ quyết định lựa chọn phương án nào có giá trị thuần tuý hiện tại lớn hơn. 108.
Khi xem xét 1 phương án, phương án sẽ được chấp nhận khi giá trị thuần tuý hiện tại >=0. 109.
Giá trị hiện tại thuần tuý phản ánh giá trị hôm nay của số tieend sẽ nhận được trong tương lai. 110.
Giá trị hiện tại của dòng tiền tỷ lệ thuận vói độ dài thời gian đầu tư. 111.
Giá trị hiện tại của dòng tiền tỷ lệ nghịch với độ dài thời gian đầu tư. lOMoAR cPSD| 58728417 112.
Tỷ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian phản ánh số tiền vốn đầu tư để thu
được 1 đồng là bao nhiêu. 113.
Tỷ lệ sinh lời giản đơn phản ánh 1 dồng vốn bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 114.
Kỳ hoàn vốn là độ dài thời gian cần thiết đối với dự án để bù đắp chi phí
ban đầu của dự án đã bỏ ra từ việc thu được tiền do dự án sinh ra. 115.
Doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương án nào có kỳ hoàn vốn kéo dài hơn. CHƯƠNG 6 116.
Trung tâm chi phí có quyền đièu hành sự phát sinh chi phí và lợi nhuận của DN 117.
Trung tâm kinh doanh chỉ có quyền điều hành lợi nhuận của doanh nghiệp. 118.
Trung tâm đầu tư chỉ có quyền điều hành vốn đầu tư của doanh nghiệp. 119.
Chỉ tiêu ROI phản ánh để thu được 1 đồng lợi nhuận cần bỏ ra bao nhiêu đồng vốn. 120.
Chỉ tiêu doanh thu không ảnh hưởng đến ROI. 121. Muốn tăng ROI
phải tăng chi phí sản xuất trong kỳ 122. Tỷ lệ ROI tỷ lệ thuận với lợi nhuận. 123.
Tỷ lệ ROI tỷ lệ nghịch với vốn đầu tư. 124.
Khi xem xét phương án mới nếu ROI của phương án mới cao hơn ROI hiện
tại thì mới quyết định lựa chọn. 125.
Khi xem xét phương án mới nếu ROI của phương án mới cao hơn ROI tối thiểu thì lựa chọn. 126.
Định giá theo phương pháp chi phí toàn bộ, chi phí cơ sở bao gồm toàn bộ chi phí biến đổi. 127.
Định giá theo phương pháp chi phí toàn bộ, phần cộng thêm bao gồm lợi
nhuận và toàn bộ chi phí bán hàng chi phí quản lý. 128.
Định giá theo phương pháp chi phí trực tiếp, chi phí cơ sở bao gồm chi phí
NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC. 129.
Định giá theo phương pháp chi phí trực tiếp, phần cộng thêm bao gồm lợi
nhuận và toàn bộ chi phí sản xuất cố định, chi phí bán hàng quản lý cố định. 130.
Định giá theo phương pháp chi phí toàn bộ, tỷ lệ phần cộng thêm là số tương
đối giữa lợi nhuận và chi phí bán hàng quản lý với tổng chi phí sản xuất. 131.
Định giá theo phương pháp chi phí trực tiếp, tỷ lệ phần công thêm là số
tương đối giữa lợi nhuận và chi phí cố định với tổng chi phí sản xuất. 132.
Chiến lược định giá thoáng là việc xây dựng giá ban đầu thấp sau đó tăng
dần khi thị trường đã chấp nhận. 133.
Chiến lược định giá thoáng là việc xây dựng giá ban đầu cao sau đó giảm
dần khi thị trường đã mở rộng.