-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập chương 2 - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới
Môn: Business Administration (EBBA12)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Bài tập mẫu 1: (Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn) Bài 1
Có số liệu thống kê các chỉ tiêu vận dụng phương tiện của DN vận tải như sau: TT Chỉ tiêu Ký hiệu ĐVT
Năm N0 Năm N0+1 1
Số chuyến xe bình quân trong ngày Zc Chuyến/ngày 6 7 2
Trọng tải thiết kế bình quân qTK Tấn/xe 15 16,5 3
Hệ số lợi dụng trọng tải γ 0,90 0,95 Yêu cầu:
1. Tính năng suất bình quân ngày xe vận chuyển cho cho 2 năm.
2. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến
chỉ tiêu năng suất bình quân ngày xe vận chuyển.
(Lưu ý: Khi viết công thức tính toán phải viết đúng thứ tự các nhân tố ảnh hưởng theo
nguyên tắc sử dụng)
1. Tính năng suất bình quân ngày xe vận chuyển cho 2 năm. Công thức tổng quát: (Tấn/ngày xe) + Năm N: = 6x15x0,9 = 81,00 (Tấn/ngàyxe) + Năm N+1: = 7x16,5x0,95 = 109,73 (Tấn/ngàyxe)
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến chỉ tiêu năng suất bình quân ngày xe vận chuyển.
Chênh lệch: =109,73 – 81 = 28,73 (Tấn/ngàyxe) Trong đó: + Ảnh hưởng của Zc:
= (7 - 6)x15x0,9 = 13,50 (Tấn/ngàyxe) + Ảnh hưởng của qTK
= 7x(16,5 - 15)x0,9 = 9,45 (Tấn/ngàyxe) + Ảnh hưởng của γ:
= 7x16,5x(0,95 - 0,9) = 5,775 (Tấn/ngàyxe)
Kiểm tra: ( 13,5 + 9,45 + 7,775 = 28,73 (Tấn/ngàyxe)) Bài 2. 1
Có số liệu thống kê của doanh nghiệp vận tải năm N như sau: TT Chỉ tiêu Ký hiệu ĐVT Năm N Năm N+1 1 Số xe hiện có Ac Xe 25 30 2 Hệ số vận doanh αvd 0,75 0,8 3
Trọng tải thiết kế bình quân qTK Tấn/xe 16 17,5 4
Hệ số lợi dụng trọng tải γ 0,9 0,95 5
Quãng đường xe chạy bình quân trong ngày Lngđ Km/ng.xe 250 280 6
Hệ số lợi dụng quãng đường β 0,7 0,75 7
Cước phí vận chuyển bình quân dvc đ/TKm 850 950 Yêu cầu:
1. Tính doanh thu vận chuyển hàng hóa năm N và N+1
2. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích ảnh hưởng các chỉ tiêu vận
dụng phương tiện đến chỉ tiêu doanh thu vận chuyển hàng hóa. Giải.
1, Công thức tính doanh thu vận chuyển hàng hóa: (đồng/năm)
- Cước phí vận chuyển bình quân chung (đ/TKm).
ΣP - Khối lượng hàng hóa luân chuyển (TKm) ΣP = (TKm/năm) => (đồng/năm) Thay số: Năm N: 14.659.312.500 (đ) Năm N+1: 29.054.182.500 (đ)
2. Ảnh hưởng các nhân tố đến doanh thu:
- Ảnh hưởng chung: ΔDT = -
= 29.054.182.500 - 14.659.312.500 = 14.394.870.000 (đ) Trong đó:
- Ảnh hưởng do Ac: ΔDT(Ac)= 365.(. . ..
= 365x(30-25)x0,75x16x0,9x250x0,7x850 = 2.931.862.500 (đ) - Ảnh hưởng do α : ΔD vd T(αvd)= 365.). . ..
= 365x30x(0,8 – 0,75)x16x0,9x250x0,7x850 = 1.172.745.000 (đ)
- Ảnh hưởng do qTK: ΔDT(qTK)=365..).. ..
