Bài tập cơ sở dữ liệu - Công nghệ thông tin | Trường đại học Hồng Đức

Bài tập cơ sở dữ liệu - Công nghệ thông tin | Trường đại học Hồng Đức được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Hồng Đức 130 tài liệu

Thông tin:
8 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cơ sở dữ liệu - Công nghệ thông tin | Trường đại học Hồng Đức

Bài tập cơ sở dữ liệu - Công nghệ thông tin | Trường đại học Hồng Đức được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

104 52 lượt tải Tải xuống
BÀI TẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU
---------------------------------------------------------------------
Bài 1: Cho lược đồ CSDL gồm các quan hệ sau:
SV (MASV, HOTEN, GT, NGAYSINH, QQ, HOCBONG, )MALOP
LOP (MALOP, TENLOP, )MAKH
KHOA (MAKH, TENKH, SOCBGD)
MONHOC (MAMH, TENMH, SOTC)
KETQUA (MASV , MAMH , DIEM)
Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng biểu thức đại số quan hệ ngôn ngữ SQL:
1. Lập danh sách sinh viên gồm có các thông tin: Mã sinh viên, Họ tên, học bổng.
2. Lập danh sách các lớp gồm các thông tin: Mã lớp, tên lớp.
3. Lập danh sách các khoa gồm các thông tin: Mã khoa, Tên khoa
4. Lập danh sinh viên có quê ở Thanh Hóa.
5. Lập danh sách sinh viên có giới tính là nữ. Thông tin đưa ra gồm: mã sinh viên, họ
tên
6. Lập danh sách các lớp. Thông tin đưa ra gồm: mã lớp, tên lớp
7. Lập danh sách các môn học có số tín chỉ là 2.
8. Lập danh sách các khoa có số lượng cán bộ giáo viên lớn hơn 30.
9. Lập danh sách các lớp thuộc khoamã khoa “103”. Thông tin đưa ra gồm: mã
lớp, tên lớp.
10.Lập danh sách sinh viên học ở lớp có tên lớp là :ĐH CNTT K26B”.
11.Lập danh sách sinh viên học khoa khoa “103”. Thông tin đưa ra gồm:
Mã sinh viên, Họ tên, tên lớp.
12.Lập danh sách sinh viên học ở khoa có tên khoa là “CNTT&TT”. Thông tin đưa ra
gồm: Mã sinh viên, họ tên, tên lớp, tên khoa.
13.Đưa ra danh sách sinh viên được nam quê quán tại Nam định học bổng lớn hơn
120000, thông tin đưa ra mã sinh viên, họ tên.
14.Đưa ra danh sách sinh viên lớp thuộc nữ Đại học CNTT K26B khoa
“CNTT&TT” được học bổng. Thông tin đưa ra gồm: sinh viên, họ tên, giới
tính, tên lớp, học bổng.
15.Lập danh sách sinh viên . Thông tin đưa ra gồm:sinh viên, họđiểm thi >=7
tên, mã môn học, điểm.
16.Lập danh sách điểm thi của môn học có tên môn học là “CTDL&GT” cho các sinh
viên học lớp tên “ĐH CNTT K26”. Thông tin đưa ra gồm: sinh viên, họ
tên, điểm.
1
17.Lập danh sách điểm thi các môn cho sinh viên có mã sinh viên là “A0125”. Thông
tin đưa ra gồm: Mã môn học, Tên môn học, điểm.
18.Tính tổng tiền học bổng của tất cả sinh viên.
19.Lập danh sách tổng tiền học bổng của sinh viên mỗi lớp. Thông tin đưa ra gồm:
Mã lớp, tên lớp, tổng tiền (là tổng tiền học bổng của lớp đó).
20.Lập danh sách các lớptổng tiền học bổng >10 triệu. Thông tin đưa ra gồm:
lớp, tên lớp, tổng tiền (là tổng tiền học bổng của lớp đó).
21.Tính điểm trung bình cho mỗi sinh viên. Thông tin đưa ra gồm: sinh viên, họ
tên, điểm trung bình.
22.Lập danh sách sinh viên điểm trung bình >=8. Thông tin đưa ra gồm: sinh
viên, họ tên, điểm trung bình.
23.Đưa ra danh sách sinh viên quê quán tại Thanh hóa học cùng lớp với sinh viên
có mã sinh viên là CN07. Thông tin đưa ra gồm: mã sinh viên, họ tên, tên lớp.
24.Đưa ra danh sách sinh viên quê quán tại Thanh hóa nhưng không học cùng lớp
với sinh viên có mã sinh viên là CN07. Thông tin đưa ra gồm: mã sinh viên, họ tên,
tên lớp.
25.Lập danh sách các sinh viên học lớp tên “ĐH CNTT K26” cùng quê với
sinh viên có tên là “Hoàng Thị Lan”.
26.Lập danh sách các sinh viên học lớp tên “ĐH CNTT K26” nhưng các sinh
viên này không cùng quê với sinh viên có tên là “Hoàng Thị Lan”.
Bài 2: Cho lược đồ CSDL gồm các lược đồ quan hệ sau:
DAILI (MADL, TENDL, DDIEM, MAPHUTRACH, DOANHTHU)
NHANVIEN (MANV, HOTEN, LUONG, GTINH, NGHENGHIEP, MADL,
MACV)
CONGVIEC (MACV, TENCV)
Chú thích: DAILI: Quan hệ đại lí, MADL: mã đại lí, TENDL: tên đại lí, DDIEM: địa
điểm của đại lí, MAPHỤTRACH: người phụ trách, DOANHTHU: doanh thu của
đại lí. NHANVIEN: quan hệ nhân viên, MANV:nhân viên, HOTEN: họ tên nhân
viên, LUONG: lương nhân viên, GTINH: giới tính, NGHENGHIEP: nghề nghiệp.
CONGVIEC: quan hệ công việc, MACV: mã công việc, TENCV: tên công việc.
Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng biểu thức đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL:
1. Đưa ra danh sách các nhân viên nghề nghiệp kế toán của các đại doanh
thu >15000000, thông tin đưa ra mã nhân viên, họ tên, tên đại lí
2. Đưa ra danh sách nam nhân viên làm cùng đại với nhân viên nhân viên
=’NS01’, thông tin đưa ra mã nhân viên, họ tên, tên đại lí
2
3. Đưa ra danh sách các nhân viên làm cùng công việc với nhân viên có mã nhân viên
=‘S05’? Thông tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, họ tên nhân viên, công việc
4. Đưa ra danh sách nhân viên nam mức lương >3000000 không làm việc tại
cho đại lý có mã là “KFC”.
5. Cho biết mã nhân viên, tên nhân viên, lương của người phụ trách ông Hùng.
Bài 3: Cho lược đồ CSDL bao gồm các lược đồ quan hệ sau:
PHONG( MAP, TENP, DDIEM, TPHONG)
NHANVIEN(MANV, HOTEN, LUONG, GTINH, NSINH, QQUAN, MAP)
CONGTRINH (MACT, TENCT, DIADIEM, NGKHOICONG, NGKETTHUC)
CONG (MACT, MANV, SONgC)
Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng biểu thức đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL:
1. Đưa ra danh sách các nhân viên làm cùng công trình với nhân viên có mã nhân
viên = ‘N05’?. Thông tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, họ tên nhân viên
2. Đưa ra danh sách Mã nhân viên, họ tên nhân viên có lương >= 3000000 và làm
việc tại phòng ‘Tài vụ’
3. Đưa ra danh sách nhân viên nam mức lương >3000000 không làm việc tại
quê nhà.
4. Đưa ra danh sách các nhân viên không cùng phòng với nhân viên có mã nhân
viên =’N001’. Thông tin đưa ra: Mã nhân viên, tên nhân viên, quê quán
5. Đưa ra danh sách nhân viên nữ thuộc phòng Kế hoạch có mức lương >=3000000.
Bài 4: Cho lược đồ CSDL quản lí bạn đọc thư viện gồm các quan hệ sau:
DOCGIA ( MAĐG, HOTEN, GTINH, NAMSINH, NGHENGHIEP)
MUONSACH (MAĐG, MAS, NGAYMUON, NGAYHENTRA)
SACH (MAS, TENSACH, TACGIA, NHAXB, NAMXB, SOLUONG)
Chú thích: DOCGIA: độc giả, MAĐG: Mã độc giả, HOTEN: họ tên, GTINH: giới
tính, NAMSINH: năm sinh, NGHENGHIEP: nghề nghiệp, MUONSACH: mượn sách,
MAS: mã sách, NGAYMUON: ngày mượn sách, NGAYHENTRA: ngày hẹn trả sách,
SACH: sách, TENSACH: tên sách, TACGIA: tên tác giả, NHAXB: nhà xuất bản,
NAMXB: năm xuất bản sách, SOLUONG: số lượng
Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng biểu thức đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL:
1. Đưa ra danh sách các quyển sách đã mượn của các độc giả có Tuổi >=25 và có
nghề nghiệp là Giáo viên. Thông tin đưa ra gồm mã độc giả, họ tên, nghề nghiệp,
tên sách.
2. Đưa ra danh sách các độc giả là nam đã mượn sách trong ngày 10/10/2008.
3. Lập danh sách các sách của tác giả “Phạm Văn Ất”.
4. Lập danh sách các sách của nhà xuất bản Giáo dục.
3
5. Lập danh sách sách đã mượn trong tháng này, các thông tin cần đưa ra: sách,
tên sách, tác giả, tên nhà xuất bản.
6. Lập danh sách các độc giả có hẹn trả sách ngày hôm nay, các thông tin cần đưa ra:
mã độc giả, họ tên độc giả, mã sách đã mượn.
Bài 5: Cho lược đồ cơ sở dữ liệu bao gồm các quan hệ:
SINHVIEN(MASV, HOTEN, GT, NGAYSINH, QQ, HOCBONG, MALOP)
LOP(MALOP, TENLOP, MAKHOA)
KHOA(MAKH, TENKH, SOCBGD)
Thực hiện các yêu cầu sau bằng các phép toán đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL:
1. Lập danh sách sinh viên gồm các thông tin về: sinh viên, họ tên sinh viên, học
bổng mà sinh viên nhận được.
2. Lập danh sách sinh viên quê Thanh Hóa, các thông tin cần đưa ra là: sinh
viên, họ tên sinh viên, quê quán của sinh viên.
3. Lập danh sách các sinh viên nữ học khoa tên “Công nghệ thông tin
truyền thông”, các thông tin cần đưa ra là: mã sinh viên, họ tên sinh viên, giới tính,
học bổng của sinh viên, tên khoa theo học.
4. Tính tổng tiền học bổng của sinh viên mỗi lớp. Thông tin đưa ra gồm: lớp,
tên lớp, tổng tiền.
5. Lập danh sách các sinh viên cùng quê với sinh viên họ tên Nguyễn Thị Lan.
Thông tin đưa ra gồm: Mã sinh viên, họ tên, quê quán.
6. Lập danh sách sinh viên gồm các thông tin về: mã sinh viên, họ tên sinh viên, ngày
sinh.
7. Lập danh sách sinh viên học bổng không bé hơn hai trăm ngàn đồng, các thông
tin cần đưa ra là: mã sinh viên, họ tên sinh viên, học bổng.
8. Lập danh sách sinh viên nam học ở lớp có tên lớp là CĐ CNTT K34. Thông tin đưa
ra gồm: mã sinh viên, họ tên, giới tính, tên lớp.
9. Lập danh sách các sinh viên học khoa số lượng cán bộ giảng dạy lớn nhất.
Thông tin đưa ra gồm: Mã sinh viên, họ tên, tên khoa.
