Bài tập chương 2 - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

Thông tin:
9 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập chương 2 - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

32 16 lượt tải Tải xuống
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Bài tập mẫu 1: (Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn)
Bài 1
Có số liệu thống kê các chỉ tiêu vận dụng phương tiện của DN vận tải như sau:
TT Chỉ tiêu Ký hiệu ĐVT Năm N Năm N
0 0
+1
1 Số chuyến xe bình quân trong ngày Z
c
Chuyến/ngày 6 7
2 Trọng tải thiết kế bình quân q
TK
Tấn/xe 15 16,5
3 Hệ số lợi dụng trọng tải γ 0,90 0,95
Yêu cầu:
1. Tính năng suất bình quân ngày xe vận chuyển cho cho 2 năm.
2. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến
chỉ tiêu năng suất bình quân ngày xe vận chuyển.
(Lưu ý: Khi viết công thức tính toán phải viết đúng thứ tự các nhân tố ảnh hưởng theo
nguyên tắc sử dụng)
1. Tính năng suất bình quân ngày xe vận chuyển cho 2 năm.
Công thức tổng quát: (Tấn/ngày xe)
+ Năm N: = 6x15x0,9 = 81,00 (Tấn/ngàyxe)
+ Năm N+1: = 7x16,5x0,95 = 109,73 (Tấn/ngàyxe)
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến chỉ tiêu năng suất bình quân ngày xe vận chuyển.
Chênh lệch: =109,73 – 81 = 28,73 (Tấn/ngàyxe)
Trong đó:
+ Ảnh hưởng của Z :
c
= (7 - 6)x15x0,9 = 13,50 (Tấn/ngàyxe)
+ Ảnh hưởng của q
TK
= 7x(16,5 - 15)x0,9 = 9,45 (Tấn/ngàyxe)
+ Ảnh hưởng của γ:
= 7x16,5x(0,95 - 0,9) = 5,775 (Tấn/ngàyxe)
Kiểm tra: ( 13,5 + 9,45 + 7,775 = 28,73 (Tấn/ngàyxe))
Bài 2.
1
Có số liệu thống kê của doanh nghiệp vận tải năm N như sau:
TT Chỉ tiêu Ký hiệu ĐVT Năm N Năm N+1
1 Số xe hiện có Ac Xe 25 30
2 Hệ số vận doanh α
vd
0,75 0,8
3 Trọng tải thiết kế bình quân q
TK
Tấn/xe 16 17,5
4 Hệ số lợi dụng trọng tải γ 0,9 0,95
5 Quãng đường xe chạy bình quân trong ngày L
ngđ
Km/ng.xe 250 280
6 Hệ số lợi dụng quãng đường β 0,7 0,75
7 Cước phí vận chuyển bình quân d
vc
đ/TKm 850 950
Yêu cầu:
1. Tính doanh thu vận chuyển hàng hóa năm N và N+1
2. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích ảnh hưởng các chỉ tiêu vận
dụng phương tiện đến chỉ tiêu doanh thu vận chuyển hàng hóa.
Giải.
1, Công thức tính doanh thu vận chuyển hàng hóa:
(đồng/năm)
- Cước phí vận chuyển bình quân chung (đ/TKm).
ΣP - Khối lượng hàng hóa luân chuyển (TKm)
ΣP = (TKm/năm)
=> (đồng/năm)
Thay số:
Năm N:
14.659.312.500 (đ)
Năm N+1:
29.054.182.500 (đ)
2. Ảnh hưởng các nhân tố đến doanh thu:
- Ảnh hưởng chung: ΔD = -
T
= 29.054.182.500 - 14.659.312.500 = 14.394.870.000 (đ)
Trong đó:
- Ảnh hưởng do A : ΔD = 365.(. . ..
c T(Ac)
= 365x(30-25)x0,75x16x0,9x250x0,7x850 = 2.931.862.500 (đ)
- Ảnh hưởng do α : ΔD = 365.). . ..
vd T(
α
vd)
= 365x30x(0,8 – 0,75)x16x0,9x250x0,7x850 = 1.172.745.000 (đ)
- Ảnh hưởng do q : ΔD =365..).. ..
TK T(
q
TK)
= 365x30x0,8x(17,5 – 16)x0,9x250x0,7x850 = 1.759.117.500 (đ)
- Ảnh hưởng do γ: ΔD =365..- ). ..
