



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 40551442
YÊU CẦU THỰC HIỆN VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Để học tốt bài học này và đạt được các mục tiêu của bài học, sinh viên cần hoàn
thành các yêu cầu và thực hiện theo trình tự hướng dẫn học tập như sau:
I. YÊU CẦU THỰC HIỆN
1. Yêu cầu về phương pháp
Tự đọc và nghiên cứu trước nội dung của Bài 1: Giới thiệu chung về quản trị sản xuất.
Học đúng lịch trình của học phần theo tuần, đảm bảo đúng kế hoạch giảng dạy
theo đề cương chi tiết, làm các bài luyện tập đầy đủ theo yêu cầu của giảng viên
phụ trách và tích cực tham gia đặt câu hỏi, phản biện và thảo luận với giảng viên trên diễn đàn.
Đọc và tham khảo tài liệu:
Tài liệu học tập Quản trị sản xuất, Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (2019)
Tham khảo danh mục tài liệu được đề xuất trong đề cương chi tiết, các tài liệu tự
nghiên cứu do giảng viên cung cấp.
(Lưu ý: Các tài liệu học tập chính và tài liệu tham khảo được liệt kê dưới đây hoặc
liệt kê trong đề cương chi tiết học phần đã cung cấp cho sinh viên đều có tại thư
viện của Trường ĐH KT-KT Công nghiệp. Sinh viên có thể tự tra cứu và liên hệ để
đọc bản số hoặc mượn bản cứng tại thư viện)
Sinh viên tập trung nghiên cứu nội dung lý thuyết của bài học, làm việc theo nhóm
và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua địa chỉ: GV. Phạm
Trung Hải, Khoa Quản trị và Marketing, Trường Đại học KT-KT Công nghiệp + Email: pthai@uneti.edu.vn
+ Điện thoại: 0813988683 2.
Yêu cầu thực hiện câu hỏi và bài tập
2.1. Câu hỏi thảo luận:
Câu 1: Thực chất của quản trị sản xuất là gì? Làm rõ và minh họa bằng ví dụ thực tế
các yếu tố đầu vào, quá trình biến đổi, đầu ra của hệ thống sản xuất. Giải thích và minh họa từng yếu tố.
Câu 2: Tại sao nói mối quan tâm hàng đầu của nhà quản trị sản xuất là các hoạt động
chuyển hóa hay biến đổi? Giải thích và minh họa bằng các ví dụ cụ thể.
Câu 3: Phân tích các mục tiêu, vai trò và mối quan hệ giữa chức năng sản xuất với
chức năng marketing và quản trị tài chính?
Câu 4: Làm rõ sự khác biệt giữa sản xuất hàng hóa và dịch vụ dựa vào bốn đặc điểm
riêng biệt của dịch vụ: tính vô hình, tính đồng thời, tính đa dạng chủng loại và tính hạn chế
trong dự trữ. Minh họa bằng các thí dụ cụ thể của các công ty Việt Nam. lOMoAR cPSD| 40551442
Câu 5: Anh (chị) hãy cho biết quản trị sản xuất có những nội dung cụ thể nào? Hãy
phân tích các nội dung đó.
Câu 6: Anh (chị) cho biết xu hướng chính của quản trị sản xuất? Tại sao quản trị sản
xuất lại có những xu hướng đó?
Câu 7: Bản chất năng suất, các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, để nâng cao năng
suất hoạt động quản trị sản xuất cần hoàn thiện theo hướng nào?
Câu 8: Lấy ví dụ hai doanh nghiệp, một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm vật chất và
một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực như: sản xuất ô tô, hàng điện tử,
chăm sóc sức khỏe, giáo dục, thương mại, du lịch, thể thao giải trí.... a.
Xác định các hoạt động kinh doanh chủ yếu, thu thập một số dữ liệu phản ánh
hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp b.
Nghiên cứu cơ cấu tổ chức: Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức, trong cơ cấu tổ chức có
bộ phận quản trị sản xuất không? Nếu không có, bộ phận có chức năng quản trị sản xuất có tên là gì? c.
Vẽ sơ đồ phản ánh các yếu tố đầu vào, quá trình biến đổi và đầu ra của một hoạt
động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp? Cho biết hoạt động đó thuộc loại hình sản
xuất gì? Giải thích ngắn gọn?
