Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 15

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 15 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu

Thông tin:
12 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 15

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 15 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

47 24 lượt tải Tải xuống
Bài tp cui tun lp 3 môn Tiếng Vit Kết ni tri thc - Tun 15
Đề 1
I. Luyện đc din cm
a đông, th qun tm vải lên người cho đ rét thì gthi tm vi bay xung ao.
Nhím giúp th khu tm vi vào b và nói:
- Phi may thành áo mới được.
Nhím lông, rút mt chiếc kim định khâu áo cho thỏ, nhưng không ch. Hai
bạn đi tìm chị tm, xin mt ít tơ làm ch. Ch tằm đồng ý ngay. ch, kim,
nhưng phải tìm ngưi ct vi. Thy b nga vung kiếm ct c, nhím nói:
- Anh giúp chúng tôi ct vi may áo. Mọi ni cn áo m.
B ngựa đồng ý, vung kiếm ct vải, nhím ngăn:
- Phi cắt đúng theo kích tc.
Tt c lại đi tìm người biết k đưng vch trên vải. c qua n chui, Nhím
trông thy c sên trên lá, c mi quãng, c sên lại đ li phía sau một đường
vch. Nhím nói:
- Chúng tôi cn anh k đưng vạch để may áo m cho mọi người.
c sên nhn li, lên tm vi, vch những đường rt rõ. Bây gi ch còn thiếu
ngưi lun kim gii. Tt c lại đi tìm chim ổ dc có bit tài khâu vá.
ng may áo ấm được dng lên. Th tri vi. c sên k đưng vch.
B nga ct vi theo vch. Tm xe ch. Nhím chp vi, dùi lỗ. Đôi chim ổ dc lun
kim, may áo
a đông năm ấy, trong rừng ai cũng có áo ấm để mc.
(Nhng chiếc áo m, Võ Qung)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. a đông đến, Th đã làm gì đ đỡ rét?
A. Qun tm vải lên người
B. Mc áo m
C. Quàng khăn len
Câu 2. Nhím đã nảy ra sáng kiến gì?
A. May nhng chiếc áo m
B. May nhng chiếc chăn bông
C. Đan nhng chiếc khăn len
Câu 3. Nhím và Th đã tìm những loài vật nào đ giúp đ?
A. Tm, b nga, c sên
B. B nga, c sên, chim dc
C. Tm, b nga, c sên, chim dc
Câu 4. Truyn gi gm bài hc gì?
A. Phi biết yêu thương, giúp đỡ ln nhau
B. Cần đoàn kết, chia s vi nhau
C. Hãy có tm lòng bao dung, v tha
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính t:
Bầu ơi thương ly bí cùng
Tuy rng khác ging nhưng chung một giàn.
*
Nhiễu điu ph lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Câu 2. Chn t thích hợp điền vào ch trng:
a. Nhng bức tranh đưc (sp xếp/sắp đặt) gn gàng trên giá.
b. Khóm hoa hng được ông nội (chăm nom/chăm sóc) cẩn thn.
c. Khu rng vn còn rt nhiu (nguy him/nguy nan).
d. Bác Hùng đang làm vic (nghiêm túc/nghiêm khc)
Câu 3. (*) Các phần được gch chân dưới đây trả li cho câu hi gì?
a. Nhng r đào đầy ăm ắp.
b. Con đường làng đưc quét dn sch s.
c. Ngày m qua, tôi đã đi chơi vi b m.
d. Nhng bức tranh được đt trên giá.
Câu 4. (*) Em hãy viết một đoạn văn k v mt hoạt đng tp th mà em đã tham
gia.
(*): Bài tp ôn luyn
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. a đông đến, Th đã làm gì đ đỡ rét?
A. Qun tm vải lên người
Câu 2. Nhím đã nảy ra sáng kiến gì?
A. May nhng chiếc áo m
Câu 3. Nhím và Th đã tìm những loài vật nào đ giúp đ?
C. Tm, b nga, c sên, chim dc
Câu 4. Truyn gi gm bài hc gì?
A. Phi biết yêu thương, giúp đỡ ln nhau
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2. Chn t thích hợp điền vào ch trng:
a. Nhng bức tranh đưc (sp xếp) gn gàng trên giá.
b. Khóm hoa hng được ông nội (chăm sóc) cn thn.
c. Khu rng vn còn rt nhiu (nguy him).
d. Bác Hùng đang làm vic (nghiêm túc)
Câu 3. Các phần được gch chân dưới đây trả li cho câu hi gì?
a. Như thế nào?
b. Cái gì?
c. Khi nào?
d. đâu?