10.Lập danh sách sinh viên học cùng khoa với sinh viên sinh viên
1361030100. Thông tin đưa ra gồm: Mã sinh viên, họ tên, tên khoa.
Bài 6: Cho lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý các phòng của một công ty, bao gồm:
DONVI (MADV, TENDV, DIACHI)
PHONG (MAP, TENP, TP, MADV)
NV (MANV, TENNV, GT, NS, QQ, ĐT, LUONG, MAP)
Thực hiện các yêu cầu sau bằng các phép toán đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL:
1. Lập danh sách các nhân viên, các thông tin đưa ra cần có: nhân viên, họ tên
nhân viên, số điện thoại liên lạc của nhân viên.
2. Lập danh sách nhân viên nữ có mức lương đồng, các thông tin đưalớn hơn 3 triệu
ra cần có: mã nhân viên, họ tên nhân viên, giới tính, lương của nhân viên.
3. Lập danh sách nhân viên m việc tại đơn vị tên “Sở khoa học công
nghệ”.
4. Tính tổng số nhân viên mỗi phòng. Thông tin đưa ra gồm: mã phòng, tên phòng,
số nhân viên.
4
5. Lập danh sách các nhân viên không làm cùng đơn vị với nhân viên Thị Hằng.
Thông tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên.
6. Lập danh sách nhân viên gồm các thông tin: Mã nhân viên, tên nhân viên, lương.
7. Lập danh sách nhân viên quê Thanh Hóa lương không nhỏ hơn 5 triệu,
thông tin đưa ra cần có: mã nhân viên, họ tên nhân viên, quê quán của nhân viên.
8. Lập danh sách người phụ trách phòng ban, các thông tin đưa ra cần có: phòng,
tên phòng, và tên người phụ trách phòng.
9. Lập danh sách nhân viên làm việc dưới quyền của ông trưởng phòng tên “Lê
Đức Anh”.
10. Lập danh sách các đơn vị có tổng số nhân viên >50. Thông tin đưa ra gồm: mã đơn
vị, tên đơn vị, số nhân viên.
11. Tính lương trung bình của nhân viên trong mỗi phòng. Thông tin đưa ra gồm:
phòng, tên phòng, lương trung bình.
12. Lập danh sách các nhân viên về hưu trong năm nay (biết tuổi về hưu của nam là 60,
của nữ là 55). Thông tin đưa ra gồm: mã nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh.
Bài 7: Cho lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý bạn đọc thư viện gồm các quan hệ sau:
DOCGIA (SoThe, HoTen, NS, GT, DiaChi, Email)
SACH (MaS, TenS, TG, Loai, NXB, SL)
MUON (SoThe, MaS, NgM, NgHT)
Thực hiện các yêu cầu sau bằng các phép toán đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL
1. Lập danh sách các độc giả nam địa chỉ Thành phố Thanh Hóa, các thông tin
đưa ra bao gồm: số thẻ của độc giả, họ tên độc giả, năm sinh.
2. Lập danh sách các sách thể loại tiểu thuyết do nhà xuất bản Văn học phát
hành, các thông tin cần đưa ra bao gồm: mã sách, tên sách, tên tác giả.
3. Lập danh sách các quyển sách của tác giả “Trần Thị Bảo Châu” do nhà xuất bản
“Đà Nẵng” phát hành, các thông tin cần đưa ra bao gồm: sách, tên sách, số
lượng sách còn lại trong kho.
4. Lập danh sách các quyển sách của nhà xuất bản Giáo dục đã được mượn trong
tháng này (tháng 04/2015), các thông tin cần đưa ra bao gồm: sách, tên sách,
tên tác giả.
5. Lập danh sách các độc giả hẹn trả sách ngày hôm nay, các thông tin cần đưa ra
bao gồm: số thẻ của độc giả, họ tên độc giả, sách đã mượn, địa chỉ liên hệ
của độc giả.
6. Lập danh sách các độc giả sinh năm 1990 địa chỉ “Thành phố Thanh Hóa”,
các thông tin cần đưa ra gồm: số thẻ của độc giả, họ tên độc giả, giới tính.
7. Lập danh sách các sách trong kho, các thông tin cần đưa ra gồm: sách, tên
sách, thể loại sách, tên tác giả và nhà xuất bản.
8. Lập danh sách các độc giả đang đọc cuốn “Từ ấy” của tác giả Tố Hữu, các thông
tin cần đưa ra gồm: số thẻ của độc giả, họ tên độc giả, giới tính.
5
9. Lập danh sách các sách của tác giả “Tô Hoài” do nhà xuất bản “Văn học” xuất bản,
các thông tin cần đưa ra gồm: mã sách, tên sách, thể loại sách.
10. Lập danh sách các độc giả hẹn trả sách ngày hôm nay, các thông tin cần đưa ra
gồm: số thẻ của độc giả, họ tên độc giả, mã sách đã mượn, địa chỉ liên lạc của độc
giả.
11. Lập danh sách sách đã mượn trong tháng này, các thông tin cần đưa ra gồm:
sách, tên sách, tác giả, tên nhà xuất bản.
13. Lập danh sách các độc giả đang mượn cuốn “Phân tích thiết kế hệ thống” của tác
giả “Đào Kiến Quốc”, các thông tin cần đưa ra bao gồm: số thẻ của độc giả, họ
tên của độc giả.
14. Lập danh sách sách đã mượn trong tháng này, các thông tin cần đưa ra gồm:
sách, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản.
15. Lập danh sách các độc giả hẹn trả sách ngày hôm nay, các thông tin cần đưa ra
gồm: số thẻ của độc giả, họ tên độc giả, mã sách đã mượn, địa chỉ liên lạc của độc
giả.