T(γ)
2
- Ảnh hưởng do L
ng.đ …
- Ảnh hưởng do β…
- Ảnh hưởng do d
vc
Bài tập tự giải.
Bài 1:
Có số liệu thống kê các chỉ tiêu vận dụng phương tiện của doanh nghiệp vận tải như sau:
TT Chỉ tiêu Ký hiệu ĐVT Năm N Năm N
0 0
+1
1 Trọng tải thiết kế bình quân của phương tiện q
TK
Tấn/xe 18 19,5
2 Hệ số lợi dụng trọng tải γ 0,90 0,95
3 Quãng đường xe chạy bình quân trong ngày L
ngđ
Km/ng.xe 300 350
4 Hệ số lợi dụng quãng đường β 0,70 0,75
Yêu cầu:
1. Tính năng suất bình quân ngày xe luân chuyển cho 2 năm.
2. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến
chỉ tiêu năng suất bình quân ngày xe luân chuyển.
Công thức tính năng suất bình quân ngày xe luân chuyển hàng hóa:
(TKm/ngày xe)
Bài 2
Có số liệu thống kê của doanh nghiệp vận tải năm N như sau:
TT Chỉ tiêu Ký hiệu ĐVT Năm N Năm N+1
1 Số xe hiện có Ac Xe 25 35
2 Hệ số vận doanh α
vd
0,75 0,8
3 Số chỗ ngồi bình quân một xe H Chỗ ngồi/xe 38 42
cn
4 Hệ số lợi dụng chỗ ngồi K
cn
0,90 0,95
5 Quãng đường xe chạy bình quân trong ngày L
ngđ
Km/ng.xe 270 320
6 Hệ số lợi dụng quãng đường β 0,95 0,98
7 Cước phí vận chuyển bình quân d
vc
đ/HK.Km 900 950
Yêu cầu:
1. Tính doanh thu vận chuyển hành khách năm N và N+1.
2. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích ảnh hưởng các chỉ tiêu vận
dụng phương tiện đến chỉ tiêu doanh thu vận chuyển hành khách.
Công thức tính doanh thu vận chuyển hành khách.
(đồng/năm)
- Cước phí vận chuyển bình quân chung (đ/HK.Km).
ΣAl - Khối lượng hành khách luân chuyển (HK.Km)
ΣAl = (HK.Km/năm)
=> (đồng/năm)
Bài tập mẫu 2: (Phân tích sự ảnh hưởng do sự thay đổi cơ cấu)
Bài 1.
Có số liệu thống kê về khối lượng hàng hóa vận chuyển của DN vận tải như sau:
3
TT Loại hàng
Số xe xếp (xe) Trọng tải bình quân (Tấn/xe)
Năm N Năm N +1 Năm N Năm N
0 0 0 0
+1
1 Xi măng 750 870 16 17,5
2 Quặng 800 950 18 20
Yêu cầu:
1. Tính khối lượng hàng xếp cho 2 năm.
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố: Số xe xếp, trọng tải bình quân chung của toa
xe khi xếp hàng,cấu số xe xếp, trọng tải bình quân toa xe khi xếp từng loại hàng đến
chỉ tiêu khối lượng hàng xếp.
1. Tính khối lượng hàng xếp cho 2 năm
Loại
hàng
Số xe xếp Trọng tải bq (T/xe) Khối lượng hàng xếp (Tấn) Cơ cấu số xe xếp (%)
N N+1 N N+1 N N+1 N N+1
1 2 3 4 5 6 = 2x4 7=3x5
8=
2/Σ2*100 9=3/Σ3*100
Xi
măng 750 870 16 17,5 12.000 15.225 48,39 47,80
Quặng 800 950 18 20 14.400 19.000 51,61 52,20
Cộng 1.550 1.820 26.400 34.225 100 100
Năm N: - Khối lượng hàng xếp: = 26.400 (Tấn)
- Trọng tải tĩnh bình quân chung T.xe: (Tấn)
Năm N+1: - Khối lượng hàng xếp: = 34.225 (Tấn)
- Trọng tải tĩnh bình quân chung T.xe: (Tấn)
2. Xét ảnh hưởng của các nhân tố.
Từ công thức tính khối lượng hàng xếp:
(Tấn/năm)
=>
Trong đó: : Tổng số xe xếp
: Trọng tải tĩnh bình quân chung của xe xếp (Tấn/xe)
i
là cơ cấu số xe xếp từng mặt hàng.