= 365x30x0,8x(17,5 – 16)x0,9x250x0,7x850 = 1.759.117.500 (đ)
- Ảnh hưởng do γ: ΔDT(γ)=365..- ). .. 2 - Ảnh hưởng do Lng.đ … - Ảnh hưởng do β… - Ảnh hưởng do dvc … Bài tập tự giải. Bài 1:
Có số liệu thống kê các chỉ tiêu vận dụng phương tiện của doanh nghiệp vận tải như sau: TT Chỉ tiêu Ký hiệu ĐVT Năm N0 Năm N0+1 1
Trọng tải thiết kế bình quân của phương tiện qTK Tấn/xe 18 19,5 2
Hệ số lợi dụng trọng tải γ 0,90 0,95 3
Quãng đường xe chạy bình quân trong ngày Lngđ Km/ng.xe 300 350 4
Hệ số lợi dụng quãng đường β 0,70 0,75 Yêu cầu:
1. Tính năng suất bình quân ngày xe luân chuyển cho 2 năm.
2. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến
chỉ tiêu năng suất bình quân ngày xe luân chuyển.
Công thức tính năng suất bình quân ngày xe luân chuyển hàng hóa: (TKm/ngày xe) Bài 2
Có số liệu thống kê của doanh nghiệp vận tải năm N như sau: TT Chỉ tiêu Ký hiệu ĐVT Năm N Năm N+1 1 Số xe hiện có Ac Xe 25 35 2 Hệ số vận doanh αvd 0,75 0,8 3
Số chỗ ngồi bình quân một xe Hcn Chỗ ngồi/xe 38 42 4
Hệ số lợi dụng chỗ ngồi Kcn 0,90 0,95 5
Quãng đường xe chạy bình quân trong ngày Lngđ Km/ng.xe 270 320 6
Hệ số lợi dụng quãng đường β 0,95 0,98 7
Cước phí vận chuyển bình quân dvc đ/HK.Km 900 950 Yêu cầu:
1. Tính doanh thu vận chuyển hành khách năm N và N+1.
2. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích ảnh hưởng các chỉ tiêu vận
dụng phương tiện đến chỉ tiêu doanh thu vận chuyển hành khách.
Công thức tính doanh thu vận chuyển hành khách. (đồng/năm)
- Cước phí vận chuyển bình quân chung (đ/HK.Km).
ΣAl - Khối lượng hành khách luân chuyển (HK.Km) ΣAl = (HK.Km/năm) => (đồng/năm)
Bài tập mẫu 2: (Phân tích sự ảnh hưởng do sự thay đổi cơ cấu) Bài 1.
Có số liệu thống kê về khối lượng hàng hóa vận chuyển của DN vận tải như sau: 3 Số xe xếp (xe)
Trọng tải bình quân (Tấn/xe) TT Loại hàng Năm N0 Năm N0+1 Năm N0 Năm N0+1 1 Xi măng 750 870 16 17,5 2 Quặng 800 950 18 20 Yêu cầu:
1. Tính khối lượng hàng xếp cho 2 năm.
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố: Số xe xếp, trọng tải bình quân chung của toa
xe khi xếp hàng, cơ cấu số xe xếp, trọng tải bình quân toa xe khi xếp từng loại hàng đến
chỉ tiêu khối lượng hàng xếp.
1. Tính khối lượng hàng xếp cho 2 năm Loại Số xe xếp Trọng tải bq (T/xe)
Khối lượng hàng xếp (Tấn) Cơ cấu số xe xếp (%) hàng N N+1 N N+1 N N+1 N N+1 8= 1 2 3 4 5 6 = 2x4 7=3x5 2/Σ2*100 9=3/Σ3*100 Xi măng 750 870 16 17,5 12.000 15.225 48,39 47,80 Quặng 800 950 18 20 14.400 19.000 51,61 52,20 Cộng 1.550 1.820 26.400 34.225 100 100 Năm N:
- Khối lượng hàng xếp: = 26.400 (Tấn)
- Trọng tải tĩnh bình quân chung T.xe: (Tấn)
Năm N+1: - Khối lượng hàng xếp: = 34.225 (Tấn)
- Trọng tải tĩnh bình quân chung T.xe: (Tấn)
2. Xét ảnh hưởng của các nhân tố.
Từ công thức tính khối lượng hàng xếp: (Tấn/năm) => Trong đó: : Tổng số xe xếp
: Trọng tải tĩnh bình quân chung của xe xếp (Tấn/xe)
i là cơ cấu số xe xếp từng mặt hàng.
Pti là trọng tải tĩnh bình quân của toa xe khi xếp từng mặt hàng i.
(1), (2), (3): Thứ tự xét ảnh hưởng.
