lOMoARcPSD| 59452058
1. Qui trình kiểm toán BCTC gồm:
a. Ba giai đoạn
b. Bốn giai đoạn
c. Hai giai đoạn
d. Tất cả các câu trên đều sai
2. Lập kế hoạch kiểm toán thuộc giai đoạn nào của qui trình kiểm toán:
a. Chuẩn bị kiểm toán
b. Thực hiện kiểm toán
c. Hoàn thành kiểm toán
d. Tất cả các câu trên đều sai
4. Lập kế hoạch kiểm toán trong qui trình kiểm toán thực hiện các công việc:
a. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng
b. Lập hợp đồng và lựa chọn nhóm kiểm toán
c. Xác định mức trọng yếu
d. Cả 03 câu trên đều đúng
5. Một biến động bất thường về lợi nhuận gộp cho thấy cần phải có các thủ tục kiểm toán mởrộng
đối với doanh thu hàng tồn kho nhiều khả năng sẽ được xác định trong giai đoạn lập kế hoạch
kiểm toán bằng việc sử dụng kỹ thuật:
a. Kiểm tra các giao dịch và số dư
b. Đánh giá sơ bộ về kiểm soát nội bộ
c. Chương trình kiểm toán đặc biệt
d. Thủ tục phân tích
6. Các thủ tục phân tích được sử dụng trong lập kế hoạch kiểm toán nên tập trung vào việc xácđịnh:
a. Điểm yếu của kiểm soát nội bộ
b. Khả năng dự đoán của dữ liệu tài chính từ các giao dịch riêng lẻ
c. Các cơ sở dẫn liệu được thể hiện trong báo cáo tài chính
d. Phạm vi có chứa đựng các rủi ro cụ thể liên quan đến cuộc kiểm toán
7. Thủ tục phân tích được thực hiện trong giai đoạn đánh giá tổng thể của một cuộc kiểm toáncho
thấy rằng nhiều tài khoản có mối quan hệ không phù hợp. Kết quả của các thủ tục này rất có thể
sẽ chỉ ra rằng:
a. Gian lận tồn tại trong các tài khoản có liên quan
b. Kiểm soát nội bộ hoạt động không hiệu quả
c. Cần phải bổ sung thêm các kiểm tra chi tiết
d. Không cần thực hiện thêm các thủ tục kiểm toán bổ sung
9. Kế hoạch chiến lược phải được lập:
a. Cho mọi cuộc kiểm toán
b. Những cuộc kiểm toán có tính chất phức tạp ;
lOMoARcPSD| 59452058
c. Không cần thiết phải lập kế hoạch kiểm toán ;
d. Tất cả các câu trên đều sai.
11. Chương trình kiểm toán là:
a. Hồ sơ chi tiết các thủ tục phân tích trong cuộc kiểm toán
b. Tập hợp các thủ tục kiểm toán theo trình tự thời gian
c. Tập hợp các bằng chứng thu thập bởi kiểm toán viên
d. Tập hợp các phân tích của kiểm toán viên
12. Để có kế hoạch và chương trình kiểm toán phù hợp cần phải:
a. Hiểu về tình hình kinh doanh và KSNB
b. Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
13. Kế hoạch chiến lược do ai lập:
a. Giám đốc công ty kiểm toán lập và phê duyệt.
b. Người phụ trách cuộc kiểm toán lập và được Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị
phê duyệt.
c. Những người tham gia kiểm toán có thể lập theo sự phân công.
d. Kế toán trưởng của công ty kiểm toán lập và được Giám đốc (hoặc người đứng đầu)
đơn vị phê duyệt.
14. Giai đoạn thực hiện kiểm toán thường bao gồm những công việc nào:
a. Kiểm tra hệ thống KSNB
b. Thực hiện thử nghiệm cơ bản
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
15. Tỷ suất nào sau đây sẽ được các KTV sử dụng khi xem xét báo cáo i chính trong giai
đoạnđánh giá tổng thể một cuộc kiểm toán?