Câu 4. (*)
Gi ý:
Mu 1
Th sáu tuần này, trường em đã tổ chc mt bui l mít tinh để chào mng ngày
Nhà giáo Vit Nam. T sáng sm, trường hc đã được các lao công quét dn
sch s. Sân khấu được trang trí rc r c hoa. Ai cũng ăn mặc rt trang trng,
lch s. Các thy mặc áo mi trng, qun âu. Các mc áo dài truyn thng.
Còn chúng em thì mặc đồng phc của trường. Bui l mít tinh din ra lúc by gi
ba mươi pt. Bui l m đầu bằng chương trình văn ngh, sau đó li phát biu
ca thy hiệu trưởng, phn khen tng các thy dy tt. Cui ng li tri ân
ca các anh ch hc sinh lp năm dành cho các thy cô. Em ngi dưới lng nghe
ng cm thy bi hồi, c đng. Bui l kết thúc vi lòng biết ơn, tình yêu
thương và niềm tin tưởng ca thy và trò.
Mu 2
Vào sáng th by tuần này, trường em đã t chc chương trình “Trung thu cho em”.
Học sinh toàn trường đều được đến tham gia. Chương trình đưc t chc khu
vực sân trường. Rt nhiu hoạt đng thú v đã được diễn ra. Đầu tiên, mt s tiết
mục văn ngh được trình bày. Sau đó, chúng em đưc tham gia cuc thi xếp mâm
ngũ quả. Đội thi ca mi lp gồm năm hc sinh. Mi lớp có ba mươi pt đ
trình bày mâm n qu. Nguyên liệu đã được các đi chuyn b t trước. Chúng
em c gng sp xếp tht nhanh thật đẹp. Sau đó, em đi diện cho đi lên thuyết
trình. Ban giám kho các thy giáo. Lp của em đã được gii nhì. Cui
chương trình, chúng em còn được xem tiết mc múa lân cùng nhau phá c. Em
cm thấy vô cùng sung sướng và hnh phúc.
Đề 2
I. Luyện đc din cm
Thời trước, hai anh em cha m mt sm. Sau khi ly vợ, người anh mun làm
giàu lnh nht* vi em. Nhà thóc a, rung tốt, người anh chiếm c, ch cho
em mt ít rung xu.
Mt m, anh bắn được một con nai to. Anh đnh gi bn khiêng v cùng ăn, ch
không gi em.
Người v biết ý, bèn bàn vi chng th xem bn tt hay em tt. Nghe li v bàn,
anh đến nbn làm b ht hoảng: “Tôi đi săn chng may bn trúng một người.
Bây gi làm thế nào, anh giúpi vi!”
Bn lắc đu:
- Trời mưa, rãnh nhà ai ny x!
Người anh đến nhà em cũng nói như i vi bạn. Người em ngmột lát, ri an i
anh:
- Đã trót bn chết thì khiêng v làm ma vy. Ri anh em cùng nhau thu xếp tin,
đến xin lỗi gia đình họ.
By giờ, người anh mi tnh ng, nói hết s tht và r em đi lấy nai v.
(Tình anh em, Theo Truyn c dân tc Thái)
II. Đọc hiểu văn bản
Khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng:
Câu 1. Sau khi ly vợ, người anh đối x vi em thế nào?
A. Chiếm c thóc lúa, rung tt; ch cho em mt ít rung xu.
B. Chiếm c thóc lúa, rung đt; lánh mt, kng hi han đến em.
C. Chiếm c thóc lúa, ly nhiu rung tốt; đ cho em ít rung tt.
Câu 2. Câu nói “Trời mưa, rãnh nhà ai ny xẻ.” chứng t điu gì người bn?
A. Ch lo được công vic của mình, kng giúp được ai.
B. Lo vic x rãnh ca nhà mình đ khi ngập nước mưa.
C. Ch lo việc nhà mình, không quan tâm đến người khác.
Câu 3. Khi nghe anh báo tin l bắn trúng người khác, người em có thái đ ra sao?
A. Lắc đu t chi, nói rng vic của ai thì người y t lo liu.
B. An i, khuyên anh mang tiền đến xin lỗi nhà người b nn.
C. An i anh, sn sàng cùng anh lo gii quyết s vic xy ra.
Câu 4. Câu tc ng nào dưới đây phù hợp vi li khuyên rút ra t câu chuyn?
A. Khôn ngoan đối đáp người ngoài/Gà cùng mt m ch hoài đá nhau.
B. Ungc nh ngun/Ăn qu nh k trng cây.
C. Bầu ơi thương ly cùng /Tuy rng khác giống nhưng chung một giàn.
III. Luyn tp
Câu 1. Du hi hay du ngã?
Nếu nhm mt nghi v cha m,
Đa ni em khôn ln tng ngày,
Tay bng bế, sm khuya vt va,
Mt nhm ri, li mơ ra ngay.
(Vũ Quần Phương)
Câu 2. Tìm thêm mt tiếng để to t cha các tiếng có cùng âm đu l hoc n:
a. lũ
b. lúc …
c. nước …
d. … nao
e. lo
g. náo
h. nặng …
i. … lu
Câu 3. Đặt câui v ngh nghip, công việc và nơi làm vic ca mỗi người:
Đáp án:
Câu 4. K vi người thân v mt hoạt đng tp th ca lp mà em thy vui.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. A
Câu 2. C
Câu 3. B
Câu 4. A
III. Luyn tp
Câu 1. Du hi hay du ngã?
Nếu nhm mt nghĩ v cha m,
Đã nuôi em khôn ln tng ngày,
Tay bng bế, sm khuya vt v,
Mt nhm ri, li m ra ngay.
Câu 2.
a. lũ lt
b. lúc lu
c. nước
d. nôn nao
e. lo lng
g. náo lon
h. nng n
i. lúc lu
Câu 3. Đặt câui v ngh nghip, công việc và nơi làm vic ca mỗi người:
a. Hai bác nông dân làm vic ti nông tri
b. Cô Hà là nha sĩ đang khám răng cho bn nh
c. Ch Loan là nhân viên thu ngân ca siêu th
Câu 4.
Gi ý:
Hôm qua, trường em t chc Hi khe phù đng. Các thành viên trong lp em
tham gia các môn thi đu. Lớp em đã đạt đưc nhiu giải thưởng. Đặc bit, em
cùng các bạn trong đội kéo co đã thi đu vi lp 3A. Chúng em đã chiến đấu hết
sc, và giành chiến thắng. Em đã cảm thy rt vui.
| 1/12

Preview text:


Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 15 Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Mùa đông, thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét thì gió thổi tấm vải bay xuống ao.
Nhím giúp thỏ khều tấm vải vào bờ và nói:
- Phải may thành áo mới được.
Nhím xù lông, rút một chiếc kim định khâu áo cho thỏ, nhưng không có chỉ. Hai
bạn đi tìm chị tằm, xin một ít tơ làm chỉ. Chị tằm đồng ý ngay. Có chỉ, có kim,
nhưng phải tìm người cắt vải. Thấy bọ ngựa vung kiếm cắt cỏ, nhím nói:
- Anh giúp chúng tôi cắt vải may áo. Mọi người cần áo ấm.
Bọ ngựa đồng ý, vung kiếm cắt vải, nhím ngăn:
- Phải cắt đúng theo kích thước.
Tất cả lại đi tìm người biết kẻ đường vạch trên vải. Lúc qua vườn chuối, Nhím
trông thấy ốc sên bò trên lá, cứ mỗi quãng, ốc sên lại để lại phía sau một đường vạch. Nhím nói:
- Chúng tôi cần anh kẻ đường vạch để may áo ấm cho mọi người.
Ốc sên nhận lời, bò lên tấm vải, vạch những đường rất rõ. Bây giờ chỉ còn thiếu
người luồn kim giỏi. Tất cả lại đi tìm chim ổ dộc có biệt tài khâu vá.
Xưởng may áo ấm được dựng lên. Thỏ trải vải. Ốc sên kẻ đường vạch.
Bọ ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ. Nhím chắp vải, dùi lỗ. Đôi chim ổ dộc luồn kim, may áo…
Mùa đông năm ấy, trong rừng ai cũng có áo ấm để mặc.
(Những chiếc áo ấm, Võ Quảng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mùa đông đến, Thỏ đã làm gì để đỡ rét?
A. Quấn tấm vải lên người B. Mặc áo ấm C. Quàng khăn len
Câu 2. Nhím đã nảy ra sáng kiến gì?
A. May những chiếc áo ấm
B. May những chiếc chăn bông
C. Đan những chiếc khăn len
Câu 3. Nhím và Thỏ đã tìm những loài vật nào để giúp đỡ?
A. Tằm, bọ ngựa, ốc sên
B. Bọ ngựa, ốc sên, chim ổ dộc
C. Tằm, bọ ngựa, ốc sên, chim ổ dộc
Câu 4. Truyện gửi gắm bài học gì?
A. Phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau
B. Cần đoàn kết, chia sẻ với nhau
C. Hãy có tấm lòng bao dung, vị tha III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. *
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Những bức tranh được (sắp xếp/sắp đặt) gọn gàng trên giá.
b. Khóm hoa hồng được ông nội (chăm nom/chăm sóc) cẩn thận.
c. Khu rừng vẫn còn rất nhiều (nguy hiểm/nguy nan).
d. Bác Hùng đang làm việc (nghiêm túc/nghiêm khắc)
Câu 3. (*) Các phần được gạch chân dưới đây trả lời cho câu hỏi gì?
a. Những rổ đào đầy ăm ắp.
b. Con đường làng được quét dọn sạch sẽ.
c. Ngày hôm qua, tôi đã đi chơi với bố mẹ.
d. Những bức tranh được đặt trên giá.
Câu 4. (*) Em hãy viết một đoạn văn kể về một hoạt động tập thể mà em đã tham gia.
(*): Bài tập ôn luyện Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mùa đông đến, Thỏ đã làm gì để đỡ rét?
A. Quấn tấm vải lên người
Câu 2. Nhím đã nảy ra sáng kiến gì?
A. May những chiếc áo ấm
Câu 3. Nhím và Thỏ đã tìm những loài vật nào để giúp đỡ?
C. Tằm, bọ ngựa, ốc sên, chim ổ dộc
Câu 4. Truyện gửi gắm bài học gì?
A. Phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết.
Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Những bức tranh được (sắp xếp) gọn gàng trên giá.
b. Khóm hoa hồng được ông nội (chăm sóc) cẩn thận.
c. Khu rừng vẫn còn rất nhiều (nguy hiểm).
d. Bác Hùng đang làm việc (nghiêm túc)
Câu 3. Các phần được gạch chân dưới đây trả lời cho câu hỏi gì? a. Như thế nào? b. Cái gì? c. Khi nào? d. Ở đâu? Câu 4. (*) Gợi ý: Mẫu 1
Thứ sáu tuần này, trường em đã tổ chức một buổi lễ mít tinh để chào mừng ngày
Nhà giáo Việt Nam. Từ sáng sớm, trường học đã được các cô lao công quét dọn
sạch sẽ. Sân khấu được trang trí rực rỡ cờ và hoa. Ai cũng ăn mặc rất trang trọng,
lịch sự. Các thầy mặc áo sơ mi trắng, quần âu. Các cô mặc áo dài truyền thống.
Còn chúng em thì mặc đồng phục của trường. Buổi lễ mít tinh diễn ra lúc bảy giờ
ba mươi phút. Buổi lễ mở đầu bằng chương trình văn nghệ, sau đó lời phát biểu
của thầy hiệu trưởng, phần khen tặng các thầy cô dạy tốt. Cuối cùng là lời tri ân
của các anh chị học sinh lớp năm dành cho các thầy cô. Em ngồi dưới lắng nghe
mà lòng cảm thấy bồi hồi, xúc động. Buổi lễ kết thúc với lòng biết ơn, tình yêu
thương và niềm tin tưởng của thầy và trò. Mẫu 2
Vào sáng thứ bảy tuần này, trường em đã tổ chức chương trình “Trung thu cho em”.
Học sinh toàn trường đều được đến tham gia. Chương trình được tổ chức ở khu
vực sân trường. Rất nhiều hoạt động thú vị đã được diễn ra. Đầu tiên, một số tiết
mục văn nghệ được trình bày. Sau đó, chúng em được tham gia cuộc thi xếp mâm
ngũ quả. Đội thi của mỗi lớp gồm có năm học sinh. Mỗi lớp có ba mươi phút để
trình bày mâm ngũ quả. Nguyên liệu đã được các đội chuyển bị từ trước. Chúng
em cố gắng sắp xếp thật nhanh thật đẹp. Sau đó, em đại diện cho đội lên thuyết
trình. Ban giám khảo là các thầy cô giáo. Lớp của em đã được giải nhì. Cuối
chương trình, chúng em còn được xem tiết mục múa lân và cùng nhau phá cỗ. Em
cảm thấy vô cùng sung sướng và hạnh phúc. Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Thời trước, có hai anh em cha mẹ mất sớm. Sau khi lấy vợ, người anh muốn làm
giàu và lạnh nhạt* với em. Nhà có thóc lúa, ruộng tốt, người anh chiếm cả, chỉ cho em một ít ruộng xấu.
