


Preview text:
Bài tập chương 7: Tiền tệ và chính sách tiền tệ
1. Phân biệt sự khác nhau giữa tiền và của cải
Tiền là vật trung gian trao đổi, phương tiện thanh toán được mọi người chấp nhận và sử dụng
rộng rãi trong trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Của cải là những thứ bao gôm cả tiền và những thứ
không phải là tiền nhưng có thể quy đổi ra tiền hoặc rât nhiều tiền
2. Tiền giấy có những chức năng của tiền trong nền kinh tế Việt Nam
3. Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ có phải là tiền hay không? Sự khác nhau giữa thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ?
Cả thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ đều không phải là tiền.
Thẻ tín dụng là loại thẻ mà người sở hữu dùng để thanh toán tại các đơn vị chấp nhận thanh toán
bằng thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ (
không cần đủ tiền thanh toán)
Thẻ ghi nợ là thẻ cho phép chủ sở hữu thực hiện giao dịch trong phạm vi số tiện, hạn mức thấu
chi trên tài khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ (cần đủ tiền thanh toán)
4. Tiền hàng hóa khác với tiền pháp định như thế nào? Tại sao mọi người lại chấp nhận tiền
pháp định trong trao đổi hàng hóa dịch vụ?
Tiền hàng hóa là tiền mà bản than nó là một hàng hóa có giá trị cố hữu, bao gồm các đối tượng có
giá trị từ chính bản thân nó (giá trị nội tại) VD: gạo ngô, tiền vàng, tiền bạc
Tiền pháp định là tiền CP, quốc gia phát hành, chấp nhận sử dụng rộng rãi, không có giá trị nội tại
VD: tờ tiền giấy 5k, tờ polime 50k
Mọi người chấp nhận tiền pháp định trong trao đổi hàng hóa dịch vụ vì nó nhẹ nhàng, trao đổi dễ
dàng, không nặng nề về hình thức như tiền hàng hóa, được nhà nước ban hành rộng rãi và được
mọi người cùng chấp nhận
5. Thuật ngữ “người cho vay cuối cùng” hàm ý gì? Trong những tình huống nào, NHTW đóng
vai trò là người cho vay cuối cùng?
“Người cho vay cuối cùng” là một tổ chức, phần lớn là NHTW cho các NHTM, các tổ chức vay
khi gặp rủi ro khó khăn về tài chính hoặc sắp phá sản, không đảm bảo thanh toán
6. Hãy giải thích tại sao các NHTM có thể ảnh hưởng đến cung tiền khi tỉ lệ dự trữ bắt buộc thấp hơn 100%?
Khi tỉ lệ dự trữ bắt buộc (rrr) thấp hơn 100% thì NHTM có thể cho vay một phần từ số tiền huy
động được. Số tiền để lại trong NHTM lại tiếp tục cho vay một phần nên sinh ra cung tiền lớn hơn tiền dự trữ
7. Phân biệt tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ dự trữ thực tế. Tỷ lệ nào thường lớn hơn
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ lệ dự trữ tối thiếu mà NHTW quy định về tỷ lệ giữa tiền mặt và tiền
gửi đối với tất cả NHTM để đảm bảo tính thanh khoản
Tỷ lệ dự trữ thực tế là tỉ lệ thuộc quy định chính sách của nhà nước
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rrr) > tỉ lệ dự trữ thực tế (rr)
8. Nếu tỷ lệ dự trữ của các ngân hàng là 20%, tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi của công chúng là
20%. Hỏi cung tiền là bao nhiêu khi lượng tiền cơ sở là 100 tỷ đồng
Rrr= 20%; rr=20%; MB=100 tỷ đồng= Cu+R
Suy ra Cu=R=50 tỷ đồng => D= 250 => Cung tiền 250 + 50 tỷ =300 tỷ
9. Hãy vẽ tài khoản chữ T của ngân hàng ABC có 5000 tỷ đồng tiền gửi, tỷ lệ dự trữ bắt buộc
là 10%, dự trữ dư thừa là 300 tỷ đồng
Rrr=10%; E=300 tỷ; D=5000 tỷ Suy ra re=E/D=0,06=6%
Rrr=rr+re=10% => rr=4% => R=200 tỷ: Cu=500 tỷ
10. Hãy giải thích tại sao hành động sau đây có thể làm thay đổi cung tiền:
a. NHTW mua trái phiếu
Làm khối lượng tiền cơ sở tăng (MB) => cung tiền tăng
b. NHTW tang lãi suất chiết khấu
Tăng lãi suất mà NHTM phải trả khi vay tiền của NHTW, MS giảm
c. NHTW tăng dự trữ bắt buộc
Khi tăng rrr, thì rr tăng thì mM giảm nên MS giảm
11. Hãy nêu hai lí do khiến NHTW không thể kiểm soát chính xác cung tiền và giải thích vì sao?
NHTW không thể kiểm soát được tỉ lệ mà công chung quyết định nắm giữ so với tiền gửi
NHTW cũng không thể kiểm soát được tỷ lệ dự trữ dư thừa của các ngân hàng thương
mại. Nếu công chúng quyết định nắm giữ tiền mặt nhiều hơn và các ngân hàng thương
mại để dự trữ dư thừa nhiều hơn thì cung tiền sẽ bị giảm đi
12. Mô tả quá trình điều chỉnh về trạng thái cân bằng của lãi suất trên thị trường tiền tệ nếu nó
hiện đang cao hơn mức lãi suất cân bằng,
Khi lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng, nhu cầu giữ tiền ít,
13. Hãy phân tích và vẽ đồ thị minh họa ảnh hưởng của những tình huống sau đến cung tiền, cầu tiền
và lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ a. NHTW tăng cung tiền b. Thu nhập giảm c. Giá cả tăng. Trắc nghiệm:
24. Nếu số nhân tiền bằng 3 và NHTW mua trái phiếu trị giá 50 tỷ đồng, cung tiền khi đó:
34. Nếu số nhân tiền giảm từ 10 xuống 5 thì NHTW đã điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc A. Tăng từ 5% lên 10% B. Tăng từ 10% lên 20% C. Giảm từ 10% xuống % Ban đ
36. Một hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ 1 triệu tỷ đồng, không có dư thừa. Dân chúng không năm giữ
tiền mặt. NHTW quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% . Nếu NHTW đồng thời điều chỉnh giảm tỷ lệ dự
trữ bắt buộc xuống 5% và thực hiện mua 0,1 triệu đồng tỷ đồng mệnh giá trái phiếu chính phủ, cung tiền khi đó A. tăng 2 tr tỷ đồng
B. tăng 8 triệu tỷ đồng
C. tăng 12 triệu tỷ đồng
D. Không phải đáp án nào trên
R=1tr ;Cu=0; MB=1tr, cr=0, số nhân tiền=1/rr=10; rrr’=0,05, cung tiền=mM.MB=10,1=10 ; số nhân tiền
mới=1/rr’.MB=20; đentamB=0,1; MB’ mới = 46.
R=20 tỷ; rrr=rr=0,2; rr=R/D => D=100; Cu=10 tỷ ; MB=Cu+R=30; MS=Cu+D=110; Cu’=15 tỷ;
mS’=MS=110; 2R’=3R’; MB=Cu+R; 30-15=15; D=110-15=95; rrr’=2rr’ 43.
MS=MB=10 tỷ (khi không có hệ thống ngân hàng); rr=rrr=0,2; Cu=D _> cr=cu/D=1; MS=10 tỷ;
MS’=10. mM’; Cu=D; MS=Cu+D=2Cu