-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 16 (Cơ bản)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 16 (Cơ bản) được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ các kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!
Bài tập cuối tuần Toán 4 (KNTT) 112 tài liệu
Toán 4 2 K tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 16 (Cơ bản)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 16 (Cơ bản) được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ các kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 4 (KNTT) 112 tài liệu
Môn: Toán 4 2 K tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 4
Preview text:
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối Tuần 16
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Một hình chữ nhật có chiều dài là 12 457dm, chiều rộng là 8 2106dm. Nửa
chu vi hình chữ nhật đó là: A. 94 536dm B. 94 563dm C. 94 533dm D. 94 566dm
Câu 2. Số liền sau của số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là: A. 987 654 B. 987645 C. 987656 D. 987655
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Lan nghĩ ra một số, biết rằng đem số đó nhân với 5 thì được 55120 . Số Lan nghĩ là: A. 11240 B. 11024 C. 11402 D. 11204
Câu 4. Số 138 045 được viết thành tổng các chữ số là: A. 100 000 + 35 + 0 + 45
B. 100 000 + 30 000 + 8 000 + 400 + 5
C. 100 000 + 30 000 + 8 000 + 40 + 5 D. 130 000 + 8 000 + 40 + 5
Câu 5: Số nào sau đây có chữ số 7 mang giá trị là 70 000: A. 172 050 B. 37 496 C. 735 013 D. 787 058
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Tính bằng cách hợp lí a) 12 436 + (2564 + 3416) b) 7150 × 2 – 30175 : 5
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
Câu 2. Bạn Hồng có 31000 đồng gồm hai loại tiền: loại giấy bạc 5000 đồng và loại
giấy bạc 2000 đồng. Tổng số tờ giấy bạc là 8 giờ. Hỏi Hồng có bao nhiêu tờ giấy bạc mỗi loại ? Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 3. Viết các số sau thành tổng các chữ số:
754 206 = ……………………………….………………………………………….
3 107 489 = …………………………….…………………………………………..
946 102 474 = ………………………….…………………………………………..
Câu 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 46m, chiều dài hơn chiều rộng 11, m.
a. Tính diện tích mảnh vườn đó.
b. Biết cứ 1m2 thì thu hoạch được 5kg rau. Hỏi có thể thu hoạch được bao nhiêu ki-
lô0gam rau trên cả mảnh vườn đó? Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Đáp án tuần 16 – Đề 2 Phần I Câu 1. B Câu 2. D Câu 3. B Câu 4. C Câu 5: A Phần II
Câu 1. Tính bằng cách hợp lí a) 12 436 + (2564 + 3416) b) 7150 × 2 – 30175 : 5 = (12 436 + 2564) + 3416 = 14 300 – 6035 = 15 000 + 3416 = 8256 = 18 416
Câu 2. Giả sử 8 tờ giấy bạc đều là loại 5000 đồng thì tổng số tiền là: 5000 × 8 = 40000 (đồng) Số tiền thừa ra là :
40000 – 31000 = 9000 (đồng)
Sở dĩ thừa ra 9000 đồng vì đã thay số tờ giấy bạc 2000 đồng bằng số tờ giấy bạc
5000 đồng. Mỗi lần thay 1 tờ giấy bạc loại 2000 đồng bằng 1 tờ giấy bạc loại 5000
đồng thì số tiền thừa ra là :
5000 – 2000 = 3000 (đồng)
Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là : 9000 : 3000 = 3 (tờ)
Số tờ giấy bạc loại 5000 đồng là : 8 – 3 = 5 (tờ)
Đáp số : 3 tờ giấy bạc loại 2000 đồng ; 5 tờ giấy bạc loại 5000 đồng
Câu 3. Viết các số sau thành tổng các chữ số:
754 206 = 700 000 + 50 000 + 4 000 + 200 + 6
3 107 489 = 3 000 000 + 100 000 + 7 000 + 400 + 80 + 9
946 102 474 = 900 000 000 + 40 000 000 + 6 000 000 + 100 000 + 2 000 + 400 + 70 + 4 Câu 4: Bài giải
a. Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 46 : 2 = 23 (m)
Chiều dài mảnh vườn là: (23 + 11) : 2 = 17 (m)
Chiều rộng mảnh vườn là: 23 – 17 = 6 (m)
Diện tích mảnh vườn là: 17 × 6 = 102 (m2)
b. Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là: 5 × 102 = 510 (kg) Đáp số: 510kg