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Số xe xếp, trọng tải tĩnh bình quân chung của toa
xe đến khối lượng hàng xếp: Ảnh hưởng chung: Q = Q 1 0 x
x - Qx = 34.225 – 26.400 = 7.825 (Tấn)
Trong đó ảnh hưởng của các nhân tố:
+ Ảnh hưởng của số xe xếp:
= (1.820 – 1.550)x17,032 = 4.598,71 (Tấn)
+ Ảnh hưởng của trọng tải tĩnh bình quân chung toa xe: 4
= 1.820x(18,805 – 17,032) = 3.226,29 (Tấn)
(Kiểm tra: ΣΔQx(i) = 4.598,71 + 3.226,29 = 7.825 (Tấn))
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Cơ cấu số xe xếp, trọng tải tĩnh bình quân của toa
xe khi xếp từng mặt hàng đến khối lượng hàng xếp.
- Ảnh hưởng của cơ cấu số xe xếp đến Q . x
+ Do cơ cấu xe xếp Xi măng:
.820x(47,8 - 48,39)x(16 - 17,032)/100 = 10,99 (Tấn)
+ Do cơ cấu xe xếp Quặng:
= 1.820x(52,20 – 51,61))x(18 - 17,032)/100 = 10,30 (Tấn)
- Ảnh hưởng của trọng tải tĩnh bình quân của toa xe khi xếp từng mặt hàng đến Qx
+ Do trọng tải bq xe xếp Xi măng:
= 1.820x47,80x(17,5 – 16)/100 = 1.305 (Tấn)
+ Do trọng tải bq xe xếp Quặng:
= 1.820x52,2x(20 - 18)/100 = 1.900 (Tấn)
(Kiểm tra: ΣΔQx(i) =10,99 + 10,30 + 1.305 + 1.900 = 3.226,29 (Tấn)) Bài 2:
Có số liệu thống kê về khối lượng hàng hóa vận chuyển của doanh nghiệp vận tải như sau:
Cự ly vận chuyển bình quân
Khối lượng hàng xếp (T) TT Loại hàng (Km) Năm N0 Năm N0+1 Năm N0 Năm N0+1 5 1 Than 2.700 3.200 150 170 2 Xi măng 4.300 5.000 175 190 Yêu cầu:
1. Tính khối lượng luân chuyển hàng hóa TKm cho 2 năm.
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố: Khối lượng hàng xếp, cự ly vận chuyển bình
quân chung, cơ cấu khối lượng hàng xếp, cự ly vận chuyển bình quân từng loại hàng đến
chỉ tiêu khối lượng luân chuyển hàng hóa. Giải. Cự ly v/c bình quân K.Lượng luân chuyển Loại hàng KL hàng xếp (T) Cơ cấu KL hàng xếp (%) (Km) (TKm) N N+1 N N+1 N N+1 N N+1 1 2 3 4 5 6 = 2x4 7 = 3x5 8=2/ ∑2x100 9=3/ ∑3x100 405 Than 2.700 3.200 150 170 .000 544.000 38,57 39,02 752 Xi măng 4.300 5.000 175 190 .500 950.000 61,43 60,98 8 1.157 Cộng 7.000 .200 .500 1.494.000 100 100
1. Tính khối lượng luân chuyển hàng hóa TKm cho 2 năm - Năm N: = 1.157.500 (TKm)
Cự ly vận chuyển bq chung: (Km) - Năm N+1: = 1.494.000 (TKm)
Cự ly vận chuyển bq chung: (Km)
2. Xác định ảnh hưởng các nhân tố đến Từ công thức: =>
Trong đó: ΣQx: Tổng khối lượng hàng xếp (Tấn)
: Ccwj ly vận chuyển bình quân chung
i là cơ cấu khối lượng hàng xếp.
lv/ci là cự ly vận chuyển bình quân từng mặt hàng.
