Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 11

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 11 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Bài tp cui tun lp 3 môn Tiếng Vit Kết ni tri thc - Tun 11
Đề 1
I. Luyện đc din cm
Thi gian vui nht trong bui ti ca Thư và Hân là trước khi đi ng. Đã thành thói
quan, ba m con s đc ch, ri th th chuyn trò. Nhng câu chuyn ca ba m
con thường ni vào nhau không dt. thế, sắp đến gi ng, m phi i rành rt
tng chữ: Năm pt nữa thôi nhé. Nhưng đôi khi chính m nn ná nghe chuyn ca
con, làm năm phút c đưc cng thêm mãi.
Ba m con nhiều điều để nói vi nhau lm. Hôm thì ba m con bàn lun v các
nhân vt trong quyn ch vừa đọc. Hôm thì m k cho hai ch em v công vic
ca m. m, m li k v ngày m còn bé. Thnh thong, m pha trò khiến hai
ch em cười như nc n.
Hai ch em cũng líu lo k chuyn cho m nghe. Em Hân bao gi cũng tranh k
trước. Em hay k v các bn lp mu giáo, v những trò chơi em đưc dy,
hay nhng món quà chiều em ăn rồi li muốn ăn thêm nữa. Thư thì k cho m
nghe chuyện được giáo mi đọc bài văn trước c lp, v nhng bài toán th trí
thông minh các bạn thường đ nhau trong gi ra chơi…
Ba m con rúc rích mãi kng chán. Ch là đến gi ng thì phi ng thôi.
(Trò chuyn cùng m)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Thi gian vui nht trong bui ti ca Thư và Hân là khi nào?
A. Khi ăn cơm cùng b m
B. Khi nm nghe bà k chuyn
C. Trước khi đi ng
Câu 2. Thư và Hân sẽ cùng mm vic gì?
A. Đọc sách
B. Th th trò chuyn
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. M đã kể cho Thư và Hân nhng chuyn gì?
A. Công vic ca m
B. Ngày m còn
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Qua câu chuyn, em cm nhận được điều gì?
A. Tình cm m con gắn bó, yêu thương
B. Tình cm ch em thân thiết, vui v
C. Tình cm bn bè trân trng, gần gũi
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính t:
Khi c nhà bé tí
(Trích)
Khi bà còn bé tí
Bà có nghch lm không
Dáng đi có i còng
Chăm quét nhà dn dp?
Khi ông còn bé tí
Có nghiêm như bây gi,
Có chau mặt chơi cờ
Có ung trà bui sáng?
Câu 2. Ni:
1. Con vt
a. Sao Ha, Sao Mc, Sao Thy, Trái Đất
2. Ngh nghip
b. mèo, voi, h, cáo
3. Môn hc
c. Tiếng Vit, Âm nhc, Đạo đc, Lch s
4. Hành tinh
d. bác sĩ, giáo viên, luật sư, công nhân
Đáp án:
Câu 3. (*) Gạch chân dưới s vật được so sánh hoc nhân hóa:
a. Đôi mt của con mèo tròn như hai hòn bi ve.
b. Ngoài đồng, chú trâu đang chăm ch cày ba.
c. Anh chi rơm nằm im mtc.
d. ấy xinh đẹp như một nàng tiên.
Câu 4. Viết đoạn văn tả ni nhà ca em.
(*): Bài tpng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Thi gian vui nht trong bui ti ca Thư và Hân là khi nào?
C. Trước khi đi ng
Câu 2. Thư và Hân sẽ cùng mm vic gì?
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. M đã kể cho Thư và Hân nhng chuyn gì?
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Qua câu chuyn, em cm nhận được điều gì?
A. Tình cm m con gắn bó, yêu thương
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2. Ni:
1 - b
2 - d
3 - c
4 - a
Câu 3. (*) Gạch chân dưới s vật được so sánh hoc nhân hóa:
a. Đôi mt ca con mèo tròn như hai hòn bi ve. (so sánh)
b. Ngoài đồng, chú trâu đang chăm chỉ cày ba. (nhâna)
c. Anh chi rơm nm im mtc. (nhân hóa)
d. y xinh đẹp như một nàng tiên. (so sánh)
Câu 4.
Gi ý:
Gia đình của em sng trong mt ngôi nhà. vừa được xây dng một năm. Nhà
gm ba tng. Din tích krng rãi. Tng th nht phòng khách, phòng th
png bếp. Tng th hai phòng ng ca b m ch Hng. Tng th ba
mt phòng ng ca em và một nkho. Phía trước nmt khong sân. Bên
ngoài, nđược sơn màu kem. Bên trong, các png đưc sơn màu khác nhau.
