




Preview text:
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 – CUNG CÀU
C1. Cung cầu sản phẩm Y có dạng: 𝑃 và 𝑠 = −43 + 2𝑄 𝑃𝐷 = 2.6 − 0.4𝑄
Trong đó Q tính bằng kg , P tính bằng nghìn đồng
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng c a ủ sản phẩm Y
2. Giả sử lượng cầu giảm 1 tấn ở m i
ọ mức giá, khi đó giá thị trường thay đổi như thế nào?
3. Vẽ đồ thị minh hoạ
C2. Có biểu cầu về thị trường khoai tây bao gồm 3 cá nhân như sau: Giá (nghìn đồng/kg) Lượng cầu c a ủ Linh Lượng cầu của Lượng cầu của Uyên (tấn) Hương (tấn) (Tấn) 4 9 12 7.5 6 8 10 6 8 7 8 4.5 10 6 6 3
Hãy xác định lượng cầu khoai tây c a
ủ thị trường này và vẽ đồ thị minh hoạ C3. Có biểu cung và cầ i
u đố với sản phẩm Z như sau: Giá (nghìn đồng /kg) Lượng cầu (tấn) Lương cung (tấn) 100 1000 300 120 800 400 140 600 500 160 400 600 180 200 700
1. Xác định phương trình cung – cầu . Vẽ đồ thị minh hoạ
2. Tính gía và sản lượng cân bằng
3. Nếu lượng cung tại mọi m c
ứ giá giảm 100 sản phẩm. Giá cân bằng mới như thế nào
4. Vẽ đồ thị minh hoạ
C4. Hàm cung và hàm cầu c a
ủ loại sản phẩm M như sau: Cung: Q = 9P - 45 Cầu: P = 60 – 0.5Q
Với P tính bằng đơn vị nghìn/kg và Q tính theo đơn vị tấn
1. Tính giá và lượng cân bằng c a
ủ sản phẩm M trên thị trường
2. Tính tổng doanh thu cho sản phẩm M
3. Sản phẩm có sự cải tiến làm cho lượng cầu sản phẩm M tăng 16.5 tấn ở m i ọ mức giá thì
tác động của việc tăng cầu này tới giá là bao nhiêu
4. Vẽ đồ thị minh hoạ
C5. Hàm cầu về sản phẩm Z trên thị trường được cho bởi hàm s : ố Pd = 50 Q – , và hàm s c ố ung
sản phẩm được cho bởi hàm số Ps = 12.5 +2Q trong đó Q là sản lượng tính bằng đơn vị, P tính bằng $
1. Tính giá và lượng cân bằng c a ủ sản phẩm Z
2. Giả sử nhờ quảng cáo, lượng cầu tại mỗi mức giá tăng lên 10%. Giá và sản lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu.
3. Minh hoạ các kết quả trên bằ ng đồ thị
C6. Có biểu cung cầu đối với mặt hàng quạt Panasonic trên thị trường như sau: Giá (Trăm nghìn) Cung ( trăm chiếc) Cầu (trăm chiếc) 12 4 9 14 5 8 16 6 7 18 7 6 20 8 5
1. Xác định phương trình cung cầu. Vẽ đồ thị minh hoạ. Tính giá và sản lượng cân bằng
2. Khủng hoảng kinh tế làm giảm lượng cầu tại m i
ọ mức giá 100 chiếc. Giá cân bằng mới
như thế nào. Vẽ đồ thị minh hoạ
3. Để khuyến khích sản xuất trong nước, chính phủ đánh thuế 100 nghìn đồng trên 100
chiếc quạt bán ra. Tính giá và lượng cân bằng mới. C7. Cung cầu c a
ủ sản phẩm được cho bởi hàm số như sau:
Phương trình cung: Qs = P -20
Phương trình cầu: Qd = 120 P –
Trong đó giá mang đơn vị nghìn đồng, Q mang đơn vị sản phẩm.
1. Tính giá và sản lượng cân bằng. Vẽ đồ thị minh hoạ 2. Nếu chính phủ t áp đặ mức giá trần P
1 = 50 nghìn đồng thì điều gì sẽ xảy ra? 3. Nếu chính phủ t áp đặ mức giá sàn P = 2
80 nghìn đồng thì điều gì sẽ xảy ra?
4. Vẽ đồ thị minh hoa các kết quả trong các trường hợp trên : C8. Cung cầu c a
ủ sản phẩm B được cho bởi biểu cung cầu như sau: Giá (nghìn đồng) Cung (kg) Cầu (kg) 17 30 66 21 40 58 35 75 30 37 80 26 45 100 10
1. Xác định phương trình cung, cầu
2. Nếu chính phủ đánh thuế 1.8 nghìn đồng/kg, thì giá mới sẽ là bao nhiêu? Thuế tác động
đến người mua và người bán như thế nào?
3. Vẽ đồ thị minh hoạ tác động của thuế
4. Nếu chính phủ trợ cấp 1.8 nghìn đ ng
ồ / kg sản phẩm bán ra, giá mới sẽ là bao nhiêu? Mỗi
bên sẽ được hưởng bao nhiêu trợ cấp?
