KINH TẾ 1
BÀI TẬP CHƯƠNG 2:
Bài 1: Giả s nền kinh tế chỉ sản xuất tiêu dùng ba mặt hàng: bánh, sách
nước khoáng
Năm
Bánh
Sách
Nước khoáng
P
(USD/
chiếc)
Q
(Chiếc)
P
(USD/
cuốn)
Q
(Cuốn)
Q
(Chai)
2015
22
300
10
460
500
2016
40
520
10
500
600
2017
40
520
12
520
600
Cho năm sở năm 2015. Yêu cầu:
a. Tính GDP thực tế, GDP danh nghĩa, chỉ số điều chỉnh GDP (Dgdp) của các m
b. Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của các m
c. Tính tỷ lệ lạm phát của năm 2017 theo cả hai chỉ số CPI và Dgdp.
d. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2017
Bài 2: Giả sử, một nền kinh tế chỉ 3 loại hàng hóa là: Gạo, rau , thịt lợn được
thống trong bảng dưới đây. Trong đó năm 2018 năm sở:
Go
Rau
Thịt ln
P (usd/kg)
Q (Kg)
P (usd/kg)
Q (kg)
P (usd/kg)
Q (kg)
2018
10
300
4
200
10
250
2019
12
400
6
250
15
300
2020
14
400
7
300
20
300
a. Xác định GDP danh nghĩa, GDP thực tế chỉ số điểu chỉnh GDP (D
GDP
) của
các năm
b. Xác định tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2020
c. Xác định chỉ số g tiêu dùng (CPI) của năm 2018, 2019, 2020
d. Tính tỷ lệ lạm phát theo D
GDP
CPI của năm 2020
Bài 3. Giả sử một nền kinh tế giản đơn chỉ sản xuất 3 loại hàng hóa bột mỳ,
thịt nước mắm. Giá cả lượng tiêu dùng được phản ánh qua bảng sau
(giả sử năm 2017 năm sở):
Bột
Thịt bò
Nước mắm
P
(usd/chiếc
)
Q (chiếc)
P (usd/kg)
Q (kg)
P
(usd/lít)
Q (lít)
2017
2
600
10
800
4
1000
2018
2,5
800
20
900
4,5
1100
2019
3
850
20
1000
4,5
1200
a. Xác định GDP danh nghĩa, GDP thực tế chỉ số điểu chỉnh GDP (D
GDP
) của
các năm
b. Xác định tốc đ tăng trưởng kinh tế của năm 2018
c. Xác định chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của các m
d. Tính tỷ lệ lạm phát theo D
GDP
CPI của năm 2019

Preview text:

KINH TẾ VĨ MÔ 1 BÀI TẬP CHƯƠNG 2:
Bài 1: Giả sử nền kinh tế chỉ sản xuất và tiêu dùng ba mặt hàng: bánh, sách và nước khoáng Bánh Sách Nước khoáng Năm P P P (USD/ Q (USD/ Q (USD/ Q chiếc) (Chiếc) cuốn) (Cuốn) chai) (Chai) 2015 22 300 10 460 4 500 2016 40 520 10 500 5 600 2017 40 520 12 520 6 600
Cho năm cơ sở là năm 2015. Yêu cầu:
a. Tính GDP thực tế, GDP danh nghĩa, chỉ số điều chỉnh GDP (Dgdp) của các năm
b. Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của các năm
c. Tính tỷ lệ lạm phát của năm 2017 theo cả hai chỉ số CPI và Dgdp.
d. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2017
Bài 2: Giả sử, một nền kinh tế chỉ có 3 loại hàng hóa là: Gạo, rau , thịt lợn được
thống kê trong bảng dưới đây. Trong đó năm 2018 là năm cơ sở:
Gạo Rau Thịt lợn P (usd/kg) Q (Kg) P (usd/kg) Q (kg) P (usd/kg) Q (kg) 2018 10 300 4 200 10 250 2019 12 400 6 250 15 300 2020 14 400 7 300 20 300
a. Xác định GDP danh nghĩa, GDP thực tế và chỉ số điểu chỉnh GDP (DGDP) của các năm
b. Xác định tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2020
c. Xác định chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của năm 2018, 2019, 2020
d. Tính tỷ lệ lạm phát theo DGDP và CPI của năm 2020
Bài 3. Giả sử một nền kinh tế giản đơn chỉ sản xuất 3 loại hàng hóa là bột mỳ,
thịt bò và nước mắm. Giá cả và lượng tiêu dùng được phản ánh qua bảng sau
(giả sử năm 2017 là năm cơ sở): Bột mì Thịt bò Nước mắm P
(usd/chiếc Q (chiếc) P (usd/kg) Q (kg) P ) (usd/lít) Q (lít) 2017 2 600 10 800 4 1000 2018 2,5 800 20 900 4,5 1100 2019 3 850 20 1000 4,5 1200
a. Xác định GDP danh nghĩa, GDP thực tế và chỉ số điểu chỉnh GDP (DGDP) của các năm
b. Xác định tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2018
c. Xác định chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của các năm
d. Tính tỷ lệ lạm phát theo DGDP và CPI của năm 2019
Document Outline

  • Bài 1: Giả sử nền kinh tế chỉ sản xuất và tiêu dùn
  • Bài 2: Giả sử, một nền kinh tế chỉ có 3 loại hàng
  • Bài 3. Giả sử một nền kinh tế giản đơn chỉ sản xuấ