Phòng khách và phòng bếp được n màu vàng chanh. n các phòng ng đưc
màu theo s thích ca từng thành viên. Trong nhà đầy đủ đồ dùng cn thiết. Em
rt yêu ngôi nhà ca mình.
Đề 2
I. Luyện đc din cm
Mt người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa đ mua hoa gi tng m qua dch
v bưu điện. M anh sng cách ch anh khoảng n trăm ki--mét. Vừa bước ra
khi ô tô, anh thy một gái đang lng l khóc bên va hè. Anh đến gn hi cô bé
sao cô kc. Cô bé nc n:
- Cháu mun mua tng m cháu mt bông hng. Nhưng cháu ch 75 xu giá
mt bông hng những 2 đô la.
Người đàn ông mỉm cười nói:
- Đừng khóc na! Chú s mua cho cháu mtng.
Người đàn ông chn mua mt ng hng cho bé và đt mt hng gi tng
m qua dch v. Xong, anh hi cô có cần đi nh xe v nhà không. Cô bé cm ơn,
ri ch đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi một ngôi m mới đp.
bé ch ngôi m và nói:
- Đây là nhà của m cháu.
Nói xong, cô bé nh nhàng đt bông hng lên m m.
Ngay sau đó, nời đàn ông quay lại ca hàng hoa. Anh hy b dch v gi hoa và
mua mt hng thật đp. Anh lái xe mt mch v nhà đ trao tn tay bà bó hoa.
(Hoa tng m)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa đ làm gì?
A. Mua hoa v nhà tng m
B. Mua hoa gi tng m mình qua dch v bưu điện
C. Hi han cô bé đang kc bên va hè
Câu 2. Vì sao cô bé kc?
A. Vì cô bé b lc m
B. Vì mbé kng mua cho cô bé mt bông hng
C. Vì cô bé kng đ tin mua mt bông hng tng m
Câu 3. Người đàn ông đã làm gì đ giúp cô bé?
A. Mua cho cô mt bông hng đ tng m
B. Ch cô bé v nhà đ tng hoa cho m
C. Tng cô bé mt bó hoa
Câu 4. Vic làm nào ca khiến người đàn ông quyết đnh không gi hoa qua
dch v bưu điện mà lái xe v nhà, trao tn tay m hoa?
A. Ngồi kc vì không đ tin mua hoa cho m
B. Đi một quãng đường dài đến gp m đ tng hoa
C. Đặt mt bông hoa lên ngôi m để tặng đ tặng cho người m đã mất
III. Luyn tp
Câu 1. Viết t cha vần iu/ưu phù hp vi mi tranh:
Câu 2. Tìm 4 - 5 t ng ch gp những người h hàng.
Câu 3. Tô màu vào ô cha t ng ch tình cm ca ông bà, cha m dành cho con
cháu:
Câu 4. (*) Viết đoạn văn tả ngôi ncủa em, trong đó sử dng bin pháp tu t
so sánh (hoc nhân hóa).
(*): Bài tpng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa đ làm gì?
B. Mua hoa gi tng m mình qua dch v bưu điện
Câu 2. Vì sao cô bé kc?
C. Vì cô bé kng đ tin mua mt bông hng tng m
Câu 3. Người đàn ông đã làm gì đ giúp cô bé?
A. Mua cho cô mt bông hng đ tng m
Câu 4. Vic làm nào ca khiến người đàn ông quyết đnh không gi hoa qua
dch v bưu điện mà lái xe v nhà, trao tn tay m hoa?
C. Đặt mt bông hoa lên ngôi m để tặng đ tặng cho người m đã mất
III. Luyn tp
Câu 1. Viết t cha vần iu/ưu phù hp vi mi tranh:
Câu 2. Các t ng: cô dì, chú bác, ông bà, anh ch, cu m, chú thím,...
Câu 3. vào các từ: quan tâm, chăm lo, che ch
Câu 4. (*)
Gi ý:
Em rt yêu ni nhà ca mình. gm hai tầng. Phía trưc nhà mt khu
ờn. Bên ngoài, nhà được sơn màu trng sa. Bên trong, các png đưc sơn theo
s thích ca tng thành viên. Riêng png khách và phòng bếp được sơn màu vàng
chanh. Tng th nht phòng khách, phòng bếp phòng ng ca b m. Tng
th hai gm phòng th, phòng ng của em và anh trai. Trong nhà đầy đ đồ
ng cn thiết như máy git, t lnh, tuyến. Ngôi nhà này đã lưu gi biết bao k
nim ca gia đình em.