P
ti
là trọng tải tĩnh bình quân của toa xe khi xếp từng mặt hàng i.
(1), (2), (3): Thứ tự xét ảnh hưởng.
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Số xe xếp, trọng tải tĩnh bình quân chung của toa
xe đến khối lượng hàng xếp:
Ảnh hưởng chung: = Q - Q = 34.225 – 26.400 = 7.825 (Tấn)
Q
x x
1
x
0
Trong đó ảnh hưởng của các nhân tố:
+ Ảnh hưởng của số xe xếp:
= (1.820 – 1.550)x17,032 = 4.598,71 (Tấn)
+ Ảnh hưởng của trọng tải tĩnh bình quân chung toa xe:
4
= 1.820x(18,805 – 17,032) = 3.226,29 (Tấn)
(Kiểm tra: ΣΔQ = 4.598,71 + 3.226,29 = 7.825 (Tấn))
x(i)
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố:cấu số xe xếp, trọng tải tĩnh bình quân của toa
xe khi xếp từng mặt hàng đến khối lượng hàng xếp.
- Ảnh hưởng của cơ cấu số xe xếp đến Q .
x
+ Do cơ cấu xe xếp Xi măng:
.820x(47,8 - 48,39)x(16 - 17,032)/100 = 10,99 (Tấn)
+ Do cơ cấu xe xếp Quặng:
= 1.820x(52,20 – 51,61))x(18 - 17,032)/100 = 10,30 (Tấn)
- Ảnh hưởng của trọng tải tĩnh bình quân của toa xe khi xếp từng mặt hàng đến Q
x
+ Do trọng tải bq xe xếp Xi măng:
= 1.820x47,80x(17,5 – 16)/100 = 1.305 (Tấn)
+ Do trọng tải bq xe xếp Quặng:
= 1.820x52,2x(20 - 18)/100 = 1.900 (Tấn)
(Kiểm tra: ΣΔQ =10,99 + 10,30 + 1.305 + 1.900 =
x(i)
3.226,29 (Tấn))
Bài 2:
sliệu thống về khối lượng hàng hóa vận chuyển của doanh nghiệp vận tải như
sau:
TT Loại hàng
Khối lượng hàng xếp (T)
Cự ly vận chuyển bình quân
(Km)
Năm N Năm N +1 Năm N Năm N
0 0 0 0
+1
5
1 Than
2.700 3.200 150 170
2 Xi măng
4.300 5.000 175 190
Yêu cầu:
1. Tính khối lượng luân chuyển hàng hóa TKm cho 2 năm.
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố: Khối lượng hàng xếp, cự ly vận chuyển bình
quân chung, cơ cấu khối lượng hàng xếp, cự ly vận chuyển bình quân từng loại hàng đến
chỉ tiêu khối lượng luân chuyển hàng hóa.
Giải.
Loại hàng
KL hàng xếp (T)
Cự ly v/c bình quân
(Km)
K.Lượng luân chuyển
(TKm)
Cơ cấu KL hàng xếp (%)
N N+1 N N+1 N N+1 N N+1
1 2 3 4 5 6 = 2x4 7 = 3x5 8=2/ 9=3/ ∑2x100 ∑3x100
Than 2.700 3.200 150 170
405
.000
544.000 38,57 39,02
Xi măng 4.300 5.000 175 190
752
.500
950.000 61,43 60,98
Cộng
7.000
8
.200
1.157
.500
1.494.000 100 100
1. Tính khối lượng luân chuyển hàng hóa TKm cho 2 năm
- Năm N: = 1.157.500 (TKm)
Cự ly vận chuyển bq chung: (Km)
- Năm N+1: = 1.494.000 (TKm)
Cự ly vận chuyển bq chung: (Km)
2. Xác định ảnh hưởng các nhân tố đến
Từ công thức:
=>
Trong đó: ΣQ : Tổng khối lượng hàng xếp (Tấn)
x
: Ccwj ly vận chuyển bình quân chung
là cơ cấu khối lượng hàng xếp.
i
l là cự ly vận chuyển bình quân từng mặt hàng.