a. Tài sản ngắn hạn chia cho nợ phải thu
b. Các khoản phải thu chia cho hàng tồn kho
c. Lãi phải trả chia cho lãi phải thu
d. Tổng nợ phải trả chia cho tổng tài sản
16. Báo cáo kiểm toán cần phải nêu rõ ý kiến của KTV về BCTC trên phương diện:
a. Các BCTC tỏ ra có phù hợp với các thông lệ, nguyên tắc và chuẩn mực kế toán, và các
thông tin tài chính có phù hợp với các qui định hiện hành và các yêu cầu của luật pháp
b. Các thông tin tài chính của doanh nghiệp có nhất quán với kiểm toán viên về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Các thông tin tài chính có thể hiện thỏa đáng mọi vấn đề trọng yếu, có đảm bảo trung
lOMoARcPSD| 59452058
thực và hợp lý.
d. Tất cả các câu trên đều đúng
17. Căn cứ kết quả kiểm toán, KTV đưa ra một trong số các loại ý kiến về BCTC, như sau:
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
18. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là:
a. Là báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên lập nhằm công bố những nhận xét của
mình về báo cáo tài chính đã được kiểm toán
b. Là báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên và công ty kiểm toán lập dựa trên báo cáo
tài chính của đơn vị
c. Là báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên và công ty kiểm toán lập và công bố nhằm
nêu rõ chính kiến của mình về báo cáo tài chính đã được kiểm toán
d. Là báo cáo bằng văn bản do công ty kiểm toán lập và công bố nhằm nêu rõ chính kiến
của mình về báo cáo tài chính đã được kiểm toán
20. Mục tiêu của KTV và Công ty kiểm toán khi lập và lưu trữ tài liệu hồ sơ kiểm toán là để:
a. Ghi chép đầy đủ và thích hợp làm cơ sở đưa ra ý kiến trên báo cáo kiểm toán ; và
b. m bằng chứng cho thấy cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện phù hợp với
quy định của các chuẩn mực kiểm toán, pháp luật và các quy định có liên quan.
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
21. Trong quá trình thực hiện kiểm toán thì:
a. Kiểm toán viên có thể tự ý thay đổi các thủ tục, nội dung kiểm toán đã đưa ra trong kế
hoạch kiểm toán nếu thấy cần thiết
b. Kiểm toán viên phải thường xuyên thay đổi các thủ tục, nội dung kiểm toán để khách
hàng không biết đường đối phó
c. Kiểm toán viên không được tự ý thay đổi các thủ tục, nội dung đã đưa ra trong kế
hoạch kiểm toán, nếu thấy cần thiết phải sửa đổi các thủ tục nội dung kiểm toán, cần thay đổi
kế hoạch và phê duyệt lại kế hoạch
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
22. Khi kiểm toán báo cáo tài chính, cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán là:
a. Kiểm toán viên đã đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc báo cáo tài chính, xét trên
phương diện tổng thể, còn chứa đựng những sai sót trọng yếu, do gian lận hoặc nhầm lẫn hay
không?
b. Báo cáo tài chính có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài
lOMoARcPSD| 59452058
chính được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không?
c. Cả a & b
d. a hoặc b
24. Khi kiểm toán báo cáo tài chính, ý kiến trái ngược trong dạng ý kiến không chấp nhận toàn
phần được đưa ra khi:
a. Kiểm toán viên không thực hiện được các thủ tục kiểm toán do điều kiện khách quan
mang lại
b. Kiểm toán viên không chấp nhận toàn bộ báo cáo tài chính
c. Có những điểm xác minh chưa được rõ ràng hoặc có những sự kiện, giao dịch liên
quan đến đơn vị được kiểm toán chưa được giải quyết trước khi kết thúc kiểm toán
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Bài 1: Khi thực hiện kiểm toán BCTC tại công ty A, bạn là kiểm toán viên trong đoàn kiểm toán
của công ty B đã thu thập được một số số liệu sau: Lợi nhuận trước thuế = 500 triệu đồng, Doanh
thu = 800 triệu đồng, Tổng tài sản = 11.000 triệu đồng. Công ty kiểm toán B chính sách xác
định mức trọng yếu như sau:
- Mức TY tổng thể: A = 7% x LN trước thuế
- Mức TY thực hiện: B= 75% x A
- Sai sót có thể bỏ qua: C = 5% x B
Sau khi kiểm toán, bạn phát hiện được các sai sót sau: Khoản mục hàng tồn kho = 60 triệu đồng,
Phải trả = 10 triệu đồng, TSCĐ = 20 triệu đồng, Nợ phải thu = 15 triệu đồng. Anh/chị hãy đưa ra
cách giải quyết trong tình huống trên?
