Bài tập Chương 2 - Kinh tế vĩ mô | Trường Đại học Giao thông Vận Tải

Bài tập Chương 2 - Kinh tế vĩ mô | Trường Đại học Giao thông Vận Tải được được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40342981
CHƯƠNG 2:
Bài 1:
a) Hàm số cầu:
Q2−Q1 2840
a = = = -2 P2−P1 16−10
Q
D
= aP + b b = Q
D
– aP = 40 – (-2) x 10 = 60
Q
D
= -2P + 60 -
Hàm số cung:
Q2−Q1 3820
c = = = 3
P2−P1 1610
Q
s
= cP + d d = Q
s
– cP = 20 – 3 x 10 = -10
Q
s
= 3P – 10
b)
– P
CB
= 14
- QSCB = QDCB = 32
c) Độ co giãn của cầu theo giá khi P = 16000
P
= a x P = -2 x 16 -1,14
E
D
Q 28
|E
D
P
| > 1,14 => Cầu co giãn nhiều nếu tăng giá thì doanh thu sẽ giảm nên phải giảm giá
- Độ co giãn của cầu theo giá khi P = 14000
P
= a x P = -2 x 14 -0,88
E
D
Q 32
|E
D
P
|< 1 => Cầu co giãn ít nên tăng giá thì doanh thu sẽ tăng
d) Độ co giãn của cung theo giá khi P = 16000
P
= c x P = 3 x 16 1,26
E
S
Q 38
- Độ co giãn của cung theo giá khi P = 14000
lOMoARcPSD| 40342981
P
= c x P = 3x 14 1,31
E
S
Q 32
e) Khi nhà nước ấn định trần giá là 12000 sẽ thiếu hụt hang hóa
T = Q
D
– Q
S
= 36 -26 = 10 (ngàn/sp)
f) Để mức giá tối đa 12000 trở thành mức giá cân bằng lượng cung nhà nước phải tăng ở mỗi mức giá
là:Q
S
= Q
D
36 – 26 = 10 (ngàn/sp) Bài 2:
a) Hàm số cung:
P 0,5
E
s
= c x = 0,5 c = = 1
Q 0,5
d = Q
s
- cP = 20 – 1 x 10 = 10
Q
s
= P + 10 - Hàm số cu:
P −1
E
D
= a x = -1 a = = -2
Q 0,5
b = Q
D
– aP = 20 – (-2) x 10 = 40
Q
D
= -2P + 40
b) Chính phủ đánh thuế vào sản phẩm X, làm cung giảm 30% ở các mức giá, giá và lượng cân bằng của
sản phẩm X trong trường hợp này là:
QD = QS
-2P + 40 = (P + 10) x
P = 33 P 12,22 => Q 15,56
c) Nếu chính phủ giá Pmin = 15 đvt thì lượng cung và lượng cầu là:
Q
s
= 0,7 x 15 + 7 = 17,5
Q
D
= -2 x 15 + 40 = 10
- Số ền chính phủ phải chi là: T = (17,5 - 10) x 15 = 112,5 đvtBài 3: a)
- Tổng cầu êu thụ : Q = -5P + 70
- Cầu nội địa: Q
D
= -4P + 56
- Cung nội địa: Q
S
= 3P + 22
lOMoARcPSD| 40342981
- Cầu xut khẩu: Q
DXK
= Q
– Q
D
= -5P + 70 + 4P – 56 = -P + 14 - Giá và sản lượng lúa cân bằng năm 2010:
Q = Q
s
-5P + 70 = 3P + 22 8P = 48 P
CB
= 6 ngàn đồng/kg => Q
CB
= 40 triệu tn - Thu
nhập của nông dân: TR = 40 x 10
9
x 6000 = 2,4x10
14
đồng b) Năm 2011 cầu XK tăng
50% tổng cầu là
Q’
D
= (-4P + 56) + (-P+14) x 1,5 = -5.5P + 77
- Mức giá cân bằng và sản lượng lúa cân bằng năm 2011 là:
Q’
D
= Q
S
-5.5P + 77 = 3P + 22 8.5P = 55 P 6,47 ngàn đồng/kg => Q’
CB
41,41 triệu tấn
- Thu nhập của nông dân: 6,47 x 10
3
x 41,41 x 10
9
2,68 x 10
14
đồng