2.2. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Quản trị sản xuất bao gồm những mục tiêu về:
A. Chất lượng, thời gian, lợi nhuận, chi phí
B. Chất lượng, linh hoạt, thời gian, ổn định
C. Chi phí, linh hoạt, lợi nhuận, chất lượng
D. Chất lượng, chi phí, thời gian, linh hoạt
Câu 2: Các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất sẽ không bao gồm yếu tố nào sau đây:
A. Lao động, máy, thiết bị, nguyên vật liệu B. Thông tin C. Nhiên liệu
D. Sản phẩm và dịch vụ
Câu 3: Trách nhiệm và vai trò của người quản trị sản xuất đối với tổ sản xuất không bao
gồm yếu tố nào sau đây:
A. Phân công công việc phù hợp cho mỗi nhân viên
B. Đại diện về quyền lợi người lao động cho tổ sản xuất trước lãnh đạo
C. Đánh giá cách thực hiện công việc của từng cá nhân
D. Hỗ trợ và khuyến khích mỗi cá nhân trong tổ sản xuất
Câu 4: Nội dung của quản trị sản xuất không bao gồm những yếu tố nào dưới đây:
A. Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm và hoạch định tổng hợp các nguồn lực
B. Quản trị dự trữ và hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
C. Định vị và bố trí mặt bằng sản xuất của doanh nghiệp
D. Nghiên cứu thị trường và xây dựng kênh phân phối lOMoAR cPSD| 40551442
Câu 5: Đặc tính nào sau đây thuộc về đặc tính của hàng hóa:
A. Sản xuất và tiêu thụ đồng thời
B. Tương tác với khách hàng cao C. Sản phẩm vô hình D. Sản phẩm hữu hình
Câu 6: Đặc tính nào sau đây thuộc về đặc tính của dịch vụ
A. Tương tác với khách hàng cao B. Sản phẩm hữu hình C. Có thể tồn kho
D. Sản xuất sản phẩm thường tách biệt với tiêu dùng
Câu 7: Tại một cửa hàng Café một một chức năng thuộc về nội dung của quản trị và điều hành là:
A. Tìm nguồn tài chính để xây dựng một cửa hàng mới
B. Quảng cáo những món ăn nhẹ mới trong thực đơn
C. Tính toán lợi nhuận và chi phí
D. Xây dựng lịch trình làm việc của nhân viên
Câu 8: Chức năng nào sau đây không phải là một chức năng của quản trị sản xuất và điều
hành trong một cửa hiệu ăn nhanh (a fast-food restaurant):
A. Quảng cáo và xúc tiến hỗn hợp
B. Thiết kế và bố trí mặt bằng cơ sở kinh doanh
C. Bảo trì thiết bị phục vụ kinh doanh
D. Lựa chọn và đặt mua nguyên vật liệu
Câu 9: Lý thuyết “Quản trị lao động khoa học” của tác giả nào dưới đây: A. Henrry Maudslay B. A. Maslow C. Eli Whitney D. Frederick W. Taylor
Câu 10: Khái niệm về dây chuyền sản xuất được ra đời bởi ai: A. Frederick W. Taylor B. A. Maslow
C. Hernry Ford và Chales Sorenso D. Eli Whitney
Câu 11: Ai được ví như cha để của “Quản trị một cách khoa học”? A. Henry Ford B. Frederick W. Taylor C. W. Edwards Deming D. Frank Gilbreth 2.3. Bài tập:
Bài 1: Công ty tư vấn Bureau of Labor Statistics thu thập dữ liệu đầu vào và đầu ra
từ những quốc gia khách nhau để nhằm mục đích so sánh. Số giờ lao động được sử dụng lOMoAR cPSD| 40551442
làm thước đo đầu vào. Tính toán năng suất đơn nhân tố từ dữ liệu bảng sau cho mỗi quốc
gia. Hãy cho biết quốc gia nào có năng suất cao nhất? Quốc gia Giờ lao động Đầu ra (đơn vị) Hoa Kỳ 89,5 136 Đức 83,6 100 Nhật 72,7 102
Bài 2: Công ty ADVANCE có một đội ngũ nhân viên gồm 4 người, mỗi người làm
việc 8 giờ/ngày (với tổng chi phí lương là 640$/ngày) và chi phí chung là 400$/ngày. Công
ty xử lý và hoàn tất 8 sản phẩm mỗi ngày. Công ty vừa mới mua một hệ thống vi tính hóa
cho phép xử lý được 14 sản phẩm mỗi ngày. Mặc dù số lượng nhân viên, số giờ làm việc
và tiền lương chi trả không thay đổi, chi phí chung bây giờ là 800$/ngày. Yêu cầu:
a. Xác định mức tăng trưởng của năng suất lao động của công ty sau khi mua hệ thống vi tính?
b. Xác định mức tăng trưởng của năng suất đa nhân tố của công ty sau khi mua hệ thống vi tính?
Bài 3: Gibson Products là một nhà máy chuyên sản xuất van đúc bằng hợp kim đồng
để sử dụng cho các giàn khoan dầu mỏ ngoài khơi. Hiện tại, một ngày nhà máy sản xuất
1.600 van. Nhà máy có 20 công nhân làm việc từ 7h00 sáng đến 4h00 chiều, với 30 nghỉ
ăn trưa, 15 phút nghỉ giải lao giữa ca sáng và 15 phút nghỉ giải lao giữa ca chiều. Gibson
hiện đang trong một nền công nghiệp sản xuất van có mức độ cạnh tranh cao, và nhà máy
có nhu cầu gia tăng năng suất để giữ vững khả năng cạnh tranh của mình. Nhà máy thấy
rằng việc gia tăng năng suất của nhà máy lên 20% là cần thiết. Giám đốc nhà máy tin rằng
việc gia tăng 20% năng suất sẽ không khả thi nếu không có những thay đổi về điều kiện
làm việc, cho nên họ quyết định thay đổi giờ làm việc của công nhân. Lịch trình làm việc
mới đòi hỏi các công nhân làm việc từ 7h30 sáng đến 4h30 chiều, trong lịch trình làm việc
trong ngày các công nhân có thể lựa chọn 1h nghỉ tại bất cứ thời điểm nào họ muốn. Rõ
ràng rằng số giờ hao phí trong sản xuất là như trước đây nhưng lượng sản xuất lại gia tăng,
có lẽ nguyên nhân là vì các công nhân có thêm được khả năng kiểm soát về thời gian làm
việc của mình trong ngày làm việc của họ. Sau thay đổi này, số lượng van sản xuất được là 1.800 van/ngày. Yêu cầu:
a. Tính toán năng suất lao động cho nhà máy trước khi có thay đổi về thời gian làm việc?
b. Tính năng suất lao động cho giả định tăng năng suất lên 20% so với ban đầu? Số
lượng van sản xuất được trong một ngày ở trường hợp giả định này là bao nhiêu?
c. Năng suất lao động của nhà máy sau khi thay đổi lịch trình làm việc mới?
d. Bình luận về những kết quả tính được ở trên? lOMoAR cPSD| 40551442
II. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Sinh viên cần phải có thái độ học tập nghiêm túc và luôn có ý thức nỗ lực để hoàn thành các nội dung của bài học. Để chuẩn bị cho buổi
học 03 tiết, sinh viên cần có tối thiểu 06 tiết tự học, tự nghiên cứu ở nhà về nội dung bài học. Các bài đọc bổ sung có thể được giảng viên gửi
tối thiểu trước (12) tiếng. Ngoài ra, sinh viên luôn có cơ hội cải thiện điểm số bằng cách trả lời các bài tập điểm cộng (được giảng viên thực
hiện ngẫu nhiên trong từng buổi trao đổi trực tuyến) hoặc tham gia thảo luận tích cực trên diễn đàn của lớp học phần trong thời gian học.
Các hoạt động học tập của sinh viên Tuần Nội dung bài học
Hoạt động giảng dạy
Bài đọc của sinh viên
Câu hỏi và bài tập phải thực hiện
Tuần 01/15 1. Thực chất của quản trị
+ Giảng viên giới thiệu 1)
Nghiên cứu đề cương học
+ Phần câu hỏi thảo luận: sản xuất
chuẩn đầu ra, kế hoạch học
phần và hệ thống phương thức đánh
Câu 1; Câu 2; Câu 3; Câu 4 +
+ Khái niệm quản trị sản xuất tập, giáo trình và tài liệu giá học phần;
Phần câu hỏi trắc nghiệm:
+ Sự khác biệt giữa sản xuất tham khảo môn học, nội 2)
Đọc và nghiên cứu Bài 01 để Câu 1; Câu 2; Câu 3; Câu 5; Câu 6 và dịch vụ dung môn học, hình thức SV có thể:
+ Mục tiêu và vai trò của
kiểm tra và thi kết thúc học
+ Hiểu rõ khái niệm về quản trị sản quản trị sản xuất
phần. Nêu những quy định và xuất với những đặc điểm riêng biệt
yêu cầu cụ thể về nghĩa vụ và của quản lý hệ thống sản xuất trong
quyền lợi của sinh viên;
doanh nghiệp, phân biệt những điểm
2. Nội dung cơ bản của
+ Phần câu hỏi thảo luận:
quản trị sản xuất
+ Cung cấp đề cương chi tiết khác nhau giữa hoạt động sản xuất và Câu 5 cho sinh viên;
hoạt động dịch vụ và nắm được các
mục tiêu của quản trị sản xuất;
+ Phần câu hỏi trắc nghiệm:
+ Xây dựng các nhóm học Câu 4; Câu 7; Câu 8
tập, hướng dẫn chung nhiệm
3. Lịch sử phát triển và xu vụ và cách làm việc cho các + Phân biệt rõ vai trò và mối quan hệ + Phần câu hỏi thảo luận:
hướng vận động của quản nhóm, hướng dẫn sinh viên
giữa quản trị sản xuất, quản trị Câu 6 trị sản xuất
thực hiện thảo luận trên diễn marketing và quản trị tài chính;
+ Phần câu hỏi trắc nghiệm:
+ Lịch sử phát triển của quản đàn; Câu 9; Câu 10; Câu 11 trị sản xuất
+ Hiểu rõ những nội dung cơ bản của
+ Xu hướng vận động của
+ Giảng viên giới thiệu mục quản trị sản xuất thông qua các chức quản trị sản xuất
đích, yêu cầu của bài, giới
năng hoạch định, tổ chức, điều hành
và kiểm tra giám sát hệ thống sản
4. Vấn đề năng suất trong
thiệu lý thuyết về những chủ xuất;
+ Phần câu hỏi thảo luận:
quản trị sản xuất
đề theo quy định những nội Câu 7
+ Khái niệm và ý nghĩa của dung chính của bài.
+ Biết được lịch sử phát triển của + Phần bài tập: năng suất
quản trị sản xuất; phân tích được các Bài 1; Bài 2; Bài 3
+ Những nhân tố tác động
+ Giới thiệu các chủ đề thảo đặc điểm của môi trường kinh doanh
luận, giao nhiệm vụ kế hoạch hiện nay và tác động của nó đến xu đến năng suất thực hiện;
hướng phát triển của quản trị sản xuất;
+ Giải đáp thắc mắc của sinh
viên trực tiếp trên diễn đàn
+ Hiểu được ý nghĩa của năng suất và
hoặc qua email, mạng xã hội; biết cách đo lường năng suất trong quản trị sản xuất.
+ Sinh viên có thể được chỉ
định ngẫu nhiên, diễn giải
3) Nghiên cứu thêm một hay nhiều
các yêu cầu thực hiện trong
trong số những giáo trình, tài liệu
bài học của giảng viên.
tham khảo dưới đây để làm câu hỏi
thảo luận theo nhóm, câu hỏi trắc
nghiệm và bài tập theo hướng dẫn của GV. lOMoAR cPSD| 40551442
YÊU CẦU THỰC HIỆN VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
BÀI 2: DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM
Để học tốt bài học này và đạt được các mục tiêu của bài học, sinh viên cần hoàn
thành các yêu cầu và thực hiện theo trình tự hướng dẫn học tập như sau:
I. YÊU CẦU THỰC HIỆN 1. Yêu cầu về phương pháp
Tự đọc và nghiên cứu trước nội dung của Bài 2: Dự báo nhu cầu sản phẩm.
Học đúng lịch trình của học phần theo tuần, đảm bảo đúng kế hoạch giảng dạy
theo đề cương chi tiết, làm các bài luyện tập đầy đủ theo yêu cầu của giảng
viên phụ trách và tích cực tham gia đặt câu hỏi, phản biện và thảo luận với
giảng viên trên diễn đàn. Đọc và tham khảo tài liệu:
Tài liệu học tập Quản trị sản xuất, Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (2019)
Tham khảo danh mục tài liệu được đề xuất trong đề cương chi tiết, các tài liệu tự
nghiên cứu do giảng viên cung cấp.
(Lưu ý: Các tài liệu học tập chính và tài liệu tham khảo được liệt kê dưới đây
hoặc liệt kê trong đề cương chi tiết học phần đã cung cấp cho sinh viên đều có
tại thư viện của Trường ĐH KT-KT Công nghiệp. Sinh viên có thể tự tra cứu
và liên hệ để đọc bản số hoặc mượn bản cứng tại thư viện)
Sinh viên tập trung nghiên cứu nội dung lý thuyết của bài học, làm việc theo
nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua địa chỉ: GV.