Một hôm, anh bắn được một con nai to. Anh định gọi bạn khiêng về cùng ăn, chứ không gọi em.
Người vợ biết ý, bèn bàn với chồng thử xem bạn tốt hay em tốt. Nghe lời vợ bàn,
anh đến nhà bạn làm bộ hốt hoảng: “Tôi đi săn chẳng may bắn trúng một người.
Bây giờ làm thế nào, anh giúp tôi với!” Bạn lắc đầu:
- Trời mưa, rãnh nhà ai nhà ấy xẻ!
Người anh đến nhà em cũng nói như nói với bạn. Người em nghĩ một lát, rồi an ủi anh:
- Đã trót bắn chết thì khiêng về làm ma vậy. Rồi anh em cùng nhau thu xếp tiền,
đến xin lỗi gia đình họ.
Bấy giờ, người anh mới tỉnh ngộ, nói hết sự thật và rủ em đi lấy nai về.
(Tình anh em, Theo Truyện cổ dân tộc Thái)
II. Đọc hiểu văn bản
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Sau khi lấy vợ, người anh đối xử với em thế nào?
A. Chiếm cả thóc lúa, ruộng tốt; chỉ cho em một ít ruộng xấu.
B. Chiếm cả thóc lúa, ruộng đất; lánh mặt, không hỏi han đến em.
C. Chiếm cả thóc lúa, lấy nhiều ruộng tốt; để cho em ít ruộng tốt.
Câu 2. Câu nói “Trời mưa, rãnh nhà ai nhà ấy xẻ.” chứng tỏ điều gì ở người bạn?
A. Chỉ lo được công việc của mình, không giúp được ai.
B. Lo việc xẻ rãnh của nhà mình để khỏi ngập nước mưa.
C. Chỉ lo việc nhà mình, không quan tâm đến người khác.
Câu 3. Khi nghe anh báo tin lỡ bắn trúng người khác, người em có thái độ ra sao?
A. Lắc đầu từ chối, nói rằng việc của ai thì người ấy tự lo liệu.
B. An ủi, khuyên anh mang tiền đến xin lỗi nhà người bị nạn.
C. An ủi anh, sẵn sàng cùng anh lo giải quyết sự việc xảy ra.
Câu 4. Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp với lời khuyên rút ra từ câu chuyện?
A. Khôn ngoan đối đáp người ngoài/Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
B. Uống nước nhớ nguồn/Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C. Bầu ơi thương lấy bí cùng /Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. III. Luyện tập
Câu 1. Dấu hỏi hay dấu ngã?
Nếu nhắm mắt nghi về cha mẹ,
Đa nuôi em khôn lớn từng ngày,
Tay bồng bế, sớm khuya vất va,
Mắt nhắm rồi, lại mơ ra ngay. (Vũ Quần Phương)
Câu 2. Tìm thêm một tiếng để tạo từ chứa các tiếng có cùng âm đầu l hoặc n: a. lũ … b. lúc … c. nước … d. … nao e. lo … g. náo … h. nặng … i. … lỉu
Câu 3. Đặt câu nói về nghề nghiệp, công việc và nơi làm việc của mỗi người: Đáp án:
Câu 4. Kể với người thân về một hoạt động tập thể của lớp mà em thấy vui. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. B Câu 4. A III. Luyện tập
Câu 1. Dấu hỏi hay dấu ngã?
Nếu nhắm mắt nghĩ về cha mẹ,
Đã nuôi em khôn lớn từng ngày,
Tay bồng bế, sớm khuya vất vả,
Mắt nhắm rồi, lại mở ra ngay. Câu 2. a. lũ lụt b. lúc lỉu c. nước d. nôn nao e. lo lắng g. náo loạn h. nặng nề i. lúc lỉu
Câu 3. Đặt câu nói về nghề nghiệp, công việc và nơi làm việc của mỗi người:
a. Hai bác nông dân làm việc tại nông trại
b. Cô Hà là nha sĩ đang khám răng cho bạn nhỏ
c. Chị Loan là nhân viên thu ngân của siêu thị Câu 4. Gợi ý:
Hôm qua, trường em có tổ chức Hội khỏe phù đổng. Các thành viên trong lớp em
tham gia các môn thi đấu. Lớp em đã đạt được nhiều giải thưởng. Đặc biệt, em
cùng các bạn trong đội kéo co đã thi đấu với lớp 3A. Chúng em đã chiến đấu hết
sức, và giành chiến thắng. Em đã cảm thấy rất vui.