c) Sản lượng lúa khi chính phủ quy định giá sàn cho lúa năm 2011 là P* = 6,8 ngàn đồng/kg:
Q
S
= 3P + 22 = 42,4 (triệu tấn)
- ợng cầu :
Q
D
= -5.5P + 77 = 39,6 (triệu tấn)
- Số ền chính phủ phải trả là:
T = (42,4 – 39,6)x 10
9
x 6,8 x 10
3
= 1,904 x 10
13
đồng
d) Khi chính phủ đánh thuế 0,5 ngàn đồng/kg
Q22 1 2Q41
P’ = P
s
+ t = + =
3 2 6
- Giá cả và sản lượng cân bằng khi chính phủ đánh thuế:
Q77 2Q41
P
D
= P‘ = 6Q – 462 = -11Q + 225,5 17Q = 687,5 Q 40,44 triệu
−5.5 6
tấn => P‘ 6,65 ngàn đồng / kg
=> Cngười êu dùng và người sản xuất đều phải chịu thuế vì giá tăng thì sản lượng giảm
Bài 4:
lOMoARcPSD| 40342981
a) Mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng:
Q40
P
s
= P
D
, Q
s
= Q
D
Q-10 = -2Q + 20 = Q – 40 3Q = 60 Q
CB
= 20 => P
CB
= 10
−2
b) Khi chính phủ đánh thuế 3đvt/đvsp
P
2
= P
1
+ t
P
s1
= Q – 10 + 3 = Q – 7
- Giá cả và sản lượng cân bằng khi chính phủ đánh thuế
P
D
= P
s1
Q40
= Q – 7 Q – 40 = -2Q +14 3Q = 54 Q = 18 => P = 11
−2
- Thuế người êu dung phải trả: t
td
= 11 – 10 = 1
- Thuế người sản xuất phải trả: t = t
cp
– t
td
= 3 – 1 = 2
Sơ đồ:
P
c) Hệ số co giãn của cầu khi P = 10
P
= -2 x P = -2 x 10 = -1
E
D
Q 20
- Hệ số co giãn của cầu khi P = 11
P
= -2 x P = -2 x 11 = -1,22
E
D
Q 18
- Hệ số co giãn của cung khi P = 11
P
= 1 x P = 1 x 11 = 0,61
E
S
8
lOMoARcPSD| 40342981
Q 18
- Ta có |E
D
P
| = 1,22 > 1 => Cung co giãn nhiều nên người êu dùng ít bị phụ thuộc vào sản
phẩm này => Khi giá tăng lượng cầu giảm
- Ta có E
S
P
= 0,61 < 1 => Cung co giãn ít nên người sản xuất phụ thuộc vào thị trường này
nhiều Vậy nên khi đánh thuế người sản xuất chịu thuế nhiều hơn người êu dùng Bài 5:
a) Giá cân bằng và lượng cân bằng:
P
s
= P
D
Q
S
+ 30 = x Q
D
+ 240 Q = 210 Q = 180 => P = 210
b) Mức giá thị trường bằng mức giá nhập khẩu P
n
= 150
- ợng cung trong nước: Q
s
= 150 – 30 = 120
- ợng cầu trong nước: Q
D
= -6 x 150 + 1440 = 540
- Khối lượng nhập khẩu: 540 – 120 = 420
c) Giá xuất khẩu bằng giá cân bằng trong nước P
x
= 220
- ợng cung trong nước: 220 – 30 = 190
- ợng cầu trong nước: -6 x 220 + 1440 = 120
- Sản phẩm xuất khu: 190 – 120 = 70 Bài 6:
a) Hàm số cầu: Q
D
=58-3P
- Giá lúa năm nay trên thị trường:
Q
s2
= Q
D
40 = 58-3P
2
P
2
= 6000 (đồng/kg)
- Hệ số co giãn của cầu tại P
2
= 6000 đồng/kg
P
= a ×P2 = -3× 6 = -0,45
E
D
Q 40
- Giá lúa năm ngoái trên thị trường:
Q
s1
=Q
D
39= 58-3P
1
P
1
6330 (đồng/kg)
|E
D
P
|= 0,45 < 1 => Cầu co giãn ít nên P và TR đồng biến, giá càng tăng doanh thu càng tăng. Nên khi