C9. Biểu cầu về hàng hoá A như sau: Giá (nghìn đồng) Lượng cầu (Tấn) 1 7 2 6 3 5 4 4 5 3 6 2
1. Viết phương trình cầu c a ủ loại hàng hoá trên
2. Tính hệ số co giãn cầu tại các mức giá 1, 2, 3, 4, 5, 6
3. Tính hệ số co giãn khoảng của cầu theo giá khi giá tăng từ 1 đế n 4
C10. Lượng cung của hàng hoá X ở các mức giá khác nhau như sau: P ( nghìn đồng) Lương cung (Chiếc) 10 40 12 50 14 60 16 70 18 80 20 90
1. Tính co giãn cung theo các m c ứ giá 10, 12 , 16 và 20
2. Co giãn cung theo giá khi giá thay đổi t ừ 14 đến 20
C11. Phương trình hàm cầu hàng hoá X là P = -5Q + 150
1. Tại mức giá nào độ co giãn bằng -1
2. Tại những mức giá nào độ co giãn có giá trị tuyệt đối nh ỏ hơn 1
3. Tại những mức giá nào độ co giãn có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1
C12. Bảng sau cho biết t ng t ổ
hu nhập để chi tiêu đối với 4 loại hàng hoá A,B,C,D c a ủ 1 h g ộ ia
đình. Giả định của các hàng hoá đó không thay đổi trong thời gian xem xét. Mức chi tiêu năm thứ 1 Mức chi tiêu năm thứ 2 Hàng hoá A 30 triệ ng u đồ 50 triệ ng u đồ Hàng Hoá B 30 triệ ng u đồ 70 triệ ng u đồ Hàng hoá C 25 triệ ng u đồ 20 triệ ng u đồ Hàng hoá D 15 triệ ng u đồ 60 triệ ng u đồ Biết rằng t ng t ổ
hu nhập năm thứ 1 là 100 triệu đồng, năm thứ 2 là 200 triệu đồng.
1. Tính co giãn theo thu nhậ i
p đố với mỗi loại hàng hoá.
2. Những hàng hoá nào sau đây là hàng hoá thông thường? Nh ng hà ữ ng hoá nào là hàng hoá thứ cấp? Vì sao?
C13. Lượng cầu về cam khi giá dưa hấu được thay đổi được cho ở biểu sau:
P dưa hấu ( nghìn đồng /kg) Q cam (tấn) 5 20 6 23 7 25 8 28 9 30 1. Tính co giãn chéo gi a
ữ cầu về cam và dưa hấu khi giá dưa hấu thay đổi từ 5 đến 6 nghìn
đồng/kg? Từ 6 lên 8 nghìn đồng/kg
2. Mối quan hệ giữa cam và dưa hấu
C14. Hệ số co giãn theo giá và hệ s c ố o giãn chéo giữa th c
ự phẩm. rượu và bia ở thành ph ố X
được cho ở bảng sau: 2 Phần trăm thay đổi
Đối với 1% thay đổi giá của lượng cầu c a ủ Thực phẩm Rượu Bia Thực phẩm -0.25 0.06 0.01 Rượu -0.13 -1.2 0.27 Bia 0.07 0.41 -0.85
1. Có mối liên quan nào giữa thực phẩm và 2 hàng hoá kia hay không?
2. Đường càu về rượu có bị ảnh hưởng gì không khi giá của thực phẩm tăng? Giá bia tăng? C15. Tính hệ s c
ố o giãn của cầu theo giá c a
ủ cầu theo giá của các mặt hàng thịt bò, áo sơ mi và quạt biết rằng: 1. Thịt bò giá ban đầ ngh u 70
ìn/kg thì bán được 116,250 kg. Khi hạ giá 5 nghìn/kg thì bán thêm được 7,500kg
2. Áo sơ mi giá ban đầu là 170 nghìn /chiếc thì bán được 197,500 chiếc. Khi hạ giá xuống
còn 150 nghìn đồng/chiếc thì bán tăng thêm 5000 chiếc
3. Quạt giá bán ban đầu là 800 nghìn/c ếc thì hi
bán được 9950 chiếc. Khi hạ giá 100 nghìn
thì bán tăng thêm được 100 chiếc.
C16.Biểu sau cho biết lượng cầu hàng hoá X khi thu nhập thay đổi: Thu nhập 2 2.2 2.4 2.6 2.8 3 (triệu đồng) Lượng cầu 10 11 12 13 14 15 (Chiếc)
1. Tính co giãn cầu theo thu nhập khi thu nhập tăng từ 2 lên 2.6 triệ ng v u đồ à khi thu nhập tăng từ 2.6 triệ ng l u đồ ên 3 triệu
2. Đây là hàng hoá thông thường hay thứ cấp?
C17. Một công ty ước lượng được hàm cầu đối với một sản phẩm của mình như sau:
Trong đó Qx là lượng cầu đối với hàng hoá X do công ty trên cung cấp, Py là giá c a ủ sản phẩm
Y trên thị trường. X và Y là 2 sản phẩm liên quan đến nhau.
1. X và Y là hai sản phẩm thay thế hay bổ sung?
2. Hãy xác định hệ số co giãn theo giá chéo của cầu hàng hoá X khi giá Y thay đổi trong khoảng từ 80 lên 100.
C18. Một công ty xác định được hệ s c ố o giãn c a ủ 1 loại thép h bá ọ n theo thu nhập EDI = 1. B ộ
phận nghiên cứu thị trường cho rằng thu nhập năm tới bình quân trên đầu người tăng 4%.
1. Nếu lượng thép của công ty bán đuọc năm nay là 1200 tấn thì năm tới hãng có thể bán ra được bao nhiêu?
2. Nếu lượng thép của công ty bán được năm nay là 1500 tấn thì năm tới hãng có thể bán ra được bao nhiêu?