Bài tập chương 3 môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Hãy vẽ sơ đồ PERT và biểu đồ Ganttb. Hãy tìm đường găng.c. Thời gian hoàn thành dự án sẽ là bao lâu? Bài 2: Công ty xe máy Honda Việt Nam có số liệu báo cáo lượng xe bán qua các thời điểm như sai. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu

Thông tin:
9 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập chương 3 môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Hãy vẽ sơ đồ PERT và biểu đồ Ganttb. Hãy tìm đường găng.c. Thời gian hoàn thành dự án sẽ là bao lâu? Bài 2: Công ty xe máy Honda Việt Nam có số liệu báo cáo lượng xe bán qua các thời điểm như sai. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

21 11 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48599919
;Bài tập chương 3:
Yêu cầu:
a. Hãy vẽ sơ đồ PERT và biểu đồ Gantt
b. Hãy tìm đường găng.
c. Thời gian hoàn thành dự án sẽ là bao lâu?
Bài 2: Công ty xe máy Honda Việt Nam có số liệu báo cáo lượng xe bán qua các thời điểm như sai
STT Thời điểm Số lượng sản phẩm xe
máy Dream bán
được( chiếc)
1 Quý I 24.700
2 Quý II 19.500
3 Quý III 13.000
4 Quý IV 18.200 5 Năm thứ 1 21.112
6 Năm thứ 2 16.740
7 Năm thứ 3 14.300
8 Năm thú 4 10.000
Yêu cầu:
1. Hãy dự báo nhu cầu số xe được bán theo các phương pháp
a) Bình quân ,
b) Bình quân di động (3 quý);
c) San bằng số mũ,
d) Ssan bằng số mũ có hiệu chỉnh xu hướng .
2. Xác định nhu cầu tiêu thụ xe năm thứ 5 bằng phương pháp hoạch định theo xu hướng.
Bài tập chương 5
Bài 1:
Một siêu thị có nhu cầu hàng năm về sản phẩm A là 40.000 sản phẩm. Chi phí đặt hàng là 250.000 đồng/đơn
hàng, không kể số lượng đặt hàng bao nhiêu; chi phí tồn trữ 20% đơn giá sản phẩm. Sản phẩm A được
Bài 1:
TE (tuần)
Công việc
Công việc
trước
A
B
C
3
1
3
A
D
E
F
G
H
4
4
5
2
3
A
B
B
C,E
F
lOMoARcPSD| 48599919
cung cấp với giá 100.000 đồng/sản phẩm. Hỏi người ta đặt hàng mỗi lần à bao nhiêu sản phẩm để tối thiểu
hóa tổng chi phí tồn kho?
Giả sử thời gian để thực hiện đơn hàng là 2 ngày, thời gian làm việc trong năm là 250 ngày. Xác định điểm
đặt hàng lại của sản phẩm trên?
Bài 2:
Đơn vị A nhu cầu về tiền mặt cho kho qu của họ để giao dịch hằng ngày. Nếu đơn vị ước lượng 250 tỉ
đồng được cần đến vào năm tới, chi phí cho từng lần rút tiền từ ngân hàng về tiền mặt là 2,65 triệu đồng (bao
gồm cả chi phí cho việc văn phòng, áp tải vận chuyển) và chi phí cho việc bảo quản tiền mặt nhàn rổi không
dùng đến là 0,8% (đồng/năm). Yêu cầu:
a) Lượng tiền mặt của đơn vị A cần cho từng lần rút là bao nhiêu ?
b) Tổng chi phí việc tồn kho hàng năm là bao nhiêu cho kết quả phần a ?
c) Thời gian cách quảng giữa 2 lần đặt hàng, biết thời gian làm việc trong năm 260 ngày tiền mặt
đặt ở mức Q*.
Bài 3:
Doanh nghiệp nhân X bán lẻ hóa chất diệt côn trùng. Sản phẩm này được đặt từ nhà buôn sỉ với giá 120.000
đồng/kg, nhu cầu cho năm tới ước lượng là 50 tấn. Nếu doanh nghiệp đặt hàng dưới 7,5 tấn/đơn hàng, thì chi
phí tồn trữ là 35% đơn giá mua/năm và chi phí đặt hàng là 15,05 triệu đồng/đơn hàng. Nếu doanh nghiệp đặt
nhiều hơn 7,5 tấn thì chi phí tồn trữ giảm xuống còn 25% đơn giá mua/năm, nhưng chi phí đặt hàng tăng
thành 25,75 triệu đồng/đơn hàng do chi phí vận chuyển phụ trội. Vậy doanh nghiệp nên đặt bao nhiêu hàng
cho một đơn hàng ?