v/ci
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Khối lượng hàng xếp, cự ly vận chuyển bình quân
chung đến chỉ tiêu ΣP
- Ảnh hưởng chung:
= 1.494.000 – 1.157.500 = 336.500 (TKm)
+ Ảnh hưởng của khối lượng hàng xếp:
= (8.200 - 7.000)x165,357 = 198.428,57 (TKm)
+ Ảnh hưởng của cự ly vận chuyển bình quân chung:
= 8.200x(182,195 – 165,357) = 138.071,43 (TKm)
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: cấu khối lượng hàng xếp, cự ly vận chuyển bình
quân từng mặt hàng đến chỉ tiêu TKm
6
+ Ảnh hưởng của cơ cấu khối lượng hàng xếp
- Cơ cấu than: ΔΣP = 8.200x(39,02 – 38,57)x(150 – 165,357)/100 = - 570 (TKm)
(λthan)
- Cơ cấu XM: ΔΣP = 8.200x(60,98 – 61,43)x(175 – 165,357)/100 = -358 (TKm)
(λxm)
+ Ảnh hưởng của cự ly v/c bình quân từng mặt hàng
- Cự ly v/c than: ΔΣP = 8.200x39,02x(170 – 150))/100 = 64.000 (TKm)
(lthan)
- Cự ly v/c XM: ΔΣP = 8.200x60,98x(190 – 175))/100 = 75.000 (TKm)
(lxm)
Bài 3
số liệu thống về khối lượng hàng hóa vận chuyển của doanh nghiệp vận tải như
sau:
TT Loại hàng
Lượng luân chuyển hàng
hóa (TKm)
Cước phí bình quân
(đ/TKm)
Năm N Năm N +1 Năm N Năm N
0 0 0 0
+1
7
1 Xi măng 6.200.000 5.700.000 750 850
2 Quặng 7.500.000 8.700.000 800 950
Yêu cầu:
1. Tính doanh thu vận chuyển cho 2 năm.
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố: Khối lượng luân chuyển hàng hóa, cước phí vận
chuyển bình quân chung, cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển, cước phí vận chuyển bình
quân từng loại hàng đến chỉ tiêu doanh thu vận chuyển.
1. Tính doanh thu vận chuyển cho 2 năm:
Lo i
hàng
KL luân chuy n
(TKm)
Cước phí vc
bq (đ/TKm)
Doanh thu (đng)
Cơ c u KL luân
chuyn (%)
N N+1 N N+1 N N+1 N N+1
1 2 3 4 5 6 = 2x4 7 = 3x5
8=2/∑2x
100
9=3/∑3x
100
Xi măng
6.200.00
0
5.700.00
0
750 850
4.650.000.0
00
4.845.000.0
00
45,26 39,58
Qu
ng
7.500.00
0
8.700.00
0
800 950
6.000.000.0
00
8.265.000.0
00
54,74 60,42
Cng
13.7
00.000
14.
400.000
10.650.00
0.000
13.110.000
.000 100 100
Năm N: Doanh thu: = 10.650.000.000 (đồng)
Cước phí v/c bình quân chung: (đ/TKm)
Năm N+1: Doanh thu: = 13.110.000.000 (đồng)
Cước phí v/c bình quân chung: (đ/TKm)
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến doanh thu
Từ công thức: (đồng/năm)
=>
Trong đó: ΣP: Tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa (TKm/năm)
- Cước phí vận chuyển bình quân chung (đ/TKm).
i
là cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển loại hàng i
d
v/ci
là cước phí vận chuyển bình quân mặt hàng i.
(1), (2), (3): Thứ tự xét ảnh hưởng
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Khối lượng hàng hóa luân chuyển, cước phí vận
chuyển bình quân chung đến chỉ tiêu D :
v/c
- Ảnh hưởng chung::
= 13.110.000.000 - 10.650.000.000 = 2.460.000.000 (đ)
+ Ảnh hưởng của khối lượng hàng hóa luân chuyển:
= 544.160.584 (đ)
+ Ảnh hưởng của cước phí vận chuyển bình quân chung:
= 14.400.000 x (910,42 - 777,37) = 1.915.839.416 (đ)
8
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển, cước phí
vận chuyển bình quân từng mặt hàng đến chỉ tiêu D
v/c
=> Ảnh hưởng của cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển đến chỉ tiêu D .
v/c
+ Cơ cấu xi măng:
= 14.400.000x(39,58 - 45,26)x(750 – 777,37)/100
= 22.357.345 (đ)
+ Cơ cấu quặng:
= 14.400.000x(60,42 – 54,74)x(800 – 777,37)/100
= 18.482.072 (đ)
=> Ảnh hưởng của cước phí v/c bình quân từng mặt hàng đến đến chỉ tiêu D .