giá lúa thị trường giảm thì thu nhập của nông dân giảm xuống so với năm trước. b)
*Giải pháp 1: Ấn định mức giá tối thiểu năm nay là 6100 đồng/kg và cam kết smua hết phần lúa thặng
- ợng cầu năm nay khi P= 6100 đồng/kg
Q
D
= 58 – 3.6,1= 39,7 (triệu tấn)
lOMoARcPSD| 40342981
- ợng lúa thặng dư mà nhà nước phải mua: ∆Q= Q
S
– Q
D
= 40 – 39,7 = 0,3 (triệu tấn) - ợng ền
chính phủ phải chi:
T
1
= 6100 x 0,03 x 10
6
= 1,83 (tỷ đồng)
- Thu nhập của nông dân ở giải pháp 1: 40 x 10
6
x 6100 = 244 tỷ đồng
*Giải pháp 2: Trợ giá, chính phủ không can thiệp vào giá thị trường và hứa trợ giá cho nông dân là 100
đồng/kg
- ợng ền chính phủ phải chi là:
T
2
= 40 x 10
6
x 100 = 4 (tỷ đồng)
- Thu nhập của nông dân ở giải pháp 2: 40 x 10
6
x 6000 + 4 x 10
9
= 244 tỷ đồng
* Đối với chính phủ:
- Giải pháp 1 sẽ có lợi hơn vì lượng ền chính phủ phải chi ít hơn so với giải pháp 2 * Đối với người êu
dùng:
- Giải pháp 2 có lợi hơn vì người êu dùng không cần phải chịu thuế, giá không đổi* Đối với người nông
dân:
- Giải pháp 2 có lợi hơn vì sẽ êu thụ được số ợng lớn, số ền nông dân chi ra ít hơn so với trường
hợp 1 và được trợ cấp c)
- Từ sơ đồ ta thấy cung sản phẩm là một hàm hằng, giá không đổi theo thuế nên nông dân sẽ là người
chịu toàn bộ thuế
- Giá thực tế mà nông dân nhận được là: P
2
– t = 6000 – 100 = 5900 (đồng)
6
6
| 1/6

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40342981 CHƯƠNG 2: Bài 1: a) Hàm số cầu: Q2−Q1 28−40
a = = = -2 P2−P1 16−10
QD = aP + b b = QD – aP = 40 – (-2) x 10 = 60 QD = -2P + 60 - Hàm số cung: Q2−Q1 38−20 c = = = 3 P2−P1 16−10
Qs = cP + d d = Qs – cP = 20 – 3 x 10 = -10 Qs = 3P – 10 b) – PCB = 14 - QSCB = QDCB = 32
c) Độ co giãn của cầu theo giá khi P = 16000
P = a x P = -2 x 16 -1,14 ED Q 28 |E P
D | > 1,14 => Cầu co giãn nhiều nếu tăng giá thì doanh thu sẽ giảm nên phải giảm giá
- Độ co giãn của cầu theo giá khi P = 14000
P = a x P = -2 x 14 -0,88 ED Q 32 |E P
D |< 1 => Cầu co giãn ít nên tăng giá thì doanh thu sẽ tăng
d) Độ co giãn của cung theo giá khi P = 16000
P = c x P = 3 x 16 1,26 ES Q 38
- Độ co giãn của cung theo giá khi P = 14000 lOMoAR cPSD| 40342981
P = c x P = 3x 14 1,31 ES Q 32
e) Khi nhà nước ấn định trần giá là 12000 sẽ thiếu hụt hang hóa
T = QD – QS = 36 -26 = 10 (ngàn/sp)
f) Để mức giá tối đa 12000 trở thành mức giá cân bằng lượng cung nhà nước phải tăng ở mỗi mức giá
là:QS = QD 36 – 26 = 10 (ngàn/sp) Bài 2: a) Hàm số cung: P 0,5 Es = c x = 0,5 c = = 1 Q 0,5
d = Qs - cP = 20 – 1 x 10 = 10