Bài 4:
Công ty X có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm là 1500 đơn vị. Giá mua là 760. 000 đồng/ đơn vị;
chi phí mỗi lần đặt hàng là 200.000 đồng, chi phí lưu kho trên một đơn vị NVL bằng 12% giá mua. Áp dụng
mô hình EOQ để xác định các chỉ tiêu sau
1. Số lượng đặt hàng tối ưu mỗi lần ( EOQ)
2. Mức tồn kho bình quân tối ưu ( EOQ/2)
3. Số lấn đặt hàng tối ưu trong năm
4. Tổng chi phí đặt hàng trong năm
5. Tổng chi phí bảo quản lưu kho trong năm
6. Tổng chi phí hàng tồn kho trong năm
7. Điểm đặt hàng lại ( cho số ngày của năm là 360 ngày; thời gian mua hàng là 4 ngày)
Bài 5 : Công ty G sản xuất phân, một loại nguyên liệu thô cần được sử dụng với số lượng lớn cho sản xuất ở
năm tới theo dự báo là 2,5 triệu tấn. Nếu giá của nguyên liệu này là 1,225 triệu đồng/tấn, chi phí tồn trữ là là
35% chi phí đơn vị nguyên liệu và chi phí đặt hàng là 15,95 triệu đồng/đơn hàng.
Yêu cầu:
a. Công ty nên mua với số lượng nào? Chi phí tồn kho hàng năm là bao nhiêu ?
b. Thời cách quãng giữa hai lần đặt hàng ? (biết doanh nghiệp làm việc 300 ngày trong năm)
lOMoARcPSD| 48599919
Bài 6:
Một công ty tinh chế dầu mua dầu thô theo hợp đồng cung cấp dài hạn với giá 225.000 đồng/thùng. Việc vận
chuyển dầu thô đến nhà máy được thực hiện với số lượng 10.000 thùng/ngày, nhà y chỉ sử dụng mức
5.000 thùng/ngày và định mua 500.000 thùng dầu thô vào năm tới. Nếu chi phí cho việc tồn trữ hàng là 25 %
đơn giá mua/năm và chi phí đặt hàng cho một đơn hàng là 75 triệu đồng.
Tính lượng hàng tối ưu cho đơn hàng và tổng chi phí đơn hàng này là bao nhiêu?
Bài 7: Một công ty có nhu cầu sản xuất về sản phẩm C hàng năm 5.000 sản phẩm. Đơn giá của sản phẩm
này là 100.000 đồng/sản phẩm chi phí tồn trữ 20% đơn giá của nó. Chi phí chuyển đổi sản xuất
200.000 đồng cho mỗi lần chuyển đổi sản xuất. Mức sản xuất hiện tại 20.000 sản phẩm/năm. Hỏi, nên
sản xuất theo lô cở nào để tối thiểu hóa chi phí (mỗi năm làm việc 250 ngày).
Bài tập chương 6
Bài 1:
Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp A ( ĐVT: triệu đồng)
1. Mua 01 y công cụ đưa vào sử dụng, giá mua chưa thuế GTGT: 40; thuế GTGT: 10%; Chi phí
vận chuyển lắp đặt hết 2,1 trong đó thuế GTGT 0,1. Thời hạn sử dụng 10 năm
2. Mua 01 thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng; giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 110. Chi phí
lắp đặt, chạy thử thiết bị theo hợp đồng gmua chưa có thuế GTGT: 5%; chiết khấu thương mại được
hưởng 0,5. Thời hạn sử dụng 10 năm
3. Nhận 01 phương tiên vận chuyển do công ty K góp vốn kinh doanh, thời hạn sử dụng 5 năm. Giá trị
được Hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá 240; chi phí trước khi đưa vào sử dụng là 1,2.
4. Mua 01 thiết bị quản lý dưới hình thức trao đổi tương tự, nguyên giá 240 , đã khấu hao 40%. Thời hạn
sử dụng 10 năm
Yêu câu
1. Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ trong trường hợp mua sắm trên
2. Tính tổng số tiền trích khấu hao hàng năm của tất cả các TSCĐ nói trên theo phương pháp số
dư giảm dần có điều chỉnh và đường thẳng. Biết: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Bài
2:
Doanh nghiệp nhập khẩu 01 thiết bị sản xuất, giá nhập khẩu tính ra đồng Việt Nam: 200 triệu đồng; thuế
suất nhập khẩu 20%; thuế suất GTGT của hàng nhập khẩu : 10%; Chi phí vận chuyển về đến doanh nghiệp
theo hóa đơn đặc thù ( giá đã có thuế GTGT 10% ) ; 33 triệu đồng. Chi phí khác trước khi đưa TSCĐ vào
sử dụng với giá chưa thuế GTGT 30 triệu đồng; thuế GTGT: 3 triệu đồng. Thời gian sử dụng hữu ích
TSCĐ : 10 năm Yêu câu:
1. Hãy xác định nguyên giá thiết bị mua sắm trong hai trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp
2. Tính số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm theo các phương pháp
a. Đường thẳng
