Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Cánh diều - Tuần 22

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Cánh diều Tuần 22 được biên soạn gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận bám sát nội dung chương trình nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 22. Phiếu bài tập có đầy đủ các mạch kiến thức: Hình học, số tự nhiên, giải toán có lời văn, vị trí... theo chuẩn của sách Toán lớp 2 Cánh diều. Mời các em tham khảo.

Thông tin:
6 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Cánh diều - Tuần 22

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Cánh diều Tuần 22 được biên soạn gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận bám sát nội dung chương trình nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 22. Phiếu bài tập có đầy đủ các mạch kiến thức: Hình học, số tự nhiên, giải toán có lời văn, vị trí... theo chuẩn của sách Toán lớp 2 Cánh diều. Mời các em tham khảo.

44 22 lượt tải Tải xuống
Phiếu bài tập cui tuần môn Toán lớp 2nh Diều
Tuần 22 (cơ bản)
Phần 1: Chọn đáp án đúng
Câu 1: 3 là thương của hai số nào sau đây?
A. 5 và 1
C. 15 và 5
B. 10 và 5
D. 25 và 5
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống đđược phép tính đúng:
× 5 = 35
A. 3
B. 7
C. 6
D. 8
Câu 3: Thương của 25 và 5 là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Câu 4: Lấy s tròn chục liền trước s45 chia cho 5 thì được kết quả là:
A. 8
B. 9
C. 10
D. 4
Câu 5: So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 10 : 2 . 15 : 5
A. <
B. =
C. >
D. không thể so sánh
Câu 6: Bà có 20 quả cam. Bà đem chia đều cho 5 cháu. Hỏi mỗi cháu
nhận được bao nhiêu quả cam?
A. 5 quả cam
C. 3 quả cam
B. 2 quả cam
D. 4 quả cam
Phần 2: Giải các bài tập sau:
Bài 1: Tính:
15 : 5 = ..
25 : 5 = …..
20 : 5 = …..
45 : 5 = …..
50 : 5 = …..
10 : 5 = …..
Bài 2: Tính hợp lí (theo mẫu)
Mẫu: 10 : 5 + 7
= 5 + 7
= 12
Cách làm: Thực hin phép chia trước, rồi thực hiện phép cng hoặc
trừ sau.
a) 15 : 5 + 18
= …………………..
= …………………..
c) 45 : 5 9
= …………………..
= …………………..
b) 18 : 2 + 11
= …………………..
= …………………..
d) 40 : 5 + 44
= …………………..
= …………………..
Bài 3: Cô Tâm ra vườn hái được 25 bông hoa hồng. Hỏi:
a) Cô Tâm đem tặng hoa cho 5 ni, thì mỗi người nhận được mấy bông
hoa? (biết cô tặng mỗi người số bông hoa là như nhau)
b) Cô Tâm đã tặng hoa được cho 3 người. Hỏi cô còn lại my bông hoa
chưa tặng?
Bài giải:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Bài 4: Đin s thích hợp vào ô trống
Đáp án:
Phần 1: Chọn đáp án đúng
Câu 1: 3 là thương của:
C. 15 và 5
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống đđược phép tính đúng:
.. × 5 = 35
B. 7
Câu 3: Thương của 25 và 5 là:
D. 5
Câu 4: Lấy s tròn chục liền trước s45 chia cho 5 thì được kết quả là:
A. 8
Câu 5: So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 10 : 2 . 15 : 5
C. >
Câu 6: Bà có 20 quả cam. Bà đem chia đều cho 5 cháu. Hỏi mỗi cháu
nhận được bao nhiêu quả cam?
D. 4 quả cam
Phần 2: Giải các bài tập sau
Bài 1: Tính:
15 : 5 = 3
25 : 5 = 5
20 : 5 = 4
45 : 5 = 9
50 : 5 = 10
10 : 5 = 2
Bài 2: Tính hợp lí (theo mẫu)
a) 15 : 5 + 18
= 3 + 18
= 21
c) 45 : 5 9
= 9 9
= 0
b) 18 : 2 + 11
= 9 + 11
= 20
d) 40 : 5 + 44
= 8 + 44
= 52
Bài 3:
Bài giải:
a) Nếu cô tng cho 5 người, thì mỗi người có s bông hoa là:
25 : 5 = 5 (bông hoa)
b) 3 người đã nhn được số bông hoa là:
5 × 3 = 15 (bông hoa)
Cô Tâm còn lại số bông hoa chưa tặng là:
25 15 = 10 (bông hoa)
Đáp số: 10 bông hoa
Bài 4: Đin s thích hợp vào ô trống
| 1/6

