Bài tập chương 6 - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Tiền cho phép con người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất và nâng cao mức sống cho mọi người. Các ngân hàng không thể tác động đến cung tiền nếu họ giữ toàn bộ khoản tiền gửi dưới dạng dự trữ . Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
7 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập chương 6 - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Tiền cho phép con người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất và nâng cao mức sống cho mọi người. Các ngân hàng không thể tác động đến cung tiền nếu họ giữ toàn bộ khoản tiền gửi dưới dạng dự trữ . Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

40 20 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50032646
Chương 6_Hệ thống tiền tệ
BÀI TẬP CHƯƠNG 6 – Phần câu hỏi
I. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
1. Tiền cho phép con người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất và nâng cao
mức sống cho mọi người.
2. Các ngân hàng không thể tác động đến cung tiền nếu họ giữ toàn bộ khoản
tiền gửi dưới dạng dự trữ
3. Nếu NHNN giảm lãi suất chiết khấu thì sẽ làm cung tiền tăng
4. Giả sử khi $100 khoản dự trữ mới được đưa vào hệ thống ngân hàng thì cung
tiền tăng tối đa thêm $625. Giả sử ngân hàng không nắm dự trữ dư (dự trữ
tùy ý) và các hộ gia đình không nắm giữ tiền mặt. Nếu dữ trữ của tất cả các
ngân hàng đạt mức $500 thì lúc này, tổng số tiền cho vay của tất cả các ngân
hàng là $2.625
5. Cung tiền của quốc gia A là $10.000 trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%.
Nếu tỷ lệ dự trữ giảm còn 10% thì cung tiền sẽ tăng lên một lượng không quá
$9.000
II. Trắc nghiệm
1. Tiền
a. Là phương tiện dữ trữ giá trị hoàn hảo
b. Là tài sản có tính thanh khoản cao nhất
c. Có giá trị thực chất cho dù ở dạng tiền nào đi nữa
d. Tất cả câu trên đều đúng
2. Các nền kinh tế không sử dụng tiền đòi hỏi
a. Sử dụng tiền pháp định.
b. Sử dụng tiền hàng hóa.
c. Sự trùng lặp kép về sở thích trong các giao dịch.
d. Tiền đóng vai trò là phương tiện cất trữ giá trị nhưng không phải là
phương tiện trao đổi.
3. Khi nền kinh tế sử dụng bạc như tiền thì tiền của nền kinh tế đó
a. Được xem là phương tiện lưu giữ giá trị nhưng không phải là trung gian
trao độỉ
b. Được xem là trung gian trao đổi nhưng không là đơn vị tính toán
c. Là tiền pháp định
d. Có giá trị thực chất
4. Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
a. một thước đo quy ước để định giá cả.
lOMoARcPSD|50032646
Chương 6_Hệ thống tiền tệ
b. Là sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
c. Là một thứ có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.
d. Là một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
5. Trường hợp nào sau đây không nằm trong M1 ?
a. Tờ 50.000 đồng trong ví của bạn
b. 2 triệu đồng trong tài khoản ATM
c. 10 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm
d. Tất cả đều năm trong khối tiền M1
6. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu công chúng quyết định giảm lượng
tiền mặt mà họ nắm giữ bằng cách tăng số tiền gởi trong tài khoản ATM, như
vậy
a. M1 sẽ tăng
b. M1 sẽ giảm
c. M1 không thay đổi
d. M1 có thể tăng hay giảm
7. Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm
không kỳ hạn, khi đó:
a. M1 và M2 giảm.
b. M1 giảm và M2 tăng lên.
c. M1 giảm và M2 không thay đổi.
d. M1 tăng và M2 không thay đổi 8. Cở sở tiền tệ (B) bằng:
a. Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng.
b. Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với tiền gửi ngân hàng.
c. M1.
d. Tổng tiền gửi ngân hàng.
9. Nếu R là tỷ lệ dự trữ cho tất cả các ngân hàng trong nền kinh tế, thì số nhân tiền
a. 1/(1-R)
b. 1/ R
c. 1/(1+R)
d. (1+R)/R
10.Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ từ 4% lên 10% thì số nhân tiền
a. Giảm từ 25 xuống 10
b. Giảm từ 20 xuống 10
c. Tăng từ 10 lên 25
d. Tăng từ 10 đến 20
e. Không có đáp án đúng
lOMoARcPSD|50032646
Chương 6_Hệ thống tiền tệ
11.Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, ngân hàng không có dự trữ dư, một
ngân hàng nhận được khoản tiền gửi 100 triệu đồng sẽ có thể:
a. Cho vay thêm 500 triệu đồng.
b. Cho vay thêm 100 triệu đồng.
c. Cho vay thêm 80 triệu đồng.
d. Cho vay thêm 20 triệu đồng.
12.Giả sử NHNN yêu cầu các NHTM giữ 10% số tiền gửi làm dự trữ. Một ngân
hàng có $20.000 dự trữ dư và sau đó bán $9.000 trái phiếu chính phủ. Ngân
hàng này có thể cho vay bao nhiêu nếu chỉ giữ dự trữ bắt buộc
a. $29.000
b. $28.000
c. $19.000
d. $11.000
13.Nếu tỷ lệ dự trữ là 12.5% thì $5.600 có thể được tạo ra bởi
a. $64 dự trữ mới
b. $448 dự trữ mới
c. $700 dự trữ mới
d. $800 dự trữ mới
14.t một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng
400 triệu đồng khi NHTW mua 100 triệu đồng trái phiếu, thì tỉ lệ dự trữ thực tế
của các NHTM phải là:
a. 40%.
b. 25%.
c. 4%.
d. 2,5%.
Cho bảng cân đối của Ngân hàng A như sau (Bảng 1)
Ngân hàng A
Tài sản Nợ
15.Dựa vào Bảng 1, nếu NH A đã cho vay tất cả số tiền họ có thể từ tiền gửi thì tỷ
lệ dự trữ là
a. 5%
b. 8%
Dự trữ
$19.200
Tiền gửi
$240.000
Cho vay
$220.800
lOMoARcPSD|50032646
Chương 6_Hệ thống tiền tệ
c. 8,42%
d. 95%
16.Dựa vào Bảng 1, giả sử Ngân hàng A và tất cả các ngân hàng khác đều có chung
tỷ lệ dự trữ, giá trị của số nhân tiền
a. 5
b. 7,5
c. 10
d. 12,5
17.Dựa vào Bảng 1, nếu NHNN yêu cầu tỷ lệ dự trữ là 6% thì lượng dự trữ tùy ý
của NH A là
a. $1.200
b. $2.400
c. $2.880
d. $4.800
18.Dựa vao Bảng 1, giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN là 6% và NH A tạo ra
những khoản cho vay mới để chỉ giữ tỷ lệ dự trữ 6%. Từ đó, ngân hàng không
giữ dự trữ dư. Giả sử công chúng không giữ tiền mặt mà chỉ có các khoản tiền
gửi. Như vậy, cung tiền của nền kinh tế sẽ tăng thêm bao nhiêu ?
a. $50.200
b. $72.000
c. $80.000
d. $106.000
19.Khi nền kinh tế suy thoái, ngân hàng thường giữ nhiều dự trữ hơn. Hành động
này
a. Làm tăng số nhân tiền và tăng cung tiền
b. Giảm số nhân tiền và giảm cung tiền
c. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng tăng cung tiền
d. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng giảm cung tiền
20.Giá trị của số nhân tiền tăng khi
a. Các NHTM (NHTM) cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
b. Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt
buộc.
c. Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi giảm.
d. Tất cả các câu trên.
21.Hoạt động thị trường mở:
a. Liên quan đến việc NHTW mua và bán các trái phiếu công ty.
b. Liên quan đến việc NHTW mua và bán trái phiếu chính phủ.
lOMoARcPSD|50032646
Chương 6_Hệ thống tiền tệ
c. Liên quan đến việc NHTW cho các ngân hàng thươngmại vay tiền.
d. Liên quan đến việc NHTW kiểm soát tỉ giá hối đoái.
22.Khi thực hiện hoạt động mua trên thị trường mở, NHTW
a. Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền
b. Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung tiền
c. Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền
d. Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung
tiền23.Cung tiền tăng khi:
a. Chính phủ tăng chi tiêu.
b. NHNN mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
c. Một người dân mua trái phiếu của FPT.
d. FPT bán cổ phiếu cho công chúng và sử dụng doanh thu để xây dựng một nhà
máy mới.
24.Để tăng cung tiền thì NHNN có thể
a. Mua trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
b. Mua trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
c. Bán trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
d. Bán trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
25.Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ với trị giá là 1 triệu USD thì lượng cung
tiền sẽ:
a. Giảm đi 1 triệu USD.
b. Tăng thêm 1 triệu USD.
c. Giảm nhiều hơn 1 triệu USD.
d. Tăng nhiều hơn 1 triệu USD.
26.Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, các ngân hàng không giữ dự trữ dư và công
chúng chỉ có tài khoản tiền gửi và không giữ tiền mặt. Khi NHNN bán $10 triệu
trái phiếu cho công chúng t
a. Dự trữ tăng thêm $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
b. Dự trữ tăng thêm $10 triệu và cung tiền tăng thêm $100 triệu
c. Dự trữ giảm đi $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
d. Dự trữ giảm đi $10 triệu và cung tiền giảm đi $100 triệu
27. Chính phủ có thể giảm bớt lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế bằng cách:
a. Bán chứng khoán của chính phủ trên thị trường chứng khoán.
b. Tăng lãi suất chiết khấu.
c. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
d. Các câu trên đều đúng.
lOMoARcPSD|50032646
Chương 6_Hệ thống tiền tệ
28. Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất:
a. Ngân hàng trung gian áp dụng đối với người gửi tiền.
b. Ngân hàng trung gian áp dụng đối với người vay tiền.
c. Ngân hàng trung ương áp dụng đối với ngân hàng trung gian.
d. Ngân hàng trung ương áp dụng đối công chúng.
29. Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và bán ra chứng khoán
của chính phủ thì khối tiền sẽ:
a. Tăng lên c. Giảm xuống
b. Không đổi d. Chưa biết
30. Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi lượng cung tiền trong nước bằng cách:
a. Mua và bán chứng khoán của chính phủ.
b. Mua và bán ngoại tệ
c. a, b đều đúng.
d. a, b đều sai.
31. Chức năng của ngân hàng trung gian là:
a. Huy động tiền gởi tiết kiệm của dân cư và cho vay.
b. Kinh doanh tiền tệ và đầu tư.
c. Kích thích người dân gửi tiền tiết kiệm nhiều hơn.
d. Kích thích người vay tiền vay nhiều hơn.
32. Nếu các yếu tố khác không đổi, cung tiền tệ giảm xuống thì:
a. Lãi suất sẽ giảm do đó đầu tư tăng.
b. Lãi suất sẽ giảm và đầu tư giảm.
c. Lãi suất sẽ tăng và do đó đầu tư giảm.
d. Không câu nào đúng.
