








Preview text:
Họ và tên: Đăng Thị Thu Uyên Mã sinh viên: 7133402060 Lớp: TC13A
Khoa: Tài chính – Ngân hàng
BÀI TẬP CHUYÊN CẦN
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM I. Câu hỏi tự luận
Câu 1: Anh (chị) hãy làm rõ chức năng của khoa học Lịch sử Đảng
- Chức năng của khoa học Lịch sử Đảng:
+ Chức năng dự báo và phê phán
 Nhận thức diễn biến đã diễn ra trong quá khứ để hiểu rõ hiện tại và dự 
báo tương lai của sự phát triển
 Nâng cao năng lực dự báo, tăng cường sự lãnh đạo, sức chiến đấu, tự 
phê bình và phê bình, phê phán các quan điểm sai lầm, đẩy lùi sự suy 
thoái về tư tưởng đạo đức và lối sống trong nội bộ của Đảng. + Chức năng giáo dục
 Giáo dục sâu sắc tinh thần yêu nước, ý thức, niềm tự hào, tự tôn, ý chí 
tự lực, tự cường dân tộc nhất là giai đoạn Đảng CSVN ra đời và lãnh đạo  cách mạng Việt Nam.
 Giáo dục lý tưởng cách mạng với mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với  chủ nghĩa xã hội. 
 Giáo dục tư tưởng chính trị, nâng cao nhận thức tư tưởng lý luận, con 
đường phát triển của cách mạng và dân tộc Việt Nam. 
 Giáo dục chủ nghĩa anh hùng cách mạng...góp phần giáo dục đạo đức 
cách mạng, nhân cách, lối sống cao đẹp của Đảng ta. + Chức năng nhận thức:
 Nhận thức đầy đủ, có hệ thống những tri thức lịch sử lãnh đạo, đấu 
tranh, cầm quyền của Đảng. 
 Nhận thức rõ về Đảng với tư cách một Đảng chính trị - tổ chức lãnh đạo 
giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam. 
 Nâng cao nhận thức về thời đại mới của dân tộc – thời đại Hồ Chí Minh, 
góp phần bồi đắp nhận thức lý luận từ thực tiễn Việt Nam. 
 Nâng cao nhận thức về giác ngộ chính trị 
 Nhận thức rõ những vấn đề lớn của đất nước, dân tộc gắn với thời đại  và thế giới 
 Nhận thức các quy luật của CMGPDT, xây dựng và BVTQ, quy luật đi lên CNXH ở Việt Nam. 
Câu 2: Kể tên các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối  thế kỷ XIX, 
đầu thế kỷ XX. Ý nghĩa của các phong trào đó.
 Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu  thế kỷ XX: -
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến:
+ Phong trào Cần Vương (1885-1896):
 Có các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như: Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-
1892), khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887), khởi nghĩa Hương Khê  (1885-1896).
+ Phong trào nông dân Yên Thế (1884-1913): -
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản:
+ Phong trào yêu nước theo xu hướng bạo động do Phan Bội Châu  lãnh đạo (1867-1940)
+ Phong trào yêu nước theo xu hướng cải cách do Phan Châu Trinh  đề xướng (1872-1926)
+ Phong trào yêu nước của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng
 Có cuộc khởi nghĩa Yên Bái ( 2/1930)
 Ý nghĩa của các phong trào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX:  -
Là cơ sở xã hội thuận lợi cho việc tiếp nhận chủ nghĩa Mác- Lênin, 
quan điểm cách mạng Hồ Chí Minh. Đồng thời, phong trào yêu nước 
trở thành một trong ba nhân tổ (nguồn gốc) dẫn đến sự ra đời của 
Đảng Cộng sản Việt Nam. -
 Sự thất bại của phong trào yêu nước chống thực dân Pháp cuối thế 
kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã chứng tỏ con đường cứu nước theo hệ tư 
tưởng phong kiến và hệ tư tưởng tư bản đã bế tắc, nhường chỗ cho  khunh hướng vô sản.
