Bài tập chương 4 Kế toán hoạt động SXKD - Đầu ra - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bài tập chương 4 Kế toán hoạt động SXKD - Đầu ra - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết q

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
8 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập chương 4 Kế toán hoạt động SXKD - Đầu ra - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bài tập chương 4 Kế toán hoạt động SXKD - Đầu ra - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết q

31 16 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH – ĐẦU
RA
I. Trắc nghiệm
TN 4.1. Các khoản phải thu là
a. Tài sản ngắn hạn
b. Tài sản dài hạn
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
TN 4.2. Khoản phải thu khách hàng cần theo dõi
a. chi tiết theo từng hợp đồng
b. chi tiết theo từng khách hàng
c. theo tuổi nợ
d. Chi tiết tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
TN 4.3. Chỉ tiêu “ Phải thu khách hàng ” trên BCĐKT được lập trên cơ sở
a. Số dư nợ chi tiết TK 131
b. Số dư có chi tiết TK 131
c. Số dư nợ TK 131
d. Số dư có TK 131
TN 4.4. Chỉ tiêu “ Người mua trả tiền trước ” trên BCĐKT được lập trên cơ sở
a. Số dư nợ chi tiết TK 131
b. Số dư có chi tiết TK 131
c. Số dư nợ TK 131
d. Số dư có TK 131
TN 4.5. Số dư trên sổ chi tiết tài khoản 131 cuối năm N
131 (A) Dư có: 50.000.000 đ ; 131 (B) Dư có: 10.000.000 đ
131 (C) Dư có: 7.000.000 đ ; 131 (D) Dư nợ: 35.000.000 đ
Chỉ tiêu “ Phải thu khách hàng ” trên BCĐKT ngày 31/12/N là :
a. 32.000.000
b. 35.000.000
c. 67.000.000
d. (32.000.000)
TN 4.6. Lấy số liệu của câu TN 4.5; chỉ tiêu “ Người mua trả tiền trước ” trên
BCĐKT ngày 31/12/N là:
a. 35.000.000
b. 67.000.000
c. 32.000.000
d. (32.000.000)
TN 4.7. Doanh nghiệp K ra hóa đơn xuất hàng bán cho khách hàng giá xuất kho
800.000 đ, giá bán chưa thuế là 1.000.000 đ, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa
nhận hàng vì cho rằng quy cách không đảm bảo theo thỏa thuận, vậy kế toán doanh
nghiệp hạch toán
a. Nợ TK 131 1.100.000
Có TK 511 1.000.000
Có TK 3331 100.000
b. Nợ TK 157 1.100.000
Có TK 156 1.100.000
c. Nợ TK 157 800.000
Có TK 156 800.000
d. Cách ghi khác
TN 4.8. Khi bán hàng, kế toán công ty bắt buộc phải
a. Lập phiếu xuất kho
b. Lập hóa đơn bán hàng
c. Cả câu a & b
d. Ý kiến khác
II. Bài tập
Bài 1
Cho biết những khoản nào sau đây đủ điều kiện ghi nhận nợ phải thu trên
Bảng cân đối kế toán
ngày 31.12.20x1
1) Đã giao hàng cho nghiệp vận tải Siêu Tốc để chuyển cho khách
hàng. Dự kiến hàng
sẽ đến kho khách hàng ngày 4.1.20x2.
2) Hàng đã giao cho công ty Mai Vàng ngày 30.11.20x1, công ty đã ra
hóa đơn ngày
15.12.20x1 ghi nhận doanh thu. Tuy nhiên, ngày
29.12.20x1, công ty Mai Vàng thông
báo từ chối trả tiền cho rằng
nhầm lẫn trong hợp đồng. Nhiều khả năng họ sẽ trả lại
hàng cho công ty.
3) Công ty bán một hàng cho trường phổ thông X với giá tạm tính
200 triệu. Nhà trường đã nhận hàng. Theo thỏa thuận, nếu nhà trường
xin được tài trợ thì giá thanh toán
sẽ giá trên. Ngược lại, nếu nhà
trường không xin được tài trợ phải dùng kinh phí
của ngân sách,
thì công ty sẽ bớt 20%. Dự kiến ngày 15.4.20x2 mới biết khoản tài trợ
trên có được chấp nhận hay không.
Bài 2
Công ty Ngọc Nga sử dụng hình thức sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật
chung, tài khoản giao dịch tại ngân hàng Vietcombank, trong kỳ tài liệu kế
toán sau:
Trong tháng 3/201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Giấy báo ngày 05/03, Công ty B trả nợ 150.000.000đ tiền mua
hàng. Do thanh toán trước hạn nên công ty B được hưởng chiết khấu
2%/ giá thanh toán.