33. Khi ngân hàng trung ương tăng tỳ lệ dự trữ bắt buộc sẽ:
a. dẫn tới việc ngân hàng thương mại cho vay ít hơn và dư trữ tiền mặt nhiều hơn.
b. Không tác động đến hoạt động của những ngân hàng thương mại.
c. Dẫn tới việc ngân hàng thương mại cho vay ít hơn và dự trữ tiền mặt giảm xuống.
d. Dẫn tới việc gia tăng các khoản tiền gởi và cho vay của ngân hàng thương mại
34. Khoản nào dưới đây xuất hiện như là một tài sàn nợ trong bảng tổng kếttài sản
củangân hàng thương mại:
a. Cho khách hàng vay b. Chứng khoán
c. Ký gửi của khách hàng d. Dự trữ tiền mặt.
lOMoARcPSD|50032646
Chương 6_Hệ thống tiền tệ
35. Ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách:
a. Bán chứng khoán cho công chúng.
b. Bán trái phiếu cho ngân hàng trung ương.
c. Nhận tiền gửi của khách hàng.
d. Cho khách hàng vay tiền.
36. Khi NHTW bán công trái cho khu vực tư nhân, sẽ làm:
a. Giảm mức cung tiền.
b. Một chính sách hạn chế tín dụng sắp được thực hiện.
c. Giảm lãi suất
d. Tăng mức cung tiền.
37. Các công cụ chính làm thay đổi lượng cung tiền của ngân hàng trung ương là:
a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu, hoạt động thị trường mở (mua bán
chứngkhoán).
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hạn chế việc chi tiêu của chính phủ, lãi suất chiết khấu.
c. Các câu trên đều đúng.
d. Các câu trên đều sai.
38. Tiền giấy do ngân hàng trung ương phát hành hiện nay là:
a. Tài sản nợ hợp pháp của ngân hàng trung ương được cân đối bằng tài sản có.
b. Tiền giấy được bảo chứng bằng vàng
c. Tiền giấy được bảo chứng bằng ngoại tệ mạnh.
d. Các câu trên đều sai.
39. Chính sách tiền tệ là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì:
a. Tiền tệ là công cụ trao đổi, phương tiện thanh toán, là thước đo giá trị và là
phương tiện dự trữ giá trị.
b. Tiền tệ biểu hiện cho sự giàu có và quyết định sức mua xã hội.
c. Sự thay đổi cung tiền tệ và lãi suất có tác động đến mức giá, tỷ giá hoái đối, mức
sản lượng và mức dân dụng.
d. Mọi nền kinh tế ngày nay đều là nền kinh tế tiền tệ và tốc độ tăng trưởng kinh tế
phụ thuộc tốc độ lưu thông tiền tệ
| 1/7

Preview text:

lOMoARcPSD| 50032646
BÀI TẬP CHƯƠNG 6 – Phần câu hỏi
I. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
1. Tiền cho phép con người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất và nâng cao
mức sống cho mọi người.
2. Các ngân hàng không thể tác động đến cung tiền nếu họ giữ toàn bộ khoản
tiền gửi dưới dạng dự trữ
3. Nếu NHNN giảm lãi suất chiết khấu thì sẽ làm cung tiền tăng
4. Giả sử khi $100 khoản dự trữ mới được đưa vào hệ thống ngân hàng thì cung
tiền tăng tối đa thêm $625. Giả sử ngân hàng không nắm dự trữ dư (dự trữ
tùy ý) và các hộ gia đình không nắm giữ tiền mặt. Nếu dữ trữ của tất cả các
ngân hàng đạt mức $500 thì lúc này, tổng số tiền cho vay của tất cả các ngân hàng là $2.625
5. Cung tiền của quốc gia A là $10.000 trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%.
Nếu tỷ lệ dự trữ giảm còn 10% thì cung tiền sẽ tăng lên một lượng không quá $9.000 II. Trắc nghiệm 1. Tiền
a. Là phương tiện dữ trữ giá trị hoàn hảo
b. Là tài sản có tính thanh khoản cao nhất
c. Có giá trị thực chất cho dù ở dạng tiền nào đi nữa
d. Tất cả câu trên đều đúng
2. Các nền kinh tế không sử dụng tiền đòi hỏi
a. Sử dụng tiền pháp định.
b. Sử dụng tiền hàng hóa.
c. Sự trùng lặp kép về sở thích trong các giao dịch.
d. Tiền đóng vai trò là phương tiện cất trữ giá trị nhưng không phải là phương tiện trao đổi.