Phạm Trung Hải, Khoa Quản trị và Marketing, Trường Đại học KT-KT Công nghiệp + Email: pthai@uneti.edu.vn + Điện thoại: 0813988683
2. Yêu cầu thực hiện câu hỏi và bài tập
2.1. Câu hỏi thảo luận:
Câu 1. Hãy cho biết thực chất và vai trò của dự báo đối với quản trị sản xuất trong
giai đoạn hiện nay? Có những loại dự báo nào và ứng dụng của chúng trong quản trị
sản xuất và điều hành là gì?
Câu 2. Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến dự báo nhu cầu sản phẩm? Phân tích
ảnh hưởng của chu kỳ sống sản phẩm đến công tác dự báo nhu cầu sản phẩm trong doanh nghiệp?
Câu 3. Hãy cho biết thực chất, ưu nhược điểm và khả năng áp dụng của từng
phương pháp dự báo định tính?
Câu 4. Phân biệt giữa phương pháp san bằng mũ giản đơn và sản bằng mũ có điều
chính xu hướng. Giải thích sự khác biệt? lOMoAR cPSD| 40551442
Câu 5. Hãy cho biết tại sao cần kiểm soát độ chính xác của dự báo? Có những yếu tố
nào gây ảnh hưởng đến sai số của dự báo. Cho biết những chỉ tiêu và công cụ chủ yếu dùng
để kiểm soát sai số của dự báo?
Câu 6. Câu hỏi thảo luận: Tình huống Tập đoàn sản xuất điện thoại:
Anh Nam sau khi tốt nghiệp khoa Quản trị kinh doanh đã được tuyển dụng vào vị trí
phân tích kinh doanh ở một Tập đoàn sản xuất điện thoại. Tập đoàn này chế tạo nhiều dòng
điện thoại cho nhiều thị trường và khách hàng. Giám đốc điều hành của tập đoàn đã gặp
gỡ anh Nam vào buổi sáng nay tại văn phòng của ông ta. Sau khi uống hết một tách trà, ông nói với Nam:
“Chúng tôi luôn luôn thông tin cho khách hàng biết về số lượng sản phẩm dự kiến
sản xuất hàng tháng. Thường thì chúng tôi nhìn vào số điện thoại đã bán tháng trước và
lập kế hoạch sản xuất cùng số lượng như vậy cho tháng sau. Điều đó thỉnh thoảng diễn
biến đúng như mong đợi. Nhưng hầu hết các tháng chúng tôi có qúa nhiều điện thoại tồn
kho và có khi lại không có hang để bán. Tình hình không có gì tốt đẹp cả”.
Đưa cho Nam bảng số liệu dưới đây, ông giám đốc nói tiếp:
“Đây là đơn đặt hàng công ty đã nhận được trong 36 tháng trước đây. Có 144 điện
thoại cho một đơn đặt hàng. Tôi đang hy vọng rằng anh vừa tốt nghiệp loại ưu ở Trường
đại học Kinh tế quốc dân danh tiếng, anh có thể đã học và nghiên cứu nhiều kỹ thuật dự
báo mà có thể giúp công ty lập kế hoạch sản xuất tốt hơn. Mặc dù làm việc và quản lý đã
lâu nhưng chủ yếu tôi vẫn dựa vào kinh nghiệm vì trước đây tôi không học về kinh tế và
cũng đã lâu rồi không học nên cũng ngại tìm hiểu. Tôi muốn anh phân tích những số liệu
này và cho tôi một ý kiến của anh về kinh doanh của công ty sau 6-12 tháng nữa. Liệu anh
có nghĩ mình sẽ làm được điều đó không?”.
Nam đáp lại: “Dĩ nhiên là được ạ, Tôi sẽ phải hòan tất trong bao lâu?”
Ông giám đốc đáp: “Tôi cần báo cáo của anh vào trước tết Nguyên Đán.Tôi muốn
đề xuất của anh phải được trình bày chi tiết và cặn kẽ. Đây là cơ hội để anh thể hiện khả
năng của mình. Hãy cố gắng để hòan thành tốt nhé!”.
Bảng đặt hàng nhận được hàng tháng mà ông giám đốc đưa cho Nam như sau: Tháng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 1 480 575 608 2 436 527 597 3 482 540 612 4 448 502 603 5 458 508 628 6 489 573 605 7 498 508 627 8 430 498 578 9 444 485 585 10 496 526 581 11 487 552 632 12 525 587 656
a. Báo cáo của Nam sử dụng các phương trình phân tích hồi quy. Theo bạn lOMoAR cPSD| 40551442
phương pháp mà Nam áp dụng có hợp lý không và sẽ có kết quả như thế nào?
b. Giả sử đưa thêm yếu tố tính mùa vụ vào mô hình, những phân tích này sẽ thay đổi như thế nào?
2.2. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm của “dự báo”?
A. Trở nên chính xác hơn khi tầm xa (khoảng thời gian dự báo) dài hơn B. Ít khi chính xác
C. Có tính chất quyết định khi sản phẩm đang ở giai đoạn suy tàn trong chu kỳ sống của nó
D. Cho một đối tượng thì chính xác hơn so với dự báo cho một nhóm đối tượng Câu
2: Một mục đích của dự báo ngắn hạn là gì? A. Hoạch định sản xuất B.
Lập kế hoạch nghiên cứu và phát triển sản phẩm C.
Lựa chọn địa điểm đặt doanh nghiệp D.
Điều độ công việc, phân giao công việc cho công nhân Câu 3: Theo thời
gian dự báo thường được phân làm 3 loại?
A. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
B. Tài chính/kế toán, Marketing và Sản xuất
C. Chiến lược, Chiến thuật và Tác nghiệp
D. San bằng mũ, Hồi quy và Dãy số thời gian
Câu 4: Ba loại dự báo chủ yếu được sử dụng bởi các tổ chức kinh doanh là?
A. Chiến lược, chiến thuật và tác nghiệp
B. Kinh tế, công nghệ và nhu cầu sản phẩm
C. San bằng mũ, Delphi và hồi quy
D. Nhân quả, dãy số thời gian và mùa vụ
Câu 5: Yếu tố nào sau đây không có trong các bước của dự báo định lượng:
A. Xác định mục tiêu của dự báo
B. Lựa chọn những sản phẩm cần dự báo
C. Loại trừ bất cứ giả định nào
D. Xác định độ dài thời gian dự báo
Câu 6: Phương pháp dự báo nào sau đây không phải là phương pháp dự báo định tính?
A. Phương pháp lấy ý kiến của ban quản trị điều hành
B. Phương pháp lấy ý kiến của lực lượng bán hàng C. Phương pháp Delphy
D. Phương pháp bình quân di động
Câu 7: Kỹ thuật nào sau đây sử dụng các biến có liên quan đến nhu cầu dự báo như giá bán
và chi phí quảng cáo để dự báo?
A. San bằng mũ giản đơn B. Bình quân di động lOMoAR cPSD| 40551442 C. Chuỗi số thời gian
D. Hồi quy và phân tích tương quan
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về dự báo theo chuỗi số thời gian là đúng?
A. Dự báo được giả định rằng nhu cầu tương lai sẽ giống như nhu cầu trong quá khứ
B. Giả thiết các nhân tố ảnh hưởng đến quá khứ và hiện tại sẽ không còn ảnh hưởng trong tương lai
C. Bởi vì nó tính đến các yếu tố xu thế, chu kỳ, mùa vụ và ngẫu nhiên nên nó dự báo
tốt hơn phương pháp dự báo nhân quả
D. Dựa vào việc phân tích các dữ liệu về nhu cầu trong quá khứ để dự báo nhu cầu trong tương lai
Câu 9: Trong chuỗi số thời gian, vấn đề nào sau đây không thể dự đoán?
A. Sự gia tăng lớn trong nhu cầu B. Xu hướng công nghệ
C. Sự thay đổi theo mùa vụ
D. Biến đổi ngẫu nhiên
Câu 10: Cửa hiệu bán bánh có tên House of Pancakes sử dụng phương pháp dự báo bình quân
di động có trọng số để dự báo doanh số bán hàng của mình. Trọng số thể hiện mức độ ảnh
hưởng của số liệu thống kê quá khứ như sau: một tháng trước đó bằng 5, hai tháng trước
đó bằng 3, và ba tháng trước đó bằng 1. Số lượng thống kê về doanh số của tháng 5 bằng
1000, tháng 6 bằng 2200, tháng 7 bằng 3000. Dự báo doanh số cho tháng 8 sẽ bằng bao nhiêu? A. 2400 B. 2511 C. 2067 D. 3767
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh giữa hai phương pháp dự báo san bằng
mũ và phương pháp bình quân di động có trọng số?
A. San bằng mũ được sử dụng dễ dàng hơn trong việc kết hợp với phương pháp Delphi
B. Về mặt kỹ thuật tính toán phương pháp san bằng mũ cần ít dữ liệu quá khứ hơn so
với phương pháp bình quân di động có trọng số
C. Phương pháp san bằng mũ cho phép phát triển dự báo cho nhiều giai đoạn trong khi
phương pháp bình quân di động thì không thực hiện được
D. Phương pháp san bằng mũ phức tạp hơn nhiều khi thực hiện trên máy tính
Câu 12: Mô hình dự báo theo chuỗi số thời gian nào sử dụng những dữ liệu dự báo quá khứ
và những dữ liệu nhu cầu thực thống kê được để đưa ra một giá trị dự báo mới? A. Bình quân di động
B. Bình quân di động có trọng số C. San bằng mũ
D. Phân tích hồi quy tương quan lOMoAR cPSD| 40551442
Câu 13: Cho biết nhu cầu thực của một giai đoạn bằng 61 và giá trị dự báo của giai đoạn đó
bằng 58, hệ số san bằng mũ bằng 0,3. Giá trị dự báo theo kỹ thuật san bằng mũ giản đơn
của giai đoạn kế tiếp sẽ bằng bao nhiêu? A. 45,5 B. 57,1 C. 58,9 D. 61,0
Câu 14: Một phương pháp dự báo cho kết quả dự báo qua 5 tháng đã qua như bảng sau. Độ
lệch tuyệt đối bình quân bằng bao nhiêu? Ai Fi E |E| 10 11 -1 1 8 10 -2 2 10 8 2 2 6 6 0 0 9 8 1 1 A. -0,2 B. -1,0 C. 1,2 D. 7,5
Câu 15: Mục đích chủ yếu của độ lệch tuyệt đối bình quân là:
A. Ước lượng đường xu hướng
B. Loại trừ sai số dự báo
C. Đo lường, đánh giá độ chính xác của phương pháp dự báo
D. Điều chỉnh yếu tố mùa vụ trong dự báo
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập đến hai hệ số Alpha ( ) và Beta ( ) trong mô
hình “San bằng mũ có điều chỉnh xu hướng - FIT”
A. Hệ số Alpha luôn dương, trong khi hệ số Beta luôn âm
B. Hệ số Alpha còn được gọi là MAD còn Beta được gọi là RSFE
C. Hệ số Alpha luôn nhỏ hơn hệ số Beta
D. Giá trị của hệ số Alpha và hệ số Beta được xác định hoàn toàn độc lập với nhau
Câu 17: Tín hiệu theo dõi (TS) là:
A. Sai số chuẩn của ước đoán
B. Tổng sai số dự báo dịch chuyển RSFE
C. Độ lệch tuyệt đối bình quân MAD D. Tỷ số RSFE/MAD
Câu 18: Khi tiến hành dự báo bằng mô hình tương quan hồi quy Y = aX + b, hệ số tương quan
hồi quy r được tính bằng r = 0,92 cho biết điều gì? lOMoAR cPSD| 40551442
A. 92% sự thay đổi của biến số độc lập được giải thích bởi sự thay đổi của biến số phụ thuộc
B. 92% sự thay đổi của biến số phụ thuộc được giải thích bởi sự thay đổi của biến số độc lập
C. 84,64% sự thay đổi của biến số độc lập được giải thích bởi sự thay đổi của biến số phụ thuộc
D. 84,64% sự thay đổi của biến số phụ thuộc được giải thích bởi sự thay đổi của biến số độc lập
Câu 19: Một mô hình dự báo đã cho kết quả dự báo qua 6 tháng qua như sau. Hãy cho biết
trung bình bình phương sai số của dự báo này bằng bao nhiêu? Ai Fi Ei 24 22 2 23 23 0 26 27 -1 27 28 -1 29 29 0 32 32 0 A. 1,0 B. 1,5 C. 3,0 D. 3,5
Câu 20: Để đo mức độ chính xác của ước đoán bằng phương pháp hồi quy và phân tích tương
quan trong dự báo nhu cầu sản phẩm cần phải sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?