- Chiết khấu thanh toán
150.000.000 x 2% = 3 tr
Nợ TK 1121 147.000.000 đ
Nợ TK 635 3.000.000 đ
Có TK 131 150.000.000
2. Giấy báo Nợ ngày 12/03, Trả nợ công ty C tiền mua hàng 165.000.000đ.
Do thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu 2%/ giá thanh toán.
Phí chuyển tiền là 22.000 đ(đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Số tiền chiết khấu : 165.000.000 x 2% = 3.300.000
Nợ TK 331 165.000.000
Có TK 515 3.300.000
Có TK 1121 161.700.000
3. Giấy báo ngày 13/03, thu tiền do bán hàng hóa cho Công ty D, giá
bán chưa có thuế GTGT 30.000.000đ,
thuế GTGT 3.000.000đ.
Nợ TK 1121 33.000.000
TK 511 30.000.000
TK 3331 3.000.000
4. Giấy báo Nợ ngày 14/03, khoản tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
36.000.000đ.
Nợ TK 3334 36.000.000
TK 1121 36.000.000
5. Giấy báo Nợ ngày 16/03, trả lại tiền cược quỹ cho công ty E
20.000.000đ theo
Biên bản thanh lý hợp đồng cho thuê tài sản.
TK 344 20.000.000
TK 1121 20.000.000
6. Giấy báo Có ngày 21/03, công ty F thanh toán nợ 30.000.000đ.
7. Giấy báo ngày 29/03, Khách hàng G ứng trước tiền mua hàng
100.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Ghi sổ NKC.
Bài 3:
Doanh nghiệp Sen Hồng hạch toán HTK theo phương pháp khai thường
xuyên, khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, số đầu tháng
12/201X như sau :
A- Số dư đầu kỳ:
TK 131M : 120.000.000đ (dư nợ)
TK 138 : 0 đ
TK 141 : 0 đ
Số dư các TK khác phù hợp.
B- Tình hình phát sinh trong tháng
1. Ngày 01, Nhận giấy báo của ngân hàng về khoản nợ do khách hàng M
trả, sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% trên giá thanh toán thanh toán
trước thời hạn.
2. Ngày 05, kiểm hàng hóa tại kho phát hiện thiếu một số hàng hóa trị giá
2.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân.
3. Ngày 10, xử trị giá số hàng thiếu như sau : Bắt thủ kho phải bồi thường
1/2 , số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.
4. Ngày 14, Nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động liên doanh 20.000.000đ,
nhưng chưa nhận được tiền.
5. Ngày 16, Thu tiền mặt do thủ kho bồi thường là 500.000.000đ
6. Ngày 18, Người mua N ứng trước tiền mua hàng bằng tiền mặt
10.000.000đ
7. Ngày 20, Phải thu khoản tiền bồi thường do người bán P vi phạm hợp đồng
là 4.000.000đ
8. Ngày 22, Đã thu bằng tiền mặt số tiền 4.000.000đ về khoản tiền người bán P
bồi thường vi phạm hợp đồng.
9. Ngày 25, Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên T
10.Ngày 28, Nhân viên T thanh toán tạm ứng
- Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT là
800.000đ
- Chi phí vận chuyển hàng hóa chưa thuế 300.000đ, thuế GTGT
30.000đ
- Số tiền tạm ứng còn thừa thu lại bằng tiền mặt.
Yêu cầu :
a. Định khoản các nghiệp vụ trên
b. Ghi sổ nhật ký chung
c. Ghi sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
d. Ghi sổ cái TK 131, 138, và TK 141.
e. Lấy số liệu trên các TK này trình bày vào các chỉ tiêuliên quan trên
Bảng cân đối kế toán, biết các khoản phải thu đều là ngắn hạn.
Bài 4:
Doanh nghiệp Sen Vàng hạch toán HTK theo phương pháp khai thường
xuyên, khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, số đầu tháng
12/201X như sau :
A- Số dư đầu tháng 12
- TK 131 (dư nợ) :180.000.000đ (chi tiết: cty H : 100.000.000đ, cty K :
80.000.000đ)
- TK 2293 :30.000.000đ (chi tiết: Cty H)
B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Công ty H bị phá sản, theo quyết định của toàn án, công ty H đã trả nợ cho
Doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xử lý xóa
sổ.
2. Thu được khoản nợ khó đòi đã xử xóa sổ từ năm trước của công ty L
10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đi đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.
3. Cuối năm, căn cứ vào điều kiện nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp
tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của công ty K là 20.000.000đ.
