Bài tập chương 5:Tổng quan về kinh tế vĩ mô, Tổng cung- Tổng cầu môn Kinh tế học đại cương ( có đáp án) | Đại học Thăng Long
Bài tập chương 5:Tổng quan về kinh tế vĩ mô, Tổng cung- Tổng cầu môn Kinh tế học đại cương ( có đáp án) | Đại học Thăng Long được chia sẻ dưới dạng file PDF sẽ giúp bạn đọc tham khảo , củng cố kiến thức ,ôn tập và đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 40615597 CHƯƠNG 5.
BÀI 1. Có biểu cầu về một hàng hoá như sau:
P (nghìn ồng/tấn) 40 36 32 28 24 20 Lượng (tấn) 0,5 1 1,5 2 2,5 3
a. Xác ịnh phương trình ường cầu?
b. Tại mọi mức giá, lượng cung là 2 tấn. Hãy xác ịnh giá cân bằng và tổng doanh thu?
Tính PS và CS tại trạng thái cân bằng?
c. Khi giá bán trên thị trường là 25 nghìn ồng/tấn. Tính thặng CS và PS tại mức giá này? Hướng dẫn:
a. Phương trình ường cầu tuyến tính có dạng: QD = a – bP (a, b là hằng số và b ≥ 0)
Từ dữ liệu ở biểu cầu ta có thể lập ược hệ phương trình: 0,5 = a – 40b (1) 1 = a – 36b (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: a = 5,5 và b = 1/8
Thay a và b vào phương trình tổng quát ở trên ta có hàm cầu: QD = 5,5 – 1/8P
b. Ta có hàm cung thị trường: QS = 2
Tại iểm cân bằng của thị trường QD = QS
5,5 – 1/8P = 2 => Pcân bằng = 28 (nghìn ồng/tấn)
Tổng doanh thu tại trạng thái cân bằng: TR = 28*2 = 56 (nghìn ồng) Để
tính ược CS và PS cần vẽ ồ thị cung cầu:
- Do lượng cung không ổi tại mọi mức giá nên ường cung sẽ có dạng thẳng ứng
song song với trục giá ở mức Q = 2.
- Từ phương trình ường cầu ta thấy ường cầu sẽ có dạng ường thẳng và dốc xuống từ trái qua phải: Q D 0 ,5 5 P 44 0 P A S 44 28 B E 25 M G H D C Q 0 2 5 ,5 1 lOMoARcPSD| 40615597
- Tại mức giá cân bằng:
CS = Diện tích tam giác ABE = ½ (44 – 28)*2 = 16 (nghìn ồng)
PS = Diện tích hình chữ nhật BEC0 = 28*2 = 56 (nghìn ồng)
c. Khi giá bán trên thị trường là P = 25:
CS = diện tích hình thang AEMH = [(19 + 3)*2]/2 = 22 (nghìn ồng) PS
= diện tích hình chữ nhật HMC0 = 25*2 = 50 (nghìn ồng)
BÀI 2. Cung và cầu của hàng hóa X có phương trình như sau:
QD = 150 – 5P và QS = 5P - 10
a.Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường.
b. Nếu giá bán trên thị trường là P = 18 thì iều gì xảy ra trên thị trường?
c. So sánh thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng tại trạng thái cân bằng và khi P = 18 Hướng dẫn:
a. Tại iểm cân bằng của thị trường: QD = QS 150 – 5P = 5P – 10
Pcân bằng = 16 và Qcân bằng = 5*16 – 10 = 70 b. Khi P = 18 thì: QD = 150 – 5*18 = 60 QS = 5*18 – 10 = 80
Như vậy QS > QD nên thị trường xảy ra hiện tượng dư cung (hay dư thừa hàng hóa)
c. Để tính ược CS và PS cần vẽ ồ thị cung cầu:
- Từ phương trình ường cầu ta thấy ường cầu sẽ có dạng ường thẳng và dốc xuống từ trái qua phải.