Nhân hóa: Ngôi nhà này đã lưu gi biết bao k nim ca gia đình em.
| 1/12

Preview text:


Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 11 Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Thời gian vui nhất trong buổi tối của Thư và Hân là trước khi đi ngủ. Đã thành thói
quan, ba mẹ con sẽ đọc sách, rồi thủ thỉ chuyện trò. Những câu chuyện của ba mẹ
con thường nối vào nhau không dứt. Vì thế, sắp đến giờ ngủ, mẹ phải nói rành rọt
từng chữ: Năm phút nữa thôi nhé. Nhưng đôi khi chính mẹ nấn ná nghe chuyện của
con, làm năm phút cứ được cộng thêm mãi.
Ba mẹ con có nhiều điều để nói với nhau lắm. Hôm thì ba mẹ con bàn luận về các
nhân vật trong quyển sách vừa đọc. Hôm thì mẹ kể cho hai chị em về công việc
của mẹ. Có hôm, mẹ lại kể về ngày mẹ còn bé. Thỉnh thoảng, mẹ pha trò khiến hai
chị em cười như nắc nẻ.
Hai chị em cũng líu lo kể chuyện cho mẹ nghe. Em Hân bao giờ cũng tranh kể
trước. Em hay kể về các bạn ở lớp mẫu giáo, về những trò chơi em được cô dạy,
hay những món quà chiều mà em ăn rồi lại muốn ăn thêm nữa. Thư thì kể cho mẹ
nghe chuyện được cô giáo mời đọc bài văn trước cả lớp, về những bài toán thử trí
thông minh các bạn thường đố nhau trong giờ ra chơi…
Ba mẹ con rúc rích mãi không chán. Chỉ là đến giờ ngủ thì phải ngủ thôi. (Trò chuyện cùng mẹ)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Thời gian vui nhất trong buổi tối của Thư và Hân là khi nào?
A. Khi ăn cơm cùng bố mẹ
B. Khi nằm nghe bà kể chuyện C. Trước khi đi ngủ
Câu 2. Thư và Hân sẽ cùng mẹ làm việc gì? A. Đọc sách B. Thủ thỉ trò chuyện C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Mẹ đã kể cho Thư và Hân những chuyện gì? A. Công việc của mẹ B. Ngày mẹ còn bé C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Qua câu chuyện, em cảm nhận được điều gì?
A. Tình cảm mẹ con gắn bó, yêu thương
B. Tình cảm chị em thân thiết, vui vẻ
C. Tình cảm bạn bè trân trọng, gần gũi III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Khi cả nhà bé tí (Trích) Khi bà còn bé tí Bà có nghịch lắm không Dáng đi có hơi còng Chăm quét nhà dọn dẹp? Khi ông còn bé tí Có nghiêm như bây giờ, Có chau mặt chơi cờ Có uống trà buổi sáng? Câu 2. Nối: 1. Con vật
a. Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thủy, Trái Đất 2. Nghề nghiệp b. mèo, voi, hổ, cáo 3. Môn học
c. Tiếng Việt, Âm nhạc, Đạo đức, Lịch sử 4. Hành tinh
d. bác sĩ, giáo viên, luật sư, công nhân Đáp án:
Câu 3. (*) Gạch chân dưới sự vật được so sánh hoặc nhân hóa:
a. Đôi mắt của con mèo tròn như hai hòn bi ve.
b. Ngoài đồng, chú trâu đang chăm chỉ cày bừa.
c. Anh chổi rơm nằm im một góc.
d. Cô ấy xinh đẹp như một nàng tiên.
Câu 4. Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Thời gian vui nhất trong buổi tối của Thư và Hân là khi nào? C. Trước khi đi ngủ
Câu 2. Thư và Hân sẽ cùng mẹ làm việc gì? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Mẹ đã kể cho Thư và Hân những chuyện gì? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Qua câu chuyện, em cảm nhận được điều gì?
A. Tình cảm mẹ con gắn bó, yêu thương III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết. Câu 2. Nối: 1 - b 2 - d 3 - c 4 - a
Câu 3. (*) Gạch chân dưới sự vật được so sánh hoặc nhân hóa:
a. Đôi mắt của con mèo tròn như hai hòn bi ve. (so sánh)
b. Ngoài đồng, chú trâu đang chăm chỉ cày bừa. (nhân hóa)
c. Anh chổi rơm nằm im một góc. (nhân hóa)
d. Cô ấy xinh đẹp như một nàng tiên. (so sánh) Câu 4. Gợi ý:
Gia đình của em sống trong một ngôi nhà. Nó vừa được xây dựng một năm. Nhà
gồm có ba tầng. Diện tích khá rộng rãi. Tầng thứ nhất có phòng khách, phòng thờ
và phòng bếp. Tầng thứ hai có phòng ngủ của bố mẹ và chị Hồng. Tầng thứ ba là
một phòng ngủ của em và một nhà kho. Phía trước nhà có một khoảng sân. Bên
ngoài, nhà được sơn màu kem. Bên trong, các phòng được sơn màu khác nhau.
