Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 12

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 12 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Bài tp cui tun lp 3 môn Tiếng Vit Kết ni tri thc - Tun 12
Đề 1
I. Luyện đc din cm
Hè năm nay, Dương được đi du lch Nha Trang cùng b m ông ngoi.
Tháp -na-ga là địa điểm tham quan cui cùng ca đoàn. Ngôi đn vàng rc
trong khuôn viên xanh rp ng cây. Ông ngoi c đng trầm ngâm trưc nhng
bc v chm tr tinh xo. Bàn tay ông run run khi chm vào các ct đá nhuốm màu
thi gian. Dương nn ông, lòng trào lên cm xúc yêu thương khó t.
Tiếng hướng dn viên du lch gic đoàn rời điểm tham quan. Ông ngoi chn ch
chưa muốn đi nên rớt lại pa sau. Dương rời đoàn, chạy đến nm tay ông dắt đi.
cht thy ông chm chạp, nngác quá. Tờng ngày, Dương luôn ngông
rt nhanh nhẹn. Ông đưa đi hc mi khi b m bn rn. Ông hào hứng chơi t
cá nga cùng.
T trước đến nay, ông luôn ngưi dt tay dẫn đi, người bo v . Đây là
lần đầu tiên Dương nhn ra ông kng còn khe như trước. Mi mt ngày trôi qua,
ông đang già đi, còn s mnh m hơn. Dương choàng tay ông ôm, th th:
- Ông ngoại ơi, cháu yêu ông nhiu lm!
Dương nghĩ, t bây gimới là nời đưa tay cho ông nm.
cháu nm tay ông)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Hè năm nay, Dương được đi du lịch đâu?
A. Nha Trang
B. Đà Nẵng
C. Sài Gòn
Câu 2. Dương được đi du lch cùng vi nhng ai?
A. B m, anh trai
B. B m, ông ngoi
C. B m, em gái
Câu 3. Chuyến đi du lch khiến Dương thay đổi suy nghĩ v ông như thế nào?
A. Ông kng còn khe như trước
B. Mi một ngày trôi qua, ông đang già đi, còn nó s mnh m hơn
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Qua câu chuyn, em nhận ra điu gì?
A. Tm lòng yêu thương, trân trng của Dương dành cho ông ngoi
B. Tình yêu của Dương dành cho quê hương, đất nước
C. Khao khát đưc ln tht nhanh ca Dương đ khám phá thế gii
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính t:
Tia nng bé nh
(Trích)
Bà ni của Na đã già yếu. Bà đi li rất k khăn.
Ngôi nca Na nm trên mt ngọn đi. Hng ngày, nng xuyên qua nhng tán
trong khu vườn trước nhà to thành nhng vt sáng lóng lánh rất đẹp. Nhưng
phòng ng ca tt c mọi người trong gia đình li pa không có nng. ni rt
thích nắng nhưng nng không lt vào phòng bà. Na chưa biết làm cách nào đ đem
nng cho bà.
Câu 2. Tìm các t ng ch đc điểm và hành đng trong đoạn thơ sau:
ng mát trong như sáng năm xưa
Gió thi mùa thu hương cốm mi
i nh những ngày thu đã xa
ng chm lnh trong lòng Hà Ni
Nhng ph i xao xác hơi may
Người ra đi đu không ngonh li
Sau lưng thm nng lá rơi đy.
ất nước, Nguyễn Đình Thi)
Câu 3. (*) Xếp các câu k ới đây vào nm thích hp:
- Câu gii thiu s vt
- Câu nêu hoạt động
- Câu nêu đặc đim
a. Tôi là hc sinh lp 3.
b. Chú gà trng thc dy t rt sm.
c. Con đường làng phng lì.
d. Chú Hòa đang v tranh trong phòng.
e. Đàn cò trắng bay lượn trên bu tri.
g. Minh va tt bng li thân thin.
h. Dì ca em là một ca sĩ.
Câu 4. Viết đoạn văn nêu tình cm, cm xúc với người thân.
(*): Bài tpng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Hè năm nay, Dương được đi du lịch đâu?
A. Nha Trang
Câu 2. Dương được đi du lch cùng vi nhng ai?
B. B m, ông ngoi
Câu 3. Chuyến đi du lch khiến Dương thay đổi suy nghĩ v ông như thế nào?
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Qua câu chuyn, em nhận ra điu gì?
A. Tm lòng yêu thương, trân trng của Dương dành cho ông ngoi
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2. Tìm các t ng ch đc điểm và hành đng trong đoạn thơ sau:
T ng ch đặc điểm: mát, trong, xưa, mới, xa, lnh, dài, xao xác,
T ng ch hành đng: thi, nh, ra, đi, ngoảnh, rơi
Câu 3. (*) Xếp các câu k ới đây vào nm thích hp:
- Câu gii thiu s vt: a, h
- Câu nêu hoạt động: b, d, e
- Câu nêu đặc đim: c, g
Câu 4.
Gi ý:
Gia đình của em va mt thành viên mi. Em trai ca em tên Nguyễn Đức
Hoàng. Mi người vẫn thường gi bé Mít. Thân hình ca trông tht mp mp
trông. Khn mt tròn tra vi hai chiếc png phính. Đôi bàn tay nh xíu,
mũm mĩm. Đôi mắt to tròn, đen láy. Khi Mít nm ng, khuôn mt em nhìn trông
thật đáng yêu. Chiếc ming nh xinh màu hng mím li. Thnh thong, Mít li
nhon miệng cười. Đôi bàn chân nh xíu chc chc lại đạp lên đp xung. Mi khi
đi học v, em li chy thật nhanh lên phòng đ chơi vi bé. c nhìn thy Mít
nm ng rt ngon. Em trai ca em mt cu bé thật đáng yêu. Em rt yêu quý Mít.
Đề 2
I. Luyện đc din cm
Mt trận động đt ln xy ra. Ch trong vòng bn phút, đã san bng thành ph.
Giữa cơn hn loạn đó, một người cha chy vi đến trường hc ca con. Ông bàng
hoàng, lặng đi vì ngôi trường ch còn một đống đ nát. Ri ông nh li li ha
vi con: “Dù chuyn xảy ra, cha cũng sẽ luôn bên con.”. Ông cố nh li v
trí lp hc ca con, chạy đến đó và ra sức đào bới. Mi người kéo ông ra và an i:
Mun quá rồi! Bác không làm đưc gì nữa đâu!
Nhưng với ai, ông ng ch mt câu hi: “Bác giúp tôi không?”, ri tiếp tc
đào bới. Nhiều người bắt đầu đào bi cùng ông.
Nhiu gi trôi qua. Đến khi lt mt mảng tường lớn lên, người cha bng nghe thy
tiếng con trai. Mng quá, ông gi to tên cu bé. tiếng đáp lại: “Cha ơi, con
đây!”. Mi người cùng ào đến. Bức tường đổ đã tạo ra mt khong trng nh nên
bn tr còn sng. Bn tr đưc cu thoát. Cu con trai ôm chm ly cha:
Cha ơi! Con đã bo các bn là nhất đnh cha s cu con và các bn mà!
(Cha s luôn bên con, Thanh Giang dch)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Chuyn gì xy ra với ngôi trưng ca cậu con trai khi động đt?
A. Ngôi trưng ch còn li mt phn nh nguyên vn
B. Ngôi trưng ch còn là mt đống đổ nát
C. Ngôi trường đang có rt nhiều người đào bi
Câu 2. sao ni cha vn quyết tâm đào bới đống đổ nát khi mọi người cho
rng không còn hi vng?
A. Vì ông nghe thy tiếng gi ca cu con trai t phía dưới đng đ nát
B. Vì ông nh đưc v trí lp hc ca con
C. Vì ông nh li li ha với con: “chuyn gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn bên
con”
Câu 3. Quyết tâm của người cha đã đem li kết qu gì?
A. Ông đã tìm thy, cứu thoát được con trai và các bn
B. Ông đã tìm thy con trai mình
C. Ông đã lật được mảng tưởng ln lên
Câu 4. Viết li câui cho thy cu con trai rất tin tưởng vào cha mình?
III. Luyn tp
Câu 1. Đin s/x vào ch chm:
a. Đường …á rộng rãi, ph …á đông đúc.
b. Trin vng …áng …ủa, tương lai …án ln.
c. C tránh c …át để giảm ma …át.
Câu 2. Gạch dưới t ng ch hoạt đng trong c t ới đây:
bàng hoàng, san lấp, đào bới, an i, trận đng đt, lt mảng tường, ào đến, cu
thoát
Câu 3. Đặt câu nêu hoạt đng vi các t:
a. gào thét
b. Nh
Câu 4. (*) Viết đoạn văn nêu tình cảm, cm c vi người thân, trong đó một
câu k nêu đặc đim.