Bài 41: Cho biết trong từng tình huống độc lập dưới đây, KTV nên phát hành báo cáo kiểm toán
loại nào? Viết câu nhận xét của kiểm toán viên.
Giả sử rằng trong mỗi tình huống, khi kiểm toán viên phát hiện ra tồn tại sai sót trọng
yếu, đơn vị đã không tiến hành điều chỉnh theo đề nghị của kiểm toán viên. Biết Lợi nhuận trước
thuế của công ty là 1.000 triệu; chính sách xác định mức trọng yếu cho tổng thể BCTC là 10% của
lợi nhuận trước thuế, mức trọng yếu thực hiện 75% trọng yếu tổng thể và sai sót có thể bỏ qua
là 4% của trọng yếu thực hiện.
a. Vào 1/9/N, công ty chuyển phương pháp tính giá hàng tồn kho từ nhập trước xuất
trước
sang phương pháp bình quân gia quyền ckỳ dự trữ. Sự thay đổi này làm giá vốn tăng lên 80 triệu.
Công ty cũng mua một mua một dây chuyền sản xuất dùng cho bộ phận sản xuất nguyên giá
900 triệu, tài sản đã đưa vào sử dụng nhưng kế toán không tính khấu hao cho số TSCĐ hữu hình
này. Biết số tài sản này được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng với tỷ lệ 10%/năm; số
sản phẩm liên quan tới phần khấu hao không được tính này đã được xuất bán hết trong năm.
b. Trong năm hiện hành, một khách hàng của công ty tuyên bố phá sản, khoản nợ
củakhách hàng này trên sổ kế toán 100 triệu đồng. Kiểm toán viên đề nghị nhưng công ty không
xóa sổ khoản nợ này cũng như không công bố thông tin này trên thuyết minh BCTC. Bên cạnh đó,
đơn vị đang trong quá trình nghiên cứu một quy trình sản xuất mới. Chi phí nghiên cứu đã phát
lOMoARcPSD| 59452058
sinh đến ngày 31/12/N 120 triệu đồng, kế toán của đơn vị đã ghi nhận vào nguyên giá của tài
sản cố định vô hình.
c. Trong tháng 12/N, một số vật liệu công ty đã mua trị giá 4 triệu đồng đến
31/12/Nvẫn chưa về nhập kho. Kế toán từ chối ghi nhận nghiệp vụ này, mà quyết định chờ tới khi
vật liệu trên về nhập kho mới ghi nhận. Đồng thời, kế toán không ghi nhận nghiệp vụ thanh lý tài
sản cố định dùng tại bộ phận bán hàng nguyên giá 100 triệu đồng, khấu hao lũy kế 90 triệu
đồng, giá bán chưa thuế 20 triệu đồng, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
d. Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán, công ty đã từ chối không cho kiểm toán viên
thực hiệngửi thư xác nhận đối với khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng và các tổ chức tín dụng,
các đại lý của công ty. Vì lý do công ty đang sửa chữa nhà kho, nên đơn vị cũng từ chối không cho
kiểm toán viên tiến hành quan sát kiểm kê hàng tồn kho.
Bài 43: Kiểm toán viên Lan đang kiểm toán báo cáo tài chính công ty X cho năm tài chính kết
thúc vào ngày 31/12/N. Lan phát hiện ra một số dữ kiện sau:
a. Ngày 31/12/N, công ty nhận lại một lô hàng do khách hàng trả lại vì không đúng quy
cách trong hợp đồng. hàng giá bán chưa thuế 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%, giá vốn
hàng bán 35 triệu đồng. Tuy nhiên kế toán của công ty đã không ghi sổ nghiệp vụ này.
b. Tháng 8/N, kế toán thay đổi phương pháp tính khấu hao tài sản cố định sử dụng tại bộ
phận bán hàng làm chi phí bán hàng giảm 30 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Các sai phạm trên ảnh hưởng đến những chỉ tiêu nào trên báo cáo tài chính?
2. Nêu các cơ sở dữ liệu bị vi phạm trong từng tình huống?
3. Giả định đây là những tình huống độc lập, và vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị được kiểm
toánkhông đồng ý điều chỉnh các sai sót này. Kiểm toán viên nên đưa ra ý kiến kiểm toán
dạng nào?