Câu 3: Anh (chị) hãy làm rõ những biến đổi của xã hội Việt Nam dưới 
sự thống trị của thực dân Pháp?
 Những biến đổi của xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân  Pháp: -
Chính sách thống trị của thực dân Pháp làm phân hóa các giai cấp địa
chủ và nông dân, còn làm xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới: + Giai cấp nông dân:
 Bị phong kiến và tư bản bóc lột nặng nề
 Bị bần cùng hóa bởi chính sách chiếm đoạt của thực dân Pháp, 
bởi nạn sưu cao, thuế nặng,….
+ Giai cấp địa chủ phong kiến:
 Câu kết chặt chẽ với thực dân Pháp và làm tay sai đắc lực cho 
chúng trong việc ra sức bóc lột, đàn áp nông dân
 Một số trở thành lãnh đạo phong trào nông dân chống thực dân 
Pháp và chống triều đình phong kiến bán nước + Giai cấp tư sản:
 Tư sản mại bản: có lợi ích gắn liền với tư bản Pháp, 
 Tư sản dân tộc: có mâu thuẫn với tư sản Pháp và triểu đình  phong kiến. + Giai cấp công nhân
 Có những đặc điểm riêng sau: ra đời trước giai cấp tư sản dân 
tộc, kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc, bị 3 tầng áp 
bức là đế quốc, phong kiến và tư sản
 Tuy lực lượng công nhân còn ít nhưng là giai cấp vươn lên tiếp 
nhận tư tưởng tiên tiến của thời đại, là giai cấp có năng lưch  lãnh đạo cách mạng
+ Tầng lớp tiểu tư sản:
 Gồm nhiều tầng lớp khác nhau: thợ thủ công, tiểu thương, tiểu 
chủ, viên chức, trí thức, học sinh, sinh viên,…
 Bị đế quốc, tư bản chèn ép, khinh miệt do vậy có tinh thần dân 
tộc, yêu nước và rất nhạy cảm về chính trị và thời cuộc. - Mâu thuẫn:
+ Từ nông dân- địa chủ sang toàn dân tộc- thực dân Pháp. - Nhiệm vụ cách mạng:
+ Từ đánh đổ phong kiến sang đánh đổ thực dân. - Tính chất xã hội: 
+ Từ thuần phong kiến sang thuộc địa và phong kiến.
Câu 4: Kể tên các tổ chức cộng sản Đảng ra đời ở Việt Nam cuối năm 
1929. Sự xuất hiện của các tổ chức này dẫn đến hạn chế gì và yêu 
cầu đặt ra để khắc phục những hạn chế đó. -
Các tổ chức cộng sản Đảng ra đời ở Việt Nam cuối năm 1929:
+ Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929)
+ An Nam Cộng sản Đảng (11/1929)
+ Đông Dương Cộng sản Liên đoàn (1/1930) -
Sự xuất hiện của các tổ chức cùng một thời điểm ra đời và hoạt động 
biệt lập với nhau nên vô hình chung đã gây ra tình trạng chia rẽ lớn đối 
với phong trào cách mạng Việt Nam thời điểm bấy giờ, do đó đặt ra yêu 
cầu quan trọng là cần hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một chính 
đảng duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 5: Nêu nội dung cơ bản nhất của Cương lĩnh chính trị đầu tiên  của Đảng -
Nội dung cơ bản nhất của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:
+ Cương lĩnh xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là 
“ chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng 
để đi tới xã hội cộng sản”.
+ Nhiệm vụ và mục tiêu cụ thể, chủ yếu trước mắt của cách mạng trên 
các phương diện chính trị, kinh tế, xã hội:
 Về chính trị: “Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến;
Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập; Dựng ra Chính phủ 
công nông binh; Tổ chức quân đội công nông”
 Về kinh tế: “ Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; thâu hết sản nghiệp 
lớn (như công nghiệp, vận tải, ngân hàng, v.v.) của tư bản đế quốc 
chủ nghĩa Pháp để giao cho Chính phủ công nông binh quản lý; 
thâu hết ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho 
dân cày nghèo; bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo; mở mang công 
nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật ngày làm 8 giờ”.