16. Lập danh sách các độc giả đang mượn cuốn “Để gió cuốn đi” của tác giả Trần Thị
Bảo Châu, các thông tin cần đưa ra gồm: họ tên độc giả, địa chỉ liên lạc của độc giả
Bài 8: Cho lược đồ cơ sở dữ liệu gồm các quan hệ sau:
DUAN(MADA, TENDA, ĐĐ, NgBD, NgKT, VONDT)
NV(MANV, TENNV, GT, QQ, NN, LUONG)
CONG(MANV, MADA, NgC)
Thực hiện các yêu cầu sau bằng các phép toán đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL:
1. Lập danh sách nhân viên có nghề nghiệp là kỹ sư, thông tin đưa ra cần có: mã nhân
viên, họ và tên nhân viên, giới tính, quê quán, nghề nghiệp và lương.
2. Lập danh sách nhân viên nữ quê ở Nghệ An.
3. Lập danh sách nhân viên đã làm trên 200 ngày công, các thông tin đưa ra cần có:
mã nhân viên, họ và tên nhân viên, giới tính, quê quán, số ngày công đã thực hiện,
mã dự án mà nhân viên tham gia.
4. Tính tổng số ngày công mỗi nhân viên đã thực hiện tất cả các dự án. Thông
tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên và tổng số ngày công.
5. Lập danh sách các nhân viên không làm cùng dự án với nhân viên N01.
Thông tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên.
6. Lập danh sách các dự án có vốn đầu tư từ 100.000 USD đến 1.000.000 USD.
7. Lập danh sách các nhân viên quê Cần Thơ, thông tin đưa ra cần có: nhân
viên, họ và tên nhân viên, giới tính, quê quán.
8. Lập danh sách nhân viên làm việc ở dự án có tên là “Cầu Cần Thơ”.
9. Lập danh sách các dự án tổng số ngày công lớn hơn 2000. Thông tin đưa ra
gồm: mã dự án, tên dự án và tổng số ngày công.
10. Lập danh sách các nhân viên làm cùng dự án với nhân viên có tên là Hùng. Thông
tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên, tên dự án.
6
11. Tìm dự án có vốn đầu tư lớn nhất. Thông tin đưa ra gồm: mã dự án, tên dự án, vốn
đầu tư.
12. Lập danh sách các nhân viên cùng quêlàm cùng dự án với nhân viên tên Hùng.
Thông tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên, quê quán.
13. Tính tổng số nhân viên của mỗi dự án. Thông tin đưa ra gồm: dự án, tên dự án
và số nhân viên.
14. Lập danh sách các nhân viên lương cao hơn lương của mọi nhân viên làm việc
cho dự án “DA01”. Thông tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên, lương.
Bài 9: Cho lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý giải bóng đá quốc gia Việt Nam với các quan
hệ như sau
CAUTHU (MaCT, HoTen, ViTri, NgaySinh, DiaChi, MaCLB, MaQG)
QUOCGIA (MaQG, TenQG)
CAULACBO (MaCLB, TenCLB, SanVĐ, Tinh)
TRANDAU (MaTran, Nam, Vong, NgayTD, MaCLB1, MaCLB2, SBT1, SBT2)
Thực hiện các yêu cầu sau bằng các phép toán đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL
1. Lập danh sách các câu lạc bộ không Nội, các thông tin cần đưa ra bao gồm:
mã câu lạc bộ, tên công lạc bộ, sân vận động.
2. Lập danh sách các cầu thủ thi đấu vị trí tiền đạo, các thông tin cần đưa ra bao
gồm:họ tên, ngày sinh
3. Lập danh sách các câu lạc bộ thi đấu trên sân khách ở vòng 1 giải vô địch quốc gia
năm 2014, các thông tin cần đưa ra bao gồm: câu lạc bộ, tên công lạc bộ, sân
vận động.
4. Lập danh sách các cầu thủ quốc tịch “Nhật Bản” sinh trước năm 1990 của đội bóng
“Đà Nẵng”, các thông tin cần đưa ra bao gồm: họ tên, ngày sinh, địa chỉ và vị trí.
5. Lập danh sách các cầu thủ sinh năm 1993 thi đấu vị trí “Hậu vệ”, các thông tin
cần đưa ra bao gồm: họ tên, ngày sinh, địa chỉ.
6. Lập danh sách các câu lạc bộ Hải Phòng, các thông tin cần đưa ra bao gồm:
câu lạc bộ, tên công lạc bộ, sân vận động.
7. Lập danh sách các câu lạc bộ thi đấu trên sân khách và ghi được 4 bàn thắng ở giải
địch quốc gia năm 2014, các thông tin cần đưa ra bao gồm: câu lạc bộ, tên
công lạc bộ, sân vận động.
8. Lập danh sách các thủ môn mang quốc tịch “Thái Lan”, các thông tin cần đưa ra
bao gồm: họ tên, ngày sinh, địa chỉ.
9. Lập danh sách các câu lạc bộ từ vòng 1 đến vòng 20 của mùa bóng 2014 chưa từng
thua trận nào trên sân nhà, các thông tin cần đưa ra bao gồm: câu lạc bộ, tên
công lạc bộ. Sắp xếp tên các câu lạc bộ theo thứ tự ABC.
10. Lập danh sách cầu thủ của đội “Hà Nội T&T” nhiều tuổi hơn tất cả các cầu thủ của
tất cả các câu lạc bộ, các thông tin cần đưa ra bao gồm: họ tên, ngày sinh, địa chỉ.