Qs = P + 10 - Hàm số cầu: P −1 ED = a x = -1 a = = -2 Q 0,5
b = QD – aP = 20 – (-2) x 10 = 40 QD = -2P + 40
b) Chính phủ đánh thuế vào sản phẩm X, làm cung giảm 30% ở các mức giá, giá và lượng cân bằng của
sản phẩm X trong trường hợp này là: QD = QS -2P + 40 = (P + 10) x
P = 33 P 12,22 => Q 15,56
c) Nếu chính phủ giá Pmin = 15 đvt thì lượng cung và lượng cầu là: Qs = 0,7 x 15 + 7 = 17,5 QD = -2 x 15 + 40 = 10
- Số tiền chính phủ phải chi là: T = (17,5 - 10) x 15 = 112,5 đvtBài 3: a)
- Tổng cầu tiêu thụ : Q = -5P + 70
- Cầu nội địa: QD = -4P + 56
- Cung nội địa: QS = 3P + 22 lOMoAR cPSD| 40342981
- Cầu xuất khẩu: QDXK = Q – QD = -5P + 70 + 4P – 56 = -P + 14 - Giá và sản lượng lúa cân bằng năm 2010: Q = Qs
-5P + 70 = 3P + 22 8P = 48 PCB = 6 ngàn đồng/kg => QCB = 40 triệu tấn - Thu
nhập của nông dân: TR = 40 x 109 x 6000 = 2,4x1014 đồng b) Năm 2011 cầu XK tăng 50% tổng cầu là
Q’D = (-4P + 56) + (-P+14) x 1,5 = -5.5P + 77
- Mức giá cân bằng và sản lượng lúa cân bằng năm 2011 là: Q’D = QS
-5.5P + 77 = 3P + 22 8.5P = 55 P 6,47 ngàn đồng/kg => Q’CB 41,41 triệu tấn
- Thu nhập của nông dân: 6,47 x 103 x 41,41 x 109 2,68 x 1014 đồng
c) Sản lượng lúa khi chính phủ quy định giá sàn cho lúa năm 2011 là P* = 6,8 ngàn đồng/kg:
QS = 3P + 22 = 42,4 (triệu tấn) - Lượng cầu :
QD = -5.5P + 77 = 39,6 (triệu tấn)
- Số tiền chính phủ phải trả là:
T = (42,4 – 39,6)x 109 x 6,8 x 103 = 1,904 x 1013 đồng
d) Khi chính phủ đánh thuế 0,5 ngàn đồng/kg Q−22 1 2Q−41 P’ = Ps + t = + = 3 2 6
- Giá cả và sản lượng cân bằng khi chính phủ đánh thuế: Q−77 2Q−41 PD = P‘ =
6Q – 462 = -11Q + 225,5 17Q = 687,5 Q 40,44 triệu −5.5 6
tấn => P‘ 6,65 ngàn đồng / kg
=> Cả người tiêu dùng và người sản xuất đều phải chịu thuế vì giá tăng thì sản lượng giảm Bài 4: lOMoAR cPSD| 40342981
a) Mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng: Q−40 Ps = PD , Qs = QD Q-10 =
-2Q + 20 = Q – 40 3Q = 60 QCB = 20 => PCB = 10 −2
b) Khi chính phủ đánh thuế 3đvt/đvsp P2 = P1 + t Ps1 = Q – 10 + 3 = Q – 7
- Giá cả và sản lượng cân bằng khi chính phủ đánh thuế PD = Ps1 Q−40
= Q – 7 Q – 40 = -2Q +14 3Q = 54 Q = 18 => P = 11 −2
- Thuế người tiêu dung phải trả: ttd = 11 – 10 = 1
- Thuế người sản xuất phải trả: t = tcp – ttd = 3 – 1 = 2 Sơ đồ: P 8
c) Hệ số co giãn của cầu khi P = 10
P = -2 x P = -2 x 10 = -1 ED Q 20
- Hệ số co giãn của cầu khi P = 11
P = -2 x P = -2 x 11 = -1,22 ED Q 18
- Hệ số co giãn của cung khi P = 11
P = 1 x P = 1 x 11 = 0,61 ES lOMoAR cPSD| 40342981 Q 18 - Ta có |E P