v/c
+ Cước xi măng: = 14.400.000x39,58x(850 – 750)/100
= 570.000.000 (đ)
+ Cước Quặng: = 14.400.000x60,42x(950 – 800)/100
= 1.305.000.000 (đ)
----------------------------------------------
9
| 1/9

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Bài tập mẫu 1: (Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn) Bài 1
Có số liệu thống kê các chỉ tiêu vận dụng phương tiện của DN vận tải như sau: TT Chỉ tiêu Ký hiệu ĐVT
Năm N0 Năm N0+1 1
Số chuyến xe bình quân trong ngày Zc Chuyến/ngày 6 7 2
Trọng tải thiết kế bình quân qTK Tấn/xe 15 16,5 3
Hệ số lợi dụng trọng tải γ 0,90 0,95 Yêu cầu:
1. Tính năng suất bình quân ngày xe vận chuyển cho cho 2 năm.
2. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến
chỉ tiêu năng suất bình quân ngày xe vận chuyển.
(Lưu ý: Khi viết công thức tính toán phải viết đúng thứ tự các nhân tố ảnh hưởng theo
nguyên tắc sử dụng)
1. Tính năng suất bình quân ngày xe vận chuyển cho 2 năm. Công thức tổng quát: (Tấn/ngày xe) + Năm N: = 6x15x0,9 = 81,00 (Tấn/ngàyxe) + Năm N+1: = 7x16,5x0,95 = 109,73 (Tấn/ngàyxe)
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến chỉ tiêu năng suất bình quân ngày xe vận chuyển.
Chênh lệch: =109,73 – 81 = 28,73 (Tấn/ngàyxe) Trong đó: + Ảnh hưởng của Zc:
= (7 - 6)x15x0,9 = 13,50 (Tấn/ngàyxe) + Ảnh hưởng của qTK
= 7x(16,5 - 15)x0,9 = 9,45 (Tấn/ngàyxe) + Ảnh hưởng của γ:
= 7x16,5x(0,95 - 0,9) = 5,775 (Tấn/ngàyxe)
Kiểm tra: ( 13,5 + 9,45 + 7,775 = 28,73 (Tấn/ngàyxe)) Bài 2. 1
Có số liệu thống kê của doanh nghiệp vận tải năm N như sau: TT Chỉ tiêu Ký hiệu ĐVT Năm N Năm N+1 1 Số xe hiện có Ac Xe 25 30 2 Hệ số vận doanh αvd 0,75 0,8 3
Trọng tải thiết kế bình quân qTK Tấn/xe 16 17,5 4
Hệ số lợi dụng trọng tải γ 0,9 0,95 5
Quãng đường xe chạy bình quân trong ngày Lngđ Km/ng.xe 250 280 6
Hệ số lợi dụng quãng đường β 0,7 0,75 7
Cước phí vận chuyển bình quân dvc đ/TKm 850 950 Yêu cầu:
1. Tính doanh thu vận chuyển hàng hóa năm N và N+1
2. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích ảnh hưởng các chỉ tiêu vận
dụng phương tiện đến chỉ tiêu doanh thu vận chuyển hàng hóa. Giải.
1, Công thức tính doanh thu vận chuyển hàng hóa: (đồng/năm)
- Cước phí vận chuyển bình quân chung (đ/TKm).
ΣP - Khối lượng hàng hóa luân chuyển (TKm) ΣP = (TKm/năm) => (đồng/năm) Thay số: Năm N: 14.659.312.500 (đ) Năm N+1: 29.054.182.500 (đ)
2. Ảnh hưởng các nhân tố đến doanh thu:
- Ảnh hưởng chung: ΔDT = -
= 29.054.182.500 - 14.659.312.500 = 14.394.870.000 (đ) Trong đó:
- Ảnh hưởng do Ac: ΔDT(Ac)= 365.(. . ..
= 365x(30-25)x0,75x16x0,9x250x0,7x850 = 2.931.862.500 (đ) - Ảnh hưởng do α : ΔD vd T(αvd)= 365.). . ..
= 365x30x(0,8 – 0,75)x16x0,9x250x0,7x850 = 1.172.745.000 (đ)
- Ảnh hưởng do qTK: ΔDT(qTK)=365..).. ..