7
Bài 10: Cho các quan hệ
NhanVien (MaNV, MasoDV, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, Luong)
DonVi (MaDV, TenDV)
Anh (chị) hãy tối ưu hoá biểu thức sau:
a)
b)
Bài 11: . Cho các quan hệ q(BCD); r(CDH); s(HG) Anh (chị) hãy tối ưu hoá biểu
thức sau:
a)
D=d
(
DH
(q r))
*
r) - (s
DH *
b)
CH
(
D=d
(q * r * s
))
c)
D=d
(
DH
(q r))
*
r) (s
DH *
d)
BCD
(
G=g H=h
(q * r * s))
Bài 12:Cho các quan hệ
LoaiHang (MLH, TenLH, MoTa)
Hang (MaHH, TenHH, HinhThuc, SoLuong, MaLH)
Anh (chị) hãy tối ưu hoá biểu thức sau:
8
| 1/8

Preview text:

BÀI TẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU
---------------------------------------------------------------------
Bài 1: Cho lược đồ CSDL gồm các quan hệ sau:
SV (MASV, HOTEN, GT, NGAYSINH, QQ, HOCBONG, MALOP) LOP (MALOP, TENLOP, MAKH) KHOA (MAKH, TENKH, SOCBGD) MONHOC (MAMH, TENMH, SOTC) KETQUA (MASV , MAMH , DIEM)
Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng biểu thức đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL:
1. Lập danh sách sinh viên gồm có các thông tin: Mã sinh viên, Họ tên, học bổng.
2. Lập danh sách các lớp gồm các thông tin: Mã lớp, tên lớp.
3. Lập danh sách các khoa gồm các thông tin: Mã khoa, Tên khoa
4. Lập danh sinh viên có quê ở Thanh Hóa.
5. Lập danh sách sinh viên có giới tính là nữ. Thông tin đưa ra gồm: mã sinh viên, họ tên
6. Lập danh sách các lớp. Thông tin đưa ra gồm: mã lớp, tên lớp
7. Lập danh sách các môn học có số tín chỉ là 2.
8. Lập danh sách các khoa có số lượng cán bộ giáo viên lớn hơn 30.
9. Lập danh sách các lớp thuộc khoa có mã khoa là “103”. Thông tin đưa ra gồm: mã lớp, tên lớp.
10. Lập danh sách sinh viên học ở lớp có tên lớp là :ĐH CNTT K26B”.
11. Lập danh sách sinh viên học ở khoa có mã khoa là “103”. Thông tin đưa ra gồm:
Mã sinh viên, Họ tên, tên lớp.
12. Lập danh sách sinh viên học ở khoa có tên khoa là “CNTT&TT”. Thông tin đưa ra
gồm: Mã sinh viên, họ tên, tên lớp, tên khoa.
13. Đưa ra danh sách sinh viên nam có quê quán tại Nam định được học bổng lớn hơn
120000, thông tin đưa ra mã sinh viên, họ tên.
14. Đưa ra danh sách sinh viên nữ lớp “Đại học CNTT K26B” thuộc khoa
“CNTT&TT” được học bổng. Thông tin đưa ra gồm: mã sinh viên, họ tên, giới
tính, tên lớp, học bổng.
15. Lập danh sách sinh viên có điểm thi >=7. Thông tin đưa ra gồm: Mã sinh viên, họ tên, mã môn học, điểm.
16. Lập danh sách điểm thi của môn học có tên môn học là “CTDL&GT” cho các sinh
viên học ở lớp có tên “ĐH CNTT K26”. Thông tin đưa ra gồm: Mã sinh viên, họ tên, điểm. 1
17. Lập danh sách điểm thi các môn cho sinh viên có mã sinh viên là “A0125”. Thông
tin đưa ra gồm: Mã môn học, Tên môn học, điểm.
18. Tính tổng tiền học bổng của tất cả sinh viên.
19. Lập danh sách tổng tiền học bổng của sinh viên ở mỗi lớp. Thông tin đưa ra gồm:
Mã lớp, tên lớp, tổng tiền (là tổng tiền học bổng của lớp đó).
20. Lập danh sách các lớp có tổng tiền học bổng >10 triệu. Thông tin đưa ra gồm: Mã
lớp, tên lớp, tổng tiền (là tổng tiền học bổng của lớp đó).
21. Tính điểm trung bình cho mỗi sinh viên. Thông tin đưa ra gồm: Mã sinh viên, họ tên, điểm trung bình.
22. Lập danh sách sinh viên có điểm trung bình >=8. Thông tin đưa ra gồm: Mã sinh
viên, họ tên, điểm trung bình.
23. Đưa ra danh sách sinh viên có quê quán tại Thanh hóa học cùng lớp với sinh viên
có mã sinh viên là CN07. Thông tin đưa ra gồm: mã sinh viên, họ tên, tên lớp.
24. Đưa ra danh sách sinh viên có quê quán tại Thanh hóa nhưng không học cùng lớp
với sinh viên có mã sinh viên là CN07. Thông tin đưa ra gồm: mã sinh viên, họ tên, tên lớp.
25. Lập danh sách các sinh viên học ở lớp có tên “ĐH CNTT K26” và cùng quê với
sinh viên có tên là “Hoàng Thị Lan”.
26. Lập danh sách các sinh viên học ở lớp có tên “ĐH CNTT K26” nhưng các sinh
viên này không cùng quê với sinh viên có tên là “Hoàng Thị Lan”.
Bài 2: Cho lược đồ CSDL gồm các lược đồ quan hệ sau:
DAILI (MADL, TENDL, DDIEM, MAPHUTRACH, DOANHTHU)
NHANVIEN (MANV, HOTEN, LUONG, GTINH, NGHENGHIEP, MADL, MACV) CONGVIEC (MACV, TENCV)
Chú thích: DAILI: Quan hệ đại lí, MADL: mã đại lí, TENDL: tên đại lí, DDIEM: địa
điểm của đại lí, MAPHỤTRACH: mã người phụ trách, DOANHTHU: doanh thu của
đại lí. NHANVIEN: quan hệ nhân viên, MANV: mã nhân viên, HOTEN: họ tên nhân
viên, LUONG: lương nhân viên, GTINH: giới tính, NGHENGHIEP: nghề nghiệp.
CONGVIEC: quan hệ công việc, MACV: mã công việc, TENCV: tên công việc.
Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng biểu thức đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL:
1. Đưa ra danh sách các nhân viên có nghề nghiệp là kế toán của các đại lí có doanh
thu >15000000, thông tin đưa ra mã nhân viên, họ tên, tên đại lí
2. Đưa ra danh sách nam nhân viên làm cùng đại lí với nhân viên có mã nhân viên
=’NS01’, thông tin đưa ra mã nhân viên, họ tên, tên đại lí 2
3. Đưa ra danh sách các nhân viên làm cùng công việc với nhân viên có mã nhân viên
=‘S05’? Thông tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, họ tên nhân viên, công việc
4. Đưa ra danh sách nhân viên nam có mức lương >3000000 và không làm việc tại
cho đại lý có mã là “KFC”.
5. Cho biết mã nhân viên, tên nhân viên, lương của người phụ trách ông Hùng.
Bài 3: Cho lược đồ CSDL bao gồm các lược đồ quan hệ sau:
PHONG( MAP, TENP, DDIEM, TPHONG)
NHANVIEN(MANV, HOTEN, LUONG, GTINH, NSINH, QQUAN, MAP)
CONGTRINH (MACT, TENCT, DIADIEM, NGKHOICONG, NGKETTHUC) CONG (MACT, MANV, SONgC)
Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng biểu thức đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL:
1. Đưa ra danh sách các nhân viên làm cùng công trình với nhân viên có mã nhân
viên = ‘N05’?. Thông tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, họ tên nhân viên
2. Đưa ra danh sách Mã nhân viên, họ tên nhân viên có lương >= 3000000 và làm
việc tại phòng ‘Tài vụ’
3. Đưa ra danh sách nhân viên nam có mức lương >3000000 và không làm việc tại quê nhà.
4. Đưa ra danh sách các nhân viên không cùng phòng với nhân viên có mã nhân
viên =’N001’. Thông tin đưa ra: Mã nhân viên, tên nhân viên, quê quán
5. Đưa ra danh sách nhân viên nữ thuộc phòng Kế hoạch có mức lương >=3000000.
Bài 4: Cho lược đồ CSDL quản lí bạn đọc thư viện gồm các quan hệ sau:
DOCGIA ( MAĐG, HOTEN, GTINH, NAMSINH, NGHENGHIEP)
MUONSACH (MAĐG, MAS, NGAYMUON, NGAYHENTRA)
SACH (MAS, TENSACH, TACGIA, NHAXB, NAMXB, SOLUONG)
Chú thích: DOCGIA: độc giả, MAĐG: Mã độc giả, HOTEN: họ tên, GTINH: giới
tính, NAMSINH: năm sinh, NGHENGHIEP: nghề nghiệp, MUONSACH: mượn sách,
MAS: mã sách, NGAYMUON: ngày mượn sách, NGAYHENTRA: ngày hẹn trả sách,
SACH: sách, TENSACH: tên sách, TACGIA: tên tác giả, NHAXB: nhà xuất bản,
NAMXB: năm xuất bản sách, SOLUONG: số lượng
Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng biểu thức đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL:
1. Đưa ra danh sách các quyển sách đã mượn của các độc giả có Tuổi >=25 và có
nghề nghiệp là Giáo viên. Thông tin đưa ra gồm mã độc giả, họ tên, nghề nghiệp, tên sách.
2. Đưa ra danh sách các độc giả là nam đã mượn sách trong ngày 10/10/2008.
3. Lập danh sách các sách của tác giả “Phạm Văn Ất”.
4. Lập danh sách các sách của nhà xuất bản Giáo dục. 3
5. Lập danh sách sách đã mượn trong tháng này, các thông tin cần đưa ra: mã sách,
tên sách, tác giả, tên nhà xuất bản.
6. Lập danh sách các độc giả có hẹn trả sách ngày hôm nay, các thông tin cần đưa ra:
mã độc giả, họ tên độc giả, mã sách đã mượn.
Bài 5: Cho lược đồ cơ sở dữ liệu bao gồm các quan hệ:
SINHVIEN(MASV, HOTEN, GT, NGAYSINH, QQ, HOCBONG, MALOP) LOP(MALOP, TENLOP, MAKHOA) KHOA(MAKH, TENKH, SOCBGD)
Thực hiện các yêu cầu sau bằng các phép toán đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL:
1. Lập danh sách sinh viên gồm các thông tin về: mã sinh viên, họ tên sinh viên, học
bổng mà sinh viên nhận được.
2. Lập danh sách sinh viên có quê ở Thanh Hóa, các thông tin cần đưa ra là: mã sinh
viên, họ tên sinh viên, quê quán của sinh viên.
3. Lập danh sách các sinh viên nữ học ở khoa có tên là “Công nghệ thông tin và
truyền thông”, các thông tin cần đưa ra là: mã sinh viên, họ tên sinh viên, giới tính,
học bổng của sinh viên, tên khoa theo học.
4. Tính tổng tiền học bổng của sinh viên ở mỗi lớp. Thông tin đưa ra gồm: Mã lớp, tên lớp, tổng tiền.
5. Lập danh sách các sinh viên cùng quê với sinh viên có họ tên là Nguyễn Thị Lan.
Thông tin đưa ra gồm: Mã sinh viên, họ tên, quê quán.
6. Lập danh sách sinh viên gồm các thông tin về: mã sinh viên, họ tên sinh viên, ngày sinh.
7. Lập danh sách sinh viên có học bổng không bé hơn hai trăm ngàn đồng, các thông
tin cần đưa ra là: mã sinh viên, họ tên sinh viên, học bổng.
8. Lập danh sách sinh viên nam học ở lớp có tên lớp là CĐ CNTT K34. Thông tin đưa
ra gồm: mã sinh viên, họ tên, giới tính, tên lớp.
9. Lập danh sách các sinh viên học ở khoa có số lượng cán bộ giảng dạy lớn nhất.
Thông tin đưa ra gồm: Mã sinh viên, họ tên, tên khoa.
10. Lập danh sách sinh viên học cùng khoa với sinh viên có mã sinh viên là
1361030100. Thông tin đưa ra gồm: Mã sinh viên, họ tên, tên khoa.
Bài 6: Cho lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý các phòng của một công ty, bao gồm: DONVI (MADV, TENDV, DIACHI) PHONG (MAP, TENP, TP, MADV)
NV (MANV, TENNV, GT, NS, QQ, ĐT, LUONG, MAP)
Thực hiện các yêu cầu sau bằng các phép toán đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL:
1.