Phòng khách và phòng bếp được sơn màu vàng chanh. Còn các phòng ngủ được
màu theo sở thích của từng thành viên. Trong nhà có đầy đủ đồ dùng cần thiết. Em
rất yêu ngôi nhà của mình. Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch
vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. Vừa bước ra
khỏi ô tô, anh thấy một bé gái đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cô bé
vì sao cô khóc. Cô bé nức nở:
- Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu mà giá
một bông hồng những 2 đô la.
Người đàn ông mỉm cười nói:
- Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông.
Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng
mẹ qua dịch vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn,
rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô
bé chỉ ngôi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
Nói xong, cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ.
Ngay sau đó, người đàn ông quay lại cửa hàng hoa. Anh hủy bỏ dịch vụ gửi hoa và
mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà để trao tận tay bà bó hoa. (Hoa tặng mẹ)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để làm gì?
A. Mua hoa về nhà tặng mẹ
B. Mua hoa gửi tặng mẹ mình qua dịch vụ bưu điện
C. Hỏi han cô bé đang khóc bên vỉa hè
Câu 2. Vì sao cô bé khóc?
A. Vì cô bé bị lạc mẹ
B. Vì mẹ cô bé không mua cho cô bé một bông hồng
C. Vì cô bé không đủ tiền mua một bông hồng tặng mẹ
Câu 3. Người đàn ông đã làm gì để giúp cô bé?
A. Mua cho cô một bông hồng để tặng mẹ
B. Chở cô bé về nhà để tặng hoa cho mẹ
C. Tặng cô bé một bó hoa
Câu 4. Việc làm nào của cô bé khiến người đàn ông quyết định không gửi hoa qua
dịch vụ bưu điện mà lái xe về nhà, trao tận tay mẹ bó hoa?
A. Ngồi khóc vì không đủ tiền mua hoa cho mẹ
B. Đi một quãng đường dài đến gặp mẹ để tặng hoa
C. Đặt một bông hoa lên ngôi mộ để tặng để tặng cho người mẹ đã mất III. Luyện tập
Câu 1. Viết từ chứa vần iu/ưu phù hợp với mỗi tranh:
Câu 2. Tìm 4 - 5 từ ngữ chỉ gộp những người họ hàng.
Câu 3. Tô màu vào ô chứa từ ngữ chỉ tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu:
Câu 4. (*) Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em, trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh (hoặc nhân hóa).
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để làm gì?
B. Mua hoa gửi tặng mẹ mình qua dịch vụ bưu điện
Câu 2. Vì sao cô bé khóc?
C. Vì cô bé không đủ tiền mua một bông hồng tặng mẹ
Câu 3. Người đàn ông đã làm gì để giúp cô bé?
A. Mua cho cô một bông hồng để tặng mẹ
Câu 4. Việc làm nào của cô bé khiến người đàn ông quyết định không gửi hoa qua
dịch vụ bưu điện mà lái xe về nhà, trao tận tay mẹ bó hoa?
C. Đặt một bông hoa lên ngôi mộ để tặng để tặng cho người mẹ đã mất III. Luyện tập
Câu 1. Viết từ chứa vần iu/ưu phù hợp với mỗi tranh:
Câu 2. Các từ ngữ: cô dì, chú bác, ông bà, anh chị, cậu mợ, chú thím,...
Câu 3. Tô vào các từ: quan tâm, chăm lo, che chở Câu 4. (*) Gợi ý:
Em rất yêu ngôi nhà của mình. Nó gồm có hai tầng. Phía trước nhà có một khu
vườn. Bên ngoài, nhà được sơn màu trắng sữa. Bên trong, các phòng được sơn theo
sở thích của từng thành viên. Riêng phòng khách và phòng bếp được sơn màu vàng
chanh. Tầng thứ nhất có phòng khách, phòng bếp và phòng ngủ của bố mẹ. Tầng
thứ hai gồm có phòng thờ, phòng ngủ của em và anh trai. Trong nhà có đầy đủ đồ
dùng cần thiết như máy giặt, tủ lạnh, vô tuyến. Ngôi nhà này đã lưu giữ biết bao kỉ niệm của gia đình em.
Nhân hóa: Ngôi nhà này đã lưu giữ biết bao kỉ niệm của gia đình em.