= 365x30x0,8x(17,5 – 16)x0,9x250x0,7x850 = 1.759.117.500 (đ)
- Ảnh hưởng do γ: ΔDT(γ)=365..- ). .. 2 - Ảnh hưởng do Lng.đ … - Ảnh hưởng do β… - Ảnh hưởng do dvc … Bài tập tự giải. Bài 1:
Có số liệu thống kê các chỉ tiêu vận dụng phương tiện của doanh nghiệp vận tải như sau: TT Chỉ tiêu Ký hiệu ĐVT Năm N0 Năm N0+1 1
Trọng tải thiết kế bình quân của phương tiện qTK Tấn/xe 18 19,5 2
Hệ số lợi dụng trọng tải γ 0,90 0,95 3
Quãng đường xe chạy bình quân trong ngày Lngđ Km/ng.xe 300 350 4
Hệ số lợi dụng quãng đường β 0,70 0,75 Yêu cầu:
1. Tính năng suất bình quân ngày xe luân chuyển cho 2 năm.
2. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến
chỉ tiêu năng suất bình quân ngày xe luân chuyển.
Công thức tính năng suất bình quân ngày xe luân chuyển hàng hóa: (TKm/ngày xe) Bài 2
Có số liệu thống kê của doanh nghiệp vận tải năm N như sau: TT Chỉ tiêu Ký hiệu ĐVT Năm N Năm N+1 1 Số xe hiện có Ac Xe 25 35 2 Hệ số vận doanh αvd 0,75 0,8 3
Số chỗ ngồi bình quân một xe Hcn Chỗ ngồi/xe 38 42 4
Hệ số lợi dụng chỗ ngồi Kcn 0,90 0,95 5
Quãng đường xe chạy bình quân trong ngày Lngđ Km/ng.xe 270 320 6
Hệ số lợi dụng quãng đường β 0,95 0,98 7
Cước phí vận chuyển bình quân dvc đ/HK.Km 900 950 Yêu cầu:
1. Tính doanh thu vận chuyển hành khách năm N và N+1.
2. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích ảnh hưởng các chỉ tiêu vận
dụng phương tiện đến chỉ tiêu doanh thu vận chuyển hành khách.
Công thức tính doanh thu vận chuyển hành khách. (đồng/năm)
- Cước phí vận chuyển bình quân chung (đ/HK.Km).
ΣAl - Khối lượng hành khách luân chuyển (HK.Km) ΣAl = (HK.Km/năm) => (đồng/năm)
Bài tập mẫu 2: (Phân tích sự ảnh hưởng do sự thay đổi cơ cấu) Bài 1.
Có số liệu thống kê về khối lượng hàng hóa vận chuyển của DN vận tải như sau: 3 Số xe xếp (xe)
Trọng tải bình quân (Tấn/xe) TT Loại hàng Năm N0 Năm N0+1 Năm N0 Năm N0+1 1 Xi măng 750 870 16 17,5 2 Quặng 800 950 18 20 Yêu cầu:
1. Tính khối lượng hàng xếp cho 2 năm.
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố: Số xe xếp, trọng tải bình quân chung của toa
xe khi xếp hàng, cơ cấu số xe xếp, trọng tải bình quân toa xe khi xếp từng loại hàng đến
chỉ tiêu khối lượng hàng xếp.
1. Tính khối lượng hàng xếp cho 2 năm Loại Số xe xếp Trọng tải bq (T/xe)
Khối lượng hàng xếp (Tấn) Cơ cấu số xe xếp (%) hàng N N+1 N N+1 N N+1 N N+1 8= 1 2 3 4 5 6 = 2x4 7=3x5 2/Σ2*100 9=3/Σ3*100 Xi măng 750 870 16 17,5 12.000 15.225 48,39 47,80 Quặng 800 950 18 20 14.400 19.000 51,61 52,20 Cộng 1.550 1.820 26.400 34.225 100 100 Năm N:
- Khối lượng hàng xếp: = 26.400 (Tấn)
- Trọng tải tĩnh bình quân chung T.xe: (Tấn)
Năm N+1: - Khối lượng hàng xếp: = 34.225 (Tấn)
- Trọng tải tĩnh bình quân chung T.xe: (Tấn)
2. Xét ảnh hưởng của các nhân tố.
Từ công thức tính khối lượng hàng xếp: (Tấn/năm) => Trong đó: : Tổng số xe xếp
: Trọng tải tĩnh bình quân chung của xe xếp (Tấn/xe)
i là cơ cấu số xe xếp từng mặt hàng.
Pti là trọng tải tĩnh bình quân của toa xe khi xếp từng mặt hàng i.