A. Độ lệch tuyệt đối bình quân MAD
B. Trung bình bình phương sai số MSE
C. Hệ số tương quan hồi quy r (-1 ≤ r ≤ +1) D. Sai số chuẩn của ước đoán hay độ lệch chuẩn Sy,x 2.3. Bài tập:
Bài 1: Một cửa hàng phân phối sản phẩm của hãng The Hartley-Davis muốn dự báo
một cách chính xác nhu cầu đối với loại xe máy hiệu Roadhog Super trong những tháng
tới đây dựa trên dữ liệu về số lượng bán ra thống kê được trong năm qua (xem bảng sau).
Tháng Số lượng bán (xe) Tháng Số lượng bán (xe) 1 9 7 10 2 7 8 11 3 10 9 12 4 8 10 10 lOMoAR cPSD| 40551442 5 7 11 14 6 12 12 16 Yêu cầu:
a. Tính nhu cầu dự báo từ tháng 4 đến tháng 1 năm tới, bằng phương pháp bình
quân di động 3 tháng một?
b. Tính nhu cầu dự báo từ tháng 6 đến tháng 1 năm tới, bằng phương pháp bình
quân di động 5 tháng một?
c. So sánh MAD của 2 phương pháp dự báo ở câu a và câu b. Bạn có đề nghị gì
đối với công ty trong việc dự báo cho tháng 1 năm tới?
Bài 2: Trạm xăng dầu Excom Service Station muốn dự báo nhu cầu tiêu thụ xăng
không chì cho tháng tới để chuẩn bị đặt hàng từ nhà phân phối. Dữ liệu thống kê 10 tháng qua như bảng bên: Tháng
Nhu cầu tiêu thụ xăng (gal) Tháng 800 10 Tháng 11 725 Tháng 630 12 Tháng 1 500 Tháng 2 645 Tháng 3 690 Tháng 4 730 Tháng 5 810 Tháng 6 1200 Tháng 7 980 Yêu cầu:
a. Dự báo nhu cầu cho tháng 8 tới bằng phương pháp san bằng mũ với = 0.30?
b. Dự báo nhu cầu cho tháng 8 tới bằng phương pháp san bằng mũ có điều chỉnh
xu hướng với = 0.30, = 0.20?
c. So sánh MAPE của hai phương pháp và cho biết phương pháp nào cho kết quả dự báo chính xác nhất?
Bài 3. Một dược sĩ phải kiểm soát số lượng bán của một loại thuốc giảm đau. Số
lượng bán ra hàng ngày trong 15 ngày qua như sau: Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Số lượng
36 38 42 44 48 49 50 49 52 48 52 55 54 56 57 bán lOMoAR cPSD| 40551442 a.
Không cần tính toán có thể phán đoán xem nên sử dụng phương
pháp nào để dự báo doanh số trong tương lai: một phương trình xu hướng hay
phương pháp san mũ có điều chính xu hướng? Vì sao? b.
Giả sử số liệu trên phản ánh nhu cầu hơn là sản lượng bán. Dùng
phương pháp san mũ có điều chỉnh xu hướng với dự báo ban đầu cho ngày thứ 8 là 50; ước lượng xu
hướng ban đầu là 2; hằng số san bằng mũ 0,3 ; hãy dự báo cho ngày 9 đến 16.
Tính MSE cho 8 dự báo có số liệu thực tế.
Bài 4: Phương trình sau tóm tắt xu hướng của sản lượng bán hàng quý của máy giặt
trong dài hạn. Sản lượng bán thể hiện tính chất mùa vụ. Hãy dựa vào những thông tin đã
cho để dự báo sản lượng trong 4 quý của năm 2011 và quý 1 năm 2012.
Yt = 40 – 6,5t + 2t2. Trong đó, Yt: là số lượng bán ra; t = 0 ứng với quý 1 năm 2008. Chỉ số
mùa vụ cho như sau: Quý 1: 1,1 ; Quý 2: 1; Quý 3: 0,6; Quý 4: 1,3.
Bài 5: Số liệu doanh số bán hàng bán ra trong vòng 3 năm qua tại một công ty kinh
doanh động cơ máy nông nghiệp phản ánh khá tốt kiểu sản lượng có ảnh hưởng của yếu tố
mùa vụ và có thể giống như trong tương lai. Số liệu cụ thể cho ở trong bảng sau.
Doanh số bán hàng theo quý (1000 USD) Năm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 1 520 730 820 530 2 590 810 900 600 3 650 900 1000 650 Yêu cầu:
a. Tính toán chỉ số mùa vụ cho các quý
b. Hãy hóa giải yếu tố mùa vụ trong bảng số liệu trên và xây dựng đường hồi quy
tuyến tính thể hiện mối quan hệ giữa doanh số bán hàng và các quý qua các năm.
c. Dự báo doanh số bán hàng có ảnh hưởng của yếu tố mùa vụ cho 4 quý tới.