Lập danh sách các nhân viên, các thông tin đưa ra cần có: mã nhân viên, họ tên
nhân viên, số điện thoại liên lạc của nhân viên.
2. Lập danh sách nhân viên nữ có mức lương lớn hơn 3 triệu đồng, các thông tin đưa
ra cần có: mã nhân viên, họ tên nhân viên, giới tính, lương của nhân viên.
3. Lập danh sách nhân viên làm việc tại đơn vị có tên là “Sở khoa học và công nghệ”.
4. Tính tổng số nhân viên ở mỗi phòng. Thông tin đưa ra gồm: mã phòng, tên phòng, số nhân viên. 4
5. Lập danh sách các nhân viên không làm cùng đơn vị với nhân viên Hà Thị Hằng.
Thông tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên.
6. Lập danh sách nhân viên gồm các thông tin: Mã nhân viên, tên nhân viên, lương.
7. Lập danh sách nhân viên có quê ở Thanh Hóa và có lương không nhỏ hơn 5 triệu,
thông tin đưa ra cần có: mã nhân viên, họ tên nhân viên, quê quán của nhân viên.
8. Lập danh sách người phụ trách phòng ban, các thông tin đưa ra cần có: mã phòng,
tên phòng, và tên người phụ trách phòng.
9. Lập danh sách nhân viên làm việc dưới quyền của ông trưởng phòng có tên là “Lê Đức Anh”.
10. Lập danh sách các đơn vị có tổng số nhân viên >50. Thông tin đưa ra gồm: mã đơn
vị, tên đơn vị, số nhân viên.
11. Tính lương trung bình của nhân viên trong mỗi phòng. Thông tin đưa ra gồm: mã
phòng, tên phòng, lương trung bình.
12. Lập danh sách các nhân viên về hưu trong năm nay (biết tuổi về hưu của nam là 60,
của nữ là 55). Thông tin đưa ra gồm: mã nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh.
Bài 7: Cho lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý bạn đọc thư viện gồm các quan hệ sau:
DOCGIA (SoThe, HoTen, NS, GT, DiaChi, Email)
SACH (MaS, TenS, TG, Loai, NXB, SL) MUON (SoThe, MaS, NgM, NgHT)
Thực hiện các yêu cầu sau bằng các phép toán đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL
1.
Lập danh sách các độc giả nam có địa chỉ ở Thành phố Thanh Hóa, các thông tin
đưa ra bao gồm: số thẻ của độc giả, họ tên độc giả, năm sinh.
2. Lập danh sách các sách có thể loại là tiểu thuyết do nhà xuất bản Văn học phát
hành, các thông tin cần đưa ra bao gồm: mã sách, tên sách, tên tác giả.
3. Lập danh sách các quyển sách của tác giả “Trần Thị Bảo Châu” do nhà xuất bản
“Đà Nẵng” phát hành, các thông tin cần đưa ra bao gồm: mã sách, tên sách, số
lượng sách còn lại trong kho.
4. Lập danh sách các quyển sách của nhà xuất bản Giáo dục đã được mượn trong
tháng này (tháng 04/2015), các thông tin cần đưa ra bao gồm: mã sách, tên sách, tên tác giả.
5. Lập danh sách các độc giả có hẹn trả sách ngày hôm nay, các thông tin cần đưa ra
bao gồm: số thẻ của độc giả, họ và tên độc giả, mã sách đã mượn, địa chỉ liên hệ của độc giả.
6. Lập danh sách các độc giả sinh năm 1990 có địa chỉ ở “Thành phố Thanh Hóa”,
các thông tin cần đưa ra gồm: số thẻ của độc giả, họ tên độc giả, giới tính.
7. Lập danh sách các sách có trong kho, các thông tin cần đưa ra gồm: mã sách, tên
sách, thể loại sách, tên tác giả và nhà xuất bản.
8. Lập danh sách các độc giả đang đọc cuốn “Từ ấy” của tác giả Tố Hữu, các thông
tin cần đưa ra gồm: số thẻ của độc giả, họ tên độc giả, giới tính. 5
9. Lập danh sách các sách của tác giả “Tô Hoài” do nhà xuất bản “Văn học” xuất bản,
các thông tin cần đưa ra gồm: mã sách, tên sách, thể loại sách.
10. Lập danh sách các độc giả có hẹn trả sách ngày hôm nay, các thông tin cần đưa ra
gồm: số thẻ của độc giả, họ tên độc giả, mã sách đã mượn, địa chỉ liên lạc của độc giả.
11. Lập danh sách sách đã mượn trong tháng này, các thông tin cần đưa ra gồm: mã
sách, tên sách, tác giả, tên nhà xuất bản.
13. Lập danh sách các độc giả đang mượn cuốn “Phân tích thiết kế hệ thống” của tác
giả “Đào Kiến Quốc”, các thông tin cần đưa ra bao gồm: số thẻ của độc giả, họ và tên của độc giả.
14. Lập danh sách sách đã mượn trong tháng này, các thông tin cần đưa ra gồm: mã
sách, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản.
15. Lập danh sách các độc giả có hẹn trả sách ngày hôm nay, các thông tin cần đưa ra
gồm: số thẻ của độc giả, họ tên độc giả, mã sách đã mượn, địa chỉ liên lạc của độc giả.
16. Lập danh sách các độc giả đang mượn cuốn “Để gió cuốn đi” của tác giả Trần Thị
Bảo Châu, các thông tin cần đưa ra gồm: họ tên độc giả, địa chỉ liên lạc của độc giả
Bài 8: Cho lược đồ cơ sở dữ liệu gồm các quan hệ sau:
DUAN(MADA, TENDA, ĐĐ, NgBD, NgKT, VONDT)
NV(MANV, TENNV, GT, QQ, NN, LUONG) CONG(MANV, MADA, NgC)
Thực hiện các yêu cầu sau bằng các phép toán đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL:
1.