b. Số dư giảm dần có điều chỉnh
Bài 3:
Có tài liệu 1 DN sản xuất như sau
lOMoARcPSD| 48599919
1. Mua 01 phát minh sáng chế sử dụng cho bộ phận sản xuất , giá hóa đơn chưa có thuế GTGT: 40 triệu
đồng; Chi phí trước khi đưa vào sử dụng là 1,2 triệu đồng
2. Mua dưới hình thức trao đổi 1 máy photo copy đang sử dụng bộ phận Quản lý doanh nghiệp; nguyên
giá 18 triệu đồng; đã khấu hao 3 triệu để lấy 01 thiết bị sử dụng. Tài sản đem đi trao đổi có giá chưa
thuế trên hóa đơn: 14 triệu đồng; tài sản nhận về có giá chưa thuế trên hóa đơn 20 triệu đồng, doanh
nghiệp phải chi thêm tiền thanh toán phần chênh lệch cho bên trao đổi; thuế suất của cả 2 loại máy là
10%. Chi phí vận chuyển 0,22 triệu đồng( trong đó thuế GTGT 10%) và chi phí lắp đặt 0,12 triệu đồng
do bên trao đổi chịu
Yêu cầu:
Hãy xác định nguyên giá TSCĐ nhận về ( trong 2 trường hợp tính thuế GTGT khấu trừ trực tiếp)
Bài 4:
Một hợp đồng thuê thiết bị sản xuất thời hạn 5 năm . Giá trị hợp lý của thiết bị được xác định là 270 triệu
đồng. Tiền thuê phải trả vào cuối mỗi năm là 50 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng 10%/ năm
Yêu cầu: hãy xác định nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính
lOMoARcPSD| 48599919
Bài 5:
Công ty A mua máy ủi đất ( mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng. Công suất thiết kế của máy ủi
30m
3
/ giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ủi 2.400.000m
3
. Khối lượng sản phẩm đạt được
trong năm thứ nhất của máy ủi theo bảng dưới đây. Hãy tính mức khấu hao TSCĐ cho từng tháng và năm
thứ nhất theo phương pháp khấu hao số lượng, khối lượng sản phẩm
Tháng Khối lượng sản Tháng Khối lượng sản phẩm hoàn
phẩm hoàn thành (m
3
) thành (m
3
)
Tháng 1 14.000 Tháng 7 15.000
Tháng 2 15.000 Tháng 8 14.000
Tháng 3 18.000 Tháng 9 16.000
Tháng 4 16.000 Tháng 10 16.000
Tháng 5 15.000 Tháng 11 18.000
Tháng 6 14.000 Tháng 12 18.000
Bài 6:
Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 50 triệu đồng. Thời gian
trích khâu hao theo quy định hiện hành 5 năm. Xác định mức khâu hao hàng năm của thiết bị theo
phương pháp khấu hao số dư giảm dần.
Chương 7:
Bài 1:
Trung tâm thương mại Hồng Hạnh có tình hình doanh thu số nhân viên bán hàng theo các quý của năm
báo cáo như sau:
Yêu cầu:
1. Tính năng suất lao động trung bình tiên tiến của năm báo cáo?
2. Tính định mức lao động cho nhân viên bán hàng năm báo cáo ở doanh nghiệp này? Biết rằng doanh
nghiệp điều chỉnh tăng năng suất lao động trung bình tiên tiến lên 2.5 triệu đồng/quý.
STT
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
1
Doanh thu thuần
triệu đồng)
30000
32240
31110
35200
2
Số lao động bình
quân (người)
50
52
51
55
Bài 2 :
Hãy phân chia tiền lời cho mỗi công nhân. Và tính tổng tiền lời của tổ lao động dưới đây.
Công nhân
Việc
A
D
C
B
Anh
60
50
55
20
Bình
60
80
75
30
Can
80
100
90
80
lOMoARcPSD| 48599919
Bài 3:
Giả sử bạn trưởng Phòng thuật trong công ty phần mềm XYZ 04 nhân viên lập trình máy tính.
Các nhân viên lập trình thể làm tất cả các phần việc trong gói phần mềm đã kết hợp đồng. Tuy nhiên
thời gian để từng người hoàn thành mỗi module trong gói phần mềm đó là khác nhau. Thời gian
Gói phần mềm được hoàn chỉnh khi tất cả các module được hoàn thành. Hỏi:
1. Trưởng phòng phải phân công nhiệm vụ cho các lập trình viên như thế nào để gói phần mềm được
hoàn thành trong thời gian ngắn nhất? Thời gian hoàn thành là bao lâu?
2. Nếu yêu cầu của công tác quản lý, mỗi nhân viên phải hoàn thành công việc trong vòng 100 ngày để
tiếp tục một công việc khác, thì bạn sẽ phân việc như thế nào cho nhân viên để hoàn thành gói phần
mềm trên?
3. Giả sử giám đốc công ty yêu cầu mỗi nhân viên không được tham gia lập trình gói phần mềm trên quá
75 ngày thì trưởng phòng cần có ý kiến gì?
Bài 4:
Hãy xác định công việc sau thuộc loại thời gian nào trong ca làm việc của công nhân môi trường
STT Công việc/ thao tác
1 Nhận nhiệm vụ Ck
2 Chuẩn bị phương tiện làm việc
Ck
Chương 8:
3 ĐI đến nơi làm việc Ck
4 Rào tường TN Bài 1: Tình
Dân
65
80
75
70
hoàn thành mỗi module tương ứng được thể hiện như sau
Công
nhân\công
việc
Module
A
Module
B
Module
C
Module
D
I
115
120
135
75
II
15
110
140
55
III
35
95
80
40
IV
60
30
20
70
lOMoARcPSD| 48599919
5 Trèo lên cây CK/ PVKT hình sản xuất 6 Cưa cắt cành cây TN kinh doanh của 7 Trèo
xuống PV công ty X trong 8 ĐI sang cây khác CK 1 tháng như 9 Trèo lên cây PV sau( lĩnh
vực
10 Bắt tổ chim
LP
hoạt động công
11 Đưa chim cho bạn
LP
nghiệp- sản 12 Cưa cắt cành cây TN xuất sản phẩm
13 Trèo xuống PV nguyên mẫu)
ST Sản phẩm14 ĐI sang cây khác A CKB C D
E T Yếu tố15 Gỡ biển quảng cáo TN
1 Chi phí vật chất trực tiếp 1 sp (16 Trèo lên cây 655 pV1200 1600 2400 3010
đ) 17 Gỡ dây điện TN
2 Giờ công sản xuất hao phí cho18 Cưa cắt cành cây 1,2 TN3 2,7 3,2 6
1 sp ( giờ19 Trèo xuống) PV
3 Giá bán 1 sản phẩm20 Thu dọn cành cây 2810 PV4900 5100 6100 10000
4 Sản lượng sản xuất/ tháng( sp)21 Thu dọn phương tiện 450 Ck300 325 300 200
5 Giá 1 giờ công sản xuất22 Về công ty 720 CK720 720 720 720
Biết: Chi phí lao động gián tiếp: 1325.000đ/ tháng
Tổng khấu hao: 525.000 đ/ tháng
Yêu cầu: 1 . Tính giá thành 1 sp theo cả 3 phương pháp phân bổ chi phí
2 . Tính lợi nhuận của 1 sp
Công ty Y hy vọng nhu cầu về sản phẩm quần Jean của thị trường sẽ tăng lên và sự thừa về năng
lực sản xuất chỉ là tạm thời. Công ty vừa nhận được một đơn đặt hàng đề nghị cung cấp sản phẩm quần Jean
3.000 cái mỗi tháng kéo dài 3 tháng từ một công ty hoạt động trong ngành giải trí với giá đề nghị 20$/jean.
Sau khi tập hợp thông tin cần thiết, công ty xác định sẽ không có bất kỳ Phần tăng thêm nào về chi phí tiếp
thị phân phối. Công ty cũng dự đoán sẽ không thêm những đơn đặt hàng từ công ty giải trí y. Sản
Bài 2:
Cho bảng số liệu như sau
:
STT
Chỉ tiêu
Chi phí sản xuất và
tiêu thụ 35.000sp ($)
Chi phí sản xuất
và tiêu thụ 1sp
(
$
)
1
Chi phí NVL trực tiếp (biến phí)
8
280.000
2
Chi phí NC trực tiếp ( định phí)
420.000
12
2
3
Chi phí sản xuất chung (biến phí)
70.000
8
4
Chi phí sản xuất chung (định phí)
280.000
5
Chi phí tiếp thị và phân phối (định phí)
3
105.000
6
Tổng chi phí
33
1.155.000
7
Doanh thu
1.400.000
40
Lãi hoạt động
245.000
7
8
lOMoARcPSD| 48599919
phẩm quần Jean được yêu cầu gắn thêm một logo của công ty giải trí và chi phí cho logo là 1$/jean. Công ty
Y nên chấp nhận hay từ chối đơn hàng này?
Bài 3: Chi phí quản lý trong kỳ 32 triệu đồng, giá trị tính khấu hao 20 triệu đồng.
Hỏi: Tính giá thành toàn bộ mỗi đơn vị sản phẩm(theo K1), qua đó tính lợi nhuận đơn vị mỗi sản phẩm
Chương 9:
Dạng 1: Doanh nghiệp X có phương án sản xuất kinh doanh 1 tháng như sau:
- Số lượng sp dự định sản xuất là 131.300 sp - Giá bán: 14.300đ
- CP cố định : 297.418.000 đ; CP biến đổi cho 1 sp : 163 đồng.
- Lợi nhuận cực tiểu 20.000.000đ
- Tỷ suất thuế tính theo doanh thu: 10%; Thuế TNDN 20%. Thời gian làm việc 8h/ ngày; 24 ngày/
tháng. DN có 26 lao động gián tiếp . hệ số bậc bình quân của họ là 2 ,73. Tiền lương tối thiểu trả cho
họ là 210.000đ/ thnags
lOMoARcPSD| 48599919
1. y xác định khả năng thu lợi nhuận của DN theo mức lương tối thiểu và mức lương dư kiến
2. Xác định khả năng trả lương cho người lao động theo dự kiến
Dạng 2:
Tình hình kinh doanh của công ty A trong thời kỳ 2008-2011 được cho trong bảng sau:
ĐVT: tr.đồng
Năm Tổng vốn Lãi ròng Tiền trả lãi Doanh thu Lao động
kinh doanh vốn vay bình quân (
người)
2008 8750 1300 160 17810 400
2009 9125 1425 180 19000 350
2010 9800 1640 220 21020 300
2011 10700 1960 280 23900 450
Yêu cầu:
1. Từ số liệu cho trong bảng trên hãy tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh (có thể tính được)
của công ty
2. Nếu doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh trong toàn ngành là 22% thì có nhận xét gì về
hiệu quả kinh doanh của công ty?
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48599919
;Bài tập chương 3: Bài 1: Công việc TE (tuần) Công việc trước A 3 B 1 - C 3 A D 4 A Yêu cầu: E 4 B F 5 B a.
Hãy vẽ sơ đồ PERT và biểu đồ Gantt G 2 C,E b.
Hãy tìm đường găng. H 3 F c.
Thời gian hoàn thành dự án sẽ là bao lâu?
Bài 2: Công ty xe máy Honda Việt Nam có số liệu báo cáo lượng xe bán qua các thời điểm như sai STT Thời điểm
Số lượng sản phẩm xe máy Dream bán được( chiếc) 1 Quý I 24.700 2 Quý II 19.500 3 Quý III 13.000 4 Quý IV 18.200 5 Năm thứ 1 21.112 6 Năm thứ 2 16.740 7 Năm thứ 3 14.300 8 Năm thú 4 10.000 Yêu cầu:
1. Hãy dự báo nhu cầu số xe được bán theo các phương pháp a) Bình quân ,
b) Bình quân di động (3 quý);
c) San bằng số mũ,
d) Ssan bằng số mũ có hiệu chỉnh xu hướng .
2. Xác định nhu cầu tiêu thụ xe năm thứ 5 bằng phương pháp hoạch định theo xu hướng. Bài tập chương 5 Bài 1:
Một siêu thị có nhu cầu hàng năm về sản phẩm A là 40.000 sản phẩm. Chi phí đặt hàng là 250.000 đồng/đơn
hàng, không kể số lượng đặt hàng là bao nhiêu; chi phí tồn trữ là 20% đơn giá sản phẩm. Sản phẩm A được lOMoAR cPSD| 48599919
cung cấp với giá 100.000 đồng/sản phẩm. Hỏi người ta đặt hàng mỗi lần à bao nhiêu sản phẩm để tối thiểu
hóa tổng chi phí tồn kho?
Giả sử thời gian để thực hiện đơn hàng là 2 ngày, thời gian làm việc trong năm là 250 ngày. Xác định điểm
đặt hàng lại của sản phẩm trên? Bài 2:
Đơn vị A có nhu cầu về tiền mặt cho kho quỹ của họ để giao dịch hằng ngày. Nếu đơn vị ước lượng 250 tỉ
đồng được cần đến vào năm tới, chi phí cho từng lần rút tiền từ ngân hàng về tiền mặt là 2,65 triệu đồng (bao
gồm cả chi phí cho việc văn phòng, áp tải vận chuyển) và chi phí cho việc bảo quản tiền mặt nhàn rổi không
dùng đến là 0,8% (đồng/năm). Yêu cầu:
a) Lượng tiền mặt của đơn vị A cần cho từng lần rút là bao nhiêu ?
b) Tổng chi phí việc tồn kho hàng năm là bao nhiêu cho kết quả phần a ?
c) Thời gian cách quảng giữa 2 lần đặt hàng, biết thời gian làm việc trong năm là 260 ngày và tiền mặt đặt ở mức Q*. Bài 3:
Doanh nghiệp tư nhân X bán lẻ hóa chất diệt côn trùng. Sản phẩm này được đặt từ nhà buôn sỉ với giá 120.000
đồng/kg, nhu cầu cho năm tới ước lượng là 50 tấn. Nếu doanh nghiệp đặt hàng dưới 7,5 tấn/đơn hàng, thì chi
phí tồn trữ là 35% đơn giá mua/năm và chi phí đặt hàng là 15,05 triệu đồng/đơn hàng. Nếu doanh nghiệp đặt
nhiều hơn 7,5 tấn thì chi phí tồn trữ giảm xuống còn 25% đơn giá mua/năm, nhưng chi phí đặt hàng tăng
thành 25,75 triệu đồng/đơn hàng do chi phí vận chuyển phụ trội. Vậy doanh nghiệp nên đặt bao nhiêu hàng cho một đơn hàng ? Bài 4:
Công ty X có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm là 1500 đơn vị. Giá mua là 760. 000 đồng/ đơn vị;
chi phí mỗi lần đặt hàng là 200.000 đồng, chi phí lưu kho trên một đơn vị NVL bằng 12% giá mua. Áp dụng
mô hình EOQ để xác định các chỉ tiêu sau
1. Số lượng đặt hàng tối ưu mỗi lần ( EOQ)
2. Mức tồn kho bình quân tối ưu ( EOQ/2)
3. Số lấn đặt hàng tối ưu trong năm
4. Tổng chi phí đặt hàng trong năm
5. Tổng chi phí bảo quản lưu kho trong năm
6. Tổng chi phí hàng tồn kho trong năm
7. Điểm đặt hàng lại ( cho số ngày của năm là 360 ngày; thời gian mua hàng là 4 ngày)
Bài 5 : Công ty G sản xuất phân, một loại nguyên liệu thô cần được sử dụng với số lượng lớn cho sản xuất ở
năm tới theo dự báo là 2,5 triệu tấn. Nếu giá của nguyên liệu này là 1,225 triệu đồng/tấn, chi phí tồn trữ là là
35% chi phí đơn vị nguyên liệu và chi phí đặt hàng là 15,95 triệu đồng/đơn hàng. Yêu cầu:
a. Công ty nên mua với số lượng nào? Chi phí tồn kho hàng năm là bao nhiêu ?
b. Thời cách quãng giữa hai lần đặt hàng ? (biết doanh nghiệp làm việc 300 ngày trong năm) lOMoAR cPSD| 48599919 Bài 6:
Một công ty tinh chế dầu mua dầu thô theo hợp đồng cung cấp dài hạn với giá 225.000 đồng/thùng. Việc vận
chuyển dầu thô đến nhà máy được thực hiện với số lượng 10.000 thùng/ngày, nhà máy chỉ sử dụng ở mức
5.000 thùng/ngày và định mua 500.000 thùng dầu thô vào năm tới. Nếu chi phí cho việc tồn trữ hàng là 25 %
đơn giá mua/năm và chi phí đặt hàng cho một đơn hàng là 75 triệu đồng.
Tính lượng hàng tối ưu cho đơn hàng và tổng chi phí đơn hàng này là bao nhiêu?
Bài 7: Một công ty có nhu cầu sản xuất về sản phẩm C hàng năm là 5.000 sản phẩm. Đơn giá của sản phẩm
này là 100.000 đồng/sản phẩm và chi phí tồn trữ là 20% đơn giá của nó. Chi phí chuyển đổi sản xuất là
200.000 đồng cho mỗi lần chuyển đổi lô sản xuất. Mức sản xuất hiện tại là 20.000 sản phẩm/năm. Hỏi, nên
sản xuất theo lô cở nào để tối thiểu hóa chi phí (mỗi năm làm việc 250 ngày). Bài tập chương 6 Bài 1:
Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp A ( ĐVT: triệu đồng)
1. Mua 01 máy công cụ đưa vào sử dụng, giá mua chưa có thuế GTGT: 40; thuế GTGT: 10%; Chi phí
vận chuyển lắp đặt hết 2,1 trong đó thuế GTGT 0,1. Thời hạn sử dụng 10 năm
2. Mua 01 thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng; giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 110. Chi phí
lắp đặt, chạy thử thiết bị theo hợp đồng giá mua chưa có thuế GTGT: 5%; chiết khấu thương mại được
hưởng 0,5. Thời hạn sử dụng 10 năm
3. Nhận 01 phương tiên vận chuyển do công ty K góp vốn kinh doanh, thời hạn sử dụng 5 năm. Giá trị
được Hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá 240; chi phí trước khi đưa vào sử dụng là 1,2.
4. Mua 01 thiết bị quản lý dưới hình thức trao đổi tương tự, nguyên giá 240 , đã khấu hao 40%. Thời hạn sử dụng 10 năm Yêu câu
1. Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ trong trường hợp mua sắm trên
2. Tính tổng số tiền trích khấu hao hàng năm của tất cả các TSCĐ nói trên theo phương pháp số
dư giảm dần có điều chỉnh và đường thẳng. Biết: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Bài 2:
Doanh nghiệp nhập khẩu 01 thiết bị sản xuất, giá nhập khẩu tính ra đồng Việt Nam: 200 triệu đồng; thuế
suất nhập khẩu 20%; thuế suất GTGT của hàng nhập khẩu : 10%; Chi phí vận chuyển về đến doanh nghiệp
theo hóa đơn đặc thù ( giá đã có thuế GTGT 10% ) ; 33 triệu đồng. Chi phí khác trước khi đưa TSCĐ vào
sử dụng với giá chưa có thuế GTGT 30 triệu đồng; thuế GTGT: 3 triệu đồng. Thời gian sử dụng hữu ích
TSCĐ : 10 năm Yêu câu:
1. Hãy xác định nguyên giá thiết bị mua sắm trong hai trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
2. Tính số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm theo các phương pháp a. Đường thẳng
b. Số dư giảm dần có điều chỉnh Bài 3:
Có tài liệu 1 DN sản xuất như sau lOMoAR cPSD| 48599919
1. Mua 01 phát minh sáng chế sử dụng cho bộ phận sản xuất , giá hóa đơn chưa có thuế GTGT: 40 triệu
đồng; Chi phí trước khi đưa vào sử dụng là 1,2 triệu đồng
2. Mua dưới hình thức trao đổi 1 máy photo copy đang sử dụng ở bộ phận Quản lý doanh nghiệp; nguyên
giá 18 triệu đồng; đã khấu hao 3 triệu để lấy 01 thiết bị sử dụng. Tài sản đem đi trao đổi có giá chưa
thuế trên hóa đơn: 14 triệu đồng; tài sản nhận về có giá chưa thuế trên hóa đơn là 20 triệu đồng, doanh
