-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 19 (Nâng cao)
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 19 (Nâng cao) được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.
Bài tập cuối tuần Tiếng việt 3 (KNTT) 84 tài liệu
Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 19 (Nâng cao)
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 19 (Nâng cao) được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Tiếng việt 3 (KNTT) 84 tài liệu
Môn: Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tiếng Việt 3
Preview text:
TIẾNG VIỆT - TUẦN 19
Đề ①
(Đề cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
“Gió lên vườn cải tốt tươi
Lá xanh như mảnh mây trời lao xao
Em đi múc nước dưới ao
Chiều chiều em tưới, em rào, em trông
Sớm nay bướm đến lượn vòng
Thì ra cải đã lên ngồng vàng tươi
Bé Giang trông thấy nhoẻn cười
Nhăn nhăn cái mũi hở mười cái răng...”
(Trích Vườn cả nhà em, Trần Đăng Khoa)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi:
Câu 1. Bài thơ viết về? A. vườn cải B. con sông C. bầu trời D. ngọn núi
Câu 2. Nhân vật “em” đang làm gì? A. Múc nước dưới ao
B. Tưới, rào, trông vườn cải C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 3. Câu thơ: “Lá xanh như mảnh mây trời lao xao” sử dụng biện pháp gì? A. So sánh B. Nhân hóa
Câu 4. Sớm nay, điều gì đã xảy ra?
A. Cải đã lên ngồng vàng tươi B. Cải đã héo khô
C. Mẹ đã hái cải đem đi bán
D. Cả 3 đáp án đều sai
Câu 5. Nội dung của bài thơ là gì?
A. Vẻ đẹp của làng quê
B. Bức tranh núi non hùng vĩ
C. Cảnh bạn nhỏ chăm sóc vườn cây
D. Cảnh cánh đồng lúa chín
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Xếp từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: nắng, lạnh, sấm, ấm, mưa, nóng, bão, khô.
Từ ngữ chỉ hiện tượng tự nhiên
Từ ngữ chỉ đặc điểm … … Bài 2. Đặt câu:
a. Câu cảm: bày tỏ cảm xúc vui mừng
b. Câu cầu khiến: đề nghị bạn giúp đỡ một việc
Bài 3. Điền tr hay ch? a. con …im b. …úc mừng c. …ung thực d. …ỉ bảo e. …ận …iến g. ngôi …ường III. Viết
Bài 1. Viết chính tả: Con cò
Con còn bế trên tay
Con chưa biết con cò
Nhưng trong lời mẹ hát
Có cánh cò đang bay: “Con cò bay la Con cò bay lả Con cò Cổng Phủ
Con cò Đồng Đăng…”
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn kể về diễn biến của một hoạt động ngoài trời.
Đề ②
(Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
“Gió bắt đầu thổi mạnh. Bỗng cơn dông ùn ùn thổi tới. Mây ở đâu dưới rừng xa ùn
lên đen xì như núi, bao trùm gần kín cả bầu trời. Từng mảng mây khói đen là là hạ
thấp xuống mặt kênh làm tối sầm mặt đất. Sóng bắt đầu gào thét, chồm lên tung
bọt trắng xoá. Từng đàn cò bay vùn vụt theo mây, ngẩng mặt trông theo gần như không kịp.
Gió càng thổi mạnh, ầm ầm ù ù. Cây đa cổ thụ cành lá rậm xùm xoà đang quằn lên,
vặn xuống. Trời mỗi lúc một tối sầm lại. Vũ trụ quay cuồng trong cơn mưa gió
mãnh liệt. Những tia chớp xé rách bầu trời đen kịt, phát ra những tiếng nổ kinh thiên động địa.
Một lúc sau gió dịu dần, mưa tạnh hẳn. Trên ngọn đa, mấy con chim chào mào xôn
xao chuyền cành nhảy nhót, hót líu lo. Nắng vàng màu da chanh phủ lên cây một
thứ ánh sáng dịu mát, trong suốt, lung linh.” (Cơn giông, Đoàn Giỏi)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi:
Câu 1. Bài văn miêu tả cảnh vào thời điểm nào? A. trong cơn dông
B. bắt đầu cơn dông đến lúc hết C. sau cơn dông D. kết thúc cơn dông
Câu 2. Dấu hiệu nào cho thấy cơn giông rất lớn?
A. Gió thổi mạnh, sóng chồm lên, cây cối quằn lên, vặn xuống, sấm sét vang trời B. Vũ trụ quay cuồng
C. cây cối quằn lên, vặn xuống D. Cả A, B đều đúng
Câu 3. Hình ảnh “Cây đa cổ thụ cành lá rậm xùm xoà đang quằn lên, vặn xuống.” nói lên điều gì? A. Cây đa rất to lớn
B. Cây đa rất đau đớn vì mưa giông
C. Mưa giông to đến nỗi làm cả cây cổ thụ cũng phải lay chuyển D. Cây đa rất yếu ớt
Câu 4. Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng những giác quan nào khi miêu tả cơn dông? A. Thính giác, khứu giác B. Thị giác, khứu giác
C. Thị giác, thính giác, khứu giác D. Thị giác, xúc giác
Câu 5. Câu: “Trời mỗi lúc một tối sầm lại.” thuộc kiểu câu: A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm D. Câu kể
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu:
Sóng bắt đầu gào thét, chồm lên, tung bọt trắng xóa.