(*): Bài tpng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Chuyn gì xy ra với ngôi trưng ca cậu con trai khi động đt?
B. Ngôi trưng ch còn là mt đống đổ nát
Câu 2. sao ni cha vn quyết tâm đào bới đống đổ nát khi mọi người cho
rng không còn hi vng?
C. Vì ông nh li li ha với con: “chuyn gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn bên
con”
Câu 3. Quyết tâm của người cha đã đem li kết qu gì?
A. Ông đã tìm thy, cứu thoát được con trai và các bn
Câu 4. Viết li câui cho thy cu con trai rất tin tưởng vào cha mình?
Cha ơi! Con đã bo các bn là nhất đnh cha s cu con và các bn mà!
III. Luyn tp
Câu 1.
a. Đường xá rng rãi, ph xá đông đúc.
b. Trin vng sáng sủa, tương lai xán ln.
c. C tránh c sát để gim ma sát.
Câu 2.
bàng hoàng, san lp, đào bi, an i, trận động đt, lt mảng tường, ào đến, cu
thoát
Câu 3.
a. Em bé o thét gi cha m trong trận bão lũ.
b. Các bn hc sinh luôn nh li thy cô dặn đi vào bên phải đường.
Câu 4. (*)
Gi ý:
Thành viên nh tui nhất trong gia đình Ngân Khánh. nhà, được gi
Đậu Tương. m nay, bé mới được mt tui thôi. Thân hình nh bé nhưng mập
mp. Khn mt trái xoan, với đôi phúng phính. Làn da ca bé trng hng,
mm mại. Chân tay thì m mĩm. Khi Đậu Tương cười đ l ra vài chiếc răng nh.
Đôi i chúm chín rất hay cười. T ngày em gái, em cm thy rt vui v. Mi
khi đi hc v, em li chy thật nhanh lên phòng đ chơi vi bé. Thnh thong, em
còn bế Đậu Tương na. Em rt quý mến em gái ca mình.
Câu k nêu đặc đim: Thân hình nh bé nhưng mập mp.
| 1/12

Preview text:


Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 12 Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Hè năm nay, Dương được đi du lịch ở Nha Trang cùng bố mẹ và ông ngoại.
Tháp Bà Pô-na-ga là địa điểm tham quan cuối cùng của đoàn. Ngôi đền vàng rực
trong khuôn viên xanh rợp bóng cây. Ông ngoại cứ đứng trầm ngâm trước những
bức vẽ chạm trổ tinh xảo. Bàn tay ông run run khi chạm vào các cột đá nhuốm màu
thời gian. Dương nhìn ông, lòng trào lên cảm xúc yêu thương khó tả.
Tiếng hướng dẫn viên du lịch giục đoàn rời điểm tham quan. Ông ngoại chần chừ
chưa muốn đi nên rớt lại phía sau. Dương rời đoàn, chạy đến nắm tay ông dắt đi.
Nó chợt thấy ông chậm chạp, ngơ ngác quá. Thường ngày, Dương luôn nghĩ ông
rất nhanh nhẹn. Ông đưa nó đi học mỗi khi bố mẹ bận rộn. Ông hào hứng chơi trò cá ngựa cùng nó.
Từ trước đến nay, ông luôn là người dắt tay dẫn nó đi, là người bảo vệ nó. Đây là
lần đầu tiên Dương nhận ra ông không còn khỏe như trước. Mỗi một ngày trôi qua,
ông đang già đi, còn nó sẽ mạnh mẽ hơn. Dương choàng tay ông ôm, thủ thỉ:
- Ông ngoại ơi, cháu yêu ông nhiều lắm!
Dương nghĩ, từ bây giờ nó mới là người đưa tay cho ông nắm. (Để cháu nắm tay ông)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Hè năm nay, Dương được đi du lịch ở đâu? A. Nha Trang B. Đà Nẵng C. Sài Gòn
Câu 2. Dương được đi du lịch cùng với những ai? A. Bố mẹ, anh trai B. Bố mẹ, ông ngoại C. Bố mẹ, em gái
Câu 3. Chuyến đi du lịch khiến Dương thay đổi suy nghĩ về ông như thế nào?
A. Ông không còn khỏe như trước
B. Mỗi một ngày trôi qua, ông đang già đi, còn nó sẽ mạnh mẽ hơn C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Qua câu chuyện, em nhận ra điều gì?