Viết câu kết luận của kiểm toán viên cho từng tình huống này.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59452058
1. Qui trình kiểm toán BCTC gồm: a. Ba giai đoạn b. Bốn giai đoạn c. Hai giai đoạn
d. Tất cả các câu trên đều sai
2. Lập kế hoạch kiểm toán thuộc giai đoạn nào của qui trình kiểm toán: a. Chuẩn bị kiểm toán b. Thực hiện kiểm toán c. Hoàn thành kiểm toán
d. Tất cả các câu trên đều sai
4. Lập kế hoạch kiểm toán trong qui trình kiểm toán thực hiện các công việc:
a. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng
b. Lập hợp đồng và lựa chọn nhóm kiểm toán
c. Xác định mức trọng yếu
d. Cả 03 câu trên đều đúng
5. Một biến động bất thường về lợi nhuận gộp cho thấy cần phải có các thủ tục kiểm toán mởrộng
đối với doanh thu và hàng tồn kho nhiều khả năng sẽ được xác định trong giai đoạn lập kế hoạch
kiểm toán bằng việc sử dụng kỹ thuật:
a. Kiểm tra các giao dịch và số dư
b. Đánh giá sơ bộ về kiểm soát nội bộ
c. Chương trình kiểm toán đặc biệt d. Thủ tục phân tích
6. Các thủ tục phân tích được sử dụng trong lập kế hoạch kiểm toán nên tập trung vào việc xácđịnh:
a. Điểm yếu của kiểm soát nội bộ
b. Khả năng dự đoán của dữ liệu tài chính từ các giao dịch riêng lẻ
c. Các cơ sở dẫn liệu được thể hiện trong báo cáo tài chính
d. Phạm vi có chứa đựng các rủi ro cụ thể liên quan đến cuộc kiểm toán
7. Thủ tục phân tích được thực hiện trong giai đoạn đánh giá tổng thể của một cuộc kiểm toáncho
thấy rằng nhiều tài khoản có mối quan hệ không phù hợp. Kết quả của các thủ tục này rất có thể sẽ chỉ ra rằng:
a. Gian lận tồn tại trong các tài khoản có liên quan
b. Kiểm soát nội bộ hoạt động không hiệu quả
c. Cần phải bổ sung thêm các kiểm tra chi tiết
d. Không cần thực hiện thêm các thủ tục kiểm toán bổ sung
9. Kế hoạch chiến lược phải được lập:
a. Cho mọi cuộc kiểm toán
b. Những cuộc kiểm toán có tính chất phức tạp ; lOMoAR cPSD| 59452058
c. Không cần thiết phải lập kế hoạch kiểm toán ;
d. Tất cả các câu trên đều sai.
11. Chương trình kiểm toán là:
a. Hồ sơ chi tiết các thủ tục phân tích trong cuộc kiểm toán
b. Tập hợp các thủ tục kiểm toán theo trình tự thời gian
c. Tập hợp các bằng chứng thu thập bởi kiểm toán viên
d. Tập hợp các phân tích của kiểm toán viên
12. Để có kế hoạch và chương trình kiểm toán phù hợp cần phải:
a. Hiểu về tình hình kinh doanh và KSNB
b. Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
13. Kế hoạch chiến lược do ai lập:
a. Giám đốc công ty kiểm toán lập và phê duyệt.
b. Người phụ trách cuộc kiểm toán lập và được Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị phê duyệt.
c. Những người tham gia kiểm toán có thể lập theo sự phân công.
d. Kế toán trưởng của công ty kiểm toán lập và được Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị phê duyệt.
14. Giai đoạn thực hiện kiểm toán thường bao gồm những công việc nào:
a. Kiểm tra hệ thống KSNB
b. Thực hiện thử nghiệm cơ bản
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
15. Tỷ suất nào sau đây sẽ được các KTV sử dụng khi xem xét báo cáo tài chính trong giai
đoạnđánh giá tổng thể một cuộc kiểm toán?