D | = 1,22 > 1 => Cung co giãn nhiều nên người tiêu dùng ít bị phụ thuộc vào sản
phẩm này => Khi giá tăng lượng cầu giảm - Ta có E P
S = 0,61 < 1 => Cung co giãn ít nên người sản xuất phụ thuộc vào thị trường này
nhiều Vậy nên khi đánh thuế người sản xuất chịu thuế nhiều hơn người tiêu dùng Bài 5:
a) Giá cân bằng và lượng cân bằng: Ps = PD QS + 30 =
x QD + 240 Q = 210 Q = 180 => P = 210
b) Mức giá thị trường bằng mức giá nhập khẩu Pn = 150
- Lượng cung trong nước: Qs = 150 – 30 = 120
- Lượng cầu trong nước: QD = -6 x 150 + 1440 = 540
- Khối lượng nhập khẩu: 540 – 120 = 420
c) Giá xuất khẩu bằng giá cân bằng trong nước Px = 220
- Lượng cung trong nước: 220 – 30 = 190
- Lượng cầu trong nước: -6 x 220 + 1440 = 120
- Sản phẩm xuất khẩu: 190 – 120 = 70 Bài 6: a) Hàm số cầu: QD=58-3P
- Giá lúa năm nay trên thị trường:
Qs2 = QD 40 = 58-3P2 P2 = 6000 (đồng/kg)
- Hệ số co giãn của cầu tại P2= 6000 đồng/kg
P = a ×P2 = -3× 6 = -0,45 ED Q 40
- Giá lúa năm ngoái trên thị trường:
Qs1=QD 39= 58-3P1 P1 6330 (đồng/kg) |E P
D |= 0,45 < 1 => Cầu co giãn ít nên P và TR đồng biến, giá càng tăng doanh thu càng tăng. Nên khi
giá lúa thị trường giảm thì thu nhập của nông dân giảm xuống so với năm trước. b)
*Giải pháp 1: Ấn định mức giá tối thiểu năm nay là 6100 đồng/kg và cam kết sẽ mua hết phần lúa thặng dư
- Lượng cầu năm nay khi P= 6100 đồng/kg
QD = 58 – 3.6,1= 39,7 (triệu tấn) lOMoAR cPSD| 40342981
- Lượng lúa thặng dư mà nhà nước phải mua: ∆Q= QS – QD = 40 – 39,7 = 0,3 (triệu tấn) - Lượng tiền chính phủ phải chi:
T1= 6100 x 0,03 x 106 = 1,83 (tỷ đồng)
- Thu nhập của nông dân ở giải pháp 1: 40 x 106 x 6100 = 244 tỷ đồng
*Giải pháp 2: Trợ giá, chính phủ không can thiệp vào giá thị trường và hứa trợ giá cho nông dân là 100 đồng/kg
- Lượng tiền chính phủ phải chi là:
T2 = 40 x 106 x 100 = 4 (tỷ đồng)
- Thu nhập của nông dân ở giải pháp 2: 40 x 106 x 6000 + 4 x 109 = 244 tỷ đồng * Đối với chính phủ:
- Giải pháp 1 sẽ có lợi hơn vì lượng tiền chính phủ phải chi ít hơn so với giải pháp 2 * Đối với người tiêu dùng:
- Giải pháp 2 có lợi hơn vì người tiêu dùng không cần phải chịu thuế, giá không đổi* Đối với người nông dân:
- Giải pháp 2 có lợi hơn vì sẽ tiêu thụ được số lượng lớn, số tiền nông dân chi ra ít hơn so với trường
hợp 1 và được trợ cấp c) 6 6
- Từ sơ đồ ta thấy cung sản phẩm là một hàm hằng, giá không đổi theo thuế nên nông dân sẽ là người chịu toàn bộ thuế
- Giá thực tế mà nông dân nhận được là: P2 – t = 6000 – 100 = 5900 (đồng)