- Từ phương trình ường cung ta thấy ường cung có dạng ường thẳng và dốc lên từ trái qua phải. 2 lOMoARcPSD| 40615597 Q D 0 150 Q S 0 -10 P 30 0 P 2 0 P 30 A S K C 18 E G 16 14 M 2 B D - 10 0 60 70 80 15 0 Q
- Tại trạng thái cân bằng:
CS= diện tích tam giác AGE = ½ (30 – 16)*70 = 490
PS = diện tích tam giác GEB = ½ (16 – 2)*70 = 490 -
Tại mức giá P = 18:
CS = diện tích tam giác ACK = ½ (30 – 18)*60 = 360 PS
= diện tích hình thang KCMB = [(KB + CM)*KC]/2 Để
tính ược CM cần biết mức giá ở iểm M.
Thay Q = 60 vào hàm cung ta có: 60 = 5P – 10 => P = 14
PS = diện tích hình thang KCMB = [(16 + 4)*60]/2 = 600
- Như vậy thặng dư tiêu dùng CS ở mức giá P = 18 thấp hơn ở mức giá cân bằng còn
thặng dư sản xuất PS ở mức giá P = 18 cao hơn mức giá cân bằng.
BÀI 3. Hàm cầu và hàm cung của trứng gà như sau:
PD = 10 – Q và PS = Q – 4
(P tình bằng nghìn ồng/1 quả, Q tính bằng triệu quả)
a.Tính giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Tính hệ số co giãn của cung và cầu tại mức giá cân bằng.
b.Tính thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng tại mức giá cân bằng.
c.Khi giá bán trên thị trường P= 2 nghìn ồng/quả. Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu
dùng thay ổi như thế nào so với trước? Hướng dẫn:
a. Tại trạng thái cân bằng thị trường: PD = PS 3 lOMoARcPSD| 40615597
10 – Q = Q – 4 Qcân bằng = 7 (triệu quả)
Pcân bằng = 7 – 4 = 3 (nghìn ồng/1 quả)
- Tính hệ số co giãn của cung và cầu tại mức giá cân bằng:
Đổi lại hàm cung và hàm cầu thuận ta có: QD = 10 – P và QS = 4 + P
EDP = QD’(P) * P/Q = (-1) * 3/7 = - 3/7
ESP = QS’(P) * P/Q = 1 * 3/7 = 3/7
b. Để tính các khái niệm thặng dư cần vẽ ồ thị cung cầu:
- Từ phương trình hàm cầu ta thấy ường cầu có dạng ường thẳng và dốc xuống từ trái qua phải trên ồ thị.
- Từ phương trình hàm cung ta thấy ường cung có dạng ường thẳng và dốc lên từ trái qua phải trên ồ thị. QD 10 0 QS 4 0 P 0 10 P 0 - 4 P (n ghìn đồ ng/1 qu ả ) A 10 cung H 4 B E 3 C 2 K C ầ u G 0 4 6 7 8 10 Q (tri ệ u qu ả ) -4
- Tại mức giá cân bằng:
CS= diện tích tam giác ABE = ½ (10 – 3)*7*1.000.000 = 24.500.000 (nghìn ồng)
PS = diện tích hình thang BEG0 = [(4 + 7)*3*1.000.000]/2 = 16.500.000 (nghìn ồng)
c. Khi mức giá P = 2 (nghìn ồng/1 quả) thì:
QD = 10 – 2 = 8 (triệu quả)
QS = 4 + 2 = 6 (triệu quả)
PS = diện tích hình thang KCG0 = [(4 + 6)*2*1.000.000]/2 = 10.000.000 (nghìn ồng)
CS = diện tích hình thang AHCK
Để tính ược HC cần biết mức giá ở iểm H. Thay Q = 6 vào hàm cầu ta có: 4 lOMoARcPSD| 40615597 P = 10 – 6 = 4
CS = [(8 + 2)*6*1.000.000]/2 = 30.000.000 (nghìn ồng)
- Như vậy tại mức giá P = 2 nghìn ồng/1 quả thì CS tăng còn PS giảm so với tại mức giá cân bằng. ************************ 5