A. Tấm lòng yêu thương, trân trọng của Dương dành cho ông ngoại
B. Tình yêu của Dương dành cho quê hương, đất nước
C. Khao khát được lớn thật nhanh của Dương để khám phá thế giới III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Tia nắng bé nhỏ (Trích)
Bà nội của Na đã già yếu. Bà đi lại rất khó khăn.
Ngôi nhà của Na nằm trên một ngọn đồi. Hắng ngày, nắng xuyên qua những tán lá
trong khu vườn trước nhà tạo thành những vệt sáng lóng lánh rất đẹp. Nhưng
phòng ngủ của tất cả mọi người trong gia đình lại ở phía không có nắng. Bà nội rất
thích nắng nhưng nắng không lọt vào phòng bà. Na chưa biết làm cách nào để đem nắng cho bà.
Câu 2. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm và hành động trong đoạn thơ sau:
Sáng mát trong như sáng năm xưa
Gió thổi mùa thu hương cốm mới
Tôi nhớ những ngày thu đã xa
Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài xao xác hơi may
Người ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy.
(Đất nước, Nguyễn Đình Thi)
Câu 3. (*) Xếp các câu kể dưới đây vào nhóm thích hợp:
- Câu giới thiệu sự vật - Câu nêu hoạt động - Câu nêu đặc điểm
a. Tôi là học sinh lớp 3.
b. Chú gà trống thức dậy từ rất sớm.
c. Con đường làng phẳng lì.
d. Chú Hòa đang vẽ tranh trong phòng.
e. Đàn cò trắng bay lượn trên bầu trời.
g. Minh vừa tốt bụng lại thân thiện.
h. Dì của em là một ca sĩ.
Câu 4. Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với người thân.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Hè năm nay, Dương được đi du lịch ở đâu? A. Nha Trang
Câu 2. Dương được đi du lịch cùng với những ai? B. Bố mẹ, ông ngoại
Câu 3. Chuyến đi du lịch khiến Dương thay đổi suy nghĩ về ông như thế nào? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Qua câu chuyện, em nhận ra điều gì?
A. Tấm lòng yêu thương, trân trọng của Dương dành cho ông ngoại III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết.
Câu 2. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm và hành động trong đoạn thơ sau:
⚫ Từ ngữ chỉ đặc điểm: mát, trong, xưa, mới, xa, lạnh, dài, xao xác,
⚫ Từ ngữ chỉ hành động: thổi, nhớ, ra, đi, ngoảnh, rơi
Câu 3. (*) Xếp các câu kể dưới đây vào nhóm thích hợp:
- Câu giới thiệu sự vật: a, h
- Câu nêu hoạt động: b, d, e
- Câu nêu đặc điểm: c, g Câu 4. Gợi ý:
Gia đình của em vừa có một thành viên mới. Em trai của em tên là Nguyễn Đức
Hoàng. Mọi người vẫn thường gọi bé là Mít. Thân hình của bé trông thật mập mạp
trông. Khuôn mặt tròn trịa với hai chiếc má phúng phính. Đôi bàn tay nhỏ xíu,
mũm mĩm. Đôi mắt to tròn, đen láy. Khi Mít nằm ngủ, khuôn mặt em nhìn trông
thật đáng yêu. Chiếc miệng nhỏ xinh màu hồng mím lại. Thỉnh thoảng, Mít lại
nhoẻn miệng cười. Đôi bàn chân nhỏ xíu chốc chốc lại đạp lên đạp xuống. Mỗi khi
đi học về, em lại chạy thật nhanh lên phòng để chơi với bé. Có lúc nhìn thấy Mít
nằm ngủ rất ngon. Em trai của em là một cậu bé thật đáng yêu. Em rất yêu quý Mít. Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Một trận động đất lớn xảy ra. Chỉ trong vòng bốn phút, nó đã san bằng thành phố.
Giữa cơn hỗn loạn đó, một người cha chạy vội đến trường học của con. Ông bàng
hoàng, lặng đi vì ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát. Rồi ông nhớ lại lời hứa
với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con.”. Ông cố nhớ lại vị
trí lớp học của con, chạy đến đó và ra sức đào bới. Mọi người kéo ông ra và an ủi:
− Muộn quá rồi! Bác không làm được gì nữa đâu!
Nhưng với ai, ông cũng chỉ có một câu hỏi: “Bác có giúp tôi không?”, rồi tiếp tục
đào bới. Nhiều người bắt đầu đào bới cùng ông.