a. Tài sản ngắn hạn chia cho nợ phải thu
b. Các khoản phải thu chia cho hàng tồn kho
c. Lãi phải trả chia cho lãi phải thu
d. Tổng nợ phải trả chia cho tổng tài sản
16. Báo cáo kiểm toán cần phải nêu rõ ý kiến của KTV về BCTC trên phương diện:
a. Các BCTC tỏ ra có phù hợp với các thông lệ, nguyên tắc và chuẩn mực kế toán, và các
thông tin tài chính có phù hợp với các qui định hiện hành và các yêu cầu của luật pháp
b. Các thông tin tài chính của doanh nghiệp có nhất quán với kiểm toán viên về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Các thông tin tài chính có thể hiện thỏa đáng mọi vấn đề trọng yếu, có đảm bảo trung lOMoAR cPSD| 59452058 thực và hợp lý.
d. Tất cả các câu trên đều đúng
17. Căn cứ kết quả kiểm toán, KTV đưa ra một trong số các loại ý kiến về BCTC, như sau:
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
18. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là:
a. Là báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên lập nhằm công bố những nhận xét của
mình về báo cáo tài chính đã được kiểm toán
b. Là báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên và công ty kiểm toán lập dựa trên báo cáo tài chính của đơn vị
c. Là báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên và công ty kiểm toán lập và công bố nhằm
nêu rõ chính kiến của mình về báo cáo tài chính đã được kiểm toán
d. Là báo cáo bằng văn bản do công ty kiểm toán lập và công bố nhằm nêu rõ chính kiến
của mình về báo cáo tài chính đã được kiểm toán
20. Mục tiêu của KTV và Công ty kiểm toán khi lập và lưu trữ tài liệu hồ sơ kiểm toán là để:
a. Ghi chép đầy đủ và thích hợp làm cơ sở đưa ra ý kiến trên báo cáo kiểm toán ; và
b. Làm bằng chứng cho thấy cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện phù hợp với
quy định của các chuẩn mực kiểm toán, pháp luật và các quy định có liên quan.
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
21. Trong quá trình thực hiện kiểm toán thì:
a. Kiểm toán viên có thể tự ý thay đổi các thủ tục, nội dung kiểm toán đã đưa ra trong kế
hoạch kiểm toán nếu thấy cần thiết
b. Kiểm toán viên phải thường xuyên thay đổi các thủ tục, nội dung kiểm toán để khách
hàng không biết đường đối phó
c. Kiểm toán viên không được tự ý thay đổi các thủ tục, nội dung đã đưa ra trong kế
hoạch kiểm toán, nếu thấy cần thiết phải sửa đổi các thủ tục và nội dung kiểm toán, cần thay đổi
kế hoạch và phê duyệt lại kế hoạch
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
22. Khi kiểm toán báo cáo tài chính, cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán là:
a. Kiểm toán viên đã đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc báo cáo tài chính, xét trên
phương diện tổng thể, có còn chứa đựng những sai sót trọng yếu, do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không?
b. Báo cáo tài chính có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài lOMoAR cPSD| 59452058
chính được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không? c. Cả a & b d. a hoặc b
24. Khi kiểm toán báo cáo tài chính, ý kiến trái ngược trong dạng ý kiến không chấp nhận toàn phần được đưa ra khi:
a. Kiểm toán viên không thực hiện được các thủ tục kiểm toán do điều kiện khách quan mang lại
b. Kiểm toán viên không chấp nhận toàn bộ báo cáo tài chính
c. Có những điểm xác minh chưa được rõ ràng hoặc có những sự kiện, giao dịch liên
quan đến đơn vị được kiểm toán chưa được giải quyết trước khi kết thúc kiểm toán
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Bài 1: Khi thực hiện kiểm toán BCTC tại công ty A, bạn là kiểm toán viên trong đoàn kiểm toán
của công ty B đã thu thập được một số số liệu sau: Lợi nhuận trước thuế = 500 triệu đồng, Doanh
thu = 800 triệu đồng, Tổng tài sản = 11.000 triệu đồng. Công ty kiểm toán B có chính sách xác
định mức trọng yếu như sau:
- Mức TY tổng thể: A = 7% x LN trước thuế
- Mức TY thực hiện: B= 75% x A
- Sai sót có thể bỏ qua: C = 5% x B
Sau khi kiểm toán, bạn phát hiện được các sai sót sau: Khoản mục hàng tồn kho = 60 triệu đồng,
Phải trả = 10 triệu đồng, TSCĐ = 20 triệu đồng, Nợ phải thu = 15 triệu đồng. Anh/chị hãy đưa ra
cách giải quyết trong tình huống trên?