 Về xã hội:“Dân chúng được tự do tổ chức; Nam nữ bình quyền; Phổ
thông giáo dục theo công nông hoá”
+ Về lực lượng cách mạng: Đảng xác định lực lượng cách mạng phải 
đoàn kết công nhân, nông dân - đây là lực lượng cơ bản của cách 
mạng, trong đó giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo; đồng thời 
chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu 
nước khác để tập trung chống đế quốc và tay sai.
+ Về phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc: Cương lĩnh
khẳng định phải bằng con đường bạo lực cách mạng chứ không thể là
con đường cải lương thỏa hiệp, “không khi nào nhượng một chút lợi 
ích gì của công nông mà đi vào đường thoả hiệp”. 
+ Về quan hệ với cách mạng thế giới: Cách mạng Việt Nam phải liên lạc
mật thiết và là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới, “trong 
khi tuyên truyền cái khẩu hiệu nước An Nam độc lập, phải đồng thời 
tuyên truyền và thực hành liên lạc với bị áp bức dân tộc và vô sản 
giai cấp thế giới, nhất là vô sản giai cấp Pháp”.
+ Về vai trò lãnh đạo của Đảng: “Đảng là đội tiên phong của vô sản giai
cấp phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho 
giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng”.
Câu 6: Đâu là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự chuyển hướng chỉ 
đạo chiến lược cách mạng của Đảng trong giai đoạn 1939-1941? 
Đảng đã chuyển hướng chỉ đạo chiến lược như thế nào? Mâu thuẫn 
chủ yếu ở nước ta giai đoạn này là mâu thuẫn nào? -
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược 
cách mạng của Đảng trong giai đoạn 1939-1941:
+ Tình hình thế giới: ngày 1/9/1939, Đức tấn công Ba Lan,chiến tranh 
thế giới lần thứ hai bùng nổ. Chiến tranh đã nhanh chóng lan rộng ra  toàn thế giới.
+ Ngày 22/6/1940, Pháp hoàn toàn đầu hàng phát xít Đức.Chính phủ 
Pháp thi hành chính sách đàn áp lực lượng dânchủ ở trong nước và 
phong trào cách mạng ở thuộc địa.
+ Tại Đông Dương: Pháp thi hành chính sách phát xít hoánhằm vơ vét 
của cải và sức người phục vụ chiến tranhkhiến tất cả nhân dân lao 
động trong các giai cấp và tầnglớp đều cực khổ và vô cùng căm phẫn
chế độ thực dân, phong kiến.
+ Ngày 22/9/1940 Nhật tấn công Đông Dương => Pháp đầu hàng Nhật -
Chủ trương chiến lược mới của Đảng:
+ Đảng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng trước tiên của cách  mạng Đông Dương:
 Một là đặt nhiệm vụ chống đế quốc, giảiphóng dân tộc lên hàng  đầu.
 Hai là, chủ trương đoàn kết rộng rãi lực lượng toàn dân tộc.
 Ba là, quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ
trung tâm của Đảng và nhân dân trong giai đoạn hiện tại.
 Bốn là, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông 
Dương nhằm phát huy cao độ tinhthần độc lập, tự cường của mỗi  dân tộc.
 Năm là coi trọng nhiệm vụ xây dựng Đảng, chủ trương gấp rút đào 
tạo cán bộ, tăng cường thành phần vô sản trong Đảng.
+ Tích cực chuẩn bị lực lượng mọi mặt:
 Về xây dựng lực lượng chính trị quần chúng
 Xây dựng căn cứ địa cách mạng
 Xây dựng lực lượng vũ trang
 Mặt trận tư tưởng- văn hóa
Câu 7: Nêu những nội dung quan trọng của Hội nghị Trung ương lần  thứ tám tháng 5/1941 -
Những nội dung quan trọng của Hội nghị Trung ương lần thứ tám tháng  5/1941:
+ Thứ nhất, hết sức nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được 
giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc  phát xít Pháp – Nhật
+ Thứ hai, khẳng định dứt khoát chủ trương phải thay đổi chiến lược đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác nhiệm vụ cách  mạng ruộng đất.