Bài 6. Một doanh nghiệp kinh doanh thép xây dựng có số liệu thống kê của phòng
kinh doanh về số lượng thép bán ra trong 10 tháng đầu của năm 2009 như sau: Tháng
Số lượng thép bán (Tấn) Tháng
Số lượng thép bán (Tấn) 1 23 6 28 2 22 7 32 3 25 8 35 4 27 9 40 5 34 10 36 Yêu cầu:
a- Hãy dự báo số lượng thép bán ra trong tháng thứ 11 năm 2009 của doanh lOMoAR cPSD| 40551442
nghiệp bằng phương pháp bình quân di động ba tháng một?
b- Hãy dự báo số lượng thép bán ra trong tháng thứ 11 năm 2009 của doanh nghiệp
bằng phương pháp bình quân di động ba tháng một có trọng số lần lượt là: 0,5; 0,3; 0,2?
c- Hãy tính độ lệch tuyệt đối bình quân MAD cho hai phương pháp trên? Theo bạn
phương pháp nào trong hai phương pháp trên là tốt hơn? Vì sao? Kết quả dự báo nào được chấp nhận?
Bài 7: Doanh thu của Công ty Hoàng Hà trong các năm trước tương ứng với số lần
quảng cáo trên truyền hinh được ghi trong bảng sau:
Số lần quảng cáo trên truyền hình 3 5 7 6 8 5 Doanh số (tỷ đồng) 340 610 700 520 1000 767
a. Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa doanh thu và số lần quảng cáo trên truyền hình?
b. Xây dựng mô hình hồi quy phản ánh mối quan hệ trên và xác định hệ số tương
quan? Hệ số này nói lên điều gì?
c. Dự báo doanh thu của công ty nếu trong năm tới công ty tiến hành 10 lần quảng
cáo trên truyền hình? Tính toán sai số chuẩn của ước đoán và cho biết ý nghĩa của sai số này?
Bài 8: Tình hình tiêu thụ quạt của công ty Vinawind theo các tháng trong 5 năm qua như sau:
Số lượng quạt đã bán (chiếc)
Tháng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 25 17 19 18 32 2 38 23 28 25 29 3 70 78 67 73 85 4 170 210 187 201 230 5 2100 2450 2689 2680 2806 6 3000 3600 4000 3990 4020 7 2800 2650 3560 3600 3640 8 1700 1600 1500 1600 1610 9 42 38 27 36 28 10 23 19 18 15 23 11 13 6 8 7 8 12 5 2 0 0 2 Tổng số 9986 10693 12103 12245 12513 lOMoAR cPSD| 40551442 Yêu cầu:
a. Dự báo nhu cầu về quạt của công ty cho năm tiếp theo theo phương pháp san
bằng mũ với hệ số san bằng là 0,1; 0,5; 0,9? Chọn kết quả dự báo tốt nhất?
b. Dự báo nhu cầu các tháng trong năm tiếp theo?
Bài 9: Số lượng máy hút bụi bán được của cửa hàng A trong 13 tháng như sau: Doanh số Doanh số Tháng Tháng (nghìn chiếc) (nghìn chiếc) Tháng 1 11 Tháng 8 14 Tháng 2 14 Tháng 9 17 Tháng 3 16 Tháng 10 12 Tháng 4 10 Tháng 11 14 Tháng 5 15 Tháng 12 16 Tháng 6 17 Tháng 1 11 Tháng 7 11 Tháng 2 ? Yêu cầu: a.
Sử dụng phương pháp bình quân di động 3 tháng để dự báo nhu cầu về máy hút
bụi cho tháng 2 năm tới? b.
Sử dụng phương pháp bình quân di động 3 tháng có trọng số để dự báo nhu cầu
về máy hút bụi cho tháng 2 năm tới. Trọng số tương ứng cho giai đoạn gần nhất đến xa nhất lần lượt là 3, 2 và 1? c.
Sử dụng phương pháp hoạch định xu hướng để dự báo cho 2 tháng kế tiếp? d.
Sử dụng phương pháp san bằng số mũ giản đơn với hệ số 0,1 để dự báo cho tháng kế tiếp? e.
Sử dụng phương pháp san bằng số mũ giản đơn với hệ số 0,5 để dự báo cho
tháng kế tiếp? Từ những dữ liệu của bài tập này người ta cho rằng hệ số 0,5 có kết quả dự
báo chính xác hơn khi hệ số 0,1? Theo bạn nhận định đó có đúng không? Vì sao? lOMoAR cPSD| 40551442
II. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Sinh viên cần phải có thái độ học tập nghiêm túc và luôn có ý thức nỗ lực để hoàn thành các nội dung của bài học. Để chuẩn bị cho bài
học 06 tiết, sinh viên cần có tối thiểu 12 tiết tự học, tự nghiên cứu ở nhà về nội dung bài học. Các bài đọc bổ sung có thể được giảng viên gửi
tối thiểu trước (12) tiếng. Ngoài ra, sinh viên luôn có cơ hội cải thiện điểm số bằng cách trả lời các bài tập điểm cộng (được giảng viên thực
hiện ngẫu nhiên trong từng buổi trao đổi trực tuyến) hoặc tham gia thảo luận tích cực trên diễn đàn của lớp học phần trong thời gian học.