Yêu cầu :
a. Định khoản các nghiệp vụ trên
b. Lấy số liệu trên các TK này trình bày vào các chỉ tiêuliên quan trên
Bảng cân đối kế toán, biết các khoản phải thu đều là ngắn hạn.
| 1/8

Preview text:

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH – ĐẦU RA I. Trắc nghiệm
TN 4.1. Các khoản phải thu là a. Tài sản ngắn hạn b. Tài sản dài hạn c. a và b đều đúng d. a và b đều sai
TN 4.2. Khoản phải thu khách hàng cần theo dõi
a. chi tiết theo từng hợp đồng
b. chi tiết theo từng khách hàng c. theo tuổi nợ
d. Chi tiết tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
TN 4.3. Chỉ tiêu “ Phải thu khách hàng ” trên BCĐKT được lập trên cơ sở
a. Số dư nợ chi tiết TK 131
b. Số dư có chi tiết TK 131 c. Số dư nợ TK 131 d. Số dư có TK 131
TN 4.4. Chỉ tiêu “ Người mua trả tiền trước ” trên BCĐKT được lập trên cơ sở
a. Số dư nợ chi tiết TK 131
b. Số dư có chi tiết TK 131 c. Số dư nợ TK 131 d. Số dư có TK 131
TN 4.5. Số dư trên sổ chi tiết tài khoản 131 cuối năm N 131
(A) Dư có: 50.000.000 đ ; 131 (B) Dư có: 10.000.000 đ 131
(C) Dư có: 7.000.000 đ ; 131 (D) Dư nợ: 35.000.000 đ
Chỉ tiêu “ Phải thu khách hàng ” trên BCĐKT ngày 31/12/N là : a. 32.000.000 b. 35.000.000 c. 67.000.000 d. (32.000.000)
TN 4.6. Lấy số liệu của câu TN 4.5; chỉ tiêu “ Người mua trả tiền trước ” trên BCĐKT ngày 31/12/N là: a. 35.000.000 b. 67.000.000 c. 32.000.000 d. (32.000.000)
TN 4.7. Doanh nghiệp K ra hóa đơn xuất hàng bán cho khách hàng giá xuất kho
800.000 đ, giá bán chưa thuế là 1.000.000 đ, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa
nhận hàng vì cho rằng quy cách không đảm bảo theo thỏa thuận, vậy kế toán doanh nghiệp hạch toán a. Nợ TK 131 1.100.000 Có TK 511 1.000.000 Có TK 3331 100.000 b. Nợ TK 157 1.100.000 Có TK 156 1.100.000 c. Nợ TK 157 800.000 Có TK 156 800.000 d. Cách ghi khác
TN 4.8. Khi bán hàng, kế toán công ty bắt buộc phải a. Lập phiếu xuất kho b. Lập hóa đơn bán hàng c. Cả câu a & b d. Ý kiến khác II. Bài tập Bài 1
Cho biết những khoản nào sau đây đủ điều kiện ghi nhận nợ phải thu trên
Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20x1
1) Đã giao hàng cho xí nghiệp vận tải Siêu Tốc để chuyển cho khách
hàng. Dự kiến hàng sẽ đến kho khách hàng ngày 4.1.20x2.
2) Hàng đã giao cho công ty Mai Vàng ngày 30.11.20x1, công ty đã ra
hóa đơn ngày 15.12.20x1 và ghi nhận doanh thu. Tuy nhiên, ngày
29.12.20x1, công ty Mai Vàng thông báo từ chối trả tiền vì cho rằng có
nhầm lẫn trong hợp đồng. Nhiều khả năng họ sẽ trả lại hàng cho công ty.
3) Công ty bán một lô hàng cho trường phổ thông X với giá tạm tính là
200 triệu. Nhà trường đã nhận hàng. Theo thỏa thuận, nếu nhà trường
xin được tài trợ thì giá thanh toán sẽ là giá trên. Ngược lại, nếu nhà
trường không xin được tài trợ mà phải dùng kinh phí của ngân sách,
thì công ty sẽ bớt 20%. Dự kiến ngày 15.4.20x2 mới biết khoản tài trợ
trên có được chấp nhận hay không. Bài 2
Công ty Ngọc Nga sử dụng hình thức sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký
chung, có tài khoản giao dịch tại ngân hàng Vietcombank, trong kỳ có tài liệu kế
toán sau: Trong tháng 3/201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Giấy báo Có ngày 05/03, Công ty B trả nợ 150.000.000đ tiền mua
hàng. Do thanh toán trước hạn nên công ty B được hưởng chiết khấu 2%/ giá thanh toán. - Chiết khấu thanh toán 150.000.000 x 2% = 3 tr Nợ TK 1121 147.000.000 đ Nợ TK 635 3.000.000 đ Có TK 131 150.000.000
2. Giấy báo Nợ ngày 12/03, Trả nợ công ty C tiền mua hàng 165.000.000đ.
Do thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu 2%/ giá thanh toán.