Preview text:

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 Cánh Diều Tuần 22 (cơ bản)
Phần 1: Chọn đáp án đúng
Câu 1: 3 là thương của hai số nào sau đây? A. 5 và 1 B. 10 và 5 C. 15 và 5 D. 25 và 5
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống để được phép tính đúng: … × 5 = 35 A. 3 B. 7 C. 6 D. 8
Câu 3: Thương của 25 và 5 là: A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Câu 4: Lấy số tròn chục liền trước số 45 chia cho 5 thì được kết quả là: A. 8 B. 9 C. 10 D. 4
Câu 5: So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 10 : 2 …. 15 : 5 A. < B. = C. > D. không thể so sánh
Câu 6: Bà có 20 quả cam. Bà đem chia đều cho 5 cháu. Hỏi mỗi cháu
nhận được bao nhiêu quả cam? A. 5 quả cam B. 2 quả cam C. 3 quả cam D. 4 quả cam
Phần 2: Giải các bài tập sau: Bài 1: Tính: 40 : 5 = ….. 15 : 5 = ….. 45 : 5 = ….. 30 : 5 = ….. 25 : 5 = ….. 50 : 5 = ….. 5 : 5 = ….. 20 : 5 = ….. 10 : 5 = …..
Bài 2: Tính hợp lí (theo mẫu) Mẫu: 10 : 5 + 7 = 5 + 7 = 12
Cách làm: Thực hiện phép chia trước, rồi thực hiện phép cộng hoặc trừ sau. a) 15 : 5 + 18 b) 18 : 2 + 11 = ………………….. = ………………….. = ………………….. = ………………….. c) 45 : 5 – 9 d) 40 : 5 + 44 = ………………….. = ………………….. = ………………….. = …………………..
Bài 3: Cô Tâm ra vườn hái được 25 bông hoa hồng. Hỏi:
a) Cô Tâm đem tặng hoa cho 5 người, thì mỗi người nhận được mấy bông
hoa? (biết cô tặng mỗi người số bông hoa là như nhau)
b) Cô Tâm đã tặng hoa được cho 3 người. Hỏi cô còn lại mấy bông hoa chưa tặng? Bài giải:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống Đáp án:
Phần 1: Chọn đáp án đúng
Câu 1: 3 là thương của: C. 15 và 5
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống để được phép tính đúng: ….. × 5 = 35 B. 7
Câu 3: Thương của 25 và 5 là: D. 5
Câu 4: Lấy số tròn chục liền trước số 45 chia cho 5 thì được kết quả là: A. 8
Câu 5: So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 10 : 2 …. 15 : 5 C. >
Câu 6: Bà có 20 quả cam. Bà đem chia đều cho 5 cháu. Hỏi mỗi cháu
nhận được bao nhiêu quả cam? D. 4 quả cam
Phần 2: Giải các bài tập sau Bài 1: Tính: 40 : 5 = 8 15 : 5 = 3 45 : 5 = 9 30 : 5 = 6 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10 5 : 5 = 1 20 : 5 = 4 10 : 5 = 2
Bài 2: Tính hợp lí (theo mẫu) a) 15 : 5 + 18 b) 18 : 2 + 11 = 3 + 18 = 9 + 11 = 21 = 20 c) 45 : 5 – 9 d) 40 : 5 + 44 = 9 – 9 = 8 + 44 = 0 = 52 Bài 3: Bài giải:
a) Nếu cô tặng cho 5 người, thì mỗi người có số bông hoa là: 25 : 5 = 5 (bông hoa)
b) 3 người đã nhận được số bông hoa là: 5 × 3 = 15 (bông hoa)
Cô Tâm còn lại số bông hoa chưa tặng là: 25 – 15 = 10 (bông hoa) Đáp số: 10 bông hoa
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống