



Preview text:
lOMoAR cPSD| 59452058 Chương 7
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
CỦA KIỂM TOÁN VIÊN
I. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Nêu các điều kiện để hình thành trách nhiệm pháp lý của kiếm toánviên 2.
Phân biệt trách nhiệm pháp lý theo hợp đồng và trách nhiệm pháp
lýtheo luật pháp qui định. Nêu ví dụ minh hoạ 3.
Phân tích vai trò của việc đề cao trách nhiệm pháp lý của kiểm
toánviên trong kiểm toán tài chính 4.
Phân biệt trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên đối với khách
hàngvà trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên đối với bên thứ ba 5.
Phân biệt trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên đối với bên thứ ba vàtrách nhiệm hình sự 6.
Nêu ví dụ về trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên đối với
kháchhàng và cách phản vệ của kiểm toán viên trong trường hợp đó 7. Nêu ví dụ
về trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên đối với bên thứ ba và cách phản vệ của
kiểm toán viên trong trường hợp đó 8.
Trình bày các cách thức để giảm thiểu trách nhiệm pháp lý kiểm
toánviên của một công ty kiểm toán mà bạn biết 9.
Phân tích ảnh hưởng của tính thận trọng nghề nghiệp đối với việc
hìnhthành trách nhiệm pháp lý
10. Phân tích lí do các công ty kiểm toán có xu hướng giải quyết
tráchnhiệm pháp lý không qua toà án. Phân tích ảnh hưởng đối với nghề kiểm toán.
11. Khái quát về thực tiễn trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên ở Việt Nam
12. Khái quát về trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên theo qui
địnhpháp lý của Việt Nam II.
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG, HAY SAI CHO CÁC
TÌNHHUỐNG SAU VÀ GIẢI THÍCH
1. Trách nhiệm pháp lý theo luật pháp qui định đòi hỏi kiểm toán viên:
a. Thực hiện kiểm toán với sự thận trọng thích đáng
b. Phát hiện tất cả các gian lận
c. Kiểm tra tất cả các giao dịch
d. Bảo đảm chắc chắn về công việc kiểm toán lOMoAR cPSD| 59452058
2. Khi kiểm toán, kiểm toán viên sẽ dễ bị đánh giá là bất cân nhất nếu không:
a. Phát hiện tất cả các hành vi gian lận của khách thể kiểm toán
b. Cảnh báo cho khách thể kiểm toán về tất cả những yếu điểm phát hiện
được của kiểm soát nội bộ
c. Cảnh báo cho khách hàng của khách thể kiểm toán những khoản biển
thủ của nhân viên khách thể
d. Bác bỏ sự bất cẩn của mình trong nội dung của Thư quản lý
3. Trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên hình thành khi:
a. Có thiệt hại nảy sinh đối với người sử dụng kết quả kiểm toán
b. Có hành vi vi phạm chuẩn mực nghề nghiệp kiểm toán của kiểm toán viên
c. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm của kiểm toán viên với
thiệt hại của người sử dụng kết quả kiểm toán d. Tất cả các câu trên
4. Khi một cổ đông hiện kiểm toán viên về thông tin sai lệch trong BCTC
đã được kiểm toán, kiểm toán viên có thể phản vệ tốt nhất theo cách sau:
a. Cổ đông là bên thứ ba và không thể hiện kiểm toán viên
b. Kiểm toán viên chối bỏ tất cả trách nhiệm với tất cả các bên thứ ba
trong thư chấp nhận kiểm toán (engagement letter)
c. Có sự bất cẩn từ giám đốc đơn vị được kiểm toán
d. Thông tin sai lệch không trọng yếu
5. Kiểm toán viên Lan hành nghề kiểm toán ở Công ty kiểm toán AG. Gần
đây, Lan bị phát hiện là bất cẩn trong kiểm toán một số khách hàng. Nhận định
nào dưới đây là đúng:
a. AG không chịu trách nhiệm về công việc của Lan do Lan chỉ là một nhân sự của AG
b. AG không chịu trách nhiệm khi sự bất cẩn của Lan không phải là với
cùng một khách thể kiểm toán
c. Lan chịu trách nhiệm cá nhân về tổn thất nảy sinh từ sự bất cẩn của Lan
d. Không có câu nào nói trên là đúng
6. Trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên theo hợp đồng kiểm toán được xác định căn cứ vào:
a. Cam kết của kiểm toán viên về thời hạn phát hành Báo cáo kiểm toán
b. Cam kết của kiểm toán viên về mục tiêu kiểm toán
c. Cam kết của kiểm toán viên về phạm vi kiểm toán lOMoAR cPSD| 59452058 d. Tất cả các câu trên
7. Trách nhiệm hình sự khác với trách nhiệm pháp lý với bên thứ ba ở:
a. Mức độ nghiêm trọng của tổn thất
b. Thái độ bất chấp qui định pháp lý trong thực hiện kiểm toán của kiểm toán viên c. a và b d. a hoặc b
8. Các cách để doanh nghiệp kiểm toán giảm thiểu trách nhiệm pháp lý của
kiểm toán viên không bao gồm:
a. Bồi thường ngay khi người sử dụng kết quả kiểm toán bị thiệt hại
b. Nâng cao trình độ cho kiểm toán viên
c. Lập và lưu trữ tốt hồ sơ kiểm toán
d. Bảo đảm các kiểm toán viên tuân thủ tốt chuẩn mực nghề nghiệp kiểm toán
9. Kiểm toán viên Huy thực hiện kiểm toán BCTC của công ty niêm yết SF
cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.N. Huy được SF thông báo là kiểm toán
BCTC để nộp cơ quan thuế và Uỷ ban Chứng khoán. Huy chịu trách nhiệm pháp lý đối với: a. Bên thứ ba
b. Cơ quan thuế và Uỷ ban chứng khoán
c. Người lao động trong SF d. Tất cả các câu trên
10. Bài học kinh nghiệm đối với kiểm toán viên để giảm thiểu trách nhiệm pháp lý không bao gồm:
a. Tuân thủ nghiêm túc chuẩn mục kiểm toán
b. Chọn hình thức doanh nghiệp kiểm toán là trách nhiệm hữu hạn
c. Bảo đảm thận trọng nghề nghiệp thích đáng
d. Thực hiện tốt những cam kết trong Hợp đồng kiểm toán II. BÀI TẬP THẢO LUẬN
Bài 1: Bạn thực hiện kiểm toán công ty TNHH AB cho nhin tài chính kết
thúc ngày 31/12/201N và đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần. Vào tháng 3/201N+1
AB vay được một khoản từ ngân hàng DG để bắt đầu kinh doanh đánh bạc. Tháng
5/201N+1 hai nhà quản lý cấp cao của AB bị phát hiện có lỗi trong chuyển tiền
bất chính vào ngân hàng và công ty AB bị dự đoán là sẽ mất giấy phép kinh doanh
đánh bạc. Do đó AB đã gặp những khó khăn nghiêm trọng về thương mại và bị lOMoAR cPSD| 59452058
đặt vào vị trí vỡ nợ. DG đã kiện công ty kiểm toán của bạn về những tổn thất họ gặp phải.
Yêu cầu: Xác lập sự phản vệ của công ty kiểm toán của bạn đối với vụ kiện của DG.
Bài 2: Kiểm toán viên Lan thực hiện kiểm toán BCTC lập ngày 31.12.N
công ty AC. Giám đốc AC nói rằng AC cần vay một khoản lớn ở ngân hàng để
vượt qua khó khăn kinh tế hiện tại, do sức mua giảm mạnh của người dân đối với
hàng hoá của AC, hàng tồn kho tăng, khoản phải thu thu được rất chậm trong khi
tiến độ thanh toán rất lớn.
Khi kiểm toán, Lan nhận thấy, tình hình tài chính của AC rất kém, công ty
có khả năng phá sản, Lan muốn đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần kèm theo đoạn
giải thích về khả năng hoạt động liên tục của AC không bảo đảm. Tuy nhiên giám
đốc của AC nói rằng không nên đưa ra đoạn giải thích trong Báo cáo kiểm toán,
rằng đoạn giải thích đó có thể làm thay đổi quyết định của ngân hàng trong việc
cho vay AC, và khoản vay đó sẽ thực sự rất tác dụng với sự phục hồi của AC.
Lan đã bị thuyết phục bởi quan điểm của giám đốc AC và phát hành Báo
cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần (không có đoạn giải thích). Sau đó, AC đã vay
được vốn của ngân hàng DB, nhưng hoạt động vẫn tiếp tục xấu đi, và thực sự phá
sản vào tháng 7/N+1. Ngân hàng DB đã khởi kiện kiểm toán viên Lan vì khoản
cho vay AC không thu hồi được của họ,
Yêu cầu: Thảo luận về khả năng thành công của ngân hàng DB,
Bài 3: Hãng kiểm toán AG của bạn đã thực hiện kiểm toán BCTC của công
ty sản xuất ôtô với qui mô lớn DT trong suốt 5 năm qua. DT là khách hàng lớn
nhất của AG, các nhà quản lý cấp cao của AG có quan hệ tốt với nhà quản lý cấp
cao DT. DT đã là công ty sản xuất ôtô hàng đầu cho nhiều năm. Trong quá khứ,
các cuộc kiểm toán đối với DT đều tốt và các Báo cáo kiểmt oán luôn được đưa
ra với ý kiến chấp nhận toàn phần. Bốn táng sau khi AG phát hành Báo cáo kiểm
toán cho BCTC lập ngày 31.12.N chủ tịch DT thông báo rằng trong 2 năm qua,
công ty đã ghi nhận doanh thu ảo trị giá 40 triệu đôla và vốn hoá TSCĐ khoản lẽ
ra là chi phí trị giá 50 triệu đôla. Những bất thường này đã tạo nên khoản thiệt hại
trị giá 60 triệu đôla cho DT năm N. Yêu cầu:
1. Xác định liệu AG có bất cẩn trong kiểm toán DT
2. Xác định cách phản vệ của AG đối với trường hợp DT khởi kiện.