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Khối lượng hàng xếp, cự ly vận chuyển bình quân chung đến chỉ tiêu ΣP - Ảnh hưởng chung:
= 1.494.000 – 1.157.500 = 336.500 (TKm)
+ Ảnh hưởng của khối lượng hàng xếp:
= (8.200 - 7.000)x165,357 = 198.428,57 (TKm)
+ Ảnh hưởng của cự ly vận chuyển bình quân chung:
= 8.200x(182,195 – 165,357) = 138.071,43 (TKm)
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Cơ cấu khối lượng hàng xếp, cự ly vận chuyển bình
quân từng mặt hàng đến chỉ tiêu TKm 6
+ Ảnh hưởng của cơ cấu khối lượng hàng xếp
- Cơ cấu than: ΔΣP(λthan) = 8.200x(39,02 – 38,57)x(150 – 165,357)/100 = - 570 (TKm)
- Cơ cấu XM: ΔΣP(λxm) = 8.200x(60,98 – 61,43)x(175 – 165,357)/100 = -358 (TKm)
+ Ảnh hưởng của cự ly v/c bình quân từng mặt hàng
- Cự ly v/c than: ΔΣP(lthan) = 8.200x39,02x(170 – 150))/100 = 64.000 (TKm)
- Cự ly v/c XM: ΔΣP(lxm) = 8.200x60,98x(190 – 175))/100 = 75.000 (TKm) Bài 3
Có số liệu thống kê về khối lượng hàng hóa vận chuyển của doanh nghiệp vận tải như sau:
Lượng luân chuyển hàng
Cước phí bình quân TT Loại hàng hóa (TKm) (đ/TKm) Năm N0 Năm N0+1 Năm N0 Năm N0+1 7 1 Xi măng 6.200.000 5.700.000 750 850 2 Quặng 7.500.000 8.700.000 800 950 Yêu cầu:
1. Tính doanh thu vận chuyển cho 2 năm.
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố: Khối lượng luân chuyển hàng hóa, cước phí vận
chuyển bình quân chung, cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển, cước phí vận chuyển bình
quân từng loại hàng đến chỉ tiêu doanh thu vận chuyển.
1. Tính doanh thu vận chuyển cho 2 năm: KL luân chuyển Cước phí vc Cơ cấu KL luân Loại Doanh thu (đồng) (TKm) bq (đ/TKm) chuyển (%) hàng N N+1 N N+1 N N+1 N N+1 8=2/∑2x 9=3/∑3x 1 2 3 4 5 6 = 2x4 7 = 3x5 100 100 6.200.00 Xi măng 5.700.00 4.650.000.0 4.845.000.0 0 750 850 45,26 39,58 0 00 00 7.500.00 8.700.00 6.000.000.0 8.265.000.0 Quặng 800 950 0 0 00 54,74 60,42 00 13.7 14. 10.650.00 13.110.000 Cộng 00.000 400.000 0.000 .000 100 100 Năm N:
Doanh thu: = 10.650.000.000 (đồng)
Cước phí v/c bình quân chung: (đ/TKm) Năm N+1:
Doanh thu: = 13.110.000.000 (đồng)
Cước phí v/c bình quân chung: (đ/TKm)
2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến doanh thu Từ công thức: (đồng/năm) =>
Trong đó: ΣP: Tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa (TKm/năm)
- Cước phí vận chuyển bình quân chung (đ/TKm).
i là cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển loại hàng i
dv/ci là cước phí vận chuyển bình quân mặt hàng i.
(1), (2), (3): Thứ tự xét ảnh hưởng
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Khối lượng hàng hóa luân chuyển, cước phí vận
chuyển bình quân chung đến chỉ tiêu Dv/c : - Ảnh hưởng chung::
= 13.110.000.000 - 10.650.000.000 = 2.460.000.000 (đ)
+ Ảnh hưởng của khối lượng hàng hóa luân chuyển: = 544.160.584 (đ)
+ Ảnh hưởng của cước phí vận chuyển bình quân chung:
= 14.400.000 x (910,42 - 777,37) = 1.915.839.416 (đ) 8
* Xét ảnh hưởng của các nhân tố: Cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển, cước phí
vận chuyển bình quân từng mặt hàng đến chỉ tiêu Dv/c
=> Ảnh hưởng của cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển đến chỉ tiêu Dv/c. + Cơ cấu xi măng:
= 14.400.000x(39,58 - 45,26)x(750 – 777,37)/100 = 22.357.345 (đ) + Cơ cấu quặng:
= 14.400.000x(60,42 – 54,74)x(800 – 777,37)/100 = 18.482.072 (đ)
=> Ảnh hưởng của cước phí v/c bình quân từng mặt hàng đến đến chỉ tiêu Dv/c.
+ Cước xi măng: = 14.400.000x39,58x(850 – 750)/100 = 570.000.000 (đ) + Cước Quặng:
= 14.400.000x60,42x(950 – 800)/100 = 1.305.000.000 (đ)
---------------------------------------------- 9