Bài tập chương 6 - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Nhận định sau đây đúng hay sai. Tiền cho phép con người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất và nâng cao mức sống cho mọi người. Các ngân hàng không thể tác động đến cung tiền nếu họ giữ toàn bộ khoản tiền gửi dưới dạng dự trữ. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

Môn:
Thông tin:
3 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập chương 6 - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Nhận định sau đây đúng hay sai. Tiền cho phép con người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất và nâng cao mức sống cho mọi người. Các ngân hàng không thể tác động đến cung tiền nếu họ giữ toàn bộ khoản tiền gửi dưới dạng dự trữ. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

70 35 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|49964158
BÀI TẬP CHƯƠNG 6
I. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
1. Tiền cho phép con người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất và nâng cao mức sống
cho mọi người.
2. Các ngân hàng không thể tác động đến cung tiền nếu họ giữ toàn bộ khoản tiền gửi dưới
dạng dự trữ
3. Nếu NHNN giảm lãi suất chiết khấu thì sẽ làm cung tiền tăng
4. Cung tiền của quốc gia A là $10.000 trong hệ thông ngân hàng dự trữ 100%. Nếu tỷ lệ dự
trữ bắt buộc giảm còn 10% thì cung tiền sẽ tăng không quá $9.000
II. Trắc nghiệm
1. Tiền
a. Là phương tiện dữ trữ giá trị hoàn hảo
b. Là tài sản có tính thanh khoản cao nhất
c. Có giá trị thực chất cho dù ở dạng tiền nào đi nữa
d. Tất cả câu trên đều đúng
2. Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
a. Là một thước đo quy ước để định giá cả.
b. Là sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
c. Là một thứ có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.
d. Là một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
3. Trường hợp nào sau đây không nằm trong M1 ?
a. Tờ 50.000 đồng trong ví của bạn
b. 2 triệu đồng trong tài khoản ATM
c. 10 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm
d. Tất cả đều năm trong khối tiền M1
4. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu công chúng quyết định giảm lượng tiền mặt mà
họ nắm giữ bằng cách tăng số tiền gởi trong tài khoản ATM, như vậy
a. M1 sẽ tăng
b. M1 sẽ giảm
c. M1 không thay đổi
d. M1 có thể tăng hay giảm
5. Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm không k
hạn, khi đó:
a. M1 và M2 giảm.
b. M1 giảm và M2 tăng lên.
c. M1 giảm và M2 không thay đổi.
d. M1 tăng và M2 không thay đổi
6. Nếu R là tỷ lệ dự trữ cho tất cả các ngân hàng trong nền kinh tế, thì số nhân tiền là a.
1/(1-R)
b. 1/ R
lOMoARcPSD|49964158
c. 1/(1+R)
d. (1+R)/R
7. Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ từ 4% lên 10% thì số nhân tiền
a. Giảm từ 25 xuống 10
b. Giảm từ 20 xuống 10
c. Tăng từ 10 lên 25
d. Tăng từ 10 đến 20
8. Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi 100 triệu
đồng sẽ có thể:
a. Cho vay thêm 500 triệu đồng.
b. Cho vay thêm 100 triệu đồng.
c. Cho vay thêm 80 triệu đồng.
d. Cho vay thêm 20 triệu đồng.
9. Giả sử NHNN yêu cầu các NHTM giữ 10% số tiền gửi làm dự trữ. Một ngân hàng có
$20.000 dự trữ dư và sau đó bán $9.000 trái phiếu chính phủ. Ngân hàng này có thể cho vay
bao nhiêu nếu chỉ giữ dự trữ bắt buộc
a. $29.000
b. $28.000
c. $19.000
d. $11.000
10. Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng 400 triệu
đồng khi NHTW mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế của các
NHTM phải là:
a. 40%.
b. 25%.
c. 4%.
d. 2,5%.
11. Khi nền kinh tế suy thoái, ngân hàng thường giữ nhiều dự trữ hơn. Hành động này
a. Làm tăng số nhân tiền và tăng cung tiền
b. Giảm số nhân tiền và giảm cung tiền
c. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng tăng cung tiền
d. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng giảm cung tiền
12. Giá trị của số nhân tiền tăng khi
a. Các NHTM (NHTM) cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
b. Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc.
c. Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi giảm.
d. Tất cả các câu trên.
13. Hoạt động thị trường mở:
a. Liên quan đến việc NHTW mua và bán các trái phiếu công ty.
b. Liên quan đến việc NHTW mua và bán trái phiếu chính phủ.
c. Liên quan đến việc NHTW cho các ngân hàng thươngmại vay tiền.
d. Liên quan đến việc NHTW kiểm soát tỉ giá hối đoái.
lOMoARcPSD|49964158
14. Khi thực hiện hoạt động mua trên thị trường mở, NHTW
a. Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền
b. Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung tiền
c. Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền
d. Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung tiền 15. Cung tiền tăng
khi:
a. Chính phủ tăng chi tiêu.
b. NHNN mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
c. Một người dân mua trái phiếu của FPT.
d. FPT bán cổ phiếu cho công chúng và sử dụng doanh thu để xây dựng một nhà máy mới.
16. Để tăng cung tiền thì NHNN có thể
a. Mua trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
b. Mua trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
c. Bán trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
d. Bán trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
17. Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ với trị giá là 1 triệu USD thì lượng cung tiền sẽ:
a. Giảm đi 1 triệu USD.
b. Tăng thêm 1 triệu USD.
c. Giảm nhiều hơn 1 triệu USD.
d. Tăng nhiều hơn 1 triệu USD.
| 1/3

Preview text:

lOMoARcPSD| 49964158 BÀI TẬP CHƯƠNG 6
I. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
1. Tiền cho phép con người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất và nâng cao mức sống cho mọi người.
2. Các ngân hàng không thể tác động đến cung tiền nếu họ giữ toàn bộ khoản tiền gửi dưới dạng dự trữ
3. Nếu NHNN giảm lãi suất chiết khấu thì sẽ làm cung tiền tăng
4. Cung tiền của quốc gia A là $10.000 trong hệ thông ngân hàng dự trữ 100%. Nếu tỷ lệ dự
trữ bắt buộc giảm còn 10% thì cung tiền sẽ tăng không quá $9.000 II. Trắc nghiệm 1. Tiền
a. Là phương tiện dữ trữ giá trị hoàn hảo
b. Là tài sản có tính thanh khoản cao nhất
c. Có giá trị thực chất cho dù ở dạng tiền nào đi nữa
d. Tất cả câu trên đều đúng
2. Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
a. Là một thước đo quy ước để định giá cả.
b. Là sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
c. Là một thứ có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.
d. Là một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
3. Trường hợp nào sau đây không nằm trong M1 ?
a. Tờ 50.000 đồng trong ví của bạn
b. 2 triệu đồng trong tài khoản ATM
c. 10 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm
d. Tất cả đều năm trong khối tiền M1
4. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu công chúng quyết định giảm lượng tiền mặt mà
họ nắm giữ bằng cách tăng số tiền gởi trong tài khoản ATM, như vậy a. M1 sẽ tăng b. M1 sẽ giảm
c. M1 không thay đổi
d. M1 có thể tăng hay giảm
5. Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm không kỳ hạn, khi đó: a. M1 và M2 giảm.
b. M1 giảm và M2 tăng lên.
c. M1 giảm và M2 không thay đổi.
d. M1 tăng và M2 không thay đổi
6. Nếu R là tỷ lệ dự trữ cho tất cả các ngân hàng trong nền kinh tế, thì số nhân tiền là a. 1/(1-R) b. 1/ R lOMoARcPSD| 49964158 c. 1/(1+R) d. (1+R)/R
7. Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ từ 4% lên 10% thì số nhân tiền a. Giảm từ 25 xuống 10 b. Giảm từ 20 xuống 10 c. Tăng từ 10 lên 25 d. Tăng từ 10 đến 20
8. Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi 100 triệu đồng sẽ có thể:
a. Cho vay thêm 500 triệu đồng.
b. Cho vay thêm 100 triệu đồng.
c. Cho vay thêm 80 triệu đồng.
d. Cho vay thêm 20 triệu đồng.
9. Giả sử NHNN yêu cầu các NHTM giữ 10% số tiền gửi làm dự trữ. Một ngân hàng có
$20.000 dự trữ dư và sau đó bán $9.000 trái phiếu chính phủ. Ngân hàng này có thể cho vay
bao nhiêu nếu chỉ giữ dự trữ bắt buộc a. $29.000 b. $28.000 c. $19.000 d. $11.000
10. Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng 400 triệu
đồng khi NHTW mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM phải là: a. 40%. b. 25%. c. 4%. d. 2,5%.
11. Khi nền kinh tế suy thoái, ngân hàng thường giữ nhiều dự trữ hơn. Hành động này
a. Làm tăng số nhân tiền và tăng cung tiền
b. Giảm số nhân tiền và giảm cung tiền
c. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng tăng cung tiền
d. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng giảm cung tiền
12. Giá trị của số nhân tiền tăng khi
a. Các NHTM (NHTM) cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
b. Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc.
c. Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi giảm.
d. Tất cả các câu trên.
13. Hoạt động thị trường mở:
a. Liên quan đến việc NHTW mua và bán các trái phiếu công ty.
b. Liên quan đến việc NHTW mua và bán trái phiếu chính phủ.
c. Liên quan đến việc NHTW cho các ngân hàng thươngmại vay tiền.
d. Liên quan đến việc NHTW kiểm soát tỉ giá hối đoái. lOMoARcPSD| 49964158
14. Khi thực hiện hoạt động mua trên thị trường mở, NHTW
a. Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền
b. Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung tiền
c. Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền
d. Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung tiền 15. Cung tiền tăng khi:
a. Chính phủ tăng chi tiêu.
b. NHNN mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
c. Một người dân mua trái phiếu của FPT.
d. FPT bán cổ phiếu cho công chúng và sử dụng doanh thu để xây dựng một nhà máy mới.
16. Để tăng cung tiền thì NHNN có thể
a. Mua trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
b. Mua trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
c. Bán trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
d. Bán trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
17. Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ với trị giá là 1 triệu USD thì lượng cung tiền sẽ: a. Giảm đi 1 triệu USD. b. Tăng thêm 1 triệu USD.
c. Giảm nhiều hơn 1 triệu USD.
d. Tăng nhiều hơn 1 triệu USD.