+ Thứ ba, chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng 
nước ở Đông Dương, thi hành chính sách dân tộc tự quyết; sau khi 
đánh đuổi Pháp – Nhật, các dân tộc trên cõi Đông Dương sẽ tổ chức 
thành liên bang cộng hòa dân chủ hay đứng riêng tành lập một quốc  gia tùy ý.
+ Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, không phân biệt thợ 
thuyền, dân cày, phú nông, địa chủ, tư bản bản xứ, ai có lòng yêu 
nước thương nòi đều có thể cùng nhau tham gia vào mặt trận Việt 
Minh cứu nước, giành độc lập tự do cho dân tộc.
+ Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập 
nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ, một 
hình thức nhà nước của chung cả toàn thể dân tộc.
+ Thứ sáu, Hội nghị xác định khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm
của Đảng và nhân dân để khi thời cơ đến, với lực lượng sẵn có, ta có 
thể lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương 
tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
Câu 8: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Đảng quyết định phát động 
Cao trào kháng Nhật, cứu nước? Cao trào này được thể hiện trong Chỉ
thị nào (nêu thời gian ra đời, tên của chỉ thị)? Chỉ thị đó xác định kẻ 
thù trước mắt của dân tộc ta là gì? -
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Đảng quyết định phát động Cao trào  kháng Nhật, cứu nước:
+ Cuối năm 1944, chủ nghĩa phát xít đang bị đẩy lùi ở Châu âu.
+ Ở Châu Á, Nhật đang bị thất bại.
+ Pháp nhân cơ hội Nhật đang trên đà thất bại đã ngóc đầu dậy giành 
lại địa vị thống trị cũ ở Đông Dương khi quân Đồng minh vào đánh  Nhật.
+ Đêm 9/3/1945, Nhật nổ súng lật đổ Pháp trên toàn cõi Đông Dương. 
Quân Pháp chống cự yếu ớt sau vài giờ rồi nhanh chóng đầu hàng  Nhật. -
Cao trào thể hiện trong chỉ thị Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của 
chúng ta ( trong hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng mở rộng từ  9/3 đến 12/3/1945) -
Xác định kẻ thù cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông 
Dương sau cuộc đảo chính là phát xít Nhật
Câu 9: Tại sao nói, Cách mạng Tháng Tám là một cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc điển hình? -
Cách mạng Tháng Tám là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển  hình vì:
+ Khẳng định đường lối đúng đắn và năng lực lãnh đạo của Đảng.
+ Dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, Cách mạng tháng Tám thành 
công là kết quả tổng hợp liên tục của các phong trào trong 15 năm 
sau ngày thành lập Đảng.
+ Cách mạng tháng Tám thắng lợi đã phá tan hai xiềng xích nô lệ của 
thực dân Pháp kéo dài hơn 80 năm và Phát xít Nhật, đồng thời nó lật 
nhào chế độ phong kiến tồn tại ngót ngàn năm.
+ Thắng lợi của cách mạng tháng Tám tạo ra một cuộc biến đổi cực kỳ 
to lớn trong lịch sử dân tộc: đưa nước ta từ một nước thuộc địa nửa 
phong kiến trở thành một nước độc lập; nhân dân từ nô lệ trở thành 
người làm chủ đất nước; Đảng trở thành Đảng lãnh đạo chính quyền  trong cả nước.
+ Cách mạng tháng Tám thắng lợi đánh dấu một bước nhảy vọt trong 
tiến trình phát triển của dân tộc Việt Nam. Một kỷ nguyên mới của 
dân tộc được mở ra kỷ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa  xã hội.
Câu 10: Nêu bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm  1945. -
Bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945:
+ Một là, về chỉ đạo chiến lược: Phải nắm vững ngọn cờ độc lập dân 
tộc và chủ nghĩa xã hội, giải quyết đúng đắn mối quan hệ độc lập 
dân tộc, dân chủ, chống đế quốc và phong kiến. Đặt nhiệm vụ 
GPDT lên hàng đầu, nhiệm vụ cách mạng ruộng đất gác lại, thực 
hiện từng bước thích hợp.