nghiệp phải chi thêm tiền thanh toán phần chênh lệch cho bên trao đổi; thuế suất của cả 2 loại máy là
10%. Chi phí vận chuyển 0,22 triệu đồng( trong đó thuế GTGT 10%) và chi phí lắp đặt 0,12 triệu đồng do bên trao đổi chịu Yêu cầu:
Hãy xác định nguyên giá TSCĐ nhận về ( trong 2 trường hợp tính thuế GTGT khấu trừ và trực tiếp) Bài 4:
Một hợp đồng thuê thiết bị sản xuất thời hạn 5 năm . Giá trị hợp lý của thiết bị được xác định là 270 triệu
đồng. Tiền thuê phải trả vào cuối mỗi năm là 50 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng 10%/ năm
Yêu cầu: hãy xác định nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính lOMoAR cPSD| 48599919 Bài 5:
Công ty A mua máy ủi đất ( mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng. Công suất thiết kế của máy ủi là
30m3/ giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ủi là 2.400.000m3. Khối lượng sản phẩm đạt được
trong năm thứ nhất của máy ủi theo bảng dưới đây. Hãy tính mức khấu hao TSCĐ cho từng tháng và năm
thứ nhất theo phương pháp khấu hao số lượng, khối lượng sản phẩm Tháng
Khối lượng sản Tháng Khối lượng sản phẩm hoàn phẩm hoàn thành (m3) thành (m3) Tháng 1 14.000 Tháng 7 15.000 Tháng 2 15.000 Tháng 8 14.000 Tháng 3 18.000 Tháng 9 16.000 Tháng 4 16.000 Tháng 10 16.000 Tháng 5 15.000 Tháng 11 18.000 Tháng 6 14.000 Tháng 12 18.000 Bài 6:
Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 50 triệu đồng. Thời gian
trích khâu hao theo quy định hiện hành là 5 năm. Xác định mức khâu hao hàng năm của thiết bị theo
phương pháp khấu hao số dư giảm dần. Chương 7: Bài 1:
Trung tâm thương mại Hồng Hạnh có tình hình doanh thu và số nhân viên bán hàng theo các quý của năm báo cáo như sau: STT Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Doanh thu thuần 1 triệu đồng) 30000 32240 31110 35200 Số lao động bình 2 quân (người) 50 52 51 55 Yêu cầu:
1. Tính năng suất lao động trung bình tiên tiến của năm báo cáo?
2. Tính định mức lao động cho nhân viên bán hàng năm báo cáo ở doanh nghiệp này? Biết rằng doanh
nghiệp điều chỉnh tăng năng suất lao động trung bình tiên tiến lên 2.5 triệu đồng/quý.
Bài 2 : Hãy phân chia tiền lời cho mỗi công nhân. Và tính tổng tiền lời của tổ lao động dưới đây. Việc Công nhân A B C D Anh 20 60 50 55 Bình 60 30 80 75 Can 80 100 90 80 lOMoAR cPSD| 48599919 Dân 65 80 75 70 Bài 3:
Giả sử bạn là trưởng Phòng Kĩ thuật trong công ty phần mềm XYZ có 04 nhân viên lập trình máy tính.
Các nhân viên lập trình có thể làm tất cả các phần việc trong gói phần mềm đã ký kết hợp đồng. Tuy nhiên
thời gian để từng người hoàn thành mỗi module trong gói phần mềm đó là khác nhau. Thời gian
hoàn thành mỗi module tương ứng được thể hiện như sau Công
Module Module Module Module nhân\công việc A B C D I 75 115 120 135 II 15 110 140 55 III 35 95 80 40 IV 60 30 20 70
• Gói phần mềm được hoàn chỉnh khi tất cả các module được hoàn thành. Hỏi:
1. Trưởng phòng phải phân công nhiệm vụ cho các lập trình viên như thế nào để gói phần mềm được
hoàn thành trong thời gian ngắn nhất? Thời gian hoàn thành là bao lâu?
2. Nếu yêu cầu của công tác quản lý, mỗi nhân viên phải hoàn thành công việc trong vòng 100 ngày để
tiếp tục một công việc khác, thì bạn sẽ phân việc như thế nào cho nhân viên để hoàn thành gói phần mềm trên?