3. Khi nền kinh tế sử dụng bạc như tiền thì tiền của nền kinh tế đó
a. Được xem là phương tiện lưu giữ giá trị nhưng không phải là trung gian trao độỉ
b. Được xem là trung gian trao đổi nhưng không là đơn vị tính toán c. Là tiền pháp định
d. Có giá trị thực chất
4. Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
a. Là một thước đo quy ước để định giá cả.
Chương 6_Hệ thống tiền tệ lOMoARcPSD| 50032646
b. Là sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
c. Là một thứ có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.
d. Là một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
5. Trường hợp nào sau đây không nằm trong M1 ? a.
Tờ 50.000 đồng trong ví của bạn b.
2 triệu đồng trong tài khoản ATM c.
10 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm d.
Tất cả đều năm trong khối tiền M1
6. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu công chúng quyết định giảm lượng
tiền mặt mà họ nắm giữ bằng cách tăng số tiền gởi trong tài khoản ATM, như vậy a. M1 sẽ tăng b. M1 sẽ giảm c. M1 không thay đổi d. M1 có thể tăng hay giảm
7. Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm không kỳ hạn, khi đó: a. M1 và M2 giảm. b. M1 giảm và M2 tăng lên. c.
M1 giảm và M2 không thay đổi. d.
M1 tăng và M2 không thay đổi 8. Cở sở tiền tệ (B) bằng:
a. Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng.
b. Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với tiền gửi ngân hàng. c. M1.
d. Tổng tiền gửi ngân hàng.
9. Nếu R là tỷ lệ dự trữ cho tất cả các ngân hàng trong nền kinh tế, thì số nhân tiền là a. 1/(1-R) b. 1/ R c. 1/(1+R) d. (1+R)/R
10.Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ từ 4% lên 10% thì số nhân tiền a. Giảm từ 25 xuống 10 b. Giảm từ 20 xuống 10 c. Tăng từ 10 lên 25 d. Tăng từ 10 đến 20
e. Không có đáp án đúng
Chương 6_Hệ thống tiền tệ lOMoARcPSD| 50032646
11.Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, ngân hàng không có dự trữ dư, một
ngân hàng nhận được khoản tiền gửi 100 triệu đồng sẽ có thể:
a. Cho vay thêm 500 triệu đồng.
b. Cho vay thêm 100 triệu đồng.
c. Cho vay thêm 80 triệu đồng.
d. Cho vay thêm 20 triệu đồng.
12.Giả sử NHNN yêu cầu các NHTM giữ 10% số tiền gửi làm dự trữ. Một ngân
hàng có $20.000 dự trữ dư và sau đó bán $9.000 trái phiếu chính phủ. Ngân
hàng này có thể cho vay bao nhiêu nếu chỉ giữ dự trữ bắt buộc a. $29.000 b. $28.000 c. $19.000 d. $11.000
13.Nếu tỷ lệ dự trữ là 12.5% thì $5.600 có thể được tạo ra bởi a. $64 dự trữ mới b. $448 dự trữ mới c. $700 dự trữ mới d. $800 dự trữ mới
14.Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng
400 triệu đồng khi NHTW mua 100 triệu đồng trái phiếu, thì tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM phải là: a. 40%. b. 25%. c. 4%. d. 2,5%.