+ Hai là, về xây dựng lực lượng: Phải xây dựng mặt trận dân tộc 
thốngnhất tiêu biểu cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc dựa trên 
nền tảng vững chắc của khối liên minh công nông, đấu tranh vì  độc lập, tự do.
+ Ba là, về phương pháp cách mạng: Phải kiên quyết sử dụng bạo 
lực cách mạng để giành chính quyền, đồng thời triệt để lợi dụng 
mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, tranh thủ những phần tử trung 
lập, lưng chừng, tập trung mọi lực lượng chống kẻ thù nguy hiểm 
nhất, kịp thời nắm thời cơ, chủ động sáng tạo trong sử dụng các 
hình thức, phương pháp thích hợp khởi nghĩa giành chính quyền.
+ Bốn là, về xây dựng Đảng: phải xây dựng Đảng vững mạnh, đủ 
sức lãnh đạo thành công cuộc đấu tranh giành chính quyền.
Câu 11: Trình bày những mặt thống nhất và khác biệt cơ bản giữa 
Luận cương chính trị tháng 10/1930 và Cương lĩnh chính trị đầu tiên 
của Đảng Cộng sản Việt Nam? -
Những mặt thống nhất của cương lĩnh chính trị và luận cương chính trị:
+ Vận dụng chủ nghĩa Mác- Lênin đề ra đường lối cách mạng vô sản.
+ Xác định tính chất của cách mạng trong giai đoạn trước. Chủ trương 
làm tư sản dân quyền cách mạng, bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
Tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa và chủ nghĩa cộng sản.
+ Xác định nhiệm vụ là chống đế quốc và chống phong kiến. Hai nhiệm
vụ này có mối quan hệ khăng khít với nhau.
+ Xác định lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân, thông qua chính  đảng tiên phong.
+ Khẳng định cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít. Có quan
hệ mật thiết, gắn bó với cách mạng thế giới. - Điểm khác nhau: Nội dung Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị Người soạn thảo Nguyễn Ái Quốc Trần Phú Đảng lãnh đạo Đảng Cộng sản Việt  Đảng Cộng sản Đông Nam Dương Phạm vi cách mạng Việt Nam Đông Dương
Nội dung cách mạng Làm tư sản dân  Cách mạng tư sản 
quyền cách mạng và dân quyền, phát  thổ địa cách mạng  triển bỏ qua thời kì 
để đi tới xã hội cộng tư bản chủ nghĩa,  sản tiến thẳng lên con  đường xã hội chủ  nghĩa
Tiến trình cách mạng Đánh đổ Pháp rồi  Lật đổ phong kiến và mơi đánh đổ phong  tay sai, sau đó mới  kiến, tay sai đánh đuổi giặc Pháp Mâu thuẫn chủ yếu Mâu thuẫn dân tộc Mâu thuẫn giai cấp,  phong kiến Nhiệm vụ chủ yếu Chống đế quốc và  Chống phong kiến  tay sai, giành độc  giành ruộng đất cho  lập dân tộc dân cày
Lực lượng cách mạng Chủ yếu là công  Giai cấp công nhân,  nhân, nông dân, tri  nông dân thức; lôi kéo lợi dụng phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản. II. Trắc nghiệm 1. C  11. B  21. C 31. C 41. C 51. A 2. D 12. A  22. A 32. B 42. B 52. C 3. D 13. B 23. A 33. C 43. A 53. B 4. D 14. A 24. B 34. A 44. B 54. B 5. D 15. D 25. A 35. B 45. B 55. B 6. C 16. A 26. B 36. B 46. C 56. B 7. D 17. C 27. D 37. C 47. A 57. C 8. D 18. D 28. D 38. C 48. C 9. B 19. B 29. B 39. C 49. B 10. A 20. B 30. D 40. D 50. B