Bài 41: Cho biết trong từng tình huống độc lập dưới đây, KTV nên phát hành báo cáo kiểm toán
loại nào? Viết câu nhận xét của kiểm toán viên.
Giả sử rằng trong mỗi tình huống, khi kiểm toán viên phát hiện ra có tồn tại sai sót trọng
yếu, đơn vị đã không tiến hành điều chỉnh theo đề nghị của kiểm toán viên. Biết Lợi nhuận trước
thuế của công ty là 1.000 triệu; chính sách xác định mức trọng yếu cho tổng thể BCTC là 10% của
lợi nhuận trước thuế, mức trọng yếu thực hiện là 75% trọng yếu tổng thể và sai sót có thể bỏ qua
là 4% của trọng yếu thực hiện. a.
Vào 1/9/N, công ty chuyển phương pháp tính giá hàng tồn kho từ nhập trước xuất trước
sang phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Sự thay đổi này làm giá vốn tăng lên 80 triệu.
Công ty cũng mua một mua một dây chuyền sản xuất dùng cho bộ phận sản xuất có nguyên giá
900 triệu, tài sản đã đưa vào sử dụng nhưng kế toán không tính khấu hao cho số TSCĐ hữu hình
này. Biết số tài sản này được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng với tỷ lệ 10%/năm; số
sản phẩm liên quan tới phần khấu hao không được tính này đã được xuất bán hết trong năm. b.
Trong năm hiện hành, một khách hàng của công ty tuyên bố phá sản, khoản nợ
củakhách hàng này trên sổ kế toán là 100 triệu đồng. Kiểm toán viên đề nghị nhưng công ty không
xóa sổ khoản nợ này cũng như không công bố thông tin này trên thuyết minh BCTC. Bên cạnh đó,
đơn vị đang trong quá trình nghiên cứu một quy trình sản xuất mới. Chi phí nghiên cứu đã phát lOMoAR cPSD| 59452058
sinh đến ngày 31/12/N là 120 triệu đồng, kế toán của đơn vị đã ghi nhận vào nguyên giá của tài sản cố định vô hình. c.
Trong tháng 12/N, một số vật liệu công ty đã mua có trị giá 4 triệu đồng đến
31/12/Nvẫn chưa về nhập kho. Kế toán từ chối ghi nhận nghiệp vụ này, mà quyết định chờ tới khi
vật liệu trên về nhập kho mới ghi nhận. Đồng thời, kế toán không ghi nhận nghiệp vụ thanh lý tài
sản cố định dùng tại bộ phận bán hàng có nguyên giá 100 triệu đồng, khấu hao lũy kế 90 triệu
đồng, giá bán chưa thuế 20 triệu đồng, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. d.
Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán, công ty đã từ chối không cho kiểm toán viên
thực hiệngửi thư xác nhận đối với khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng và các tổ chức tín dụng,
các đại lý của công ty. Vì lý do công ty đang sửa chữa nhà kho, nên đơn vị cũng từ chối không cho
kiểm toán viên tiến hành quan sát kiểm kê hàng tồn kho.
Bài 43: Kiểm toán viên Lan đang kiểm toán báo cáo tài chính công ty X cho năm tài chính kết
thúc vào ngày 31/12/N. Lan phát hiện ra một số dữ kiện sau:
a. Ngày 31/12/N, công ty nhận lại một lô hàng do khách hàng trả lại vì không đúng quy
cách trong hợp đồng. Lô hàng có giá bán chưa thuế là 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%, giá vốn
hàng bán 35 triệu đồng. Tuy nhiên kế toán của công ty đã không ghi sổ nghiệp vụ này.
b. Tháng 8/N, kế toán thay đổi phương pháp tính khấu hao tài sản cố định sử dụng tại bộ
phận bán hàng làm chi phí bán hàng giảm 30 triệu đồng. Yêu cầu:
1. Các sai phạm trên ảnh hưởng đến những chỉ tiêu nào trên báo cáo tài chính?
2. Nêu các cơ sở dữ liệu bị vi phạm trong từng tình huống?
3. Giả định đây là những tình huống độc lập, và vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị được kiểm
toánkhông đồng ý điều chỉnh các sai sót này. Kiểm toán viên nên đưa ra ý kiến kiểm toán dạng nào?
Viết câu kết luận của kiểm toán viên cho từng tình huống này.