Bài 2. Viết các từ dưới đây vào nhóm thích hợp: dông, lốc, tối sầm, đen xì, chớp,
sấm, bồng bềnh, cầu vồng, bão, mây, sáng lóe
Từ ngữ chỉ hiện tượng tự nhiên
Từ ngữ chỉ đặc điểm … …
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu cảm, gạch dưới câu khiến trong các câu sau:
a. Nhìn kìa! Cơn dông to quá!
b. Những tia chớp cùng những tiếng nổ thật kinh hoàng!
c. Chạy nhanh lên đi, cơn dông ập tới rồi.
d. Lúc nào tạnh mưa, mình cùng đi xem cầu vồng nhé! III. Viết
Bài 1. Chuyển câu kể dưới đây thành câu cảm và câu khiến Câu kể Câu cảm Câu khiến a. Minh chơi đá bóng. b. Lâm viết đẹp.
Bài 2. Đặt câu cảm có chứa các từ: - cầu vồng - mưa đá - sét Đáp án Đề 1 (Đề cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết về? A. vườn cải
Câu 2. Nhân vật “em” đang làm gì? C. Cả A, B đều đúng
Câu 3. Câu thơ: “Lá xanh như mảnh mây trời lao xao” sử dụng biện pháp gì? A. So sánh
Câu 4. Sớm nay, điều gì đã xảy ra?
A. Cải đã lên ngồng vàng tươi
Câu 5. Nội dung của bài thơ là gì?
C. Cảnh bạn nhỏ chăm sóc vườn cây
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Xếp từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Từ ngữ chỉ hiện tượng tự nhiên
Từ ngữ chỉ đặc điểm nắng, sấm, mưa, bão lạnh, ấm, nóng, khô Bài 2. Đặt câu:
a. Câu cảm: Tôi cảm thấy sung sướng lắm!
b. Câu cầu khiến: Cậu hãy lau bàn giúp tớ nhé! Bài 3. a. con chim b. chúc mừng c. trung thực d. chỉ bảo e. trận chiến g. ngôi trường III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết
Bài 2. Tập làm văn Gợi ý:
Tuần này, trường em sẽ tổ chức Hội khỏe Phù Đổng. Nhiều môn thể thao được tổ
chức thi đấu. Học sinh toàn trường tham gia rất thích cực. Lớp em đăng kí tham gia
mười môn thể thao. Trong đó, em đã đăng kí vào đội kéo co. Các trận thi đấu kéo
co diễn ra ở trên sân trường. Đội kéo co của lớp em đã vượt qua vòng loại để vào
chơi chung kết. Đối thủ của lớp em sẽ là đội kéo co lớp 3A. Cả đội đều quyết tâm
chiến thắng. Các bạn trong lớp đã đến cổ vũ rất nhiệt tình. Sau ba hiệp đấu, chúng
em giành được giải nhất. Em cảm thấy vô cùng sung sướng và hạnh phúc. Đề 2 (Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài văn miêu tả cảnh vào thời điểm nào?
B. bắt đầu cơn dông đến lúc hết
Câu 2. Dấu hiệu nào cho thấy cơn giông rất lớn? D. Cả A, B đều đúng
Câu 3. Hình ảnh “Cây đa cổ thụ cành lá rậm xùm xoà đang quằn lên, vặn xuống.” nói lên điều gì?
C. Mưa giông to đến nỗi làm cả cây cổ thụ cũng phải lay chuyển.
Câu 4. Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng những giác quan nào khi miêu tả cơn dông?
C. Thị giác, thính giác, khứu giác
Câu 5. Câu: “Trời mỗi lúc một tối sầm lại.” thuộc kiểu câu: C. Câu nêu đặc điểm
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu:
Sóng bắt đầu gào thét, chồm lên, tung bọt trắng xóa.
Bài 2. Viết các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Từ ngữ chỉ hiện tượng tự nhiên
Từ ngữ chỉ đặc điểm
dông, lốc, chớp, sấm, cầu vồng, bão, mây tối sầm, đen xì, bồng bềnh, sáng lóe
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu cảm, gạch dưới câu khiến trong các câu sau:
⚫ Câu cảm là: Nhìn kìa! Cơn dông to quá!
⚫ Câu khiến là: Lúc nào tạnh mưa, mình cùng đi xem cầu vồng nhé! III. Viết
Bài 1. Chuyển câu kể dưới đây thành câu cảm và câu khiến Câu kể Câu cảm Câu khiến
a. Minh chơi đá bóng. Minh chơi đá bóng giỏi quá! Minh hãy chơi đá bóng! b. Lâm viết đẹp. Lâm viết đẹp quá! Lâm phải viết đẹp!
Bài 2. Đặt câu cảm có chứa các từ:
- Cầu vồng trông mới đẹp làm sao!
- Mưa đá thật đáng sợ quá! - Tiếng sét to quá!