Nhiều giờ trôi qua. Đến khi lật một mảng tường lớn lên, người cha bỗng nghe thấy
tiếng con trai. Mừng quá, ông gọi to tên cậu bé. Có tiếng đáp lại: “Cha ơi, con ở
đây!”. Mọi người cùng ào đến. Bức tường đổ đã tạo ra một khoảng trống nhỏ nên
bọn trẻ còn sống. Bọn trẻ được cứu thoát. Cậu con trai ôm chầm lấy cha:
− Cha ơi! Con đã bảo các bạn là nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà!
(Cha sẽ luôn ở bên con, Thanh Giang dịch)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Chuyện gì xảy ra với ngôi trường của cậu con trai khi động đất?
A. Ngôi trường chỉ còn lại một phần nhỏ nguyên vẹn
B. Ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát
C. Ngôi trường đang có rất nhiều người đào bới
Câu 2. Vì sao người cha vẫn quyết tâm đào bới đống đổ nát khi mọi người cho rằng không còn hi vọng?
A. Vì ông nghe thấy tiếng gọi của cậu con trai từ phía dưới đống đổ nát
B. Vì ông nhớ được vị trí lớp học của con
C. Vì ông nhớ lại lời hứa với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con”
Câu 3. Quyết tâm của người cha đã đem lại kết quả gì?
A. Ông đã tìm thấy, cứu thoát được con trai và các bạn
B. Ông đã tìm thấy con trai mình
C. Ông đã lật được mảng tưởng lớn lên
Câu 4. Viết lại câu nói cho thấy cậu con trai rất tin tưởng vào cha mình? III. Luyện tập
Câu 1. Điền s/x vào chỗ chấm:
a. Đường …á rộng rãi, phố …á đông đúc.
b. Triển vọng …áng …ủa, tương lai …án lạn.
c. Cố tránh cọ …át để giảm ma …át.
Câu 2. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong các từ dưới đây:
bàng hoàng, san lấp, đào bới, an ủi, trận động đất, lật mảng tường, ào đến, cứu thoát
Câu 3. Đặt câu nêu hoạt động với các từ: a. gào thét b. Nhớ
Câu 4. (*) Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với người thân, trong đó có một
câu kể nêu đặc điểm.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Chuyện gì xảy ra với ngôi trường của cậu con trai khi động đất?
B. Ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát
Câu 2. Vì sao người cha vẫn quyết tâm đào bới đống đổ nát khi mọi người cho rằng không còn hi vọng?
C. Vì ông nhớ lại lời hứa với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con”
Câu 3. Quyết tâm của người cha đã đem lại kết quả gì?
A. Ông đã tìm thấy, cứu thoát được con trai và các bạn
Câu 4. Viết lại câu nói cho thấy cậu con trai rất tin tưởng vào cha mình?
Cha ơi! Con đã bảo các bạn là nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà! III. Luyện tập Câu 1.
a. Đường xá rộng rãi, phố xá đông đúc.
b. Triển vọng sáng sủa, tương lai xán lạn.
c. Cố tránh cọ sát để giảm ma sát. Câu 2.
bàng hoàng, san lấp, đào bới, an ủi, trận động đất, lật mảng tường, ào đến, cứu thoát Câu 3.
a. Em bé gào thét gọi cha mẹ trong trận bão lũ.
b. Các bạn học sinh luôn nhớ lời thầy cô dặn đi vào bên phải đường. Câu 4. (*) Gợi ý:
Thành viên nhỏ tuổi nhất trong gia đình là bé Ngân Khánh. Ở nhà, bé được gọi là
Đậu Tương. Năm nay, bé mới được một tuổi thôi. Thân hình nhỏ bé nhưng mập
mạp. Khuôn mặt trái xoan, với đôi má phúng phính. Làn da của bé trắng hồng,
mềm mại. Chân tay thì mũm mĩm. Khi Đậu Tương cười để lộ ra vài chiếc răng nhỏ.
Đôi môi chúm chín rất hay cười. Từ ngày có em gái, em cảm thấy rất vui vẻ. Mỗi
khi đi học về, em lại chạy thật nhanh lên phòng để chơi với bé. Thỉnh thoảng, em
còn bế Đậu Tương nữa. Em rất quý mến em gái của mình.
Câu kể nêu đặc điểm: Thân hình nhỏ bé nhưng mập mạp.