Phí chuyển tiền là 22.000 đ(đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Số tiền chiết khấu : 165.000.000 x 2% = 3.300.000 Nợ TK 331 165.000.000 Có TK 515 3.300.000 Có TK 1121 161.700.000
3. Giấy báo Có ngày 13/03, thu tiền do bán hàng hóa cho Công ty D, giá
bán chưa có thuế GTGT 30.000.000đ, thuế GTGT 3.000.000đ. Nợ TK 1121 33.000.000 Có TK 511 30.000.000 Có TK 3331 3.000.000
4. Giấy báo Nợ ngày 14/03, khoản tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 36.000.000đ. Nợ TK 3334 36.000.000 Có TK 1121 36.000.000
5. Giấy báo Nợ ngày 16/03, trả lại tiền ký cược ký quỹ cho công ty E
20.000.000đ theo Biên bản thanh lý hợp đồng cho thuê tài sản. Nơ TK 344 20.000.000 Có TK 1121 20.000.000
6. Giấy báo Có ngày 21/03, công ty F thanh toán nợ 30.000.000đ.
7. Giấy báo Có ngày 29/03, Khách hàng G ứng trước tiền mua hàng 100.000.000đ. Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Ghi sổ NKC. Bài 3:
Doanh nghiệp Sen Hồng hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường
xuyên, khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có số dư đầu tháng 12/201X như sau :
A- Số dư đầu kỳ: TK 131M : 120.000.000đ (dư nợ) TK 138 : 0 đ TK 141 : 0 đ
Số dư các TK khác phù hợp.
B- Tình hình phát sinh trong tháng
1. Ngày 01, Nhận giấy báo có của ngân hàng về khoản nợ do khách hàng M
trả, sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% trên giá thanh toán vì thanh toán trước thời hạn.
2. Ngày 05, kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu một số hàng hóa trị giá
2.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân.
3. Ngày 10, xử lý trị giá số hàng thiếu như sau : Bắt thủ kho phải bồi thường
1/2 , số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.
4. Ngày 14, Nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động liên doanh 20.000.000đ,
nhưng chưa nhận được tiền.
5. Ngày 16, Thu tiền mặt do thủ kho bồi thường là 500.000.000đ
6. Ngày 18, Người mua N ứng trước tiền mua hàng bằng tiền mặt là 10.000.000đ
7. Ngày 20, Phải thu khoản tiền bồi thường do người bán P vi phạm hợp đồng là 4.000.000đ
8. Ngày 22, Đã thu bằng tiền mặt số tiền 4.000.000đ về khoản tiền người bán P
bồi thường vi phạm hợp đồng.
9. Ngày 25, Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên T
10.Ngày 28, Nhân viên T thanh toán tạm ứng
- Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT là 800.000đ
- Chi phí vận chuyển hàng hóa chưa thuế là 300.000đ, thuế GTGT là 30.000đ
- Số tiền tạm ứng còn thừa thu lại bằng tiền mặt. Yêu cầu :
a. Định khoản các nghiệp vụ trên
b. Ghi sổ nhật ký chung
c. Ghi sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
d. Ghi sổ cái TK 131, 138, và TK 141.
e. Lấy số liệu trên các TK này trình bày vào các chỉ tiêu có liên quan trên
Bảng cân đối kế toán, biết các khoản phải thu đều là ngắn hạn. Bài 4:
Doanh nghiệp Sen Vàng hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường
xuyên, khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có số dư đầu tháng 12/201X như sau :
A- Số dư đầu tháng 12 - TK 131 (dư nợ)
:180.000.000đ (chi tiết: cty H : 100.000.000đ, cty K : 80.000.000đ) - TK 2293
:30.000.000đ (chi tiết: Cty H)
B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Công ty H bị phá sản, theo quyết định của toàn án, công ty H đã trả nợ cho
Doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xử lý xóa sổ.
2. Thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm trước của công ty L là
10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đi đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.
3. Cuối năm, căn cứ vào điều kiện và nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp
tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của công ty K là 20.000.000đ. Yêu cầu :
a. Định khoản các nghiệp vụ trên
b. Lấy số liệu trên các TK này trình bày vào các chỉ tiêu có liên quan trên
Bảng cân đối kế toán, biết các khoản phải thu đều là ngắn hạn.