Các hoạt động học tập của sinh viên Tuần Nội dung bài học
Hoạt động giảng dạy
Bài đọc của sinh viên
Câu hỏi và bài tập phải thực hiện
Tuần 02/15 2.1. Thực chất của dự báo
+ Giảng viên giới thiệu mục
+ Phần câu hỏi thảo luận: nhu cầu sản phẩm
đích, yêu cầu của bài 2, giới Câu 1; Câu 2
2.1.1. Khái niệm và vai trò
thiệu lý thuyết về những chủ 1) Đọc và nghiên cứu Bài 02 + Phần câu hỏi trắc nghiệm: của dự báo
đề theo quy định những nội để SV có thể:
Câu 1; Câu 2; Câu 3; Câu 4
2.1.2. Đặc điểm chung của dung chính của bài. dự báo
+ Giới thiệu các chủ đề thảo + Hiểu rõ thực chất, tầm quan 2.1.3. Phân loại dự báo
luận, giao nhiệm vụ kế hoạch trọng và đặc điểm chung của
2.1.4. Các nhân tố tác động thực hiện;
dự báo nhu cầu sản xuất sản đến dự báo phẩm.
2.1.5. Các bước trong quá
+ Giải đáp thắc mắc của sinh trình dự báo
viên trực tiếp trên diễn đàn
+ Phân tích được các nhân tố
chủ quan và khách quan ảnh
hưởng đến dự báo nhu cầu sản
2.2. Các phương pháp dự
hoặc qua email, mạng xã hội phẩm và dịch vụ trong doanh + Phần câu hỏi thảo luận:
báo nhu cầu sản phẩm zalo, skype; nghiệp. Câu 3
2.2.1. Các phương pháp dự
+ Sinh viên có thể được chỉ
+ Phần câu hỏi trắc nghiệm: báo định tính
+ Hiểu rõ quy trình tổ chức
định ngẫu nhiên, diễn giải Câu 6
hoạt động dự báo trong doanh
các yêu cầu thực hiện trong nghiệp.
bài học của giảng viên.
+ Hiểu rõ thực chất, những ưu
nhược điểm của từng phương
pháp dự báo định tính. Tuần 03/15
+ Biết cách áp dụng các mô
+ Phần câu hỏi thảo luận:
hình dự báo định lượng trong Câu 4
những tình huống cụ thể.
+ Phần câu hỏi trắc nghiệm:
2.2.2. Các phương pháp dự
Câu 5; Câu 7; Câu 8; Câu 9; Câu 10; Câu 11;
+ Biết tính toán và đo lường báo định lượng
Câu 12; Câu 13; Câu 16; Câu 18; Câu 20 +
độ chính xác của các phương Phần bài tập:
pháp dự báo đối với các mô
Bài 1 (a, b); Bài 2 (a, b); Bài 3; Bài 4; Bài 5;
hình dự báo theo chuỗi số thời Bài 6 (a, b); Bài 7; Bài 8; Bài 9 (a, b, c, d)
2.3. Giám sát và kiểm soát
gian và kiểm soát dự báo một + Phần câu hỏi thảo luận: dự báo cách hiệu quả Câu 5; Câu 6
2.3.1. Đo lường sai số của dự
+ Phần câu hỏi trắc nghiệm: báo
2) Nghiên cứu thêm một hay
Câu 14; Câu 15; Câu 17; Câu 19
2.3.2. Kiểm soát sai số của
nhiều trong số những giáo + Phần bài tập: dự báo
trình, tài liệu tham khảo dưới Bài 1 (c); Bài 2 (c); Bài 6 (c); Bài 9 (e)
đây để làm câu hỏi thảo luận theo nhóm, câu hỏi trắc
nghiệm và bài tập theo hướng dẫn của GV.
(Chú ý: Các câu hỏi thảo luận được GV phân cho các nhóm thực hiện trên diễn đàn của lớp học phần, thời gian hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm và
bài tập chậm nhất là ngày kết thúc tuần 03) lOMoAR cPSD| 40551442
Bài 3: Thiết kế sản phẩm, dịch vụ và lựa chọn quá trình 2022-2023 sản xuất
YÊU CẦU THỰC HIỆN VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬPsản xuất
BÀI 3: Thiết kế sản phẩm, dịch vụ và lựa chọn quá trình sản xuất
Để học tốt bài học này và đạt được các mục tiêu của bài học, sinh viên cần hoàn
thành các yêu cầu và thực hiện theo trình tự hướng dẫn học tập như sau:
I. YÊU CẦU THỰC HIỆN
1. Yêu cầu về phương pháp
Tự đọc và nghiên cứu trước nội dung của BÀI 3: Thiết kế sản phẩm, dịch vụ và lựa
chọn quá trình sản xuất
Học đúng lịch trình của học phần theo tuần, đảm bảo đúng kế hoạch giảng dạy theo đề
cương chi tiết, làm các bài luyện tập đầy đủ theo yêu cầu của giảng viên phụ trách và tích cực
tham gia đặt câu hỏi, phản biện và thảo luận với giảng viên trên diễn đàn.
Đọc và tham khảo tài liệu:
Tài liệu học tập Quản trị sản xuất, Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (2018)
Tham khảo danh mục tài liệu được đề xuất trong đề cương chi tiết, các tài liệu tự nghiên
cứu do giảng viên cung cấp.
(Lưu ý: Các tài liệu học tập chính và tài liệu tham khảo được liệt kê dưới đây hoặc
liệt kê trong đề cương chi tiết học phần đã cung cấp cho sinh viên đều có tại thư viện
của Trường ĐH KT-KT Công nghiệp. Sinh viên có thể tự tra cứu và liên hệ để đọc bản
số hoặc mượn bản cứng tại thư viện)
Sinh viên tập trung nghiên cứu nội dung lý thuyết của bài học, làm việc theo nhóm và
trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học thông qua giao tiếp LMS như: diễn đàn/sms hoặc
qua địa chỉ: GV. Phạm Trung Hải, Khoa Quản trị kinh doanh, Trường
Đại học KT-KT Công nghiệp + Email: pthai@uneti.edu.vn + Điện thoại: 0813988683
2. Yêu cầu thực hiện câu hỏi và bài tập
2.1. Câu hỏi thảo luận:
Khoa QT&MAR – Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp 0