(1), (2), (3): Thứ tự xét ảnh hưởng.
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Số xe xếp, trọng tải tĩnh bình quân chung của toa
xe đến khối lượng hàng xếp:
Ảnh hưởng chung: Q = Q 1 0 x
x - Qx = 34.225 – 26.400 = 7.825 (Tấn)
Trong đó ảnh hưởng của các nhân tố:
+ Ảnh hưởng của số xe xếp:
= (1.820 – 1.550)x17,032 = 4.598,71 (Tấn)
+ Ảnh hưởng của trọng tải tĩnh bình quân chung toa xe: 4
= 1.820x(18,805 – 17,032) = 3.226,29 (Tấn)
(Kiểm tra: ΣΔQx(i) = 4.598,71 + 3.226,29 = 7.825 (Tấn))
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Cơ cấu số xe xếp, trọng tải tĩnh bình quân của toa
xe khi xếp từng mặt hàng đến khối lượng hàng xếp
.
- Ảnh hưởng của cơ cấu số xe xếp đến Q . x
+ Do cơ cấu xe xếp Xi măng:
.820x(47,8 - 48,39)x(16 - 17,032)/100 = 10,99 (Tấn)
+ Do cơ cấu xe xếp Quặng:
= 1.820x(52,20 – 51,61))x(18 - 17,032)/100 = 10,30 (Tấn)
- Ảnh hưởng của trọng tải tĩnh bình quân của toa xe khi xếp từng mặt hàng đến Qx
+ Do trọng tải bq xe xếp Xi măng:
= 1.820x47,80x(17,5 – 16)/100 = 1.305 (Tấn)
+ Do trọng tải bq xe xếp Quặng:
= 1.820x52,2x(20 - 18)/100 = 1.900 (Tấn)
(Kiểm tra: ΣΔQx(i) =10,99 + 10,30 + 1.305 + 1.900 = 3.226,29 (Tấn)) Bài 2:
Có số liệu thống kê về khối lượng hàng hóa vận chuyển của doanh nghiệp vận tải như sau:
Cự ly vận chuyển bình quân
Khối lượng hàng xếp (T) TT Loại hàng (Km) Năm N0 Năm N0+1 Năm N0 Năm N0+1 5 1 Than 2.700 3.200 150 170 2 Xi măng 4.300 5.000 175 190 Yêu cầu:
1. Tính khối lượng luân chuyển hàng hóa TKm cho 2 năm.
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố: Khối lượng hàng xếp, cự ly vận chuyển bình
quân chung, cơ cấu khối lượng hàng xếp, cự ly vận chuyển bình quân từng loại hàng đến
chỉ tiêu khối lượng luân chuyển hàng hóa. Giải. Cự ly v/c bình quân K.Lượng luân chuyển Loại hàng KL hàng xếp (T) Cơ cấu KL hàng xếp (%) (Km) (TKm) N N+1 N N+1 N N+1 N N+1 1 2 3 4 5 6 = 2x4 7 = 3x5 8=2/ ∑2x100 9=3/ ∑3x100 405 Than 2.700 3.200 150 170 .000 544.000 38,57 39,02 752 Xi măng 4.300 5.000 175 190 .500 950.000 61,43 60,98 8 1.157 Cộng 7.000 .200 .500 1.494.000 100 100
1. Tính khối lượng luân chuyển hàng hóa TKm cho 2 năm - Năm N: = 1.157.500 (TKm)
Cự ly vận chuyển bq chung: (Km) - Năm N+1: = 1.494.000 (TKm)
Cự ly vận chuyển bq chung: (Km)
2. Xác định ảnh hưởng các nhân tố đến Từ công thức: =>
Trong đó: ΣQx: Tổng khối lượng hàng xếp (Tấn)
: Ccwj ly vận chuyển bình quân chung
i là cơ cấu khối lượng hàng xếp.
lv/ci là cự ly vận chuyển bình quân từng mặt hàng.