3. Giả sử giám đốc công ty yêu cầu mỗi nhân viên không được tham gia lập trình gói phần mềm trên quá
75 ngày thì trưởng phòng cần có ý kiến gì? Bài 4:
Hãy xác định công việc sau thuộc loại thời gian nào trong ca làm việc của công nhân môi trường STT
Công việc/ thao tác 1 Nhận nhiệm vụ Ck Ck 2
Chuẩn bị phương tiện làm việc Chương 8: 3
ĐI đến nơi làm việc Ck 4 Rào tường TN Bài 1: Tình lOMoAR cPSD| 48599919 5
Trèo lên cây CK/ PVKT hình sản xuất 6 Cưa cắt cành cây TN kinh doanh của 7 Trèo
xuống PV công ty X trong 8 ĐI sang cây khác CK 1 tháng như 9 Trèo lên cây PV sau( lĩnh vực 10 Bắt tổ chim LP hoạt động công 11
Đưa chim cho bạn LP nghiệp- sản 12 Cưa cắt cành cây TN xuất sản phẩm 13 Trèo xuống PV nguyên mẫu) ST Sản phẩm14 ĐI sang cây khác A CKB C D E T Yếu tố15 Gỡ biển quảng cáo TN 1
Chi phí vật chất trực tiếp 1 sp (16 Trèo lên cây 655 pV1200 1600 2400 3010 đ) 17 Gỡ dây điện TN 2
Giờ công sản xuất hao phí cho18 Cưa cắt cành cây 1,2 TN3 2,7 3,2 6
1 sp ( giờ19 Trèo xuống) PV 3 Giá bán 1 sản phẩm20 Thu dọn cành cây 2810 PV4900 5100 6100 10000 4
Sản lượng sản xuất/ tháng( sp)21 Thu dọn phương tiện 450 Ck300 325 300 200 5
Giá 1 giờ công sản xuất22 Về công ty 720 CK720 720 720 720
Biết: Chi phí lao động gián tiếp: 1325.000đ/ tháng
Tổng khấu hao: 525.000 đ/ tháng
Yêu cầu: 1 . Tính giá thành 1 sp theo cả 3 phương pháp phân bổ chi phí
2 . Tính lợi nhuận của 1 sp
Bài 2: Cho bảng số liệu như sau : Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất và và tiêu thụ 1sp STT Chỉ tiêu
tiêu thụ 35.000sp ($) ( $ ) 1
Chi phí NVL trực tiếp (biến phí) 280.000 8 2
Chi phí NC trực tiếp ( định phí) 420.000 12 3
Chi phí sản xuất chung (biến phí) 70.000 2 4
Chi phí sản xuất chung (định phí) 280.000 8 5
Chi phí tiếp thị và phân phối (định phí) 105.000 3 6 Tổng chi phí 1.155.000 33 7 Doanh thu 1.400.000 40 8 Lãi hoạt động 245.000 7
Công ty Y hy vọng nhu cầu về sản phẩm quần Jean của thị trường sẽ tăng lên và sự dư thừa về năng
lực sản xuất chỉ là tạm thời. Công ty vừa nhận được một đơn đặt hàng đề nghị cung cấp sản phẩm quần Jean
3.000 cái mỗi tháng kéo dài 3 tháng từ một công ty hoạt động trong ngành giải trí với giá đề nghị 20$/jean.
Sau khi tập hợp thông tin cần thiết, công ty xác định sẽ không có bất kỳ Phần tăng thêm nào về chi phí tiếp
thị và phân phối. Công ty cũng dự đoán sẽ không có thêm những đơn đặt hàng từ công ty giải trí này. Sản lOMoAR cPSD| 48599919
phẩm quần Jean được yêu cầu gắn thêm một logo của công ty giải trí và chi phí cho logo là 1$/jean. Công ty
Y nên chấp nhận hay từ chối đơn hàng này?
Bài 3: Chi phí quản lý trong kỳ 32 triệu đồng, giá trị tính khấu hao 20 triệu đồng.
Hỏi: Tính giá thành toàn bộ mỗi đơn vị sản phẩm(theo K1), qua đó tính lợi nhuận đơn vị mỗi sản phẩm Chương 9:
Dạng 1: Doanh nghiệp X có phương án sản xuất kinh doanh 1 tháng như sau:
- Số lượng sp dự định sản xuất là 131.300 sp - Giá bán: 14.300đ
- CP cố định : 297.418.000 đ; CP biến đổi cho 1 sp : 163 đồng.
- Lợi nhuận cực tiểu 20.000.000đ
- Tỷ suất thuế tính theo doanh thu: 10%; Thuế TNDN là 20%. Thời gian làm việc 8h/ ngày; 24 ngày/
tháng. DN có 26 lao động gián tiếp . hệ số bậc bình quân của họ là 2 ,73. Tiền lương tối thiểu trả cho họ là 210.000đ/ thnags lOMoAR cPSD| 48599919
1. Hãy xác định khả năng thu lợi nhuận của DN theo mức lương tối thiểu và mức lương dư kiến
2. Xác định khả năng trả lương cho người lao động theo dự kiến Dạng 2:
Tình hình kinh doanh của công ty A trong thời kỳ 2008-2011 được cho trong bảng sau: ĐVT: tr.đồng Năm Tổng vốn Lãi ròng
Tiền trả lãi Doanh thu Lao động kinh doanh vốn vay bình quân ( người) 2008 8750 1300 160 17810 400 2009 9125 1425 180 19000 350 2010 9800 1640 220 21020 300 2011 10700 1960 280 23900 450 Yêu cầu:
1. Từ số liệu cho trong bảng trên hãy tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh (có thể tính được) của công ty
2. Nếu doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh trong toàn ngành là 22% thì có nhận xét gì về
hiệu quả kinh doanh của công ty?