Cho bảng cân đối của Ngân hàng A như sau (Bảng 1) Ngân hàng A Tài sản Nợ Dự trữ $19.200 Tiền gửi $240.000 Cho vay $220.800
15.Dựa vào Bảng 1, nếu NH A đã cho vay tất cả số tiền họ có thể từ tiền gửi thì tỷ lệ dự trữ là a. 5% b. 8%
Chương 6_Hệ thống tiền tệ lOMoARcPSD| 50032646 c. 8,42% d. 95%
16.Dựa vào Bảng 1, giả sử Ngân hàng A và tất cả các ngân hàng khác đều có chung
tỷ lệ dự trữ, giá trị của số nhân tiền là a. 5 b. 7,5 c. 10 d. 12,5
17.Dựa vào Bảng 1, nếu NHNN yêu cầu tỷ lệ dự trữ là 6% thì lượng dự trữ tùy ý của NH A là a. $1.200 b. $2.400 c. $2.880 d. $4.800
18.Dựa vao Bảng 1, giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN là 6% và NH A tạo ra
những khoản cho vay mới để chỉ giữ tỷ lệ dự trữ 6%. Từ đó, ngân hàng không
giữ dự trữ dư. Giả sử công chúng không giữ tiền mặt mà chỉ có các khoản tiền
gửi. Như vậy, cung tiền của nền kinh tế sẽ tăng thêm bao nhiêu ? a. $50.200 b. $72.000 c. $80.000 d. $106.000
19.Khi nền kinh tế suy thoái, ngân hàng thường giữ nhiều dự trữ hơn. Hành động này
a. Làm tăng số nhân tiền và tăng cung tiền
b. Giảm số nhân tiền và giảm cung tiền
c. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng tăng cung tiền
d. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng giảm cung tiền
20.Giá trị của số nhân tiền tăng khi
a. Các NHTM (NHTM) cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
b. Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc.
c. Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi giảm.
d. Tất cả các câu trên.
21.Hoạt động thị trường mở:
a. Liên quan đến việc NHTW mua và bán các trái phiếu công ty.
b. Liên quan đến việc NHTW mua và bán trái phiếu chính phủ.
Chương 6_Hệ thống tiền tệ lOMoARcPSD| 50032646
c. Liên quan đến việc NHTW cho các ngân hàng thươngmại vay tiền.
d. Liên quan đến việc NHTW kiểm soát tỉ giá hối đoái.
22.Khi thực hiện hoạt động mua trên thị trường mở, NHTW a.
Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền b.
Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung tiền c.
Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền d.
Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung
tiền23.Cung tiền tăng khi:
a. Chính phủ tăng chi tiêu.
b. NHNN mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
c. Một người dân mua trái phiếu của FPT.
d. FPT bán cổ phiếu cho công chúng và sử dụng doanh thu để xây dựng một nhà máy mới.
24.Để tăng cung tiền thì NHNN có thể
a. Mua trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
b. Mua trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
c. Bán trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
d. Bán trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
25.Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ với trị giá là 1 triệu USD thì lượng cung tiền sẽ: a. Giảm đi 1 triệu USD. b. Tăng thêm 1 triệu USD.
c. Giảm nhiều hơn 1 triệu USD.
d. Tăng nhiều hơn 1 triệu USD.
26.Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, các ngân hàng không giữ dự trữ dư và công
chúng chỉ có tài khoản tiền gửi và không giữ tiền mặt. Khi NHNN bán $10 triệu
trái phiếu cho công chúng thì
a. Dự trữ tăng thêm $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
b. Dự trữ tăng thêm $10 triệu và cung tiền tăng thêm $100 triệu
c. Dự trữ giảm đi $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
d. Dự trữ giảm đi $10 triệu và cung tiền giảm đi $100 triệu
27. Chính phủ có thể giảm bớt lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế bằng cách:
a. Bán chứng khoán của chính phủ trên thị trường chứng khoán.
b. Tăng lãi suất chiết khấu.
c. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
d. Các câu trên đều đúng.
Chương 6_Hệ thống tiền tệ lOMoARcPSD| 50032646
28. Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất:
a. Ngân hàng trung gian áp dụng đối với người gửi tiền.
b. Ngân hàng trung gian áp dụng đối với người vay tiền.
c. Ngân hàng trung ương áp dụng đối với ngân hàng trung gian.
d. Ngân hàng trung ương áp dụng đối công chúng.
29. Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và bán ra chứng khoán
của chính phủ thì khối tiền sẽ:
a. Tăng lên c. Giảm xuống b. Không đổi d. Chưa biết
30. Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi lượng cung tiền trong nước bằng cách:
a. Mua và bán chứng khoán của chính phủ. b. Mua và bán ngoại tệ c. a, b đều đúng. d. a, b đều sai.
31. Chức năng của ngân hàng trung gian là:
a. Huy động tiền gởi tiết kiệm của dân cư và cho vay.
b. Kinh doanh tiền tệ và đầu tư.
c. Kích thích người dân gửi tiền tiết kiệm nhiều hơn.
d. Kích thích người vay tiền vay nhiều hơn.
32. Nếu các yếu tố khác không đổi, cung tiền tệ giảm xuống thì:
a. Lãi suất sẽ giảm do đó đầu tư tăng.
b. Lãi suất sẽ giảm và đầu tư giảm.
c. Lãi suất sẽ tăng và do đó đầu tư giảm. d. Không câu nào đúng.
33. Khi ngân hàng trung ương tăng tỳ lệ dự trữ bắt buộc sẽ:
a. dẫn tới việc ngân hàng thương mại cho vay ít hơn và dư trữ tiền mặt nhiều hơn.
b. Không tác động đến hoạt động của những ngân hàng thương mại.
c. Dẫn tới việc ngân hàng thương mại cho vay ít hơn và dự trữ tiền mặt giảm xuống.
d. Dẫn tới việc gia tăng các khoản tiền gởi và cho vay của ngân hàng thương mại
34. Khoản nào dưới đây xuất hiện như là một tài sàn nợ trong bảng tổng kếttài sản
củangân hàng thương mại: a. Cho khách hàng vay b. Chứng khoán
c. Ký gửi của khách hàng d. Dự trữ tiền mặt.
Chương 6_Hệ thống tiền tệ lOMoARcPSD| 50032646
35. Ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách:
a. Bán chứng khoán cho công chúng.
b. Bán trái phiếu cho ngân hàng trung ương.
c. Nhận tiền gửi của khách hàng.
d. Cho khách hàng vay tiền.
36. Khi NHTW bán công trái cho khu vực tư nhân, sẽ làm: a. Giảm mức cung tiền.
b. Một chính sách hạn chế tín dụng sắp được thực hiện. c. Giảm lãi suất d. Tăng mức cung tiền.
37. Các công cụ chính làm thay đổi lượng cung tiền của ngân hàng trung ương là:
a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu, hoạt động thị trường mở (mua bán chứngkhoán).
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hạn chế việc chi tiêu của chính phủ, lãi suất chiết khấu.
c. Các câu trên đều đúng.
d. Các câu trên đều sai.
38. Tiền giấy do ngân hàng trung ương phát hành hiện nay là:
a. Tài sản nợ hợp pháp của ngân hàng trung ương được cân đối bằng tài sản có.
b. Tiền giấy được bảo chứng bằng vàng
c. Tiền giấy được bảo chứng bằng ngoại tệ mạnh.
d. Các câu trên đều sai.
39. Chính sách tiền tệ là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì:
a. Tiền tệ là công cụ trao đổi, phương tiện thanh toán, là thước đo giá trị và là
phương tiện dự trữ giá trị.
b. Tiền tệ biểu hiện cho sự giàu có và quyết định sức mua xã hội.
c. Sự thay đổi cung tiền tệ và lãi suất có tác động đến mức giá, tỷ giá hoái đối, mức
sản lượng và mức dân dụng.
d. Mọi nền kinh tế ngày nay đều là nền kinh tế tiền tệ và tốc độ tăng trưởng kinh tế
phụ thuộc tốc độ lưu thông tiền tệ
Chương 6_Hệ thống tiền tệ