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Khối lượng hàng xếp, cự ly vận chuyển bình quân chung đến chỉ tiêu ΣP - Ảnh hưởng chung:
= 1.494.000 – 1.157.500 = 336.500 (TKm)
+ Ảnh hưởng của khối lượng hàng xếp:
= (8.200 - 7.000)x165,357 = 198.428,57 (TKm)
+ Ảnh hưởng của cự ly vận chuyển bình quân chung:
= 8.200x(182,195 – 165,357) = 138.071,43 (TKm)
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Cơ cấu khối lượng hàng xếp, cự ly vận chuyển bình
quân từng mặt hàng đến chỉ tiêu TKm 6
+ Ảnh hưởng của cơ cấu khối lượng hàng xếp
- Cơ cấu than: ΔΣP(λthan) = 8.200x(39,02 – 38,57)x(150 – 165,357)/100 = - 570 (TKm)
- Cơ cấu XM: ΔΣP(λxm) = 8.200x(60,98 – 61,43)x(175 – 165,357)/100 = -358 (TKm)
+ Ảnh hưởng của cự ly v/c bình quân từng mặt hàng
- Cự ly v/c than: ΔΣP(lthan) = 8.200x39,02x(170 – 150))/100 = 64.000 (TKm)
- Cự ly v/c XM: ΔΣP(lxm) = 8.200x60,98x(190 – 175))/100 = 75.000 (TKm) Bài 3
Có số liệu thống kê về khối lượng hàng hóa vận chuyển của doanh nghiệp vận tải như sau:
Lượng luân chuyển hàng
Cước phí bình quân TT Loại hàng hóa (TKm) (đ/TKm) Năm N0 Năm N0+1 Năm N0 Năm N0+1 7 1 Xi măng 6.200.000 5.700.000 750 850 2 Quặng 7.500.000 8.700.000 800 950 Yêu cầu:
1. Tính doanh thu vận chuyển cho 2 năm.
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố: Khối lượng luân chuyển hàng hóa, cước phí vận
chuyển bình quân chung, cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển, cước phí vận chuyển bình
quân từng loại hàng đến chỉ tiêu doanh thu vận chuyển.
1. Tính doanh thu vận chuyển cho 2 năm: KL luân chuyển Cước phí vc Cơ cấu KL luân Loại Doanh thu (đồng) (TKm) bq (đ/TKm) chuyển (%) hàng N N+1 N N+1 N N+1 N N+1 8=2/∑2x 9=3/∑3x 1 2 3 4 5 6 = 2x4 7 = 3x5 100 100 6.200.00 Xi măng 5.700.00 4.650.000.0 4.845.000.0 0 750 850 45,26 39,58 0 00 00 7.500.00 8.700.00 6.000.000.0 8.265.000.0 Quặng 800 950 0 0 00 54,74 60,42 00 13.7 14. 10.650.00 13.110.000 Cng 00.000 400.000 0.000 .000 100 100 Năm N:
Doanh thu: = 10.650.000.000 (đồng)
Cước phí v/c bình quân chung: (đ/TKm) Năm N+1:
Doanh thu: = 13.110.000.000 (đồng)
Cước phí v/c bình quân chung: (đ/TKm)
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến doanh thu Từ công thức: (đồng/năm) =>
Trong đó: ΣP: Tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa (TKm/năm)
- Cước phí vận chuyển bình quân chung (đ/TKm).
i là cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển loại hàng i
dv/ci là cước phí vận chuyển bình quân mặt hàng i.
(1), (2), (3): Thứ tự xét ảnh hưởng
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Khối lượng hàng hóa luân chuyển, cước phí vận
chuyển bình quân chung đến chỉ tiêu Dv/c : - Ảnh hưởng chung::
= 13.110.000.000 - 10.650.000.000 = 2.460.000.000 (đ)
+ Ảnh hưởng của khối lượng hàng hóa luân chuyển: = 544.160.584 (đ)
+ Ảnh hưởng của cước phí vận chuyển bình quân chung:
= 14.400.000 x (910,42 - 777,37) = 1.915.839.416 (đ) 8
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển, cước phí
vận chuyển bình quân từng mặt hàng đến chỉ tiêu Dv/c
=> Ảnh hưởng của cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển đến chỉ tiêu Dv/c. + Cơ cấu xi măng:
= 14.400.000x(39,58 - 45,26)x(750 – 777,37)/100 = 22.357.345 (đ) + Cơ cấu quặng:
= 14.400.000x(60,42 – 54,74)x(800 – 777,37)/100 = 18.482.072 (đ)
=> Ảnh hưởng của cước phí v/c bình quân từng mặt hàng đến đến chỉ tiêu Dv/c.
+ Cước xi măng: = 14.400.000x39,58x(850 – 750)/100 = 570.000.000 (đ) + Cước Quặng:
= 14.400.000x60,42x(950 – 800)/100 = 1.305.000.000 (đ)
---------------------------------------------- 9