Lập danh sách nhân viên có nghề nghiệp là kỹ sư, thông tin đưa ra cần có: mã nhân
viên, họ và tên nhân viên, giới tính, quê quán, nghề nghiệp và lương.
2. Lập danh sách nhân viên nữ quê ở Nghệ An.
3. Lập danh sách nhân viên đã làm trên 200 ngày công, các thông tin đưa ra cần có:
mã nhân viên, họ và tên nhân viên, giới tính, quê quán, số ngày công đã thực hiện,
mã dự án mà nhân viên tham gia.
4. Tính tổng số ngày công mà mỗi nhân viên đã thực hiện ở tất cả các dự án. Thông
tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên và tổng số ngày công.
5. Lập danh sách các nhân viên không làm cùng dự án với nhân viên có mã là N01.
Thông tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên.
6. Lập danh sách các dự án có vốn đầu tư từ 100.000 USD đến 1.000.000 USD.
7. Lập danh sách các nhân viên quê ở Cần Thơ, thông tin đưa ra cần có: mã nhân
viên, họ và tên nhân viên, giới tính, quê quán.
8. Lập danh sách nhân viên làm việc ở dự án có tên là “Cầu Cần Thơ”.
9. Lập danh sách các dự án có tổng số ngày công lớn hơn 2000. Thông tin đưa ra
gồm: mã dự án, tên dự án và tổng số ngày công.
10. Lập danh sách các nhân viên làm cùng dự án với nhân viên có tên là Hùng. Thông
tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên, tên dự án. 6
11. Tìm dự án có vốn đầu tư lớn nhất. Thông tin đưa ra gồm: mã dự án, tên dự án, vốn đầu tư.
12. Lập danh sách các nhân viên cùng quê và làm cùng dự án với nhân viên tên Hùng.
Thông tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên, quê quán.
13. Tính tổng số nhân viên của mỗi dự án. Thông tin đưa ra gồm: mã dự án, tên dự án và số nhân viên.
14. Lập danh sách các nhân viên có lương cao hơn lương của mọi nhân viên làm việc
cho dự án “DA01”. Thông tin đưa ra gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên, lương.
Bài 9: Cho lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý giải bóng đá quốc gia Việt Nam với các quan hệ như sau
CAUTHU (MaCT, HoTen, ViTri, NgaySinh, DiaChi, MaCLB, MaQG) QUOCGIA (MaQG, TenQG)
CAULACBO (MaCLB, TenCLB, SanVĐ, Tinh)
TRANDAU (MaTran, Nam, Vong, NgayTD, MaCLB1, MaCLB2, SBT1, SBT2)
Thực hiện các yêu cầu sau bằng các phép toán đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL
1.
Lập danh sách các câu lạc bộ không ở Hà Nội, các thông tin cần đưa ra bao gồm:
mã câu lạc bộ, tên công lạc bộ, sân vận động.
2. Lập danh sách các cầu thủ thi đấu ở vị trí tiền đạo, các thông tin cần đưa ra bao gồm:họ tên, ngày sinh
3. Lập danh sách các câu lạc bộ thi đấu trên sân khách ở vòng 1 giải vô địch quốc gia
năm 2014, các thông tin cần đưa ra bao gồm: mã câu lạc bộ, tên công lạc bộ, sân vận động.
4. Lập danh sách các cầu thủ quốc tịch “Nhật Bản” sinh trước năm 1990 của đội bóng
“Đà Nẵng”, các thông tin cần đưa ra bao gồm: họ tên, ngày sinh, địa chỉ và vị trí.
5. Lập danh sách các cầu thủ sinh năm 1993 thi đấu ở vị trí “Hậu vệ”, các thông tin
cần đưa ra bao gồm: họ tên, ngày sinh, địa chỉ.
6. Lập danh sách các câu lạc bộ ở Hải Phòng, các thông tin cần đưa ra bao gồm: mã
câu lạc bộ, tên công lạc bộ, sân vận động.
7. Lập danh sách các câu lạc bộ thi đấu trên sân khách và ghi được 4 bàn thắng ở giải
vô địch quốc gia năm 2014, các thông tin cần đưa ra bao gồm: mã câu lạc bộ, tên
công lạc bộ, sân vận động.
8. Lập danh sách các thủ môn mang quốc tịch “Thái Lan”, các thông tin cần đưa ra
bao gồm: họ tên, ngày sinh, địa chỉ.
9. Lập danh sách các câu lạc bộ từ vòng 1 đến vòng 20 của mùa bóng 2014 chưa từng
thua trận nào trên sân nhà, các thông tin cần đưa ra bao gồm: mã câu lạc bộ, tên
công lạc bộ. Sắp xếp tên các câu lạc bộ theo thứ tự ABC.
10. Lập danh sách cầu thủ của đội “Hà Nội T&T” nhiều tuổi hơn tất cả các cầu thủ của
tất cả các câu lạc bộ, các thông tin cần đưa ra bao gồm: họ tên, ngày sinh, địa chỉ. 7
Bài 10: Cho các quan hệ
NhanVien (MaNV, MasoDV, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, Luong) DonVi (MaDV, TenDV)
Anh (chị) hãy tối ưu hoá biểu thức sau: a) b)
Bài 11: Cho các quan hệ q(BCD); r(CDH); s(HG). Anh (chị) hãy tối ưu hoá biểu thức sau: a) D=d( DH(q* r) - DH(s r)) * b) CH( D=d(q * r * s )) c) D=d( DH(q* r) DH(s * r)) d) BCD( G=g H=h (q * r * s))
Bài 12:Cho các quan hệ LoaiHang (MLH, TenLH, MoTa)
Hang (MaHH, TenHH, HinhThuc, SoLuong, MaLH)
Anh (chị) hãy tối ưu hoá biểu thức sau: 8